Ngân hàng tín dụng - Hệ thống tiền tệ quốc tế Việt Nam: Cố định hay thả nổi

pdf 44 trang vanle 2130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng tín dụng - Hệ thống tiền tệ quốc tế Việt Nam: Cố định hay thả nổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfngan_hang_tin_dung_he_thong_tien_te_quoc_te_viet_nam_co_dinh.pdf

Nội dung text: Ngân hàng tín dụng - Hệ thống tiền tệ quốc tế Việt Nam: Cố định hay thả nổi

  1. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Thu 2014-2015 Đỗ Thiên Anh Tuấn 1
  2.  Hệ thống tiền tệ quốc tế  Vấn đề lựa chọn cơ chế tỷ giá hối đoái 2
  3.  Cân bằng bên trong :  Toàn dụng  Ổn định mức giá cả  Cân bằng bên ngoài:  CA không quá thâm hụt sâu cũng như không thặng dư quá nhiều 3
  4. Bản vị vàng (GS - Gold Standard) 1870 - 1914 5
  5.  Cố định giá trị đồng tiền gắn với vàng  Tự do xuất nhập khẩu vàng  NHTƯ duy trì trữ vàng theo lượng tiền phát hành  Vàng chảy từ quốc gia thâm hụt đến quốc gia thặng dư BOP S  Tăng M ở quốc gia có BOP > 0:  Tạo áp lực tăng giá  Lãi suất có xu hướng giảm  Tăng nhập khẩu từ quốc gia có BOP 0  Quá trình điều chỉnh chỉ dừng lại khi BOPs = 0 6
  6.  Điều gì xảy ra nếu US nhập siêu từ UK?  Điều gì xảy ra nếu US xuất siêu từ UK? 7
  7.  Cơ chế điều chỉnh BOP thông qua mức giá, lãi suất, thu nhập, thất nghiệp  Quốc gia có BOP < 0 thường trãi qua thời kỳ đình đốn  Phát hiện mới về mỏ vàng gây áp lực lạm phát  Quốc gia khan hiếm vàng sẽ kiềm hãm cung tiền, ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế 8
  8. Giá vàng (1820 – 2000) (annual) 9
  9.  Thế chiến I nổ ra, chế độ bản vị vàng đã bị ngưng lại  Những năm chiến tranh đã làm cho nền kinh tế bị tàn phá và trở nên bất ổn nghiêm trọng  Các khoản bồi thường chiến phí làm bùng nổ siêu lạm phát ở châu Âu  Chỉ số giá ở Đức tăng từ mức 262 vào tháng 1/1919 lên 126.160.000.000.000 vào tháng 12/1923 10
  10.  Níu kéo chế độ bản vị vàng  1919: Hoa Kỳ quay về bản vị vàng  1922: Anh, Pháp, Ý, Nhật đồng ý về một chương trình kêu gọi cùng quay trở lại bản vị vàng và việc hợp tác giữa các ngân hàng trung ương trong việc đạt được cân bằng bên trong và bên ngoài.  1925: Anh quay về bản vị vàng  1929: Đại suy thoái nổ ra theo sau các cuộc đổ vỡ ngân hàng khắp thế giới  1931: Anh buộc phải từ bỏ bản vị vàng do những người nắm giữ đồng bảng mất niềm tin vào cam kết của chính phủ trong việc duy trì giá trị đồng bảng.  Nhiều nước bị ảnh hưởng bởi Đại suy thoái  Thiệt hại kinh tế rất lớn do các hạn chế về thương mại và thanh toán quốc tế  Các chính sách ‘ăn xin hàng xóm’ và trả đũa lẫn nhau đã dẫn đến sự tan rã của nền kinh tế thế giới 11
  11.  7/1944, đại diện 44 nước đã nhóm họp tại Bretton Woods, New Hampshire để thiết lập nên một hệ thống tỷ giá hối đoái cố định 13
  12.  35 USD = 1 oz  Các đồng tiền khác: +/-1% so với USD 14
  13. Tỷ giá được định như thế nào? (1955) 15
  14. Sau đó thì như thế nào? 16
  15. Giá vàng (monthly data) 17
  16.  Cho vay các nước bị thâm hụt CA  Kêu gọi sự chuyển đổi tiền tệ  Thỏa thuận về IMF đã cố gắng kết hợp đủ linh hoạt nhằm cho phép các nước đạt được cân bằng bên ngoài mà không phải hy sinh các mục tiêu cân bằng bên trong hay chế độ tỷ giá cố định 18
  17.  Thế lưỡng nan Triffin  Quy luật Gresham  “The Great Society” và “Vietnam War”  Vấn đề đặc quyền phát hành USD: “Thế giới tiết kiệm để Mỹ tiêu dùng?”  Thiếu đồng thuận về cơ chế điều chỉnh 19
