Quản lý dự án xây dựng - Chương 3: Bảo dưỡng sửa chữa đường bộ và quản lý tài sản đường

pdf 12 trang vanle 2180
Bạn đang xem tài liệu "Quản lý dự án xây dựng - Chương 3: Bảo dưỡng sửa chữa đường bộ và quản lý tài sản đường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_ly_du_an_xay_dung_chuong_3_bao_duong_sua_chua_duong_bo.pdf

Nội dung text: Quản lý dự án xây dựng - Chương 3: Bảo dưỡng sửa chữa đường bộ và quản lý tài sản đường

  1. CHƯƠNG 3 : BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA ĐƯỜNG BỘ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG §1. Phân loại các hình thức sửa chữa Có 4 hình thức sửa chữa trong khai thác 1. Công tác duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ đường: Là công tác tiến hành đều đặn, liên tục quanh năm trên  Công tác duy tu bão dưỡng và sửa chữa suốt toàn bộ chiều dài của tuyến đường với nội dung nhỏ (sửa chữa thường xuyên). chăm sóc, giữ gìn, và đề phòng những hư hỏng, đồng  Sửa chữa vừa (trung tu). thời sửa chữa nhỏ kịp thời một số chỗ hư hỏng.  Sửa chữa lớn (đại tu)  Cải tạo, nâng cấp đường. Mục đích: duy trì tình trạng tốt sẵn có của công trình. NHTG: Duy tu thường xuyên, bảo trì định kỳ; sửa chữa đặc biệt. 2. Công tác sửa chữa vừa (trung tu) Ví dụ : Là công tác tiến hành định kỳ, ngắn hạn (2 ÷ 3 năm - Sửa sang lề đường. một lần) giữa các lần sửa chữa lớn khi mặt đường - Bảo vệ mái taluy (trồng cỏ, lát cỏ, ). không đảm bảo độ bằng phẳng, độ nhám, hao mòn vượt - Đắp các chỗ sụt lở với khối lượng < 100m3/1km. quá trị số cho phép và không đảm bảo an toàn xe chạy. - Nạo vét hệ thống thoát nước. - Làm sạch mặt đường, vá ổ gà, chèn mattic nhựa Mục đích: duy trì chất lượng công trình bằng cách sửa cho các mối nối mặt đường BTXM, trét khe nứt mặt chữa một vài bộ phận không còn đúng tiêu chuẩn kỹ đường BTN, rắc đá sỏi hoặc đá mạt tránh chảy nhựa, thuật. 1
  2. 3. Công tác sửa chữa lớn (Đại tu) Ví dụ : Là công tác tiến hành định kỳ, dài hạn. Đây là công - Làm lại lớp hao mòn, lớp tạo phẳng. việc mang tính tổng hợp và toàn diện nhằm sửa chữa tất - Láng mặt tăng độ nhám. cả các chỗ hư hỏng của đường và công trình - Đắp phụ nền đường với khối lượng < 300m3/1km. - Sửa chữa hệ thống rãnh thoát nước, hệ thống Mục đích: Khôi phục lại chất lượng ban đầu của công đường ngầm, kè bảo vệ, trình, đôi khi nâng cao tiêu chuẩn kỹ thuật của một vài - Sơn chống gỉ cầu bộ phận. . . . . 4. Công tác cải tạo, nâng cấp Ví dụ : - Điều chỉnh một đoạn tuyến ngắn về các yếu tố Là công tác làm lại đường bao gồm các công tác tổng hình học (mở rộng, nâng cao nền đường, giảm độ dốc hợp, toàn diện nhằm làm cho tất cả các hạng mục công dọc, tăng bán kính đường cong, ) với khối lượng đào trình (bao gồm nền đường, mặt đường, các yếu tố hình đắp không vượt quá 500m3/1 km. học của đường, các công trình trên đường, ) có khả - Xây dựng hệ thống công