Quản trị tài chính - Chương 6: Quản trị nguồn tài trợ

pdf 34 trang vanle 3450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị tài chính - Chương 6: Quản trị nguồn tài trợ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_tai_chinh_chuong_6_quan_tri_nguon_tai_tro.pdf

Nội dung text: Quản trị tài chính - Chương 6: Quản trị nguồn tài trợ

  1. CHƯƠNG 6 QUẢN TRỊ NGUỒN TÀI TRỢ 6.1. Doanh nghiệp sử dụng những nguồn tài trợ nào? Việc huy động nguồn tài trợ cho hoạt động kinh doanh hết sức quan trọng,mỗi loại hình tài trợ đều cĩ ưu nhược điểm của nĩ và cả chi phí khi sử dụng nguồn vốn cũng khác nhau Phân loại: Căn cứ vào quyền sở hữu • Vốn chủ sở hữu: – Vốn đầu tư ban đầu: vốn cổ phần, vốn gĩp – Vốn bổ sung trong quá trình kinh doanh của DN : cổ phần mới, thu nhập để lại, quỹ R&D, dự phịng • Các khoản nợ – Nợ khách hàng, ngân hàng, người lao động – Trái phiếu, thuê HĐ & TC • Các nguồn vốn khác: – Các khoản nợ tích lũy 46
  2. – Nguồn vốn liên doanh, liên kết Căn cứ vào thời hạn • Tài trợ ngắn hạn (dưới 1 năm): thường cĩ LS thấp hơn, nhưng LS kém ổn định • Tài trợ dài hạn (trên 1 năm): thường cĩ LS cao hơn nhưng ổn định hơn • RR phát sinh khi sử dụng tài trợ ngắn hạn cho đầu tư dài hạn: – LS kém ổn định – Khả năng thanh tốn bị đe dọa 6.2 Nguồn tài trợ ngắn hạn Ưu, nhược điểm & chi phí – Nợ tích lũy – Tín dụng thương mại – Tín dụng ngân hàng – Thuê vận hành (hoạt động) 6.2.1 Các khoản nợ tích lũy Gồm các khoản phải trả nhưng tạm thời chưa đến hạn thanh tốn (thuế, lương, tiền đặt cọc ) Được coi là nguồn tài trợ miễn phí ( ) Phạm vi sử dụng hạn chế do các khoản phải trả bị khống chế thời hạn thanh tốn, nếu trì hỗn cĩ thể phát sinh các nguy cơ và tổn thất ( ) 6.2.2 Tín Dụng Thương mại: Mua Chịu Thanh Tốn 1 Lần Vd: “2/15 net 45” Ý nghĩa (nếu trả tiền mặt trong vịng 15 ngày, sẽ nhận lại chiết khấu là 2%. Khoản thanh tốn phải trả trong vịng 45 ngày ) Chi phí tín dụng thương mại: Nếu trì hỗn thanh tốn, cf tdtm sẽ giảm 47
  3. Ví dụ: khoản TDTM 100 trđ, thanh tốn 2/15 net 45 => nhà cung cấp sẽ CK 2% trên giá trị 100 trđ nếu người mua trả tiền trong khoảng thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng, ngồi 15 ngày đến 45 ngày phải trả đủ 100 trđ. Ta cĩ chi phí của khoản tín dụng này là: 6.2.2 Tín dụng TM: Mua chịu thanh tốn nhiều lần Là hình thức mua trả gĩp Chi phí tín dụng thương mại = lãi suất trả gĩp Phương pháp tính : lãi suất trả gĩp i thỏa mãn : PV = FVt ∑1/(1+i)t ví dụ :Giá trị hiện tại trên thị trường : 100 trđ Trả tiền ngay 100 trđ Trả tiền cuối mỗi năm 30 trđ, trong 5 năm Xác định lãi suất mua trả gĩp ? sử dụng cơng thức gần đúng hoặc tra bảng : i = 15,24% 6. 2.3 Tín dụng NH: Các hình thức vay vốn • Vay từng lần (vay theo mĩn) : việc vay và trả nợ, thủ tục và các thơng số của mĩn vay được xác định theo từng lần vay nợ • Vay theo hợp đồng : Căn cứ vào hợp đồng sản xuất kinh doanh ký kết, NH sẽ cấp tín dụng => phù hợp với DN • Vay theo hạn mức thấu chi (hạn mức tín dụng) (Line of credit): Ngân hàng cho phép doanh nghiệp chi tiêu vượt số dư tài khoản tiền gửi (vay vốn) trong một giới hạn (hạn mức tín dụng) và thời gian nhất định trên tài khoản vãng lai • Tín dụng thư (Letter of credit) : 48
