Quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống điện tòa nhà

pdf 89 trang vanle 3050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống điện tòa nhà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_ly_van_hanh_va_bao_tri_he_thong_dien_toa_nha.pdf

Nội dung text: Quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống điện tòa nhà

  1. QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐIỆN TỊA NHÀ ___ ThS. Nguyễn Hồng Thanh ng_hong_thanh@yahoo.com
  2. NỘI DUNG BÀI GIẢNG 1 • Tổng quan về bảo trì hệ thống kỹ thuật 2 • Trạm biến áp, bộ tụ bù và hệ thống phân phối 3 • Vận hành và bảo trì máy phát điện dự phịng 4 • Xử lý trong trường hợp mất điện 5 • An tồn điện trong cơng tác vận hành và bảo trì 6 • Vận hành và bảo trì hệ thống cấp thốt nước
  3. HỆ THỐNG QUẢN LÝ TỒ NHÀ Building Management System (BMS)
  4. HỆ THỐNG BMS
  5. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN BẢO TRÌ Lập và phê duyệt quy trình bảo trì cơng trình Lập kế hoạch và dự tốn kinh phí bảo trì cơng trình Thực hiện bảo trì và quản lý chất lượng cơng việc bảo trì Đánh giá an tồn chịu lực và an tồn vận hành cơng trình Lập và quản lý hồ sơ bảo trì cơng trình
  6. LẬP QUY TRÌNH BẢO TRÌ  Nhà thầu thiết kế: lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì cơng trình, bộ phận cơng trình do mình thiết kế cùng với hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở.  Nhà thầu cung cấp thiết bị: lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì đối với thiết bị do mình cung cấp trước khi lắp đặt vào cơng trình.  Trường hợp các nhà thầu trên khơng lập được quy trình bảo trì thì chủ đầu tư cĩ thể thuê tổ chức tư vấn khác cĩ đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng để lập quy trình bảo trì.
  7. NỘI DUNG QUY TRÌNH BẢO TRÌ  Các thơng số kỹ thuật, cơng nghệ của cơng trình, bộ phận cơng trình và thiết bị cơng trình;  Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra cơng trình;  Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng cơng trình;  Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào cơng trình;  Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng, xử lý các trường hợp cơng trình bị xuống cấp;
  8. NỘI DUNG QUY TRÌNH BẢO TRÌ  Quy định thời gian sử dụng của cơng trình;  Quy định về nội dung, thời gian đánh giá định kỳ đối với cơng trình phải đánh giá an tồn trong quá trình khai thác sử dụng;  Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ;  Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với cơng trình cĩ yêu cầu quan trắc;  Các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì cơng trình xây dựng.
  9. PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH BẢO TRÌ  Chủ đầu tư: tổ chức thẩm định và phê duyệt quy trình bảo trì cơng trình trước khi nghiệm thu cơng trình đưa vào sử dụng.  Chủ đầu tư cĩ thể thuê tư vấn thẩm tra quy trình bảo trì cơng trình do nhà thầu thiết kế lập để làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt.  Khơng bắt buộc phải lập quy trình bảo trì riêng cho từng cơng trình cấp III trở xuống, nhà ở riêng lẻ và cơng trình tạm.
  10. C. TRÌNH CHƯA CĨ QUY TRÌNH BẢO TRÌ  Khảo sát, kiểm tra và đánh giá chất lượng hiện trạng cơng trình.  Lập quy trình bảo trì cơng trình: Chủ sở hữu (hoặc người được ủy quyền) phải tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì cơng trình đối với cơng trình đang sử dụng.  Phạt tiền 30 triệu  40 triệu đồng: khơng tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì trước khi nghiệm thu cơng trình đưa vào sử dụng (Nghị định 121/2013).
  11. NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VẬN HÀNH VỀ HỆ THỐNG KỸ THUẬT  Quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (hệ thống điện, nước, ) thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung của tịa nhà.  Thơng báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng tịa nhà, hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị dùng chung.
  12. NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VẬN HÀNH VỀ HỆ THỐNG KỸ THUẬT  Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận hệ thống cấp điện, hệ thống điện, hệ thống trang thiết bị cấp, thốt nước trong và ngồi nhà của tịa nhà.  Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng tịa nhà.  Sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của hệ thống kỹ thuật bị hư hỏng nhằm đảm bảo cho tịa nhà hoạt động được bình thường.
