Nâng cao quản trị nhà nước trong quản lý đất đai

ppt 50 trang vanle 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nâng cao quản trị nhà nước trong quản lý đất đai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptnang_cao_quan_tri_nha_nuoc_trong_quan_ly_dat_dai.ppt

Nội dung text: Nâng cao quản trị nhà nước trong quản lý đất đai

  1. Nâng cao quản trị nhà nước trong quản lý đất đai Bài trình bày của Ngân hàng thế giới 22/09/2011 1
  2. Các ưu tiên cải cách 1. Minh bạch một cách thực chất 2. Đơn giản hóa quy trình thủ tục 3. Tăng cường giám sát 4. Thực hiện “Quyền sở hữu đất đai” 2
  3. Một câu đố: Hãy đoán xem tỉnh nào? 1. Một thương gia trong lĩnh vực dầu lửa được cử làm trưởng Ban Tài Nguyên và ông đã tham gia quyết định cho công ty cũ của ông ta thuê đất của nhà nước. Mặc dù ông ta đã bán hết cổ phần của mình ở công ty này cho đối tác, nhưng ông vẫn tiếp tục nhận được tiền cổ tức và đã có thỏa thuận là ông có thể sẽ mua lại cổ phiếu sau này. Công ty cũng cấp cho ông xe Mercedes và vé máy bay đi lại. 3
  4. Một câu đố: Hãy đoán xem tỉnh nào? 2. Một cán bộ thành phố nhận 20,000 USD tiền lại quả từ các nhà đầu tư vì đã giúp cho dự án của họ được chấp thuận. 4
  5. Đáp án 2. Illinois ($20,000) 1. Louisiana (Mercedes) 5
  6. Tại sao Đất lại đặc biệt • Nguồn lực chính với nguồn cung cố định • Các thể chế về quyền sở hữu là thiết yếu để phát triển lâu dài • Vai trò không thể tránh được đối với nhà nước và cán bộ 6
  7. Khuôn khổ 7
  8. Sự minh bạch Hiệu quả Sự minh bạch Công bằng (Ít) Tham nhũng 8
  9. Nghiên cứu về sự minh bạch • Căn cứ vào việc thực hiện các qui định về minh bạch trong Luật Việt Nam • Căn cứ vào việc tiếp cận với trang điện tử của 63 tỉnh và 3 bộ • Căn cứ vào khảo sát thực địa ở 12 tỉnh, 24 huyện và 117 xã • Được cơ quan nghiên cứu Việt Nam - DEPOCEN tiến hành, với hỗ trợ của NHTG và UK-DFID 9
  10. Rủi ro tham nhũng Trách nhiệm giải Tại sao tham nhũng lại dễ dàng trình (TNGT) thế? Minh bạch (MB) TN = ĐQ+ CQ – MB - TNGT Độc quyền (ĐQ) (ít) Tham nhũng Cửa quyền (CQ) Tại sao tham nhũng lại Lợi ích kinh tế hấp dẫn đến vậy? 10
  11. Mức độ tham nhũng: Hộ gia đình Nhận thức của hộ gia đình sử dụng dịch vụ cấp GCN Nguồn: Tự ước tính dựa trên số liệu của modun Quản trị trong Điều tra MSHGĐ 2008 nêu trong Báo cáo Phát triển VN 2010—Các thể chế hiện đại 11
  12. Mức độ tham nhũng: Doanh nghiệp Nhận thức của doanh nghiệp sử dụng dịch vụ cấp GCN Nguồn: Tự ước tính dựa trên Khảo sát Doanh nghiệp 2009 của NHTG 12
  13. Nghiên cứu về rủi ro tham nhũng • Các khảo sát/điều tra: – Điều tra 2008 về Mức sống hộ gia đình VN – Khảo sát Doanh nghiệp 2006-2009 của PCI – Khảo sát Doanh nghiệp của NHTG 2009 • Các nghiên cứu tình huống sâu cấp tỉnh năm 2010 ở tp. HCM, Tiền Giang, Bình Định, Bắc Ninh và Lạng Sơn với người dân, doanh nghiệp, tổ chức quần chúng và cán bộ chính quyền ở tất cả các cấp. • Tham vấn với các cơ quan trung ương, chuyên gia và báo chí • Phân tích khung pháp lý của Việt Nam 13