trình bảo vệ (kè, tường năng phục vụ nhiều hơn tương ứng với lưu lượng xe và chắn, ). tải trọng lớn hơn. - Gia cường áo đường. Mục đích: Nâng cấp đường lên thích hợp với yêu cầu - Làm mới thêm một số công trình thoát nước. mới về lưu lượng, tải trọng, tốc độ xe chạy, Môc ®Ých : - Đảm bảo mặt đường luôn sạch sẽ, ít bụi trong §2. Kỹ thuật bảo dưỡng & sửa mùa khô, không bị trơn lầy về mùa mưa. - Giữ gìn lớp bảo vệ và lớp hao mòn luôn tốt, chữa mặt đường cấp thấp & không để lộ lớp chịu lực. cấp quá độ - Không để phát sinh các lượn sóng. - Vá kịp thời các ổ gà để tránh không phát triển rộng và sâu. C¸c h háng thêng gÆp : Ổ gà, lượn sóng, vệt bánh, nhiều bụi (vào mùa khô), trơn lầy (vào mùa mưa), 2
  3. 1.Kỹ thuật bảo dưỡng & SCTX  Chèng bôi vµo mïa kh« : - Tưới nước với tiêu chuẩn 1 l/m2 (hàng ngày), hoặc nước biển (10 ngày/lần). - Sử dụng dung dịch chứa 20 ÷ 30% CaCl2 với liều lượng ban đầu 0,4 ÷ 1,2 Kg/m2, lần sau 0,1 ÷ 0,5 Kg/m2. - Sử dụng các chất hữu cơ (nhựa lỏng, nhũ tương nhựa, ) với hàm lượng 0,8 ÷ 1,0 l/m2. - Làm lớp láng nhựa.  Gi÷ g×n líp b¶o vÖ vµ hao mßn :  Chèng níc ®äng vµ tr¬n lÇy vÒ mïa ma - Thường xuyên quét vật liệu do xe chạy và mưa gió dồn đống dọc tim và mép đường để đảm bảo độ dốc - Đảm bảo mặt đường luôn bằng phẳng, có độ dốc ngang, không để các chỗ trũng và ổ gà trên mặt đường. ngang mặt đường và bảo vệ lớp hao mòn. Lấp kịp thời các chỗ trũng, vệt bánh bằng các vật liệu - Định kỳ bảo vệ lớp hao mòn bằng cách rải thêm lớp vật liệu cấp phối (xem bảng) với tiêu chuẩn 20 ~ 30 thoát nước tốt rồi đầm chặt. 3 2 - Dọn sạch bùn rác và rải cát sỏi tại các chỗ lầy m /km lội. Trường hợp cần đảm bảo thông xe tạm thời có thể Lượng lọt sàng (% trọng lượng) Chỉ số Số hiệu đào theo 2 vệt bánh sâu 0,6 ÷ 0,8m và đắp bằng cát đầm 25 20 10 5 2 0,5 dẻo chặt từng lớp dày 20cm. Cứ 5 ÷ 7m đào một rãnh ngang 1 100 85~100 55~75 40~80 25~50 18~30 10~14 2 - 100 75~90 50~70 38~56 18~35 10~14 đổ cát hoặc đá sỏi để thoát nước. 3 - - 100 75~100 45~75 20~45 10~12  V¸ æ gµ : * Đối với mặt đường đá dăm : - Công tác chuẩn bị: đào thành hình vuông hay hình chữ * Đối với mặt đường đất cải thiện : nhật, thành đứng, sâu hơn chiều sâu ổ gà 2 cm, chiều sâu ổ gà - Dọn sạch bùn rác, đất đá rời rạc trong ổ gà. tối thiểu 8 ~10 cm, sau khi đào cần để lại ở đáy ổ gà một lớp đá - Đắp ổ gà bằng đất cùng loại, có độ ẩm tốt nhất và cũ. đầm chặt. - Dọn sạch ổ gà. * Đối với mặt đường cấp phối : - Dùng đá dăm cùng loại với mặt đường cũ xếp đầy ổ - Công tác chuẩn bị: Dọn sạch ổ gà, đào thành hình gà, tưới nước và đầm chặt. vuông vắn, thành đứng và sâu hơn chiều sâu ổ gà 2 cm. - Rải đá chèn 15 ~ 25 mm và tiếp tục đầm. Để tránh vỡ - Đắp ổ gà bằng đất cấp phối cùng loại, đầm chặt ở đá, nên tiến hành đầm từ nhẹ đến nặng và từ mép vào giữa. Nếu lấy tay rút từng viên đá không lên được thì ngừng. độ ẩm tốt nhất. - Rải đá chèn 5 ~ 15 và tiếp tục đầm. + Nếu chiều sâu ổ gà 8 cm: đắp thành hai lớp, lớp các kẽ hở và đầm tiếp 3~4 lượt. Để tăng lực dính và kín mặt ổ trên bằng 1/3 lớp dưới gà có thể trộn thêm 15% đất dính vào đá mạt hoặc cát. 3