  4. – Bên mua (Nhà NK) mở thư tín dụng ở NH phục vụ bên mua (NH cấp TD cho nhà NK) – Bên bán (Nhà XK) sẽ chuyển hàng hĩa cho bên mua khi nhận được thơng báo của NH phục vụ bên bán cĩ thư tín dụng – 2 NH sẽ thanh tốn cho nhau – Bên mua phải cĩ 1 khoản ký quỹ tại NH • Chiết khấu chứng từ cĩ giá: Khoản TD = Mệnh giá TP – Lãi CK – Hoa hồng phí CK Md = M x [ 1 - ( Rd x T/360)] - C Trong đĩ: – Md: mức tài trợ chiết khấu chứng từ – T: thời hạn cịn lại của chứng từ (tính theo ngày) – Rd: lãi suất chiết khấu chứng từ – C: phí dịch vụ – M: mệnh giá (giá trị) chứng từ. Bài tập áp dụng: Ngày 20/11/2007, nhân viên TD của ACB cĩ nhận được của một KH loại chứng từ cĩ giá xin CK: Hối phiếu số 1247/07 ký phát ngày 15/10/2007 sẽ đến hạn thanh tốn vào ngày 15/04/2008 cĩ mệnh giá là 128.000 USD đã được Citybank New York chấp nhận chi trả khi đáo hạn. Biết rằng ACB áp dụng mức hoa hồng là 0.5% trên mệnh giá chứng từ nhận CK, lãi suất CK là 6%/năm đối với USD. Yêu cầu: xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi CK chứng từ trên. 1. Mệnh giá Hối phiếu = 128.000 USD. 2. % tỷ lệ hoa hồng = 0.5%/ mệnh giá Hối phiếu. 3. Mức hoa hồng phí = (2) x (1) = 128.000 x 0.5% = 640 ( USD ). 4. Lãi suất chiết khấu tiền USD/năm : 6% 5. Số ngày nhận chiết khấu : ( 145 ngày ) Ngày xin chiết khấu : 20/11/2007. Ngày đáo hạn : 15/04/2008. 6. Lãi chiết khấu = ( 128.000 x 6% x 145 ) / 365 = 3.051 ( USD ) 7. Số tiền khách hàng sẽ nhận = (1) – ( 6) – (3) = 124.309 ( USD) – Bao thanh tốn (Factoring): 49
  5. là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thơng qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hĩa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua, bán hàng. 6.3. Các nguồn tài trợ dài hạn Ưu, nhược điểm & chi phí – Phát hành cổ phiếu thường – Phát hành cổ phiếu ưu đãi – Phát hành trái phiếu – Thuê tài chính – Vay ngân hàng TM và các tổ chức tài chính trung gian 6.3.1. Phát hành CP thường Các hình thức huy động vốn qua phát hành CP thường: Phát hành CP mới cùng với quyền mua dành cho các cổ đơng hiện hữu Phát hành CP mới cho những người cĩ quan hệ mật thiết với cơng ty Phát hành CP ra cơng chúng Lợi thế: Khơng cam kết cổ tức, khơng tăng nợ, tăng vốn CSH Bất lợi: Phân tán và xáo trộn sở hữu, chi phí phát hành cao hơn so với cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu, lợi tức cổ phần khơng cĩ lợi thế như LS vay trong việc xác định thu nhập chịu thuế của DN 6.3.2. Phát hành CP ưu đãi Đặc trưng của cổ phiếu ưu đãi ( ) Các loại cổ phiếu ưu đãi: Cổ phiếu ưu đãi về cổ tức (ưu tiên thanh tốn, tích lũy cổ tức, khơng biểu quyết) Cổ phiếu ưu đãi hồn lại Cổ phiếu ưu đãi khác (theo Điều lệ cơng ty) Lợi thế: linh hoạt hơn trái phiếu ( ), khơng chia sẻ sở hữu như cổ phiếu thường Bất lợi: Lợi tức cao hơn trái tức, vấn đề thuế TNDN ( ) 50