  14. “Chuỗi qui trình” Thu hồi và giao đất 5. KẾ HOẠCH 3. GiỚI THIỆU 4. QUYẾT ĐỊNH 6. GiẢI QUYẾT 1. QUI HOẠCH 2. QUI HOẠCH ĐỀN BÙ, HỖ TRƠ ĐỊA ĐiỂM THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT KHIẾU NẠI VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐÔ THỊ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐẦU TƯ CHO THUÊ ĐẤT TỐ CÁO Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN) 4. TRAO GiẤY CHỨNG NHẬN 1. PHỔ BiẾN THÔNG TIN 2. NỘP ĐƠN VÀ CÁC 3. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ 5. GiẢI QUYẾT KHIẾU CHO NGƯỜI SỬ VỀ QUI TRÌNH GiẤY TỜ LIÊN QUAN VÀ PHÊ DUYỆT NẠI VÀ TỐ CÁO DỤNG ĐẤT 14
  15. Các yếu tố rủi ro dẫn đến tham nhũng • “Yếu tố rủi ro” là các yếu tố làm tăng khả năng xảy ra của tham nhũng. Các yếu tố này được xác định thông qua nghiên cứu định tính ở 5 tỉnh và qua phân tích khung pháp lý và việc thực hiện khung pháp lý. • “Yếu tố rủi ro” không phải có mặt ở tất cả các địa phương. Nghiên cứu này cung cấp cở sở dữ liệu về tỷ lệ rủi ro trên toàn quốc và/hoặc trong phạm vi một tập hơp các tỉnh khác nhau. • Nghiên cứu tập trung vào xác định các vấn đề gốc rễ, và không tập trung vào các chủ thể có trách nhiệm. 15
  16. Kết quả 16
  17. Công khai thông tin và các rủi ro tham nhũng trong thu hồi và cấp đất 17
  18. GIAI ĐỌAN LẬP QUI HOẠCH (Bắt buộc thông tin trên mạng) 5. PLAN FOR 1. QUI 3. INVESTMENT 4. LAND RECOVERY, 6. COMPLAINTS AND 1. LAND USE 2.1. URBAN QUI COMPENSATION, HoẠCH SỬ HoẠCH LOCATION ALLOCATION/LEASE DENUNCIATIONS PLANNING PLANNING SUPPORT AND DỤNG ĐẤT ĐÔ THỊ INTRODUCTION DECISION SETTLEMENT RESETTLEMENT Sẵn có SẵnSẵn cócó trên mạng Sẵn có trêntrên mạngmạng trên mạng Không có KhôngKhông cócó Không có trên mạng trêntrên mạngmạng trên mạng Nguồn: Báo cáo khảo sát tình hình công khai thông tin trong quản lý đất đai. DEPOCEN theo đơn đặt hàng của Ngân hàng Thế giới, 2010. 18
  19. Giai đoạn lập Qui hoạch (không bắt buộc thông tin trên mạng) 5. PLAN FOR 1. QUI 1.1. QUIQUI 3. INVESTMENT 4. LAND RECOVERY, 6. COMPLAINTS AND 1. LAND USE 2. URBAN COMPENSATION, HoẠCH SỬ HoẠCHHoẠCH LOCATION ALLOCATION/LEASE DENUNCIATIONS PLANNING PLANNING SUPPORT AND DỤNG ĐẤT ĐÔĐÔ THỊTHỊ INTRODUCTION DECISION SETTLEMENT RESETTLEMENT Sẵn có trên mạng Sẵn có trên mạng Không có trên mạng Không có trên mạng Nguồn: Báo cáo khảo sát tình hình công khai thông tin trong quản lý đất đai. DEPOCEN theo đặt hàng của Ngân hàng Thế giới, 2010. 19
  20. TP-HCM: trưng bày kế hoạch, bản đồ và mô hình sử dụng đất chi tiết 20
  21. Giai đoạn lập qui hoạch (các yếu tố rủi ro dẫn đến tham nhũng) 5. PLAN FOR 1. QUI 3. INVESTMENT 4. LAND RECOVERY, 6. COMPLAINTS AND 1. LAND USE 1.2. QUIURBAN COMPENSATION, HoẠCH SỬ LOCATION ALLOCATION/LEASE DENUNCIATIONS PLANNING HoẠCHPLANNING SUPPORT AND DỤNG ĐẤT ĐÔ THỊ INTRODUCTION DECISION SETTLEMENT RESETTLEMENT • Lợi ích kinh tế: Tăng giá trị đất do thay đổi mục đích • Thông tin có giá trị đối với những người có được nó Nguồn: Nhận diện và giảm thiểu rủi ro dẫn đến tham nhũng trong quản lý đất đai ở Việt Nam. Sứ quán Đan Mạch, Ngân hàng Thế giới, Sứ quán Thụy Điển, 2011. 21
