Bài giảng Luật kinh tế - Chương IV: Pháp luật về công ty

ppt 201 trang Đức Chiến 04/01/2024 1290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật kinh tế - Chương IV: Pháp luật về công ty", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_kinh_te_chuong_iv_phap_luat_ve_cong_ty.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật kinh tế - Chương IV: Pháp luật về công ty

  1. CHƯƠNG IV. PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY | Nội dung nghiên cứu: A. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TY B. CÔNG TY THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
  2. A. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TY l Những vấn đề nghiên cứu: I. SỰ RA ĐỜI, PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VÀ LUẬT CÔNG TY II. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY PHỔ BIẾN TRÊN THẾ GIỚI
  3. I. SỰ RA ĐỜI, PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VÀ LUẬT CÔNG TY 1. Khái niệm chung về công ty 2. Sự ra đời của công ty 3. Sự ra đời của luật công ty
  4. 1. Khái niệm chung về công ty w Nhà luật học Kubler CHLB Đức quan niệm: “Công ty là sự liên kết của hai hay nhiều cá nhân hoặc pháp nhân bằng một sự kiện pháp lý nhằm tiến hành các hoạt động để đạt một mục tiêu chung nào đó”. w BLDS CH Pháp: “Công ty là một hợp đồng thông qua đó hai hay nhiều người thỏa thuận với nhau sử dụng tài sản hay khả năng của mình vào một hoạt động chung nhằm chia lợi nhuận”. w Theo Đ2 LCT1990 của VN: “Công ty là DN trong đó các thành viên cùng góp vốn, cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi phần vốn góp”
  5. n Đặc điểm, dấu hiệu của công ty nói chung ü Sự liên kết của hai hay nhiều người hoặc tổ chức; ü Sự liên kết được thực hiện thông qua một sự kiện pháp lý (hợp đồng, điều lệ, quy chế); ü Sự liên kết nhằm mục đích chung.
  6. n Khái niệm công ty thương mại w Căn cứ vào mục đích, có thể chia công ty thành 2 loại là: các công ty thương mại; các công ty dân sự. w Công ty thương mại (công ty kinh doanh) là công ty do hai hay nhiều người (hoặc tổ chức) góp vốn thành lập để KD với mục đích lợi nhuận. Công ty thương mại là loại công ty rất phổ biến, trong phạm vi môn học này ta chỉ nghiên cứu công ty thương mại.
  7. n Đặc điểm của công ty thương mại ü Là sự liên kết của nhiều cá nhân hoặc pháp nhân, thể hiện thành một tổ chức. ü Các thành viên góp tài sản để thành lập công ty. ü Mục đích thành lập công ty là để kinh doanh kiếm lời.
  8. 2. Sự ra đời của công ty ☻Lý do của sự ra đời công ty: w Khi nền sản xuất phát triển, để mở rộng sản xuất, các nhà kinh doanh cần phải có nhiều vốn, buộc họ phải liên kết để thành lập công ty. w Khi sản xuất phát triển thì sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, đẩy những CTKD có vốn đầu tư thấp vào vị trí bất lợi, do đó họ phải liên kết để thành lập công ty. w Trong kinh doanh thường gặp rủi ro và để phân chia rủi ro, các nhà kinh doanh cùng liên kết lập công ty để nếu có rủi ro thì nhiều người cùng gánh chịu. w Khi liên kết với nhau, họ có thêm được kinh nghiệm, công nghệ quản lý.
  9. 2. Sự ra đời của công ty (tt) ☻ Tóm lại: Ø Hai hay nhiều người cùng góp vốn để lập DN kinh doanh kiếm lời là họ đã thành lập công ty. Ø Sự ra đời của công ty là quy luật khách quan trong nền KTTT. Ø Công ty ra đời là kết quả của việc thực hiện n.tắc tự do kinh doanh, tự do khế ước và tự do lập hội.
  10. 3. Sự ra đời của luật công ty w Vào thế kỷ XIII, ở các thành phố lớn của một số nước châu Âu đã xuất hiện các CTTM đối nhân đầu tiên; sang thế kỷ XVII, các CTTM đối vốn ra đời. w Sự ra đời của các CTKD kéo theo cần phải có nhu cầu luật lệ về công ty. w Lịch sử luật công ty gắn liền với các quy định về liên kết, hợp đồng và các quan hệ nợ nần trong Luật La Mã. w Luật công ty hiện đại ra đời cùng với thời kỳ tự do hóa tài sản, các công ty hoạt động theo luật tư và chịu rất ít sự giám sát của NN.
  11. 3. Sự ra đời của luật công ty (tt) w Năm 1807 Pháp ban hành BLTM, thể chế hóa quan điểm tự do kinh doanh, sau đó nhiều nước châu Âu ban hành LTM. Việc thành lập công ty vẫn cần phải có giấy phép của NN. w Đến năm 1870, hầu hết các nước đều bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép thành lập, NN chỉ đưa ra các quy định bắt buộc, các công ty có nghĩa vụ đăng ký. w Do sự tự do hóa kinh doanh nên đã xảy ra nhiều vụ lừa đảo, vì vậy cần phải hoàn thiện luật lệ. w Năm 1970, Đức ban hành Luật CTCP, sau đó được sửa đổi, bổ sung bởi BLTM 1897, sau này thay thế bằng Luật CTCP. w Từ năm 1937 đến 1965 Đức ban hành Luật CTCP mới và hiện vẫn có giá trị. Năm 1892 ban hành Luật CTTNHH. w Trên thế giới tồn tại 2 HTPL công ty: Hệ thống luật công ty lục địa (châu Âu) chịu ảnh hưởng luật của Đức và hệ thống luật công ty Anh – Mỹ.
  12. 3. Sự ra đời của luật công ty (tt) ☻ Tóm lại: Ø Luật công ty bao gồm các QPPL điều chỉnh những QHXH phát sinh trong quá trình thành lập, hoạt động và chấm dứt hoạt động của công ty. Ø Luật công ty thuộc về luật tư, sự phát triển của nó gắn liền với lịch sử phát triển thương mại.
  13. n Sự ra đời Luật công ty ở VN w Ở VN, hoạt động thương mại có từ lâu, chúng được điều chỉnh bằng thông lệ và tập quán thương mại. Luật công ty ra đời muộn và phát triển chậm. w Là thuộc địa của Pháp, nên có thời kỳ luật thương mại của Pháp được áp dụng trong từng vùng lãnh thổ khác nhau. w Luật về công ty được quy định lần đầu tại VN trong “Dân luật thi hành tại các tòa Nam-án Bắc Kỳ” năm 1931, trong đó có nói về “hội buôn”. w Đạo luật này chia các công ty (hội buôn) thành hai loại: hội người và hội vốn: w Trong hội người chia thành hội hợp danh (CTHD); hội hợp tư (công ty hợp vốn đơn giản); hội đồng lợi (CTHD). w Trong hội hợp vốn chia thành hội vô danh (CTCP); và hội hợp cổ (công ty hợp vốn đơn giản cổ phần). w Trong đạo luật này không có CTTNHH. w Năm 1944, chính quyền Bảo Đại xây dựng BLTM trung phần.
  14. n Sự ra đời Luật công ty ở VN (tt) w Thời Pháp thuộc xuất hiện nhiều công ty dưới hình thức hội. w LCT ở VN gắn liền với luật dân sự và luật thương mại. w Từ sau năm 1954, đất nước chia làm hai miền, nên có hai hệ thống pháp luật khác nhau. w Năm 1972, chính quyền Sài Gòn ban hành BLTM VNCH. w Ở miền Bắc bắt đầu nền kinh tế theo cơ chế KHHTT, do đó công ty không tồn tại và cũng không có LCT. w Từ năm 1986, VN phát triển theo cơ chế thị trường, đã tạo môi trường cho các công ty ra đời. w QH thông qua LCT1990. w LDN1999 đã được QH ban hành thay thế LCT1990. w LDN1999 cũng đã được thay thế bởi LDN2005.
  15. II. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY PHỔ BIẾN TRÊN THẾ GIỚI 1. Công ty đối nhân 2. Công ty đối vốn
  16. 1. Công ty đối nhân ◙ Khái niệm w CTĐN là công ty mà việc thành lập dựa trên sự liên kết chặt chẽ bởi độ tin cậy về nhân thân của các thành viên tham gia, sự hùn vốn là yếu tố thứ yếu. w Công ty đối nhân thường tồn tại dưới 2 dạng cơ bản: ü Công ty hợp danh ü Công ty hợp vốn đơn giản
  17. 1. Công ty đối nhân (tt) ◙ Đặc điểm của công ty đối nhân w Không có sự tách bạch về tài sản của cá nhân các thành viên và tài sản của công ty. w Các thành viên liên đới chịu TNVH đối với mọi khoản nợ của công ty, hoặc ít nhất phải có một thành viên chịu TNVH (PLVN quy định ít nhất phải có hai TV chịu TNVH). w Các thành viên có tư cách thương gia độc lập và phải chịu thuế thu nhập cá nhân, bản thân công ty không bị đánh thuế.
  18. ◙ Công ty hợp danh w CTHD là loại hình công ty trong đó các thành viên cùng nhau tiến hành hoạt động thương mại dưới một hãng chung và cùng liên đới chịu TNVH về mọi khoản nợ của công ty. w CTHD còn gọi là công ty góp danh, là loại hình đặc trưng của công ty đối nhân. w Là loại hình công ty ra đời sớm nhất, thường được thành lập trong gia đình, dòng họ. w Các thành viên công ty thường có sự hiểu biết, gần gũi, tin tưởng lẫn nhau.
  19. ◙ Công ty hợp danh (tt) t Về việc thành lập công ty: w Một CTHD được thành lập nếu ít nhất có hai thành viên thỏa thuận với nhau cùng chịu TNVH. w Việc thành lập công ty phải trên cơ sở hợp đồng dưới hình thức văn bản. w Các bên có thể thỏa thuận bằng miệng, thậm chí không cần tuyên bố rõ, mà chỉ cần có những hoạt động chung. w Hợp đồng thành lập phải đăng ký vào danh bạ thương mại. Trong một số tr.hợp, hợp đồng tuy không được đăng ký nhưng được thông báo rộng rãi thì vẫn có giá trị pháp lý.
  20. ◙ Công ty hợp danh (tt) t Về chế độ trách nhiệm, thể hiện ở các đặc trưng: w Chủ nợ có quyền đòi bất kỳ ai toàn bộ số tiền. w Nếu họ có thỏa thuận khác, lập tức công ty chuyển sang loại hình công ty hợp vốn đơn giản. w Không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản công ty và tài sản thành viên. w Tính chịu TNVH cũng là một lợi thế của công ty.
  21. ◙ Công ty hợp danh (tt) w Do tính an toàn pháp lý cao nên công ty chịu ít quy định pháp lý ràng buộc, pháp luật dành quyền thỏa thuận rộng rãi cho các thành viên. w Về tổ chức, CTHD rất đơn giản, các thành viên có quyền thỏa thuận về tổ chức, điều hành, đại diện của công ty. w CTHD thường được tổ chức dưới một hãng chung mang tên một thành viên hoặc tất cả các thành viên.
  22. ◙ Công ty hợp danh (tt) w LDN2005 quy định CTHD có tư cách pháp nhân. w CTHD có tư cách thương gia độc lập, mỗi thành viên vẫn có tư cách thương gia riêng, họ cùng nhau điều hành và đại diện cho công ty hoặc thỏa thuận phân công trách nhiệm và quyền đại diện cho từng người. w Vấn đề góp vốn, luật không quy định vốn tối thiểu mà các bên có quyền thỏa thuận các hình thức góp vốn. w Việc thay đổi thành viên là rất khó khăn, chỉ cần một thành viên chết, xin ra khỏi công ty là lý do quan trọng để công ty giải thể.