  6. 6.3.4. Phát hành trái phiếu Các loại trái phiếu: Trái phiếu ghi tên và trái phiếu khơng ghi tên Trái phiếu cĩ lãi suất cố định và trái phiếu cĩ lãi suất thả nổi Trái phiếu cĩ bảo đảm và trái phiếu khơng cĩ bảo đảm Trái phiếu chiết khấu, trái phiếu trả lãi theo thu nhập, trái phiếu chuyển đổi, Lợi thế: LS giới hạn, CF phát hành thấp, khơng chia sẻ kiểm sốt, lợi tức trái phiếu đem lại lợi thế khi tính thuế thu nhập ( ) Bất lợi: Tăng vốn nợ đe dọa khẳ năng thanh tốn, hệ số nợ/vốn tăng dẫn tới đánh giá về rủi ro tín dụng của doanh nghiệp cao hơn, làm chi phí sử dụng vốn cao hơn trong tương lai 6.3.5 Vay ngân hàng và các tổ chức tài chính trung gian Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng sẽ thẩm định dự án đầu tư để xét duyệt cho vay theo tiến độ thực hiện dự án Cho vay trả gĩp Cho vay hợp vốn: thường áp dụng với những dự án cĩ giá trị lớn, lượng vốn đầu tư nhiều Ưu nhược điểm của các nguồn vốn : BÀI TẬP :CHƯƠNG 5:TRANG 149 ,CHUONG13 TRANG 367 Quản Trị Tài Chính Căn Bản 51
  7. CHƯƠNG 7 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN Chi phí sử dụng vốn là gì? Chi phí sử dụng vốn chính là tỷ lệ sinh lời cần thiết của khoản vốn mà người sở hữu yêu cầu Chi phí sử dụng vốn phụ thuộc: Nguồn tài trợ Các đặc trưng vĩ mơ ( ) Các đặc trưng vi mơ ( ) VÍ DỤ: Chi phí sử dụng vốn của Cơng ty Việt An: 7.1Chi phí sử dụng vốn vay (Kd) Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế thu nhập chính là lãi suất vay danh nghĩa Chi phí sử dụng vốn vay sau khi tính thuế thu nhập (Kd) được xác định: 52
  8. VÍ DỤ: Mệnh giá trái phiếu: 1.000.000đ Lãi trả hàng năm cho trái phiếu: 101.500đ Thời hạn trái phiếu: 20 năm Giá bán trái phiếu: 940.000đ Lãi suất (Y) của khoản vay bằng phát hành trái phiếu nĩi trên là bao nhiêu phần trăm? Cĩ thể sử dụng giá trị thời gian để xác định Lãi suất (Y) của khoản vay bằng phát hành trái phiếu nĩi trên Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế thu nhập chính là lãi suất vay Y = 10,84% Chi phí sử dụng vốn vay (Kd) sau khi tính thuế thu nhập với thuế suất thuế thu nhập cơng ty là 35% được xác định như sau: Kd = Y (1-T) = 10,84% (1-35%) = 7,05% 7.2 Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi 53
  9. Trong đĩ: Kp : CF sử dụng vốn cổ phần ưu đãi P : lợi tức cố định trên một cổ phần ưu đãi G : giá phát hành cổ phiếu ưu đãi e : tỷ lệ chi phí phát hành cổ phiếu Đối với cơng ty Việt An, ta cĩ : P = 10.500đ G = 100.000đ e = 4% 10.500 10.500 K 1 0 , 9 4 % p 100.000 1 4% 96.000 7.3.1 Chi phí sử dụng vốn CP phổ thơng(ngân lưu) Trong đĩ: Ke : CF sử dụng vốn cổ phần phổ thơng D : lợi tức trên một cổ phần phổ thơng P0 : thị giá hiện hành của cổ phiếu thường g : tỷ lệ tăng trưởng ổn định của lợi tức VÍ DỤ: CF sử dụng vốn CP phổ thơng của Việt An D = 2.000đ P = 40.000 (giá phát hành cổ phiếu thường) g = 7% 54