  22. Giới thiệu địa điểm đầu tư (thông tin bắt buộc) 5. PLAN FOR 3. INVESTMENT 4. LAND RECOVERY, 6. COMPLAINTS AND 1. LAND USE 2. URBAN 3. GiỚI THIỆU COMPENSATION, LOCATIONĐỊA BÀN ĐẦU ALLOCATION/LEASE DENUNCIATIONS PLANNING PLANNING SUPPORT AND INTRODUCTIONTƯ DECISION SETTLEMENT RESETTLEMENT • Bắt buộc phải công khai bản đồ đầu tư • Trong số các địa bàn khảo sát, 2 trong số 12 tỉnh công bố bản đồ đầu tư Nguồn: Báo cáo khảo sát tình hình công khai thông tin trong quản lý đất đai. DEPOCEN theo đơn đặt hàng của Ngân hàng Thế giới, 2010. 22
  23. Giới thiệu địa điểm đầu tư (thông tin bắt buộc) 5. PLAN FOR 3. INVESTMENT 4. LAND RECOVERY, 6. COMPLAINTS AND 1. LAND USE 2. URBAN 3. GiỚI THIỆU COMPENSATION, LOCATIONĐỊA ĐiỂM ĐẦU ALLOCATION/LEASE DENUNCIATIONS PLANNING PLANNING SUPPORT AND INTRODUCTIONTƯ DECISION SETTLEMENT RESETTLEMENT • Độc quyền và cửa quyền: Cán bộ nhà nước có quyền lực và linh hoạt trong việc xác định đất cho chủ đầu tư • Lợi ích kinh tế: Địa điểm, địa điểm, địa điểm! Nguồn: Nhận diện và giảm thiểu rủi ro dẫn đến tham nhũng trong quản lý đất đai ở Việt Nam. Sứ quán Đan Mạch, Ngân hàng Thế giới, Sứ quán Thụy Điển, 2011. 23
  24. Quyết định thu hồi đất, cấp đất và cho thuê đất (thông tin không bắt buộc) 5. PLAN FOR 3. INVESTMENT 4. LAND RECOVERY, 6. COMPLAINTS AND 1. LAND USE 2. URBAN 4. QUYẾT ĐỊNH THU COMPENSATION, LOCATION ĐẤT,ALLOCATION/LEASE CẤP ĐẤT VÀ DENUNCIATIONS PLANNING PLANNING SUPPORT AND INTRODUCTION CHODECISION THUÊ ĐẤT SETTLEMENT RESETTLEMENT Sẵn có trên mạng Không có trên mạng Nguồn: Báo cáo khảo sát tình hình công khai thông tin trong quản lý đất đai. DEPOCEN theo đơn đặt hàng của Ngân hàng Thế giới, 2010. 24
  25. Quảng Nam: công bố quyết định cấp đất trên mạng 25
  26. Quyết định thu hồi đất, giao đất, và cho thuê đất (các yếu tố rủi ro dẫn đến tham nhũng) 5. PLAN FOR 3. INVESTMENT 4. LAND RECOVERY, 6. COMPLAINTS AND 1. LAND USE 2. URBAN 4. QUYẾT ĐỊNH THU COMPENSATION, LOCATION ĐẤT,ALLOCATION/LEASE CẤP ĐẤT VÀ DENUNCIATIONS PLANNING PLANNING SUPPORT AND INTRODUCTION CHODECISION THUÊ ĐẤT SETTLEMENT RESETTLEMENT • Bắt buộc thu hồi đất với các chỉ định trực tiếp • Lợi ích kinh tế: Chênh lệch giữ giá thị trường và giá tỉnh phê duyệt • Độc quyền và cửa quyền: Cơ chế xác định giá đất không độc lập • Không minh bạch: Thông tin hạn chế Nguồn: Nhận diện và giảm thiểu rủi ro dẫn đến tham nhũng trong quản lý đất đai ở Việt Nam. Sứ quán Đan Mạch, Ngân hàng Thế giới, Sứ quán Thụy Điển, 2011. 26
  27. Kế hoạch đền bù, hỗ trợ và tái định cư (bắt buộc công bố ở cấp xã/phường) 5. PLAN FOR 3. INVESTMENT 4. LAND RECOVERY, 5. KẾ HoẠCH ĐỀN 6. COMPLAINTS AND 1. LAND USE 2. URBAN COMPENSATION, LOCATION ALLOCATION/LEASE BÙ, HỖ TRỢ VÀ DENUNCIATIONS PLANNING PLANNING TÁISUPPORT ĐỊNH CƯ AND INTRODUCTION DECISION SETTLEMENT RESETTLEMENT Nguồn: Báo cáo khảo sát tình hình công khai thông tin trong quản lý đất đai. DEPOCEN theo đơn đặt hàng của Ngân hàng Thế giới, 2010. 27
