Bài giảng tóm tắt Quy hoạch sử dụng đất đai

pdf 99 trang vanle 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng tóm tắt Quy hoạch sử dụng đất đai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tom_tat_quy_hoach_su_dung_dat_dai.pdf

Nội dung text: Bài giảng tóm tắt Quy hoạch sử dụng đất đai

  1. ĐH NƠNG LÂM TP.HCM KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BĐS Bài giảng tĩm tắt Quy hoạch sử dụng đất đai (Land use planning) Giảng viên phụ trách: Nguyễn Trung Quyết Bộ mơn: Qui hoạch
  2. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất đai 1.Tên mơn học : Quy hoạch sử dụng đất đai (Land use planning)  Ngành : Quản lý đất đai & Thị trường bất động sản  Khoa : Quản lý Đất đai và Bất Động Sản trường ĐH Nơng Lâm  Mã số : 09903, 09905  Số tín chỉ: QLĐĐ: 06 tín chỉ gồm 04 tín chỉ lý thuyết và 02 tín chỉ thực hành.  QLTTBĐS: 04 gồm 03 tín chỉ lý thuyết và 01 tín chỉ thực hành. 2. Đơn vị học trình :  QLĐĐ Tổng số : 6 ĐVHT (90 tiết), trong đĩ, học phần I là lý thuyết 60 tiết, học phần II là thực hành mơn học 30 tiết.  QLTTBĐS: Tổng số : 4 ĐVHT (60 tiết), trong đĩ, học phần I là lý thuyết 45 tiết, học phần II là thực hành mơn học 15 tiết. 3. Vị trí của mơn học :  "Quy hoạch sử dụng đất đai" là mơn học chuyên ngành chủ yếu của ngành QLĐĐ, QLTTBĐS. Đây là mơn học bắt buộc cho chuyên ngành. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 2
  3. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất 4. Mục tiêu của mơn học "Quy hoạch sử dụng đất đai" là mơn học nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức về quy hoạch sử dụng đất đai. Sau khi được học mơn học này, yêu cầu sinh viên phải tích luỹ được những hiểu biết sau :  - Nắm vững được cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất đai.  - Nắm được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện.  - Nắm vững được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã (bao gồm các khâu : Điều tra cơ bản, xử lý số liệu, trình bày bản đồ, xây dựng phương án quy hoạch).  - Thực hành mơn học trên cơ sở xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất một xã, phường hoặc chi tiết khu dân cư nơng thơn. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 3
  4. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất 5. Phân phối chương trình. Chương trình mơn học gồm 75 tiết, chia thành hai phần :  - Học phần 1 : Lý thuyết : 45 tiết.  - Học phần 2 : Thực hành : 30 tiết. Chương trình được phân phối cụ thể như sau : Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 4
  5. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất 6. Đánh giá mơn học: - Điều kiện dự thi: + Khơng nghỉ >= 3 buổi điểm danh. + Hồn thành bài tập cá nhân. + Cĩ tham gia hồn thành bài tập nhĩm. - Điểm thành phần: + 01 điểm bài tập cá nhân (làm tại nhà) = 10%. + 01 điểm bài tập nhĩm (báo cáo theo nhĩm) = 10%. - Điểm thi cuối khĩa: + Bài thi kết thúc mơn học 80%. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 5
  6. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất 7. Tài liệu phục vụ mơn học:  Slides bài giảng dạng tĩm tắt (lưu hành nội bộ)  Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhĩm tác giả, ĐH nơng nghiệp I Hà Nội)  Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, TS. Đào Thị Gọn, ĐH Nơng Lâm Tp.HCM.  Slide bài giảng qui hoạch sử dụng đất, Thầy Phan Văn Tự, ĐH Nơng Lâm Tp.HCM.  Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, TS. Lê Quang Trí, ĐH Cần Thơ  Phương pháp luận quy họach sử dụng đất đai, 2003, chương trình hợp tác VN-Thụy Điển (CPLAR), Tổng cục Địa chính.  National Planning Procedures Handbook, USDA – NRCS. 2003.  Land use planning, FAO, 1991 (  Các tài liệu đọc thêm khác Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 6
  7. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất Lý thuyết Thực hành Nội dung (tiết) (tiết) Học phần 1 – Lý thuyết 45 Bài Mở đầu 2 Phần 1 : Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất 15 Phần 2 : Quy hoạch sử dụng đất theo hệ thống của 10 FAO (1993) và 1 số nước trên thế giới Phần 3 : Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp 5 huyện Phần 4 : Quy hoạch sử dụng đất cấp xã 5 Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong 8 QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Học phần 2 -Thực hành 30 1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội 10 2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội 5 3. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 15 Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 7
  8. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất Bài mở đầu Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QH sử dụng đất Chương 1 : Vai trị của đất trong sự phát triển kinh tế, xã hội I. Khái niệm và chức năng cơ bản của đất I.1. Khái niệm về đất I.2. Những chức năng cơ bản của đất II. Đất đai – “Tư liệu sản xuất đặc biệt” II.1. Vai trị của đất đai trong các ngành phi nơng nghiệp II.2. Vai trị của đất đai trong các ngành nơng – lâm nghiệp III. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất và thị trường đất đai III.1. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai III.2. Thị trường đất đai III.3. Ảnh hưởng của cơng tác QH, KHSD đất đến thị trường BĐS IV. Những điều kiện và yếu tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất đai IV.1. Điều kiện tự nhiên IV.2. Điều kiện kinh tế xã hội V. Những tính chất của đất cần nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 8
  9. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất Bài mở đầu Chương 2 : Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất. I.1. Khái niệm về QHSDĐĐ. I.2. Đặc điểm của Quy hoạch sử dụng đất: I.3. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai: Các loại hình quy hoạch: Theo lãnh thổ Theo ngành Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 9
  10. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH I. Khái niệm và chức năng cơ bản của đất I.1. Khái niệm về đất Định nghĩa đất đai :  Brinkman và Smyth (1976)  Hội nghị quốc tế về Mơi trường ở RiodeJanerio, Brazil, (1993)  Theo P. M. Driessen và N. T Konin (1992)  Theo định nghĩa về đất đai của Luật đất đai Việt Nam (1993) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 10
  11. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH Như vậy đất đai cĩ thể bao gồm:  Khí hậu  Đất  Nước  Địa hình/địa chất  Thực vật  Động vật  Vị trí  Diện tích  Kết quả hoạt động của con người Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 11
  12. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH I.2. Những chức năng cơ bản của đất  Chức năng sản xuất  Chức năng về mơi trường sống  Chức năng điều hịa khí hậu (cân bằng sinh thái)  Chức năng tàng trữ và lưu thơng nguồn nước  Chức năng tồn trữ  Chức năng kiểm sốt chất thải và ơ nhiễm  Chức năng khơng gian sống  Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử  Chức năng nối liền khơng gian Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 12
  13. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH II. Đất đai – “Tư liệu sản xuất đặc biệt” Khơng phụ thuộc hình thái kinh tế - xã hội, để thực hiện quá trình lao động cần phải hội đủ 3 yếu tố :  Hoạt động hữu ích (sức lao động) : Chính là lao động hay con người cĩ khả năng sản xuất, cĩ kỹ năng lao động và biết sử dụng cơng cụ, phương tiện lao động để sản xuất ra của cải vật chất;  Đối tượng lao động: Là đối tượng để lao động tác động lên trong quá trình lao động;  Tư liệu lao động: Là cơng cụ hay phương tiện lao động được lao động sử dụng để tác động lên đối tượng lao động.  Như vậy, quá trình lao động chỉ cĩ thể bắt đầu và được hồn thiện khi cĩ con người + điều kiện vật chất ( bao gồm cả đối tượng lao động và cơng cụ hay phương tiện lao động) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 13
