Pháp luật đại cương - Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về nhà nước

pdf 204 trang vanle 3270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Pháp luật đại cương - Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về nhà nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfphap_luat_dai_cuong_chuong_1_mot_so_van_de_co_ban_ve_nha_nuo.pdf

Nội dung text: Pháp luật đại cương - Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về nhà nước

  1. PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG TS. LÊ VĂN HƯNG Khoa Luật – ĐH Kinh tế TP. Hồ chí Minh Email: lehunglkt@ueh.edu.vn
  2. TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 2
  3. Mối quan hệ giữa pháp luật và nhà nước NHÀ NƯỚC PHÁP LUẬT TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 3
  4. 1.1 Khái niệm, đặc trưng của nhà nước KINH TẾ SỰ PHÁT XUẤT SỰ HÌNH PHÁT TRIỂN HIỆN THÀNH TRIỂN VÀ CĨ CỦA CẢI GIAI CỦA SỰ DƯ CẤP VÀ NHÀ LỰC PHÂN THỪA MÂU NƯỚC LƯỢNG CƠNG VÀ CHẾ THUẪN SẢN LAO ĐỘ TƯ GIAI XUẤT ĐỘNG HỮU CẤP XÃ HỘI TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 4
  5. NHÀ NƯỚC Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội, thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội. TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 5
  6. NHÀ NƯỚC Cĩ bộ máy cưỡng chế nhằm tổ chức và quản lý xã hội Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội cĩ sự đối kháng về giai cấp Duy trí trật tự xã hội và phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống cộng đồng TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 6
  7. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC TÍNH TÍNH GIAI CẤP XÃ HỘI TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 7
  8. ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC CHỦ THIẾT LẬP QUYỀN QUYỀN QUỐC GIA LỰC CƠNG NHÀ NƯỚC QUI ĐỊNH BAN HÀNH THUẾ, THU PHÁP LUẬT THUẾ PHÂN BỐ D.C THEO LÃNH THỔ TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 8
  9. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC HÌNH THỨC HÌNH THỨC CHẾ ĐỘ CHÍNH THỂ CẤU TRÚC CHÍNH TRỊ CHÍNH THỂ CHÍNH THỂ NHÀ NƯỚC NHÀ NƯỚC PHẢN DÂN CHỦ CỘNG HOÀ QUÂN CHỦ ĐƠN NHẤT LIÊN BANG DÂN CHỦ CỘNG HOÀ QUÂN CHỦ ĐẠI NGHỊ TUYỆT ĐỐI CỘNG HOÀ QUÂN CHU TỔNG THỐNG TƯƠNG ĐỐI CỘNG HOÀ LƯỠNG TÍNH
  10. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 10
  11. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VN QH C.PHU CTN TAND VKS UBND HĐND TAND VKS UBND HĐND TAND VKS UBND HĐND
  12. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM Đảm bảo sự lãnh đạo Tất cả quyền lực nhà của Đảng đối với nước thuộc về nhân dân nhà nước Nguyên tắc tổ chức và hoạt động Nguyên tắc Nguyên tắc pháp chế tập trung dân chủ Xã hội chủ nghĩa TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 12
  13. CÁC CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VN CQ quyền lực CQ hành chính CQ tư pháp Quốc hội Chính Phủ Tịa án ND HĐND các cấp UBND các cấp Viện kiểm sát ND TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 13
  14. CƠ QUAN QUYỀN LỰC Là cơ quan đaị biểu cao nhất của nhân dân Cơ quan Là cơ quyền quan do lực Nhà nhân dân nước cao trực tiếp nhất của bầu ra và nước QUỐC phải chịu Cộng hồ HỘI trách xã hội nhiệm chủ trực tiếp nghĩa trước Việt Nam nhân dân Là cơ quan cĩ quyền lực cao nhất ở TW TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 14
  15. QUỐC HỘI Ủy ban thường vụ Quốc hội Hội đồng Các ủy ban của dân tộc Quốc hội BẦU CỬ Nhân dân cả nước Bầu cử và giám sát. Chỉ đạo, điều hịa TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 15
  16. CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI Là cơ quan duy nhất cĩ Quyết quyền lập định các hiến và vấn đề lập pháp quan Tổ chức trọng của xây dựng đất nước bộ máy Thực hiện nhà nước quyền giám sát tối cao đối với của Nhà nước TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 16
  17. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân Do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên Chịu sự giám sát, hướng dẫn của cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất thơng qua Uỷ ban thường vụ QH; sự kiểm tra hướng dẫn của Chính phủ, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 17
  18. CHỨC NĂNG CỦA HĐND Quyết định Bảo đảm thực hiện Giám sát hoạt động những chủ các quy định và của các cơ quan trương biện quyết định của cơ cùng cấp; Giám sát pháp quan trọng quan NN cấp trên thực hiện nghị để phát huy tiềm và trung ương ở quyết của HĐND, năng của địa địa phương việc tuân theo hiến phương pháp, pháp luật ở địa phương TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 18
  19. CHỦ TỊCH NƯỚC Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội, chịu trách nhiệm và báo cáo cơng Nhiệm kỳ của Chủ tịch tác trước Quốc hội nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khố mới bầu Chủ tịch nước mới Là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước về đối nội và đối ngoại TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 19
  20. CHÍNH PHỦ VIỆT NAM Là cơ quan hành chính nhà nước Là cơ quan cao nhất, chính chấp hành phủ cĩ chức năng của QH, CHÍNH thống nhất quản chính phủ PHỦ lý tất cả các lĩnh chịu sự giám vực của đời sống sát của QH xã hội nhằm bảo đảm thi hành hiến pháp và pháp luật TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 20
  21. Thủ tướng Cơ cấu tổ chức của chính phủ P.Thủ Thành tướng viên của CP Cơ quan Bộ trưởng Bộ ngang Bộ Thủ trưởng CQ ngang bộ TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 21
  22. Ủy ban nhân dân Vị trí của UBND trong bộ Hình thức hoạt động máy nhà nước Là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính Các phiên họp của UBND nhà nước ở địa phương, chịu Hoạt động của Chủ tịch trách nhiệm chấp hành Hiến UBND. pháp, luật, các văn bản của các Hoạt động của các thành cơ quan Nhà nước cấp trên và viên khác thuộc UBND Nghị quyết của HĐND TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 22
  23. TỊA ÁN NHÂN DÂN TỊA ÁN QUÂN TAND TỐI CAO SỰ TW TỊA ÁN T. A Q.SỰ TAND TỈNH NHÂN QUÂN KHU DÂN T. A Q.SỰ TAND HUYỆN KHU VỰC TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 23
  24. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN VKSND VKS QUÂN TỐI SỰ TW CAO VIỆN KIỂM VKS Q.SỰ VKSND SÁT NHÂN QUÂN KHU DÂN TỈNH VKSND VKS Q.SỰ HUYỆN KHU VỰC TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 24
  25. TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 25
  26. 1.1. Nguồn gốc của pháp luật Nhà nước Cĩ chung Khi xã hội nguồn gốc phân hĩa ra đời Pháp luật giai cấp Ý chí của Trong XH có Bắt buộc cả XH Giai cấp giai cấp phải thực hiện thống trị thớng trị và các giai cấp, tầng lớp khác
  27. 1.2 Bản chất của pháp luật BỢ MÁY CỦA G/C THỚNG TRỊ BẢN CHẤT CỦA NN VÀ PL LÀ NHƯ NHAU QUẢN LÝ XÃ TÍNH TÍNH NHÀ GIAI CẤP XÃ HỘI HỘI BẰNG PL NƯỚC PL LÀ Ý CHÍ CỦA G/C THỐNG TRỊ
  28. 1.3 Đặc trưng của pháp luật Đặc trưng của pháp luật là chúng ta đề cập đến những thuộc tính, dấu hiệu riêng có của pháp luật. QUI PHẠM PHÁP LUẬT XÃ HỘI KHÁC Đặc trưng của pháp luật
  29. Pháp luật là hệ thống các qui tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội và là nhân tố cơ bản điều chỉnh các quan hệ xã hội.
  30. 2. QUY PHẠM PHÁP LUẬT TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 30
  31. 2.1. Qui phạm là mệnh lệnh cĩ ý chí, mang tính điều chỉnh dựa trên cơ sở phản ánh các qui luật khách quan, chứa đựng thơng tin về một trật tự hợp lý của hoạt động trong một điều kiện nhất định.
  32. 2.2 QUI PHẠM PHÁP LUẬT QUI PHẠM PHÁP LUẬT là qui tắc xử sự cĩ tính bắt buộc chung, dược biểu thị dưới những hình thức nhất định, do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo những định hướng nhằm đạt dược mục đích nhất định.
  33. ĐẶC ĐIỂM QPPL Tiêu Do cơ Qui Qui tắc chuẩn để quan nhà Nội dung phạm hành vi xác định nước cĩ giới hạn thẩm quyền cho phép; pháp cĩ tính và đánh ban hành cấm và luật bắt buộc giá hành và đảm bắt buộc cĩ tính chung. vi của bảo thực hệ thống. con người. hiện
  34. CẤU TRÚC CỦA QPPL Nĩi đến cấu trúc của qui phạm pháp luật là nĩi đến nội dung, là cơ cấu bên trong, là các bộ phận hợp thành qui phạm pháp luật. NẾU THÌ (GIẢ ĐỊNH] [QUI ĐỊNH – CHẾ TÀI]
  35. GIẢ ĐỊNH QPPL QPPL CẤU TRÚC CHẾ TÀI QUI ĐỊNH QPPL Cấu trúc đó hàm chứa những câu hỏi: - Ai, khi nào, trong những điều kiện, hoàn cảnh nào? - Phải làm gì và khơng được làm gì? - Nếu khơng làm thì hậu quả như thế nào?
  36. GIẢ ĐỊNH Giả định chính là phần mơ tả những tình huống thực tế của nhà làm luật xảy ra trong quan hệ xã hội mà qui phạm pháp luật sẽ tác động đối với những chủ thể nhất định. Điều 147 (BLHS). Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng: Người nào đang cĩ vợ, cĩ chồng mà kết hơn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa cĩ vợ, chưa cĩ chồng mà kết hơn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang cĩ chồng, cĩ vợ gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà cịn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo khơng giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến một năm.
  37. QUI ĐỊNH Nếu giả định của qui phạm pháp luật nêu lên những tình huớng cĩ thể xảy ra trong thực tế mà pháp luật tác động tới, thì qui định sẽ chỉ ra cho chủ thể (mệnh lệnh của nhà nước, yêu cầu của pháp luật) quyền và nghĩa vụ (cách thức xử sự) khi chủ thể rơi vào giả định. Phần qui định sẽ trả lời cho câu hỏi chủ thể phải làm gì? được làm gì? và khơng được làm gì? mà giả định đã dự liệu trước. - Khi tham gia giao thơng tơi phải làm gì? - Tơi cĩ đất, cĩ tiền là tơi xây nhà được khơng?
