Quản trị kinh doanh - Chương 3: Đầu tư quốc tế
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị kinh doanh - Chương 3: Đầu tư quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- quan_tri_kinh_doanh_chuong_3_dau_tu_quoc_te.ppt
Nội dung text: Quản trị kinh doanh - Chương 3: Đầu tư quốc tế
- CHƯƠNG 3-2 ĐẦU TƯ QUỐC TẾ June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 1
- Nội dung Chương 1. Khái niệm và nguyên nhân 2. Đầu tư trực tiếp 3. Các khu kinh tế liên quan đến đầu tư trực tiếp 4. Đầu tư gián tiếp 5. Xu hướng đầu tư trên thế giới June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 2
- KHÁI NIỆM Đầu tư QT là hình thức di chuyển tư bản từ nước này sang nước khác nhằm mục đích kiếm lời - Tư bản di chuyển gọi là vốn đầu tư quốc tế. - Vốn thuộc tổ chức tài chính QT hoặc một nhà nước hoặc vốn đầu tư của tư nhân - Vốn đầu tư có thể đóng góp dưới dạng: + Ngoại tệ mạnh và tiền nội địa + Hàng hóa vô hình: sức lao động, công nghệ , bí quyết công nghệ, bằng sáng chế + Các phương tiện khác: cổ phiếu, hối phiếu, vàng bạc đá quý June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 3
- NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH ▪ Do sự phát triển không đồng đều lực lượng sản xuất ▪ Có sự chênh lệch về tỷ suất lợi nhuận ▪ Nhu cầu vốn rất lớn ▪ Sự quốc tế hóa kinh tế toàn cầu gia tăng ▪ Nhằm ổn định nguồn cung nguyên liệu ▪ Tình hình bất ổn và an ninh quốc gia ▪ Sự ra đời của các công ty quốc tế ▪ Do chính sách ngoại thương khác nhau June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 4
- ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP Khái niệm - Theo góc độ quản lý vĩ mô: Chủ đầu tư trực tiếp đưa vốn và kỹ thuật vào nước nhận đầu tư, thực hiện quá trình sản xuất- kinh doanh, trên cơ sở thuê mướn, khai thác các yếu tố cơ bản ở nước sở tại. - Theo quan điểm vi mô: Chủ đầu tư đóng góp một số vốn lớn, đủ để họ trực tiếp tham gia vào việc quản lý, điều hành đối tượng bỏ vốn ➔ Là hình thức ĐTQT mà chủ đầu tư nước ngoài đóng góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực sx hoặc dịch vụ, cho phép họ trực tiếp tham gia điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 5
- Các hình thức đầu tư trực tiếp 1. Hợp tác liên doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh (Business Cooperation Contract- BCC) - Luật đầu tư: BCC là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác KD phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân mới. - Đặc điểm: + Hợp tác để khai thác + Không thành lập pháp nhân mới + Vốn kinh doanh có thể không đề cập June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 6
- Dự án nhà máy xi măng Bỉm Sơn June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 7
- Các hình thức đầu tư trực tiếp 2. Công ty liên doanh - Luật đầu tư: DN liên doanh đã được phép hoạt động tại VN được LD với một DNLD khác hoặc với nhà ĐTNN khác với DN VN khác. - Đặc điểm: + có tư cách pháp nhân ở nước sở tại + Chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp + Vốn pháp định >= 30% vốn đầu tư + Thời gian hoạt động dài June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 8
- Công ty liên doanh June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 9
- Các hình thức đầu tư trực tiếp 3. DN 100% vốn đầu tư nước ngoài 4. Hợp tác liên danh 5. Một số loại hình FDI đặc biệt - Đầu tư BOT - Hợp đồng phân chia sản phẩm PSC - Thuê tài chính June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 10
- Ký kết hợp đồng liên doanh June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 11
- Các hình thức đầu tư trực tiếp ▪ BOT (Built- Operate- Transfer): Hợp đồng xây dựng- KD- chuyển giao: - Luật đầu tư VN: BOT là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và NĐT để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời gian nhất định; hết thời hạn, NĐT chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho NNVN - Tác dụng: + Tạo ra loại hình công việc có chất lượng cao + Tác động đến sự phát triển KT-XH + Rủi ro cao đối với NĐT June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 12