  23. ◙ Công ty hợp vốn đơn giản w Công ty hợp vốn đơn giản là loại công ty có ít nhất một thành viên chịu TNVH (thành viên nhận vốn), còn những thành viên khác chỉ chịu TNHH trong số vốn góp (thành viên góp vốn). w Công ty hợp vốn đơn giản về cơ bản giống CTHD, điểm khác cơ bản là công ty hợp vốn đơn giản có hai loại thành viên: ü Thành viên nhận vốn chịu TNVH về mọi khoản nợ của công ty, có quyền đại diện cho công ty. ü Thành viên góp vốn chịu TNHH trong phạm vi phần vốn góp, không có quyền đại diện cho công ty. Nếu họ đứng ra thay mặt công ty thì phải chịu TNVH. Thành viên góp vốn chỉ có quyền trong quan hệ nội bộ công ty, các thành viên có thể thỏa thuận với nhau. Tên hãng cũng chỉ ghi tên của thành viên nhận vốn.
  24. 2. Công ty đối vốn w CTĐV quan tâm đến phần vốn góp của thành viên mà ít quan tâm đến nhân thân của họ. w Loại CTĐV ra đời sau CTĐN. w Có sự tách bạch về tài sản của công ty và tài sản của các thành viên. w CTĐV có tư cách pháp nhân, các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp (TNHH). w Số lượng thành viên thường rất lớn, người không hiểu biết về kinh doanh cũng có thể tham gia. w Công ty phải đóng thuế cho NN, các thành viên phải đóng thuế thu nhập. w PL quy định chặt chẽ về tổ chức và hoạt động đối với CTĐV. w Các thành viên công ty dễ dàng thay đổi.
  25. Ưu điểm của CTĐV: ü CTĐV có rất nhiều ưu điểm so với CTĐN nhờ chế độ TNHH. ü Tạo điều kiện cho các nhà đầu tư đầu tư vào các lĩnh vực có độ rủi ro lớn. ü Khả năng nhà đầu tư phân tán vốn đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau tạo điều kiện cho thị trường vốn ra đời và phát triển. ü Hạn chế của CTĐV là tính chịu TNHH dễ gây rủi ro cho đối tác. ü Do chỉ quan tâm đến vốn góp cộng với sự đông đảo của số lượng thành viên dẫn tới sự phân hóa các nhóm quyền lợi trong công ty làm cho việc quản lý rất phức tạp.
  26. 2. Công ty đối vốn (tt) Công ty đối vốn có hai loại: ◙ Công ty cổ phần ◙ Công ty trách nhiệm hữu hạn
  27. ◙ Công ty cổ phần CTCP có các đặc trưng cơ bản: ü Là tổ chức có tư cách pháp nhân. ü Là loại hình công ty có tính tổ chức cao, hoạt động mang tính xã hội sâu rộng. ü Chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của công ty (TNHH). ü Vốn của công ty được chia thành các phần bằng nhau – gọi là cổ phần. ü CTCP được phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn. ü Việc chuyển nhượng cổ phiếu được thực hiện dễ dàng thông qua thị trường chứng khoán. ü CTCP thường có số lượng thành viên đông đảo, có khả năng huy động vốn rộng rãi. CTCP đầu tiên trên thế giới ra đời vào khoảng thế kỷ XVII, sang đến thế kỷ XIX, CTCP phát triển mạnh mẽ.
  28. Ý nghĩa của cổ phần: ü Cổ phần là phần VĐL của công ty, mỗi cổ phần thể hiện một giá trị bằng tiền gọi là mệnh giá cổ phần. ü Cổ phần chứng minh tư cách thành viên công ty - cổ đông.
  29. Về tổ chức CTCP: w Quản lý CTCP hết sức chặt chẽ vì đây là loại công ty có tổ chức và hoạt động rất phức tạp. w Việc quản lý CTCP được thực hiện thông qua ba cơ quan: ĐHĐCĐ; ban điều hành (HĐQT và GĐ); hội đồng giám sát (BKS).
  30. ◙ Công ty trách nhiệm hữu hạn CTTNHH là sản phẩm duy nhất của hoạt động lập pháp, các loại hình công ty khác do các thương gia lập ra và PL hoàn thiện. CTTNHH là sản phẩm của các nhà làm luật Đức, năm 1892 Luật CTTNHH ở Đức được ban hành, trước đó có Luật CTCP được ban hành năm 1870. Các nhà làm luật cho rằng:
  31. Lý do ra đời CTTNHH: w CTCP không thích hợp với các nhà đầu tư vừa và nhỏ. w Các quy định quá phức tạp của luật CTCP không cần thiết cho loại công ty vừa và nhỏ với có ít thành viên và thường là quen biết nhau. w Chế độ chịu TNVH của CTĐN không thích hợp với tất cả các nhà đầu tư. w CTTNHH là loại hình công ty kết hợp được ưu điểm về chế độ TNHH của CTCP và ưu điểm các thành viên quen biết nhau của CTĐN. w CTTNHH khắc phục được nhược điểm về sự phức tạp khi thành lập và quản lý của CTCP và nhược điểm không phân chia rủi ro của CTĐN.
  32. Đặc trưng cơ bản của CTTNHH: ü CTTNHH là một pháp nhân, chế độ trách nhiệm của công ty là TNHH. ü Thành viên công ty không nhiều và thường là những người quen biết nhau. ü VĐL được chia thành các phần, mỗi thành viên có thể góp nhiều ít khác nhau. ü Phần vốn góp rất khó chuyển nhượng ra bên ngoài. Công ty không được phát hành cổ phiếu, tuy nhiên CTTNHH được phát hành trái phiếu. ü Về tổ chức, điều hành ở CTTNHH đơn giản hơn ở CTCP. ü CTTNHH thường ít chịu các ràng buộc pháp lý hơn CTCP. Ngoài loại hình CTTNHH có từ hai thành viên trở lên, PL còn quy định CTTNHH một thành viên (một chủ).
  33. B. CÔNG TY THEO PHÁP LUẬT VN l Những vấn đề nghiên cứu: I. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN II. CÔNG TY CỔ PHẦN III. CÔNG TY HỢP DANH
  34. I. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 1. CTTNHH có từ hai thành viên trở lên 2. CTTNHH một thành viên
  35. 1. CTTNHH có từ hai thành viên trở lên t Khái niệm và đặc điểm t Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai thành viên trở lên t Vốn và chế độ tài chính của công ty
  36. t Khái niệm và đặc điểm ◙ Khái niệm CTTNHH CTTNHH là loại hình công ty gồm không quá 50 thành viên góp vốn thành lập và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản của mình.
  37. t Khái niệm và đặc điểm (tt) ◙ Đặc điểm của CTTNHH (Đ38) ü Thành viên không quá 50. ü CTTNHH là một pháp nhân. ü Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ bằng tài sản của mình. ü Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã cam kết góp. ü Tách bạch tài sản của công ty và tài sản còn lại của các thành viên. ü Không được phát hành cổ phiếu. ü Phần vốn góp của các thành viên có thể được chuyển nhượng.
  38. t Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai thành viên trở lên w Việc tổ chức và điều hành CTTNHH được thực hiện thông qua các cơ quan của nó. w Cơ cấu tổ chức quản lý CTTNHH được quy định tùy thuộc vào số lượng thành viên. w Các quy định về tổ chức quản lý điều hành công ty nói chung và CTTNHH nói riêng phần lớn là những quy định mang tính tùy nghi, trên cơ sở đó công ty lựa chọn và áp dụng. w Bên cạnh đó có những quy định bắt buộc để bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư thiểu số, lợi ích của chủ nợ và tăng cường trách nhiệm của người quản lý DN.
  39. t Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai thành viên trở lên Cơ cấu tổ chức: ◙ HĐTV ◙ CTHĐTV ◙ GĐ (TGĐ) ◙ BKS (nếu CT có từ 11 thành viên)
  40. ◙ HĐTV (Đ47) w HĐTV là cơ quan có quyền quyết định cao nhất, gồm tất cả các thành viên. w Thành viên có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho các thành viên khác. w HĐTV chỉ tồn tại trong thời gian họp. w HĐTV ra quyết định trên cơ sở biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. w HĐTV họp ít nhất mỗi năm một lần và có thể triệu tập họp bất cứ khi nào theo yêu cầu của CTHĐTV hoặc của thành viên sở hữu trên 25% VĐL hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn. w Thủ tục triệu tập họp HĐTV, điều kiện, thể thức tiến hành họp và ra quyết định được quy định tại các Đ50, 51, 52, 53, 54 LDN2005. w HĐTV có quyền xem xét và quyết định những vấn đề chủ yếu và quan trọng nhất: Phương hướng phát triển; tăng, giảm VĐL; cơ cấu tổ chức, quản lý, tổ chức lại, giải thể CT w Các quyền và nhiệm vụ cụ thể của HĐTV được quy định trong LDN2005 và ĐLCT.
  41. ◙ CTHĐTV (Đ49) w HĐTV bầu một thành viên làm CTHĐTV, CTHĐTV có thể kiêm GĐ (TGĐ). w CTHĐTV có các quyền và nhiệm vụ được quy định trong LDN2005 và ĐLCT. w CTHĐTV là người đại diện nếu ĐLCT có quy định.
  42. ◙ GĐ (TGĐ) công ty (Đ55) w GĐ (TGĐ) là người điều hành HĐKD, do HĐTV bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước HĐTV. w GĐ (TGĐ) là người đại diện, trừ tr.hợp ĐLCT quy định CTHĐTV là người đại diện. w GĐ (TGĐ) có các quyền và nghĩa vụ được quy định trong LDN2005 và ĐLCT.
  43. ◙ Ban kiểm soát w BKS kiểm soát các hoạt động của công ty. w Pháp luật chỉ bắt buộc các công ty có từ trên 11 thành viên phải có BKS. w Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của BKS và trưởng BKS do ĐLCT quy định.
  44. t Vốn và chế độ tài chính w CTTNHH không được quyền phát hành cổ phiếu. w Khi thành lập công ty, các thành viên phải cam kết góp vốn với giá trị vốn góp và thời gian góp vốn cụ thể. w Khi góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên sẽ được công ty cấp GCN phần vốn góp. w Nếu không góp đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được coi là khoản nợ của thành viên đối với công ty, và thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn. w Người đại diện nếu không thực hiện đúng nghĩa vụ thông báo cho CQĐKKD thì phải cùng với thành viên chưa góp đủ vốn liên đới chịu trách nhiệm.
  45. t Vốn và chế độ tài chính (tt) w Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp trong những tr.hợp nhất định (Đ43 LDN2005). w Thành viên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho người khác (Đ44 LDN2005). w LDN2005 còn quy định việc xử lý phần vốn góp trong tr.hợp khác (Đ45 LDN2005). w Theo quyết định của HĐTV, công ty có thể tăng VĐL bằng các hình thức khác nhau. w Công ty có thể giảm VĐL theo quyết định của HĐTV (Đ60 LDN2005). w Công ty chỉ được chia lợi nhuận khi có lãi và đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đồng thời vẫn phải đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
  46. 2. CTTNHH một thành viên t Khái niệm và đặc điểm t Tổ chức quản lý CTTNHH một thành viên t Nghĩa vụ của thành viên HĐTV, Chủ tịch, GĐ hoặc TGĐ và KSV t Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý và KSV t Tăng, giảm vốn ĐLCT của CTTNHH một thành viên (Đ76 LDN2005): t Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với nhưng người có liên quan (Đ75 LDN2005) t Một số vấn đề cần lưu ý đối với chủ sở hữu CTTNHH một thành viên
  47. t Khái niệm CTTNHH một thành viên là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ.
  48. t Đặc điểm ü Do một thành viên là tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu ü Chủ sở hữu công ty chịu TNHH ü Việc chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu thực hiện theo pháp luật. ü Có tư cách pháp nhân. ü Không được quyền phát hành cổ phiếu.
  49. t Tổ chức quản lý CTTNHH một thành viên là tổ chức Người đại diện theo ủy quyền: w Chủ sở hữu bổ nhiệm một hoặc một số người đại diện nhiệm kỳ không quá 5 năm. w Chủ sở hữu có quyền thay thế người đại diện bất cứ lúc nào.