  38. Cĩ thể nĩi rằng, phần qui định là linh hồn, là lõi của qui phạm pháp luật, thể hiện ý chí của nhà nước đới với chủ thể khi rơi vào giả định. Phần qui định của qui phạm pháp luật thường được nêu ở dạng mệnh lệnh như: Cấm, khơng được, phải, thì, cĩ, được Những yêu cầu của pháp luật đối với chủ thể được nêu trong qui định cĩ thể là: - Xử sự mà chủ thể được phép thực hiện hoặc khơng được thực hiện. - Những lợi ích vật chật hoặc tinh thần mà chủ thể được hưởng. - Những xử sự mà chủ thể phải làm và thậm chí là làm như thế nào.
  39. PHÂN LOẠI QUI ĐỊNH Căn cứ vào tính chất, phương pháp tác động Qui định Qui định Qui định dứt khốt tùy nghi giao quyền Nêu ra hai Nội dung trực Chỉ nêu ra một hoặc nhiều tiếp xác định cách thức xử cách thức xử quyền hạn của sự, khơng cĩ sự khác nhau cá nhân hay tổ sự lựa chọn. và cho phép chức nào đó lựa chọn
  40. CHẾ TÀI Chế tài là sự phản ứng của nhà nước đới với chủ thể vi phạm qui định. Chế tài trả lời cho câu hỏi nếu khơng tuân thủ qui định thì phải gánh chịu hậu quả gì? Phần chế tài khơng chỉ là hậu quả pháp lý đới với chủ thể vi phạm mà nĩ cịn là sự cảnh báo của nhà nước đới với chủ thể khi rơi vào những tình huớng được nêu trong giả định. Chế tài trong qui phạm pháp luật cĩ chế tài cớ định và chế tài khơng cớ định. Chế tài có vì những mục đích khác nhau: cĩ thể chế tài mang tính chất trừng trị, giáo dục; khơi phục, khắc phục những hậu.
  41. chế tài hình sự, chế tài hành chính, chế tài dân sự, chế tài kỷ luật.
  42. 3. QUAN HỆ PHÁP LUẬT TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 42
  43. Quan hệ xã hội là quan hệ giữa người với người. Nĩ tồn tại một cách khách quan và con người khơng thể tự đặt mình ra ngồi các quan hệ ấy. QUAN HỆ ĐẠO ĐỨC QUAN HỆ TẬP QUÁN QUI Tác QUAN HỆ PHẠM động XÃ HỢI QUAN HỆ TƠN GIÁO QUAN HỆ PHÁP LUẬT
  44. QHXH QPPL QHPL
  45. Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong đĩ các bên tham gia đáp ứng được những điều kiện do nhà nước quy định, cĩ những quyền và nghĩa vụ nhất định theo quy định của pháp luật. - Quan hệ pháp luật hình thành, tồn tại và vận động trên cơ sở QPPL. - Quan hệ pháp luật là quan hệ mang Đặc tính ý chí. điểm QHPL - Quan hệ PL xác định rõ cơ cấu của chủ thể. - Quan hệ pháp luật cĩ nội dung là quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể.
  46. 3.2 Cấu thành quan hệ pháp luật. CHỦ THỂ QHPL QHPL KHÁCH THỂ NỘI DUNG QHPL
  47. CHỦ THỂ Quan hệ pháp luật là hiện tượng đánh dấu vai trị đặc biệt quan trọng của chủ thể. Quan hệ pháp luật sẽ khơng phát sinh, tồn tại nếu thiếu đi yếu tớ chủ thể. Chủ thể của QHPL là cá nhân hoặc tổ chức tham gia vào QHPL, mang quyền và nghĩa vụ theo qui định của PL.
  48. NĂNG LỰC CHỦ THỂ Năng lực pháp luật Năng lực hành vi [CẦN] [ĐỦ] Năng lực chủ thể là phạm trù cĩ tính ổn định tương đới, nó vận động, phát triển và tăng dần về dung lượng cùng với độ tuổi, đặc biệt là năng lực hành vi và đến một độ tuổi nhất định thì được coi là đầy đủ.
  49. Năng lực PL được hiểu là khả năng hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ pháp lý mà NN qui định cho chủ thể. Năng lực PL của cá nhân hình thành từ khi người đĩ sinh ra Năng lực pháp luật và kết thúc khi chết. Với tổ [CẦN] chức?
  50. Năng lực hành vi [ĐỦ] Là khả năng chủ Độc lập gánh chịu chủ thể bằng chính trách nhiệm pháp hành vi của mình lý về chính hành xác lập các vi đĩ. quyền và nghĩa vụ
  51. Cá nhân phải Điều đạt đến một độ tuổi nhất định kiện Cĩ năng lực Phải nhận thức và hành vi điều khiển hành vi Khơng cĩ NLHV Phụ thuộc vào nhiều yếu tớ mà NLHV NLHV hạn chế của chủ thể NLHV đầy đủ
  52. QUYỀN NỘI DUNG QUYỀN NỘI DUNG NGHĨA VỤ QHPL NGHĨA VỤ Nội dung của quan hệ pháp luật là một trong những yếu tớ cấu thành nên quan hệ pháp luật, thơng qua năng lực hành vi của chủ thể mà chủ thể đã chuyển hĩa các quyền và nghĩa vụ về mặt pháp lý đi vào đời sớng thực tế. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ?
  53. Q U Y Ê N Yêu cầu Khả năng Yêu cầu chủ thể khác của chủ thể CQNN xử sự theo cách phải thực hiện bảo vệ thức nhất định hoặc khơng thực lợi ích mà PL hiện một hành vi của mình. cho phép. nào đĩ Quyền của chủ thể khơng phải là phạm trù bất biến; quyền của chủ thể cũng cĩ thể chuyển giao cho chủ thể khác trong những điều kiện được pháp luật thừa nhận; quyền của chủ thể cũng cĩ thể bị hạn chế hoặc bị mất bởi chính hành vi cĩ lỗi của chủ thể.
  54. NGHĨA VỤ Phải chịu Cần phải Kiềm chế trách nhiệm pháp tiến hành một khơng được lý khi xử sự hoạt động nhất tiến hành một khơng đúng với định. số hoạt động qui định của (bắt buộc) nhất định. PL. Bạn hãy cho biết một vài quyền và nghĩa vụ cơ bản của người học?
  55. KHÁCH THỂ Khách thể là yếu tớ tạo nên sự quan tâm của chủ thể trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình. Khách thể cĩ quan hệ chặt chẽ với mục đích, bởi vì bất cứ chủ thể nào khi làm gì đều cĩ những mục đích nhất định, mục đích đó cĩ thể thỏa mãn các lợi ích vật chất hoặc tinh thần của chủ thể. Khách thể của QHPL là lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà các chủ thể pháp luật mong muốn đạt được khi tham gia vào QHPL
  56. KHÁCH THỂ ĐỐI TƯỢNG Bạn hãy phân biệt khách thể và đối tượng trong các quan hệ sau: - Ơng A bán nhà cho bà B. - Anh N kết hơn với chị M. - Ơng T mở cơng ty kinh doanh.
  57. SỰ KIỆN PHÁP LÝ. QUI PHẠM PL QUAN HỆ PHÁP LUẬT CHỦ THỂ PL (phát sinh, thay đổi, chấm dứt SỰ KIỆN PHÁP LÝ
  58. QUI PHẠM PL SỰ KIỆN PHÁP LÝ QUAN HỆ PL Sự kiện pháp lý là những sự kiện trong thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng được PL gắn liền với việc hình thành, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL.
  59. 4. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 59
  60. K/n: THPL là một hoạt động cĩ mục đích nhằm biến các Qui phạm PL thành hiện thực trong cuộc sống để các chủ thể khi tham gia vào quan hệ xã hội được PL điều chỉnh thực hiện đúng, đầy đủ các địi hỏi của PL. Là hình thức t/h chức năng NN Là h/đ hiện thực hĩa QPPL ĐẶC Hình thức- hành vi PL của chủ thể ĐIỂM Nội dung- T/H Quyền & nghĩa vụ Do chủ thể cĩ NLHV thực hiện
  61. Tuân thủ (tuân theo) PL Thi hành (chấp hành) PL Các hình thức THPL Sử dụng (vận dụng) PL Áp dụng Pháp Luật
  62. Chủ thể pháp luật kiềm chế khơng tiến hành những hoạt động mà PL ngăn cấm. Chủ thể: mọi chủ thể PL Cách thức: hành vi khơng hành động. Tuân thủ Nội dung: là nghĩa vụ. (tuân theo) PL Ý chí: chủ thể thụ động. MĐ: thoả mãn lợi ích của chủ thể khác. Khơng cĩ khả năng lựa chọn.
  63. Chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình khi tham gia vào quan hệ PL, hoặc chấp hành trách nhiệm pháp lý. Chủ thể: mọi chủ thể PL Cách thức: hành vi hành động. Thi hành Nội dung: là nghĩa vụ. (chấp hành) PL Ý chí: chủ thể chủ động. MĐ: Vì lợi ích của chủ thể khác. Khơng cĩ khả năng lựa chọn.
  64. Chủ thể dựa vào các qui định của PL để thực hiện quyền pháp lý của mình. Chủ thể: mọi chủ thể PL Cách thức: Hành động và khơng h/đ. Sử dụng Nội dung: là quyền. (vận dụng) PL Ý chí: chủ thể chủ động. MĐ: Vì lợi ích của chủ thể. Cĩ khả năng lựa chọn.
  65. Cơ quan và cán bộ nhà nước cĩ thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể thực hiện những qui định của PL. Chủ thể: cơ quan, cán bộ nhà nước Cách thức: Hành động và khơng h/đ. Áp dụng Nội dung: là quyền và nghĩa vụ. PL Ý chí: chủ thể chủ động. MĐ: Vì lợi ích của mọi chủ thể. Cĩ và khơng cĩ khả năng lựa chọn.
  66. THỰC HIỆN KHI CHỦ THỂ PHÁP LUẬT THAM GIA VÀO QHPL VI PHẠM PHÁP LUẬT KHÁI NIỆM: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, do chủ thể cĩ năng lực hành vi thực hiện một cách cố ý hoặc vơ ý, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ và gây hậu quả hoặc đe dọa gây hậu quả thiệt hại cho xã hội.
  67. - Vi phạm pháp luật luơn luơn là hành vi của con người. - Hành vi đĩ phải là hành vi trái pháp luật. Đặc điểm - Hành vi đĩ phải cĩ lỗi. VPPL - Hành vi đĩ cĩ tính nguy hiểm cho xã hội. - Hành vi đĩ phải do chủ thể cĩ năng lực hành vi thực hiện.
  68. MẶT KHÁCH Cấu QUAN thành vi KHÁCH CẤU THÀNH CHỦ THỂ phạm THỂ VPPL pháp luật. MẶT CHỦ QUAN Nĩi đến cấu thành vi phạm pháp luật là chúng ta đề cập đến các yếu tố của nĩ theo quan điểm cấu trúc, đĩ là các yếu tố khơng thể thiếu được để một hành vi được coi là vi phạm pháp luật.