- Các hình thức đầu tư trực tiếp ▪ BT: Build Transfer - Luật ĐT: BT là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và NĐT để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng ; sau khi xây dựng xong, NĐT chuyển giao công trình đó cho NNVN; CP tạo điều kiện cho NĐT thực hiện dự án khác để thu hồi vốn ĐT và LN hợp lý hoặc thanh toán theo hợp đồng BT. June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 13
- Các hình thức đầu tư trực tiếp ▪ BTO (Build- transfer- Operate) - Luật ĐT: BTO là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và NĐT để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng ; sau khi xây dựng xong, NĐT chuyển giao công trình đó cho NNVN; CP dành cho NĐT quyền kinh doanh công trình đó trong một thời gian nhất định để thu hồi vốn ĐT và LN hợp lý. June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 14
- Các hình thức đầu tư trực tiếp ▪ LDO (Lease- Develop- Operate) Hợp đồng cho thuê, nâng cấp và kinh doanh công trình: hợp đồng này quy định nhà nước của nước sở tại cho thuê công trình; nhà thầu nâng cấp và khai thác, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định, sau đó chuyển giao cho nước chủ nhà. ▪ BLT (Build- Lease- Transfer) Hợp đồng xây dựng- cho thuê- chuyển giao quy định: chủ thầu xây dựng và cho thuê công trình trong một thời hạn nhất định, sau đó chuyển giao cho nước chủ nhà. June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 15
- Dự án cầu Rạch Miễu- Cầu Phú Mỹ June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 16
- Các hình thức đầu tư trực tiếp ▪ Hợp đồng phân chia sản phẩm (PSC- Production Sharing Contract) - Hợp đồng này quy định NĐTNN bỏ 100% vốn để tìm kiếm, thăm dò và khai thác tài nguyên trên nước sở tại - Nguyên tắc: + Nước chủ nhà được hưởng tỷ lệ lớn hơn chủ ĐT trong tổng số tiền bán sp đv mỏ có trữ lượng lớn, thời gian khai thác dài (và ngược lại) + Nếu không tìm thấy sp hoặc không đủ sản lượng CN để khai thác, NĐT chịu 100% rủi ro June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 17
- Các hình thức đầu tư trực tiếp - Tác động của PSC: + Có khoảng thu nhập từ phía đối tác + Mở rộng tầm ảnh hưởng, nâng cao uy tín + Khả năng rủi ro cao + Đối với nước chủ nhà, đây là điều kiện để khai thác, tận dụng nguồn tài nguyên có hiệu quả hơn. + Có thể dẫn đến tình trạng TN QG bị chiếm đoạt với một khối lượng lớn. June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 18
- Dự án khai thác dầu khí June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 19
- Các hình thức đầu tư trực tiếp ▪ Thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua thuê máy móc, thiết bị và các động sản khác Có 2 hình thức thuê tài chính: - Thuê tài chính (thuê thiết bị, thuê vận hành) - Thuê mua June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 20
- Vai trò và tác dụng của FDI 1. Đối với nước nhận đầu tư - Bổ sung nguồn vốn trong nước - Thúc đẩy sử dụng vốn nội địa linh hoạt và có hiệu quả. - Điều kiện cho các DN tiếp cận với TT TG - Là động lực phát triển nhanh loại hình cty xuyên QG June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 21
- Vai trò và tác dụng của FDI - Là nhân tố tác động mạnh đến quá trình quản lý và đào tạo nhân lực - Giúp giải quyết được một số vấn đề kinh tế- xã hội như thất nghiệp, lạm phát. - Tăng thu ngân sách từ việc thu các loại thuế June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 22
- Vai trò và tác dụng của FDI 2. Đối với nhà TB XK Vốn - Nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT, hạ giá thành, tăng nhanh hiệu qủa KT - Phân tán rủi ro trong đầu tư - Xây dựng thị trường cung các yếu tố đầu vào ổn định - Bành trướng sức mạnh về KT June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 23
- Vai trò và tác dụng của FDI 3. Mặt trái của FDI - Cơ hội chi phối hoạt động KT làm ảnh hưởng tới tính tự chủ của nước sở tại - Tạo MT cạnh tranh khốc liệt - Dễ rơi vào tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán - Mặt trái thường thấy của ĐTTTNN là hoạt động chuyển giá June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 24
- Vai trò và tác dụng của FDI ▪ Hoạt động chuyển giá thường là: - Bên nước ngoài nâng giá tài sản và công nghệ góp vào liên doanh nhằm tăng tỷ lệ vốn góp - Tính giá nguyên liệu, phụ tùng NK cao hơn giá thực tế - Tính giá mua (NK) hàng hoá- DV cao hơn giá thực tế - Tính giá bán (XK) thấp hơn giá thực tế. June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 25