  50. t Tổ chức quản lý CTTNHH một thành viên là tổ chức (tt) Nếu có ít nhất hai người được bổ nhiệm làm đại diện thì cơ cấu công ty gồm: w HĐTV gồm tất cả những người đại diện w GĐ hoặc TGĐ w KSV
  51. t Tổ chức quản lý CTTNHH một thành viên là tổ chức (tt) Nếu chỉ có một người được bổ nhiệm làm đại diện, cơ cấu công ty gồm: w CTCT (người đại diện ủy quyền) w GĐ hoặc TGĐ w KSV
  52. t Tổ chức quản lý CTTNHH một thành viên là tổ chức (tt) Người đại diện theo pháp luật của CTTNHH một thành viên là tổ chức: w CTHĐTV hoặc CTCT hoặc GĐ (TGĐ) tùy theo quy định của ĐLCT. w Người đại diện phải thường trú tại VN.
  53. t Tổ chức quản lý CTTNHH một thành viên là tổ chức (tt) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của HĐTV, CTCT, GĐ (TGĐ) và KSV do LDN2005 và ĐLCT quy định (Đ68 – Đ71 LDN2005).
  54. ◙ HĐTV (Đ68 LDN2005) Ø HĐTV có quyền nhân danh chủ sở hữu thực hiện các Q&NV; có quyền nhân danh công ty thực hiện các Q&NV; chịu trách nhiệm trước PL và trước chủ sở hữu. Ø Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ của HĐTV đối với chủ sở hữu được thực hiện theo ĐLCT và PL. Ø Chủ sở hữu chỉ định CTHĐTV. Nhiệm kỳ, quyền, nhiệm vụ của CTHĐTV áp dụng theo Đ49 và các điều có liên quan của LDN2005. Ø Thẩm quyền, cách thức triệu tập họp HĐTV áp dụng theo quy định tại Đ50 LDN2005.
  55. ◙ HĐTV (tt) Ø Cuộc họp HĐTV hợp lệ khi có 2/3 thành viên. Mỗi thành viên có một phiếu, trừ tr.hợp ĐLCT quy định khác. HĐTV có thể lấy ý kiến bằng VB. Ø Quyết định của HĐTV được thông qua khi có hơn một nửa số thành viên dự họp chấp thuận. Việc sửa đổi, bổ sung ĐLCT, tổ chức lại công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn ĐLCT phải được ít nhất 3/4 tổng số thành viên dự họp chấp thuận. Quyết định HĐTV có giá trị kể từ ngày thông qua, trừ tr.hợp ĐLCT quy định phải được sự chấp thuận của chủ sở hữu. Ø Các cuộc họp của HĐTV phải được ghi vào sổ biên bản như quy định tại Đ53 LDN2005.
  56. ◙ CTCT (Đ69 LDN2005) Ø CTCT nhân danh chủ sở hữu thực hiện các Q&NV; nhân danh công ty thực hiện các Q&NV; chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu. Ø Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ CTCT đối với chủ sở hữu được thực hiện theo ĐLCT và PL. Ø Quyết định của CTCT về việc thực hiện Q&NV vụ của chủ sở hữu có giá trị kể từ khi chủ sở hữu phê duyệt, trừ tr.hợp ĐLCT quy định khác.
  57. ◙ GĐ hoặc TGĐ (Đ70 LDN2005) HĐTV hoặc CTCT bổ nhiệm hoặc thuê GĐ (TGĐ) (không quá 5 năm) để điều hành HĐKD. Họ phải chịu trách nhiệm trước PL và HĐTV hoặc CTCT.
  58. ◙ GĐ hoặc TGĐ (tt) Quyền của GĐ hoặc TGĐ: ü Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐTV hoặc CTCT; ü Quyết định các vấn đề liên quan đến HĐKD hàng ngày; ü Thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư; ü Ban hành quy chế quản lý nội bộ; ü Quyết định các chức danh quản lý, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của HĐTV hoặc CTCT; ü Ký kết các hợp đồng, trừ tr.hợp thuộc thẩm quyền của HĐTV hoặc CTCT; ü Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty; ü Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên HĐTV hoặc CTCT; ü Kiến nghị phương án sở hữu lợi nhuận hoặc xử lý lỗ; ü Tuyển dụng lao động; ü Các quyền khác được quy định trong ĐLCT, HĐLĐ mà họ ký với HĐTV hoặc CTCT.
  59. ◙ GĐ hoặc TGĐ (tt) Tiêu chuẩn và điều kiện của GĐ (TGĐ): Ø Có đủ NLHVDS và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý DN; Ø Không phải là người có liên quan của TVHĐTV hoặc CTCT, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm người đại diện hoặc CTCT; Ø Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm.
  60. ◙ KSV (Đ71 LDN2005) w Chủ sở hữu bổ nhiệm một đến ba KSV nhiệm kỳ không quá ba năm, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu; w KSV có các nhiệm vụ: ü Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của HĐTV, CTCT và GĐ (TGĐ); ü Thẩm định BCTC, báo cáo kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý trước khi trình chủ sở hữu hoặc CQNN có liên quan; trình chủ sở hữu báo cáo thẩm định; ü Kiến nghị chủ sở hữu các giải pháp, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành HĐKD; ü Các nhiệm vụ khác quy định tại ĐLCT hoặc theo yêu cầu, quyết định của chủ sở hữu. ü KSV có quyền xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào và những người quản lý phải có nghĩa vụ cung cấp theo yêu cầu của KSV.
  61. ◙ KSV (tt) Tiêu chuẩn và điều kiện của KSV: ü Có đầy đủ NLHVDS và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý DN; ü Không phải là người có liên quan của TVHĐTV, CTCT, GĐ hoặc TGĐ, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm KSV; ü Có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm về kế toán, kiểm toán hoặc trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế.
  62. t Tổ chức quản lý CTTNHH một thành viên là cá nhân Cơ cấu tổ chức: w CTCT; GĐ hoặc TGĐ w Chủ sở hữu đồng thời là CTCT w CTCT hoặc GĐ (TGĐ) là người đại diện theo pháp luật tùy theo ĐLCT quy định w CTCT có thể kiêm nhiệm hoặc thuê GĐ (TGĐ) w Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ của GĐ (TGĐ) quy định tại ĐLCT, HĐLĐ mà GĐ (TGĐ) ký với CTCT.
  63. t Nghĩa vụ của thành viên HĐTV, Chủ tịch, GĐ hoặc TGĐ và KSV ü Tuân thủ PL, ĐLCT, quyết định của chủ sở hữu ü Thực hiện các quyền và nhiệm vụ một cách hợp pháp ü Trung thực, không sử dụng thông tin, cơ hội kinh doanh và bí quyết, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích cho tổ chức, cá nhân khác. ü Thông báo đầy đủ, kịp thời, chính xác về các DN mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. ü Các nghĩa vụ khác.
  64. t Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý và KSV ü Họ được hưởng thu nhập theo kết quả và hiệu quả kinh doanh ü Chủ sở hữu quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác cho HĐTV, CTCT và KSV. ü Thù lao của người quản lý và KSV được tính vào chi phí ü GĐ (TGĐ) không được trả lương, thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
  65. t Tăng, giảm vốn ĐLCT của CTTNHH một thành viên (Đ76) w Không được giảm VĐL. w Tăng VĐL bằng việc chủ sở hữu đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn ĐLCT. w Tr.hợp tăng vốn bằng việc huy động vốn của người khác thì công ty phải chuyển đổi thành CTTNHH từ 2TV trở lên.
  66. t Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với những người có liên quan (Đ75) ◙ Đối với CTTNHH một thành viên là tổ chức ◙ Đối với CTTNHH một thành viên là cá nhân
  67. ◙ Đối với CTTNHH 1TV là tổ chức Hợp đồng giữa công ty với các đối tượng sau phải được HĐTV, CTCT, GĐ (TGĐ) và KSV quyết định theo đa số: ü Chủ sở hữu và người có liên quan của chủ sở hữu; ü Người đại diện theo ủy quyền, GĐ (TGĐ) và KSV và người có liên quan với những người này; ü Người quản lý chủ sở hữu, người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản lý đó và những người có liên quan đến những người này.
  68. ◙ Đối với CTTNHH 1TV là tổ chức (tt) Hợp đồng chỉ được chấp thuận khi có đầy đủ các điều kiện: ü Các bên ký kết hoặc thực hiện là những chủ thể pháp lý độc lập; ü Giá trị trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm ký kết hoặc thực hiện; ü Chủ sở hữu tuân thủ những nghĩa vụ tại K4 Đ65 LDN2005
  69. ◙ Đối với CTTNHH 1TV là tổ chức (tt) Hợp đồng, giao dịch vô hiệu và việc xử lý chúng: Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu nếu thực hiện không đúng. Người đại diện theo pháp luật và các bên hợp đồng phải bồi thường thiệt hại, hoàn trả những gì thu được.
  70. ◙ Đối với CTTNHH 1TV là cá nhân Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với chủ sở hữu hoặc người có liên quan của chủ sở hữu phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng.
  71. t Một số vấn đề cần lưu ý đối với chủ sở hữu CTTNHH 1TV w Phải tách biệt tài sản của chủ sở hữu với tài sản công ty. Chủ sở hữu là cá nhân còn phải tách biệt các chi tiêu cá nhân và các chi tiêu trên cương vị là CTCT và GĐ (TGĐ). w Chủ sở hữu chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số VĐL cho tổ chức hoặc cá nhân khác. w Không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ.
  72. II. CÔNG TY CỔ PHẦN 1. Khái niệm 2. Đặc điểm của CTCP 3. Cổ phần, cổ phiếu, cổ đông 4. Thành lập công ty cổ phần 5. Tổ chức quản lý hoạt động CTCP
  73. 1. Khái niệm CTCP “CTCP là DN, trong đó: ü VĐL được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; ü Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng tối thiểu là ba và không hạn chế tối đa; ü Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của DN trong phạm vi vốn góp; ü Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ tr.hợp quy định tại K3 Đ81 và K5 Đ84” (Đ77 LDN2005).
  74. 2. Đặc điểm của CTCP t Đặc điểm về vốn góp và cách góp vốn t Đặc điểm về thành viên t CTCP có quyền phát hành các loại chứng khoán t CTCP có tư cách pháp nhân
  75. t Đặc điểm về vốn góp và cách góp vốn ü VĐL được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần ü Giá trị cổ phần gọi là mệnh giá cổ phần ü Cổ phần là đơn vị vốn nhỏ nhất ü Cổ phần có thể được tự do chuyển nhượng ü Có thể tham gia CTCP bằng cách mua cổ phần dưới hình thức cổ phiếu.
  76. t Đặc điểm về thành viên ü Thành viên là các cổ đông – là chủ sở hữu cổ phần, là đồng chủ sở hữu công ty. ü Cổ đông có thể là cá nhân, tổ chức, bao gồm hai loại chính: Cổ đông sáng lập và cổ đông khác. ü Số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế tối đa. ü Cổ đông tham gia CTCP bằng cách góp vốn và phải tán thành ĐLCT; Cũng có thể trở thành cổ đông bằng việc thừa kế cổ phần.
  77. t Đặc điểm về thành viên (tt) ü Mỗi cổ đông có thể sở hữu nhiều cổ phần, mức độ sở hữu cổ phần tạo thành sự cách biệt về mức góp vốn, về Q&NV (sự khác biệt về địa vị). ü Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ một số tr.hợp hạn chế đối với CPƯĐBQ và cổ phần của CĐSL. ü Pháp luật và ĐLCT có thể giới hạn tối đa số cổ phần mà một cổ đông hoặc nhóm cổ đông được sở hữu để tránh tình trạng thâu tóm công ty. ü Một cổ đông hoặc nhóm cổ đông có số cổ phần từ 5% trở lên thì phải đăng ký.
  78. t CTCP có quyền phát hành các loại chứng khoán ü Đây là một ưu thể đặc biệt - chỉ có CTCP mới có khả năng phát hành tất cả các loại chứng khoán ü CTCP khi có đủ các điều kiện có thể phát hành chứng khoán vốn để tăng VĐL; phát hành chứng khoán nợ để vay vốn.