  4. Định mức tiêu hao vật liệu đá và kích thước cỡ đá 2. Kỹ thuật sửa chữa mặt đường cấp phối * Néi dung : Kích cỡ Chiều sâu ổ gà (cm) đá dăm 3 5 8 (mm) - Vá ổ gà. Số lượng đá dăm ở trạng thái rời (m3/100m2) - Khôi phục các chỗ lồi lõm. 25 ~ 40 - < 0,5 < 0,8 - Khôi phục lại trắc ngang thiết kế bằng cấp phối 15 ~ 25 < 3,0 0,5 ~ 1,0 0,5 ~ 1,0 5 ~ 15 0,5 ~ 1,0 0,5 ~ 1,0 0,5 ~ 1,0 mới với khối lượng 500m3/km 0 ~ 5 0,5 ~ 1,0 0,5 ~ 1,0 0,5 ~ 1,0 Kỹ thuật sửa chữa mặt đường cấp phối 3. Kỹ thuật sửa chữa mặt đường đá dăm  Làm sạch mặt đường: dùng chổi quét hoặc máy thổi bụi.  Xới mặt đường cũ: bằng máy san hoặc bừa đĩa * Néi dung :  Rải vật liệu mới, tưới ẩm đảm bảo đạt độ ẩm tốt nhất.  San rải và tạo mui luyện. - Làm lại lớp hao mòn.  Lu lèn: dùng lu 5 ~ 8T lu từ mép đường vào giữa, các - Xới toàn bộ mặt đường cũ và thêm vào đá dăm vệt lu chồng lên nhau 20 ~ 25cm. Kết thúc lu lèn khi lu đi qua mới với khối lượng 500m3/km (khi mặt đường có không còn vệt bánh, không có hiện tượng làn sóng trước bánh nhiều ổ gà, có nhiều chỗ không bằng phẳng, lượn sóng, lu.  Rải lớp hao mòn và lớp bảo vệ. vệt bánh, ).  Chú ý: Đối với mặt đường cấp phối có hiện tượng lượn sóng nên trộn vật liệu cấp phối với 25 ~ 30% đá dăm hoặc đá sỏi xay. * Kỹ thuật sửa chữa mặt đường đá dăm * Kỹ thuật sửa chữa mặt đường đá dăm  Xới mặt đường cũ: chiều sâu xáo xới mặt đường cũ  Lu lèn bằng lu 8 ~ 10T, lu 3~ 4 lượt/điểm. Quá trình thường bằng chiều sâu ổ gà phổ biến nhất trên đoạn đường lu, rải đá dăm chèn kích cỡ 15x25 mm với tiêu chuẩn 1,15 nhưng không nhỏ hơn 5 cm. m3/100m2 và đá 5x15mm với tiêu chuẩn 0,75 m3/100m2, Nếu chiều dày mặt đường đá dăm nhỏ hơn 10 ~ 12cm, đồng thời kết hợp với việc tưới nước, tiêu chuẩn từ 10 ~ 20 không cần xới toàn bộ mà chỉ cần xới các điểm nhô cao trên l/m2. mặt đường trên một vệt rộng 25 cm dọc theo mép đường. Dấu hiệu nhận biết kết thúc lu lèn: Lu đi qua không để lại  Chú ý : Khi xới nên tưới nước mặt đường với tiêu vệt hằn, đá dăm không di chuyển dưới bánh lu, không có hiện 2 chuẩn 2 l/m để dễ xới và giảm bụi. tượng lượn sóng dưới bánh lu.  Sàng bỏ bụi bẩn trong đá dăm vừa xới. Trước khi kết thúc lu lèn cần rải đá mạt hoặc cát hạt  San rải phần đá dăm sau khi loại bỏ bụi bẩn, rồi rải lớn, với lượng 1~1,5 m3/100m2 rồi lu lèn tiếp 2 ~ 3 lượt/điểm thêm đá dăm mới 25 ~ 40 mm với tiêu chuẩn 5 m3/100m2. không tưới nước.  San rải tạo mui luyện. 4
