Quản lý đất đai - Thực tiễn lập quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam

pdf 23 trang vanle 2450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản lý đất đai - Thực tiễn lập quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_ly_dat_dai_thuc_tien_lap_quy_hoach_su_dung_dat_tai_viet.pdf

Nội dung text: Quản lý đất đai - Thực tiễn lập quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam

  1. THỰC TIỂN LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI VIỆT NAM
  2. THỰC TIỂN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT I. Giai đoạn trước năm 1975 II. Giai đoạn từ 1975 - 1978 III. Giai đoạn từ 1981-1986 IV. Giai đoạn từ 1987- trước Luật đất đai 1993 V. Giai đoạn từ 1993 - trước Luật đất đai 2003 VI. Giai đoạn từ 2004 - trước Luật đất đai 2013 VII. Giai đoạn từ 2014 – đến nay
  3. I.GIAI ĐOẠN TRƯỚC 1975 • Chưa có khái niệm về QHSDĐ • Miền bắc Việt Nam : –Thành lập Bộ nông truờng • Miền nam Việt Nam : –Dự án quy hoạch phát triển kinh tế hậu chiến 24-Sep-15 3
  4. II.GIAI ĐOẠN 1975- 1978 • Thành lập Ban chỉ đạo phân vùng kinh tế nông lâm TW, Ban phân vùng kinh tế các tỉnh thành • Kết quả : – QH nông lâm nghiệp 7 vùng kinh tế – QH nông lâm 44 tỉnh, thành phố TW – Nội dung QHSDĐ, phân bố đất đai dàn trải nhưng chưa thành phần mục trong báo cáo 24-Sep-15 4
  5. II.GIAI ĐOẠN 1975- 1978 • Hạn chế : – Đối tượng đất đai trong QH chủ yếu là đất nông lâm – “Quy hoạch pháo đài” (nội lực) chưa xét trong mối quan hệ vùng (ngoại lực) – Tình hình tài liệu điều tra cơ bản thiếu và không đồng bộ – 3 triệu ha chưa được QH – Chưa lượng tóan vốn đầu tư – Nội hàm QHSDĐ chưa được quan tâm 24-Sep-15 5
  6. III.GIAI ĐOẠN TỪ 1981-1986 • Văn kiện Đại hội Đảng CSVN tòan quốc lần V • Xúc tiến công tác nghiên cứu điều tra cơ bản, làm cơ sở lập tổng sơ đồ phát triển và phân bố lực lượng sản xuất tòan quốc, sơ đồ phát triển và phân bố lực lượng sản xuất của các tỉnh thành TW và các Bộ ngành TW • Giai đoạn lập QH rầm rộ, rộng khắp trong cả nước 24-Sep-15 6
  7. III.GIAI ĐOẠN TỪ 1981-1986 • Kết quả : – Đối tượng đất đai trong QH được mở rộng – Tài liệu điều tra cơ bản khá phong phú, đồng bộ – Có đánh giá nguồn lực (nội lực, ngọai lực) và xét trong mối quan hệ vùng – Có lượng toán vốn đầu tư, hiệu quả của QH – Nội dung QHSDĐ chính thức trở thành 1 chương mục trong báo cáo QH • Hạn chế : chưa QH cấp huyện, xã 24-Sep-15 7
  8. IV.GIAI ĐOẠN TỪ 1987-1993 • Luật đất đai đầu tiên (1987) ra đời • QHKHSDĐ là 1 nội dung trong quản lý nhà nước về đất đai, tạo cơ sở pháp lý cho công tác lập QHKHSDĐ • Giai đọan công tác lập QH im vắng • Tổng cục Quản lý ruộng đất ban hành Thông tư 106/KH-RĐ hướng dẫn công tác lập QHKHSDĐ cấp xã (đã lập QH khõang 300 xã) 24-Sep-15 8
  9. V.GIAI ĐOẠN TỪ 1993-2004 • Luật đất đai 1993 và các văn bản dưới luật được ban hành (NĐ34/CP, NĐ68/CP, Thông tư 1814/TCĐC, Thông tư 1842/TCĐC, ) • Thuận lợi về mặt pháp lý, tổ chức bộ máy, quy trình và nội dung phương pháp lập QHSDĐ các cấp, đã xúc tiến công tác lâp QHSDĐ rộng khắp 24-Sep-15 9
  10. V.GIAI ĐOẠN TỪ 1993-2004 • Kết quả : – Lập KHSDĐ 5 năm của cả nước – Lập QHSDĐ định hướng tòan quốc đến 2010 – Lập QHSDĐ quốc phòng – Lập QHSDĐ cấp tỉnh (59/61), huyện (369/633), xã (3597/11602) 24-Sep-15 10