  79. t CTCP có tư cách pháp nhân Một tổ chức được coi là pháp nhân phải có đủ bốn điều kiện: ü Được thành lập hợp pháp ü Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ ü Có tài sản độc lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản đó ü Có quyền nhân danh mình tham gia vào các QHPL một cách độc lập.
  80. 3. Cổ phần t Khái niệm w Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất, bằng cách lấy VĐL chia thành nhiều phần bằng nhau. w Cổ phần là minh chứng tư cách thành viên của CTCP.
  81. 3. Cổ phần (tt) t Phân loại cổ phần: w CTCP có thể có nhiều loại: Cổ phần phổ thông và các loại cổ phần ưu đãi khác. Ưu đãi về mức biểu quyết, về mức cổ tức, về khả năng lấy lại phần vốn góp w Các loại cổ phần: CPPT; cổ phần ưu đãi biểu quyết; cổ phần ưu đãi cổ tức; cổ phần ưu đãi hoàn lại; các loại cổ phần khác.
  82. ◙ CPPT w Là cổ phần bắt buộc đối với mọi CTCP w Là loại cổ phần chủ yếu của mọi CTCP w Mỗi CPPT có một phiếu biểu quyết w Mỗi CPPT tạo cho chủ sở hữu các quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
  83. ◙ CPƯĐ biểu quyết (K1 Đ81) w Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn CPPT, mức cụ thể do ĐLCT quyết định, nhưng không hạn chế mức tối đa. w Chỉ có tổ chức được CP ủy quyền và CĐSL được nắm giữ CPƯĐ biểu quyết. w Là loại cổ phần ghi danh nên không được tự do chuyển nhượng. w Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong thời hạn 3 năm. w Trong thời hạn 3 năm chỉ được chuyển nhượng cho các CĐSL khác. Nếu chuyển nhượng cho các cổ đông khác phải được sự đồng ý của ĐHĐCĐ, và người được chuyển nhượng trở thành CĐSL. w Sau thời hạn 3 năm, CPƯĐ biểu quyết của CĐSL chuyển đổi thành CPPT (Đ84 LDN2005).
  84. ◙ CPƯĐ cổ tức (K1 Đ82) w Khái niệm cổ tức: là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc các tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại (K9 Đ4). w CPƯĐ cổ tức là cổ phần luôn được trả cổ tức và được trả với mức cao hơn so với CPPT hoặc mức ổn định hàng năm.
  85. ◙ CPƯĐ cổ tức (tt) Cổ tức của CĐƯĐCT gồm hai phần: phần cổ tức cố định và cổ tức thưởng: ü Cổ tức cố định được ĐLCT quy định là một tỷ lệ % của mệnh giá CPƯĐCT, không phụ thuộc vào kết quả KD. ü Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu. ü Mức cổ tức thưởng của CPƯĐCT thường được trả khi HĐKD có hiệu quả và mức cổ tức của CPPT cao hơn mức cổ tức cố định của CPƯĐCT. ü Cổ đông sở hữu CPƯĐCT không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp ĐHĐCĐ, không có quyền đề cử người vào HĐQT và BKS (K3 Đ82).
  86. ◙ CPƯĐHL w Là cổ phần được công ty hoàn lại vốn bất cứ khi nào hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu. w Có hai loại CPƯĐHL: Cổ phần được hoàn lại vô điều kiện và cổ phần chỉ được hoàn lại khi hội đủ những điều kiện. w Cổ đông sở hữu CPƯĐHL không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp ĐHĐCĐ, không có quyền đề cử người vào HĐQT và BKS (K3 Đ83).
  87. ◙ Các loại CPƯĐ khác w Tùy điều kiện, CTCP có thể quy định thêm các loại CPƯĐ khác. w Tất cả các loại CPƯĐ này, cũng như đối tượng được hưởng, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phải được quy định trong ĐLCT.
  88. ◙ Các quy định khác về cổ phần w CPƯĐ có thể chuyển thành CPPT theo quyết định của ĐHCĐ, nhưng CPPT không thể chuyển thành CPƯĐ. w Mỗi cổ phần cùng một loại đều tạo cho chủ sở hữu các quyền, nghĩa vụ ngang nhau.
  89. 3. Cổ phiếu t Khái niệm w Cổ phiếu là chứng chỉ do CTCP phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần. w Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên w Giá trị mỗi cổ phần do công ty quyết định và được ghi trên cổ phiếu gọi là mệnh giá cổ phiếu
  90. 3. Cổ phiếu (tt) t Nội dung cụ thể của cổ phiếu (K1 Đ85) w Tên, địa chỉ, trụ sở chính của CTCP; w Số và ngày cấp GCNĐKKD; w Số lượng cổ phần và loại cổ phần; w Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu; w Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, SCMND, hộ chiếu của cổ đông là cá nhân đối với cổ phần có ghi tên;
  91. 3. Cổ phiếu (tt) t Nội dung cụ thể của cổ phiếu (tt) w Tên, địa chỉ, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số ĐKKD của cổ đông là tổ chức đối với cổ phiếu có ghi tên; w Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần; w Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty; w Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông và ngày phát hành cổ phiếu; w Các nội dung khác quyết định tại các Đ81, 82, 83 LDN2005 đối với cổ phiếu của CPƯĐ.
  92. 3. Cổ phiếu (tt) t Một số quy định khác: w Cổ phiếu phát hành có sai sót thì quyền và lợi ích của cổ đông không bị ảnh hưởng. CTHĐQT và GĐ (TGĐ) phải liên đới chịu trách nhiệm đối với công ty. w Cổ phiếu bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy thì được công ty cấp lại.
  93. 3. Cổ đông t Khái niệm w Cổ đông là người sở hữu ít nhất một cổ phần của CTCP (K11 Đ4 LDN2005). w Các loại cổ đông có địa vị pháp lý khác nhau tùy theo tính chất của cổ phần.
  94. 3. Cổ đông t Phân loại cổ đông ◙ Cổ đông sáng lập ◙ Cổ đông phổ thông (CĐPT): là chủ sở hữu CPPT ◙ Cổ đông ưu đãi biểu quyết (K2, K3 Đ81) ◙ Cổ đông ưu đãi cổ tức (K2, K3 Đ82) ◙ Cổ đông ưu đãi hoàn lại (K2, K3 Đ83) ◙ Cổ đông, nhóm cổ đông lớn
  95. ◙ Cổ đông sáng lập Ø Khái niệm CĐSL là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản ĐLCT đầu tiên (K11 Đ4).
  96. ◙ Cổ đông sáng lập (tt) Ø CPPT của CĐSL ü Các CĐSL phải nắm giữ ít nhất 20% CPPT được quyền chào bán, và thanh toán trong thời hạn 90 ngày; ü Công ty phải thông báo việc góp vốn đến CQĐKKD; Người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm do vi phạm về thông báo. ü Nếu CĐSL không đăng ký mua hết CPPT, thì số cổ phần còn lại phải được bán hết trong 3 năm; ü Trong thời hạn 3 năm, CĐSL chỉ được chuyển nhượng cổ phần cho CĐSL khác, và chỉ được chuyển nhượng cho các cổ đông khác nếu được sự chấp thuận của ĐHĐCĐ.
  97. ◙ Cổ đông sáng lập (tt) Ø CPPT của CĐSL (tt) Nếu CĐSL không thanh toán đầy đủ thì được xử lý theo một trong các cách sau: ü Các CĐSL còn lại góp đủ theo tỷ lệ sở hữu; ü Một hoặc một số CĐSL nhận góp đủ; ü Huy động người khác không phải là CĐSL góp đủ, và họ đương nhiên trở thành CĐSL, và CĐSL chưa góp đủ cổ phần đương nhiên không còn là CĐSL; ü Các CĐSL phải liên đới chịu trách nhiệm khi có CĐSL chưa góp đủ vốn.
  98. ◙ CĐPT - chủ sở hữu CPPT Ø Quyền của CĐPT (K1 Đ79) ü Tham dự và phát biểu trong các ĐHĐCĐ và biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện; ü Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của ĐHĐCĐ; ü Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ CPPT; ü Được tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ quy định tại K5 Đ84 LDN2005; ü Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác. ü Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp ĐLCT, sổ biên bản họp và các nghị quyết của ĐHĐCĐ; ü Khi công ty giải thể hoặc phá sản được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với phần vốn góp; ü Các quyền khác theo quyết định của Luật này và ĐLCT.
  99. ◙ CĐPT - chủ sở hữu CPPT (tt) Ø Nghĩa vụ của CĐPT (Đ80) ü Thanh toán đủ trong 90 ngày; chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ trong phạm vi vốn góp. ü Không được rút vốn, trừ tr.hợp được công ty hoặc người khác mua lại; Tr.hợp CĐPT rút vốn trái với quy định thì HĐQT và người đại diện theo pháp luật phải liên đới chịu trách nhiệm; ü Tuân thủ ĐLCT và quy chế công ty; ü Chấp hành quyết định của ĐHĐCĐ và HĐQT; ü Thực hiện các nghĩa vụ khác; ü CĐPT phải chịu trách nhiệm khi nhân danh công ty để thực hiện một trong các hành vi sau: ü VPPL; ü Kinh doanh để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; ü Thanh toán các khoản nợ đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
  100. ◙ CĐƯĐ biểu quyết (K2, K3 Đ81) ü Là người sở hữu CPƯĐ biểu quyết ü CĐƯĐ biểu quyết có các quyền (K2 Đ81) ü Biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ; ü Các quyền khác như CĐPT, trừ việc chuyển nhượng cổ phần cho người khác.
  101. ◙ CĐƯĐ cổ tức (K2, K3 Đ82): ü Là người sở hữu CPƯĐ cổ tức ü CĐƯĐ cổ tức có các quyền sau: ü Nhận cổ tức; ü Khi công ty giải thể hay phá sản, được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng với vốn góp sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, CPƯĐ hoàn lại; ü Các quyền khác như CĐPT, trừ quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐCĐ, đề cử người vào HĐQT và BKS.
  102. ◙ CĐƯĐ hoàn lại (K2, K3 Đ83) ü Là người sở hữu CPƯĐ hoàn lại ü CĐƯĐ hoàn lại có các quyền như CĐPT, trừ quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐCĐ, đề cử người vào HĐQT và BKS.
  103. ◙ Cổ đông, nhóm cổ đông lớn Khái niệm: là cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% số CPPT trong thời hạn ít nhất 6 tháng liên tục hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo ĐLCT. Họ có các quyền sau (K2 Đ79): ü Đề cử người vào HĐQT và BKS; ü Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của HĐQT, BCTC và các báo cáo của BKS; ü Yêu cầu triệu tập ĐHĐCĐ trong các tr.hợp K3 Đ79; ü Yêu cầu BKS kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan; ü Các quyền khác.
  104. Quyền yêu cầu triệu tập ĐHĐCĐ của cổ đông lớn (K3 Đ79 LDN2005) ü HĐQT vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc quyết định vượt quá thẩm quyền; ü Nhiệm kỳ của HĐQT đã vượt quá 6 tháng mà HĐQT mới chưa được bầu thay thế; ü Các tr.hợp khác theo ĐLCT.
  105. Quyền đề cử người vào HĐQT và BKS của cổ đông lớn (K4 Đ79) ü Nhóm cổ đông đó phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết chậm nhất ngay khi khai mạc ĐHĐCĐ; ü Căn cứ vào số lượng thành viên của HĐQT và BKS, cổ đông hoặc nhóm cổ đông nói trên được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của ĐHĐCĐ.