- CÁC KHU KINH TẾ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1. Khu chế xuất 2. Khu công nghiệp 3. Khu thương mại tự do 4. Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp 5. Khu công nghệ cao June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 26
- Khu chế xuất- Export Processing Zone- EPZ 1. Khái niệm Luật Đầu tư: KCX là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các DV cho sản xuất hàng XK và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, do Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 27
- Khu chế xuất- Export Processing Zone- EPZ 2. Vai trò và ý nghĩa của EPZ: - Xúc tiến, đẩy mạnh sản xuất trong nước - Mở rộng thị trường quốc tế và xúc tiến hợp tác quốc tế - KCX góp phần làm tăng thu nhập cá nhân, phồn vinh kinh tế địa phương - KCX trợ giúp công nghiệp truyền thống hiện có trong nước - Các KCX cho hiệu quả cao về sử dụng đất June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 28
- Khu chế xuất- Export Processing Zone- EPZ Khu chế xuất Tân Thuận June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 29
- Khu chế xuất- Export Processing Zone- EPZ Khu chế xuất Linh Trung June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 30
- Khu công nghiệp- Industrial park IP KCN tập trung là một lãnh địa được phân chia và phát triển có hệ thống, theo kế hoạch tổng thể nhằm cung ứng các thiết bị kỹ thuật cần thiết, cơ sở hạ tầng phục vụ công cộng phù hợp với sự phát triển của liên hiệp các ngành công nghiệp ➔KCN có diện tích lớn hơn KCX, bao hàm cả xí nghiêp chế biến hàng XK và các nhà máy xí nghiệp sản xuất công nghiệp ➔KCN không cần phải có tường rào ngăn cách với địa phận nước sở tại. June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 31
- Khu công nghiệp- Industrial park IP KCN Cần Thơ và KCN Bình Minh (Vĩnh Long) June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 32
- Khu công nghiệp- Industrial park IP KCN Việt Nam- Singapore June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 33
- Khu thương mại tự do -Free Trade Zone TTZ Khu TM tự do thường được tạo lập ở những vùng buôn bán QT thuận tiện như ở các vùng biên giới, giáp ranh giữa các quốc gia. Đó là khu vực không có sản xuất, chỉ có sản xuất, chỉ có buôn bán tự do, hàng hoá được miễn thuế XNK. →Có chính sách thương mại riêng →Hàng hoá được miễn, giảm thuế June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 34
- Khu thương mại tự do -Free Trade Zone TTZ Chợ cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh) và Tịnh Biên (An Giang) June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 35
- Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp (Special Economic Zone- SEZ) 1. Khu kinh tế mở Một khu vực có cảng biển, sân bay và khu thương mại tự do đạt tiêu chuẩn quốc tế và được vận hành theo một cơ chế đặc biệt được gọi là khu kinh tế mở →Là nơi giao lưu hàng hoá quốc tế thuận lợi →Khai thác tối đa và có hiệu quả lợi thế quốc gia →Có cơ chế quản lý nhà nước đặc biệt June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 36
- Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp (Special Economic Zone- SEZ) Khu KT mở Chu Lai (Quảng Nam) June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 37
- Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp (Special Economic Zone- SEZ) Khu KT mở Lao Bảo (Huế) June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 38
- Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp (Special Economic Zone- SEZ) 2. Đặc khu kinh tế- Khu kinh tế tổng hợp ĐKKT là một bộ phận lãnh thổ thuộc chủ quyền của quốc gia có ranh giới địa lý xác định, có không gian kinh tế- xã hội riêng; được vận hành bởi khung pháp lý riêng và điều kiện vật chất hiện đại, thích hợp cho hoạt động cơ chế thị trường, do quốc hội thành lập June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 39
- Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp (Special Economic Zone- SEZ) Khu KT Dung Quất (Quảng Ngãi) June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 40
- Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp (Special Economic Zone- SEZ) Khu KT Hải Hà (Quảng Ninh) June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 41