  69. Mặt khách quan của vi phạm pháp MẶT luật là những biểu hiện ra bên ngồi mà KHÁCH QUAN khơng phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của chủ thể thực hiện. Hành vi trái pháp luật Hậu quả Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và hậu quả Thời gian, địa điểm, cơng cụ, phương tiện vi phạm
  70. Mặt chủ quan của vi phạm pháp MẶT CHỦ luật là những biểu hiện tâm lý bên trong QUAN của chủ thể vi phạm. Lỗi là trạng thái tâm lý Lỗi (thể hiện ở hai mặt lý trí và ý chí) của chủ thể đối với hành vi và hậu Động cơ quả. Mục đích Lỗi vơ ý Lỗi cố ý
  71. CHỦ THỂ Cá nhân, tổ chức; chủ thể VPPL phải có năng lực hành vi. KHÁCH Là quan hệ xã hội được THỂ PL bảo vệ nhưng bị hành vi VPPL VPPL bị xâm hại. Khách thể Của QHPL
  72. Vi phạm hình sự Vi phạm hành chính Phân loại vi phạm pháp luật. Vi phạm dân sự Vi phạm kỷ luật
  73. Tham gia Trách nhiệm VPPL QHPL PHÁP LÝ Trách nhiệm pháp lý: là hậu quả bất lợi đối với chủ thể vi phạm pháp luật, thể hiện mối quan hệ đặc biệt giữa nhà nước và chủ thể vi phạm pháp luật, được các qui phạm pháp luật xác lập và điều chỉnh trong đĩ bên vi phạm pháp luật phải gánh chịu những hậu quả bất lợi (vật chất hoặc tinh thần), những biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định ở chế tài các quy phạm pháp luật.
  74. TN hình sự TN hành chính Phân loại TNPL TN dân sự TN kỷ luật
  75. TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 75
  76.  3.1 Các hình thức pháp luật trên thế giới:  Tập quán pháp  Tiền lệ pháp  Văn bản QPPL
  77. 3.2 Hình thức pháp luật Việt Nam:  Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục luật định; trong đĩ cĩ quy tắc xử sự chung, cĩ hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
  78.  ĐẶC ĐIỂM:  Do cơ quan NN cĩ thẩm quyền ban hành;  Nội dung - VBQPPL cĩ chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung đối với mọi chủ thể PL mà nĩ điều chỉnh;  VBQPPL được áp dụng nhiều lần trong thực tiễn đời sống cho đến khi nĩ bị thay thế, bãi bỏ, hết hiệu lực theo các quy định pháp luật;  Tên gọi, nội dung và trình tự ban hành VBQPPL luơn phải tuân thủ những quy định chặt chẽ của pháp luật
  79. NGUYÊN TẮC BAN HÀNH VBQPPL ( Luật 2008):  1. Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của văn bản QPPL trong hệ thống pháp luật.  2. Tuân thủ thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.  3. Bảo đảm tính cơng khai trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản QPPL trừ trường hợp văn bản QPPL cĩ nội dung thuộc bí mật nhà nước; bảo đảm tính minh bạch trong các quy định của văn bản QPPL.  4. Bảo đảm tính khả thi của văn bản QPPL.  5. Khơng làm cản trở việc thực hiện điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên.
  80. NT. TÍNH HHIẾN, HP& TÍNH THỐNG NHẤT CỦA HT VBQPPL VB cấp dưới •Cơ chế giám sát •không >< •VB trái luật . • với VB cấp trên. HP - giá trị tối cao – luật & dưới luật không trái HP
  81. STT CƠ QUAN BAN HÀNH TÊN VĂN BẢN 1 QUỐC HỘI Hiến pháp, Luật, Nghị quyết. 2 ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC Pháp lệnh, Nghị HỘI quyết 3 CHỦ TỊCH NƯỚC Lệnh, Quyết định 4 CHÍNH PHỦ Nghị định 5 THỦ TƯỚNG CP Quyết định 6 - HĐ TP TANDTC - Nghị quyết - Chánh án TANDTC - Thơng tư
  82. STT CƠ QUAN BAN HÀNH TÊN VĂN BẢN 7 Viện trưởng VKSNDTC Thơng tư 8 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Thơng tư bộ 9 Tổng kiểm tốn Nhà nước Quyết định 10 Giữa UBTV QH hoặc CP với cơ quan Nghị quyết liên tịch TW của tổ chức CT-XH 11 Giữa CA TATC với VT VKSTC; BT, TTCQNB với Thơng tư liên tịch CA TATC, VT VKSTC; BT, TTCQNB 12 Hội đồng ND - Nghị quyết Ủy ban ND - QĐ, Chỉ thị
  83. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ( theo Luật BHVBQPPL 2008):  1. Hiến pháp, luật, nghị quyết của QH.  2. Pháp lệnh, nghị quyết của UBTV QH.  3. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.  4. Nghị định của Chính phủ.  5. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.  6. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán TANDTC, Thơng tư của Chánh án TANDTC.
  84.  7. Thơng tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.  8. Thơng tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.  9. Quyết định của Tổng Kiểm tốn Nhà nước.  10. Nghị quyết liên tịch giữa Uỷ ban thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
  85.  11. Thơng tư liên tịch giữa Chánh án Tồ án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tịa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.  12. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
  86. VĂN BẢN LUẬT:  Là văn bản do Quốc hội- cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành;  Cĩ hiệu lực pháp lý cao nhất;  Tất cả các văn bản quy phạm pháp luật khác khi ban hành đều phải dựa trên văn bản luật, khơng được trái với văn bản luật.  Văn bản luật gồm cĩ:  Hiến pháp  Các luật
  87.  HIẾN PHÁP:  Là đạo luật cơ bản của NN, cĩ giá trị pháp lý cao nhất;  Mọi văn bản khác khi ban hành đều phải dựa trên Hiến pháp, khơng được trái với Hiến pháp;  Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản, quan trọng nhất của nhà nước như bản chất, hình thức nhà nước, chế độ kinh tế, chế độ chính trị, các vấn đề chủ yếu về văn hố, xã hội, khoa học cơng nghệ, an ninh, quốc phịng, quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân, hệ thống tổ chức, nguyên tắc hoạt động và thẩm quyền của các cơ quan nhà nước;  Hiến pháp được thơng qua khi cĩ ít nhất 2/3 tổng số đại biểu quốc hội biểu quyết tán thành;  Lịch sử lập hiến của Việt nam cho đến nay đã trải qua 4 bản Hiến pháp: Hiến pháp 1946, 1959, 1980 và 1992 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2001)
  88. BẢN CHẤT, HÌNH THỨC NN GIÁ TRỊ TỐI CAO CHẾ ĐỘ KTẾ, CHTRỊ, VH-XH AN NINH, Q PHÒNG, HIẾN >2/3 PHÁP QUYỀN & NGHĨA VỤ CÔNG DÂN 1946 1959 1980 1992 NG TẮC T CHỨC& HĐỘNG CỦA NN
  89. LUẬT:  Do QH ban hành nhằm để cụ thể hố HP, điều chỉnh các loại quan hệ XH trong các lĩnh vực đời sống xã hội;  Cĩ giá trị pháp lý sau Hiến pháp;  Quy định những vấn đề cơ bản, quan trọng thuộc các lĩnh vực về đối nội/ngoại, nhiệm vụ KT-XH, quốc phịng, an ninh của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy NN, về quan hệ XH và hoạt động của cơng dân;  Luật (Bộ luật) được ban hành theo trình tự sau: lập chương trình, thơng qua chương trình xây dựng luật, thành lập ban soạn thảo, thẩm tra dự án luật, thơng qua dự án luật, cơng bố luật.
  90. HIỆU LỰC CỦA VBQPPL: Hiệu lực theo thời gian của văn bản quy phạm pháp luật là giá trị thi hành của VBQPPL trong một thời hạn nhất định. Thời điểm phát sinh hiệu lực:  Nếu trong văn bản cĩ ghi rõ thời điểm này thì áp dụng theo văn bản.  Nếu văn bản khơng nêu rõ thì thời điểm phát sinh hiệu lực được xác định như sau:
  91. VB ghi ngày phát sinh HL Cĩ hiệu lực từ ngày được ghi trong VB Luật, NQ QH CTN ký lệnh cơng bố Pháp lệnh, NQ UBTVQH VB Lệnh, QĐ Ngày đăng cơng khơng Chủ tịch nước báo ghi ngày NQ, NĐ Chính phủ QĐ, Chỉ thị Thủ tướng CP phát Sau 15 ngày kể sinh HL QĐ, - BT, Thủ trưởng CQNB từ ngày đăng Chỉ thị, - Chánh án TANDTC cơng báo Thơng tư - VT VKSNDTC NQ HĐ Thẩm phán TANDTC Bộ - CQ ngang bộ - TANDTC Văn bản QP – VKSNDTC – CQ TW của tổ liên tịch chức CT-XH
  92. NQ HĐND Sau 10 ngày & phải đăng cơng báo Cấp tỉnh chậm nhất là 5 ngày từ ngày VB tỉnh QĐ, CT UBND HĐND thơng qua hoặc CT UBND khơng ký ban hành ghi ngày NQ HĐND Sau 7 ngày & phải niêm yết chậm phát Cấp nhất là 3 ngày từ ngày HĐND thơng sinh HL huyện qua hoặc CT UBND ký ban hành QĐ, CT UBND Cấp NQ HĐND Sau 5 ngày & phải được niêm yết xã chậm nhất là 2 ngày từ ngày HĐND QĐ, CT UBND thơng qua hoặc CT UBND ký ban hành
  93. NGƯNG HIỆU LỰC Điều 77 luật BHVBQPPL : văn bản QPPL bị đình chỉ thi hành, thì ngưng hiệu lực cho đến khi cĩ quyết định xử lý của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền về việc:  Khơng bị hủy bỏ thì văn bản tiếp tục cĩ hiệu lực;  Bị hủy bỏ thì văn bản hết hiệu lực;  Thời điểm ngưng hiệu lực, tiếp tục cĩ hiệu lực của văn bản hoặc hết hiệu lực của văn bản phải quy định rõ tại quyết định đình chỉ thi hành, quyết định xử lý của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền;  Quyết định đình chỉ, quyết định xử lý văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền phải được đăng Cơng báo, đưa tin trên các phương tiện thơng tin đại chúng.
  94. Thời điểm hết hiệu lực  VBQPPL hết hiệu lực tồn bộ / một phần trong các trường hợp sau đây:  Hết thời hạn đã được quy định trong văn bản.  Được thay thế bằng văn bản mới của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đĩ;  Bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền;  Văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành của văn bản hết hiệu lực cũng đồng thời hết hiệu lực cùng với VB đĩ trừ trường hợp được giữ lại tồn bộ hoặc một phần vì cịn phù hợp với quy định của VBQPPL mới.  Cách xác định thời điểm chấm dứt hiệu lực của VBQPPL:  Nếu văn bản cĩ quy định thời điểm hết hiệu lực thì áp dụng theo văn bản này  Nếu khơng quy định: áp dụng theo những quy định về các trường hợp trên
  95. Nguyên tắc bất hồi tố  Hiệu lực hồi tố của VBQPPL là hiệu lực được áp dụng trở về trước ngày được ban hành hay cơng bố văn bản.  Nguyên tắc chung là hành vi của chúng ta chỉ bị điều chỉnh bằng các văn bản cĩ hiệu lực tại thời điểm văn bản đĩ cĩ hiệu lực, khơng sử dụng các quy định mới để điều chỉnh các hành vi đã xảy ra trước đĩ.  VBQPPL được áp dụng từ thời điểm cĩ hiệu lực chỉ trong những trường hợp thật cần thiết, VBQPPL mới được quy định hiệu lực trở về trước (tức áp dụng hồi tố).