  10. 7.3.2 CFSD CP phổ thơng – tiếp cận CAPM Trong đĩ: Kj : CF sử dụng vốn cổ phần phổ thơng Rf : lợi tức phi rủi ro β : hệ số tương quan Km : tỷ lệ lợi tức trên thị trường Tiếp cận CAPM với trường hợp Việt An Rf : lợi tức phi rủi ro = 5,5% β : hệ số tương quan = 1 Km : tỷ lệ lợi tức thị trường = 12% Kj = Rf + β (Km – Rf) = 5,5% + 1(12%-5,5%) = 12% 7.3.3Chi phí sử dụng thu nhập giữ lại Trong đĩ – Ks : chi phí của lợi nhuận giữ lại – Krf : tỷ lệ sinh lời ở mức khơng cĩ rủi ro (thường bằng lãi suất kho bạc nhà nước) – RP : rủi ro bù trừ (tăng hoặc giảm theo lãi suất thị trường) 55
  11. – D : cổ tức cổ phần thường – P : thị giá cổ phần thường – g : hệ số tăng trưởng lợi tức 7.3.4. Chi phí sử dụng vốn CP phổ thơng mới Trong đĩ: Ke : CF sử dụng vốn cổ phần phổ thơng D : lợi tức trên một cổ phần phổ thơng P : giá phát hành cổ phiếu thường f : tỷ lệ CF phát hành cổ phiếu thường g : tỷ lệ tăng trưởng ổn định của lợi tức CF vốn CP phổ thơng mới của Việt An D = 2.000đ P = 40.000 (giá phát hành cổ phiếu thường) f = 10% g = 7% 7.4 Chi phí sử dụng vốn bq gia quyền 56
  12. Trong đĩ: – Wi : tỷ trọng của nguồn vốn thứ i – Ki : chi phí của nguồn vốn thứ i Khi cấu trúc vốn cơng ty thay đổi Chi phí vốn trong việc ra quyết định ngân sách vốn Dựa vào chi phí vốn, ta cĩ thể vẽ đường chi phí vốn biên tế và từ đĩ cĩ thể ra quyết định lựa chọn các phương án đầu tư bằng cách so sánh sự chênh lệch về thu nhập và chi phí 57
  13. Biểu đồ so sánh: BÀI TẬP: CHƯƠNG 10 TRANG 299, , Quản Trị Tài Chính Căn Bản 58
  14. Chương 8 Rủi Ro Và Tỷ Suất Sinh Lợi 8.1Tổng quan: Địn bẩy: liên quan đến việc sử dụng các chi phí hoạt động cố định hay các chi phí tài chính cố định. Rủi ro kinh doanh: liên quan đến tính khơng chắc chắn trong thu nhập EBIT. Rủi ro kinh doanh do tính bất ổn của doanh thu và mức độ sử dụng địn bẩy kinh doanh. • Rủi ro kinh doanh : là tính khả biến hay khơng chắc chắn về EBIT của doanh nghiệp. Rủi ro kinh doanh gắn liền với quyết định đầu tư của doanh nghiệp. • Rủi ro kinh doanh thường được đo lường bằng hệ số phương sai của EBIT theo thời gian. • Ví dụ, giữa 1980 và 1988, EBIT mong đợi của American Brands là 851 triệu đơ la với một độ lệch chuẩn là 162 triệu, đưa đến hệ số phương sai là 0,19 (162 triệu chia cho 851 triệu) • Tính biến đổi của doanh số theo chu kỳ kinh doanh: các doanh nghiệp họat động mang tính mùa vụ hoặc cĩ doanh số phụ thuộc cao vào chu kỳ kinh doanh sẽ cĩ rủi ro kinh doanh cao. • Tính biến đổi của giá bán: giá bán sản phẩm càng nhạy cảm, rủi ro kinh doanh càng cao. • Tính biến đổi của chi phí: tác động đến mức độ nhạy cảm của EBIT so với doanh số. Chi phí càng biến đổi, rủi ro kinh doanh càng cao. • Sự tồn tại của sức mạnh thị trường: các doanh nghiệp cĩ sức mạnh thị trường lớn sẽ cĩ khả năng kiểm sốt được chi phí và giá sản phẩm nên rủi ro kinh doanh thấp. • Phạm vi đa dạng hĩa sản phẩm: giúp giảm thiểu rủi ro kinh doanh do tổng doanh số được đa dạng hĩa. • Tăng trưởng: doanh nghiệp tăng trưởng càng nhanh sẽ cĩ EBIT càng biến đổi vì thế độ lệch chuẩn EBIT càng cao. • Tĩm lại; rủi ro kinh doanh là do: 59