- Khu công nghệ kỹ thuật cao (KCNC) KCNC là khu kinh tế- kỹ thuật đa chức năng, có ranh giới xác định, do Thủ tướng CP quyết định thành lập, nhằm nghiên cứu- phát triển và ứng dụng công nghệ cao, ươm tạo DN công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ cao và SXKD sản phẩm công nghệ cao. →Trong KCNC có thể có khu chế xuất, kho ngoại quan, khu bảo thuế và khu nhà ở. →Đặc trưng: có các phân khu chức năng như sx, R&D, giáo dục, dân cư, thương mại và giải trí June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 42
- Khu công nghệ kỹ thuật cao (KCNC) ▪ Các lĩnh vực công nghệ cao được ưu tiên: - Phần mềm máy tính - Công nghệ tin học/ Thông tin liên lạc viễn thông/ máy tính - Cơ học điện tử - Công nghệ sinh học - Vật liệu mới và năng lượng mới June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 43
- Khu công nghệ kỹ thuật cao (KCNC) Khu CNC Hòa Lạc (Hà Nội) và KCNC TPHCM June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 44
- ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP Là khoản đầu tư được thực hiện thông qua một định chế tài chính trung gian (như quỹ đầu tư); hoặc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào cổ phần của một công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán. June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 45
- ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP Các hình thức đầu tư gián tiếp: 1. Hỗ trợ phát triển chính thức ODA 2. Vay nước ngoài 3. Đầu tư tài chính nước ngoài June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 46
- Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance- ODA) ODA là nguồn vốn từ các cơ quan chính thức bên ngoài cung cấp (hỗ trợ) cho các nước đang và kém phát triển hoặc các nước đang gặp khó khăn về tài chính (thông qua các cơ quan chính thức) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc phát triển kinh tế- xã hội của các nước này. June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 47
- Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance- ODA) ▪ Đặc điểm của ODA - Do chính phủ của một nước hoặc các tổ chức quốc tế cấp cho các cơ quan chính thức của một nước - Không cấp cho những dự án mang tính chất thương mại; mà chỉ nhằm mục đích nhân đạo, giúp phát triển kinh tế, khắc phục khó khăn về tài chính hoặc nâng cao lợi ích kinh tế- xã hội của nước nhận viện trợ. - Tính ưu đãi chiếm trên 25% giá trị của khoản vốn vay. June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 48
- Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance- ODA) ▪ PHÂN LOẠI ODA 1. Phân loại theo tính chất của khoản viện trợ: - Viện trợ thông thường - Viện trợ khẩn cấp 2. Phân loại theo phương thức hoàn trả: - Viện trợ không hoàn lại - Viện trợ có hoàn lại (còn gọi là tín dụng ưu đãi) - ODA cho vay hỗn hợp June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 49
- Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance- ODA) 3. Phân loại theo mục tiêu sử dụng: - Hỗ trợ cán cân thanh toán (thường là viện trợ nhân đạo bằng hiện vật- còn gọi là viện trợ hàng hoá) - Tín dụng thương mại - Viện trợ chương trình - Viện trợ dự án 4. Phân loại theo nguồn cung cấp - ODA song phương - ODA đa phương June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 50
- TÁC DỤNG CỦA ODA (Đv bên xuất khẩu vốn) ▪ Tích cực: ▪ Tiêu cực: - Ưu tiên trong các cuộc đấu thầu, - Có sự phân biệt đối xử → tạo bán sản phẩm, xuất xứ sp tăng nên tình trạng không đồng đều tính cạnh trạnh trong phân bổ nguồn ODA - Số dự án đầu tư tăng, kéo theo sự gia tăng buôn bán giữa hai - Do những yêu cầu khắt khe đối QG với nước tiếp nhận → bị dân - Nước viện trợ còn đạt được chúng lên án. những mục đích chính trị - Chuyên gia hay nhà thầu nước ngoài làm việc tại nước tiếp nhận sẽ được miễn thuế thu nhập, thuế lợi tức June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 51
- TÁC DỤNG CỦA ODA (Đv bên tiếp nhận vốn) ▪ Tích cực ▪ Tiêu cực: - ODA là nguồn vốn bổ sung cho quá trình phát triển KT-XH - Bên nhận phải đáp ứng các - ODA mang lại nguồn lực cho yêu cầu của bên cấp viện trợ đất nước - Điều nguy hiểm là ODA - ODA giúp các nước lâm vào nhằm mục đích quân sự tình trạng khủng hoảng có thể - Dễ tạo ra nạn tham nhũng khôi phục giá trị đồng nội tệ trong các quan chức Chính - Phát triển cơ sở hạ tầng, thu hút Phủ hoặc phân hoá giàu mạnh hơn cả FDI lẫn ODA nghèo trong các tầng lớp - Có cơ hội tiếp xúc với thiết bị dân chúng. mới June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 52