  96. Nguyên tắc bất hồi tố(tt)  Hiệu lực hồi tố của VBQPPL được áp dụng trong trường hợp văn bản QPPL mới khơng quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản cĩ hiệu lực, thì áp dụng văn bản mới (k.4 đ. 80 luật BHVBQPPL).  Khơng được quy định hiệu lực trở về trước đối với các trường hợp sau:  Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực hiện hành vi đĩ pháp luật khơng quy định trách nhiệm pháp lý;  Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn.
  97. Hiệu lực theo khơng gian  Hiệu lực theo khơng gian của VBQPPL là giá trị thi hành của văn bản QPPL trong một phạm vi lãnh thổ nhất định.  VB cĩ hiệu lực trong phạm vi lãnh thổ rộng hay hẹp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: thẩm quyền của cơ quan ban hành, tính chất, mục đích và nội dung được thể hiện trong văn bản. Cách xác định:  Nếu cĩ ghi rõ trong văn bản thì áp dụng theo văn bản này.  Nếu khơng được ghi rõ:  VBQPPL của cơ quan NN TW cĩ hiệu lực trong phạm vi cả nước trừ trường hợp nội dung VB cĩ quy định khác;  VBQPPL của HĐND, UBND cĩ hiệu lực trong phạm vi địa phương thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan đĩ;  Trong một số trường hợp VBQPPL cũng cĩ thể được áp dụng đối với các hành vi xảy ra ngồi lãnh thổ VN.
  98. Hiệu lực theo đối tượng tác động  Đối tượng tác động của một văn bản QPPL bao gồm các cá nhân, tổ chức và những quan hệ xã hội mà văn bản đĩ điều chỉnh.  Thơng thường, các văn bản quy phạm pháp luật tác động đến tất cả các đối tượng nằm trong phạm vi lãnh thổ mà văn bản đĩ cĩ hiệu lực.  Đối với văn bản quy phạm pháp luật quy định các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau thì chỉ cĩ hiệu lực đối với cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề đĩ.  VBQPPL cũng cĩ hiệu lực đối với cơ quan, tổ chức, người nước ngồi ở VN, trừ trường hợp PL của VN hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hồ XHCN VN ký kết hoặc tham gia cĩ quy định khác.
  99.  3.3 MQH giữa PL quốc gia và PL quốc tế  Cơng pháp quốc tế: tổng hợp các nguyên tắc, quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ chính trị giữa các quốc gia; các quan hệ hợp tác giữa các quốc gia về kinh tế, văn hố, khoa học kỹ thuật,  Tư pháp quốc tế: tổng hợp những nguyên tắc, quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ dân sự, tố tụng dân sự, lao động, thương mại, hơn nhân và gia đình cĩ yếu tố quốc tế.
  100. VIỆT NAM GIA NHẬP WTO  Quốc Hội thông qua Nghị quyết 71 phê chuẩn NĐT gia nhập WTO ngày 29/11/2006;  Ngày 11/12/2006 VN thông báo cho WTO  Ngày 11/01/2007 VN chính thức trở thành thành viên WTO và các cam kết bắt đầu có hiệu lực.  Lưu ý: VN được xem là nền kinh tế đang chuyển đổi nên được hưởng một thời gian chuyển đổi để thực hiện các cam kết liên quan đến thuế TTĐB, trợ cấp phi nông nghiệp, quyền kinh doanh;
  101. NGHỊ QUYẾT 71  Nghị Quyết số 71/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 của Quốc Hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) của nước Cộng Hồ XHCN Việt Nam.  Nghị quyết đề cập đến 2 nguyên tắc cơ bản:  Trong trường hợp pháp luật VN khơng phù hợp với quy định của WTO thì áp dụng quy định của WTO.  Các cam kết khác của VN với WTO được quy định đủ rõ, chi tiết cũng được xem xét áp dụng trực tiếp.
  102. TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 102
  103. PHÁP LUẬT DÂN SỰ  Khái niệm: Luật dân sự là một ngành luật cĩ vị trí quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt nam, điều chỉnh các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân trong xã hội. Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự gồm hai nhĩm quan hệ cơ bản là: quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phi tài sản. Phương pháp điều chỉnh của luật dân sự chủ yếu là phương pháp tự do thỏa thuận giữa các chủ thể bình đẳng về địa vị pháp lý, nhưng khơng được xâm phạm đến lợi ích của nhà nước, lợi ích cơng cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  104. Tài sản:  Trong quan niệm của luật dân sự bao gồm: vật, tiền, giấy tờ cĩ giá và quyền tài sản.  Mỗi loại tài sản khác nhau đều cĩ những tính chất pháp lý riêng biệt.  Trong kinh doanh, gĩp vốn vào cơng ty: cĩ thể dưới hình thức tiền đồng VN, ngoại tệ chuyển đổi, vàng, bất động sản, động sản, bản quyền SHCN và các quyền về tài sản khác.
  105. Quyền sở hữu:  Quyền chiếm hữu, là quyền nắm giữ, quản lý tài sản.  Chiếm hữu hợp pháp  Chiếm hữu bất hợp pháp  Quyền sử dụng, là quyền khai thác cơng dụng và những lợi ích của tài sản trong phạm vi pháp luật cho phép để thỏa mãn nhu cầu trong sinh hoạt hoặc kinh doanh của chủ sở hữu.
  106. Quyền định đoạt:  Định đoạt về số phận thực tế của tài sản (như tiêu dùng hết, hủy bỏ, từ bỏ quyền sở hữu với tài sản);  Định đoạt về số phận pháp lý của tài sản (chuyển giao quyền sở hữu tài sản thơng qua các giao dịch dân sự như mua bán, đổi, tặng cho )
  107. Các hình thức sở hữu:  - Sở hữu nhà nước:  - Sở hữu tập thể:  - Sở hữu tư nhân:  - Sở hữu chung:  - Sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội:  - Sở hữu của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp:
  108. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ:  Quyền tác giả  Quyền sở hữu cơng nghiệp:  Sáng chế; giải pháp hữu ích;  Kiểu dáng cơng nghiệp;  Nhãn hiệu hàng hĩa;  Chỉ dẫn địa lý;  Tên thương mại;  Bí mật kinh doanh.
  109. THỪA KẾ: Thừa kế theo pháp luật dân sự là sự chuyển quyền sở hữu đối với di sản của người chết sang cho người thừa kế theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.
  110. Di sản bao gồm tài sản riêng, quyền và nghĩa vụ mà người chết để lại. Người thừa kế là người cịn sống vào thời điểm mở thừa kế (thời điểm người để lại di sản chết), hoặc đã sinh ra và cịn sống sau thời điểm mở thừa kế, nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trong trường hợp khơng cĩ người thừa kế, người thừa kế khơng cĩ quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền hưởng di sản thì di sản thuộc về nhà nước.
  111.  Thừa kế theo di chúc là việc di chuyển di sản thừa kế của người đã chết cho những người cịn sống, theo sự định đoạt của người đĩ khi cịn sống.  Di chúc thể hiện ý chí của cá nhân về việc định đoạt tài sản của mình sau khi chết.  Mọi người đều cĩ quyền lập di chúc, nếu đủ 18 tuổi.  Di chúc cĩ thể lập bằng văn bản hoặc di chúc miệng nhưng phải đáp ứng đầy dủ các điều kiện sau: người lập di chúc phải tự nguyện, minh mẫn, khơng bị cưỡng ép; nội dung và hình thức của di chúc khơng được trái pháp luật.
  112.  Thừa kế theo pháp luật là việc di chuyển di sản của người chết cho những người thừa kế theo quy định của pháp luật.  Hình thức thừa kế này phát sinh do người chết khơng để lại di chúc, di chúc khơng hợp pháp hoặc một số lý do khác theo quy định của pháp luật.  Việc nhận thừa kế theo luật được phân định theo hàng thừa kế:  Hàng thứ nhất: vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuơi, con đẻ, con nuơi của người chết;  Hàng thứ hai: ơng bà nội ngoại, anh chị em ruột của người chết;  Hàng thứ ba: cụ nội ngoại, bác chú cơ dì cậu cháu ruột của người chết.  Cách thức: những người cùng hàng thừa kế được hưởng phần di sản ngang nhau, người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế khi khơng cĩ ai ở hàng thừa kế trước, thừa kế thế vị
  113. HỢP ĐỒNG DÂN SỰ  Điều 388 Bộ Luật dân sự (2005): Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
  114. Các loại hợp đồng phổ biến:  - HĐ mua bán tài sản(gồm cả bán ĐG tài sản);  - HĐ mua bán nhà;  - HĐ trao đổi tài sản;  - HĐ tặng cho tài sản;  - HĐ vay tài sản;  - HĐ thuê tài sản (thuê nhà, thuê khốn tài sản);  - HĐ mượn tài sản;  - HĐ dịch vụ;  - HĐ vận chuyển (người và tài sản);  - HĐ gia cơng;  - HĐ gửi giữ;  - HĐ bảo hiểm;  - HĐ uỷ quyền;  - Hứa thưởng và thi cĩ giải.
  115. LUẬT HƠN NHÂN & GIA ĐÌNH Luật HN và GĐ quy định các nguyên tắc cơ bản sau:  HN tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng bình đẳng.  Hơn nhân giữa cơng dân Việt Nam, thuộc các dân tộc, các tơn giáo khác, giữa những người theo tơn giáo và khơng theo tơn giáo, giữa cơng dân Việt Nam và người nước ngồi được tơn trọng và pháp luật bảo vệ.  Vợ chồng cĩ nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình.
  116. Cha mẹ cĩ nghĩa vụ nuơi dạy con thành cơng dân cĩ ích cho xã hội; con cĩ nghĩa vụ kính trọng, chăm sĩc, nuơi dưỡng cha mẹ; cháu cĩ nghĩa vụ kính trọng, chăm sĩc, phụng dưỡng ơng bà; các thành viên trong gia đình cĩ nghĩa vụ quan tâm, chăm sĩc, giúp đỡ nhau.  Nhà nước và xã hội khơng thừa nhận sự phân biệt đối xử giữa các con, giữa con trai và con gái, con đẻ và con nuơi, con trong giá thú và con ngồi giá thú.  Nhà nước, xã hội và gia đình cĩ trách nhiệm bảo vệ phụ nữ, trẻ em, giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ.
  117. KẾT HƠN Điều kiện kết hơn:  Nam nữ khi kết hơn phải tuân theo các điều kiện sau:  Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên  Việc kết hơn do nam nữ tự nguyện quyết định, khơng bên nào được ép buộc bên nào, khơng ai được cưỡng ép hoặc cản trở.
  118.  Việc kết hơn bị cấm trong những trường hợp: người đang cĩ vợ hoặc cĩ chồng; người mất năng lực hành vi dân sự; giữa những người cùng dịng máu về trực hệ; giữa những người cĩ họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuơi với con nuơi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuơi với con nuơi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; giữa những người cùng giới tính.