  13. TỔ CHỨC BỘ PHẬN KỸ THUẬT Trưởng bộ phận kỹ thuật Kỹ sư phụ tá Tổ vận hành Tổ bảo trì - Tổ trưởng - Tổ trưởng - Các tổ viên - Các tổ viên
  14. CÁC BƯỚC BẢO TRÌ DỰ PHỊNG Danh mục Bảo trì dự phòng Kiểm tra đánh giá Báo cáo kết quả (Bộ phận quản lý, sử (Bộ phận sử dụng, (Bộ phận bảo trì, dụng) Bộ phận bảo trì, Nhà thầu phụ) Ban giám đốc) Kế hoạch Bảo trì dự phòng Thực hiện Thống kê (Bộ phận quản lý, (Bộ phận bảo trì, (Bộ phận bảo trì) sử dụng hoặc Bộ Nhà thầu phụ) phận bảo trì) Thông báo Xét duyệt Lưu hồ sơ (Bộ phận quản lý, (Ban giám đốc) (Bộ phận sử sử dụng) dụng, bảo trì)
  15. CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA  Phương pháp sửa chữa liên tục:  Sửa chữa theo tuần tự từng cơng đoạn.  Khơng địi hỏi lượng tập trung nhân cơng cao.  Thời gian sửa chữa dài.  Phương pháp sửa chữa song song:  Tiến hành đồng thời các cơng đoạn.  Rút ngắn thời gian sửa chữa.  Địi hỏi lượng nhân cơng tập trung rất cao.  Phương pháp sửa chữa phối hợp.
  16. CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA  Phương pháp sửa chữa cụm:  Tiến hành thay thế ngay bộ phận cĩ các chi tiết máy hư hỏng bằng một bộ phận mới.  Thời gian sửa chữa là ngắn nhất.  Lượng nhân cơng tập trung tại mỗi thời điểm là khơng cao.  Bộ phận hư hỏng sau khi được tháo ra sẽ được sửa chữa tại một thời điểm thích hợp.  Địi hỏi trang thiết bị đồng nhất, lượng phụ tùng dự trữ phải lớn và đầy đủ.
  17. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỆN CHÍNH
  18. HỆ THỐNG ĐIỆN TỒ NHÀ  Hệ thống cấp điện ngồi nhà (trạm, đường dây).  Hệ thống tủ điện cấp chính, tủ cấp điện từng tầng.  Hệ thống busduct và cáp điện chính.  Hệ thống cáp phân phối đến từng phịng.  Hệ thống thiết bị điện trong từng phịng làm việc (đèn, quạt, máy lạnh cục bộ, máy tính, máy in, ).
  19. HỆ THỐNG ĐIỆN TỒ NHÀ  Hệ thống điều hịa trung tâm.  Hệ thống thiết bị báo cháy.  Hệ thống thơng giĩ.  Bơm nước chống ngập lụt.  Bơm nước cứu hoả.  Hệ thống thang máy.  Hệ thống điện nhẹ (điện thoại, âm thanh, internet, cáp TV, )
  20. NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐIỆN  Phải nghiên cứu, nắm vững cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống cung cấp điện.  Khơng đi một mình vào phịng máy biến áp.  Chỉ được phép thao tác tại khu vực trung thế khi được sự chấp thuận của trưởng bộ phận kỹ thuật hoặc trong trường hợp khẩn cấp.  Khi cần ngắt điện thì cắt các MCCB phụ tải trước, ngắt MCCB tổng sau (Khi mở thì ngược lại).
  21. NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐIỆN  Khi mất điện lưới tồn bộ, ca trực phải cấp thời trở về khu vực máy phát điện và thực hiện theo các hướng dẫn cơng việc:  Trường hợp mất điện.  Chuyển đổi bộ ATS (Automatic Transfer Switches) bằng tay.  Vận hành và bảo dưỡng hệ thống máy phát.  Khi cĩ cháy nổ xảy ra thì phải cách ly hệ thống điện khu vực cháy nổ và lân cận ra khỏi hệ thống phân phối chính.
  22. NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐIỆN  Khơng lau chùi các thiết bị khi đang cĩ điện.  Các thiết bị phân phối chính tại phịng biến áp và phịng MSB: chủ yếu chỉ làm vệ sinh các khu vực chung quanh thiết bị. Việc làm vệ sinh bên trong thiết bị sẽ do nhà thầu chuyên mơn thực hiện khi đã ngắt điện.  Để thuận tiện theo dõi, tại tổ vận hành và tổ bảo trì phải cĩ sơ đồ hệ thống điện được copy lớn và treo trên tường (nếu tồ nhà khơng cĩ BMS).
  23. TRẠM BIẾN ÁP HẠ THẾ
  24. TRẠM BIẾN ÁP HẠ THẾ  Việc quản lý, vận hành và sửa chữa trạm biến áp hạ thế thường được giao cho Cơng ty Điện lực (dạng thuê khốn hoặc bàn giao tài sản).  Khi phát hiện sự cố tại trạm biến áp hạ thế:  Thơng báo ngay cho Cơng ty Điện lực khu vực.  Nếu cĩ cháy nổ phải báo ngay cho cảnh sát PCCC.  Phối hợp với cơ quan chức năng để tìm ra nguyên nhân sự cố.