- TÁC DỤNG CỦA ODA (Đv bên tiếp nhận vốn) ▪ Tích cực: ▪ Tiêu cực: - Chứng tỏ độ tin cậy của - Tình trạng tập trung ODA cộng đồng QT vào các trung tâm TP, các - ODA giúp các nước nghèo KV trọng điểm → tạo nên cải cách hành chính kinh tế sự mất cân đối, tăng khoảng - ODA tác động tích cực đến cách giàu nghèo giữa thành quá trình phát triển KTXH ở thị và nông thôn các địa phương, vùng lãnh - thổ: đk vệ sinh, y tế, cung cấp nước sạch, BVMT June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 53
- TÁC DỤNG CỦA ODA (Đv các tổ chức đa phương) ▪ Hạn chế: ▪ Tích cực: - Các đk của cáctổ chức đa Nâng cao vị thế trong quan hệ phương ngặt nghèo QT khi thực hiện viện trợ - Vốn do các hội viên đóng cho các nước thành viên góp → phụ thuộc vào hội viên có mức đóng góp cao cũng như cho các nước khác. - Tình trạng lãng phí do thiếu kiểm tra trách nhiệm - Là “cơ hội” của các nước giàu kiểm tra kết quả các công trình thí nghiệm khoa học. June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 54
- Cầu Cần Thơ- Đại lộ Đông Tây June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 55
- Vay nước ngoài ▪ Là hình thức đầu tư dưới dạng cho vay và kiếm lời thông qua lãi suất tiền vay. Đây là hình thức đầu tư chủ yếu vì nó có những ưu điểm sau đây: - Vốn vay dưới dạng tiền tệ, dễ dàng chuyển đổi - Nước tiếp nhận đầu tư toàn quyền sử dụng vốn vào mục tiêu riêng của mình - Chủ đầu tư có thu nhập ổn định thông qua lãi suất Tuy nhiên, nhược điểm là hiệu quả sử dụng vốn không cao, nhiều nước cho vay vốn trục lợi về chính trị → Nhiều nước lâm vào tình trạng khủng hoảng nợ June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 56
- Đầu tư tài chính nước ngoài ▪ Là hình thức mà chủ tư bản chuyển vốn vào một quốc gia khác để mua cổ phần hoặc chứng khoán trên thị trường tài chính nhằm thu lợi thông qua cổ tức hoặc thu nhập chứng khoán. ▪ Đặc điểm - NĐT nước ngoài thường quan tấm đến việc ĐT vào các công ty tài chính. Những nhà ĐT lớn thường nhắm đến các ngân hàng lớn. - Phải có ít nhất 1 cổ đông sáng lập là người nước ngoài, >=30% vốn điều lệ - Cổ đông nước ngoài được quyền tham gia HĐQT của công ty cổ phần nếu tỷ lệ vốn góp lớn June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 57
- Thị trường chứng khoán June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 58
- XU HƯỚNG ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP 1. Dòng chảy của vốn đầu tư trực tiếp chủ yếu là vào các nước công nghiệp phát triển (OECD) 2. Có sự thay đổi lớn trong tương quan lực lượng các chủ đầu tư quốc tế 3. Có sự thay đổi sâu sắc trong lĩnh vực đầu tư 4. Vùng châu Á- Thái Bình Dương là nơi thu hút vốn đầu tư FDI nhiều nhất 5. Làn sóng đầu tư FDI từ các nước châu Á ra nước ngoài gia tăng. Sau khủng hoảng 2008, dòng vốn đang có xu hướng chuyển từ Tây sang Đông June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 59
- XU HƯỚNG ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP 6. Có nhiều dạng mới của hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (hợp đồng licencing, hợp đồng quản lý công trình đầu tư do người nước ngoài bỏ vốn ) 7. Nhiều nước đang phát triển điều chỉnh chính sách làm cho môi trường đầu tư tăng tính hấp dẫn trong thu hút vốn nước ngoài June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 60
- XU HƯỚNG ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 61
- XU HƯỚNG ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 62
- XU HƯỚNG ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP 1. Tăng trưởng thấp, Châu Á vẫn là nơi thu hút vốn đầu tư quốc tế gián tiếp lớn 2. Thấp hơn so với FDI, chỉ bằng 1/3 đến 1/4 FDI 3. Vốn ODA đổ vào các nước đang có chiều hướng giảm mạnh June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 63
- Đọc thêm Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư nước ngoài của một số nước ➔ 4 con hổ châu Á NICs (Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, HongKong) ➔Trung Quốc ➔Bài học cho Việt Nam June 20, 2021 KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Slide 64