  106. 4. Thành lập công ty cổ phần t Sáng lập t Đăng ký kinh doanh t Công bố nội dung ĐKKD (Đ28)
  107. t Sáng lập ü Là giai đoạn chuẩn bị thành lập ü Cần có ít nhất 3 CĐSL có đầy đủ các điều kiện theo Đ13 ü Các CĐSL thảo luận để thống nhất về những vấn đề cơ bản như ngành nghề, VĐL, phần vốn góp, chỉ định người quản lý, chịu trách nhiệm về các thủ tục thành lập, ĐKKD ü Các sáng lập viên phải soạn thảo ĐLCT
  108. t Sáng lập (tt) ü Các CĐSL tổ chức ĐHCĐ lần đầu (Đại hội thành lập) để thảo luận và thông qua Dự thảo ĐLCT cũng như Nghị quyết về việc thành lập. ü Dự thảo ĐLCT sẽ được thông qua và trở thành ĐLCT chính thức nếu được tất cả các CĐSL chấp thuận. ü Khi Bản ĐLCT và Nghị quyết được thông qua thì giai đoạn sáng lập được coi là kết thúc và các sáng lập viên có thể bắt đầu làm các thủ tục chính thức thành lập, bao gồm ĐKKD và thông báo.
  109. t Đăng ký kinh doanh ü Người đại diện theo pháp luật làm bộ hồ sơ (Đ19) gửi đến Phòng ĐKKD, nơi đặt trụ sở chính, hoặc có thể ủy quyền cho người khác. ü Hồ sơ ĐKKD của CTCP (Đ19) ü Sau khi được cấp GCNĐKKD, công ty có tư cách pháp nhân. ü Công ty phải tiếp nhận mọi Q&NV do các CĐSL thiết lập trước thời điểm được cấp GCNĐKKD. Nếu không được cấp GCNĐKKD, thì các CĐSL phải liên đới chịu trách nhiệm.
  110. t Công bố nội dung ĐKKD (Đ28) ü Trong thời hạn 30 ngày, phải đăng lên mạng thông tin DN của CQĐKKD hoặc báo viết hoặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp. ü Khi thay đổi nội dung ĐKKD, DN cũng phải công bố những thay đổi đó.
  111. 5. Tổ chức quản lý hoạt động CTCP Cơ cấu tổ chức CTCP: t ĐHĐCĐ; t HĐQT; t GĐ (TGĐ); t BKS nếu CTCP có trên 11 thành viên hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần (Đ95).
  112. 5. Tổ chức quản lý hoạt động CTCP(tt) Người đại diện theo pháp luật là: ü CTHĐQT hoặc GĐ (TGĐ) được ĐLCT quy định, và phải thường trú ở VN; ü Tr.hợp vắng mặt trên 30 ngày thì phải ủy quyền cho người khác.
  113. t ĐHĐCĐ ◙ Khái niệm ◙ Quyền và nhiệm vụ của ĐHĐCĐ ◙ Thẩm quyền triệu tập ĐHĐCĐ (Đ97) ◙ Danh sách cổ đông có quyền dự họp ĐHĐCĐ (Đ98) ◙ Chương trình và nội dung họp ĐHĐCĐ (Đ99) ◙ Mời họp ĐHĐCĐ (Đ100) ◙ Quyền dự họp ĐHĐCĐ (Đ101) ◙ Điều kiện tiến hành họp ĐHĐCĐ (Đ102) ◙ Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại ĐHĐCĐ ◙ Thông qua quyết định của ĐHĐCĐ (Đ104) ◙ Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến để thông qua quyết định của ĐHĐCĐ (Đ105) ◙ Biên bản họp ĐHĐCĐ (Đ106) ◙ Yêu cầu hủy bỏ quyết định của ĐHĐCĐ (Đ107)
  114. ◙ Khái niệm (Đ96) ü ĐHĐCĐ gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết - là cơ quan quyết định cao nhất. ü ĐHĐCĐ bao gồm Đại hội đồng thành lập, Đại hội đồng thường niên và Đại hội đồng bất thường. ĐHĐCĐ họp ít nhất mỗi năm một lần.
  115. ◙ Quyền và nhiệm vụ của ĐHĐCĐ (Đ96) ü Thông qua định hướng phát triển; ü Quyết định loại cổ phần, tổng số cổ phần của từng loại; quyết định mức cổ tức, trừ tr.hợp ĐLCT quy định khác; ü Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm HĐQT, BKS; ü Quyết định giá trị tài sản ≥ 50% tổng giá trị trong BCTC năm gần nhất nếu ĐLCT không quy định khác; ü Quyết định sửa đổi, bổ sung ĐLCT, trừ tr.hợp điều chỉnh VĐL do bán thêm cổ phần mới của cổ phần được quyền chào bán; ü Thông qua BCTC hàng năm; ü Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại; ü Xử lý các vi phạm của HĐQT, BKS; ü Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty; ü Các quyền và nhiệm vụ khác.
  116. ◙ Thẩm quyền triệu tập ĐHĐCĐ (Đ97) ü ĐHĐCĐ họp thường niên hoặc bất thường ít nhất mỗi năm một lần, ở trên lãnh thổ VN; ü HĐQT phải triệu tập ĐHĐCĐ họp thường niên trong thời hạn 4 tháng từ khi kết thúc năm tài chính, có thể được gia hạn nhưng không quá 6 tháng.
  117. ◙ Thẩm quyền triệu tập ĐHĐCĐ (tt) ĐHĐCĐ thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề: ü BCTC hàng năm; ü Báo cáo của HĐQT về công tác quản lý; ü Báo cáo của BKS về quản lý của HĐQT, GĐ hoặc TGĐ; ü Mức cổ tức; ü Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền.
  118. ◙ Thẩm quyền triệu tập ĐHĐCĐ (tt) HĐQT phải triệu tập họp bất thường ĐHĐCĐ trong các tr.hợp: ü HĐQT xét thấy cần thiết; ü Số thành viên HĐQT ít hơn số thành viên do luật định; ü Theo quyết định của cổ đông hay nhóm cổ đông sở hữu trên 10% CPPT liên tục ít nhất trong 6 tháng; ü Theo yêu cầu của BKS; ü Các tr.hợp khác. Nếu HĐQT không triệu tập họp thì CTHĐQT phải chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại.
  119. ◙ Thẩm quyền triệu tập ĐHĐCĐ (tt) Tr.hợp HĐQT không triệu tập họp thì trong thời hạn 30 ngày BKS phải triệu tập họp ĐHĐCĐ. ü Nếu BKS không triệu tập họp thì Trưởng BKS phải chịu trách nhiệm. ü Tr.hợp BKS không triệu tập họp ĐHĐCĐ thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% CPPT liên tục ít nhất 6 tháng triệu tập họp ĐHĐCĐ, và có thể đề nghị CQĐKKD giám sát việc triệu tập và tiến hành cuộc họp. ü Người triệu tập phải lập danh sách cổ đông có quyền dự họp, cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại, lập chương trình và nội dung cuộc họp, chuẩn bị tài liệu, xác định thời gian và địa điểm họp, gửi thông báo mời họp.
  120. ◙ Danh sách cổ đông có quyền dự họp ĐHĐCĐ (Đ98) ü Được lập khi có quyết định triệu tập dựa trên sổ đăng ký cổ đông chậm nhất 30 ngày trước ngày khai mạc nếu ĐLCT không quy định một thời hạn khác ngắn hơn; ü Danh sách này phải kèm theo các thông tin về cổ đông; ü Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục và sao danh sách này; yêu cầu sửa đổi bổ sung thông tin.
  121. ◙ Chương trình và nội dung họp ĐHĐCĐ (Đ99) ü Người triệu tập họp phải lập DSCĐ; chuẩn bị chương trình, tài liệu và dự thảo các nghị quyết; thời gian, địa điểm họp và gửi giấy mời họp; ü Cổ đông lớn có quyền kiến nghị vấn đề đưa vào chương trình họp.
  122. ◙ Mời họp ĐHĐCĐ (Đ100) ü Người triệu tập họp phải gửi thông báo mời họp đến tất cả các cổ đông có quyền dự họp. ü Kèm theo thông báo mời họp phải có mẫu đại diện ủy quyền họp, chương trình họp, phiếu biểu quyết, tài liệu, các dự thảo nghị quyết.
  123. ◙ Quyền dự họp ĐHĐCĐ (Đ101) ü Cổ đông là cá nhân, người đại diện của cổ đông là tổ chức trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác dự họp ĐHĐCĐ. ü Việc ủy quyền cho người đại diện phải lập thành văn bản theo mẫu. ü Tr.hợp cổ phần được chuyển nhượng từ ngày lập xong danh sách đến ngày khai mạc ĐHĐCĐ thì người nhận chuyển nhượng có quyền dự họp.
  124. ◙ Điều kiện tiến hành họp ĐHĐCĐ (Đ102) ü Có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, tỷ lệ cụ thể do ĐLCT quy định. ü Nếu không đủ điều kiện thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày khi có số cổ đông đại diện ít nhất 51% cổ phần có quyền biểu quyết, tỷ lệ cụ thể do ĐLCT quy định. ü Nếu cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện thì được triệu tập lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày mà không phụ thuộc vào số cổ đông dự họp. ü Chỉ có ĐHĐCĐ mới có quyền thay đổi chương trình họp đã được gửi cho cổ đông.
  125. ◙ Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại ĐHĐCĐ Nếu ĐLCT không có quy định khác thì được thực hiện như sau: ü Trước khi khai mạc phải tiến hành đăng ký việc dự họp cho đến khi đủ số cổ đông có quyền dự họp; người đăng ký được cấp thẻ biểu quyết; ü CTHĐQT làm chủ tọa các cuộc họp do HĐQT triệu tập; nếu CTHĐQT vắng mặt thì HĐQT bầu một người làm chủ tọa; nếu không có người làm chủ tọa thì ĐHĐCĐ bầu một người làm chủ tọa; ü Trong các tr.hợp khác, người ký tên triệu tập họp điều khiển ĐHĐCĐ để bầu 1 người làm chủ tọa; ü Chủ tọa cử một người làm thư ký lập biên bản họp; ü ĐHĐCĐ bầu ban kiểm phiếu không quá 3 người; ü Chương trình và nội dung họp phải được thông qua ngay phiên khai mạc; ü ĐHĐCĐ biểu quyết từng vấn đề bằng cách thu thẻ biểu quyết tán thành, sau đó thu thẻ không tán thành và kết quả được công bố ngay trước khi bế mạc;
  126. ◙ Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại ĐHĐCĐ (tt) Người triệu tập ĐHĐCĐ có quyền (K7 Đ103) ü Yêu cầu những người dự họp chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh; ü Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền duy trì cuộc họp.
  127. ◙ Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại ĐHĐCĐ (tt) Chủ tọa có quyền hoãn cuộc họp đã có đủ người không quá 3 ngày, đến một thời điểm khác hoặc thay đổi địa điểm họp trong các tr.hợp (K8 Đ103): ü Không có đủ chỗ ngồi họp; ü Có hành vi cản trở làm cho cuộc họp không được tiến hành công bằng và hợp pháp. Tr.hợp chủ tọa hoãn hoặc tàm dừng cuộc họp trái với quy định, ĐHĐCĐ sẽ bầu một người điều hành họp cho đến khi kết thúc.
  128. ◙ Thông qua quyết định ĐHĐCĐ (Đ104) w Bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến; w Các vấn đề sau phải biểu quyết tại ĐHĐCĐ nếu ĐLCT không có quy định khác: ü Sửa đổi, bổ sung ĐLCT; ü Định hướng phát triển công ty; ü Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; ü Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT và BKS; ü Quyết định số tài sản ≥ 50% tổng tài sản được ghi trong BCTC năm gần nhất; ü Thông qua BCTC hàng năm; ü Tổ chức lại, giải thể công ty.
  129. ◙ Thông qua quyết định của ĐHĐCĐ (tt) Quyết định được thông qua tại cuộc họp khi đủ các điều kiện sau (K3 Đ104): ü Được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp chấp thuận; tỷ lệ cụ thể do ĐLCT quy định; ü Đối với quyết định về loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại chào bán; sửa đổi, bổ sung ĐLCT; tổ chức lại, giải thể; quyết định tài sản giá trị từ 50% tổng tài sản thì phải được số cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp chấp thuận. ü Việc bầu thành viên HĐQT và BKS phải thực hiện bầu dồn phiếu.