  119. LY HƠN Quyền yêu cầu tồ án giải quyết việc ly hơn Vợ, chồng hoặc cả hai người cĩ quyền yêu cầu tồ án giải quyết việc ly hơn. Trong trường hợp vợ cĩ thai hoặc đang nuơi con dưới mười hai tháng tuổi thì chồng khơng cĩ quyền yêu cầu xin ly hơn. Nhà nước và xã hội khuyến khích việc hồ giải ở cơ sở khi vợ, chồng cĩ yêu cầu ly hơn. Việc hồ giải được thực hiện theo quy định của PL về hồ giải ở cơ sở.
  120. Thuận tình ly hơn  Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hơn mà hồ giải tại tồ án khơng thành, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hơn và đã thoả thuận về việc chia tài sản, việc trơng nom, nuơi dưỡng, chăm sĩc, giáo dục con thì tồ án cơng nhận thuận tình ly hơn và sự thoả thuận về tài sản và con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con; nếu khơng thoả thuận được hoặc tuy cĩ thoả thuận nhưng khơng bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì tồ án quyết định. Ly hơn theo yêu cầu của một bên  Khi một bên vợ hoặc chồng yêu cầu ly hơn mà hồ giải tại tồ án khơng thành thì tồ án xem xét, giải quyết việc ly hơn.
  121. Nguyên tắc chia tài sản khi ly hơn  Việc chia tài sản khi ly hơn do các bên thoả thuận; nếu khơng thoả thuận được thì yêu cầu tồ án giải quyết. Tài sản riêng của bên nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đĩ. Việc chia tài sản chung được giải quyết theo các nguyên tắc sau đây:  - Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đơi, nhưng cĩ xem xét hồn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, cơng sức đĩng gĩp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động cĩ thu nhập.  - Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, khơng cĩ khả năng lao động và khơng cĩ tài sản để tự nuơi mình.  - Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên cĩ điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập.  - Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật hoặc theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật cĩ giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh tốn cho bên kia phần giá trị chênh lệch.
  122. TỐ TỤNG DÂN SỰ: PL về TTDS là tập hợp những quy định PL về những nguyên tắc cơ bản trong TTDS; trình tự, thủ tục khởi kiện yêu cầu TA giải quyết các vụ việc dân sự; trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự tại TA; thi hành án dân sự; . (bao gồm các loại vụ việc trong DS, TM,LĐ, HNGĐ ). Chủ thể của tố tụng dân sự, gồm:  Người tiến hành tố tụng: Các cơ quan tiến hành tố tụng gồm cĩ: tồ án nhân dân; viện kiểm sát nhân dân. Những người tiến hành tố tụng gồm cĩ: chánh án tồ án, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư ký tồ án; viện trưởng viện kiểm sát, kiểm sát viên.  Người tham gia tố tụng: bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người cĩ quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
  123. Những nguyên tắc của tố tụng dân sự:  - Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng dân sự  - Quyền yêu cầu Tồ án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.  - Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự  - Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự  - Trách nhiệm cung cấp chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức cĩ thẩm quyền  - Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự.  - Bảo đảm quyền bảo vệ của đương sự  - Hồ giải trong tố tụng dân sự  - Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự.  - Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.  - Trách nhiệm của cơ quan, người tiến hành tố tụng dân sự.
  124.  - Tồ án xét xử tập thể vụ án dân sự và quyết định theo đa số.  - Xét xử cơng khai.  - Bảo đảm sự vơ tư của những người tiến hành hoặc tham gia tố tụng dân sự.  - Tồ án thực hiện chế độ hai cấp xét xử,  - Giám đốc việc xét xử.  - Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Tồ án.  - Tiếng nĩi và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự là tiếng Việt.  - Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự.  - Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Tồ án.  - Việc tham gia tố tụng dân sự của cá nhân, cơ quan, tổ chức  - Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự
  125. TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 125
  126.  Đối tượng điều chỉnh của Luật lao động là những quan hệ xã hội phát sinh giữa một bên là người lao động với một bên là cá nhân hoặc tổ chức sử dụng, thuê mướn cĩ trả cơng cho người lao động và các quan hệ khác cĩ liên quan chặt chẽ hoặc phát sinh từ quan hệ lao động.  Đối tượng điều chỉnh của Luật lao động bao gồm hai nhĩm quan hệ xã hội:  Quan hệ lao động;  Các quan hệ liên quan đến quan hệ lao động (phát sinh trong quá trình sử dụng lao động).
  127.  Chủ thể của quan hệ lao động, là các bên tham gia quan hệ lao động, gồm người lao động và người sử dụng lao động:  Người lao động là cơng dân Việt Nam hoặc người nước ngồi. Các cá nhân này phải thoả điều kiện cơ bản do pháp luật quy định là cĩ năng lực pháp luật lao động và năng lực hành vi lao động; tức là người ít nhất đủ 15 tuổi, cĩ khả năng lao động và cĩ giao kết hợp đồng lao động. Trong một số trường hợp, pháp luật cho phép sử dụng sức lao động của người chưa đủ 15 tuổi nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ người đĩ.  Người sử dụng lao động là các cá nhân (ít nhất phải đủ 18 tuổi), tổ chức cĩ tuyển dụng, sử dụng và trả cơng lao động.
  128. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CỦA LUẬT LAO ĐỘNG:  HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm cĩ trả cơng, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
  129.  LƯU Ý: - Phạm vi và đối tượng áp dụng HĐLĐ: HĐLĐ áp dụng cho các đối tượng NLĐ làm cơng ăn lương. Như vậy, HĐLĐ được áp dụng đối với hầu hết các chủ thể thuộc mọi thành phần kinh tế như doanh nghiệp, hộ kinh doanh Bên cạnh đĩ, HĐLĐ cũng cĩ thể được áp dụng cho một số đối tượng (khơng phải là cơng chức nhà nước) làm việc trong các đơn vị như: các đơn vị kinh tế của lực lượng VTND, các đơn vi HCSN hoặc thậm chí cơ quan nhà nước. - Như vậy, các trường hợp thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Cán bộ, cơng chức, Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND các cấp, Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp và viên chức trong lực lượng QĐND, cơng an nhân dân khơng áp dụng HĐLĐ để tuyển dụng LĐ mà theo trình tự khác.
  130. - Nội dung của hợp đồng lao động. HĐLĐ phải cĩ những nội dung chủ yếu sau đây: cơng việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an tồn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với NLĐ.  Trong trường hợp một phần hoặc tồn bộ nội dung của HĐLĐ quy định quyền lợi của NLĐ thấp hơn mức được quy định trong PL lao động, thoả ước LĐ tập thể, nội quy LĐ đang áp dụng trong doanh nghiệp hoặc hạn chế các quyền khác của NLĐ thì một phần hoặc tồn bộ nội dung đĩ phải được sửa đổi, bổ sung.
  131.  - Phân loại hợp đồng lao động:  Căn cứ vào trình tự giao kết: cĩ hợp đồng thử việc và hợp đồng chính thức;  Căn cứ vào tính chất hợp pháp của hợp đồng: cĩ hợp đồng hợp pháp và hợp đồng vơ hiệu.  Phổ biến nhất là căn cứ vào hình thức của hợp đồng: cĩ hai loại:  - Hợp đồng bằng lời nĩi: là hợp đồng mà các bên giao kết khơng lập thành văn bản. Nĩ được áp dụng đối với những loại hợp đồng cĩ thời hạn dưới ba tháng hoặc đối với lao động giúp việc gia đình. Trong trường hợp giao kết bằng miệng, nếu cần phải cĩ người thứ ba chứng kiến thì do hai bên thỏa thuận. Đồng thời, các bên phải đương nhiên tuân theo các quy định của pháp luật lao động.  - Hợp đồng lao động bằng văn bản: được lập bằng văn bản cĩ chữ ký của các bên. Văn bản hợp đồng phải theo mẫu thống nhất do Bộ LĐ-TB&XH ban hành và thống nhất quản lý.
  132. Hợp đồng bằng văn bản áp dụng cho các loại hợp đồng sau:  - HĐLĐ khơng xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đĩ hai bên khơng xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.  - HĐLĐ xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đĩ hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.  - HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất định mà thời hạn dưới 12 tháng. Các bên khơng được giao kết HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất định mà thời hạn dưới 12 tháng để làm những cơng việc cĩ tính chất thường xuyên từ một năm trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi làm NVQS, nghỉ theo chế độ thai sản hoặc nghỉ việc cĩ tính chất tạm thời khác.
  133.  - Giao kết hợp đồng lao động: HĐLĐ được giao kết trực tiếp giữa NLĐ với người sử dụng LĐ.  - HĐLĐ cĩ thể được ký kết giữa người sử dụng lao động với người được uỷ quyền hợp pháp thay mặt cho nhĩm NLĐ; trong trường hợp này hợp đồng cĩ hiệu lực như ký kết với từng người.  - NLĐ cĩ thể giao kết một hoặc nhiều HĐLĐ, với một hoặc nhiều người sử dụng LĐ, nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các hợp đồng đã giao kết.  - Cơng việc theo HĐLĐ phải do người giao kết thực hiện, khơng được giao cho người khác, nếu khơng cĩ sự đồng ý của người sử dụng LĐ.
  134.  - Chấm dứt HĐLĐ: là sự kiện người lao động chấm dứt làm việc cho người sử dụng lao động do HĐLĐ đương nhiên chấm dứt, do người lao động bị sa thải, hoặc do một trong hai bên đơn phương chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn.  HĐLĐ đương nhiên chấm dứt trong những trường hợp sau đây:  - Hết hạn hợp đồng;  - Đã hồn thành cơng việc theo hợp đồng;  - Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng;  - NLĐ bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm cơng việc cũ theo quyết định của Tồ án;  - NLĐ chết; mất tích theo tuyên bố của Tồ án.
  135.  Ngồi ra NLĐ và người sử dụng lao động cĩ quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn khi thỏa mãn những trường hợp luật định. Việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ chỉ hợp pháp khi thỏa mãn các trường hợp luật định và bảo đảm thời hạn báo trước cho bên kia. Nếu một bên đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật thì phải chịu trách nhiệm pháp lý. Cụ thể như sau:
  136.  Điều 37 BLLĐ:  1- NLĐ làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ một năm đến ba năm, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất định mà thời hạn dưới một năm cĩ quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:  a) Khơng được bố trí theo đúng cơng việc, địa điểm làm việc hoặc khơng được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thoả thuận trong hợp đồng;  b) Khơng được trả cơng đầy đủ hoặc trả cơng khơng đúng thời hạn theo hợp đồng;  c) Bị ngược đãi; bị cưỡng bức lao động;  d) Bản thân hoặc gia đình thật sự cĩ hồn cảnh khĩ khăn khơng thể tiếp tục thực hiện hợp đồng;  đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước;  e) NLĐ cĩ thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
  137.  Điều 37 BLLĐ(tt): 2- Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo quy định tại khoản 1 Điều này, người LĐ phải báo cho người sử dụng LĐ biết trước:  a) Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c: ít nhất ba ngày;  b) Đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ: ít nhất ba mươi ngày nếu là hợp đồng xác định thời hạn từ một năm đến ba năm; ít nhất ba ngày nếu là hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất định mà thời hạn dưới một năm;  c) Đối với trường hợp quy định tại điểm e: theo thời hạn quy định tại Điều 112: phải báo trước cho người sử dụng lao động tuỳ thuộc vào thời hạn do thầy thuốc chỉ định.  3- Người LĐ làm theo HĐLĐ khơng xác định thời hạn cĩ quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ, nhưng phải báo cho người sử dụng LĐ biết trước ít nhất 45 ngày.