  14. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH Đất đai là điều kiện vật chất chung nhất đối với mọi ngành sản xuất và hoạt động của con người, vừa là đối tượng lao động (cho mơi trường để tác động như : Xây dựng nhà xưởng, bố trí máy mĩc, làm đất ) vừa là phương tiện lao động (cho cơng nhân nơi đứng làm việc, dùng để gieo trồng, nuơi gia súc). Vì vậy đất đai là “Tư liệu sản xuất”. Tuy nhiên, cần lưu ý các tính chất đặc biệt của loại tư liệu sản xuất là đất so với các tư liệu sản xuất khác như sau:  Đặc điểm tạo thành  Tính hạn chế về số lượng  Tính hạn chế về số lượng  Tính khơng đồng nhất  Tính khơng thay thế  Tính cố định về vị trí  Tính vĩnh cửu Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 14
  15. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH II.1. Vai trị của đất đai trong các ngành phi nơng nghiệp Đất đai giữ vai trị thụ động với chức năng là cơ sở khơng gian và vị trí để hồn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lịng đất (các ngành khai thác khống sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra khơng phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính tự nhiên cĩ sẵn trong đất. II.2. Vai trị của đất đai trong các ngành nơng – lâm nghiệp Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất – cơ sở khơng gian, đồng thời là đối tượng lao động (luơn chịu tác động trong quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo ) và cơng cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt hay chăn nuơi ). Quá trình sản xuất nơng – lâm nghiệp luơn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 15
  16. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH III. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất và thị trường đất đai III.1. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai Luật Đất đai 2003 : Điều 5. Sở hữu đất đai III.2. Thị trường đất đai III.3. Ảnh hưởng của cơng tác QH, KHSD đất đến thị trường BĐS Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 16
  17. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH IV. Những điều kiện và yếu tố ảnh hưởng tới việc SD đất đai IV.1. Điều kiện tự nhiên  Yếu tố khí hậu  Điều kiện đất đai ( địa hình và thổ nhưỡng) IV.2. Điều kiện kinh tế xã hội  Chế độ xã hội, dân số & lao động  Thơng tin và quản lý, chính sách mơi trường và chính sách đất đai  Yêu cầu về quốc phịng, sức sản xuất và trình độ của phát triển KT  Cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất  Các điều kiện về CN, NN, TN, giao thơng vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động  Điều kiện và trang thiết bị vật chất cho cơng tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào SX Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 17
  18. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH V. Những tính chất của đất cần nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất Đất là 1 tổng thể vật chất mang nhiều tính chất khác nhau như: 1. Tính chất khơng gian: - Vị trí địa lý - Địa hình, địa mạo - Diện tích 2. Tính chất thổ nhưỡng - Loại đất - Tính chất sinh – hĩa – lý học của đất - Thành phần cơ giới - Chế độ nước Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 18
  19. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH 3. Tính chất thảm thực vật -Vùng rừng núi, đồng cỏ là yếu tố điều tiết khí hậu, chế độ nước của sơng, suối, chế độ nhiệt, ẩm trong đất, chế độ nước ngầm. Là nguồn cung cấp lâm sản, thức ăn cho gia súc, nguồn tạo cảnh quan thiên nhiên phục vụ du lịch 4. Tính chất thuỷ văn. 5. Tính chất khí hậu. 6. Tính chất địa tầng, cơ lý Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 19
  20. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH Câu hỏi ơn tập chương I 1. Các chức năng cơ bản của đất? 2. Tại sao lại nĩi đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt và chủ yếu trong nơng nghiệp? 3. Đất đai khác các tư liệu sản xuất khác ở chỗ nào? 4. Trình bày tính chất khơng gian, tính thổ nhưỡng, thảm thực vật và tính chất thủy văn của đất. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 20
  21. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất. I.1. Một số khái niệm cĩ liên quan:  Dự án  Đề cương  Đề án  Phương án  Dự án tiền khả thi  Dự án khả thi  Luận chứng kinh tế - kỹ thuật Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 21
  22. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất. I.2. Khái niệm về QHSDĐĐ. Về mặt thuật ngữ, “Quy Hoạch” cĩ nghĩa là việc xác định một trật tự nhất định bằng những hoạt động như: phân bố, sắp xếp, tổ chức “Đất đai” là một phần lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoanh đất, mảnh đất, miếng đất ) cĩ vị trí, hình thể, diện tích và những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành ( đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, chế độ nước, nhiệt độ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hĩa tính ), tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau. Như vậy, để sử dụng đất cần phải làm quy hoạch – đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa, mục đích của từng phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 22
  23. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Về mặt bản chất cần xác định dựa trên quan điểm nhận thức: Đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử dụng đất đai ( gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử dụng đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, Quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời 03 tính chất : Kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đĩ :  Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai.  Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên mơn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu  Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích & quyền sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai theo đúng pháp luật. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 23
  24. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Từ đĩ cĩ thể tạm định nghĩa : “Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý và mang tính khoa học cĩ hiệu quả cao nhất thơng qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định quỹ đất đai cho các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng đất cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và mơi trường” Tính đầy đủ: Mọi loại đất đều được đưa vào sử dụng theo các mục đích nhất định. Tính hợp lý: Đặc điểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phù hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng. Tính khoa học: Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật và các biện pháp tiên tiến trong cơng tác Quy hoạch sử dụng đất. Tính hiệu quả: Đáp ứng đồng bộ cả 03 lợi ích: KT - XH – MT Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 24
  25. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.3. Đặc điểm của Quy hoạch sử dụng đất: - Tính lịch sử xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của Quy hoạch sử dụng đất đai. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều cĩ một phương thức sản xuất thể hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất (Quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất) và quan hệ sản xuất (quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất). Trong Quy hoạch sử dụng đất đai luơn nảy sinh quan hệ giữa người với đất đai – là sức tự nhiên (như điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế ) cũng như quan hệ giữa người với người (Xác nhận bằng văn bản về sở hữu và quyền sử dụng đất giữa những người chủ quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Giấy CNQSDĐ, Giấy CNQSHNỞ ). Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nĩ luơn là một bộ phận phương thức sản xuất của xã hội. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 25