  28. Kế hoạch đền bù, hỗ trợ và tái định cư (bắt buộc nhưng không có trên mạng) 5. PLAN FOR 3. INVESTMENT 4. LAND RECOVERY, 5. KẾ HoẠCH ĐỀN 6. COMPLAINTS AND 1. LAND USE 2. URBAN COMPENSATION, LOCATION ALLOCATION/LEASE BÙ, HỖ TRỢ VÀ DENUNCIATIONS PLANNING PLANNING TÁISUPPORT ĐỊNH CƯ AND INTRODUCTION DECISION SETTLEMENT RESETTLEMENT Sẵn có Sẵn có trên mạng trên mạng Không có Không có trên mạng trên mạng Nguồn: Báo cáo khảo sát tình hình công khai thông tin trong quản lý đất đai. DEPOCEN theo đơn đặt hàng của Ngân hàng Thế giới, 2010. 28
  29. Kế hoạch đền bù, hỗ trợ và tái định cư (các yếu tố rủi ro dẫn đến tham nhũng) 5. PLAN FOR 3. INVESTMENT 4. LAND RECOVERY, 5. KẾ HoẠCH ĐỀN 6. COMPLAINTS AND 1. LAND USE 2. URBAN COMPENSATION, LOCATION ALLOCATION/LEASE BÙ, HỖ TRỢ VÀ DENUNCIATIONS PLANNING PLANNING TÁISUPPORT ĐỊNH CƯ AND INTRODUCTION DECISION SETTLEMENT RESETTLEMENT • Lợi ích kinh tế: Chênh lệch giữa giá đền bù, hỗ trợ và tái định cư với giải ngân thực tế cho người hưởng lợi • Cửa quyền: kẽ hở để điều chỉnh kế hoạch đền bù được phê duyệt và kiểm kê đất • Không minh bạch: Thông tin hạn chế Nguồn: Nhận diện và giảm thiểu rủi ro dẫn đến tham nhũng trong quản lý đất đai ở Việt Nam. Sứ quán Đan Mạch, Ngân hàng Thế giới, Sứ quán Thụy Điển, 2011. 29
  30. Công bố thông tin và rủi ro dẫn đến tham nhũng trong cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN) 30
  31. Nhận định về Mức độ tham nhũng • Dựa trên số liệu khảo sát cấp quốc gia, cấp GCN là một trong các lĩnh vực có tham nhũng cao nhất so với lĩnh vực hành chính và các lĩnh vực khác. • Tin tốt là cả khảo sát doanh nghiệp và hộ gia đình đều cho thấy xu hướng giảm của mức độ tham nhũng trong các năm vừa qua. • Dựa trên phân tích các lợi ích kinh tế, qui trình cấp GCN gắn với “tham nhũng vặt” nhiều hơn ở qui trình thu hồi và cấp đất, dù các khoản chi không chính thức không phải luôn luôn nhỏ. 31
  32. Yếu tố rủi ro gây tham nhũng trong quá trình cấp GCN 32
  33. Phổ biến thông tin về các thủ tục • Các điều khoản pháp luật qui định rất rõ việc công bố thủ tục xin cấp GCN, nhưng kết quả và việc thực hiện chế: • Các điều khoản pháp lý về công khai quy trình thủ tục cấp giấy chứng nhận khá tốt nhưng thực hiện vẫn còn hạn chế: – Chỉ có 1/3 số hộ xin cấp GCN cho rằng “đơn giản hoặc rất đơn giản” để tìm được thông tin hướng dẫn (ĐT MSHGĐ 2008) – 20% trong số 117 xã từ 12 tỉnh khảo sát không công bố thủ tục xin cấp GCN và chỉ có 30% xã/phường công bố kết quả xét duyệt. – Những người được tham vấn tại 5 tỉnh nghiên cứu phàn nàn rằng rất khó để hiểu được nội dung này • Để lấp được việc “thiếu thông tin”, những người đang xin cấp GCN phải nhờ đến người quen và chi phí không chính thức để cảm ơn sự giúp đỡ này. 33
  34. Tầm quan trọng của thông tin Nguồn: Báo cáo Phát triển VN 2010 dựa trên ĐTMSHGĐ 2008, mục Quản trị Nhà nước. 34