  138.  Điều 38 BLLĐ:  1- Người sử dụng LĐ cĩ quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:  a) NLĐ thường xuyên khơng hồn thành cơng việc theo hợp đồng;  b) NLĐ bị xử lý kỷ luật sa thải (theo quy định tại Điều 85);  c) NLĐ làm theo HĐLĐ khơng xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, NLĐ làm theo HĐLĐ xác định thời hạn ốm đau đã điều trị sáu tháng liền và NLĐ làm theo HĐLĐ dưới một năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn HĐLĐ, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của NLĐ bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp HĐLĐ;  d) Do thiên tai, hoả hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng LĐ đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;  đ) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.
  139.  Điều 38 BLLĐ (tt):  2- Trước khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải trao đổi, nhất trí với Ban chấp hành cơng đồn cơ sở. Trong trường hợp khơng nhất trí, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ chức cĩ thẩm quyền. Sau 30 ngày, kể từ ngày báo cho cơ quan lao động biết, người sử dụng lao động mới cĩ quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Trường hợp khơng nhất trí với quyết định của người sử dụng lao động, Ban chấp hành cơng đồn cơ sở và người lao động cĩ quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo trình tự do pháp luật quy định.
  140.  Điều 38 BLLĐ (tt):  3- Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước:  a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động khơng xác định thời hạn;  b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ một năm đến ba năm;  c) Ít nhất ba ngày đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ, theo một cơng việc nhất định mà thời hạn dưới một năm.
  141.  Điều 39  Người sử dụng lao động khơng được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:  1- Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo quyết định của thầy thuốc, trừ trường hợp quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều 38 của Bộ luật này;  2- Người lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động cho phép;  3- Người lao động là nữ trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 111: (vì lý do kết hơn, cĩ thai, nghỉ thai sản, nuơi con dưới 12 tháng tuổi)
  142.  - Trong trường hợp người sử dụng LĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật thì:  phải nhận NLĐ trở lại làm cơng việc theo hợp đồng đã ký  phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với tiền lương trong những ngày NLĐ khơng được báo trước.  Trong trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật thì :  khơng được trợ cấp thơi việc  phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với tiền lương trong những ngày NLĐ khơng báo trước.  phải bồi thường chi phí đào tạo (nếu cĩ) theo quy định.  (đ. 41 BLLĐ)
  143. THỜI GIỜ LÀM VIỆC - THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI Ý nghĩa: - Là căn cứ để mỗi DN xác định sát và đúng chi phí nhân cơng, tổng mức tiền lương phải chi trả cho NLĐ theo các trường hợp làm việc và nghỉ ngơi khác nhau; - NLĐ biết rõ chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi sẽ chủ động bố trí quỹ thời gian cá nhân hàng ngày, hàng tuần, hàng năm, từ đĩ càng tự giác tuân thủ kỷ luật và nội quy LĐ của DN; - Chế độ thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi là căn cứ pháp lý để thanh tra LĐ nĩi riêng và cơ quan phụ trách quản lý LĐ nĩi chung làm chức năng bảo vệ việc thực hiện pháp luật LĐ nghiêm minh, hướng dẫn tổ chức lao động hợp lý cho các nơi sử dụng LĐ.
  144.  - Thời giờ làm việc: là độ dài thời gian mà NLĐ phải tiến hành LĐ theo quy định của pháp luật, theo thoả ước LĐ tập thể hoặc theo hợp đồng LĐ.  Thời giờ làm việc khơng quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần. Người sử dụng LĐ cĩ quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần, nhưng phải thơng báo trước cho NLĐ biết.  Thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn từ một đến hai giờ đối với những người làm các cơng việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ LĐ-TB-XH và Bộ Y tế ban hành.  Người sử dụng LĐ và NLĐ cĩ thể thoả thuận làm thêm giờ, nhưng khơng được quá bốn giờ trong một ngày, 200 giờ trong một năm. Một số trường hợp đặc biệt cũng khơng được vượt quá 300 giờ trong một năm.
  145.  - Thời giờ nghỉ ngơi: là độ dài thời gian mà NLĐ được tự do sử dụng ngồi nghĩa vụ LĐ thực hiện trong thời giờ làm việc.  NLĐ làm việc 8 giờ liên tục thì được nghỉ ít nhất nửa giờ, tính vào giờ làm việc. Người làm ca đêm được nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút, tính vào giờ làm việc. NLĐ làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác.  Mỗi tuần NLĐ được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên tục). Người sử dụng LĐ cĩ thể sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần vào chủ nhật hoặc vào một ngày cố định khác trong tuần. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ LĐ khơng thể nghỉ hàng tuần thì người sử dụng LĐ phải bảo đảm cho NLĐ được nghỉ tính bình quân một tháng ít nhất là bốn ngày.
  146. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương những ngày lễ sau đây:  Tết dương lịch: một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).  Tết âm lịch: bốn ngày (một ngày cuối năm và ba ngày đầu năm âm lịch).  Ngày Chiến thắng: một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).  Ngày Quốc tế lao động: một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).  Ngày Quốc khánh: một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).  Ngày giỗ tổ Hùng Vương( ngày 10 tháng 03 âm lịch)  Nếu những ngày nghỉ nĩi trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì NLĐ được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
  147. NLĐ cĩ 12 tháng làm việc tại một DN hoặc với một người sử dụng LĐ thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương theo quy định sau đây:  12 ngày làm việc, đối với người làm cơng việc trong điều kiện bình thường;  14 ngày làm việc, đối với người làm cơng việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở những nơi cĩ điều kiện sinh sống khắc nghiệt và đối với người dưới 18 tuổi;  16 ngày làm việc, đối với người làm cơng việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; người làm cơng việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ở những nơi cĩ điều kiện sinh sống khắc nghiệt.  Số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm theo thâm niên làm việc tại một DN hoặc với một người sử dụng lao động, cứ năm năm được nghỉ thêm một ngày.
  148. Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:  Kết hơn, nghỉ ba ngày;  Con kết hơn, nghỉ một ngày;  Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ ba ngày.  Người lao động cĩ thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ khơng hưởng lương.
  149. TIỀN LƯƠNG:  Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động khi họ hồn thành một cơng việc theo hợp đồng lao động phù hợp với các quy định của pháp luật.  Tiền lương do hai bên thoả thuận nhưng về nguyên tắc khơng được thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định. Các thang lương, bảng lương do nhà nước cơng bố chỉ dùng làm cơ sở để tính chế độ bảo hiểm, tiền lương làm thêm giờ, làm đêm, ngừng việc, nghỉ hàng năm.  Mức lương tối thiểu là mức lương trả cho người lao động làm cơng việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường. Mức lương tối thiểu chung được điều chỉnh tuỳ thuộc vào mức tặng trưởng kinh tế, chỉ số giá sinh hoạt và cung cầu lao động theo từng thời kỳ.
  150.  Cĩ ba hình thức trả lương là: theo thời gian, theo sản phẩm và theo khốn. Việc lưa chọn hình thức trả lương nào là quyền của người sử dụng lao động.  Khi xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến ban chấp hành cơng đồn cơ sở.  Thang lương, bảng lương phải được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động và phải cơng bố cơng khai trong đơn vị lao động.
  151.  Người lao động làm thêm giờ được trả lương như sau:  - Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%.  - Vào ngày nghỉ hàng tuần, ít nhất bằng 200%  - Vào ngày lễ, ngày nghỉ cĩ hưởng lương, ít nhất bằng 300%  Nếu làm thêm giờ vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của cơng việc đang làm vào ban ngày. Nếu làm thêm giờ vào ban đêm, người lao động cịn được trả tiền lương làm thêm giờ.
  152.  Ngồi tiền lương, người lao động cịn cĩ thể được hưởng phụ cấp lương, là khoản tiền được trả ngồi tiền lương để bù đắp thêm do cĩ những yếu tố khơng ổn định hoặc vượt quá điều kiện bình thường nhằm khuyến khích người lao động yên tâm làm việc.  Cĩ nhiều loại phụ cấp lương vĩi mức và ngành nghề khác nhau, chẳng hạn: phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp thâm niện vượt khung
  153. BẢO HIỂM XÃ HỘI  BHXH được hiểu với nghĩa là sự bảo đảm an tồn của XH dành cho thành viên của nĩ thơng qua các quy trình của hệ thống cơng cộng, nhằm giải toả những lo âu về kinh tế và XH cho thành viên.  Dưới gĩc độ pháp lý, BHXH là một chế định bảo vệ NLĐ, sử dụng nguồn tiền đĩng gĩp của NLĐ, người sử dụng LĐ và được sự tài trợ, bảo hộ của NN nhằm trợ cấp vật chất cho người được BH trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình quân do ốm đau, tai nạn LĐ, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hết tuổi LĐ hoặc khi chết.
  154.  Bảo hiểm xã hội  Bảo hiểm xã hội là sự trợ giúp về mặt vật chất cần thiết được pháp luật quy định nhằm giúp phục hồi nhanh chĩng sức khoẻ, duy trì sức lao động, gĩp phần giảm bớt những khĩ khăn về kinh tế, ổn định đời sống cho người lao động và gia đình của họ khi họ gặp phải những biến cố dẫn đến bị giảm hay bị mất nguồn thu nhập trong cá trường hợp người lao động ốn đau, thai sản, hết tuổi lao động, chết do bị tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gặp rủi ro hoặc các khĩ khăn khác theo quy định của pháp luật.
  155.  Đối tượng được hưởng các chế độ BHXH chính là NLĐ.  Theo quy định của pháp luật LĐ nước ta, chế độ BHXH bắt buộc được áp dụng cho các đối tượng sau đây:  NLĐ làm việc theo HĐLĐ cĩ thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên và HĐLĐ khơng xác định thời hạn trong các DN, HTX, cơ quan, tổ chức
  156.  Các chế độ BHXH: Theo quy định của PLLĐ, hiện nay nước ta cĩ các chế độ BH như sau:  - BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây: Ốm đau; Thai sản; Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Hưu trí; Tử tuất.  - BHXH tự nguyện bao gồm các chế độ sau đây: Hưu trí; Tử tuất.  - BH thất nghiệp bao gồm các chế độ sau đây: Trợ cấp thất nghiệp; Hỗ trợ học nghề; Hỗ trợ tìm việc làm.
  157. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG  Chế định kỷ luật lao động là tổng hợp các quy phạm quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động đối với đơn vị lao động;  Trong một đơn vị lao động thì kỷ luật lao động “là việc tuân theo thời gian, cơng nghệ và điều hành sản xuất kinh doanh thể hiện trong nội quy lao động” của người lao động.  Theo quy định của Bộ luật Lao động “doanh nghiệp sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải cĩ nội quy lao động bằng văn bản”.