  26. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất - Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của Quy hoạch sử dụng đất đai biểu hiện chủ yếu ở hai mặt : Đối tượng của Quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ tồn bộ tài nguyên đất đai cho các nhu cầu của tồn bộ nền kinh tế (trong Quy hoạch sử dụng đất thường động chạm đến việc sử dụng đất của 03 nhĩm đất chính là : Đất nơng nghiệp, phi nơng nghiệp và đất chưa sử dụng); Quy hoạch sử dụng đất đai đề cập đến nhiều lính vực về khoa học, kinh tế và xã hội như : Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất cơng nơng nghiệp, mơi trường và sinh thái Với đặc điểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp tồn bộ nhu cầu sử dụng đất; Điều hịa mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; xác định và điều phối phương hướng, phương thức phân bố sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế xã hội, bảo đảm cho nền kinh tế quốc gia luơn phát triển, đạt tốc độ cao và ổn định. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 26
  27. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất - Tính dài hạn: căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng( như sạu thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đơ thị hĩa, cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nơng nghiệp nơng thơn ) từ đĩ xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp cĩ tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn. Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu để phát triển lâu dài kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài ( cùng với quá trình phát triển dài hạn của kinh tế xã hội – Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội) cho đến khi đạt được các mục tiêu dự kiến. Thời hạn ( xác định phương hướng , chính sách và biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của Quy hoạch sử dụng đất thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 27
  28. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất - Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ: Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bổ việc sử dụng đất( mang tính đại thể, khơng dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu sử dụng đất đai mang tính chỉ đạo vĩ mơ, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành như: + Phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sử dụng đất trong vùng. + Cân đối nhu cầu tổng quát sử dụng đất của các ngành; + Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và phân bố đất đai trong vùng; + Phân định ranh giới & các hình thức quản lý việc SD đất đai trong vùng; + Đề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được các mục tiêu của phương hướng sử dụng đất. Do khoảng thời gian dự báo tương đối dài, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố kinh tế, xã hội tác động, xu thế phát triển rât nhanh và mạnh trong giai đoạn hiện nay nên chỉ tiêu Quy hoạch càng khái lược hĩa thì Quy hoạch sẽ ổn định và mang tính lâu dài hơn. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 28
  29. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất - Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phải quán triệt các chính sách và quy định cĩ liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển của nền kinh tế quốc gia, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế xã hội, tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và mơi trường sinh thái. - Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều yếu tố khĩ dự đốn trước, theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất tđai chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật cơng nghệ ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi (kể cả trong nước, khu vực và trên thế giới), các dự kiến của quy hoạch sử dụng đất đai khơng cịn phù hợp thì việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất là điều cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của Quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất đai luơn là Quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “Quy hoạch ->thực hiện->quy hoạch lại hoặc chỉnh lý- >tiếp tục thực hiện ” với chất lượng, mức độ hồn thiện và tính phù hợp ngày càng cao. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 29
  30. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.3. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai: Các loại hình quy hoạch: QHSDĐĐ hiện nay ở nước ta tồn tại hai loại hình : Theo lãnh thổ và theo ngành: - Quy hoạch theo lãnh thổ (chia ra các dạng): +) Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước (gồm cả quy hoạch sử dụng đất đai các vùng kinh tế - tự nhiên) +) Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh +) Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện +) Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã Đối tượng của Quy hoạch theo lãnh thổ là tồn bộ diện tích tự nhiên của lãnh thổ. Tùy thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ sẽ cĩ nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và được thực hiện theo nguyên tắc: Từ trên xuống, từ dưới lên, từ tồn cục đến bộ phận, từ cái chung đến cái riêng, từ vĩ mơ đến vi mơ, và bước sau chỉnh lý bước trước. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 30
  31. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Mục đích chung của quy hoạch sử dụng đất đai theo các cấp lãnh thổ hành chính bao gồm: Đáp ứng nhu cầu đất đai (tiết kiệm, khoa học, hợp lý và cĩ hiệu quả) cho hiện tại và tương lai để phát triển các ngành kinh tế quốc dân; cụ thể hĩa một bước quy hoạch sử dụng đất đai các ngành và đơn vị hành chính cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở để các ngành (cùng cấp) và các đơn vị hành chính cấp dưới triển khai quy hoạch sử dụng đất các ngành và địa phương mình; Làm cơ sở để lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm (căn cứ để giao cấp đất, thu hồi đất theo thẩm quyền được quy định trong luật đất đai); Phục vụ cho cơng tác thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. - Quy hoạch sử dụng đất theo ngành (chia ra các dạng): +) Quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp. +) Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp +) Quy hoạch sử dụng đất khu dân cư nơng thơn +) Quy hoạch sử dụng đất đơ thị. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 31
  32. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu. . Nghiên cứu các quy luật về chức năng của đất như một tư liệu sản xuất chủ yếu . Mối quan hệ giữa đất đai và quá trình sử dụng đất đai . Đề xuất các biện pháp tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, cĩ hiệu quả cao kết hợp với bảo vệ đất và mơi trường trong tất cả các ngành căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cụ thể của từng vùng lãnh thổ. Phương pháp nghiên cứu. Các phương pháp thường được sử dụng trong lập Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đai gồm : Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 32
  33. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Các phương pháp thường được sử dụng trong lập Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đai gồm : 1. Phương pháp thống kê. 2. Phương pháp điều tra nhanh. 3. Phương pháp bản đồ. 4. Phương pháp định mức. 5. Phương pháp dự báo. 6. Phương pháp luận Đánh Giá Đất Đai của FAO 7. Phương pháp cơng cụ G.I.S. 8. Phương pháp đa phương án. 9. Phương pháp cân bằng tương đối. 10. Phương pháp kế thừa. 11. Phương pháp chuyên gia. 12. Phương pháp tối ưu hĩa. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 33
  34. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I. Phương pháp Thống kê : Là phương pháp chủ yếu trong QH, giúp chúng ta : Đánh giá, phân tích HTSDĐ Tính tốn chu chuyển đất đai Cơ sở định lượng cho dự báo trong QH Trong phương pháp này chúng ta sử dụng : I.1. Số thống kê tuyệt đối : a, Khái niệm : Là loại thống kê quan trọng nhất, thể hiện được nguồn tài nguyên và các khả năng tiềm tàng của vùng nghiên cứu. Khơng thể thiếu trong Quy Hoạch. b, Chức năng : - Biểu thị quy mơ, khối lượng của đối tượng Ví dụ : Tổng diện tích tự nhiên của Thành phố A là : 25.000 ha ; Dân số huyện B là 45.000 người . c, Các loại số thống kê tuyệt đối : - Số thống kê tuyệt đối thời kỳ : Phản ánh về số lượng của hiện tượng nghiên cứu trong một khoảng thời gian nhất định. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 34