  15. • Những đặc điểm của doanh nghiệp (khả năng dự báo, cấu trúc chi phí, năng lực cạnh tranh ), của ngành (đặc điểm sản phẩm, tính mùa vụ ). • Những tác động của nền kinh tế (chính sách kinh tế, tiến bộ khoa học, lạm phát ) Rủi ro tài chính : là tính khả biến tăng thêm của thu nhập mỗi cổ phần do việc sử dụng các chi phí tài chính cố định. Phân tích hịa vốn: là phương pháp sử dụng để nghiên cứu về mối liên hệ giữa doanh thu, các chi phí hoạt động cố định, các chi phí hoạt động biến đổi và EBIT tại nhiều mức sản lượng khác nhau. • Cịn gọi là phân tích chi phí – sản lượng – lợi nhuận. Đây khơng chỉ là vấn đề liên quan đến điểm EBIT = 0 (điểm hịa vốn) mà cịn nhiều ý nghĩa khác như: • Dự báo khả năng sinh lợi của một doanh nghiệp, một phân xưởng hay một mặt hàng khi biết cấu trúc chi phí và các mức doanh thu mong đợi. • Phân tích tác động của các thay đổi trong định phí, biến phí và giá bán đối với EBIT. • Phân tích tác động của các định phí thế (chủ yếu là các thiết bị vốn) thay cho biến phí (nhân cơng) trong một quy trình sản xuất. Phân tích tác động đến lợi nhuận từ các nỗ lực tái cấu trúc doanh nghiệp nhằm cắt giảm định phí Độ nghiêng địn bẩy kinh doanh (DOL) được định nghĩa là phần trăm thay đổi trong EBIT do 1% thay đổi trong doanh thu. Độ nghiêng địn bẩy tài chính (DFL) được định nghĩa là phần trăm thay đổi trong thu nhập mỗi cổ phần (EPS) do 1 % thay đổi trong EBIT. Độ nghiêng địn bẩy tổng hợp (DTL) được định nghĩa là phần trăm thay đổi trong EPS do 1% thay đổi trong doanh thu. 8.2 Phân tích hịa vốn Dựa vào bảng báo cáo hoạt động kinh doanh ta cĩ thể phân tích để xác định điểm hịa vốn hay sản lượng hịa vốn 60
  16. Phân tích hịa vốn bằng hình học 8.2.1 Phân Tích Hịa Vốn Bằng Đại Số 61
  17. • P-V: lãi gộp (giá bán – biến phí đơn vị) • s: doanh thu bình quân ngày. • Các cơng thức 1,4 chỉ áp dụng trong trường hợp 1 sản phẩm. Ví dụ 1: Cĩ thơng tin như sau về doanh nghiệp: Tổng định phí trong năm: 1 triệu USD. Tổng doanh thu dự kiến (20.000 sản phẩm): 5 triệu USD. Biến phí trên 1 đơn vị sản phẩm là 150USD. 1. Xác định và vẽ đồ thị hịa vốn. 2. Tính EBIT ở các mức 5.000, 10.000, 15.000 và 20.000 sản phẩm. 3. Nếu P tăng lên 25S/SP, điểm hịa vốn như thế nào? 4. Thay vì tăng giá bán, cơng ty dự định cắt giảm biến phí 25USD/SP và đưa vào sử dụng 1 TSCĐ 1 triệu USD(KH 10 năm,tuyến tính). Điểm hịa vốn sẽ thay đổi như thế nào? 5. Nếu cơng ty muốn đạt EBIT = 1.500.000USD, sản lượng tiêu thụ phải là bao nhiêu? C.Ty Allegan sản xuất một sản phẩm với giá bán đơn vị là 250$. Sản lượng hiện tại Q là 20.000 đơn vị/năm, doanh thu là 5 triệu, giá bán đơn vị 250$. Tổng biến phí là 3 triệu như vậy biến phí mỗi đơn vị V bằng 150$/đơn vị. Tổng định phí là 1.000.000$ 62
  18. Bằng hình học Trường hợp cơng ty tăng giá từ 250 lên 275, nghĩa là P’=275$ 1.000.000$ Q' 8.000đơnvị o 275$ 150$ 1.000.000$ S' 2.200.000$ o 150$ 1- 275$ 63