  25. BỘ TỤ BÙ CƠNG SUẤT PHẢN KHÁNG
  26. VẬN HÀNH BỘ TỤ BÙ  Khi cắt điện khỏi bộ tụ sẽ vẫn tồn tại điện áp dư lưu trên tụ bằng giá trị điện áp của lưới điện vận hành.  Điện áp lưu trên tụ cao áp rất lớn lên cĩ thể làm nguy hiểm đến tính mạng của người làm việc nếu khơng làm đủ các biện pháp an tồn hoặc vi phạm quy trình vận hành tụ điện.  Đĩng cắt tụ điện chỉ được phép đĩng cắt tụ bằng máy cắt hoặc cầu dao phụ tải (Khơng dùng cầu dao thơng thường).
  27. VẬN HÀNH BỘ TỤ BÙ  Khi cơng tác trên tụ phải thực hiện các bước:  Cắt điện khỏi tụ.  Đấu một đầu của điện trở phĩng với điểm chung của bộ tụ.  Dùng đầu cịn lại của điện trở phĩng lần lượt đấu vào từng pha của bộ tụ (Các cực cịn lại).  Dùng bút thử, thử hết điện.  Tiến hành đặt tiếp địa các cực của tụ.
  28. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN CÁC TẦNG Nguồn điện từ tủ điện tổng được chia ra các riser để đến các tủ điện từng tầng.
  29. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN CÁC TẦNG Tủ phân phối điện từng tầng sẽ cấp nguồn cho từng căn hộ.
  30. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN CÁC TẦNG
  31. MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ PHỊNG
  32. LƯU Ý KHI VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN  Hệ thống máy phát điện cĩ thể vận hành tự động hồn tồn trong điều kiện bình thường, nhưng vẫn cần giám sát thường xuyên và liên tục để đề phịng:  Rị rỉ dầu hoặc nước làm mát.  Thiết bị cảm biến bị hư cùng lúc với một hư hỏng khác.  Khi máy hoạt động, nhân viên trực ca phải hiện diện tại phịng MSB để theo dõi hệ thống điện và máy phát điện.
  33. LƯU Ý KHI VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN  Cứ mỗi 15 phút, nhân viên trực vào phịng máy:  Ghi các thơng số trên panel điều khiển.  Kiểm tra tổng quát xung quanh máy: Cĩ tiếng động lạ ? Cĩ rị rỉ nhiên liệu, chất bơi trơn, chất làm mát ?  Tuyệt đối khơng được thay đổi các tham số đã được cài đặt trên panel điều khiển máy.  Cửa cách ly giữa phịng đặt máy phát và phịng Main Switch Board phải luơn được khố chặt để đề phịng cháy lan.
  34. BẢO DƯỠNG MÁY PHÁT ĐIỆN  Máy phát điện cần bảo dưỡng hàng tuần + Chạy khơng tải 5 phút + chạy cĩ tải 30 phút.  Nội dung bảo dưỡng:  Bồn dầu, máy bơm dầu, hệ thống đường ống tiếp nhận và phân phối.  Các panel điều khiển máy bơm và hiển thị mức dầu.  Các bộ sạc tự động và ắc quy dự phịng.  Quy trình bảo dưỡng sẽ theo hướng dẫn của nhà cung cấp, lắp đặt máy phát.
  35. LƯU Ý KHI BẢO DƯỠNG MÁY PHÁT ĐIỆN  Cảnh báo : Sự khởi động bất ngờ của máy phát điện trong khi đang bảo trì cĩ thể gây ra tai nạn nghiêm trọng hoặc chết người Ngăn ngừa sự khởi động bất ngờ bằng cách tháo rời các cáp ắc qui khởi động.  Cẩn thận: Luơn luơn ngắt nguồn AC ra khỏi bộ sạc trước khi tháo cáp ắc qui (Tránh tạo xung điện áp cao đủ để làm hư mạch kiểm sốt dịng DC của máy).
  36. LƯU Ý KHI BẢO DƯỠNG MÁY PHÁT ĐIỆN  Máy phát điện phải khơng hoạt động trước khi bảo trì dưỡng ít nhất 6 giờ: máy nguội.  Gắn đèn sạc vào ổ cắm để đề phịng trong khi bảo dưỡng bị mất điện.  Hồ quang cĩ thể làm kích nổ khí hydrogen bay ra từ bình ắc qui. khu vực ắc qui phải được thơng giĩ tốt trước khi bảo dưỡng.  Luơn luơn tháo cáp đầu cực âm (-) của ắc qui trước và nối chúng lại sau cùng.
  37. THAO TÁC BỘ CHUYỂN NGUỒN  Trưởng ca trực là người chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức chuyển đổi ATS.  Trường hợp ATS khơng chuyển đổi tự động: thao tác bằng tay.  Trình tự thao tác: tuân theo các tài liệu hướng dẫn của nhà cung cấp thiết bị.