  35. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Ví dụ : - Dân số tăng tự nhiên năm 2005 của thành phố A là 2.000 người - Diện tích đường GT mở rộng huyện B năm 2005 là 30ha Điểm nhấn : Nguyên tắc : Số thống kê tuyệt đối thời kỳ cĩ thể cộng lại với nhau, thịi kỳ nghiên cứu càng dài thì số thống kê tuyệt đối thời kỳ nghiên cứu càng lớn. Số thống kê tuyệt đối thời điểm : Phản ánh về mặt số lượng của hiện tượng nghiên cứu vào một thời điểm nhất định. Ví dụ : Điều tra dân số Việt Nam đến ngày 01/04/2005 Tổng kiểm kê diện tích đất đai huyện A đến ngày 01/10/2005 Điểm nhấn : Nguyên tắc : Số thống kê tuyệt đối thời điểm khơng thể cộng lại với nhau. Đơn vị tính : Riêng hoặc kép theo quy chuẩn thống nhất trên tồn quốc. Hoặc theo ISO của thế giới Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 35
  36. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.2. Số thống kê tương đối : Được sử dụng biểu thị quan hệ so sánh giữa 02 chỉ tiêu : Ví dụ : GDP năm 2005 so với năm 2000 tăng 10% Số thống kê tương đối được dùng để chúng ta đi sâu vào phân tích, so sánh xu hướng vận động của sự vật hiện tượng nghiên cứu. Đi lên hay đi xuống, phát triển hay khơng phát triển. Trong cơng tác Quy Hoạch chúng ta thường sử dụng con số này để đánh giá tình hình thực hiện Quy Hoạch trên một địa bàn cụ thể, tình hình thực hiện Kế Hoạch trên một địa bàn cụ thể Đơn vị tính : Số lần, % Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 36
  37. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Các loại số thống kê tương đối : I.2.1. Số thống kê tương đối động thái : Thường được sử dụng để biểu hiện mức độ biến động của một chỉ tiêu nghiên cứu qua một thời gian nào đĩ. Cách tính : Giá trị kỳ nghiên cứu Giá trị kỳ gốc Ví dụ : Diện tích đât chuyên dùng năm 2005 Huyện A : 3000ha Diện tích đât chuyên dùng năm 2000 Huyện A : 2.000ha Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 37
  38. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.2.1.1 Động thái kỳ gốc liên hồn : ( Được dùng để đánh giá so sánh biến động đất đai ) Ví dụ : 2000-2001/2001-2002/2002-2003. => Biến động đất đai qua từng năm. I.2.1.2 Động thái kỳ gốc cố định : 2005/2000 2006/2000 2007/2000. I.2.2. Số thống kê tương đối kế hoạch : Thường được sử dụng để lập kế hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch. Cách tính : Mức độ thực tế đạt được x 100% Mức độ kỳ Quy Hoạch => Điều chỉnh Quy Hoạch Kế Hoạch cho hợp lý hơn. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 38
  39. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.2.3. Số thống kê tương đối kết cấu : Thường được sử dụng để xác định tỷ lệ của mỗi bộ phận cấu thành trong một tổng thể. Cách tính : Trị số tuyệt đối của bộ phận x100% Trị số tuyệt đối của tổng thể I.2.4. Số thống kê tương đối cường độ : Dùng để so sánh chỉ tiêu của 02 hiện tượng khác nhau nhưng cĩ quan hệ với nhau : Ví dụ : Mật độ dân số và tỷ lệ diện tích I.2.5. Số thống kê tương đối so sánh : Đánh giá mức độ chênh lệch giữa 02 bộ phận trong một tổng thể hoặc giữa 02 hiện tượng cùng loại nhựng khác nhau về điều kiện khơng gian Ví dụ : Đất Nơng nghiệp huyện A trong đĩ : +) Đất Cây lâu năm là 2000ha So sánh Đất LN/HN +) Đất Cây hàng năm là 3000ha Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 39
  40. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Điểm nhấn : Trong khi sử dụng các số thống kê, phải nhất quán về số lẻ. Tĩm lại : Trong phân tích thống kê phải sử dụng kết hợp đồng thời số TK tuơng đối và số TK tuyệt đối để làm cho cơng tác phân tích được rõ ràng. Khơng nên sử dụng đơn thuần số thống kê tương đối khi phân tích, xây dựng các luận cứ. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 40
  41. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.3. Số bình quân : Được sử dụng để diễn tả mức độ đại diện của một mặt nào đĩ của tổng thể gồm nhiều đơn vị cùng loại gồm nhiều số liệu. Trong cơng tác QH thường được sử dụng để tính số bình quân thơng qua phiếu phỏng vấn( điều tra), đặc biệt là để tính bình quân nhân khẩu/ hộ : Đây là cơ sở để tính nhu cầu sử dụng đất ở Gồm cĩ 02 loại : Bình quân đơn giản và bình quân gia quyền (cĩ sử dụng trọng số). Ví dụ : ( X1 + X2 + X3 + + Xn) Ē = (Bình quân đơn giản ) Tổng số mẫu điều tra (n) X1 x Q1 + X2 x Q2 + X3 x Q3 + + Xn x Qn Ē= (Bình quân gia quyền) Q1 + Q2 + Q3 + + Qn Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 41
  42. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Ví dụ : Xã A 100m2/hộ ; Xã B 200m2/hộ ; Xã C 300m2/hộ 20 mẫu điều tra 50 mẫu điều tra 30 mẫu điều tra 100x20 + 200x50 + 300x30 Ē= = 210 100 Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 42
  43. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.4. Dãy số thống kê theo thời gian : Là dãy các trị số thống kê của một chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian . Dãy số thống kê theo TG được sử dụng trong Quy Hoạch để thu thập chuỗi số liệu TK, KK của quá khứ đến hiện tại , từ đĩ đánh giá đúng tình hình biến động đất đai qua các năm. Nếu trong vùng nghiên cứu diện tích đất nơng nghiệp nhiều thì dãy số thống kê theo TG của diện tích năng suất sản lượng một số cây trồng vật nuơi chính qua nhiều năm được sử dụng như là cơ sở để đánh giá tình hình sử dụng đất nơng nghiệp. Dãy số thống kê theo TG cịn được sử dụng để xây dựng số liệu đầu vào, số liệu đầu ra của QH, của các giai đoạn KH, để xây dựng biểu chu chuyển (cân đối các chỉ tiêu đất đai) I.4.1.Mức độ bình quân theo thời gian. Mức độ bình quân theo thời gian. Cách tính : Theo pp đơn giản : Cộng dồn/ Số năm NC Theo PP sử dụng độ tự do (n-1). Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 43
  44. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.4.2.Lượng tăng giảm tuyệt đối. Cách tính : Lượng tăng giảm tuyệt đối từng kỳ Lượng tăng giảm tuyệt đối tính dồn ( Định gốc) Ví dụ : Đất CD năm 2000 là : 2000ha Đất CD năm 2005 là : 3000ha Đất CD năm 2006 là : 3500ha Lượng tăng giảm tuyệt đối từng kỳ là : Tăng 1000ha Tăng 500ha Lượng tăng giảm tuyệt đối tính dồn là : Tăng 1000ha Tăng 1500ha Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 44
  45. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.5. Chỉ số - Hệ số : Là số thống kê tương đối diễn tả quan hệ so sánh giữa hai mức độ khác nhau của một chỉ tiêu nghiên cứu nhằm diễn tả sự biến động theo thời gian và khơng gian nghiên cứu. Ví dụ : Diện tích gieo trồng cây LN trong năm Hệ số SDĐ trồng cây LN = Diện tích canh tác. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 45
  46. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất II. Phương pháp điều tra nhanh nơng thơn : Là phương pháp điều tra cĩ ý nghĩa định tính để nắm bắt được xu thế, quy luật và các số bình quân, do đĩ muốn kết quả điều tra nhanh cĩ ý nghĩa trong sử dụng số liệu thì 02 yêu cầu lớn cần phải đặt ra : Số lượng mẫu phải đủ lớn. Phải thơng qua xử lý ( từ số liệu thơ sơ cấp đến các phiếu phỏng vấn và cuối cùng đến số liệu thứ cấp mới sử dụng được). Trong phương pháp điều tra nhanh cĩ 02 phương pháp lớn : II.1. RRA Method (Rapid Rural Appraisal) II.1.1. Cơng cụ KIP II.1.2.Cơng cụ ABC II.1.3. Cơng cụ WEP II.1.4.Cơng cụ SWOT II.2. PRA Method (Public Rural Appraisal Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 46
  47. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất II.1. RRA Method (Rapid Rural Appraisal) : Là phương pháp điều tra nhanh nơng thơn và hình thức điều tra chủ yếu thơng qua phiếu phỏng vấn. Tùy vào mục tiêu của nghiên cứu mà nội dung phiếu phỏng vấn là giống hoặc khác nhau. Độ tin cậy của RRA dựa vào phương pháp điều tra và số lượng mẫu nhiều hay ít. Kỹ thuật RRA yêu cầu những nhà nghiên cứu phổ biến đến những người dân nơng thơn và để thu thập những thơng tin địa phương, trong khi cũng sử dụng thơng tin phụ như bản điều tra và bản đồ. RRA được dùng để thu được thơng tin trong một thái độ chính xác và hiểu thấu đúng lúc, chi phí thấp, như một cơ sở cho sự phát triển, lập kế hoạch và hoạt động. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 47