  5. 1. Kỹ thuật bảo dưỡng và SCTX các loại mặt đường nhựa * Néi dung: §3 Kỹ thuật bảo dưỡng & sửa chữa - Quét sạch bụi, bẩn trên mặt đường nhựa. mặt đường nhựa - Khắc phục các chỗ thừa nhựa, chảy nhựa, thiếu nhựa và làn sóng trên mặt đường nhựa. - Trét các kẽ nứt trên mặt đường nhựa - Vá ổ gà, các chỗ trũng, các chỗ gãy mép của mặt đường nhựa  Kh¾c phôc c¸c chç bÞ lµn sãng, tråi :  Kh¾c phôc c¸c chç thõa nhùa, ch¶y nhùa, thiÕu nhùa: - Phương pháp “lu lèn lại”: áp dụng khi các chỗ làn sóng, trồi ít, nhiệt độ không khí cao, trời nắng ráo. - Trường hợp thừa nhựa, chảy nhựa: rải đá mạt, Thực hiện bằng cách dùng các thiết bị (nhiên liệu lỏng, sỏi sạn hay cát hạt to (chia làm nhiều lần rải). hơi, năng lượng điện, ) nung nóng mặt đường nhựa đến nhiệt - Trường hợp thiếu nhựa: khắc phục như sau: độ 120 ~ 140oC rồi dùng lu bánh sắt nặng 12 ~ 14T lu lèn ngay. + Đào, xới lớp trên cùng đến độ sâu 3 ~ 4 cm. - Phương pháp “san bằng”: + Tưới nhựa lỏng, đông đặc vừa hoặc chậm + Đào xới lớp mặt đường nhựa đến độ sâu bị biến dạng theo tỷ lệ 0,5 ~ 0,7% khối lượng đá được xáo xới. + Trộn đều lớp vật liệu đã được đào xới lên, san bằng. + Trộn đều nhựa và đá. + Thêm một lượng đá con và nhựa lỏng vừa đủ (tuỳ theo + San rải tạo mui luyện. chỗ biến dạng) + Lu lèn bằng lu nhẹ từ 3 ~ 4 lượt/điểm + Trộn đều, san phẳng + Lu lèn  Kh¾c phôc c¸c chç bÞ lµn sãng, tråi :  S÷a ch÷a c¸c kÏ nøt: - Nếu kẽ nứt rộng nhỏ hơn 5 mm : + Thổi sạch bụi bẩn. - Phương pháp “gọt” : + Quét nhựa lỏng đông đặc vừa vào các kẽ nứt. + Nung nóng sơ bộ mặt đường nhựa tại các + Đổ nhựa lỏng đông đặc vừa hoặc nhựa đặc nung chỗ trượt, làn sóng đến nhiệt độ 80 ~ 100oC. đến nhiệt độ thi công hoặc mattic nhựa nung nóng đến nhiệt độ o + Dùng máy san hoặc máy ủi gọt bỏ các 160 ~ 170 C vào các kẽ nứt. - Nếu kẽ nứt rộng lớn hơn 5 mm : chỗ làn sóng, trồi đã được nung nóng sơ bộ. + Thổi sạch bụi bẩn ở kẽ nứt (hơi ép và chổi sắt). + Lu lèn bằng lu nặng bánh sắt hoặc lu + Quét nhựa lỏng đông đặc vừa vào các kẽ nứt. rung 4 ~ 6 lượt/ điểm + Đổ mattic nhựa nung nóng đến nhiệt độ 160 ~ 170oC vào các kẽ nứt. (Mattic được đổ cao hơn mặt đường một ít, sau đó dùng cát khô nóng hoặc bột khoáng rải một lớp mỏng trên mặt mattic rồi dùng xẻng gọt đi các chỗ thừa). 5
  6. S÷a ch÷a c¸c kÏ nøt  V¸ æ gµ, c¸c chç tròng, chç g·y mÐp : - Đối với mặt đường đá dăm láng nhựa: + Vá ổ gà: tương tự như mặt đường đá dăm. + Tưới nhựa nóng hoặc nhũ tương nhựa + Rải đá con 5x10 hoặc 10x15 mm + Lu lèn: như lu lớp láng nhựa. Xử lý khe nứt bằng nhựa đun nóng (có trộn bột cao su) - Đối với mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa có - Đối với mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa có chiều sâu ổ gà, chỗ trũng từ 3  5cm : chiều sâu ổ gà, chỗ trũng lớn hơn 5cm : + Vệ sinh, sửa cho thành ổ gà thẳng đứng. + Vệ sinh ổ gà, sửa cho thành ổ gà thẳng đứng và quét + Quét một lớp nhựa lỏng đông đặc vừa vào đáy và nhựa vào thành và đáy ổ gà. thành ổ gà với tiêu chuẩn 0,6 ~ 0,8 l/m2. + Rải đá dăm 40x60 mm và đầm nén đến khi đá ổn định + Rải đá dăm 20x30 hay 20x40 mm