  38. GIỚI THIỆU BIỂU MẪU VỀ BẢO TRÌ MAINTENANCE INTERVAL Every Every 6 Every Daily Weekly Initial No DESCRIPTION 3 Mon. Mon. Year REMARKS Service (250h). (500h) (1000h) Hours Inspection annunciator panel on 1 * Gen. set Check cooling system coolant 2 * level Inspection Engine Air cleaner 3 * Service indicator 4 Clean Engine Oil level * Check Fuel day tank: Fuel level, 5 drain water and sediment (drain * fuel-water seperator) 6 Walk-around inspection * 7 Check Air Inlet filter * 8 Check battery charger * Kế hoạch bảo trì cho máy phát điện
  39. GIỚI THIỆU BIỂU MẪU VỀ BẢO TRÌ Week Performed Item Task 1 Safety Turn off the generator before perform any maintenance. 2 3 Check Controller (light up), engine oil level, oil leaking, 4 coolant level, drive belt, fan blade, fuel level, 5 day tank leaking. 6 7 Set The generator ON. 8 9 Engine Check lubrication oil level. 10 Check coolant level. 11 Check flexible fuel line and connection. Phiếu theo dõi bảo trì cho máy phát điện
  40. GIỚI THIỆU BIỂU MẪU VỀ BẢO TRÌ Perform Spare part requirement No Work Description Remark By Date Description QTY Reason 1 Check lubrication oil level. 2 Check coolant level. Check all exhaust components / 3 connections. 4 Check fuel level in day tank. Check flexible fuel line and 5 connection. 6 Clean air filter. Visually inspect for leak at water 7 pump weep hole. 8 Check electrolyte level on battery. 9 Check all electrical connections. Nhật ký bảo trì cho máy phát điện
  41. XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP MẤT ĐIỆN  Phải xác định được nguyên nhân sự cố trước khi mở MCB cấp nguồn trở lại.  Phải bình tĩnh và cĩ suy nghĩ trước khi quyết định phương pháp khắc phục cụ thể.  Cẩn thận:  Khi thao tác tại khu vực riser phải luơn đi 2 người: một người thao tác, một người kiểm tra an tồn.  Phải sử dụng các phương tiện bảo hộ cá nhân.
  42. MẤT ĐIỆN TẠI MỘT CĂN HỘ  Hỏi khách hàng về hiện tượng sự cố.  Mở cửa riser.  Mở cửa tủ phân phối điện của căn hộ kiểm tra tình trạng của các MCB.  Chuyển sang trạng thái Off tất cả các MCB.  Mở cửa tủ kết nối đường dây để kiểm tra đường dây, các hộp nối.  Kiểm tra đồng hồ điện, đường dây và các mối nối.
  43. MẤT ĐIỆN TẠI MỘT CĂN HỘ  Mở nắp tủ phân phối điện của căn hộ kiểm tra tình trạng của các MCB, đường dây và các mối nối.  Gắn lại cầu chì ở tủ kết nối.  Chuyển tất cả các trang thiết bị bên trong về trạng thái Off và rút tất cả phích cắm ra khỏi ổ cắm điện.  Mở lại MCB tổng, ELCB, rồi lần lượt từng MCB.  Cắm lần lượt các phích cắm trở lại.
  44. MẤT ĐIỆN TẠI MỘT CĂN HỘ  Cho hoạt động, kiểm tra cường độ dịng điện, dịng điện rỉ và tất cả các chức năng hoạt động của thiết bị để đảm bảo loại trừ hết tất cả các nguyên nhân cĩ thể gây ra sự cố.  Trong trường hợp đêm khuya hoặc khách đang cần nghỉ ngơi, thì cần thương lượng với khách về các hạng mục cần kiểm tra để đưa vào hoạt động ngay.  Các hạng mục để lại chưa kiểm tra thì phải lưu ý khách khơng sử dụng.
  45. MẤT ĐIỆN TẠI MỘT THIẾT BỊ HOẶC MỘT NHĨM THIẾT BỊ  Cách ly thiết bị ra khỏi nguồn cung cấp.  Kiểm tra lại tình trạng của mỗi thiết bị để loại trừ các rị rỉ hay chạm gây ngắn mạch (dùng đồng hồ đo độ cách điện).  Kiểm tra lại tình trạng của hệ thống cấp điện cho thiết bị hoặc nhĩm thiết bị xem cĩ vấn đề gì hay khơng (hệ thống bảo vệ, đường dây, mối nối, độ cách điện, điện áp).  Cho thiết bị hoạt động trở lại. Kiểm tra điện áp, dịng điện, dịng rị.