  48. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất II.1.1. Cơng cụ KIP : Là cơng cụ được sử dụng để phỏng vấn những người am hiểu sự việc, được sử dụng nhiều trong cơng tác lập QH (thơng qua đĩ để nắm tình hình tập quán sản xuất, việc sử dụng đất đai tại vùng NC. Định hướng chuyển đổi cơ cấu KT vv) II.1.2.Cơng cụ ABC : Là cơng cụ phân loại mức sống, phân loại trình độ, phân loại khả năng đầu tư đối với các loại hình sử dụng đất vv. Để từ đĩ đưa thành những nội dung trong phiếu phỏng vấn. Cơng cụ này cũng phần nào dựa trên các nhĩm KIP. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 48
  49. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất II.1.3. Cơng cụ WEP : Là cơng cụ giúp cho sự phân tích những khĩ khăn hiện hữu của địa phương ảnh hưởng đến mức sống, mơi trường, kinh tế, xã hội và ảnh hưởng đến sự phát triển chung của địa phương trong đĩ cĩ sự phát triển của từng hộ gia đình. II.1.4.Cơng cụ SWOT : Là cơng cụ được xây dựng ở 04 nội dung : + ) Strengths: Xác định thế mạnh của vùng nghiên cứu về nguồn lực (thuận lợi) TN-KT-XH để từ đĩ cĩ những biện pháp phát huy thế mạnh này + ) Weaknesses: Những khĩ khăn ảnh hưởng đến cộng đồng, đến sự phát triển của địa phương. Cần thiết đưa ra những biện pháp khắc phục hoặc ít nhất phải giảm thiểu các khĩ khăn này. + ) Opportunities:Những cơ hội triển vọng trong QH cần phải nắm bắt để từ đĩ cĩ những điều chỉnh định hướng phù hợp. + ) Threats: Xác định các rủi ro, thiệt hại cĩ thể xảy ra từ đĩ đưa ra phương án giảm thiểu tới mức thấp nhất cĩ thể. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 49
  50. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất II.2. PRA Method: Là phương pháp điều tra nhanh cĩ sự tham gia của cộng đồng. Phương pháp này cũng sử dụng các cơng cụ như RRA tuy nhiên điểm khác nhau cơ bản của PRA là cĩ sự tham gia của cộng đồng. Cộng đồng là chủ thể chính quyết định nội dung kết quả nghinê cứu. Những định hướng là do cộng đồng đề xuất, do vậy thì nhà Quy Hoạch muốn sử dụng phương pháp PRA thì phải thay đổi cách suy nghĩ truyền thống chủ quan. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 50
  51. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất III. Phương pháp Bản đồ : Là PP thể hiện kết quả nội dung nghiên cứu trên khơng gian đồ họa với những cơ sở tốn học thống nhất với tỷ lệ bản đồ được quy định nhằm phản ánh minh họa kết quả nghiên cứu Các khái niệm cơ bản về Bản đồ và Hệ Thống Bản Dồ trong Quy Hoạch Sử Dụng Đất Bản đồ là mơ hình thu nhỏ của một phần hay tồn bộ bề mặt trái đất, bề mặt các hành tinh khác hay của vùng khơng gian ngồi trái đất; Nĩ phản ánh các hiện tượng tự nhiên, kinh tế và xã hội thơng qua một hệ thống ký hiệu, thể hiện một cách cĩ chọn lọc, khái quát hố và dựa trên một cơ sở tốn học nhất định để đảm bảo tính chính xác. Hệ thống bản đồ chuyên đề trong cơng tác quy hoạch sử dụng đất Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 51
  52. Bản đồ nền cơ sở Bản đồ địa Bản đồ Bản đồ Bản đồ Chế Bản đồ Bản đồ hình : Đất Khí hậu độ nước Tầng dày HTSD Đất _ Độ dốc _ Tiểu địa hình L Bản đồ đơn vị đất đai U (Sau khi chồng xếp-Overlay) LR Ts (Đánh giá ĐĐ theo FAO) Bản đồ thích nghi đất đai Tiềm năng ĐĐ Chủ trương chính sách QH tổng thể kinh tế xã hội Bản đồ định hướng sử dụng đất Phân vùng SD Đất QH ngành Môi trường Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đai Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 52
  53. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất III.1. Vai trị và ý nghĩa của hệ thống bản đồ trong QHSDĐĐ Hệ thống bản đồ trong QHSDĐĐ cĩ ý nghĩa quan trọng trong cơng tác QHSDĐĐ nĩ vừa là tư liệu vừa thể hiện kết quả của cơng tác Quy hoạch cũng như các dự báo lâu dài về sử dụng đất đai của một đơn vị hành chính . Các thơng tin thể hiện trên bản đồ dưới dạng các dữ liệu khơng gian như vị trí, hình dạng, kích thước và các dữ liệu phi khơng gian như loại đất, chủ sử dụng. Do đĩ hệ thống bản đồ giúp quan sát một cách trực quan các yếu tố cần nghiên cứu, phân tích và giải quyết. Là tư liệu theo dõi quá trình triển khai phương án QHSDĐĐ đã được cấp cĩ thẩm quyền phê duyệt đồng thời là căn cứ pháp lý giao cấp đất cho các tổ chức, cá nhân. Cung cấp thơng tin cho các mục đích nghiên cứu khoa học cũng như phát triển các ngành kinh tế xã hội . Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 53
  54. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất III.2. Phân loại hệ thống bản đồ trong QHSDĐĐ - Xét về mặt chức năng cĩ thể chia hệ thống bản đồ thành hai nhĩm : Bản đồ nền : Là một nền cơ sở tốn học địa lý chung được quy định một cách chặt chẽ, lơgic, là nền chung để xây dựng các bản đồ chuyên đề khác nhau. Nhĩm bản đồ chuyên đề: Là loại bản đồ thể hiện chi tiết một mặt, một bộ phận của các đối tượng , hiện tượng trong thực tế – tự nhiên hay xã hội (cĩ thể cĩ hoặc khơng cĩ trên bản đồ địa lý chung) được thành lập một cách đa dạng nhằm phục vụ cho một mục đích sử dụng thực tế. - Xét về mặt nội dung thể hiện cĩ thể chia hệ thống bản đồ thành hai nhĩm : Nhĩm bản đồ đơn tính : Là loại bản đồ thể hiện một yếu tố mang tính chất đơn lẻ, chuyên ngành (đơi khi được gọi là lớp. VD: Lớp giao thơng, lớp thuỷ văn ) Nhĩm bản đồ tổng hợp : Là loại bản đồ được xây dựng một cách tổng hợp từ nhiều bản đồ đơn tính bằng cách chồng xếp thơng qua phương pháp GIS hoặc phương pháp thủ cơng. VD: Bản đồ đơn vị đất đai trong hệ thống bản đồ QHSDĐĐ là kết quả của sự chồng xếp nhiều bản đồ đơn tính như : Bản đồ độ dốc, bản đồ thổ nhưỡng ,bản đồ tầng dày Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 54
  55. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất - Xét về mặt cơng dụng cĩ thể chia hệ thống bản đồ thành các nhĩm sau : Nhĩm bản đồ tư liệu : Nhĩm bản đồ trung gian : Nhĩm bản đồ thành quả : Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 55
  56. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Nhĩm bản đồ tư liệu : Gồm các bản đồ mà trong quá trình lập QHSDĐĐ khơng phải tiến hành điều tra thành lập, chỉ cần kiểm tra phương pháp thành lập, thời gian thành lập, đánh giá chất lượng về độ chính xác và nội dung thể hiện trong điều kiện cần thiết và cho phép cĩ thể chỉnh lý và bổ sung tăng cường chất lượng và nội dung thể hiện. Các bản đồ tư liệu nhằm cung cấp những thơng tin cần thiết về điều kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội giúp cho việc phân tích đánh giá nội dung cần quan tâm một cách rõ ràng và trực quan hơn. Đây là các bản đồ cơ sở để tiến hành thành lập bản đồ trung gian và bản đồ thành quả. Nhĩm bản đồ tư liệu gồm các bản đồ sau: +) Bản đồ địa hình. +) Bản đồ hành chính. +) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất. +) Bản đồ nơng hố thổ nhưỡng. +) Bản đồ phân hạng đất. +) Bản đồ dân cư. +) Các bản đồ hiện trạng và quy hoạch của các nghành kinh tế – xã hội: Giao thơng, vận tải, thuỷ lợi, du lịch Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 56
  57. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Nhĩm bản đồ trung gian : Gồm các bản đồ trong quá trình lập QHSDĐĐ phải tiến hành thành lập để làm cơ sở cho cơng tác đánh giá tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội và xây dựng các phương án quy hoạch. Trong từng điều kiện cụ thể và khả năng cho phép đối với từng cấp cĩ thể xây dựng nhiều hoặc ít các bản đồ trung gian. Tuy nhiên cĩ những phương án quy hoạch khi cần làm rõ một số hạng mục cơng trình thì bản đồ trung gian cũng là các bản đồ thành quả. _Các bản đồ trung gian gồm : +) Bản đồ đơn vị đất đai +) Bản đồ khả năng thích nghi đất đai . +) Bản đồ định hướng sử dụng đất đai (bản đồ phân vùng sử dụng đất đai) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 57