và đầm nén đến khi nhưng không để cho đá vỡ nhiều. đá ổn định nhưng không để cho đá vỡ nát nhiều. + Tưới nhựa lần thứ nhất tiêu chuẩn 0,8 ~ 0,9 l/m2 cho + Rải đá chèn 10x20 và đầm nén cho đá lọt vào các kẽ 1cm chiều sâu ổ gà. hở của đá dăm tránh để nằm riêng thành một lớp mỏng ở trên, + Rải đá chèn 10x20 theo tiêu chuẩn 10 ~ 11 l/m2 và đầm đồng thời không bị vỡ nát thành bột đá che lấp các kẽ hở. nén cho đá lọt xuống các khe. + Tưới nhựa đã đun nóng đến nhiệt độ thi công với tiêu + Tưới nhựa nóng lần thứ hai tiêu chuẩn 2 ~ 2,5 l/m2. chuẩn 1 l/m2 cho 1 cm chiều sâu ổ gà. + Rải đá con 5x10 theo tiêu chuẩn 9 ~ 10 l/m2. + Rải đá 5x10 kín bề mặt nhựa và tiến hành lu lèn ngay + Lu lèn  Chú ý : - Đối với mặt đường bê tông nhựa :  Trường hợp chiều sâu ổ gà nhỏ hơn 5 cm: Nếu + Sửa sang ổ gà cho vuông vắn, sạch sẽ, nên đào rộng dùng nhũ tương nhựa thì lượng nhũ tương lấy theo tiêu chuẩn thêm 3 ~ 5 cm: dùng xà beng hoặc búa hơi. 1,6 ~ 2 l/m2 cho 1cm chiều sâu ổ gà và nên dùng đá dăm + Thổi sạch bụi bẩn. 20x30 mm. + Quét một lớp nhựa lỏng đông đặc vừa xung quanh  Trường hợp chiều sâu ổ gà lớn hơn 5 cm: Nếu thành và đáy ổ gà theo tiêu chuẩn 0,3 ~ 0,5 l/m2. dùng nhũ tương nhựa thì lượng nhũ tương tăng 1,7 ~ 1,8 lần + Rải BTN. so với nhựa. Trường hợp dùng BTN ấm và nguội: Nếu chiều sâu ổ  Mép ổ gà sau khi vá xong phải ngang bằng với mặt gà nhỏ hơn 5 cm thì rải một lớp, nếu chiều sâu lớn hơn 5 cm thì đường cũ, ở giữa ổ gà phải cao hơn mặt đường cũ khoảng 0,5 rải thành hai lớp. cm để phòng lún khi xe chạy. Trường hợp dùng BTN nóng thì chỉ thi công một lớp. - Lu lèn 2 ~ 5 lượt/điểm. 6
  7. C«ng t¸c v¸ æ gµ C«ng t¸c v¸ æ gµ Khoanh vùng diện tích Đào bỏ mặt đường cũ C«ng t¸c v¸ æ gµ C«ng t¸c v¸ æ gµ Vệ sinh thổi bụi, quét nhựa dính bám Rải BTN và lu lèn 2. Công tác sửa chữa vừa và lớn  L¸ng nhùa l¹i mÆt ®êng nhùa cò ®· bÞ bµo mßn qu¸ trÞ sè qui ®Þnh * Néi dung : Mục đích: giảm bớt độ bào mòn của mặt đường, - Láng nhựa lại mặt đường nhựa cũ đã bị bào mòn nâng cao độ nhám, chống thấm nước xuống nền đường và quá trị số qui định. nâng cao điều kiện vệ sinh. - Làm một lớp mỏng bằng hỗn hợp vật liệu khoáng Kỹ thuật thi công tương tự như mặt đường láng và nhựa trên mặt đường cũ . nhựa trên mặt đường cải tạo. - Tăng cường thêm mặt đường nhựa cũ bằng một hay Tuy nhiên, để mặt đường bằng phẳng, trước khi thi vài lớp vật liệu khoáng trộn nhựa để tăng cường cường độ. công lớp láng nhựa trên mặt đường cũ cần tiến hành sửa - Mở rộng mặt đường nhựa cũ . - Vừa mở rộng vừa tăng cường mặt đường nhựa cũ. chữa các chỗ lồi lõm, vá các ổ gà và để xe chạy một vài tuần. 7