  158.  Bản nội quy lao động trong doanh nghiệp xây dựng phải tuân thủ các nguyên tắc như: khơng trái pháp luật lao động và pháp luật khác, trước khi ban hành phải tham khảo ý kiến của Ban chấp hành Cơng đồn cơ sở, phải được đăng ký tại cơ quan lao động cấp tỉnh.  Người sử dụng lao động phải đăng ký bản nội quy lao động tại cơ quan lao động cấp tỉnh. Nội quy lao động cĩ hiệu lực, kể từ ngày được đăng ký. Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận được bản nội quy lao động, cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh phải thơng báo việc đăng ký. Nếu hết thời hạn trên mà khơng cĩ thơng báo, thì bản nội quy lao động đương nhiên cĩ hiệu lực.
  159. Nội dung của nội quy lao động phải cĩ những nội dung chủ yếu sau đây:  - Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;  - Trật tự trong doanh nghiệp;  - An tồn LĐ, vệ sinh LĐ ở nơi làm việc;  - Việc bảo vệ tài sản và bí mật cơng nghệ, kinh doanh của DN;  - Các hành vi vi phạm kỷ luật LĐ, các hình thức xử lý kỷ luật LĐ và trách nhiệm vật chất.  Nội quy LĐ phải được thơng báo đến từng người và những điểm chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết trong DN.
  160. Khái niệm trách nhiệm kỷ luật lao động: Trách nhiệm kỷ luật lao động là một loại trách nhiệm pháp lý do người sử dụng lao động áp dụng đối với những người lao động cĩ hành vi vi phạm kỷ luật lao động bằng cách bắt họ chịu một trong các hình thức kỷ luật
  161. Khi xử lý vi phạm kỷ luật lao động, người sử dụng lao động phải tuân thủ các nguyên tắc pháp lý sau:  - Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật. Khi một người lao động cĩ nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động đồng thời thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.  - Khơng xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm nội quy lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hay khả năng điều khiển hành vi.  - Cấm xâm phạm thân thể, nhân phẩm người lao động khi xử lý vi phạm kỷ luật lao động.  - Cấm dùng hình thức phạt tiền, cúp lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.  - Cấm xử lý kỷ luật lao động vì lý do tham gia đình cơng theo quy định của pháp luật.
  162.  Người vi phạm kỷ luật lao động tùy theo mức độ phạm lỗi, bị xử lý theo một trong những hình thức (3)sau đây:  - Khiển trách: Áp dụng đối với những người phạm lỗi lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ. Việc khiển trách người lao động cĩ thể thực hiện bằng miệng hoặc bằng văn bản.  - Kéo dài thời hạn nâng lương khơng quá sáu tháng hoặc chuyển làm cơng việc khác cĩ mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách chức Hình thức xử lý này áp dụng đối với người lao động đã bị khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trong thời hạn ba tháng kể từ ngày bị khiển trách hoặc cĩ những hành vi vi phạm đã được quy định trong nội quy lao động. Hết thời hạn được nêu trên (6 tháng) thì người sử dụng lao động phải bố trí cơng việc cũ. Nếu trong thời gian chịu kỷ luật lao động mà người lao động cĩ hành vi cải tạo tốt thì sẽ giảm thời hạn này.
  163.  - Sa thải: Hình thức xử lý kỷ luật sa thải chỉ được áp dụng trong những trường hợp sau:  - Người lao động cĩ hành vi trộm cắp, tham ơ, tiết lộ bí mật cơng nghệ, kinh doanh hoặc cĩ hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp  - Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm cơng việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xĩa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.  - Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 1 năm mà khơng cĩ lý do chính đáng.
  164. Thời hiệu xử lý kỷ luật tối đa là ba tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm, trường hợp đặc biệt cũng khơng quá sáu tháng.  Người sử dụng lao động khơng sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động nữ vì lý do kết hơn, cĩ thai, nghỉ thai sản, nuơi con dưới 12 tháng, trừ trường hợp đơn vị lao động chấm dứt hoạt động. Xoá, giảm kỷ luật  Người bị khiển trách sau ba tháng và người bị xử lý kỷ luật chuyển làm cơng việc khác sau sáu tháng, kể từ ngày bị xử lý, nếu khơng tái phạm thì đương nhiên được xố kỷ luật.  Người bị xử lý kỷ luật chuyển làm cơng việc khác, sau khi chấp hành được một nửa thời hạn, nếu sửa chữa tiến bộ, thì được người sử dụng lao động xét giảm thời hạn.
  165. TRANH CHẤP LAO ĐỘNG  Tranh chấp lao động là các tranh chấp về quyền và lợi ích hợp pháp liên quan đến việc làm, tiền lương, thu nhập và các điều kiện lao động khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể hay trong quá trình học nghề.  Tranh chấp lao động bao gồm tranh chấp cá nhân (giữa người lao động và người sử dụng lao động) và tranh chấp tập thể (giữa tập thể người lao động với người sử dụng lao động).
  166. Đặc điểm: - Là những tranh chấp phát sinh từ quan hệ LĐ (quyền và nghĩa vụ). - Khơng chỉ bao gồm các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của các bên mà cịn gồm cả những tranh chấp về lợi ích giữa hai bên chủ thể. Tranh chấp LĐ cĩ thể phát sinh mà khơng cĩ vi phạm PL. - Quy mơ và mức độ tham gia của các chủ thể cĩ thể làm thay đổi cơ bản tính chất và mức độ của tranh chấp. (tranh chấp lao động tập thể khác tranh chấp cá nhân). - Cĩ tác động trực tiếp và rất lớn đến bản thân và gia đình người LĐ. Thậm chí cịn cĩ thể tác động đến an ninh và trật tự cơng cộng cũng như đời sống kinh tế chính trị tồn XH.
  167.  Phân loại tranh chấp lao động:  - Căn cứ vào quy mơ của tranh chấp: Tương ứng với hai loại quan hệ LĐ: quan hệ LĐ giữa cá nhân NLĐ với người sử dụng LĐ và quan hệ giữa tập thể người LĐ với đại diện người sử dụng LĐ hoặc người sử dụng LĐ, cĩ hai loại tranh chấp LĐ là:  Tranh chấp lao động cá nhân  Tranh chấp lao động tập thể.
  168.  Tranh chấp LĐ nếu chỉ phát sinh giữa một NLĐ và người sử dụng LĐ thì đĩ là tranh chấp lao động cá nhân. Sự ảnh hưởng của nĩ đến hoạt động SX của DN chỉ ở mức độ hạn chế.  Nếu tranh chấp xảy ra giữa tập thể NLĐ và người sử dụng LĐ trong phạm vi tồn DN thì lúc đĩ tranh chấp sẽ cĩ tác động tiêu cực rất lớn đến SX và nhiều khi cịn ảnh hưởng đến cả an ninh trật tự cơng cộng. Vì thế hậu quả pháp lý cũng cĩ những biểu hiện khác nhau và vì tính chất ấy các quy định áp dụng để giải quyết, các cơ chế giải quyết cũng cĩ sự khác nhau.
  169.  Căn cứ vào tính chất của tranh chấp: cĩ 2 loại: tranh chấp về quyền và tranh chấp về lợi ích.  Tranh chấp về quyền là những tranh chấp phát sinh trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã được quy định trong luật LĐ, thỏa ước LĐ tập thể hay HĐLĐ.  Tranh chấp về lợi ích là những tranh chấp về các quyền lợi chưa được pháp luật quy định hoặc để ngỏ, chưa được các bên ghi nhận trong thỏa ước tập thể hoặc đã thỏa thuận trong thỏa ước nhưng khơng cịn phù hợp do các yếu tố phát sinh vào thời điểm tranh chấp.
  170.  Cơ quan, tổ chức cĩ thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động: - Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động cá nhân  Cơ quan, tổ chức cĩ thẩm quyền giải quyết tranh chấp LĐ cá nhân bao gồm:  Hội đồng hồ giải LĐ cơ sở hoặc hồ giải viên LĐ;  Tồ án nhân dân.
  171.  TRÌNH TỰ:  Tranh chấp LĐ cá nhân, thủ tục bắt buộc phải thơng qua HĐHGLĐ cơ sở hoặc HGVLĐ.  Nếu hai bên chấp nhận phương án HG thì HĐHGLĐ cơ sở hoặc HGVLĐ lập biên bản hồ giải thành, hai bên cĩ nghĩa vụ chấp hành các thoả thuận ghi trong biên bản HG thành.  Nếu hai bên khơng chấp nhận phương án HG hoặc một bên tranh chấp đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt khơng cĩ lý do chính đáng thì HĐHGLĐ cơ sở, HGVLĐ lập biên bản HG khơng thành; mỗi bên tranh chấp cĩ quyền yêu cầu TAND giải quyết. 
  172.  - Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động tập thể: Cơ quan, tổ chức cĩ thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền bao gồm:  Hội đồng hồ giải lao động cơ sở hoặc hồ giải viên lao động;  Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;  Tồ án nhân dân.
  173.  - Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động tập thể(tt):  Cơ quan, tổ chức cĩ thẩm quyền giải quyết tranh chấp LĐ tập thể về lợi ích bao gồm:  Hội đồng hồ giải lao động cơ sở hoặc hồ giải viên lao động;  Hội đồng trọng tài lao động.
  174.  - Trình tự giải quyết đối với tranh chấp lao động tập thể về quyền:  Chọn HĐHGLĐ cơ sở hoặc HGVLĐ giải quyết tranh chấp LĐ tập thể  Nếu hai bên chấp nhận phương án HG thì HĐHGLĐ cơ sở hoặc HGVLĐ lập biên bản HG thành, thì hai bên cĩ nghĩa vụ chấp hành các thoả thuận ghi trong biên bản HG thành.  Nếu hai bên khơng chấp nhận phương án HG hoặc một bên tranh chấp đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt khơng cĩ lý do chính đáng thì HĐHGLĐ cơ sở hoặc HGVLĐ lập biên bản HG khơng thành thì mỗi bên tranh chấp cĩ quyền  yêu cầu Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết  Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện đã giải quyết mà hai bên vẫn cịn tranh chấp hoặc hết thời hạn giải quyết mà Chủ tịch UBND cấp huyện khơng giải quyết thì mỗi bên cĩ quyền yêu cầu TAND cấp tỉnh giải quyết hoặc tập thể LĐ cĩ quyền tiến hành các thủ tục để đình cơng.
  175. Trình tự giải quyết tranh chấp LĐ tập thể về lợi ích: >>Chọn HĐHGLĐ cơ sở hoặc HGVLĐ giải quyết tranh chấp LĐ tập thể.  Nếu hai bên chấp nhận phương án HG thì HĐHGLĐ cơ sở hoặc HGVLĐ lập biên bản HG thành;  Nếu hai bên khơng chấp nhận phương án HG hoặc một bên tranh chấp đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt khơng cĩ lý do chính đáng thì HĐHGLĐ cơ sở hoặc HGVLĐ lập biên bản HG khơng thành.  Mỗi bên tranh chấp cĩ quyền yêu cầu HĐTTLĐ giải quyết tranh chấp. HĐTTLĐ đưa ra phương án HG. Nếu hai bên chấp nhận phương án HG thì HĐTTLĐ lập biên bản HG thành.Trường hợp hai bên khơng chấp nhận phương án HG hoặc một bên tranh chấp đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt khơng cĩ lý do chính đáng thì HĐTTLĐ lập biên bản HG khơng thành, trong trường hợp này tập thể LĐ cĩ quyền đình cơng.