  58. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Nhĩm bản đồ thành quả : Gồm các bản đồ được thành lập trong quá trình lập QHSDĐĐ, nĩ phản ánh kết quả của một phương án QHSDĐĐ vào năm định hình quy hoạch. Tùy thuộc vào từng cấp, từng địa phương, từng mục đích của các phương án quy hoạch, cĩ thể xây dựng nhiều hoặc ít bản đồ thành quả để làm nổi bật những nội dung cốt yếu cần quan tâm giải quyết. _ Các bản đồ thành quả gồm : +) Bản đồ QHSDĐĐ đến năm định hình quy hoạch. +) Bản đồ quy hoạch chuyên nghành. +) Bản đồ quy hoạch chi tiết một số vùng quan trọng mà trong phương án quy hoạch cần quan tâm giải quyết một cách cụ thể và sâu hơn.(Bản đồ các khu cơng nghiệp, bản đồ quy hoạch chi tiết khu đơ thị, bản đồ quy hoạch vùng chuyên canh ). Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 58
  59. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất _ Xác định số lượng bản đồ trong hệ thống bản đồ QHSDĐĐ: Nhĩm bản đồ tư liệu :  Bản đồ địa hình  Bản đồ hành chính  Bản đồ hiện trạng sử dụng đất  Bản đồ đất Nhĩm bản đồ trung gian :  Bản đồ đơn vị đất đai  Bản đồ đánh giá khả năng thích nghi đất đai Nhĩm bản đồ thành quả :  Bản đồ Định Hướng SDĐ  Bản đồ QHSDĐĐ  Bản đồ quy hoạch chuyên nghành  Bản đồ quy hoạch chi tiết Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 59
  60. Bảng 1. Tỷ lệ bản đồ theo thơng tư 1842 Cấp hành chính Diện tích (ha) Tỷ lệ 5.000 1/10.000 Huyện, 35.000 1/25.000 750.000 1/100.000 Cấp tồn quốc Cĩ tỷ lệ từ 1/500.000 – 1/1.000.000 Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 60
  61. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất IV. Phương pháp dự báo « Dự báo là một trong những nội dung quan trọng nhất của các phương pháp sử dụng trong Quy hoạch bởi vì bản chất của Quy Hoạch là Dự Báo » Gồm các nội dung :  Dự báo về dân số  Dự báo về nhu cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất  Dự báo về cơ cấu kinh tế  Dự báo về chuyển dịch cơ cấu kinh tế Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 61
  62. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất IV.1. Dự báo về dân số : +) Thơng qua kết quả của cơng tác dự báo dân số của UBDS&KHHGD +) Thơng qua các bảng tính sẵn xác định các tiêu chí : Tăng tự nhiên, tăng cơ học. Từ đĩ tra bảng => Kết quả. +) Áp dụng phương pháp giải tích Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 62
  63. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Nn = No (1 + K )n Trong đĩ: Nn : Số dân dự báo ở năm định Hình quy hoạch No : Số dân hiện trạng (ở thời điểm làm quy hoạch) K : Tỷ lệ tăng dân số bình quân n : Thời hạn (số năm) định Hình QH) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 63
  64. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Nn = No [1 + (K ± D ) ] n Trong đĩ: Nn : Số dân dự báo ở năm định Hình quy hoạch No : Số dân hiện trạng (ở thời điểm làm QH) K : Tỷ lệ tăng dân số bình quân D : Tỷ lệ tăng dân số cơ học với dấu (+) số dân nhập cư cao hơn số dân di cư; với dấu (-) ngược lại. n : Thời hạn (số năm) định hình QH) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 64
  65. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất IV.2. Dự báo về nhu cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất IV.2.1. Dự báo nhu cầu đất nơng nghiệp IV.2.2. Dự báo nhu cầu đất phi nơng nghiệp 1 Dự báo nhu cầu đất phát triển đơ thị Z = N x P Trong đĩ: Z : Diện tích đất phát triển đơ thị N : Số dân thành thị P : Định mức dùng đất cho một khẩu đơ thị năm quy hoạch. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 65
  66. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất IV.3. Dự báo về cơ cấu kinh tế , chuyển dịch cơ cấu kinh tế : Dựa trên tài liệu, báo cáo tổng kết cơng tác thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cĩ xem xét đến các số liệu của năm cuối kỳ Quy Hoạch. Ví dụ : Từ hiệu quả kinh tế của phương án Quy Hoạch sử dụng đất. Tuy nhiên cần chú ý đến quy luật Tăng Giảm tỷ trọng các khu vực : Khu vực I : Tỷ trọng tất yếu sẽ giảm Khu vực II : Tỷ trọng tất yếu sẽ tăng Khu vực III : Tỷ trọng tất yếu sẽ tăng. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 66
  67. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất V. Phương pháp Luận Đánh Giá Đất của FAO ( Xem thêm tài liệu Đánh giá Đất – Đào Châu Thu cùng cộng tác viên, Tài liệu Đánh Giá Đất – Phan Liêu , Bài giảng Đánh Giá đất – Nguyễn Du; Huỳnh Thanh Hiền) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 67
  68. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Bảng: Cấu trúc phân hạng thích nghi đất đai theo FAO S Thích nghi Đất đai cĩ thể hổ trợ xác định sử dụng đất đai và những lợi nhuận kèn theo đầu tư S1 Thích nghi cao Đất đai khơng cĩ giới hạng đáng kể. Bao gồm khoảng 20 - 30% tốt nhất của đất đai thích nghi S1. Đất đai khơng hồn hảo nhưng cĩ nhiều triển vọng phát triển S2 Thích nghi trung Đất đai cĩ khả năng thích nghi nhưng cĩ một số giới hạn làm giảm năng bình suất hay vẫn giữ năng suất nhưng làm tăng đầu tư so với thích nghi S1 S3 Thích nghi kém Đất đai cĩ những giới hạng khá trầm trọng, lợi nhuận bị giảm do phải tăng đầu tư để ổn định năng suất nên chi phí khơng cĩ tính khả thi cao. N Khơng thích nghi Đất cĩ nhiều giới hạn trầm trọng và khi sử dụng thì khơng mang tính KT N1 Khơng thích nghi tạm thời Đất đai cĩ giới hạng nhưng cĩ thể cải tạo được và cho tính kinh tế N2 Khơng thích nghi vĩnh viễn Đất đai cĩ giới hạn và khơng thể khắc phục cải tạo được Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 68
  69. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất VI. Phương pháp cơng cụ G.I.S Ứng dụng các phần mềm thuộc họ GIS (như Famis_Caddb, Cmap+Cdata, Autocad, Wingis, ESRI & INTERGRAPH, Arc/Info của ESRI, Arc/Info, Arc/View, Mapinfo, Microstation, ArcGis ) để hỗ trợ các phương pháp :  Phương pháp bản đồ trong việc xây dựng, truy xuất dữ liệu khơng gian lẫn thuộc tính xây dựng cơ sở dữ liệu số , giấy như các loại bản đồ trong hệ thống bản đồ Quy Hoạch sử dụng đất đai.  Hỗ trợ phương pháp đánh giá đất trong chồng xếp các loại bản đồ, tích hợp thơng tin thuộc tính cho các đơn vị đất xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, bản đồ thích nghi đất đai  Hỗ trợ phương pháp thống kê trong tạo nguồn dữ liệu thuộc tính số vv  Tích hợp cả về dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính tạo nguồn dữ liệu phục vụ trực tiếp các dự án Quy hoạch Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 69
  70. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất  Phương pháp đa phương án  Phương pháp cân bằng tương đối  Phương pháp kế thừa  Phương pháp chuyên gia Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 70
  71. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Câu hỏi ơn tập chương II Câu 1. Phân tích định nghĩa QHSDĐ? Trình bày các đặc điểm của QHSDĐ? Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của QHSDĐ? Trình bày các PP NC thường được sử dụng trong lĩnh vực QHSDĐ? Câu 3. Bài tập về dự báo nhu cầu đất ở thơng qua dự báo dân số và định mức đất ở Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 71
  72. Một số nội dung về Quy hoạch sử dụng đất tồn quốc 1. Cơ sở dự báo sử dụng đất đến năm 2020 • Thực hiện chiến lược phất triển KT-XH thời kì 2001 -2010 theo Nghị quyết đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ IX của Đảng : Năm 2010 GDP tăng lên ít nhất gắp đơi năm 2000 ; tỷ trọng trong GDP của nơng nghiệp là 16 - 17%, cơng nghiệp 40 - 50%. Dân số khoảng 89-90 triệu người (từ tốc độ tăng dân số đếm năm 2010 cịn khoảng 1,1%).Đến năm 2010 tỷ lệ dân số đơ thị tăng lên 33,3%. • Dự báo đến 2020 Việt Nam đã cơ bản hồn thành cơng nghiệp hĩa và sẻ cĩ sự thay đổi đáng kể về cơ cấu ngành theo cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa; tỷ trọng cơng nghiệp đạt 41% va dịch vụ 49%, nơng nghiệp 10%; Dự báo đến năm 2010 dân số đơ thị sẽ chiếm 45% trong tổng dân số của cả nước. • Khi hồn thành cơng nghiệp hĩa,hiện đại hĩa Việt Nam trở thành một nước cơng nghiệp mới với nền kinh tế thị trường năng động và hiệu quả cĩ sự quản lý của Nhà nước theo hướng xã hội chủ nghĩa , hịa nhập với khu vực và thế giới với mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội cơng bắng , văn minh.