  46. MẤT ĐIỆN TẠI MỘT NHÁNH HOẶC MỘT TỦ PHÂN PHỐI  Cách ly nhánh hoặc tủ phân phối đĩ ra khỏi hệ thống.  Báo cho trưởng bộ phận biết.  Báo cho bộ phận dịch vụ khách hàng nếu sự cố cĩ liên quan đến việc phục vụ khách hàng (để thơng báo cho khách).  Kiểm tra trên tồn bộ nhánh và các tủ phân phối để loại trừ nguyên nhân hư hỏng trước khi cấp điện trở lại.
  47. MẤT ĐIỆN DO MẤT ĐIỆN LƯỚI  Khi mất điện lưới, máy phát điện dự phịng sẽ khởi động nhờ mạch cảm biến.  Trưởng ca trực và nhân viên trở về ngay khu vực phịng máy biến áp, MSB và máy phát điện để kiểm tra các ATS cĩ chuyển đổi đầy đủ hay khơng (xem các đèn báo), lý do mất điện, tình trạng hoạt động của máy phát điện.  Nếu ATS khơng tự chuyển đổi được thì thực hiện chuyển đổi bằng tay theo hướng dẫn cơng việc chuyển đổi ATS bằng tay.
  48. MẤT ĐIỆN DO MẤT ĐIỆN LƯỚI  Trưởng ca trực liên hệ Đội vận hành lưới điện khu vực để hỏi về nguyên nhân mất điện và dự kiến thời gian mất điện.  Khi điện lưới cung cấp lại bình thường, đèn báo tín hiệu điện lưới trên MSB sẽ sáng. Máy phát sẽ tự động ngưng.  Trưởng ca trực và nhân viên trực ca phải kiểm tra rằng các ATS đã chuyển đổi đầy đủ hay khơng. Nếu khơng phải thực hiện chuyển đổi bằng tay.
  49. MẤT ĐIỆN LƯỚI VÀ MÁY PHÁT KHƠNG HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC  Kiểm tra vị trí của selector trên mát phát điện cĩ ở vị trí Off hay khơng.  Nếu cĩ, hãy chuyển đổi sang vị trí Auto để máy phát khởi động.  Nếu vị trí selector đã ở vị trí Auto mà máy phát vẫn khơng khởi động được thì chuyển sang vị trí Manual.  Nếu máy vẫn chưa khởi động được thì phải chuyển selector về trạng thái Off và kiểm tra nguyên nhân.
  50. MẤT ĐIỆN LƯỚI VÀ MÁY PHÁT KHƠNG HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC  Máy phát khơng khởi động được do ắc qui:  Chuyển selector về trạng thái Off.  Dùng đồng hồ DC kiểm tra điện áp của mỗi bình.  Nếu điện áp của bình <12V thì tiến hành chuyển sang dùng bình dự trữ. Lưu ý: Siết chặt các đầu cực bình ắc qui.
  51. MẤT ĐIỆN LƯỚI VÀ MÁY PHÁT KHƠNG HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC  Sau 5 phút từ khi mất điện mà:  Khơng khởi động được máy phát điện dự phịng;  Máy phát điện dự phịng đang vận hành mà dừng khẩn cấp do hư hỏng Trưởng ca trực và nhân viên của mình phải tiến hành ngay các bước sau:  Nếu là giờ hành chánh thì thơng báo ngay về phịng trực bộ phận kỹ thuật để nhờ hỗ trợ.
  52. MẤT ĐIỆN LƯỚI VÀ MÁY PHÁT KHƠNG HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC  Báo cho bộ phận dịch vụ khách hàng để thơng báo tình trạng hiện thời cho khách và trấn an các khách cịn kẹt trong thang máy.  Báo cho bảo vệ để tăng cường an ninh và hỗ trợ cứu nạn khách bị kẹt trong thang máy.  Cắt MCB cấp cho các thang máy tại phịng MSB hoặc phịng máy thang máy.  Mở cửa buồng thang máy để xác định vị trí đang dừng của các thang.
  53. MẤT ĐIỆN LƯỚI VÀ MÁY PHÁT KHƠNG HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC  Thực hiện cứu nạn theo hướng dẫn cơng việc cứu nạn thang máy.  Trưởng ca trực gọi điện đến nhà cung cấp máy phát để họ sang kiểm tra sửa chữa máy phát ngay.  Báo cho trưởng bộ phận kỹ thuật và Ban giám đốc cơng ty để cĩ các hướng dẫn và chỉ đạo cần thiết.
  54. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ CĂN HỘ Chuẩn bị căn hộ trước khi thuê. Kiểm tra căn hộ sau khi thuê.
  55. CHUẨN BỊ CĂN HỘ TRƯỚC KHI THUÊ  Bảo trì căn hộ trống sau một thời gian dài khơng cĩ khách ở hoặc cĩ tình trạng xuống cấp ở một số hạng mục nào đĩ.  Kết hợp thực hiện 2 thủ tục: bảo trì dự phịng + sửa chữa (nếu phát hiện cĩ hư hỏng).