  18. Hậu Bretton Woods 20
  19.  Thỏa thuận Smithsonian (1971)  Hiệp định Plaza (1985)  Hiệp định Louvre (1987)  “New Breton Woods”/“Bretton Woods II”? 21
  20. Các Hiệp định giảm giá USD 22
  21.  Cộng đồng châu Âu đề xuất năm 1979 như là một phần của hệ thống tiền tệ châu Âu (EMS)  Mục tiêu: giảm biến động tỷ giá và đạt được sự ổn định tiền tệ ở các nước châu Âu  Sự chuẩn bị cho Liên minh tiền tệ và kinh tế (EMU)  Là tiền đề cho sự ra đời của đồng tiền chung Euro (1/1/1999) 23
  22.  Là hệ thống tỷ giá bán cố định (semi-pegged system)  Trước khi đồng Euro ra đời, ECU là đồng tiền bút tệ có giá trị được xác định trên cơ sở bình quân trọng số các đồng tiền quốc gia thành viên  Đồng tiền các nước thành viên được biến động trong biên độ cho phép 2,25% (trừ Italy là 6%)  Các nước có trách nhiệm duy trì cam kết này 24
  23.  17 nước thành viên (ban đầu là 11)  Chính sách tiền tệ chung do ECB điều hành  Chính sách tài khóa độc lập 25
  24.  Nước Anh tham gia ERM từ 10/1990 nhưng phải rút ra khỏi ERM 2 năm sau đó (ngày thứ Tư đen tối)  Tháng 8/1993, biên độ được nới lên 15%  Năm 1999: Euro ra đời thay thế ECU theo ngang giá  Năm 2002: tiền giấy và tiền xu chính thức ra đời 26
  25. Chế độ Đặc điểm Đô la hóa (Dollarization) Một loại ngoại tệ đóng vai trò như một đồng tiền hợp pháp. Chính sách tiền tệ gắn với nước phát hành loại ngoại tệ đó. Hội đồng tiền tệ Một chế độ tỷ giá cố định (chủ yếu được quy định bởi luật) được bổ sung (Currency Board) bởi một yêu cầu đảm bảo tối thiểu cho giá trị đồng nội tệ bằng đồng ngoại tệ. Liên minh tiền tệ Một nhóm quốc gia sử dụng một đồng tiền chung được phát hành bởi (Monetary Union) một ngân hàng trung ương chung. Neo truyền thống Tỷ giá cố định gắn với một đồng tiền hoặc là một rổ tiền tệ. (Traditional Peg) Neo trườn (Crawling Peg) Một cơ chế dựa trên quy tắc điều chỉnh tỷ giá, thường là với một tỷ lệ cho trước hoặc dựa trên sự khác biệt về lạm phát. Biên độ (Bands) Tỷ giá được linh hoạt trong một biên độ được xác lập trước. Thả nổi có sự can thiệp Tỷ giá được xác định theo thị trường nhưng chính phủ có thể can thiệp tùy ý nhưng không bị ràng buộc bởi bất kỳ quy tắc nào. Cơ chế này thường đi liền với một cái neo danh nghĩa riêng biệt, chẳng hạn như mục tiêu lạm phát. Thả nổi hoàn toàn Tỷ giá được thị trường quyết định mà không có bất cứ sự can thiệp nào của chính phủ. 27
  26. Thả nổi Trung gian Neo mềm Neo cứng Ổn định - - + - + + + + Tính dễ bị tổn thương trước khủng hoảng tiền tệ + + + + - - + + Tính dễ bị tổn thương trước các cú sốc + + + - - - - - Sự độc lập trong chính sách tiền tệ + + + - - - - - 28
  27. Sự phát triển của các chế độ tỷ giá Source: Barry Eichengreen and Raul Razo-Garcia, 2006 29
  28. Tình trạng kiểm soát dòng vốn ở các nước trên thế giới Source: Barry Eichengreen and Raul Razo-Garcia, 2006 30
  29. Kiểm soát vốn và cơ chế tỷ giá ở các nước Source: Barry Eichengreen and Raul Razo-Garcia, 2006 31
  30. Cơ chế tỷ giá các nước dự báo đến 2025 (dựa theo cách phân loại của Reinhart và Rogoff) 32
  31.  1955 – 1989: Chế độ đa tỷ giá  1989 – 1991: Chế độ đơn tỷ giá, điều chỉnh theo tín hiệu lạm phát, lãi suất, BOP  1991 – 1999: Ấn định tỷ giá chính thức trên cơ sở đấu thầu tại 2 trung tâm giao dịch ngoại tệ, giới hạn biên độ tỷ giá  1999 – nay: Công bố tỷ giá bình quân liên ngân hàng, giới hạn biên độ tỷ giá 33