  35. Một ví dụ tốt: Qui trình thân thiện và công khai thủ tục về cấp GCN trên bảng thông báo của xã 35
  36. Một ví dụ tốt khác: Công khai các qui định về mức phí để nhận GCN trên trang điện tử của tỉnh Bạc Liêu 36
  37. Nộp đơn xin cấp và các giấy tờ liên quan • Cả hộ gia đình và doanh nghiệp đều nói rằng có tiến bộ trong qui trình xin cấp GCN năm ngoái, nhưng các thách thức chính thì vẫn còn: – Có hơn 1 trong số 4 hộ gia đình gặp khó khăn khi làm thủ tục xin cấp GCN. Lý do chính là mất thời gian (Điều tra Mức sống hộ gia đình). – Một khảo sát của Vietnam Net năm 2010 phát hiện gần một nửa số người trả lời nghĩ là các thủ tục liên quan đến quyền sử dụng đất gây khó chịu cho tất cả mọi người – Đại đa số người được tham vấn trong 5 nghiên cứu trường hợp đều tin rằng cán bộ đất đai gây khó dễ cho người nộp hồ sơ, ví dụ như gây khó dễ trong việc tiếp nhận hồ sơ bằng cách yêu cầu bổ sung hồ sơ • Thủ tục phiền phức tạo điều kiện cho tham nhũng: – Nếu chi trả cho khâu trung gian hoặc hoa hồng thì qui trình nộp hồ sơ chắc chắn sẽ nhanh chóng hoàn tất. – Nếu hối lộ sẽ tránh bị cán bộ xã gây khó dễ 37
  38. Đánh giá hồ sơ, phê duyệt và giao giấy chứng nhận cho người sử dụng • 5 nghiên cứu trường hợp cấp tỉnh cho thấy: – Thời gian cấp GCN cho người dân có xu hướng lâu hơn qui định, đặc biệt là đối với đất đai đô thị – Người nộp đơn có thể bị cán bộ xã/phường gây khó dễ, ví dụ như kéo dài hơn qui định thời gian xem xét và phê duyệt • Điều này tạo ra điều kiện cho tham nhũng: – Giải quyết nhanh hơn đối với các trường hợp nộp đơn có hối lộ hoặc có quan hệ cá nhân với cán bộ giải quyết – Cán bộ giải quyết giữ GCN không trả cho đến khi được hối lộ – Hối lội để tránh bị cán bộ giải quyết gây khó dễ 38
  39. Giải quyết khiếu nại và tố cáo Năm nghiên cứu trường hợp cấp tỉnh cho thấy sự yếu kém trong giải quyết các trường hợp khiếu nại về GCN làm giảm đi các cơ hội xử lý các cán bộ có tham nhũng: • Người dân gặp phải rào cản khi gửi đơn khiếu nại về GCN:Cản trở từ cán bộ; Cán bộ yêu cầu các bằng chứng khó cung cấp; Người dân không biết phải kiến nghị ở đâu. • Người dân nói chung không hài lòng với việc cán bộ cấp xã giải quyết các khiếu nại về GCN: Không hồi đáp; Các trả lời mâu thuẫn hoặc không thích đáng; Việc giải quyết minh bạch nửa vời và mất nhiều thời gian. 39
  40. Các ưu tiên cải cách 1. Minh bạch một cách thực chất 2. Đơn giản hóa quy trình thủ tục 3. Tăng cường giám sát 4. Thực hiện “Quyền sở hữu đất đai” 40
  41. 1. Minh bạch một cách thực chất • Tăng cường tuân thủ thực hiện các quy định pháp luật hiện hành về minh bạch và cung cấp thông tin – Các tiêu chuẩn về nội dung cần công khai – Trách nhiệm cá nhân ở tất cả các cấp về công bố thông tin đất đai, và áp dụng các quy định pháp lý về xử phạt vi phạm – Cơ quan TƯ giám sát và đánh giá một cách hệ thống việc tuân thủ các quy định về công bố thông tin đất đai của các cấp địa phương ➔ Luật Tiếp cận Thông tin • Thể chế hóa việc minh bạch các thông tin và tài liệu cơ bản mà hiện nay không bắt buộc phải công khai – Minh bạch hơn về giá đất các nhà đầu tư phải trả 41