  11. V.GIAI ĐOẠN TỪ 1993-2004 • Hạn chế : Quy trình, nội dung phương pháp Đinh mức chỉ tiêu sử dụng đất 2 loại hình QH (QHSDĐ, QH xây dựng) đ/v khu vực đô thị và khu vực nông thôn Chất lượng, tính khả thi ( hiệu quả sử dụng đất, giải pháp tổ chức thực hiện, lượng tóan vốn đầu tư ) Kinh phí lập QH 24-Sep-15 11
  12. VI.GIAI ĐOẠN TỪ 2004 ĐẾN 2014 • Luật đất đai 2003 (có hiệu lực 01/7/2004) • Văn bản dưới luật : – Nghị định 181/2004/NĐ-CP – Nghị định 69/2009/NĐ-CP – Thông tư 30/2004/TT-BTNMT – Quyết định 04/2004/QD-BTNMT – Quyết định 10/2004/QD-BTNMT – Thông tư 04/2006/TT-BTNMT – Thông tư 19/2009/TT-BTNMT – Thông tư 06/2010/TT-BTNMT 24-–SepThông-15 tư 13/ 2011/TT-BTNMT 12
  13. • Nội dung Hệ thống lập QHSDĐ (5 cấp) => (4 cấp) Thời kỳ lập QHSDĐ 10 năm, KHSDĐ 5 năm thống nhất tất cả các cấp và gắn liền với QHSDĐ KHSDĐ phân kỳ 2 giai đọan : KHSDĐ kỳ đầu (5 năm đầu) + KHSDĐ kỳ cuối (5 năm cuối) Điều chỉnh QHKHSDĐ Hiệu qủa sử dụng đất, giải pháp tổ chức thực hiên QHSDĐ chi tiết cấp xã dân chủ, công khai 24-Sep-15 13
  14. • Nội dung (tt): QHSDĐ chi tiết khu vực đô thi (phường, thị trấn) do cấp tỉnh thẩm định và phê duyệt Thẩm định trước/Nghị quyết HĐND sau Định mức sử dụng đất cho 10 lọai đất (y tế, văn hóa- thông tin, giáo dục-đào tạo, thể dục-thể thao, thương nghiệp-dịch vụ, giao thông-vận tải, thủy lợi, công nghiệp, đô thị, khu dân cư nông thôn) Định mức kinh phí lập QHSDĐ các cấp • Kết quả : Lập QHKHSDĐ các cấp 14
  15. • Nội dung (Thông tư 19/2009/TT-BTNMT): • Nội dung QHSDĐ các cấp ( trình tự 7 bước, nội dung QH các cấp từ tổng thể đến chi tiết) • Chỉ tiêu QHSDĐ các cấp (toàn quốc 13 CT, tỉnh 21 CT, huyện 26 CT, xã 31 CT thay cho 46 chỉ tiêu quy định chung cho cả 04 cấp như trước đây) • Chỉ tiêu phân khai • Một phương án QH • Lồng ghép với bảo vệ môi trường • Đánh giá và ứng phó với biến đổi khí hậu • Lập QHSDĐ các cấp tiến hành đồng thời; QH cấp trên phê duyệt trước, QH cấp dưới phê duyệt sau • Hệ thống biểu mẫu: cấp quốc gia 5 biểu, cấp tỉnh huyện xã 11 biểu có tính tổng hợp, không có biểu chu chuyển (theo quy định của Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT có 37 biểu). • Thẩm định 15
  16. VII.GIAI ĐOẠN TỪ 2014 – ĐẾN NAY  Luật Đất đai năm 2013  Nghị định số 43/2014/NĐ-CP  Chỉ thị số 01/2014/CT-TTg  Nghị quyết số 07/2014/NQ-CP  Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT  Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT 24-Sep-15 16
  17. NỘI DUNG MỚI QH-KHSDĐ LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 • Thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về đổi mới chính sách pháp luật về đất đai • Luật đất đai 2013 gồm 14 chương/212 điều được QH thông qua số 45/2013/QH13 29/11/2013 (có hiệu lực thi hành từ 01/7/2014) • QHKHSDĐ chương 4 với 16 điều (điều 35 => 51) • 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai (2,3) • Nguyên tắc lập QHKHSDĐ • Hệ thống QHKHSDĐ (Quốc gia, tỉnh, huyện, quốc phòng, an ninh) • QHKHSDĐ cấp huyện xác định diện tích các loại đất của cấp huyện và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã • Đ/v quận đã có QH đô thị thì không lập QHSDĐ nhưng phải lập KHSDĐ hàng năm (trường hợp QHĐT của quân không phù hợp với QHSDĐ cấp tỉnh thì phải điều chỉnh QHĐT cho phù hợp với QHSDĐ cấp tỉnh) 17 24-Sep-15