  130. ◙ Thông qua quyết định của ĐHĐCĐ (tt) Phương thức bầu dồn phiếu: ü Mỗi cổ đông có tổng số phiếu tương ứng với tổng số cổ phần nhân với số thành viên được bầu; ü Cổ đông có quyền dồn hết số phiếu của mình cho một hoặc một số ứng viên. ü N.tắc bầu dồn phiếu tạo cơ hội cho nhóm cổ đông thiểu số.
  131. ◙ Thông qua quyết định của ĐHĐCĐ (tt) ü Các quyết định được thông qua tại cuộc họp với số cổ đông tham dự đại diện 100% cổ phần có quyền biểu quyết là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi trình tự và thủ tục triệu tập, nội dung chương trình và thể thức họp không đúng quy định. ü Tr.hợp lấy ý kiến bằng văn bản thì quyết định của ĐHĐCĐ được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết chấp thuận; tỷ lệ cụ thể do ĐLCT quy định; ü Quyết định của ĐHĐCĐ phải thông báo đến các cổ đông dự họp trong thời hạn 15 ngày.
  132. ◙ Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến bằng văn bản để thông qua quyết định ĐHĐCĐ (Đ105) Nếu ĐLCT không có quy định khác thì được thực hiện như sau: ü Có thể lấy ý kiến bất cứ lúc nào; ü Phiếu lấy ý kiến, dự thảo quyết định, tài liệu phải được gửi cho từng cổ đông; ü Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu (K3 Đ105 LDN2005); ü Phiếu trả lời phải có chữ ký của cổ đông hoặc người đại diện, đựng trong phong bì dán kín, không được mở trước khi kiểm phiếu, và gửi cho công ty trong thời hạn quy định;
  133. ◙ Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến bằng văn bản để thông qua quyết định ĐHĐCĐ (tt) ü HĐQT kiểm phiếu có lập biên bản dưới sự chứng kiến của BKS và của cổ đông không giữ chức vụ quản lý; HĐQT và người giám sát việc kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về việc kiểm phiếu; ü Kết quả phải được gửi đến cổ đông trong thời hạn 15 ngày; ü Các hồ sơ, tài liệu liên quan đều phải được lưu giữ; ü Quyết định tại cuộc họp và quyết định lấy ý kiến có giá trị như nhau.
  134. ◙ Biên bản họp ĐHĐCĐ (Đ106) ü Cuộc họp phải có biên bản bằng tiếng Việt, có thể bằng cả tiếng nước ngoài và phải có các nội dung chủ yếu tại K1 Đ106. ü Biên bản phải được thông qua trước khi bế mạc. ü Chủ tọa và thư ký phải liên đới chịu trách nhiệm về biên bản. ü Biên bản phải được gửi đến tất cả các cổ đông trong thời hạn 15 ngày. ü Các văn bản, tài liệu phải được lưu giữ tại trụ sở chính.
  135. ◙ Yêu cầu hủy bỏ quyết định ĐHĐCĐ (Đ107) Cổ đông, thành viên HĐQT, GĐ (TGĐ), BKS có quyền yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài xem xét hủy bỏ trong các tr.hợp sau: ü ĐHĐCĐ được triệu tập không đúng trình tự, thủ tục; ü Trình tự, thủ tục ra quyết định và nội dung quyết định VPPL hoặc ĐLCT.
  136. t HĐQT (Đ108) ◙ Khái niệm ◙ Quyền và nhiệm vụ của HĐQT (K2) ◙ Nhiệm kỳ và số lượng thành viên của HĐQT (Đ109) ◙ Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên HĐQT (Đ110) ◙ Cuộc họp của HĐQT (Đ112) ◙ Biên bản họp HĐQT (Đ113) ◙ Trình báo cáo hàng năm (Đ128)
  137. ◙ Khái niệm HĐQT là CQQL, có toàn quyền nhân danh công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ (K1 Đ108).
  138. ◙ Quyền và nhiệm vụ của HĐQT (K2 Đ108) ü Quyết định kế hoạch trung hạn và hàng năm; ü Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại; ü Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi cổ phần được quyền chào bán; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác; ü Quyết định giá cổ phần và trái phiếu; ü Quyết định mua lại dưới 10% cổ phần của mỗi loại theo K1 Đ91; ü Quyết định phương án và dự án đầu tư; ü Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng có giá trị ≥ 50% giá trị trong BCTC gần nhất hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo ĐLCT, trừ quy định tại K1 và K3 Đ120;
  139. ◙ Quyền và nhiệm vụ của HĐQT (tt) ü Duyệt chương trình, nội dung, tài liệu họp ĐHĐCĐ, triệu tập ĐHĐCĐ hoặc lấy ý kiến để ĐHĐCĐ thông qua quyết định; ü Trình báo cáo tài chính hàng năm lên ĐHĐCĐ; ü Kiến nghị mức cổ tức; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh; ü Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể, phá sản; ü Các quyền và nhiệm vụ khác. ü HĐQT thông qua quyết định bằng biểu quyết hoặc lấy ý kiến hoặc các hình thức khác theo ĐLCT; mỗi TVHĐQT có một phiếu biểu quyết. ü Tuân thủ pháp luật, ĐLCT và quyết định của ĐHĐCĐ; quyết định của TVHĐQT gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm cá nhân.
  140. ◙ Nhiệm kỳ và số lượng thành viên HĐQT(Đ109) ü TVHĐQT từ 3 – 11 người, nếu ĐLCT không quy định khác; nhiệm kỳ HĐQT 5 năm, nhiệm kỳ của TVHĐQT không quá 5 năm và có thể được bầu lại; số thành viên phải thường trú ở VN do ĐLCT quy định. ü HĐQT cũ tiếp tục hoạt động cho đến khi HĐQT mới được bầu; ü Nếu có thành viên được bầu thay thế cho thành viên khác thì nhiệm kỳ của họ là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ HĐQT; ü Thành viên HĐQT không nhất thiết phải là cổ đông công ty.
  141. ◙ Tiêu chuẩn và điều kiện của TVHĐQT(Đ110) ü Có đủ NLHVDS, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý; ü Là cổ đông cá nhân sở hữu ít nhất 5% CPPT hoặc người có chuyên môn, kinh nghiệm hoặc các tiêu chuẩn khác theo ĐLCT. Đối với công ty con là công ty mà NN sở hữu trên 50% VĐL thì thành viên HĐQT không được là người liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.
  142. ◙ Cuộc họp của HĐQT (Đ112) ü HĐQT họp định kỳ hoặc có thể bất thường ở trụ sở chính hoặc nơi khác; ü Cuộc họp định kỳ do CTHĐQT triệu tập bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết, ít nhất mỗi quý một lần;
  143. ◙ Cuộc họp của HĐQT (tt) CTHĐQT phải triệu tập họp khi có một trong các tr.hợp: ü Có đề nghị của BKS; ü Có đề nghị của GĐ (TGĐ) hoặc ít nhất 5 người quản lý khác; ü Có đề nghị của ít nhất hai TVHĐQT; ü Các tr.hợp khác do ĐLCT quy định.
  144. ◙ Cuộc họp của HĐQT (tt) ü Tr.hợp CTHĐQT không triệu tập họp theo đề nghị thì phải chịu trách nhiệm cá nhân; Người đề nghị có quyền triệu tập họp HĐQT. ü Thành viên BKS, GĐ (TGĐ) không phải là TVHĐQT, có quyền dự các cuộc họp HĐQT, có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết. ü Cuộc họp HĐQT được tiến hành khi có từ ¾ thành viên dự họp. ü Thành viên không trực tiếp dự họp bằng cách bỏ phiếu bằng văn bản. ü Quyết định được thông qua khi được đa số thành viên dự họp chấp thuận; nếu số phiếu ngang nhau thì quyết định nghiêng về bên có ý kiến của CTHĐQT. ü Thành viên được ủy quyền họp cho người khác nếu được đa số TVHĐQT chấp thuận.
  145. ◙ Biên bản họp HĐQT (Đ113) ü Các cuộc họp HĐQT phải có biên bản với các nội dung chủ yếu quy định tại K1 Đ113. Chủ tọa và thư ký phải chịu trách nhiệm về biên bản họp. ü Biên bản và các tài liệu có liên quan phải được lưu giữ tại trụ sở chính.
  146. ◙ Trình báo cáo hàng năm (Đ128) ü Kết thúc năm tài chính, HĐQT phải chuẩn bị các báo cáo: ü Báo cáo tình hình kinh doanh; ü BCTC; ü Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành. ü Đối với CTCP mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán thì BCTC phải được kiểm toán. ü Các báo cáo phải được gửi đến BKS để thẩm định. ü Cổ đông sở hữu cổ phần ít nhất một năm có quyền tự mình hoặc cùng với luật sư hoặc kế toán và kiểm toán trực tiếp xem xét các báo cáo nói trên.
  147. Hợp đồng, giao dịch phải được ĐHĐCĐ hoặc HĐQT chấp thuận (Đ120) Hợp đồng, giao dịch với các đối tượng: ü Cổ đông, người đại diện ủy quyền của cổ đông sở hữu trên 35% số CPPT và những người có liên quan của họ; ü Thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ; ü DN quy định tại điểm a, b K1 Đ108 và người có liên quan của thành viên HĐQT, GĐ (TGĐ).
  148. Hợp đồng, giao dịch phải được ĐHĐCĐ hoặc HĐQT chấp thuận (tt) Quyền chấp thuận hợp đồng, giao dịch của HĐQT (K2 Đ120): ü HĐQT chấp thuận các hợp đồng có giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị trong BCTC hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo ĐLCT. ü Thành viên có lợi ích liên quan không có quyền biểu quyết.
  149. Hợp đồng, giao dịch phải được ĐHĐCĐ hoặc HĐQT chấp thuận (tt) Quyền chấp thuận hợp đồng, giao dịch của ĐHĐCĐ (K3 Đ120): ü ĐHĐCĐ chấp thuận các hợp đồng khác trừ quy định tại K2 nói trên. ü Cổ đông liên quan không có quyền biểu quyết. ü Hợp đồng được chấp thuận khi có ≥ 65% số cổ phần biểu quyết.
  150. Hợp đồng, giao dịch phải được ĐHĐCĐ hoặc HĐQT chấp thuận (tt) Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và việc xử lý chúng (K4): ü Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và bị xử lý theo pháp luật và ĐLCT; ü Người đại diện theo pháp luật, cổ đông, thành viên HĐQT, GĐ (TGĐ) có liên quan phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
  151. t CTHĐQT (Đ111) ü ĐHĐCĐ hoặc HĐQT bầu CTHĐQT theo quy định của ĐLCT; ü CTHĐQT có thể kiểm GĐ (TGĐ) nếu ĐLCT không quy định khác; ü Nếu HĐQT bầu CTHĐQT thì phải bầu trong số TVHĐQT.
  152. t CTHĐQT (tt) CTHĐQT có quyền và nhiệm vụ (K2 Đ111): ü Lập chương trình, kế hoạch của HĐQT; ü Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu, triệu tập và chủ tọa cuộc họp HĐQT; ü Tổ chức thông qua quyết định HĐQT; ü Giám sát việc thực hiện các quyết định HĐQT; ü Chủ tọa họp ĐHĐCĐ; ü Các quyền và nhiệm vụ khác.
  153. t CTHĐQT (tt) Tr.hợp vắng mặt của CTHĐQT: ü Tr.hợp CTHĐQT vắng mặt thì phải ủy quyền cho thành viên khác; ü Nếu không có người được ủy quyền, thì các thành viên còn lại bầu một người tạm thời làm CTHĐQT.
  154. t CTHĐQT (tt) Quyền được cung cấp thông tin của các TVHĐQT (Đ114) ü TVHĐQT có quyền yêu cầu người quản lý công ty cung cấp các thông tin về HĐKD. ü Người được yêu cầu phải cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác.
  155. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ sung TVHĐQT (Đ115) TVHĐQT bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong các tr.hợp: ü Không có đủ tiêu chuẩn (Đ110); ü Không tham gia hoạt động trong 6 tháng liên tục, trừ tr.hợp BKK; ü Xin từ chức; ü Các tr.hợp khác do ĐLCT quy định; ü Bị miễn nhiệm theo quyết định của ĐHĐCĐ.