  56. NGUYÊN TẮC CHUNG KHI KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG CĂN HỘ  Khi kiểm tra hệ thống điện phải luơn luơn đi 2 người để phối hợp làm và kiểm tra.  Kiểm tra tất cả các đầu dây điện đã được đánh dấu theo bản vẽ. Nếu chưa đánh dấu thì phải kiểm tra thơng mạch và đánh dấu.  Kiểm tra bằng tay sự chắc chắn của các dây điện tại các mối nối bằng vít. Nếu lỏng phải siết chặt lại.
  57. KIỂM TRA CĂN HỘ TRƯỚC KHI THUÊ  Bật MCB phân phối chính, nhấn nút Test trên ELCB. Nếu khơng nhảy phải thay mới.  Bật và tắt lần lượt từng CB để kiểm tra tình đúng đắn của thực tế với bản vẽ. Nếu khơng đúng phải ngắt điện rồi đấu lại.
  58. KIỂM TRA CĂN HỘ TRƯỚC KHI THUÊ  Dùng vít thử điện thử xem dây pha cĩ gắn đúng bên phải ổ cắm điện, rồi dùng phích cắm và bĩng đèn để thử mạch điện.  Bật tất cả các thiết bị bên trong rồi đo dịng điện rỏ tại ELCB. Nếu dịng rị lớn hơn 15mA thì phải đo dịng rị tại từng thiết bị.  Điện trở cách điện phải đạt trên 1M.
  59. LƯU Ý CHỦ SỞ HỮU TRONG VIỆC VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN  Đồng hồ điện được cung cấp bởi Cơng ty điện lực, cư dân khơng được sửa chữa hay thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào.  Ở mỗi căn hộ cĩ gắn một bộ ngắt điện (CB) chính để kiểm sốt việc cung cấp điện cho căn hộ cùng một số CB khác để bảo vệ các mạch điện riêng trong nhà.  Các CB được dán nhãn để nhận biết chúng kiểm sốt những mạch điện theo từng khu vực.
  60. LƯU Ý CHỦ SỞ HỮU TRONG VIỆC VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN  Bộ ngắt điện (CB) cĩ thể tự ngắt điện khi cĩ chạm điện hay thiết bị điện nào đĩ bị lỗi. Nếu đèn hay mạch điện nào đĩ bị cắt, cĩ thể là do CB của mạch điện bị tác động.  Để tìm ra thiết bị hư, hãy rút phích cắm tất cả các thiết bị ra khỏi ổ cắm điện, sau đĩ bật lại CB rồi cắm lại các thiết bị từng cái một, cho đến khi tìm nguyên nhân đã gây ra việc tắt CB.
  61. LƯU Ý CHỦ SỞ HỮU TRONG VIỆC VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN  Để phát hiện dịng điện rị, cĩ thể gắn thêm ELCB (cịn gọi là cơng tắc chống giật).  Để biết thêm thơng tin về xử lý sự cố, các cư dân cĩ thể liên lạc với Văn phịng quản lý chung cư để được hướng dẫn thêm.  Khi xảy ra sự cố mất điện, cần thơng báo ngay cho đội bảo vệ gần nhất hoặc bộ phận kỹ thuật của tịa nhà, hoặc nhân viên Văn phịng quản trị chung cư về vị trí xảy ra sự cố.
  62. KIỂM TRA TRƯỚC KHI KHÁCH TRẢ CĂN HỘ  Cần phối hợp với nhân viên bộ phận phục vụ khách hàng để tránh mỗi người kiểm một nơi (khĩ cho khách hàng trong kiểm tra tài sản).  Khi phát hiện một hư hỏng hay mất mát lớn:  Ghi trên phiếu kiểm tra (kỹ thuật) lỗi căn hộ làm cơ sở cho việc bảo trì sau này.  Báo cho nhân viên bộ phận phục vụ khách hàng ghi vào phiếu kiểm tra và xác định hư hỏng (của bộ phận phục vụ khách hàng).
  63. KIỂM TRA SAU KHI KHÁCH TRẢ CĂN HỘ  Trưởng nhĩm bảo trì phân cơng cho nhân viên của mình tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng tồn bộ phịng ốc và trang thiết bị.  Ghi nhận lại tất cả các hư hỏng hoặc mất mát, tình trạng cịn lại, nguyên nhân, vật tư và cơng lao động cho sửa chữa.  Thơng báo ngay những hư hỏng cĩ nguyên nhân từ phía khách hàng cho bộ phận phục vụ khách hàng.
  64. AN TỒN ĐIỆN TRONG CƠNG TÁC VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ 1• Các nguyên nhân gây tai nạn điện 2• Cấp cứu người bị nạn do điện 3• Hành lang an tồn điện 4• Quy phạm trang bị điện
  65. NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN  Nối điện trong các phịng bị ẩm ướt khơng đúng quy cách.  Thiếu các thiết bị bảo vệ chạm đất hoặc cĩ nhưng khơng đáp ứng với yêu cầu.  Tiếp xúc phải các vật dẫn điện khơng cĩ tiếp đất.