  19. Việc tăng giá sẽ làm thay đổi hệ số gĩc đường doanh thu nên làm giảm sản lượng hịa vốn xuống 8.000 SP. Thay vì tăng giá bán mỗi đơn vị, Allegan cĩ thể thay thế định phí cho biến phí ở một vài khâu hoạt động của cơng ty. Giả dụ cĩ thể giảm chi phí lao động 25$/đơn vị bằng cách mua thêm thiết bị trị giá 1 triệu đơ la. Giả dụ thiết bị mới này được khấu hao 10 năm theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Định phí mới của cơng ty sẽ bằng = 1.100.000$. Biến phí mỗi đơn vị V’ sẽ bằng 150$ - 25$ = 125$. 1.100.000$ 1.100.000$ S'o 2.200.000$ Q'o 8.800đơn vị 125$ 250$ 125$ 1- 250$ Thơng qua biểu đồ phân tích hịa vốn cho thấy việc thay thế định phí làm giảm hệ số gĩc đường TC và tăng điểm tiếp xúc ở trục tung làm thay đổi sản lượng hịa vốn từ 10.000 xuống 8.800 64
  20. 8.2.2 ĐÁNH GIÁ RỦI RO QUA PHÂN TÍCH HỊA VỐN Đánh giá rủi ro kinh doanh thơng qua điểm z Giả dụ doanh số mong đợi cho Allegan là 15.000 đơn vị với độ lệch chuẩn là 4.000 đơn vị. Xác suất bán ít hơn 10.000 đơn vị) là: Tra bảng phân phối chuẩn, ta cĩ thể thấy rằng xác suất đi kèm với z = - 1,25 là 10,56%. Vì vậy, cĩ 10,56% cơ hội doanh nghiệp sẽ chịu lỗ về các hoạt động kinh doanh 10.000: sản lượng hịa vốn. Trong bài tĩan này đĩ chính là sản lượng mục tiêu. 8.2.3 Ý NGHĨA PHÂN TÍCH HỊA VỐN Lựa chọn các phương án kinh doanh, đánh giá tác động của các yếu tố đầu vào đến thu nhập họat động. Đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp thơng qua tính được xác xuất doanh nghiệp chịu lỗ hoạt động. 65
  21. Dự báo các thu nhập hoạt động qua sản lượng – chi phí vì thế cho biết mức độ biến động EBIT trong những tình huống khác nhau. 8.2.4 HẠN CHẾ PHÂN TÍCH HỊA VỐN Giá bán và biến phí một đơn vị khơng đổi. Thành phần của các chi phí hoạt động Đa sản phẩm Tính khơng chắc chắn Trục thời gian hoạch định ngắn hạn Trong mơ hình phân tích hịa vốn bằng đồ thị, giả định giá bán và biến phí mỗi đơn vị khơng đổi cho ta hàm số tuyến tính của các tổng doanh thu và tổng chi phí. Trên thực tế, các hàm số này thường là phi tuyến tính. Trong nhiều trường hợp, một doanh nghiệp chỉ cĩ thể tăng sản lượng tiêu thụ bằng cách giảm giá bán đơn vị. Kết quả là đường biểu diễn của hàm số tổng doanh thu là một đường uốn lượn phi tuyến. Ngồi ra, hàm số tổng chi phí của một doanh nghiệp cĩ thể là phi tuyến tính do các biến phí mỗi đơn vị lúc đầu giảm rồi lại tăng. 8.3 DOL VÀ RỦI RO KINH DOANH Độ nghiêng địn bẩy kinh doanh (DOL) Đây chính là việc sử dụng chi phí hoạt động cố định nhằm khuếch đại sự thay đổi EBIT thơng qua sự biến đổi của doanh số. Ví dụ: một doanh nghiệp cĩ những thơng tin như sau: Doanh thu là 5 triệu USD (1 triệu sản phẩm). Tổng chi phí là 4 triệu USD. Hãy phân tích sự thay đổi của EBIT khi doanh thu thay đổi 10% trong 2 trường hợp: a. Định phí chiếm 25% trong chi phí. b. Định phí chiếm 50% chi phí. 66
  22. Cấu trúc chi phí tác động đến mức độ nhạy cảm của EBIT so với doanh thu. Cụ thể, khi định phí càng chiếm tỷ trọng cao trong chi phí, EBIT càng nhạy cảm đối với những biến đổi của doanh thu. Khi sử dụng địn bẩy kinh doanh cao, khi gia tăng được doanh thu, EBIT càng được khuếch đại. Ngược lại, khi sử dụng địn bẩy kinh doanh cao, rủi ro kinh doanh càng lớn. Cụ thể: EBIT càng nhạy cảm với những biến đổi của doanh thu. Như vậy, độ nghiêng địn bẩy kinh doanh đánh giá mức độ nhạy cảm của EBIT khi doanh thu thay đổi. 67