  73. BỔ SUNG Quy hoạch sử dụng đất tồn quốc 2. Dự báo sử dụng đất đến 2020 Đến năm 2020 lãnh thổ nước ta được sử dụng theo hướng : • Hơn một nửa lãnh thổ (18 triệu ha) được che phủ băng cây rừng với mơi trường trong lành và hệ sinh thái bền vững . • Trên 10 triệu ha đất nơng nghiệp trong đĩ 4,0 triều ha đất trồng lúa và 3 triệu ha đất trồng cây cơng nghiệp lâu năm, đáp ứng được yêu cầu an tồn lương thực, nhu cầu thực phẩm của tồn xã hội và đủ nguyên liệu cho cơng nghiệp chế biến. • Gần 3 triệu ha dược sử dụng vào mục đích chuyên dùng, thỏa mãn các nhu cầu về cơng nghiệp ,dịch vụ,văn hĩa ,xã hội,an ninh ,quốc phịng. • Trên 1 triệu ha xây dừng khu dân cư, về cơ bản đã được đơ thị hĩa, đảm bảo mức sống chất lượng cao cho tồn xã hội. • Cả nước cịn 1,3 triệu ha ,chủ yếu là sơng suối và đá núi trọc, tồn tại dưới dạng hồn tồn tự nhiên với nhiêm vụ đảm bảo cảnh quan, mơi trường. • Định hướng sử dụng đất: Bảo vệ được đất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp nhất là đất trồng luá và đất rừng; bảo vệ được mơi trường và giữ được cân bằng sinh thái ; phát triển cơng nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng ; giải quyết tốt nhu cầu về nhà ở (liên quan đến phát triễn đơ thị và khu dân cư nơng thơn)
  74. Tỗng hợp dự báo SD các loại đất đến năm 2020 Năm 2000 Năm2020 Loại đất Diện tich Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ (triệu ha) (%) (triệu ha) (%) (1) (2) (3) (4) (5) Tổng diện tích tự nhiên 32,9 100 32,9 100,0 Nhĩm đất nơng nghiệp 20,4 62,0 28,0 85,1 -Đất sản xuất nơng nghiệp 8,8 26,7 9,3-10,0 29,5 +Đất trồng cây hàng năm 6,2 18,8 6,0-6,5 19,1 Trong đĩ đất trồng lúa nước 4,3 13,1 3,8-4,0 11,9 +Đất trồng cây lâu năm 2,3 7,0 3,0 9,1 +Đât nuơi trồng thủy sản 0,4 1,2 0,8-1,0 2,7 -Đất lâm nghiệp cĩ rừng 11,6 35,3 18,0-18,6 55,6 +Rừng phịng hộ 5,4 16,4 6,0 18,2 +Rừng đặc dụng 1,4 4,3 3,0 9,1 +Rừng sản xuất 4,7 14,3 9,0-9,6 28,3 Nhĩm đất phi nơng nghiệp 3,2 9,7 4,3 13,1 -Đất ở 1,0 3,0 0,5-0,6 1,8 -Đất chuyên dùng 1,5 4,6 3,0 9,1 -Sơng,suối 0,7 2,1 0,7 2,1 Nhĩm đất chưa sử dụng 9,3 28,3 0,6 1,8 Nguồn: Bộ TN&MT 2005
  75. Tỗng hợp dự báo SD các loại đất đến năm 2020 3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 3.1. Điều chỉnh đất nơng nghiệp  Đẩy nhanh cơng nghiệp hĩa , hiện đại hĩa nơng nghiệp và nơng thơn theo hướng hình thành nền nơng nghiệp hàng hĩa lớn phù hợp với thị trường và điều kiện sinh thái của từng vùng ; xây dựng hợp lý cơ cấu sản xuất nơng nghiệp ;chuyện một bộ phận lao động nơng nghiệp sang các ngành nghề khác ;đến năm 2010 tỷ lệ lao động nơng nghiệp cịn khoảng 50%,từng bước tăng quỹ đất canh tác cho mỗi lao động nơng nghiệp,mở rộng quy mơ sản xuất, tăng việc làm và thu nhập cho dân cư nơng thơn.
  76. Tỗng hợp dự báo SD các loại đất đến năm 2020 3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 3.2. Điều chỉnh đất chuyên dùng  Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường phần lớn đất chuyên dùng sẽ trở thành bất động sản hàng hĩa (trừ một số loại rất đặc thù như đất an ninh,đất di tích lịch sử văn hĩa, đất xây dựng trụ sở cơ quan các đơn vị hành chính sự nghiệp) tham gia thị trường bất động sản trong đĩ cĩ quyền sử dụng đất.  Theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 đất chuyên dùng sẽ tăng lên so với 2000 như sau : - Đất xây dựng tăng 164.908 ha - Đất giao thơng 121.412 ha - Đất thủy lợi và mặt nước chuyên dùng 257.165 ha - Đất di tích lịch sử văn hĩa 3.172 ha - Đất khai thác khống sản 38.255 ha - Đất làm vật liệu xây dựng 12.846 ha - Đất làm muối 1.880 ha - Đất chuyên dùng khác 61.958 ha
  77. Tỗng hợp dự báo SD các loại đất đến năm 2020 3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 3.3. Điều chỉnh đất khu dân cư nơng thơn Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nơng thơn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các cơng trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nơng thơn, phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nơng thơn đã được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền xét duyệt. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nơng thơn đã được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền xét duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nơng thơn phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương .
  78. Tỗng hợp dự báo SD các loại đất đến năm 2020 3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 3.4. Điều chỉnh đơ thị:  Đất ở tại đơ thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các cơng trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đơ thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đơ thị đã được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền xét duyệt; đất ở tại đơ thi phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các cơng trình cơng cộng, cơng trình sự nghiệp, bảo đảm về sinh mơi trường và cảnh quan đơ thị hiện đại.  Để cĩ cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với đất ở cần phải xem xét thực tế nhu cầu nhà ở, đất ở và khả năng thanh tốn của các tầng lớp dân cư đơ thị. Về nhu cầu nhà ở và đất ở tại đơ thi cĩ thể thấy bao gồm các loại sau :Nhu cầu của dân cư đơ thị tăng tự nhiên; nhu cầu để cải thiện chỗ ở; nhu cầu do tăng dân số cơ học do tìm được việc làm ổn định lâu dài tại đơ thị, học sinh, sinh viên, lao động nơng thơn làm thuê tại đơ thị, dân cư các địa bàn khác cĩ nhu cầu chuyển vào đơ thị.
  79. Tỗng hợp dự báo SD các loại đất đến năm 2020 3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 3.4. Điều chỉnh đơ thị:  Đất ở tại đơ thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các cơng trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đơ thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đơ thị đã được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền xét duyệt; đất ở tại đơ thi phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các cơng trình cơng cộng, cơng trình sự nghiệp, bảo đảm về sinh mơi trường và cảnh quan đơ thị hiện đại.  Để cĩ cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với đất ở cần phải xem xét thực tế nhu cầu nhà ở, đất ở và khả năng thanh tốn của các tầng lớp dân cư đơ thị. Về nhu cầu nhà ở và đất ở tại đơ thi cĩ thể thấy bao gồm các loại sau :Nhu cầu của dân cư đơ thị tăng tự nhiên; nhu cầu để cải thiện chỗ ở; nhu cầu do tăng dân số cơ học do tìm được việc làm ổn định lâu dài tại đơ thị, học sinh, sinh viên, lao động nơng thơn làm thuê tại đơ thị, dân cư các địa bàn khác cĩ nhu cầu chuyển vào đơ thị.
  80. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
  81. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ  Những quy định chung lập QHSDĐ cấp xã (10 quy định)  1. Việc lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) phải tuân thủ các nguyên tắc, căn cứ, nội dung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định trong Luật Đất đai năm 2003, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, Thơng tư số 30/2004/TT- BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.  2. Đối tượng quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã là tồn bộ diện tích tự nhiên trong địa giới hành chính của xã.
  82. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ  Những quy định chung (tt)  3. QHSDĐ chi tiết của xã được lập theo kỳ 10 năm và phải được quyết định, xét duyệt trong năm cuối của kỳ trước đĩ. KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã được lập đồng thời với QHSDĐ chi tiết.  4. Trong quá trình lập QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã, cơ quan tổ chức thực hiện việc lập QH, KHSDĐ phải lấy ý kiến đĩng gĩp của nhân dân.  5. Tỷ lệ bản đồ nền để lập QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu được quy định theo hướng dẫn của Bộ TN&MT.
  83. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ Những quy định chung (tt)  6. Đối với các xã khơng thuộc khu vực phát triển đơ thị, UBND xã tổ chức thực hiện việc lập QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của địa phương, trình HĐND cùng cấp thơng qua. Phịng TN&MT thẩm định QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã, trình UBND cấp huyện xét duyệt.  Đối với phường, thị trấn, các xã thuộc khu vực phát triển đơ thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện việc lập QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu, trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thơng qua. Sở Tài nguyên và Mơi trường thẩm định QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của phường, thị trấn, các xã thuộc khu vực phát triển đơ thị trong kỳ QHSDĐ, trình UBND cấp tỉnh xét duyệt.  Đơn vị tư vấn lập QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã phải cĩ chức năng, nhiệm vụ về cơng tác lập QH, KHSDĐ các cấp
  84. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
  85. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ Những quy định chung (tt)  7. Trong thời hạn khơng quá 30 ngày làm việc kể từ ngày được UBND cấp cĩ thẩm quyền xét duyệt, UBND xã cĩ trách nhiệm cơng bố cơng khai tồn bộ tài liệu về QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã đã được xét duyệt tại trụ sở UBND trong suốt thời kỳ QH, KHSDĐ cĩ hiệu lực.  8. QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã được xét duyệt là căn cứ pháp lý để giao đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.  9. QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã chỉ được tiến hành điều chỉnh trong các trường hợp sau:  Cĩ sự điều chỉnh mục tiêu phát triển KT-XH, QP-AN, QHPT KT-XH, QHXD đơ thị của cấp trên đã được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền quyết định, xét duyệt mà sự điều chỉnh đĩ làm thay đổi cơ cấu SDĐ của xã.  Do tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất của xã.  Cĩ sự điều chỉnh QH, KHSDĐ cấp huyện làm ảnh hưởng tới QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết của xã.  Cĩ sự điều chỉnh địa giới hành chính của xã.