  156. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ sung TVHĐQT (tt) Bầu bổ sung TVHĐQT (K3): ü Nếu TVHĐQT giảm quá 1/3 thì HĐQT phải triệu tập ĐHĐCĐ bất thường để bầu bổ sung. ü Trong các tr.hợp khác, tại cuộc họp gần nhất, ĐHĐCĐ bầu thành viên mới thay thế.
  157. t GĐ (TGĐ) (Đ116) ü HĐQT bổ nhiệm một thành viên hoặc thuê người khác làm GĐ (TGĐ). ü GĐ (TGĐ) là người đại diện, trừ tr.hợp ĐLCT quy định CTHĐQT là người đại diện. ü GĐ (TGĐ) là người điều hành công việc hàng ngày chịu sự giám sát và chịu trách nhiệm trước HĐQT. ü Nhiệm kỳ của GĐ (TGĐ) là 5 năm, có thể được bổ nhiệm lại. ü Tiêu chuẩn của GĐ (TGĐ) (Đ57). ü GĐ (TGĐ) không được đồng thời là GĐ (TGĐ) của DN khác.
  158. Quyền và nhiệm vụ của GĐ (K3 Đ116) ü Quyết định công việc hàng ngày; ü Thực hiện các quyết định của HĐQT; ü Tổ chức thực hiện kế hoạch SXKD; ü Quyết định các chức danh quản lý, trừ các chức danh thuộc quyền HĐQT; ü Quyết định lương, phụ cấp đối với NLĐ và người quản lý thuộc quyền; ü Tuyển dụng lao động; ü Kiến nghị phương án trả cổ tức và xử lý lỗ; ü Các quyền và nhiệm vụ khác. ü Tuân thủ pháp luật, ĐLCT, HĐLĐ và quyết định của HĐQT, nếu làm trái mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
  159. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên HĐQT, GĐ (Đ117): Được trả như sau nếu ĐLCT không có quy định khác: ü TVHĐQT được hưởng thù lao và tiền thưởng; ü Tổng mức thù lao của TVHĐQT do ĐHĐCĐ quyết định; ü TVHĐQT có quyền được thanh toán các chi phí đã bỏ ra; ü Tiền lương, thưởng của GĐ do HĐQT quyết định. ü Thù lao và tiền lương được tính vào chi phí kinh doanh và phải báo cáo ĐHĐCĐ.
  160. Công khai các lợi ích liên quan của người quản lý (Đ118) Người quản lý phải kê khai các lợi ích liên quan của họ với công ty, bao gồm: ü DN mà họ có phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ sở hữu và thời điểm sở hữu. ü DN mà những người có liên quan của họ cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần hoặc phần vốn góp trên 35% VĐL. ü Việc kê khai phải được thông báo cho ĐHĐCĐ. ü Người quản lý, người giám sát và cổ đông có quyền xem các thông tin. ü Những người quản lý khi thực hiện công việc đều phải giải trình trước HĐQT và BKS và chỉ được thực hiện khi đa số thành viên còn lại của HĐQT chấp thuận; nếu thực hiện trái với quy định này thì tất cả thu nhập có được thuộc về công ty.
  161. ◙ Nghĩa vụ của người quản lý (Đ119) ü Tuân thủ pháp luật, ĐLCT, quyết định của ĐHĐCĐ; ü Thực hiện quyền và nhiệm vụ một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất; ü Trung thành với lợi ích công ty và cổ đông; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản công ty để tư lợi hoặc phục vụ người khác. ü Thông báo cho công ty về các DN mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có vốn góp, cổ phần chi phối. ü HĐQT, GĐ không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn. ü Các nghĩa vụ khác.
  162. t BKS (Đ121) ◙ Khái niệm BKS ◙ Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên BKS (Đ122) ◙ Quyền và nhiệm vụ của BKS (Đ123) ◙ Quyền được cung cấp thông tin của BKS (Đ124) ◙ Thù lao và các lợi ích khác của thành viên BKS (Đ125) ◙ Nghĩa vụ của thành viên BKS (Đ126) ◙ Miễn nhiệm, bãi nhiệm BKS (Đ127)
  163. ◙ Khái niệm BKS ü BKS có từ ba đến năm thành viên nếu ĐLCT không quy định khác, với nhiệm kỳ không quá 5 năm và có thể được bầu lại; ü Các thành viên BKS bầu một người làm Trưởng ban với quyền và nhiệm vụ do ĐLCT quy định; ü BKS phải có hơn một nửa số thành viên thường trú ở VN và phải có ít nhất một thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên; ü Khi hết nhiệm kỳ và BKS mới chưa được bầu thì BKS cũ vẫn tiếp tục hoạt động cho đến khi BKS mới hoạt động.
  164. ◙ Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên BKS (Đ122) ü Từ 21 tuổi, có NLHVDS đầy đủ và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và cấm thành lập DN; ü Không phải là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của TVHĐQT, GĐ và người quản lý khác. Thành viên BKS không được giữ các chức vụ quản lý; không nhất thiết phải là cổ đông hay người lao động.
  165. ◙ Quyền và nhiệm vụ của BKS (Đ123) ü Giám sát HĐQT, GĐ; chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ; ü Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực và cẩn trọng trong HĐKD; ü Thẩm định các báo cáo; và trình các báo cáo thẩm định lên ĐHĐCĐ; ü Xem xét các tài liệu nếu thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của ĐHĐCĐ hoặc theo yêu cầu của cổ đông lớn (K2 Đ79); ü Việc kiểm tra, giám sát không được cản trở hoạt động của HĐQT, không gây gián đoạn HĐKD;
  166. ◙ Quyền và nhiệm vụ của BKS (tt) ü Kiến nghị ĐHĐCĐ, HĐQT các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành; ü Khi người quản lý vi phạm nghĩa vụ thì phải thông báo với HĐQT, yêu cầu chấm dứt vi phạm và khắc phục hậu quả; ü BKS có quyền sử dụng tư vấn độc lập; ü BKS có thể tham khảo ý kiến của HĐQT trước khi trình báo cáo lên ĐHĐCĐ; ü Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo LDN2005, ĐLCT và quyết định của ĐHĐCĐ.
  167. ◙ Quyền được cung cấp thông tin của BKS (Đ124) ü Thông báo mời họp, phiếu lấy ý kiến của TVHĐQT phải được gửi đến các thành viên của BKS; ü Các báo cáo của người quản lý phải được gửi đến thành viên BKS; ü Thành viên BKS có quyền tiếp cận các hồ sơ, tài liệu; có quyền đến các địa điểm của công ty; ü Người quản lý phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, tài liệu cho BKS.
  168. ◙ Thù lao và các lợi ích khác của thành viên BKS (Đ125) Nếu ĐLCT không có quy định thì được quyết định như sau: ü Được trả thù lao theo quyết định của ĐHĐCĐ đối với tổng mức thù lao và ngân sách hoạt động hàng năm của BKS. ü Được thanh toán chi phí ăn, ở đi lại, chi phí tư vấn; Tổng mức chi phí và thu lao của BKS không được vượt quá ngân sách hàng năm của BKS, trừ tr.hợp ĐHĐCĐ có quyết định khác. ü Thù lao và chi phí được tính vào chi phí KD.
  169. ◙ Nghĩa vụ của thành viên BKS (Đ126) ü Tuân thủ pháp luật, ĐLCT, quyết định của ĐHĐCĐ và đạo đức nghề nghiệp; ü Thực hiện quyền và nhiệm vụ một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất; ü Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông; không được sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích người khác; ü Các nghĩa vụ khác. ü Nếu vi phạm nghĩa vụ mà gây thiệt hại thì phải bồi thường. ü Mọi thu nhập do vi phạm nghĩa vụ mà có đều thuộc về công ty. ü HĐQT phải thông báo đến BKS khi có thành viên BKS vi phạm nghĩa vụ.
  170. ◙ Miễn nhiệm, bãi nhiệm BKS (Đ127) Thành viên BKS bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong các tr.hợp: ü Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện; ü Không thực hiện quyền và nhiệm vụ trong thời hạn 6 tháng, trừ tr.hợp BKK; ü Xin từ chức; ü Bị miễn nhiệm theo quyết định của ĐHĐCĐ; ü Tr.hợp BKS vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ để miễn nhiệm BKS và bầu BKS mới; ü Các tr.hợp khác.
  171. t Công khai thông tin về CTCP (Đ129) ü CTCP phải gửi BCTC đã được ĐHĐCĐ thông qua đến CQNN có thẩm quyền. ü Tóm tắt BCTC phải được gửi đến tất cả các cổ đông. ü Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền xem hoặc sao chép BCTC tại CQĐKKD.
  172. III. CÔNG TY HỢP DANH 1. Khái niệm và đặc điểm của CTHD 2. Thành lập CTHD 3. Thành viên hợp danh 4. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn 5. Tổ chức quản lý CTHD
  173. 1. Khái niệm CTHD “CTHD là DN, trong đó: ü Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (TVHD); ngoài ra, còn có các TVGV; ü TVHD phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình; ü TVGV chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp. ü CTHD có tư cách pháp nhân. ü CTHD không được phát hành chứng khoán” (Đ30).
  174. n Đặc điểm của CTHD Ø Có tư cách pháp nhân. Ø Có ít nhất hai TVHD, ngoài ra có thể có TVGV. Ø TVHD phải là chủ sở hữu chung và kinh doanh dưới một tên chung, chịu TNVH. Ø TVGV chịu TNHH. Ø Tài sản của CTHD độc lập với chủ thể khác và chịu trách nhiệm bằng chính tài sản đó. Ø CTHD và các TVHD phải chịu TNVH. Tùy vào ĐLCT, các TVHD phải chịu TNVH ngay từ đầu hay chỉ phải thực hiện khi tài sản công ty không đủ thanh toán. Ø TVHD không được làm chủ DNTN hoặc TVHD của CTHD khác. Ø CTHD không có BMQL tập trung, mà các TVHD trực tiếp quản lý, bất kỳ TVHD nào cũng có quyền đại diện công ty và công ty cũng có quyền đại diện cho các thành viên công ty. Ø CTHD không được phát hành chứng khoán.
  175. 2. Thành lập CTHD t HSĐKKD Ø Giấy đề nghị ĐKKD. Ø Dự thảo ĐLCT phải có đầy đủ chữ ký của TVHD. Ø Danh sách thành viên lập theo mẫu, kèm theo: ü Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân. ü Bản sao Quyết định thành lập, GCNĐKKD, ĐLCT, bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân. ü Văn bản xác nhận vốn pháp định (nếu cần). ü Bản sao chứng chỉ hành nghề của TVHD (nếu cần)
  176. 2. Thành lập CTHD (tt) t Các vấn đề về vốn của CTHD ◙ Góp vốn (Đ131) ◙ GCN phần vốn góp (K4 Đ131) ◙ Tài sản của công ty (Đ132)
  177. ◙ Góp vốn (Đ131) ü Các thành viên phải góp đủ và góp đúng thời hạn. ü Tại thời điểm góp đủ vốn, thành viên được cấp GCN phần vốn góp. ü TVHD không góp đủ và đúng hạn mà gây thiệt hại thì phải bồi thường. ü TVGV không góp đủ và đúng hạn thì số vốn chưa góp được coi là khoản nợ. Thành viên này có thể bị khai trừ theo quyết định HĐTV. ü CTHD có thể công nhận một hoặc một số TVHD không góp vốn nếu ĐLCT có quy định. Q&NV của TVHD không góp vốn phải được quy định rõ trong ĐLCT, trong hợp đồng hoặc cam kết.