  8. L¸ng nhùa trªn bÒ mÆt b»ng nhò t¬ng nhùa  Lµm l¹i mét líp máng b»ng hçn hîp ®¸ trén nhùa trªn mÆt ®êng cò cßn ®ñ cêng ®é Mục đích: khôi phục lại chiều dày bị bào mòn, tăng độ bằng phẳng, phục hồi và nâng cao độ nhám của mặt đường cũ. Vật liệu sử dụng : Tưới nhũ tương Rải đá + BTN nguội dày từ 1,5 ~ 3 cm. + BTN cát dày nhỏ hơn 3,5 cm. + BTN nóng hạt nhỏ hoặc hạt trung dày 3,5~5cm. + BTN có độ nhám cao. + Láng mặt bằng lớp phủ mỏng Microsurface Lu lèn Mặt đường sau khi xử lý Xö lý bÒ mÆt b»ng líp phñ máng Microsurface Xö lý bÒ mÆt b»ng líp phñ máng Microsurface Trước khi xử lý Thiết bị thi công Sau khi xử lý  Lµm l¹i mét líp máng b»ng hçn hîp ®¸  Më réng mÆt ®êng cò trén nhùa trªn mÆt ®êng cò ®Ó t¨ng cêng ®é Vật liệu sử dụng : Vật liệu sử dụng : + Nên chọn vật liệu có môđun lớn hơn hoặc bằng + Nên chọn vật liệu cho phần cải tạo mở rộng tương môđun của lớp vật liệu trên cùng của mặt đường cũ. tự vật liệu của mặt đường cũ (về vật liệu, cường độ, cấu + Chiều dày của lớp mới phải phù hợp với yêu cầu tạo chiều dày). về môđun đàn hồi của toàn bộ kết cấu mặt đường. + Kết cấu mặt đường của phần mở rộng cần tính  Chú ý: Trước khi làm lớp mới cần làm tốt công toán sao cho cường độ mặt đường cũ và mới phải đồng tác vệ sinh, bù vênh, vá lại các ổ gà, bằng BTN ấm hoặc đều nhau (trừ trường hợp có yêu cầu cụ thể). nguội, hoặc đá dăm đen trước khi thi công khoảng 20 ~ 30 ngày . 8
  9.  Võa më réng võa t¨ng cêng mÆt ®êng cò + Kết cấu mặt đường của phần mở rộng cần tính toán sao cho đảm bảo cường độ mặt đường cũ và mới §4. Kỹ thuật bảo dưỡng & sửa phải đồng đều nhau (trừ trường hợp có yêu cầu cụ thể). chữa mặt đường BTXM + Cần tiến hành mở rộng trước 2 ~ 3 tháng (tốt nhất là trên 1 năm), rồi mới tiến hành rải lớp mới trên toàn chiều rộng mặt đường. 1. Kỹ thuật bảo dưỡng & SCTX mặt đường  Công tác sửa chữa các khe nối BTXM - Nếu khe nối bị trượt và vỡ ra khỏi tường rãnh: do chiều rộng khe nối quá hẹp không đủ khoảng dịch chuyển mối * Néi dung: nối. - Sửa chữa các khe nối. Biện pháp sửa chữa: Tiến hành mở rộng khe nối bằng - Sửa chữa các cạnh, góc tấm máy cắt tường rãnh hoặc máy mài tường rãnh của khe nối. - Thay thế các thanh truyền lực hỏng - Đối với các khe nối bị vỡ sâu: - Trét và xử lý các khe nứt trên mặt tấm + Nếu xuất hiện ngay sau khi tuyến mới xây dựng: do - Sửa chữa các chỗ trũng, ổ gà trên mặt hướng các thanh truyền lực không chuẩn. đường BTXM. + Nếu tuyến đường đã sử dụng: do các thanh truyền lực giãn nở khi bị gỉ. Biện pháp sửa chữa: loại bỏ bê tông trên cạnh mối nối và cải tạo lại mối nối.  Công tác sửa chữa các khe nối  Công tác sửa chữa các khe nối - Nếu vật liệu chèn khe bị bong tróc: có thể do không + Đối với các chất bịt mối nối đổ nóng (chế tạo bằng làm sạch khe nối trước khi lấp, hoặc do chất chèn bị nung nhựa hắc ín/PVC và nhựa đường tráng cao su): cần đun nóng nóng, hóa già, mất khả năng đàn hồi. trước khi sử dụng (thông thường nhiệt độ đun từ 130 ÷ 150oC). Vật liệu chèn khe thường được sử dụng là mattic nhựa, Sau khi đun phải được sử dụng ngay trong khoảng một vài giờ được chế tạo bằng các phương pháp sau : và chỉ được đổ vào khe nối sau khi đã được xử lý khô ráo. + Nhựa đặc 90/130 60% + bột đá vôi 20% + bột amiăng + Đối với các chất bịt mối nối đổ nguội (các loại 20% polysulphide, polyrethane hoặc silic ở dạng đóng gói trong đó + Hoặc nhựa đặc 90/130 60% + bột đá vôi 25% + bột có 2 hoặc 3 thành phần) khi sử dụng cần phải trộn toàn bộ để amiăng 10% + bột cao su tái sinh 5%. hỗn hợp phát huy tác dụng cao nhất. Sau khi trộn, phải được + Hoặc chế tạo từ pôlime như keo polyvinyla clorua đổ ngay vào khe nối trực tiếp từ máy trộn qua một vòi cong. PVC 9
  10. BÞt kÝn c¸c kÏ nøt vµ mèi nèi  Công tác sửa chữa các khe nối Chiều rộng khe nối sau khi xử lý: không lớn hơn 40mm đối với mối nối ngang, và 30mm đối với mối nối dọc Chiều sâu tối thiểu Bước mối nối Chiều rộng tối (mm) Chiều sâu dưới (m) thiểu (mm) mặt (mm) Đổ nguội Đổ nóng Mối nối ngang - Khe co : ≤ 15 13 13 13 5 ± 2 15 ÷ 20 20 15 20 5 ± 2 20 ÷ 25 25 20 25 5 ± 2 > 25 30 20 25 7 ± 2 - Khe dãn 30 20 25 7 ± 2 - Khe uốn 10 10 13 5 ± 2 Mối nối dọc 10 10 13 0 ÷ 5  Công tác sửa chữa cạnh và góc tấm  Thay thÕ c¸c thanh truyÒn lùc bÞ háng do bÞ lÖch híng hoÆc bÞ ¨n mßn : * Nếu hỏng ít: cưa, đục cho thẳng cạnh và góc tấm bị  Phá bỏ phần tấm bản ở hai phía mối nối bằng cách hỏng, thổi sạch bụi và đổ vào khe bằng hỗn hợp BTN. tạo các vệt cắt sâu 25 ÷ 30mm, cách mối nối 1m, giữ lại cốt * Nếu hỏng nhiều: cưa, đục các cạnh góc bị hỏng rộng thép phần bê tông phá vỡ. thêm ra và đục sâu xuống (lớn hơn 7 cm).  Cắt các thanh truyền lực đến sát mép bê tông. + Nếu chiều rộng vết đục nhỏ hơn 5 cm: dùng BTN hạt  Khoan các lỗ ngang vào giữa chiều dày tấm BTXM nhỏ đổ vào và đầm chặt. với khoảng cách giữa các lỗ khoan 300mm và tránh các vị trí + Nếu chiều rộng từ 5 đến 20 cm: trộn thêm đá dăm thanh truyền lực cũ, sao cho có thể đưa vào các thanh truyền 20x30 mm vào hỗn hợp BTN hạt nhỏ theo tỷ lệ đá dăm 2 phần + lực mới đường kính 20 ÷ 25mm. BTN 1 phần rồi đổ vào khe, hoặc dùng BTN hạt trung loại nhiều  Làm sạch lỗ khoan và tiến hành đặt các thanh truyền đá dăm. lực bằng thép trơn dài 400mm cùng với vữa tổng hợp epoxy. + Nếu chiều rộng lớn hơn 20 cm: cưa đục hết chiều dày  Điều chỉnh thanh truyền lực đúng hướng trước khi tấm rồi dùng BTXM ninh kết nhanh đổ vào đầm nén và bảo vữa đông cứng và tiến hành đổ bê tông khi thanh truyền lực đã dưỡng. ổn định. Bæ sung hÖ thèng thanh truyÒn lùc míi Bæ sung hÖ thèng thanh truyÒn lùc míi Cắt tạo rãnh bố trí thanh truyền lực Lắp đặt và cố định vị trí thanh truyền lực Đục và vệ sinh thổi bụi Đổ hỗn hợp BTXM và đầm lèn 10