  42. 2. Cải thiện Quy trình thủ tục • Thuê các cơ quan định giá đất độc lập và thành lập các ban thẩm định độc lập, được hỗ trợ bởi một hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về giá đất tham khảo một cách công khai • Có quy trình giải quyết nhanh với mức giá dịch vụ chính thức cao hơn • Tiếp tục đơn giản hóa các quy trình thủ tục (Đề án 30) • Thu thập ý kiến người sử dụng dịch vụ 42
  43. 3. Tăng cường giám sát • Hệ thống thanh tra đất đai cần độc lập và chủ động hơn • Giám sát nhiều hơn nữa từ Hội đồng nhân dân và các tổ chức quần chúng trong quản lý đất đai • Tăng cường tính khách quan và thân thiện của hệ thông giải quyết khiếu nại tố cáo 43
  44. 4. Thực hiện “Quyền sở hữu đất đai” • Hạn chế áp dụng thu hồi đất bắt buộc đối với các trường hợp ‘vì lợi ích công cộng’, mà thay bằng thương lượng tự nguyện hoặc sử dụng các phương pháp hỗn hợp cho các dự án mà bản chất là tư nhận • Giảm áp dụng chỉ định trực tiếp trong việc cấp đất và tạo ra các cơ chế tài chính áp dụng đấu thầu và đấu giá đất • Cung cấp các nguồn lực tài chính cần thiết để thực hiện đăng ký đất đai ‘đại trà’, khảo sát địa chính và lập bản đồ 44
  45. Câu đố: Đoán xem tỉnh nào? 3. ___ • Thuê cơ quan bên ngoài có đủ trình độ xác định giá đất • Áp dụng các biện pháp hỗn hợp để chuyển đổi đất, tức là chính quyền chỉ can thiệp ở mức tối thiểu 45
  46. Đáp án Bình Định TP Hồ Chí Minh 46
  47. Câu đố: Đoán xem tỉnh nào 4. ___ • Tiến hành đấu giá đất minh bạch có đặt cọc • Sung công chỉ xảy ra vì an ninh quốc gia hoặc nhu cầu công cộng 47
  48. Một số điển hình tốt • HCMC, Bình Định: áp dụng phương pháp hỗn hợp để chuyển đổi đất, tức là chính quyền chỉ can thiệp ở mức tối thiểu • HCMC, Bình Định: thuê các tổ chức bên ngoài có đủ năng lực định giá đất • Pêru: đấu giá đất minh bạch với tiền đặt cọc của người mua; việc thu hồi chỉ xảy ra ở những nơi vì mục đích an ninh quốc gia hoặc nhu cầu công cộng • Singapore: phân đất dựa trên qui hoạch đồng thời đáp ứng với môi trường thay đổi, nhờ kết hợp khoảng trống của việc ra quyết định với trách nhiệm giải trình 48
  49. Câu đố: Đoán xem tỉnh nào? 5. Đất được bán với giá rẻ của đất nông nghiệp nhưng sau đó lại được bán lại dưới dạng nhà ở tiện nghi cao cấp, lên tới 12.7 tỷ đô la. ĐÁP ÁN: AI CẬP 49
  50. XIN CẢM ƠN! Nhận diện và giảm thiểu rủi ro dẫn Báo cáo khảo sát tình hình đến tham nhũng trong quản lý đất công khai thông tin trong đai ở Việt Nam. quản lý đất đai. Sứ quán Đan Mạch, Ngân hàng Thế DEPOCEN theo đặt hàng giới, và Sứ quán Thụy Điển. của Ngân hàng Thế giới, 2011. 2010. Soren Davidsen James Anderson Nguyễn Ngọc Anh Maria Delfina Alcaide Nguyễn Đức Nhật Ts. Đặng Hùng Võ Trần Thanh Thủy Ts. Đặng Ngọc Dinh Kirby Prickett Ts. Đặng Hoàng Giang Phan Thị Vân Trần Thị Lan Hương 50