  32. 15% 10% 10% 5% 5% 3% 1% 0.50% 0.25% 0% -5% -10% -15% Nguồn: Tổng hợp 34
  33. Sức ép tỷ giá ở Việt Nam 2008 - 2010 35
  34. Tình hình tỷ giá 2011-2013 23,000 22,500 22,000 21,500 21,000 20,500 20,000 19,500 Tỷ giá liên NH Floor Ceiling Bid-OFF 19,000 Ask-OFF Bid-UNOFF Ask-UNOFF 18,500 18,000 Nguồn: HSC, Reuters 36
  35. 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 Nguồn 5,000 - 2003M1 : : EIU 2003M4 2003M7 Dự 2003M10 2004M1 2004M4 trữ 2004M7 2004M10 ( triệu 2005M1 2005M4 ngoại 2005M7 2005M10 2006M1 2006M4 USD, 2006M7 2006M10 2007M1 hối 2007M4 2007M7 2007M10 trừ 26436.1 2008M1 của 2008M4 2008M7 2008M10 vàng 2009M1 Việt 2009M4 2009M7 2009M10 2010M1 ) Nam 2010M4 2010M7 2010M10 2011M1 2011M4 2011M7 2011M10 2012M1 2012M4 37 2012M7
  36. Sức ép tăng giá Luồng vốn vào Tín dụng ngân nội tệ tăng mạnh hàng tăng nhanh NHNN mua Bong bóng NHNN thắt chặt ngoại tệ can chứng khoán và tiền tệ đột ngột thiệp bất động sản Sức ép lạm phát Ngân hàng chạy Rủi ro hệ thống tăng cao đua lãi suất ngân hàng Thâm hụt Luồng vốn vào Sức ép giảm giá 38 thương mại cao chững lại nội tệ
  37. Tỷ giá thực hiện dụng của Việt Nam (REER) Nguồn: Bài thảo luận số 4, FETP Ghi chú: Tính toán dựa trên đồng tiền của 15 nước đối tác thương mại lớn, chiếm trên 90% tổng kim ngạch thương mại của Việt Nam. 39
  38. ER và TB Việt Nam (1992 – 2009) Nguồn: Nguyễn Thị Thu Hằng et al, 2010 40
  39. Chênh lệch lợi suất VND sv. USD 20.00% Chênh lệch 15.00% ROR(VND) ROR(USD) 10.00% 5.00% 0.00% 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 -5.00% -10.00% -15.00% Nguồn: Tính từ số liệu của IFS, IMF 41
  40. Chênh lệch lạm phát và tỷ giá VND/USD 25.00% 20.00% 15.00% Lạm phát USD 10.00% Lạm phát VND Thay đổi tỷ giá 5.00% Chênh lệch lạm phát 0.00% 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 -5.00% -10.00% Nguồn: Tính từ số liệu của IFS, IMF 42
  41. Ủng hộ Phê phán • Giúp cân bằng tăng trưởng, ổn định • Cơ chế cứng nhắc, phản ứng chính kinh tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát sách chậm và thụ động và không theo • Thu hút đầu tư nước ngoài và ổn quy tắc định niềm tin cộng đồng đầu tư quốc • Tạo ra sự không chắc chắn trong môi tế trường kinh doanh, làm phát sinh các • Bất ổn kinh tế thế giới và tác động rủi ro không thể phòng ngừa đến hệ thống tài chính và kinh tế • Cơ chế tỷ giá hiện đang làm giảm sức • Hệ thống tài chính, ngân hàng yếu cạnh tranh của nền kinh tế, khuyến kém dễ bị tổn thương khích nhập khẩu và vay nợ nước • Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế ngoài thấp • Nguy cơ tấn công tiền tệ cao • Phụ thuộc nhập khẩu các yếu tố đầu • Tạo áp lực lên dự trữ ngoại tệ vào cho sản xuất • Làm giảm hiệu lực của chính sách • Gánh nặng nợ nước ngoài lớn tiền tệ 43
  42.  Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện đang vận hành như thế nào và ảnh hưởng gì đến chính sách kinh tế vĩ mô quốc gia?  Làm thế nào để dung hòa giữa vốn lưu chuyển tự do và tỷ giá ổn định?  Lựa chọn cơ chế tỷ giá hay phát triển các định chế tài khóa và tiền tệ?  Một khi các định chế trên phát triển, lựa chọn cơ chế tỷ giá có còn là vấn đề?  Tỷ giá thực sự là chìa khóa giải quyết hay chỉ là hệ quả của những trục trặc kinh tế vĩ mô?  Việt Nam nên theo cơ chế tỷ giá nào và câu trả lời của bạn dựa trên cơ sở lập luận gì? 44