  23. Độ nghiêng địn bẩy kinh doanh (DOL) DOL cĩ thể được tính như phần trăm thay đổi trong lãi trước thuế và lãi vay (EBIT) do một phần trăm thay đổi cho sẵn trong doanh thu (sản lượng). 68
  24. Ngay tại điểm hịa vốn, DOL khơng thể xác định được. DOL khơng bao giờ bằng 1. Khi sản lượng thấp hơn sản lượng hịa vốn, một nổ lực tăng doanh số thì sẽ giảm lỗ. Khi sản lượng cao hơn sản lượng hịa vốn, một nổ lực tăng doanh số sẽ gia tăng lợi nhuận. 8.4 Rủi ro tài chính Trong tài chính, địn bẩy được định nghĩa là việc doanh nghiệp sử dụng chi phí hoạt động cố định và chi phí tài chính trong nỗ lực gia tăng lợi nhuận tiềm năng cho các cổ đơng. Địn bẩy kinh doanh liên quan đến sử dụng tài sản cĩ định phí.Địn bẩy tài chính liên quan đến sử dụng nợ (và cổ phần ưu đãi) cĩ chi phí tài chính cố định. Rủi ro tài chính gắn liền với quyết định tài trợ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp khơng sử dụng nợ vay (hồn tịan tài trợ bằng vốn cổ phần) thì sẽ khơng cĩ rủi ro tài chính. Rủi ro tài chính được thể hiện thơng qua xác suất mất khả năng chi trả các khỏan chi phí tài chính cố định của doanh nghiệp (lãi vay, cổ tức cổ phần ưu đãi). Rủi ro tài chính cịn được xem là mức độ biến đổi (mức nhạy cảm) của EPS. 69
  25. Rủi ro của việc sử dụng địn bẩy tài chính : nếu tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư thấp hơn chi phí sử dụng vốn vay thì địn bẩy tài chính sẽ làm giảm tỷ suất sinh lợi mong đợi hay EPS. Tương tự như phân tích hịa vốn, tính tốn mức EBIT mà tại đĩ EPS = 0. Khơng những vậy, phân tích EBIT – EPS cịn cĩ nhiều ý nghĩa hơn như: Dự báo EPS đạt được với những cấu trúc vốn khác nhau, phân tích tác động lên EPS của các cấu trúc vốn. Đưa ra phương án lựa chọn cấu trúc vốn tối ưu. Xác định xác suất doanh nghiệp phải chịu EPS<0. EBIT: thu nhập hoạt động của doanh nghiệp. EBIT dùng để: Chi trả lãi vay R (nếu cĩ). Chi trả cổ tức cổ phần ưu đãi Dp (nếu cĩ). Chi trả cho cổ phần thường EPS (nếu cịn). EBIT tạo ra EPS sau khi thanh tốn các nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng. Như vậy, cùng một EBIT như nhau, với các cấu trúc vốn khác nhau, sẽ đưa đến EPS khác nhau. Chúng ta sẽ phân tích các mức EBIT* mà tại đĩ EPS = 0 tương ứng với các cấu trúc vốn khác nhau. 70
  26. PHÂN TÍCH EBIT - EPS Cĩ thơng tin ở một cơng ty như sau: Tổng nguồn vốn là 5 triệu USD. Cơng ty đang xem xét 3 phương án tài trợ: PA1: Tài trợ 100% vốn cổ phần. PA2: Tài trợ cĩ sử dụng nợ là 40%. PA3: Tài trợ cĩ sử dụng nợ là 80%. Mệnh giá mỗi cổ phần là 5$, Lãi suất nợ là 10%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Tính EPS, ROE và chọn phương án tài trợ với EBIT dự kiến là 1 triệu USD. Quyết định tài trợ sẽ thay đổi như thế nào khi EBIT sụt giảm 25% và 60%. 71