  86. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ  Những quy định chung (tt)  10. Sản phẩm chính của Dự án lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã gồm:  - Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã (kèm theo sơ đồ, biểu đồ, bản đồ thu nhỏ, bảng biểu số liệu phân tích).  - Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất của xã.  - Bản đồ quy hoạch sử dụng đất của xã (đối với xã cĩ bản đồ địa chính thì bản đồ quy hoạch sử dụng đất gồm bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết và bản đồ tổng hợp quy hoạch sử dụng đất HT).
  87. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ  Trình tự triển khai lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã gồm 6 bước:  Bước 1: Cơng tác chuẩn bị.  Bước 2: Điều tra thu thập các thơng tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.  Bước 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng và tiềm năng đất đai.  Bước 4: Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết.  Bước 5: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu.  Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hồn chỉnh tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết, trình thơng qua, xét duyệt và cơng bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết.
  88. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ  Bước 1: Cơng tác chuẩn bị  * Mục tiêu:  Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về mặt pháp lý và biện pháp tổ chức để triển khai cơng tác điều tra, lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã.  * Sản phẩm:  - Dự án và Dự tốn kinh phí đã được cấp cĩ thẩm quyền phê duyệt.  - Các tài liệu, số liệu điều tra ban đầu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất qua các thời kỳ và các tài liệu khác cĩ liên quan.
  89. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ  Bước 1: Cụ thể các cơng việc sau  Điều tra khảo sát, thu thập thơng tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần thiết phục vụ lập Dự án đầu tư và Dự tốn kinh phí  Xây dựng Dự án đầu tư và Dự tốn kinh phí  Nhân sao tài liệu, hội thảo, chỉnh sửa Dự án, Dự tốn kinh phí và trình xét duyệt  Đánh giá, nghiệm thu kết quả bước 1  Bước 2. Điều tra, thu thập các thơng tin, tài liệu, số liệu, bản đồ  * Mục tiêu: Điều tra, thu thập thơng tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ lập QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã.  * Sản phẩm: - Các thơng tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cĩ liên quan phục vụ lập QH, KHSDĐ.  - Kết quả điều tra bổ sung TT, tài liệu, số liệu, bản đồ.  - Báo cáo đánh giá nguồn tư liệu thu thập được.
  90. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ  Bước 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng và tiềm năng đất đai  *Mục tiêu: Phân tích, đánh giá đặc điểm và xác định những lợi thế, hạn chế về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, cảnh quan mơi trường; thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc khai thác, sử dụng đất; tình hình thực hiện cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai, hiện trạng sử dụng, biến động đất đai qua các thời kỳ, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của kỳ trước. Đánh giá khái quát tiềm năng đất đai và tiềm năng theo từng mục đích sử dụng. Xác định những bất hợp lý cần được giải quyết trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.  * Sản phẩm: - Báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng và tiềm năng đất đai (kèm theo các sơ đồ, biểu đồ, bản đồ thu nhỏ, bảng biểu, số liệu phân tích).  - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.  - Các sơ đồ, bản đồ chuyên đề cĩ liên quan (về vị trí địa lý, thổ nhưỡng, độ dốc, úng ngập, khơ hạn, cơ sở hạ tầng giao thơng, thuỷ lợi, đánh giá đất, phân hạng đất thích nghi, ).
  91. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ  Bước 4. Xây dựng và lựa chọn phương án QHSDĐ chi tiết  * Mục tiêu: Xác định phương hướng, mục tiêu khai thác sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả tồn bộ quỹ đất đai đến năm định hình quy hoạch; xây dựng phương án QHSDĐ chi tiết phù hợp, đáp ứng nhu cầu về đất đai để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phịng an ninh và bảo vệ mơi trường sinh thái trên địa bàn xã trong thời kỳ quy hoạch. Đề xuất các giải pháp thực hiện QHSDĐ chi tiết; các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ mơi trường sinh thái.  * Sản phẩm:  - Báo cáo chuyên đề về phương án QHSDĐ chi tiết (kèm theo các sơ đồ, biểu đồ, bản đồ thu nhỏ và các bảng biểu số liệu phân tích).  - Bản đồ QHSDĐ (đối với xã cĩ bản đồ địa chính thì bản đồ quy hoạch sử dụng đất gồm: bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết và bản đồ tổng hợp quy hoạch sử dụng đất).
  92. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
  93. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ  Bước 5. Xây dựng KHSDĐ chi tiết kỳ đầu  * Mục tiêu:  Xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã phù hợp với phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của kỳ kế hoạch 5 năm.  * Sản phẩm:  - Báo cáo chuyên đề về kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã.  - Bảng biểu số liệu, biểu đồ, sơ đồ kèm theo báo cáo.
  94. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ  Bước 6. Xây dựng BC tổng hợp, Hồn chỉnh tài liệu QH, KHSDĐ chi tiết, trình thơng qua, xét duyệt và cơng bố QH, KHSDĐ chi tiết   * Mục tiêu:  Xây dựng báo cáo tổng hợp, hồn chỉnh tài liệu quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu, lập hồ sơ để trình thơng qua, xét duyệt, bàn giao sản phẩm và cơng bố cơng khai quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã.  * Sản phẩm:  - Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã (kèm theo các bảng biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ và bản đồ thu nhỏ).  - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.  - Bản đồ quy hoạch sử dụng đất (đối với xã cĩ bản đồ địa chính thì bản đồ quy hoạch sử dụng đất gồm bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết và bản đồ tổng hợp quy hoạch sử dụng đất).
  95. PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ Trình tự, nội dung điều chỉnh QHSDD chi tiết kỳ cuối Bước 1: Cơng tác chuẩn bị Bước 2: Điều tra thu thập thơng tin và đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết Bước 3: Xây dựng và lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết Bước 4: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối Bước 5: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, Hồn chỉnh tài liệu điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối, trình thơng qua, xét duyệt và cơng bố điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối
  96. Phần II_III_IV Câu hỏi ơn tập phần II, III, IV  Câu 1.Phân loại và xét mối quan hệ của hệ thống quy hoạch sử dụng đất đai các cấp ở Việt Nam.  Câu 2. Nêu quy trình quy họach sử dụng đất theo hệ thống của FAO (1993)? Theo Anh (chị) bước nào là quan trọng nhất? Vì sao?  Câu 3. So sánh đánh giá quy trình quy hoạch sử dụng đất đai của FAO và của Bộ Tài nguyên & Mơi trường.  Câu 4. Phân biệt quy trình quy hoạch sử dụng đất đai các cấp tỉnh, huyện, xã của Bộ Tài nguyên & Mơi trường. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 96
  97. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Nội dung chính: I. Khái quát về bài tốn tối ưu: giới thiệu mơ hình bài tốn tối ưu tổng quát và một số bài tốn tối ưu. II. Quy hoạch tuyến tính: Giới thiệu mơ hình bài tốn quy hoạch tuyến tính, bài tốn quy hoạch đa mục tiêu và thuật tốn đơn hình. Cách giải bài tốn nhờ phần mềm Microsoft Office Excel, mơ hình hĩa QHSD Đất Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 97
  98. Bài tập nhĩm: Nhĩm 1: Trình bày các phương pháp trong QHSDĐ? ứng dụng? Nhĩm 2: Ảnh hưởng của điều kiện TN-KT-XH đến việc sử dụng đất tại 1 địa phương (cấp huyện)- Lấy ví dụ. Nhĩm 3: Quy hoạch sử dụng đất theo FAO Nhĩm 4: Quy hoạch sử dụng đất Tồn Quốc Nhĩm 5: Quy hoạch sử dụng đất cấp Huyện (Ví dụ) Nhĩm 6: Quy hoạch sử dụng đất cấp Xã (Ví dụ) Nhĩm 7: Ảnh hưởng của cơng tác QH đến TTBĐS Nhĩm 8: Quy hoạch treo? Thực trạng và giải pháp? Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 98
  99. Yêu cầu: 1. Đánh giá theo mức độ của từng thành viên tham gia: A: Tham gia tích cực B: Cĩ tham gia C: Khơng tham gia 2. Nộp kết quả: (In và gửi mail về: ntquyet@gmail.com) - File Powerpoint (báo cáo trên lớp) - File Báo cáo tĩm tắt (in 8 cuốn 20-25 trang) - Báo cáo (01 bản) 3. Điểm tính : A: 1 điểm B: 0,5 điểm C: 0 điểm Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 99