  18. NỘI DUNG MỚI QH-KHSDĐ LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 (tt) • Kỳ QHKHSDĐ (điều 37) – Kỳ QHKHSDĐ : 10 năm – Kỳ KHSDĐ cấp quốc gia, tỉnh, quốc phòng, an ninh: 05 năm – KHSDĐ cấp huyện được lập hàng năm • Trách nhiệm tổ chức lập QHKHSDĐ (Quốc gia, tỉnh, huyện, đất quốc phòng, đất an ninh) (điều 42) • Lập bản đồ KHSDĐ (tỉnh, huyện) • Lấy ý kiến về QHKHSDĐ (điều 43) • Thẩm định QHKHSDĐ: – Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định, – Nội dung thẩm dịnh, – Trong trường hợp cần thiết kiểm tra khảo sát thực địa (điều 44)18 24-Sep-15
  19. NỘI DUNG MỚI QH-KHSDĐ LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 (tt) • Thẩm quyền quyết định, phê duyệt QHKHSDĐ (điều 45) – Quốc hội – Chính phủ – UBND tỉnh – UBND huyên • Điều chỉnh QHKHSDĐ (điều 46) : – Trường hợp điều chỉnh QHKHSDĐ – cơ quan NN có thẩm quyền quyết định phê duyệt QHKHSDĐ của cấp nào thì có thẩm quyền quyết định phê duyệt QHKHSDĐ của cấp đó • Tư vấn lập QHKHSDĐ (điều 47) 19 24-Sep-15
  20. NỘI DUNG MỚI QH-KHSDĐ LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 (tt) • Công bố công khai QHKHSDĐ (điều 48) – Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phê duyệt – Công bố công khai tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử – Việc công khai được thực hiện trong suốt kỳ QHKHSDĐ • Thực hiện QHKHSDĐ (điều 49) – TTg CP phân bổ chỉ tiêu SDĐ cho các tỉnh, TPTW, Bộ QP, Bộ CA – UBND cấp tỉnh, huyện, xã có trách nhiệm thực hiện QHKHSDĐ của địa phương – Bộ QP, Bộ CA có trách nhiệm thực hiện QHKHSDĐ QP, AN – Trường hợp QHSDĐ cấp huyện đã công bố nhưng chưa có KHSDĐ hàng năm – Trường hợp đã có KHSDĐ cấp huyện trong khu vực chuyển mục đích và thu hồi đất 20 24-Sep-15
  21. NỘI DUNG MỚI QH-KHSDĐ LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 (tt) – KHSDĐ cấp huyện đã công bố phải thu hồi để thực hiện dự án hoặc chuyển mục đích SDĐ, sau 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất / chưa được phép chuyển mục đích SDĐ => CQNN có thẩm quyền phê duyệt KHSDĐ phải điều chỉnh, hủy bỏ và công bố việc thu hồi / chuyển mục đích SDĐ – Trường hợp không điều chỉnh , hủy bỏ / có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố, người SDĐ không bị hạn chế về quyền theo KHSDĐ (khoản 2/diều 49) – Khi kết thúc kỳ QHSDĐ mà các chỉ tiêu QHSDĐ chưa thưc hiện hết => vẫn tiếp tục thực hiện đến khi QHSDĐ kỳ tiếp theo được CQNN có thẩm quyền phê duyệt • Báo cáo thực hiện QHKHSDĐ – Báo cáo kết quả thực hiện QHKHSDD hàng năm các cấp – Báo cáo kết quả thực hiện KHSDD hàng năm đ/v năm cuối KHSDĐ kỳ đầu phài kèm theo báo cáo tổng hợp cả kỳ KHSDĐ – Báo cáo kết quả thực hiện KHSDĐ đ/v năm cuối của kỳ QHSDĐ phài kèm theo báo cáo tổng hợp của KHSDĐ kỳ cuối và cả kỳ QHSDĐ • Giải quyết phát sinh vê QHKHSDĐ sau khi LĐĐ 21 2013 có hiệu lực 24-Sep-15
  22. MỐI QUAN HỆ TRONG VIỆC LẬP QH, KHSDĐ (đối với cấp Tỉnh) Chính phủ : xét duyệt Bộ HĐND TN&MT UBND tỉnh cấp tỉnh Thành phố TW KHSDĐ hàng năm cấp huyện QHSDĐ cấp tỉnh KHSDĐ 5 năm Các Bộ, Điều chỉnh QHSDĐ KHSDĐ kỳ đầu Chủ trương, chính KHSDĐ kỳ cuối sách của Đảng, NN. ngành TW QHSDĐ cấp QG Sở TN&MT
  23. MỐI QUAN HỆ TRONG VIỆC LẬP QH, KHSDĐ (đối với cấp huyện) UBND Tỉnh,TP TW: xét duyệt Sở UBND HĐND TN&MT cấp huyện cấp huyện Các Sở, Ban, Huyện uỷ, quận uỷ, ngành cấp Phòng thị ủy, thành ủy Tỉnh TN&MT QHSDĐ cấp tỉnh Huyện: Quận củaTP TW; thị xã, thành phố Quận đã có QHĐT không lập Lập QH, Điều chỉnh thuộc tỉnh: QHSDĐ QHSDĐ cấp huyện Lập QH, Điều chỉnh QHSDĐ Lập KHSDĐ hàng năm Lập KHSDĐ hàng năm Lập KHSDĐ hàng năm T/H QHĐT quận không phù hợp với Thể hiện SDĐ cấp xã, thị trấn Thể hiện SDĐ cấp xã, phường QHSDĐ cấp tỉnh phải điều chỉnh theo QHSDĐ cấp tỉnh