  27. Chúng ta xem xét mức độ thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi (mức độ nhạy cảm của EPS so với EBIT) Trong PA1, EBIT sụt giảm 25% thì EPS sụt giảm 25%, EBIT sụt giảm 60% thì EPS sụt giảm 60%, mức độ nhạy cảm =1. Trong PA2, EBIT sụt giảm 25% thì EPS sụt giảm 31%, EBIT sụt giảm 60% thì EPS sụt giảm 60%, mức độ nhạy cảm =1,25. Trong PA3, EBIT sụt giảm 25% thì EPS sụt giảm 42%, EBIT sụt giảm 60% thì EPS sụt giảm 60%, mức độ nhạy cảm =1,67. Khơng sử dụng địn bẩy tài chính mức độ nhạy cảm luơn là 1 => khơng sử dụng nợ thì khơng đối phĩ với rủi ro tài chính. Sử dụng địn bẩy tài chính càng cao càng cĩ khả năng khuếch đại EPS. Cấu trúc vốn 100% vốn cổ phần: EBIT (1 T ) EPS n n: Số lượng cổ phần thường. Tại mức EBIT* = 0 thì EPS = 0. Xác suất mà doanh nghiệp cĩ EPS<0 chính là xác suất EBIT<0 được thể hiện thơng qua z: 0 EBIT z  Doanh nghiệp A cĩ cấu trúc vốn hồn tồn bằng CPT, EBIT dự kiến của cơng ty là 200.000 với độ lệch chuẩn 400.000. Tính xác xuất doanh nghiệp xảy ra EPS<0. 72
  28. Cấu trúc vốn bao gồm nợ và cổ phần thường (EBIT R) (1 T ) EPS n n: Số lượng cổ phần thường. Tại mức EBIT* = R thì EPS = 0. Xác suất mà doanh nghiệp cĩ EPS<0 chính là xác suất EBIT<R được thể hiện thơng qua z: R EBIT z  Doanh nghiệp A cĩ cấu trúc vốn 40% nợ (lãi suất 8%) trong tổng nguồn vốn 5 triệu USD. EBIT dự kiến của cơng ty là 200.000 với độ lệch chuẩn 400.000. Tính xác xuất doanh nghiệp xảy ra EPS<0. 73
  29. 8.5 DFL VÀ RỦI RO TÀI CHÍNH Việc sử dụng địn bẩy tài chính luơn cĩ 2 mặt: Thứ nhất, sử dụng địn bẩy tài chính và gia tăng địn bẩy tài chính sẽ khuếch đại thu nhập cho các cổ đơng. Tuy nhiên, điều kiện cần là hoạt động cĩ lãi và thừa khả năng thanh tốn lãi vay. Thứ hai, việc sử dụng địn bẩy tài chính và gia tăng địn bẩy tài chính sẽ khuếch đại mức độ thua lỗ trong thu nhập cổ đơng. Đặc biệt khi doanh nghiệp khơng đủ khả năng chi trả các nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng sẽ dẫn doanh nghiệp tới tình trạng mất khả năng thanh tốn. Đây chính là tác động địn bẩy tới rủi ro. 75
  30. Báo cáo thu nhập 8.6 DTL VÀ RỦI RO TỔNG THỂ Rủi ro tổng thể được đo lường thông qua độ nghiêng của đòn cân tổng hợp Đòn bẩy tổng hợp xảy ra khi một doanh nghiệp sử dụng cả hai đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính trong nỗ lực gia tăng thu nhập cho cổ đông 77
  31. Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp (DTL) được xác định như là phần trăm thay đổi trong thu nhập mỗi cổ phần từ phần trăm thay đổi cho sẵn trong doanh thu (sản lượng). BÀI TẬP:CHƯƠNG 11 TRANG 323 bài 11-3, bài 11-4, Quản Trị Tài Chính Căn Bản 78
  32. Tài liệu học tập Tài liệu chính PGS.TS Nguyễn Quang Thu, Quản Trị Tài Chính Căn Bản, NXB lao động, 2011 Tài liệu tham khảo Quản trị tài chính doanh nghiệp – Nguyễn Văn Nam – NXB Tài chính, 2008 Quản trị tài chính doanh nghiệp – Lưu Thị Hương – NXB Giáo Dục Hà Nội, 2009 Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp – Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright (2005- 2006) 79