  176. ĐÌNH CƠNG:  Đình cơng là việc đấu tranh cĩ tổ chức của tập thể LĐ trong DN hay một bộ phận của DN bằng cách cùng nhau nghỉ việc nhằm yêu cầu người sử dụng LĐ đáp ứng những quyền và lợi ích hợp pháp phát sinh trong quan hệ LĐ. Đình cơng là biện pháp trực tiếp, mạnh mẽ nhất của NLĐ để địi thực hiện đúng các nghĩa vụ của người sử dụng LĐ theo PL, nhất là địi thỏa mãn những yêu sách của NLĐ về tiền lương, điều kiện làm việc và những đảm bảo XH, nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Do phạm vi ảnh hưởng rất lớn của đình cơng đối với hoạt động SXKD cũng như với XH, quyền đình cơng phải được giới hạn trong một khuơn khổ PL cho phép và phải tuân theo những trình tự thủ tục nhất định theo quy định của PL.
  177.  Đình cơng cĩ các đặc điểm:  - Đình cơng là sự ngừng việc của tập thể LĐ.  - Đình cơng là hình thức đấu tranh cĩ tổ chức. Tính tổ chức thể hiện ở chỗ: việc quyết định đình cơng, thủ tục chuẩn bị đình cơng, tiến hành đình cơng, giải quyết đình cơng đều do đại diện của tập thể LĐ và CĐ tiến hành. Ngồi tổ chức CĐ, khơng ai cĩ quyền đứng ra tổ chức đình cơng.  - Việc đình cơng chỉ tiến hành trong phạm vi DN hoặc bộ phận của DN.
  178. Phân loại đình cơng:  Căn cứ vào tính hợp pháp của đình cơng ta cĩ:  đình cơng hợp pháp  đình cơng bất hợp pháp.  Căn cứ vào phạm vi đình cơng:  Đình cơng doanh nghiệp,  Đình cơng bộ phận,  Đình cơng tồn ngành. Pháp luật nước ta chỉ thừa nhận những cuộc đình cơng trong phạm vi DN (đình cơng DN và đình cơng bộ phận) là hợp pháp ./.
  179. TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 179
  180.  Khái niệm Luật Hình sự  Luật Hình sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành trong đĩ xác định hành vi nguy hiểm nào cho xã hội là tội phạm đồng thời quy định hình phạt cho chủ thể tội phạm đĩ
  181.  Đối tượng điều chỉnh là những quan hệ xã hội phát sinh giữa một bên là nhà nước (mà đại diện là các cơ quan cĩ thẩm quyền theo luật định) và bên cịn lại là người phạm tội khi người này thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự  Phương pháp điều chỉnh là phương pháp quyền uy.
  182.  Một số chế định cơ bản của Luật Hình sự  Chế định về tội phạm Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người cĩ năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vơ ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, tồn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hố, quốc phịng, an ninh, trật tự, an tồn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của cơng dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa.
  183.  Về phân loại tội phạm  Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi tội phạm, BLHS chia tội phạm thành 4 loại, đĩ là :  Tội phạm ít nghiêm trọng: là tội phạm gây nguy hại khơng lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến ba năm tù  Tội phạm nghiêm trọng: là tội phạm gây nguy hại lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến bảy năm tù  Tội phạm rất nghiêm trọng: là tội phạm gây nguy hại rất lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến mười lăm năm tù  Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: là tội phạm gây nguy hại đặc biệt lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là trên mười lăm năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.
  184.  Về độ tuổi để chịu trách nhiệm hình sự:  Cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.  Người từ đủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.  Vể thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự: - 5 năm đối với các tội phạm ít nghiêm trọng - 10 năm đối với các tội phạm nghiêm trọng - 15 năm đối với các tội phạm rất nghiêm trọng. - 20 năm đối với các tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
  185.  Chế định về hình phạt  Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người phạm tội.
  186.  + Hình phạt chính : Là hình phạt tồn tại độc lập. Mỗi người phạm tội Tịa án chỉ được tuyên một hình phạt chính mà thơi, khơng được áp dụng đồng thời nhiều hình phạt chính. Hình phạt chính trong Luật Hình sự gồm cĩ :  Cảnh cáo  Phạt tiền  Cải tạo khơng giam giữ  Trục xuất  Tù cĩ thời hạn :  Tù chung thân  Tử hình
  187. Hình phạt bổ sung : là hình phạt khơng thể tồn tại độc lập được. Khi tuyên án đối với người phạm tội thì bên cạnh hình phạt chính Tịa án cĩ thể tuyên kèm theo một hoặc một số hình phạt bổ sung nếu điều luật về tội danh đĩ cĩ quy định. Hình phạt bổ sung trong Luật HS gồm cĩ :  Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm cơng việc nhất định  Cấm cư trú  Quản chế  Tước một số quyền cơng dân  Tịch thu tài sản
  188.  Các biện pháp tư pháp : Ngồi việc áp dụng hình phạt chính và hình phạt bổ sung theo quy các quy định nêu trên thì Tịa án cịn cĩ thể áp dụng các biện pháp tư pháp – là những biện pháp cưỡng chế hình sự được áp dụng đối với thực hiện tội phạm hoặc cĩ dấu hiệu của tội phạm.  Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm;  Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại, buộc cơng khai xin lỗi;  Bắt buộc chữa bệnh .
  189. Ngành luật tố tụng hình sự  Đối tượng điều chỉnh của Luật tố tụng hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự.  Phương pháp điều chỉnh gồm: phương pháp quyền uy và phương pháp phối hợp - chế ước.
  190. Những nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng hình sự :  - Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự.  - Bảo đảm quyền tham gia tố tụng hình sự của các tổ chức xã hội và cơng dân.  - Bảo đảm quyền bình đẳng của mọi cơng dân trước pháp luật.  - Khơng ai cĩ thể bị coi là cĩ tội nếu chưa cĩ bản án kết tội đã cĩ hiệu lực của tịa án.  - Xác định sự thật của vụ án.  - Đảm bảo quyền bào chữa của bị can, bị cáo.  - Bảo đảm quyền bình đẳng trước tồ án.  - Thẩm phán và hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.  - Sự phối hợp giữa các cơ quan tiến hành tố tụng.
  191. Giải quyết một vụ án hình sự:  Khởi tố vụ án hình sự  Điều tra vụ án hình sự  Khởi tố bị can  Hỏi cung bị can  Bắt người  Tạm giữ  Tạm giam  Cấm đi khỏi nơi cư trú  Bảo lãnh  Đặt tiền hoặc tài sản cĩ giá trị để bảo đảm  Quyết định truy tố  Xét xử sơ thẩm  Xét xử phúc thẩm  Thi hành bản án, quyết định của Tịa án
  192. TS Lê Văn Hưng - Khoa Luật Kinh Tế - ĐHKT 192
  193. Luật Hành chính là tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong:  Quá trình hoạt động quản lý hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước,  Quá trình các cơ quan nhà nước xây dựng và ổn định chế độ cơng tác nội bộ của mình,  Quá trình các cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động quản lý hành chính đối với các vấn đề cụ thể do pháp luật quy định
  194.  Các quan hệ này cĩ thể chia thành ba nhĩm:  Nhĩm 1 : là những quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước (quan hệ trên – dưới theo HT dọc, thẩm quyền chung – chuyên mơn),  Nhĩm 2 : Là những quan hệ cĩ tính chất quản lý, hình thành trong quá trình các cơ quan nhà nước xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy và chế độ cơng tác nội bộ của cơ quan;  Nhĩm 3 : Là những quan hệ quản lý hình thành trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với những vấn đề cụ thể mà pháp luật quy định. Chẳng hạn, mối quan hệ giữa nhân viên cảnh sát giao thơng với người vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thơng.
  195. Các chế định cơ bản của Luật Hành chính:  Chế định về cán bộ, cơng chức  Chế định về trách nhiệm hành chính trong Luật Hành chính  Tố tụng hành chính
  196. 1. CÁN BỘ CƠNG CHỨC  Luật Cán bộ, cơng chức do Quốc hội ban hành vào ngày 13 tháng 11 năm 2008, cĩ hiệu lực thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2010  Khái niệm cán bộ được hiểu là cơng dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
  197.  Cơng chức được hiểu là cơng dân VN, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng CSVN, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà khơng phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Cơng an nhân dân mà khơng phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
  198.  Cán bộ cấp xã được hiểu là cơng dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phĩ Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội;  Cơng chức cấp xã là cơng dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên mơn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
  199.  Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, cơng chức  Cán bộ vi phạm quy định của Luật cán bộ, cơng chức và các quy định khác của pháp luật cĩ liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong những hình thức kỷ luật sau :  - Khiển trách  - Cảnh cáo  - Cách chức : Biện pháp kỷ luật này chỉ áp dụng đối với cán bộ được phê chuẩn giữ chức vụ theo nhiệm kỳ  - Bãi nhiệm.  Cán bộ phạm tội bị Tịa án kết án và bản án, quyết định đã cĩ hiệu lực pháp luật thì đương nhiên thơi giữ chức vụ do bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm. Trường hợp bị Tịa án phạt tù mà khơng được hưởng án treo thì đương nhiên bị thơi việc.
  200. 2. TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH  Trách nhiệm hành chính: là những biện pháp cưỡng chế nhà nước do cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền hoặc nhà chức trách được nhà nước trao quyền áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính.  Biện pháp xử phạt hành chính gồm cĩ :  + Các biện pháp xử phạt chính : là các biện pháp xử phạt tồn tại độc lập. Đối với mỗi vi phạm hành chính thì chủ thể vi phạm chỉ chịu một trong các biện pháp xử phạt chính sau :  - Cảnh cáo : được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính nhỏ, lần đầu, cĩ tình tiết giảm nhẹ hoặc đối với mọi hành vi vi phạm hành chính do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện. Cảnh cáo được quyết định bằng văn bản.  - Phạt tiền : Mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính tối thiểu là 10.000 và tối đa là 500 triệu đồng.
  201. + Các biện pháp phạt bổ sung : Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm của chủ thể vi phạm, nhà nước cĩ thể áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung như tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. + Các biện pháp khắc phục hậu quả : Ngồi các hình thức xử phạt chính và xử phạt bổ sung theo quy định, chủ thể vi phạm hành chính cịn cĩ thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau :  Buộc khơi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ cơng trình xây dựng trái phép.  Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường, lây lan dịch bệnh do vi phạm hành chính gây ra.  Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hố, vật phẩm, phương tiện.  Buộc tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuơi và cây trồng, văn hố phẩm độc hại.
  202. 3.TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH  Tố tụng hành chính là tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh mối quan hệ tố tụng giữa Tịa án với các bên tham gia vào quá trình giải quyết một vụ án hành chính
  203. Các giai đoạn xét xử của tố tụng hành chính:  Khởi kiện và thụ lý vụ án  Chuẩn bị xét xử  Đưa vụ án ra xét xử.  Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án.  Đình chỉ việc giải quyết vụ án.  Xét xử sơ thẩm  Xét xử phúc thẩm