  66. NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN  Thiếu các vật che chắn với bộ phận dẫn điện, dây dẫn điện của các trang thiết bị.  Thiếu hoặc sử dụng khơng đúng các dụng cụ bảo vệ cá nhân: ủng, găng tay cách điện, thảm cao su, giá cách điện.  Thiết bị điện, dây dẫn điện bị hỏng.
  67. CÁC TRƯỜNG HỢP TIẾP XÚC ĐIỆN
  68. TÁC HẠI CỦA TAI NẠN ĐIỆN  Tác hại của dịng điện đối với cơ thể:  Gây bỏng, phá vỡ các mơ;  Làm gãy xương, gây tổn thương mắt;  Phá huỷ máu;  Làm liệt hệ thống thần kinh,  Phân loại tai nạn điện giật:  Chấn thương điện (tổn thương bên ngồi các mơ, bỏng điện).  Sốc điện (tổn thương nội tại cơ thể).
  69. PHỎNG ĐIỆN
  70. CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN ĐI QUA CƠ THỂ Trị số dịng điện qua người phụ thuộc vào điện áp đặt vào người và điện trở của người, được tính theo cơng thức: U I ng R Trong đĩ: ng +U: điện áp đặt vào người (V). +Rng: điện trở của người (). cùng chạm vào 1 nguồn điện, người nào cĩ điện trở nhỏ sẽ bị giật mạnh hơn.
  71. DỊNG ĐIỆN KHI QUA CƠ THỂ Ing Dịng xoay chiều Dịng một chiều (mA) (50-60hZ) 0,6 - 1,5 Bắt đầu thấy tê Chưa cĩ cảm giác 2 - 3 Tê tăng mạnh Chưa cĩ cảm giác 5 - 7 Bắp thịt bắt đầu co Đau như bị kim đâm 8 - 10 Tay khơng rời vật cĩ điện Nĩng tăng dần 20 - 25 Tay khơng rời vật cĩ điện, Bắp thịt co và rung bắt đầu khĩ thở 50 - 80 Tê liệt hơ hấp, tim bắt đầu Tay khĩ rời vật cĩ đập mạnh điện, khĩ thở 90 - 100 Nếu kéo dài với t ≥ 3s thì Cơ quan hơ hấp bị tê tim ngừng đập liệt
  72. HUẤN LUYỆN VỀ AN TỒN ĐIỆN  Tai nạn vì điện giật thường do vận hành sai quy trình, trình độ vận hành non kém, sức khỏe khơng đảm bảo.  Cơng nhân, cán bộ mới đến nhận cơng tác phải qua thời kỳ huấn luyện về an tồn điện.  Nội dung huấn luyện của kỹ sư:  Phổ biến các nguyên nhân xảy ra tai nạn.  Làm quen với thiết bị, giải thích về các nội quy.  Hướng dẫn cách cấp cứu người bị tai nạn do điện gây nên.
  73. XỬ LÝ KHI CĨ TAI NẠN ĐIỆN GIẬT  Hai bước cấp cứu người bị tai nạn điện:  Cứu người ra khỏi mạng điện.  Hơ hấp nhân tạo hoặc thổi ngạt.  Nạn nhân cĩ thể sống hay chết là do cấp cứu cĩ được nhanh chĩng và đúng phương pháp hay khơng.  Chỉ trễ một chút cĩ thể dẫn đến hậu qủa khơng cứu chữa được hoặc thiếu kiên trì hơ hấp nhân tạo sẽ làm cho người bị nạn cĩ thể khơng hồi tỉnh được.
  74. CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN  Lập tức cắt cơng tắc, cầu dao.  Dùng dụng cụ ngắt điện để cắt đứt mạch điện: dùng dao cắt cĩ cán gỗ khơ, đứng trên tấm gỗ khơ và cắt lần lượt từng dây một.  Tách người bị nạn ra khỏi thiết bị bằng sức người thật nhanh chĩng. Nguy hiểm cho người cứu. Địi hỏi người cứu phải khơ ráo và chỉ cầm vào quần áo khơ của người bị nạn mà giật.
  75. CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN Riêng đối với thợ điện, cĩ thể:  Dùng găng tay cách điện, đi ủng cách điện, dùng sào cách điện để tách dây điện ra khỏi người bị nạn.  Dùng phương pháp ngắn mạch:  Ném vật kim loại lên các dây dẫn điện trần.  Dùng dây kim loại cĩ một đầu nối đất, đầu kia ném lên dây điện trần.  Chú ý đề phịng người bị nạn cĩ thể bị ngã hoặc chấn thương.