  11.  TrÐt vµ xö lý c¸c khe nøt trªn mÆt tÊm  Sửa chữa các chỗ trũng, ổ gà trên mặt tấm * Đối với các khe nứt nhỏ như sợi tóc: + Làm sạch kẽ nứt, để khô và quét nhựa lỏng đông đặc vừa lên thành kẽ nứt - Nếu chỗ trũng nhỏ hơn 2 ~ 3 cm : + Nhét nhựa đặc hoặc mattic nhựa đun nóng đến nhiệt + Chải rửa sạch bụi bẩn, để khô. độ 160 ~ 170oC + Quét lớp nhựa lỏng rất mỏng tiêu chuẩn 0,5 l/m2. * Đối với các kẽ nứt rộng hơn 5 mm: + Rải hỗn hợp BTN nguội hạt nhỏ và đầm chặt. + Chải sạch bụi bẩn trên mặt đường tại vùng bị nứt - Nếu chỗ trũng sâu trên 3 cm: đục, sửa chỗ trũng cho + Tưới nhựa lỏng tiêu chuẩn 0,7 ~ 0,8 l/m2 hoặc nhựa vuông vắn, đứng thành rồi mới rải BTN. đặc đun đến nhiệt độ thi công theo tiêu chuẩn 1,2 l/m2 - Nếu các chỗ trũng sâu và diện tích lớn: dùng BTXM + Rải đá 5x10 theo tiêu chuẩn 8 ~ 10 l/m2, hoặc rải cát ninh kết nhanh có mác trên 400 để vá. hạt to theo tiêu chuẩn 3 ~ 5 l/m2. + Lu lèn bằng lu nhẹ 2 ~ 3 lượt/điểm. V¸ chç tròng trªn mÆt ®êng BTXM Trình tự vá các chỗ trũng sâu và diện tích lớn trên bề mặt tấm BTXM :  Đục chỗ trũng thành hình vuông hay chữ nhật, thành đứng. + Nếu là mặt đường BTXM hai lớp: đục hết lớp trên. + Nếu là mặt đường một lớp: đục đến độ sâu 5 ~ 7 cm. + Nếu có cốt thép: đục sâu hơn vị trí đặt cốt thép 2 cm.  Quét sạch, tưới nước và giữ ẩm chỗ đục trong 4 giờ. Chuẩn bị lớp móng  Quét vữa ximăng (tỷ lệ ximăng, cát 1:1) lên đáy và thành chỗ đục  Rải hỗn hợp BTXM và đầm chặt  Bảo dưỡng 15 ngày Rải hỗn hợp BTXM 2. Công tác sửa chữa vừa và lớn  Sửa chữa lại bề mặt lớp móng * Đối với các công tác sửa chữa vừa: - Thay thế cả tấm BTXM bị hư hỏng nhiều  Khoan tạo các lỗ đường kính 50mm xuyên qua cả - Sửa sang lại lớp móng đệm để các tấm BTXM không bị chiều dày tấm theo sơ đồ lưới ô vuông khoảng cách 1m, gập ghềnh. bắt đầu từ vị trí cách mép tấm 0,5m. - Làm lại lớp bảo vệ, láng mặt trên mặt đường  Dùng kích hoặc cần trục nhấc tấm lên khoảng vài * Đối với các công tác sửa chữa lớn: cm - Thay thế các tấm BTXM trên một đoạn dài  Dùng bơm phun cát hoặc vữa ximăng qua các lỗ - Làm lại trên một đoạn cả móng lẫn các tấm của mặt khoan xuống lớp đệm đường BTXM  Đặt tấm xuống và làm lại các khe nối cẩn thận - Làm thêm một hoặc hai lớp BTN lên mặt đường. - Làm thêm trên mặt đường BTXM cũ một lớp BTXM có cốt thép 11
  12.  Làm lại lớp bảo vệ và lớp láng mặt  Lµm thªm trªn mÆt ®êng BTXM cò mét líp BTXM cèt thÐp + Khi mặt đường BTXM bị rỗ, bóc vỏ lớp mặt  Đầu tiên tiến hành làm sạch sơ bộ bề mặt tấm BTXM cũ. trên một diện tích lớn thì cần làm lớp bảo vệ bằng  Sau đó dùng máy phun nước áp lực cao, máy nén khí để phương pháp láng nhựa hay rải bằng một lớp láng mặt làm sạch. bằng keo epoxi và vật liệu hạt khoáng.  Cuối cùng tiến hành rải bằng các loại máy rải thông + Trước khi tiến hành làm lớp bảo vệ, cần xử lý thường.  Chú ý: Để tránh ảnh hưởng của các mối nối và vết nứt trên các tấm BTXM tránh hiện tượng tấm bị lún nhiều tại tấm BTXM cũ đến tấm BTXM tăng cường, cần tạo các mối các vị trí mối nối do co ngót và giãn nở hay do nền nối mới ngay trên các mối nối cũ. Trường hợp trên tấm móng yếu BTXM cũ có nứt dọc thì phải vá lại trước khi thi công tấm mới. 12