  178. ◙ GCN phần vốn góp (K4 Đ131) Phải có đầy đủ các nội dung chủ yếu: ü Tên, địa chỉ trụ sở chính; ü Số và ngày cấp GCNĐKKD; ü Số VĐL; ü Tên, địa chỉ thường trú, Quốc tịch, số GCMND, Hộ chiếu của thành viên; Loại thành viên; ü Giá trị phần góp vốn và loại tài sản góp vốn; ü Số và ngày cấp GCN phần vốn góp; ü Q&NV của người sở hữu GCN phần vốn góp; ü Họ, tên, chữ ký của người sở hữu GCN phần vốn góp và của các TVHD.
  179. ◙ Tài sản của công ty (Đ132) CTHD có thể có những loại tài sản sau: ü Tài sản góp vốn của các thành viên; ü Tài sản tạo lập được mang tên công ty; ü Tài sản từ các HĐKD do các TVHD nhân danh công ty và từ các HĐKD các ngành, nghề đã đăng ký của công ty do các TVHD nhân danh cá nhân; ü Các tài sản khác.
  180. 3. Thành viên hợp danh t Đặc điểm của TVHD t Các quyền và nghĩa vụ của TVHD t Hạn chế đối với quyền của TVHD (Đ133) t Chấm dứt tư cách TVHD (K1 Đ138) t Khai trừ TVHD t Tiếp nhận thành viên mới (Đ139) t Đăng ký thay đổi TVHD
  181. t Đặc điểm của TVHD ü TVHD chỉ có thể là cá nhân; tổ chức chỉ được góp vốn vào CTHD. ü CTHD thường HĐKD trong các ngành nghề có điều kiện, ngành nghề đặc biệt nên các TVHD phải có chứng chỉ hành nghề.
  182. t Các quyền và nghĩa vụ của TVHD ◙ Quyền của TVHD (K1 Đ134) ü Tham gia họp, biểu quyết các vấn đề; mỗi TVHD có một phiếu nếu ĐLCT không có quy định khác; ü Nhân danh CT tiến hành các HĐKD các ngành, nghề đã đăng ký; ký kết hợp đồng, giao ước với những điều kiện mà TVHD đó cho là có lợi nhất; ü Sử dụng con dấu, tài sản của công ty để HĐKD các ngành, nghề đã đăng ký; nếu ứng trước tiền cho công ty thì có quyền yêu cầu hoàn trả; ü Yêu cầu CT bù đắp thiệt hại từ HĐKD nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót của mình; ü Yêu cầu công ty, TVHD khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh; kiểm tra tài sản, sổ kế toán bất cứ khi nào nếu thấy cần thiết;
  183. t Các quyền và nghĩa vụ của TVHD (tt) ◙ Quyền của TVHD (tt) ü Được chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận tại ĐLCT; ü Khi công ty giải thể hay phá sản, được chia một phần giá trị tài sản còn lại theo tỷ lệ góp vốn nếu ĐLCT không quy định khác; ü Nếu THVD chết thì người thừa kế được hưởng phần giá trị tài sản sau khi đã trừ đi phần nợ. Người thừa kế có thể trở thành TVHD nếu được HĐTV chấp thuận; ü TVHD có quyền rút vốn nếu được HĐTV chấp thuận. TVHD muốn rút vốn phải thông báo nhất 6 tháng; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và BCTC đã được thông qua; ü Các quyền khác.
  184. ◙ Nghĩa vụ của TVHD (K2 Đ134) ü Tiến hành quản lý, kinh doanh trung thực, cẩn trọng và tốt nhất; ü Tiến hành quản lý và HĐKD đúng pháp luật, ĐLCT và quyết định của HĐTV; nếu làm trái gây thiệt hại cho công ty thì phải bồi thường; ü Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích cho tổ chức, cá nhân khác; ü Hoàn trả lại cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường trong tr.hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để nhận tiền từ HĐKD các ngành, nghề đã đăng ký của công ty;
  185. ◙ Nghĩa vụ của TVHD (tt) ü Liên đới thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản công ty không đủ để thanh toán; ü Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận tại ĐLCT; ü Định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả kinh doanh của mình với công ty; cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh của mình cho thành viên có yêu cầu; ü Các nghĩa vụ khác.
  186. t Hạn chế đối với quyền của TVHD(Đ133) ü TVHD không được làm chủ DNTN hoặc TVHD của CTHD khác, trừ tr.hợp được sự nhất trí của các TVHD còn lại; ü TVHD không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; ü TVHD không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các TVHD còn lại.
  187. t Chấm dứt tư cách TVHD (K1 Đ138) Tư cách TVHD chấm dứt trong các tr.hợp: ü Tự nguyện rút vốn; ü Chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết; ü Bị tòa án tuyên bố mất tích, hạn chế NLHVDS hoặc mất NLHVDS; ü Bị khai trừ; ü Các tr.hợp khác.
  188. t Khai trừ TVHD (K3 Đ138) TVHD bị khai trừ trong các tr.hợp: ü Không có khả năng góp vốn hoặc không góp vốn như đã cam kết sau khi đã yêu cầu lần thứ hai; ü Vi phạm quy định về hạn chế quyền của TVHD tại Đ133 ü Tiến hành công việc không trung thực, không cẩn trọng gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của công ty và các thành viên khác; ü Không thực hiện đúng nghĩa vụ.
  189. Những quy định cần thực hiện sau khi chấm dứt tư cách TVHD: ü Nếu TVHD đó bị mất tích, bị hạn chế NLHVDS hay mất NLHVDS thì phần vốn góp được hoàn trả công bằng. ü Trong hai năm kể từ ngày chấm dứt tư cách TVHD, thì người đó vẫn phải liên đới chịu TNVH đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh trước ngày chấm dứt. ü Sau khi chấm dứt tư cách TV, nếu tên của họ đã được sử dụng làm tên công ty thì người đó hoặc người thừa kế, người đại diện có quyền yêu cầu công ty chấm dứt việc sử dụng tên đó.
  190. t Tiếp nhận thành viên mới (Đ139) ü Công ty có thể tiếp nhận thêm TVHD hoặc TVGV và phải được HĐTV chấp thuận. ü Thành viên mới phải góp đủ số vốn trong thời hạn 15 ngày, trừ tr.hợp HĐTV có quy định thời hạn khác. ü TVHD mới phải liên đới chịu TNHV về các nghĩa vụ của công ty, trừ tr.hợp có thỏa thuận khác.
  191. t Đăng ký thay đổi TVHD Tr.hợp tiếp nhận, chấm tư cách TVHD, công ty phải gửi thông báo đến phòng ĐKKD, với nội dung: ü Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp GCNĐKKD; ü Họ, tên, số GCMND, Hộ chiếu, địa chỉ thường trú của thành viên mới, của thành viên bị chấm dứt; ü Chữ ký của tất cả các TVHD hoặc TVHD được ủy quyền, trừ thành viên bị chấm dứt tư cách; ü Những nội dung được sửa đổi trong ĐLCT.
  192. 4. Quyền và nghĩa vụ của TVGV t Quyền của TVGV (K1 Đ140) ü Tham gia họp và biểu quyết tại HĐTV về việc sửa đổi, bổ sung ĐLCT, sửa đổi, bổ sung Q&NV của TVGV, về tổ chức lại và giải thể công ty và các nội dung khác của ĐLCT có liên quan trực tiếp đến mình; ü Chia lợi nhuận ứng với tỷ lệ vốn góp; ü Được cung cấp BCTC; có quyền yêu cầu CTHĐTV và các TVHD cung cấp thông tin; xem xét sổ sách, tài liệu; ü Chuyển nhượng phần vốn góp; ü Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề đã đăng ký của công ty; ü Định đoạt phần vốn góp; tr.hợp chết thì người thừa kế trở thành TVGV; ü Được chia một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ vốn góp khi công ty bị giải thể hay phá sản; ü Các quyền khác.
  193. 4. Quyền và nghĩa vụ của TVGV t Nghĩa vụ của TVGV (K2 Đ140) ü Chịu TNHH về các nghĩa vụ trong số tài sản cam kết góp; ü Không được tham gia quản lý, không được kinh doanh nhân danh công ty; ü Tuân thủ ĐLCT, Nội quy, quyết định của HĐTV; ü Các nghĩa vụ khác.
  194. 5. Tổ chức quản lý CTHD Theo quy định của LDN2005, cơ cấu tổ chức của CTHD bao gồm: HĐTV và GĐ hoặc TGĐ.
  195. 5. Tổ chức quản lý CTHD (tt) t Thành lập HĐTV và bầu GĐ hoặc TGĐ t Quyền của CTHĐTV t Hoạt động của HĐTV t Triệu tập họp HĐTV (Đ136) t Điều hành kinh doanh của CTHD (Đ137)
  196. t Thành lập HĐTV và bầu GĐ (K1 Đ135) ü Tất cả các thành viên hợp lại thành HĐTV. ü HĐTV bầu một TVHD làm CTHĐTV, đồng thời kiêm GĐ nếu ĐLCT không có quy định khác.
  197. t Quyền của CTHĐTV CTHĐTV, GĐ có các nhiệm vụ (K4 Đ137): ü Quản lý, điều hành công ty với tư cách là TVHD; ü Triệu tập và tổ chức họp HĐTV; ký các quyết định của HĐTV; ü Phân công, phối hợp công việc giữa các TVHD; ký các quyết định về quy chế, nội quy; ü Tổ chức sắp xếp, lưu giữ sổ sách, chứng từ; ü Đại diện cho công ty; ü Các nhiệm vụ khác.
  198. t Hoạt động của HĐTV (K2, K3 Đ135) w TVHD có quyền yêu cầu triệu tập HĐTV để thảo luận và quyết định về HĐKD. Thành viên yêu cầu phải chuẩn bị nội dung, chương trình và tài liệu họp. w HĐTV có quyền quyết định tất cả các công việc. Các vấn đề sau phải được ít nhất ¾ số các TVHD chấp thuận nếu ĐLCT không quy định khác: ü Phương hướng phát triển; ü Sửa đổi, bổ sung ĐLCT; ü Tiếp nhận thêm TVHD mới; ü Chấp nhận TVHD rút khỏi công ty hoặc khai trừ thành viên; ü Quyết định dự án đầu tư; ü Quyết định huy động vốn, cho vay với giá trị ≥ 50% vốn ĐLCT, trừ tr.hợp ĐLCT quy định một tỷ lệ cao hơn; ü Quyết định thông qua BCTC hàng năm, tổng số lợi nhuận được chia và số lợi nhuận chia cho từng thành viên; ü Quyết định giải thể công ty.
  199. t Hoạt động của HĐTV (tt) ü HĐTV quyết định các vấn đề khác được thông qua nếu được ≥ 2/3 số các TVHD chấp thuận; tỷ lệ cụ thể do ĐLCT quy định; ü Quyền tham gia biểu quyết của TVGV được thực hiện theo LDN2005 và ĐLCT.
  200. t Triệu tập họp HĐTV (Đ136) ü CTHĐTV có thể triệu tập họp khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của TVHD. Tr.hợp CTHĐTV không triệu tập họp theo yêu cầu của TVHD thì thành viên đó có thể triệu tập. ü Thông báo mời họp phải nêu rõ mục đích, yêu cầu, nội dung, chương trình, địa điểm, tên người yêu cầu triệu tập họp. Các tài liệu được sử dụng để quyết định các vấn đề tại K3 Đ135 phải được gửi đến tất cả các thành viên. ü CTHĐTV hoặc thành viên yêu cầu triệu tập họp chủ tọa cuộc họp.
  201. t Điều hành kinh doanh của CTHD(Đ137) ü Các TVHD có quyền đại diện và điều hành công ty. Mọi hạn chế đối với TVHD đối với HĐKD chỉ có hiệu lực với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó. ü Trong điều hành HĐKD, các TVHD phân công nhau các chức danh quản lý và kiểm soát CT Khi một số hoặc tất cả các TVHD cùng thực hiện một số công việc thì quyết định được thông qua theo đa số. HĐKD do TVHD thực hiện ngoài phạm vi các ngành, nghề của công ty đều không thuộc trách nhiệm công ty, trừ tr.hợp đã được các thành viên chấp thuận. ü CTHD có thể mở tài khoản ngân hàng; HĐTV chỉ định thành viên được ủy quyền gửi và rút tiền.