  76. CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN  Với điện áp cao, nhất thiết phải cắt điện cầu dao trước, sau đĩ mới tiến hành sơ cứu.  Khơng va chạm vào các phần dẫn điện, nhất là dây dẫn ở gần người bị nạn.  Khơng nắm vào người bị nạn bằng tay khơng, hay tiếp xúc với cơ thể để trần của người bị nạn.  Đưa ngay người bị nạn ra nơi thống khí, đắp quần áo ấm và đi gọi bác sĩ.
  77. HƠ HẤP NHÂN TẠO  Hơ hấp nhân tạo cần phải được tiến hành ngay.  Nên làm tại chỗ bị nạn, khơng mang đi xa.  Thời gian hơ hấp cần phải kiên trì, cĩ trường hợp phải hơ hấp đến 24 giờ.  Làm hơ hấp nhân tạo liên tục cho đến khi bác sĩ đến.
  78. HƠ HẤP NHÂN TẠO  Moi đờm, rãi, thức ăn, răng giả trong miệng ra.  Hà hơi, thổi ngạt:  Đơn giản, nhiều ưu điểm, chỉ cần một người làm.  Những phút đầu thổi 20 lần/phút, sau đĩ thổi 16 lần/phút.
  79. HƠ HẤP NHÂN TẠO  Hơ hấp nhân tạo: bằng máy hoặc bằng tay (hiệu quả thấp: tốn nhiều sức, ít khơng khí vào phổi).  Xoa bĩp tim: ấn cho lồng ngực bị nén xuống từ 3-4 cm, tần suất 60- 80 lần / phút.
  80. HÀNH LANG AN TỒN ĐIỆN Chiều rộng hành lang an tồn điện (m): 110 220 500 Đến 22 kV 35 kV kV kV kV Dây Dây Dây Dây Dây trần bọc trần bọc trần 1,0 2,0 1,5 3,0 4,0 6,0 7,0
  81. KHOẢNG CÁCH AN TỒN PHĨNG ĐIỆN Khoảng cách an tồn phĩng điện cho nhà ở và cơng trình trong hành lang bảo vệ: Đến 35 kV 110 kV 220 kV 3,0 m 4,0 m 6,0 m
  82. KHOẢNG CÁCH AN TỒN PHĨNG ĐIỆN Khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến điểm gần nhất của thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc trong hành lang bảo vệ an tồn: Đến 35 kV 110 – 220 kV 500 kV 4,0 m 6,0 m 8,0 m
  83. KHOẢNG CÁCH AN TỒN PHĨNG ĐIỆN Khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến đến điểm cao nhất của phương tiện giao thơng ở những đoạn giao chéo: Phương tiện Đến 35kV 110 kV 220 kV 500 kV Đường bộ 2,5 m 2,5 m 3,5 m 5,5 m Đường sắt 3,0 m 3,0 m 4,0 m 7,5 m Đường thuỷ 1,5 m 2,0 m 3,0 m 4,5 m
  84. QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN 1. Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006 của Bộ Cơng nghiệp Về việc ban hành Quy phạm trang bị điện:  Phần I: Quy định chung. Ký hiệu: 11 TCN-18- 2006.  Phần II: Hệ thống đường dẫn điện. Ký hiệu: 11 TCN-19-2006.  Phần III: Trang bị phân phối và Trạm biến áp. Ký hiệu: 11 TCN-20-2006.  Phần IV: Bảo vệ và tự động. Ký hiệu: 11 TCN- 21-2006.
  85. QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN 2. Thơng tư số 40/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009 của Bộ Cơng thương Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện:  Tập 5: Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện. Ký hiệu: QCVN QTĐ-5:2009/BCT  Tập 6: Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện. Ký hiệu: QCVN QTĐ- 6:2009/BCT  Tập 7: Thi cơng các cơng trình điện. Ký hiệu: QCVN QTĐ-7:2009/BCT
  86. QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN 3. Thơng tư số 04/2011/TT-BCT ngày 16/02/2011 Ban hành tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp. Ký hiệu: QCVN QTĐ-8: 2010/BCT  Tham khảo Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về An tồn điện.
  87. PHÁP LUẬT VỀ AN TỒN ĐIỆN  Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/12/2008 Ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an tồn thiết bị nâng, thang máy và thang cuốn (QTKĐ 001/002/003:2008/BLĐTBXH).  Thơng tư số 08/2011/TT -BLĐTBXH ngày 22/4/2011 Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn lao động đối với thang máy điện” (QCVN 02:2011 /BLĐTBXH ).
  88. PHÁP LUẬT VỀ AN TỒN ĐIỆN  Thơng tư số 20/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29/7/2011 Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn lao động đối với máy hàn điện và cơng việc hàn điện” (QCVN 03:2011/BLĐTBXH).  Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17/6/2008 của Bộ Cơng thương Về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn điện (QCVN01:2008/BCT)