Một số lỗi thường gặp ở Windows

pdf 270 trang vanle 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Một số lỗi thường gặp ở Windows", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfmot_so_loi_thuong_gap_o_windows.pdf

Nội dung text: Một số lỗi thường gặp ở Windows

  1. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Chào các bạn ! Những lỗi , thủ thuật này được tôi sưu tầm từ mạng Internet , báo chí hay những lần sửa chữa lỗi cho các bạn mới làm quen với hệ điều hành Windows của Microsoft . Vẫn còn hàng nghìn lổi xãy ra hoặc thủ thuật trên nền Windows chưa được cập nhật vào trong Ebook này . Cho nên chúng tôi hy vọng các bạn giúp đở chúng tôi để xây dựng và phát triển diển đàn VNECHIP . Mục đích cũa việc thành lập Ebook này giới thiệu diễn đàn VNECHIP đến với mọi người và thân tặng Ebook này đến các anh chị em không có điều kiện tiếp xúc với Internet thường xuyên để cập nhật các kiến thức về CNTT . Hiện nay VNECHIP cung cấp Host 200 MB miển phí cho mọi người (Host hổ trợ PHP/MySQL , băng thông 7GB/tháng) nhằm giúp đở các anh chị em tự làm cho mình một website cá nhân . Xin xem thêm thông tin chi tiết tại www.vnechip.com Mặc dù rất cố gắng để hoàn thành Ebook nhưng có những thiếu sót không tránh khỏi . Rất mong nhận được ý kiến quý báu của tất cả các anh chị em để Ebook 1001 lần 2 được hoàn thiện hơn Chân thành cám ơn các anh chị em đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua để phát triển diển đàn VNECHIP đến với mọi người . Xin chân thành cám ơn sự nhiệt tình , nguồn động viên và đóng góp tích cực của những người bạn tốt nhất của tôi vào VNECHIP . Hy vọng mọi người sẽ giúp đở chúng tôi để phát triển diễn đàn VNECHIP VNECHIP – Where People Go To Know Please contact with us : www.vnechip.com VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  2. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Khắc phục lổi mất shortcut trong Send To Bạn tạo shortcut cho một hay nhiều ứng dụng sau khi xong , khi bạn nhấn chuột phải vào một thư mục hay tập tin và chọn chức năng Send To , các shortcut này sẽ không hiển thị ra theo như ý muốn của bạn . Nguyên nhân do đường dẩn của SendTo bạn chưa thiết lập đúng cách . Mắc dù bạn chép shortcut vào trong thư mục Documents and Settings\ \SendTo tuy nhiên nó vẩn không xuất hiện các shortcut . Để giải quyết lổi này bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Set WshShell = CreateObject("WScript.Shell") USFolderPath = "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\User Shell Folders" On Error resume next WshShell.RegWrite "HKCR\exefile\shellex\DropHandler\", "{86C86720-42A0-1069-A2E8- 08002B30309D}", "REG_SZ" WshShell.RegWrite "HKCR\lnkfile\shellex\DropHandler\", "{00021401-0000-0000-C000- 000000000046}", "REG_SZ" WshShell.RegWrite USFolderPath & "\SendTo", "%USERPROFILE%\SendTo", "REG_EXPAND_SZ" Wshshell.RUN ("regsvr32.exe shell32.dll /i /s") MsgUser = Msgbox ("Fixed the Send To menu. Restart Windows for the changes to take effect", 4160, "'Send To' menu fix for Windows XP") Set WshShell = Nothing Lưu tập tin này và đặt tên là fixsendto.vbs Thêm link của một website đến Start Menu Bạn có muốn thêm link của một website mà bạn yêu thích đến Start Menu hay không ? Nếu muốn mời các bạn “vọc” cùng tôi . Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0}] @="www.vnechip.com" [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0}\DefaultIcon] @="%SystemRoot%\\system32\\shell32.dll,-47" [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf- 00c04f60b9f0}\Instance\InitPropertyBag] "CLSID"="{13709620-C279-11CE-A49E-444553540000}" "method"="ShellExecute" "Command"="VNECHIP – Where People Go To Know" "Param1"=" " Lưu tập tin này lại và đặt tên là addwebstartmenu.reg . Thay đổi lần truy cập trước đó trong khóa Registry Editor Bạn làm việc xong với Registry Editor và sau đó thoát khỏi Registry Editor , mặc định Windows XP sẽ lưu khóa , giá trị làm việc trước đó của bạn . Để hạn chế truy cập của người dùng kế tiếp lần sau vào ngay khóa hay giá trị trong Registry mà bạn mở trước đó bạn nên thay đổi lần truy cập trước của bạn . VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  3. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Option Explicit On Error Resume Next Dim WSHShell Set WSHShell=Wscript.CreateObject("Wscript.Shell") WSHShell.RegDelete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Applets\Regedit\LastKey" WSHShell.Run "REGEDIT" Set WSHShell = Nothing Lưu lại và đặt tên cho tập tin này là lastregistry.vbs Kiểm tra tổng số thư mục , tập tin có trong thư mục Windows Bạn muốn kiểm tra trên máy tính của mình có bao nhiêu thư mục và tập tin nằm trong thư mục Windows trên hệ điều hành Windows XP hay không . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn làm điều này chỉ cần nhấn chuột phải . Mở Notepad của bạn lên , chép và dán đoạn code sau vào trong Notepad : dir /a /-p /o:gen >filelisting.txt Đặt tên cho tập tin này là filelisting.bat . Lưu tập tin này lại ở trong thư mục E:\Windows (E: là ổ đĩa bạn cài hệ điều hành Windows XP) Vào MyComputer chọn Tools-Folder Options chọn thanh File Types . Chọn mục Advanced - New Trong mục New Action : Ở dòng Action bạn điền Create File Listing , Ở dòng Application used to perform action bạn nhập E:\Windows\filelisting.bat . Nhấn OK hai lần . Chọn Close để thoát . Nhấn chuột phải vào thư mục Windows chọn Create File Listing . Mở tập tin filelisting.txt để xem các thư mục và tập tin có trong thư mục Windows . Nếu bạn muốn xóa chức năng này bạn mở Registry Editor lên , tìm đến khóa sau : HKEY_CLASSES_ROOT\Folder\shell Ở cửa sổ bên trái bạn tìm khóa Create_File_Listing , nhấn chuột phải lên khóa chọn Delete để xóa khóa này . Thoát khỏi Registry và khởi động lại máy tính . Mở các ổ đĩa CROM bằng một cú nhấp chuột Máy tính của bạn có rất nhiều ổ CDROM , nếu bạn nhấn nút Eject để lấy từng cái ra thì thật mất thời gian , bạn có thể sử dụng cách sau để mở tất cả các ổ đĩa CDROM bằng một cú nhấp chuột. Để mở tất cã các ổ đĩa CDROM bạn làm như sau : Mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : Const CDROM = 4 For Each d in CreateObject("Scripting.FileSystemObject").Drives If d.DriveType = CDROM Then Eject d.DriveLetter & ":\" VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  4. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know End If Next Sub Eject(CDROM) Dim ssfDrives ssfDrives = 17 CreateObject("Shell.Application")_ .Namespace(ssfDrives).ParseName(CDROM).InvokeVerb("E&ject") End Sub Lưu tập tin này thành cdeject.vbs Thay đổi thanh tiêu đề trong Internet Explorer Để thay đổi tên trên thanh tiêu đề (Title) của trình duyệt Internet Explorer bạn có thể dùng Registry Editor tuy nhiên nếu bạn là người mới sử dụng Registry lần đầu , bạn sẽ cãm thấy rất khó khăn và bở ngở . Cách làmm sau đây ta sẽ dùng kịch bãn (script) sử dụng công nghệ Windows Scripting Host của Microsoft để giải quyết vấn đề . Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : Option Explicit Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell") Dim ws, t, p, p1, n, cn, mybox, itemtype, vbdefaultbutton p = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\Window Title" itemtype = "REG_SZ" n = "Advanced Technologies , Fastest Online" Ws.RegWrite p, n, itemtype p1 = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\" n = ws.RegRead(p1 & "Window Title") t = "Thay doi ten cho thanh tieu de" cn = InputBox("Nhap ten moi cho thanh tieu de va nhan nut OK .", t, n) If cn <> "" Then ws.RegWrite p1 & "Window Title", cn End If VisitKelly's Korner Sub VisitKelly's Korner If MsgBox("Welcome to " & vbCRLF & vbCRLF &"VNECHIP", vbQuestion + vbYesNo + vbDefaultButton, "VNECHIP – Where People Go To Know") =6 Then ws.Run " " End If End Sub Lưu tập tin này lại với tên là changetitle.vbs Thêm Microsoft Knowledge Base vào thanh ToolBar Microsoft Knowledge Base là một tài liệu trực tuyến của Microsoft nhằm giúp đở người dùng về các vấn đề khi sử dụng các hệ điều hành Windows mà Microsoft đã công bố cũng như hổ trợ một số kiến thức khi bạn gặp thắc mắc về hệ điều hành mà bạn đang sử dụng . VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  5. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Thủ thuật sau sẽ giúp bạn “kết nối” với các tài liệu dạng kiến thức cơ sở này thông qua thanh Toolbar của trình duyệt Internet Explorer . Bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{8b2d996f-b7d1- 4961-a929-414d9cf5ba7b}] "CLSID"="{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16}" "ButtonText"="MS-KB" "Icon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll,281" "HotIcon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll,281" "Default Visible"="Yes" "Exec"=" " "MenuText"="MS-KB" Lưu tập tin này lại với tên là addonms.reg Xóa danh sách Path Items ở vùng thông báo chỉ một cú nhấn chuột Bạn thường thắc mắc làm thế nào để xóa bỏ các danh sách liệt kê trong Path Items ở vùng thông báo (Notification Area) mà không cần phải thay đổi các giá trị trong Registry Editor . Xin giới thiệu đến các bạn xóa danh sách Past Items ở vùng thông báo không sử dụng Registry mà ta sẽ sử dụng Windows Scripting Host (WSH) để xóa các danh sách này . Mở Notepad lên và chép vào đọan mã sau : Message = "To work correctly, the script will close" & vbCR Message = Message & "and restart the Windows Explorer shell." & vbCR Message = Message & "This will not harm your system." & vbCR & vbCR Message = Message & "Continue?" X = MsgBox(Message, vbYesNo, "Notice") If X = 6 Then On Error Resume Next Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify\IconStreams" WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify\PastIconsStream" Set WshShell = Nothing On Error GoTo 0 For Each Process in GetObject("winmgmts:"). _ ExecQuery ("select * from Win32_Process where name='explorer.exe'") Process.terminate(0) Next VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  6. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know MsgBox "Finished." & vbcr & vbcr & "© Microsoft", 4096, "Done" Else MsgBox "No changes were made to your system." & vbcr & vbcr & "Clear Past Items", 4096, "User Cancelled" End If Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là clearpastitems.vbs Tiếp theo bạn nhấn chuột phải ở thanh Taskbar chọn Properties ở phần Notification Area bạn chọn Customize , các danh sách được liệt kê trong mục Path Items đều được xóa sạch . Quãn lý việc báo lổi trong Internet Explorer Bạn thường sử dụng trình duyệt Internet Explorer để duyệt web , bạn thường gặp một số vấn đề lổi ở Internet Explorer . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn hạn chế việc báo lổi Internet Explorer . Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main Vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là IEWatsonEnabled và thếit lập cho nó là 0 Bạn tiếp tục vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là IEWatsonDisabled và đặt cho giá trị này là 1 Thoát khỏi Regedit và Khởi động lại máy tính . Thông báo lổi "Please Insert a Disk into Drive A:" Khi bạn mở máy tính lên , màn hình desktop sẽ xuất hiện , bạn nhận được thông báo lổi Please insert a disk into drive a: . Nguyên nhân của lổi này do bạn sử dụng ổ đĩa mềm trong Windows Explorer hoặc bạn đặt đĩa mềm quá sớm cho nên lổi này sẽ xuất hiện trong quá trình đăng nhập . Để khắc phục lổi này bạn chỉ cần tắt chức năng Restore previous folder windows at logon thông báo trên sẽ không còn xuất hiện trên máy tính của bạn nữa . Để tắt chức năng này , bạn làm như sau : Mở Windows Explorer . Chọn Tools – Options chọn thanh View , bạn tìm đến dòng Restore previous folder windows at logon và xóa bỏ dòng này đi . Nhấn OK để thoát . Ẩn các biểu tượng trên desktop ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt Để ẩn tất cả các biểu tượng trên màn hình ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt chẳng hạn như My Computer, Recycle Bin, My Documents, Internet Explorer bạn làm như sau : Mở Registry Editor , bạn tìm khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco ns\NewStartPanel VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  7. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Ở phía bên phải , bạn nhấn chuột phải chọn New – DWORD Value bạn đặt tên cho giá trị này là {00000000-0000-0000-0000-000000000000} Nhấn chuột vào giá trị này và thiết lập cho nó là 1 . Bây giờ bạn thoát khỏi Regedit , ở màn hình Desktop bạn nhấn phím F5 , bạn sẽ thấy tất cả các biểu tượng bị ẩn đi ngọai trừ các biểu tượng chẳng hạn như My Computer, Recycle Bin, My Documents . Để phục hồi lại bạn chỉ việc thiết lập lại cho giá trị {00000000-0000-0000-0000-000000000000} là 0 Nếu như bạn sử dụng Classic Start Menu , bạn vẩn tạo giá trị giống như bước ở trên nhưng chỉ khác ở khóa . HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco ns\ClassicStartMenu Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer Để ẩn chức năng System Properties khi bạn nhấn chuột phải ở My Computer hoặc chọn System trong Control Panel bạn làm như sau : Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Vào Edit chọn New chọn DWORD Value nhập vào giá trị này là NoPropertiesMyComputer bạn thiết lập giá trị này thành 1 để ẩn nó . Thoát khỏi Registry và khởi động máy tính . AutoComplete Không Lưu Tên Người Dùng và Mật Khẩu của người dùng Mở chức năng AutoComplete trong Windows 2000 Mở trình duyệt Internet Explorer . Trên menu Tools bạn chọn Internet Options Chọn tab Content . Dưới dòng Personal Information , bạn chọn AutoComplete Trong hộp thoại AutoComplete Settings , đánh dấu vào hộp User names and password on forms và Prompt me to save passwords (nếu như các chức năng này không được chọn) . Nhấn OK và nhấn OK một lần nữa để đóng hộp thoại Internet Options . Khởi động lại trình duyệt . Nếu vẩn còn lổi xãy ra , bạn chuyển sang cách thứ hai . Dịch vụ Protected Storage Kiểm tra dịch vụ Protected Storage có chạy không . Nếu dịch vụ này đang chạy , bạn ngừng lại và khởi động lại nó . Vào Start chọn Run . Trong hộp Open , bạn gõ services.msc và nhấn nút OK . Trong trường Name , bạn tìm đến dịch vụ Protected Storage . Lưu ý ở cột Status . Nếu Protected Storage đang chạy thì nó sẽ hiển thị là Started . - Nếu Protected Storage không được bắt đầu , bạn mở nó bằng cách nhấn phải chuột vào Protected Storage và khi đó nhấn nút Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu . - Nếu Protected Storage đang chạy , bạn dừng nó và khi đó khởi động lại dịch vụ này . Nhấn phải chuột vào Protected Storage và khi đó nhấn nút Stop . Dịch vụ này sẽ dừng lại . Nhấn phải chuột vào dịch vụ này và chọn Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu . Khởi động lại trình duyệt . VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  8. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Đăng Ký RSABase.dll Nếu như vẩn còn lổi trên xãy ra , nguyên nhân là do tập tin RSABase.dll được đăng ký không đúng . Chọn Start – Run . Trong hộp Open bạn gõ Regsvr32 /u RSABase.dll và khi đó bạn nhấn OK . Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK. Vào Start và chọn Run . Trong hộp Open , bạn gỏ Regsvr32 RSABase.dll và khi đó bạn nhấn nút OK . Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK. Khởi động lại Internet Explorer . Nếu vẩn còn lổi nữa ta chuyển sang bước kế tiếp . Tạo một người dùng mới Đăng nhập vào máy tính với quyền là Administrator . Vào Start – Run gỏ như sau : control userpasswords Nhấn Add để thêm một user mới . Hộp thoại Add New User sẽ xuất hiện . Nhấn Next . Nhập mật khẩu của người dùng và xác nhận mật khẩu một lần nữa . Trong Other và chọn Administrators và nhấn nút Finish . Nhấn nút OK để thoát chức năng Computer Management . Đăng nhập với tên người dùng mới vừa tạo . Trên màn hình Desktop , nhấn phải chuột vào My Computer và khi đó nhấn Properties Trong hộp thoại System Properties , chọn tab User Profiles . Trong danh sách Profiles stored on this computer , chọn Profile của tên người dùng mới và khi đó chọn Copy To Hộp thoại Copy To mở ra , chọn Browse . Di chuyển đến tài khoản người dùng mới mà bạn vừa tạo ở trên . Ví dụ như : C:\Document and Settings\Tên người dùng mới Chọn OK Dưới Permitted to use , chọn Change . Chọn tên tài khoản người dùng mới trong danh sách và khi đó nhấn OK Trong hộp thoại Copy To , nhấn nút OK . Chọn Yes . Nhấn OK . Sử dụng tên tài khoản mới để đăng nhập vào máy tính . Cho phép chơi DVD trong Windows Media Player Thủ thuật sau cho phép bạn chơi DVD trong Windows Media Player , bạn tìm đến khóa sau : Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\MediaPlayer\Player\Settings Vào View - New chọn String Value , đặt tên cho giá trị này là EnableDVDUI Nhấn chuột phải vào giá trị này chọn Modify và thiết lập nó thành yes . Lưu ý : Để nghe nhạc DVD máy tính của bạn phải có ổ đĩa DVD . Đăng ký và gở bỏ tập tin dll , ocx bằng chuột phải VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  9. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Bạn thường sử dụng lệnh Regsvr32 để đăng ký các tập tin .dll , .ocx hoặc dùng lệnh Regsvr32 /u để gở bỏ các tập tin này trong Registry . Thủ thuật sau sẽ “biến” cách đăng ký và gở bỏ trên , tích hợp dể dàng khi bạn nhấn chuột phải vào một tập tin .dll hay .ocx nào đó mà không cần phải sử dụng dòng lệnh trên . Để làm điều này trước tiên bạn mở Notepad lên và chép đoạn mã sau vào Notepad . Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CLASSES_ROOT\.dll] "Content Type"="application/x-msdownload" @="dllfile" [HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile] @="Application Extension" [HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile\Shell\Register\command] @="regsvr32.exe \"%1\"" [HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile\Shell\UnRegister\command] @="regsvr32.exe /u \"%1\"" [HKEY_CLASSES_ROOT\.ocx] @="ocxfile" [HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile] @="OCX" [HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile\Shell\Register\command] @="regsvr32.exe \"%1\"" [HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile\Shell\UnRegister\command] @="regsvr32.exe /u \"%1\"" Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là unregdllocx.reg Tiến hành chạy tập tin này , bây giờ bạn thử nhấn chuột phải vào một tập tin DLL hoặc OCX thử xem , quá tuyệt phải không nào . Thay đổi tiêu đề Windows Media Player Bạn có muốn thanh tiêu đề (Title Bar) của chương trình chơi nhạc Windows Media Player hiện ra dòng chử Windows Media Player provided by hay không . Thủ thuật sau đây sẽ giúp bạn được như ý muốn . Đầu tiên bạn vào Start – Run gỏ regedit . Nhấn nút OK . Trong Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  10. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Chọn Edit – New – chọn Key , bạn nhập tên cho khóa này là : WindowsMediaPlayer Đến đây bạn tiếp tục vào Edit – New chọn String Value bạn đặt tên là : TitleBar . Nhấn chuột phải vào nó chọn Modify . Trong Value Data , bạn nhập dòng chữ mà bạn muốn hiện trong thanh tiêu đề (TitleBar) . Đóng Registry và Khởi động lại máy tính . Bảo mật thiết bị lưu trữ UBS trên Windows XP Với sự phát hành phiên bản Windows XP Service Pack 2 , bây giờ bạn có thể bảo mật cho thiết bị lưu trữ USB . Ở bản nâng cấp này , người dùng có thể bảo mật cho máy tính của mình , tránh đánh cắp thông tin ngoài ý muốn . Trong phiên bản Windows XP Service Pack 2 , người dùng có thể cho phép thiết bị này ở chế độ Read-Only (chỉ đọc) bằng cách thêm vào một giá trị được chỉ định trong khóa Registry . Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control\StorageDevicePolicies Trong khóa này , ở phần bên phải bạn tìm đến khóa có tên là WriteProtect (DWORD Value) Nếu Data Value được thiết lập thành 0 , chức năng Write-protect đã được vô hiệu hóa . Nếu Data Value đựơc thiết lập thành 1 , chức năng này được kích hoạt và thiết bị lưu trữ USB sẽ được ở trạng thái Read-Only . Tuy nhiên cách trên chỉ thực hiện đối với Windows XP Service Pack 2 . Vậy trong Windows XP làm thế nào ta có thể ngăn ngừa người dùng truy cập vào máy tính của mình thông qua thiết bị lưu trữ USB . Sau đây ta có hai trường hợp như sau : - Nếu thiết bị lưu trữ USB không được cài trên máy tính của bạn . Nếu thiết bị lưu trữ USB không được cài đặt trên máy tính của bạn , bạn có thể gán người dùng hoặc nhóm người dùng vào mục Deny (Từ chối) vào những tập tin sau : %SystemRoot%\Inf\Usbstor.pnf %SystemRoot%\Inf\Usbstor.inf Lưu ý : %SystemRoot% là thư mục Windows Thư mục Inf là một thư mục ẩn , để mở nó bạn vào Tools chọn Folder Options . Đánh dấu kiểm vào mục Show hidden files and folders và nhấn OK . Người dùng sẽ không thể cài đặt thiết bị lưu trữ USB vào máy tính của bạn . Để gán một người dùng hay nhóm người dùng ở mục Deny đến hai tập tin Usbstor.pnf và Usbstor.inf , bạn thực hiện bước sau : Vào Windows Explorer và khi đó bạn tìm thư mục %SystemRoot%\Inf Trong thư mục này bạn tìm tập tin có tên là Usbstor.pnf và chọn Properties . Chọn thanh Security . Trong danh sách Permissions for Administrators , bạn chọn người dùng hoặc nhóm người dùng mà bạn thiết lập không cho truy cập USB , tiếp theo bạn đánh dấu mục kiểm ở phần Full Control trong mục Deny . Nhấn nút OK . VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  11. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Ở tập tin Usbstor.inf bạn vẩn làm giống như ở tập tin Usbstor.pnf . - Nếu thiết bị lưu trữ USB được cài đặt trên máy tính của bạn Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\UsbStor Ở cửa sổ phía bên phải , bạn tìm giá trị tên là Start . Nhấn chuột phải vào giá trị này và chọn Modify , trong mục Value Data gỏ 4 và nhấn OK . Thoát khỏi Registry . Thêm Google trên menu Tools và Toolbar trong Internet Explorer Để thêm Google vào trong menu Tools , thanh ToolBar trong trình duyệt Internet Explorer , bạn làm như sau : Trước tiên , bạn tạo một tập tin đặt tên là googlefavicon.ico (kích thước 16x16) . Tiếp theo bạn mở trình sọan thảo văn bản chẳng hạn như Notepad . Chép và dán đọan code này vào . Option Explicit Dim Title, Response Title = "Add Google to the Toolbar" Dim fso, ws, TgtIcon, RegKey Set ws = CreateObject("WScript.Shell") Set fso = CreateObject("Scripting.FileSystemObject") TgtIcon = fso.GetSpecialFolder(0) & "\Web\googlefavicon.ico" RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40ed- bdec-2cbed012baaa}\Icon" RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40ed- bdec-2cbed012baaa}\HotIcon" On Error Resume Next ws.RegWrite TgtIcon fso.CopyFile "googlefavicon.ico", TgtIcon, True Dim WSHShell, p Dim GUID Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") GUID = "{aad080d5-9287-40ed-bdec-2cbed012baaa}" p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\" WshShell.RegWrite P & GUID & "\ButtonText","XP-Google" WshShell.RegWrite P & GUID & "\clsid","{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16}" WshShell.RegWrite P & GUID & "\Default Visible","YES" WshShell.RegWrite P & GUID & "\Exec", " " WshShell.RegWrite P & GUID & "\HotIcon",TgtIcon WshShell.RegWrite P & GUID & "\Icon", TgtIcon VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  12. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know WshShell.RegWrite P & GUID & "\MenuText","Google" Set WshShell = Nothing MsgBox "Google has been added to Internet" & vbCR & " Explorer's Tools Menu and Toolbar",4096,"Finished!" Lưu tập tin này với tên là google.vbs , tiến hành chạy tập tin này . Không cho Spyware chiếm quyền điều khiển Home Page Máy tính của bạn nhiễm Spyware , bạn sử dụng các phần mềm chẳng hạn như Adware SE Pro hoặc Hijackthis để quét Spyware trên máy tính của bạn . phát hiện thấy có web lạ chiếm quyền điều khiển trang chủ (Home Page) của bạn trong trình duyệt Internet Explorer . Mở trình soạn thảo văn bản Note Pad , chép và dán đoạn code này vào . Option Explicit Dim WSHShell, RegKey, ValueA, Result On Error Resume Next Set WSHShell = CreateObject("WScript.Shell") RegKey = "HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control Panel\" ValueA = WSHShell.RegRead (regkey & "HomePage") If ValueA = 0 Then 'Change Homepage is Enabled. Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Enabled]." & _ vbNewLine & "Would you like to Disable?" & _ vbNewLine & "Will lock and Gray it out." & _ vbNewLine & "May need to Log-off for effect.", 36) If Result = 6 Then 'clicked yes WSHShell.RegWrite regkey & "HomePage", 1 End If Else 'Change Homepage is Disabled Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Disabled]." & _ vbNewLine & "Would you like to Enable?", 36) If Result = 6 Then 'clicked yes WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control Panel\HomePage" End If End If VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  13. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Lưu lại và đặt tên là DisableHomePage.vbs Để chạy nó , bạn nhấn chuột vào tập tin này và chọn Yes . Logoff để thay đổi có hiệu lực . Kiểm tra thông tin người dùng trong Windows XP Bạn muốn kiểm tra xem trên máy tính của bạn có bao nhiêu User (người dùng) và xem thông tin của các User này hay không . Bạn có thể thực hiện điều này thông qua tiện ích Computer Management tuy nhiên sử dụng tiện ích này không khả quan cho lắm ! Hãy mở trình sọan thảo văn bản Notepad và chép đọan code này vào . Lưu lại tập tin này , đặt tên cho nó là userinfo.vbs và tiến hành “chạy” nó . On Error Resume Next strComputer = "." Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer & "\root\cimv2") Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from Win32_UserAccount",,48) For Each objItem in colItems Wscript.Echo "AccountType: " & objItem.AccountType Wscript.Echo "Caption: " & objItem.Caption Wscript.Echo "Description: " & objItem.Description Wscript.Echo "Disabled: " & objItem.Disabled Wscript.Echo "Domain: " & objItem.Domain Wscript.Echo "FullName: " & objItem.FullName Wscript.Echo "InstallDate: " & objItem.InstallDate Wscript.Echo "Lockout: " & objItem.Lockout Wscript.Echo "Name: " & objItem.Name Wscript.Echo "PasswordChangeable: " & objItem.PasswordChangeable Wscript.Echo "PasswordExpires: " & objItem.PasswordExpires Wscript.Echo "PasswordRequired: " & objItem.PasswordRequired Wscript.Echo "SID: " & objItem.SID Wscript.Echo "SIDType: " & objItem.SIDType Wscript.Echo "Status: " & objItem.Status Next Làm thế nào nhận biết USB 2.0 có trên máy tính Bạn mới vừa mua máy tính , người bán họ nói máy tính của bạn có gắn cổng USB 2.0 . Còn bạn , “dân mới vào nghề” không biết đâu mà lần , thôi thì tin vào chính mình vậy . Đoạn code sau sẽ giúp bạn nhận biết được USB 2.0 có cài đặt trên máy tính của bạn hay không . Mở Notepad chép và dán đọan code này vào . Đặt tên cho nó là testusb.vbs On Error Resume Next RegKey = "HKLM\SYSTEM\CurrentControlSet\Enum\USB\ROOT_HUB20" CreateObject("WScript.Shell").RegRead(RegKey & "\") If Err Then If InStr(LCase(Err.Description), "invalid root") > 0 Then MsgBox "This computer does not seem to be USB 2 enabled." Else MsgBox "This computer appears to be USB 2 enabled." End If VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  14. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know End If Liệt kê tất cả các ứng dụng đang chạy trong Windows XP bằng dòng lệnh Bạn có thể sử dụng công cụ WMIC (Windows Management Instrumentation Commandline) để liệt kê tất cả các bộ xữ lý đang chạy trên hệ điều hành Windows XP của bạn . Bạn vào Start – Run gõ CMD và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Command Prompt , bạn nhập vào dòng lệnh như sau : WMIC /OUTPUT:C:\ProcessList.txt PROCESS get Caption,CommandLine,Processid Bây giờ bạn chĩ việc vào ổ đĩa C mở tập tin ProcessList.txt để xem chi tiết các danh sách các ứng dụng đang chạy trên hệ điều hành Windows XP của bạn . Hoặc bạn muốn nhận thuộc tính đặc biệt của các ứng dụng này , bạn gỏ vào trong Command Prompt như sau : WMIC PROCESS GET Name, Handle, PageFaults Bạn muốn biết chính xác tập tin Explorer.exe , nó nằm ở đâu , ngày giờ tạo nó . Bạn gỏ như sau : WMIC PROCESS WHERE (Description="explorer.exe") Ngoài ra còn có rất nhiều chức năng trong công cụ WMIC đang chờ bạn khám phá . Luôn cho phép hiện nút Hibernate trong Turn Off Computer Bạn thường sử dụng chức năng Hibernate , tuy nhiên khi sử dụng chức năng này bạn phải đè phím Shift trong hộp thoại Turn off computer . Để thuận lợi cho công việc của mình , bạn có thể cho phép nút Hibernate tự động mở khi bạn mở hộp thọai Turn off computer . Đầu tiên bạn vào Control Panel chọn User Accounts chọn Change the way users logon on or off tắt chức năng Welcome Screen . Tiếp theo bạn mở Notepad và gõ vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ACPI\Parameters] "AMLIMaxCTObjs"=hex:04,00,00,00 "Attributes"=dword:00000070 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ACPI\Parameters\WakeUp] "FixedEventMask"=hex:20,05 "FixedEventStatus"=hex:00,84 "GenericEventMask"=hex:18,50,00,10 "GenericEventStatus"=hex:10,00,ff,00 Lưu tập tin này và đặt tên cho tập tin này là hiddenturn.reg VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  15. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Mất các biểu tượng trong Programs Khi bạn vào Start – Programs chọn một biểu tượng để mở một chương trình mình yêu thích nhưng chỉ thấy dòng chữ (Empty) . Để khắc phục sự cố này , bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\User Shell Folders Bạn tìm đến giá trị Start Menu nhấn chuột phải vào giá trị này , chọn Modify và thiết lập cho giá trị này là %USERPROFILE%\Start Menu Ở phần bên phải , bạn tìm giá trị Common Start Menu và thiết lập cho giá trị này là %ALLUSERSPROFILE%\Start Menu Tìm giá trị Common Programs thiết lập cho giá trị này là %ALLUSERSPROFILE%\Start Menu\Programs Nếu hai giá trị này bạn không tìm thấy , bạn vào Edit – New chọn Expandable String Value để thiết lập cho cả hai giá trị trên . Đóng Regedit . Vào Start – Run gõ REGSVR32 /n /i:U SHELL32 nhấn phím Enter Mất chức năng Start Menu trong Taskbar Properties Khi bạn mở chức năng Task Bar and Star Menu Properties ở thanh Start Menu , bạn chỉ còn nhìn thấy chức năng Classic Start Menu . Còn chức năng Start Menu “biến đi đâu” rồi , thủ thuật sau sẽ giúp bạn khắc phục được tình trạng này . Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Ở phần bên phải , bạn tìm giá trị NoSimpleStartMenu (DWORD Value) và thiết lập cho nó là 0 Logoff và đăng nhập lại . Cách thứ hai bạn có thể dùng chức năng Group Policy để thay đổi nó . Vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Vào User Configuration chọn Administrative Templates . Chọn Start menu and Taskbar ở phần bên phải bạn tìm giá trị tên là Force classic Start Menu và thiết lập cho giá trị này là Not Configured . Đưa các khay đĩa ra bằng một cú nhấp chuột Máy tính của bạn có rất nhiều ổ đĩa CDROM , ổ nào củng có cả CDR/CDRW đều đủ cả không thiếu mặt một “nhân tài” nào hết . Mổi lần muốn lấy các ổ đĩa này ra muốn “mệt xĩu” . VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  16. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : Set oWMP = CreateObject("WMPlayer.OCX.7" ) Set colCDROMs = oWMP.cdromCollection if colCDROMs.Count >= 1 then For i = 0 to colCDROMs.Count - 1 colCDROMs.Item(i).Eject Next ' cdrom End If Lưu tập tin này lại , bạn đặt tên cho tập tin này là cd.vbs Tắt Cãnh Báo Security Center trong Windows XP SP2 Security Center (Trung Tâm Bảo Mật) trong Windows XP SP2 kiểm tra việc thiết lập bảo mật trên máy tính của bạn (kiểm tra và xác định trạng thái của phần mềm Antivirus được cài đặt) , nó sẽ gởi cãnh báo qua vùng cãnh báo và nó cho bạn biết tường lữa hay phần mềm Antirivus đó có phải hàng “xịn” hay không . Nếu như bạn chạy một phần mềm tường lữa và chương trình diệt virus mà Security Center không nhận biết được , nó sẽ tiếp tục cãnh báo bạn mổi khi bạn bắt đầu với máy tính của mình . Để tắt chức năng này , bạn thao tác các bước sau : Mở Security Center bằng cách vào Start – Run gỏ WSCUI.CPL hoặc bạn nhấn Start – Control Panel và chọn Security Center . Trong Security Center chọn Change the way Security Center alerts me và xóa các mục kiểm mà bạn không muốn nhận cãnh báo , khi đó bạn nhấn OK . Hoặc bạn có thể thực hiện chức năng này qua Registry Editor . HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Security Center Ở phần bên phải chọn AntiVirusDisableNotify (DWORD Value) và thiết lập cho nó giá trị là 1 . Ở phần bên phải chọn FirewallDisableNotify (DWORD Value) và thiết lập cho giá trị này là 1 Đóng Regedit và khởi động lại máy tính Thay đổi thông tin đăng ký người dùng trong System Properties Bạn mới mua máy tính củ về khi bạn mở System Properties bạn sẽ thấy thông tin đăng ký (Registered to) của một người dùng nào đó . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn điều chỉnh thông tin đăng ký này rất dể dàng . Bạn mở Notepad của mình và chép đọan mã sau vào : Option Explicit Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell") Dim ws, t, p1, p2, n, g, cn, cg Dim itemtype p1 = "HKLM\Software\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\" VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  17. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know n = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOwner") g = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOrganization") t = "Change Owner and Organization Utility" cn = InputBox("Type new Owner and click OK", t, n) If cn "" Then ws.RegWrite p1 & "RegisteredOrganization", cg End If Lưu lại và đặt tên là changeinfouser.vbs Thêm một số công cụ khi nhấn chuột phải vào My Computer Bạn có muốn thêm các chức năng có trong hệ điều hành Windows XP chẳng hạn như Control Panel , Service , Registry Editor , LogOff , Shutdown , Add/Remove Programs , Drive Cleanup , System Restore , Device Manager , Reset khi bạn nhấn chuột phải vào My Computer hay không . Bạn mở trình soạn thảo văn bản Notepad lên sau đó bạn chép và dán đọan mã này vào trong Notepad . Đọan mã như sau : Windows Registry Editor Version 5.00 ;Them Control Panel khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\Control Panel\command] @="rundll32.exe shell32.dll,Control_RunDLL" ;Them Registry Editor khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\regedit] @=hex(2):52,00,65,00,67,00,69,00,73,00,74,00,72,00,79,00,20,00,45,00,64,00,\ 69,00,74,00,6f,00,72,00,00,00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\regedit\command] @=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00,25,00,5c,00,72,00,65,\ 00,67,00,65,00,64,00,69,00,74,00,2e,00,65,00,78,00,65,00,00,00 ;Them Add/Remove khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\Add/Remove\command] VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  18. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know @="control appwiz.cpl" ;Them Drive Cleanup khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\Drive Cleanup\command] @="cleanmgr" ;Them Services khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\Services] @=hex(2):53,00,65,00,72,00,76,00,69,00,63,00,65,00,73,00,00,00 "SuppressionPolicy"=dword:4000003c [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\services\command] @=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,\ 00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,6d,00,6d,00,63,00,2e,00,65,00,78,00,\ 65,00,20,00,2f,00,73,00,20,00,25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,\ 00,6f,00,6f,00,74,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,\ 32,00,5c,00,73,00,65,00,72,00,76,00,69,00,63,00,65,00,73,00,2e,00,6d,00,73,\ 00,63,00,20,00,2f,00,73,00,00,00 ;Them System Restore khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\System Restore\command] @=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,\ 00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,72,00,65,00,73,00,74,00,6f,00,72,00,\ 65,00,5c,00,72,00,73,00,74,00,72,00,75,00,69,00,2e,00,65,00,78,00,65,00,00,\ 00 ;Them Device Manager khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\DevMgr] @="Device Manager" [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\DevMgr\command] @="mmc.exe %%SYSTEMDRIVE%%\\WINDOWS\\SYSTEM32\\devmgmt.msc" ;Them LogOff khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\[LogOff]\command] @="shutdown -l -f -t 5" ;Them Reset khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\[Reboot]\command] @="shutdown -r -f -t 5" ;Them Shutdown khi nhan chuot phai o My Computer [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8- 08002B30309D}\shell\[Shutdown]\command] @="shutdown -s -f -t 5" Bây giờ bạn lưu lại với tên là addonmycomputer.reg Tiến hành chạy tập tin này , thật tuyệt khi có các công cụ hổ trợ được thêm vào khi bạn nhấn phím phải chuột và chọn My Computer . VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  19. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Trình diển tất cả các loại Font thông qua Microsoft Word Đọan mã sau sẽ sử dụng Microsoft Word để hiển thị các font chữ được cài đặt trên máy tính của bạn . Nó sẽ hiển thị tên của font chữ , câu chữ hoa và câu chữ thường , các số từ 0 đến 9 nhờ đó mà người dùng có thể nhận biết các lọai font chữ trên máy tính của mình rất dể dàng mà không sử dụng bất cứ phần mềm xem font chữ hổ trợ nào . Mở Notepad và chép đọan mã sau vào : dim w set w = createobject("word.application") w.visible = true dim d set d = w.documents.add dim iFonts iFonts = w.fontnames.count dim i for i = 1 To iFonts d.content.insertafter w.fontnames(i) & vbcrlf d.content.insertafter "Hien thi Font chu" & vbcrlf d.content.insertafter "Rat de dang ma khong can su dung phan mem ho tro" & vbcrlf d.content.insertafter "0913722650 0919324832 0913696000 0913650651" & vbcrlf next dim rngParagraphs for i = 1 To iFonts * 4 if (i + 3) mod 4 = 0 then set rngParagraphs = d.range(d.paragraphs(i + 1).range.start, d.paragraphs(i + 3).range.end) rngParagraphs.select w.selection.font.name = w.fontnames((i - 1) \ 4 + 1) end if next msgbox "Ket Thuc" Lưu tập tin này lại và đặt tên là viewallfont.vbs Trình diển Power Point và xuất ra JPEG Bạn đang làm bài thuyết trình bằng công cụ Power Point , sau đó bạn muốn xuất “sản phẩm” của mình ra định dạng .jpeg . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn thực hiện điều này dể dàng . Bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào , lưu tập tin này và đặt tên cho nó là powerexportjpeg.vbs . MessageText = "Trinh dien PowerPoint va xuat ra dinh dang JPEG" TitleText = "Vi du ve PowerPoint" Call Welcome() Dim oPPT Dim oPPTDoc Dim sPath VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  20. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Dim sOutput sPath= InputBox("Nhap duong dan cho PowerPoint :",TitleText ) sOutput= InputBox("Nhap duong dan ban can xuat ra dinh dang JPEG:",TitleText ) Set oPPT = WScript.CreateObject("PowerPoint.Application") oPPT.Visible = TRUE Set oPPTDoc=oPPT.Presentations.Open(sPath,,,False) oPPTDoc.Export sOutput,"JPG" oPPTDoc.Close Set oPPTDoc = Nothing oPPT.Quit set oPPT = Nothing MsgBox "Qua trinh xuat ra hoan tat",vbInformation+vbOkOnly,TitleText Sub Welcome() Dim iPrompt iPrompt = MsgBox(MessageText, _ vbOKCancel + vbInformation, _ TitleText ) If iPrompt = vbCancel Then WScript.Quit End If End Sub Sau đó bạn tiến hành chạy tập tin này , chọn OK . Khi đó sẽ có một bãng thông báo hiện ra : Bạn gỏ vào vị trí lưu trử tập tin PowerPoint chẳng hạn như : C:\power.ppt Nhấn nút OK , một bãng thông báo hiện ra bạn nhập đường dẩn mà bạn cần xuất định dạng JPEG chẳng hạn như C:\vhf . Nhấn nút OK . Vậy là xong . Đến đây bạn vào C:\vhf để xem thành quả của mình . Tự động chạy Disk Cleanup bằng cách sử dụng Task Scheduler trong Windows XP Để thuận lợi cho công việc hàng ngày của bạn , bạn có thể sử dụng tiện ích Disk Cleanup có sẳn trên hệ điều hành Windows XPđể xóa các tập tin tạm được lưu trử trên ổ cứng của bạn . Để thực hiện sao cho nhanh chóng và có tính chuyên nghiệp , bạn có thể kết hợp với tiện ích Task Scheduler để “tiêu diệt” các tập tin tạm trên máy tính của mình . Đầu tiên bạn vào Run gỏ cleanmgr /sageset:100 và nhấn phím Enter . Hộp thọai Disk Cleanup sẽ xuất hiện . Chọn các biểu tượng mà bạn muốn xóa các tập tin tạm được lưu trử trên ổ cứng của bạn chẳng hạn như các biểu tượng Recycle Bin , Temporary Internet Files , Old Chkdsk files nhấn nút OK . Tiếp theo bạn tạo một Shortcut cho Disk Cleanup , bằng cách bạn nhấn chuột phải ở màn hình desktop chọn New-Shortcut . Trong cửa sổ Create Shortcut ở mục Type the location of the item bạn gỏ cleanmgr /sagerun:100 nhấn Next . Trong cửa sổ Select a Title for the Program ở mục Type a name for this shortcut bạn gỏ CleanupTask nhấn Finish để hòan tất . VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  21. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Vào Start – All Programs chọn Accessories - System Tools chọn Scheduled Tasks . Trong màn hình Scheduled Tasks bạn chọn tiếp Add Scheduled Task và nhấn Next . Nhấn nút Browse , tìm vị trí tập tin shortcut Cleanup Task mà bạn đặt cho DiskCleanup . Trong cửa sổ Scheduled Task Wizard . Chọn Weekly (Bạn có thể chọn thời gian tùy thích mà bạn muốn sử dụng chức năng này) Nhấn nút Next . Chọn thời gian bắt đầu mà bạn muốn sữ dụng chức năng DiskCleanup Nhập tên và mật khẩu của bạn vào . Nhấn Next (Lưu ý mặc định Scheduled Task sẽ không chạy với mật khẩu rổng) Nhấn Next chọn Finish để kết thúc . Xóa các khóa tìm kiếm trong Search for files and folders trên hệ điều hành Windows XP Khi bạn sử dụng chức năng Search for files and folders để tìm các tập tin và thư mục trong hệ điều hành Windows XP . Tuy nhiên các khóa tìm kiếm này vẩn còn được lưu trữ trong chức năng Search . Để xóa các khóa tìm kiếm được lưu trữ trước đó , bạn thực hiện bước sau : Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn nút OK . Trong cửa sổ Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\SOFTWARE\Microsoft\SearchAssistant\ACMru\5603 Trong phần bên phải , bạn xóa các biểu tượng tìm kiếm . Thoát khỏi Registry . Nếu bạn dùng chế độ tìm kiếm Windows Classic , bạn tìm khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Explorer Bars \{C4EE31F3-4768-11D2-BE5C-00A0C9A83DA1}\FilesNamedMRU Ở chế độ tìm kiếm này bạn làm tương tự như ở phần trên . Tăng tốc máy tính bằng chức năng Prefetch Khi bạn sử dụng hệ điều hành Windows XP , rất có thể bạn tắt chức năng Prefetch trong Registry Editor nhằm mục đích tăng tốc cho máy tính của mình . Tuy nhiên nếu bạn muốn tăng tốc hơn nữa máy tính của mình , bạn không nên tắt chức năng này bạn chỉ nên xóa nó . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn tự động xóa các tập tin được lưu trữ trong thư mục Prefetch khi bạn shutdown máy tính . Bạn mở notepad lên và chép đọan mã sau vào : Dim fso Set fso = Createobject("Scripting.FileSystemObject") Dim MyVar VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  22. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know MyVar = MsgBox ("Xoa cac cache duoc luu tru trong Prefetch", 0, "Xoa Prefetch") fso.DeleteFile("F:\WINDOWS\Prefetch\*.*") F : là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP . Bạn đặt tên cho tập tin này là clearprefetch.vbs Tiếp theo bạn vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Chọn Computer Configuration chọn tiếp Windows Settings chọn Script (Startup/Shutdown) chọn Shutdown . Trong Shutdown Properties nhấn Add nhập đường dẩn của tập tin clearprefetch.vbs trong mục Script Name và nhấn phím OK . Như vậy từ đây về sau bạn có thể sử dụng chức năng Prefetch này được nhanh hơn mà không phải tắt chức năng này . Xóa danh sách Path Items ở vùng thông báo Bạn thường cài một số phần mềm trên máy tính của bạn mặc dù sau khi bạn sử dụng xong , có thể bạn sẽ xóa phần mềm này đi , tuy nhiên rất có thể nó vẩn còn tồn tại trong danh sách Past Items trong cửa sổ Customize Notifications . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn xóa bỏ danh sách này mà không cần các phần mềm trợ giúp nào . Để xóa danh sách Past Items , bạn thực hiện các bước như sau : Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Registry Editor , bạn tìm khóa sau HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify Ở cửa sổ phía bên phải màn hình , bạn tìm hai giá trị IconStreams và PastIconsStream . Chọn hai giá trị này này và nhấn chuột phải chọn Delete để xóa bỏ hai giá trị trên . Thoát khỏi Registry Editor . Nhấn tổ hợp phím Ctrl-Alt-Del để mở Task Manager , chọn thanh Processes , bạn tìm tập tin Explorer.exe và chọn tập tin này , chọn End Process . Trong Windows Task Manager , chọn File chọn New Task gỏ explorer và nhấn nút OK . Nhấn chuột phải vào thanh TaskBar chọn Properties nhấn nút Customize để xem kết quả . Error Code: 0x80004005 khi cài đặt Windows XP Khi bạn nâng cấp hệ điều hành Windows 98/Me lên Windows XP hay cài đặt lại Windows XP , một thông báo như sau sẽ xuất hiện A problem is preventing Windows from accurately checking the license for this computer. Error Code: 0x80004005 Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM và khởi động lại máy tính . Vào Bios của mình để chọn Boot từ CDROM . Khi đó bạn nhận được thông báo như sau : VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  23. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Press any key to boot from CD nhấn phím Enter . Chọn mục To repair a Windows XP installation using Recovery Console, press R. để bắt đầu với Recovery Console . Sau khi bạn nhập password của người quản trị hệ thống (Administrator) Bạn gỏ như sau : cd %SystemRoot%\System32 và nhấn phím Enter . Gỏ Ren Sau đây là một số tập tin mà bạn cần đổi tên : Wpa.dll , Pidgen.dll , Actshell.html , Licdll.dll , Regwizc.dll , Licwmi.dll , Wpabaln.exe Gỏ D: và nhấn Enter (chẳng hạn D: là ổ đĩa CDROM của bạn) . Gỏ CD I386 nhấn phím Enter . expand licwmi.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . expand regwizc.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . expand licdll.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . expand wpabaln.ex_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . expand wpa.db_ %systemroot%\system32 nhấn Enter expand actshell.ht_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . copy pidgen.dll %systemroot%\system32 nhấn Enter . Gỏ tiếp Exit và khởi động lại máy tính . Procedure Entry Point Not Found in Msvcrt.dll File Khi bạn mở máy tính của mình thông báo lổi sau sẽ xuất hiện Lsass.exe: Entry Point Not Found The procedure entry point _resetstkoflw could not be located in the dynamic link library Msvcrt.dll. Services.exe: Entry Point Not Found The procedure entry point _resetstkoflw could not be located in the dynamic link library Msvcrt.dll. Lổi này nguyên nhân là do tập tin Msvcrt.dll bị hư hoặc bị thay đổi . Bạn vào Recovery Console gỏ CD System32 và nhấn phím Enter . Gỏ tiếp ren msvcrt.dll msvcrt.old và nhấn phím Enter . Gỏ ổ đĩa CD Windows XP:\cd \i386 và nhấn Enter . Tiếp tục bạn gỏ expand msvcrt.dl_ E:\Windows\System32 và nhấn phím Enter VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  24. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Windows Media Player cannot find the specified file. Error code 0xC00D1197 Khi bạn nhận được thông báo lổi như trên bạn vào Registry Editor và tìm đến khóa : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\MediaResources\mci Bạn tìm khóa cdaudio và xóa khóa cdaudio này và khởi động lại máy tính . An unexpected error occurred Khi bạn vào Properties của chức năng Network Connection , khi đó bạn nhận được thông báo lổi như trên . Vào Start - Run gỏ regsvr32 %SystemRoot\System32\netshell.dll nhấn OK hai lần . Bây giờ bạn thử mở lại lần nữa , nếu vẩn không được bạn làm như bước trên nhưng lần này là tập tin ole32.dll Kernel32.exe has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the inconvenience Khi bạn nhận được thông báo như trên nguyên nhân là do các virus như Worm_Badtrans.b , Backdoor.G_Door , Glacier Backdoor , Win 32.Badtrans.29020 và một số biến thể khác lây nhiểm vào máy tính của bạn , bởi vì trên hệ điều hành Windows không bao giờ có tập tin Kernel32.exe . Đây chính là con Backdoor dùng để lấy password của bạn , thay đổi Registry hoặc Shutdown máy tính . Windows could not start because the following file is missing or corrupt: System32\Drivers\Ntfs.sys Khi bạn chuyển 1 partition từ FAT32 sang NTFS bằng dòng lệnh convert , khi đó bạn khởi động lại máy tính thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện , nguyên nhân do tập tin ntfs.sys trong máy tính của bạn có thể bị hư . Vào Recovery Console bạn gõ như sau : cd windows\system32\drivers nhấn Enter Gỏ tiếp ren ntfs.sys ntfs.old nhấn Enter Gỏ copy E:\i386\ntfs.sys C:\Windows\System32\Drivers nhấn Enter . Lưu ý : E là ổ đĩa CDROM và C là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt Khi bạn mở máy của mình sau khi qua quá trình Boot Loader , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện . Vào Recovery Console để kiểm tra ổ cứng của mình có lổi hay không , gỏ chkdsk /r nhấn Enter . Gỏ cd system32 nhấn Enter . Gỏ tiếp ren c_1252.nls c_1252.old nhấn Enter . expand E:\i386\c_1252.nl_ C:\Windows\System32 nhấn Enter VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  25. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Lưu ý : E là ổ đĩa CDROM và C là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành Error loading GDI.EXE. You must reinstall Windows. (98SE/Me) Nguyên nhân của lổi này là do thư mục Fonts của bạn đã bị xóa , để giải quyết lổi này bạn phải đặt đĩa mềm khởi động hoặc CDROM vào máy tính của bạn , chọn chế độ Command Prompt Only : Trong Windows 98 SE bạn gõ : md c:\windows\fonts attrib +s c:\windows\fonts extract /a d:\win98\win98_22.cab *.fon /l c:\windows\fonts extract /a d:\win98\win98_22.cab *.ttf /l c:\windows\fonts Trong Windows Me : md c:\windows\fonts attrib +s c:\windows\fonts cd\windows\options\install extract /a win_17.cab *.fon /l c:\windows\fonts extract /a win_19.cab *.ttf /l c:\windows\fonts Mổi hàng bạn đều nhấn phím Enter để thực hiện câu lệnh . C là ổ đĩa cài hệ điều hành và D là ổ đĩa CDROM An error occurred copying file cdrom.sys to C:\$win_nt$.~bt\cdrom.sys. The file is missing. Khi bạn nâng cấp Windows XP có thể bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên : Bạn vào Start - Run gõ msconfig nhấn OK Trong thanh General chọn Selective Startup và xóa hai mục autoexec.bat và config.sys nhấn OK Khởi động lại máy tính và tiến hành cài đặt lại hệ điều hành Windows XP . STOP: 0x00000079 (0x00000003, parameter2, parameter3, parameter4) . MISMATCHED_HAL Khi bạn cài đặt Windows XP (trong máy của bạn có Windows Server 2003 rồi) có thể bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên : Đặt đĩa CD Windows Server 2003 vào . Vào chế độ Recovery Console gõ c: nhấn Enter Gõ ren ntldr oldntldr nhấn Enter Gõ copy E:\i386\ntldr nhấn Enter . Thoát khỏi Recovery Console bằng lệnh Exit . Tăng tốc cho ổ đĩa mềm VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  26. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Trong Windows 98/Me : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Class\fdc\0000 Trong Windows XP : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\\fdc Ở phần bên phải bạn tạo giá trị ForeFifo (DWORD Value) và thiết lập cho nó thành 1 . Khởi động lại máy tính . Task Manager không làm việc trong Windows XP Vào menu Start - Run gõ gpedit.msc nhấn phím Enter . Trong User Configuration bạn chọn Administrative Templates chọn System chọn Ctrl + Alt + Del Options Ở phần bên phải chọn Remove Task Manager chọn Enable . Nếu vẩn không làm việc bạn chuyển sang cách thứ hai . Vì Taskmgr.exe nằm ở thư mục %SystemRoot%\System32 . Nếu vì lý do nào đó tập tin này bị hư hoặc bạn không tìm thấy nó , bạn làm như sau : Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Vào Start - Run gõ cmd và nhấn Enter . Trong cửa sổ Command Prompt , gõ lệnh (E: là ổ đĩa CD Windows XP) E:\> cd \i386expandtaskmgr.ex_ %SystemRoot%System32\Taskmgr.exe Tăng tốc chia sẽ tài liệu khi truy cập trong mạng LAN Trong công ty , bạn thường lấy tài liệu trên mạng LAN về nhưng khi bạn chép một số tập tin từ một máy tính nào đó đến máy tính của bạn thì thấy đường truyền trên mạng thấp quá . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn tăng tốc độ mạng khi bạn chia sẽ tài liệu trong mạng LAN . Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\RemoteComput er\NameSpace\ {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF} Nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Delete . Thay đổi Logo của Internet Explorer Để thay đổi logo (hình lá cờ của Microsoft ở trên cùng bên phải của trình duyệt) trước tiên bạn cần phải có hai hình bitmap 256 màu với kích cở 22x22 và 38x38 . VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  27. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn Enter . Vào User Configuration - Windows Settings chọn Internet Explorer Maintenance chọn Browse User Interface . Chọn Custom Logo ở phần bên phải đánh dấu chọn vào Customize the static logo bitmaps và chọn đường dẩn đến hai hình bitmap đã có , nhấn OK . Ngoài ra bạn cũng có thể thay đổi hình nền cho Toolbar và thanh tiêu đề của IE . - Để thay đổi hình nền chọn BrowseToolbar Customizations đánh dấu kiểm Customize toolbar background bitmaps và chọn đường dẩn đến hình mà bạn chọn làm hình nền , nhấn OK . - Để thay đổi thanh tiêu đề chọn Browse Tittle đánh dấu vào mục Customize Tittle Bar đánh tên mình thích vào , nhấn OK . Winlogon.exe could not locate component . This application has failed to start because comctl32.dll was not found . Re-installing the application may not fix this problem Nếu nhấn OK bạn sẽ nhận được thông báo lổi tiếp tục như sau : User Interface Failure . The logon user interface DLL 'msgina.dll' failured to load . Contact your system administrator or restore the DLL Để sửa chữa lổi này , đầu tiên bạn đặt đĩa CDROM Windows XP vào ổ đĩa CDROM . Khởi động lại máy tính , chọn chế độ Boot từ CDROM , sau khi vào Recovery Console ở môi trường dòng lệnh . Bạn gõ : expand E:\I386\comctl32.dl_ C:\Windows\System32 nhấn Enter . System File Checker Trình tiện ích System File Checker được dùng để quét tất cã các tập tin được bảo vệ để kiểm tra lại phiên bản của các tập tin này và được đặt vào thư mục Dllcache Các tham số trong System File Checker gồm có : /Scannow , /Scanonce , /Scanboot , /Cancel , /Quiet , /Enable , Purgecache , /Cachesize=n Sử dụng Scheduled Task Wizard bị treo Khi bạn sử dụng chức năng Scheduled Task Wizard máy tính của bạn bị treo , bạn kiểm tra trong Task Manager của mình , CPU báo 98-100% Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Mở thư mục sau Documents and Settings\All Users\Start Menu\Programs\ Nhấn chuột phải vào thư mục Administrative Tools và chọn Properties. Chọn thẻ Security và chọn tiếp Advanced , chọn mục Inherit from parent the permission entries that apply to child objects. Include these with entries explicitly defined here và chọn Apply Tiếp theo bạn chọn mục kiểm Replace permission entries on all child objects with entries shown here that apply to child objects và chọn Apply. Machine Certificate cannot be installed VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  28. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Mở Notepad và tạo file batch đặt tên cho tập tin này là SetMachineACLs.bat Tập tin SetMachineACLs.bat như sau : convert d: /FS:NTFS rmdir "D:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\Crypto\RSA\MachineKeys" regsvr32 rsaenh.dll rmdir "D:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\Crypto\DSS\MachineKeys" regsvr32 dssenh.dll Lưu tập tin này lại trong thư mục C:\scripts . Mở tập tin Unattend.bat và thêm vào giá trị sau : /copydir:i386\scripts /cmd:c:\scripts\SetMachineACLs.bat Không truy cập được đến các tài nguyên được chia sẽ trong mạng LAN Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator hoặc nhóm Administrator Vào Start – Run gõ cmd nhấn Enter , đến đây bạn sử dụng trình tiện ích System File Checker để cứu lại các tập tin hệ thống của mình . Gõ sfc /scannow nhấn Enter . Mở thư mục Windows\System32\Drivers bạn tìm tập tin mang tên là MUP.SYS đổi tên tập tin này thành MUP.OLD. Sử dụng trình tiện ích SFC lại một lần nữa . Vô hiệu chức năng Allow the computer to turn off this device to save power cho card mạng Mở Notepad bạn chép vào đoạn mã sau : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E972-E325-11CE- BFC1-08002bE10318}\DeviceNumber] "PnPCapabilities"=dword:00000038 Trong đó : DeviceNumber là số của card mạng Khi bạn mở Windows Update thông báo lổi như sau xuất hiện Windows Update Web site is not available Đầu tiên bạn tìm thư mục Program Files\Windowsupdate\V4 Nhấn chuột phải vào thư mục mang tên là Iuident.cab và chọn Copy và dán (Paste) tập tin này vào thư mục Temp trong thư mục V4 Khi truy cập website Windows Update của Microsoft bạn sẽ nhận được thông báo lổi Software Update Incomplete The Windows Update.log file may contain the following error message: VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  29. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Error IUCTL Downloading iuident.cab from (Error 0x80070003: The system cannot find the path specified.) Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion Ở phần bên phải bạn tìm khóa ProgramFilesDir và thiết lập cho nó giá trị C:\Program Files. Tìm tiếp khóa ProgramFilesPath và thiết lập cho nó giá trị là %Program Files% RUNDLL Error loading irprops.cpl Khi bạn bắt đầu với hệ điều hành Windows XP của mình bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên . Nguyên nhân có thể do các tập tin hệ thống của chức năng bị hư Bluetooth Authentication Vào Control Panel chọn Add/Remove Programs. Trên thanh Install/Uninstall chọn Bluetooth Authentication Agent và khi đó chọn Add/Remove. Khởi động lại máy tính . Tiếp theo bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run Ở phần bên phải bạn tìm khóa sau và xóa nó BluetoothAuthenticationAgent Khởi động lại máy tính . Lổi Hibernate Khi bạn bắt đầu với máy tính của mình hoặc bạn sử dụng chức năng Hibernate , hai thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện . Microsoft Windows The system has recovered from a serious error. A log of this error has been created. Please tell Microsoft about this problem. We have created an error report that you can send to help us improve Microsoft Windows. We will treat this report as confidential and anonymous. To see what data this error report contains, click here. BCCode : 000000A5 BCP1 : 00000011 BCP2 : 00000006 BCP3 : 00000000 BCP4 : 00000000 OSVer : 5_1_2600 SP : 0_0 Product : 256_1 Hoặc lổi màn hình xanh chết chóc , thông báo lổi xuất hiện như sau : A problem has been detected and Windows has been shut down to prevent damage to your computer Technical information: STOP: 0x000000A5 (0x00000011, 0x00000006, 0x00000000, 0x00000000) Bug Check Symbolic Name VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  30. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Lổi này nguyên nhân do tập tin Hiberfil.sys của bạn bị mất hoặc bị hư . Bạn khởi động lại máy tính , vào Recovery Console . Bạn sử dụng lệnh sau : del hiberfil.sys nhấn Enter để xóa tập tin này và khởi động lại máy tính . Lổi khi download hay upgrade từ Windows Upgrade Thông báo lổi như sau : Initialization error 0x8007007e In the Windows Update.log file in the Windows directory, you may receive a message that is similar to the following message: Error IUENGINE Determining machine configuration (Error 0x8007007E: The specified module could not be found.) Vào Start – Run gõ cmd nhấn phím Enter . Bạn gõ tiếp SFC /scannow nhấn Enter Tiếp theo bạn đăng ký tập tin sau : Vào Start – Run gõ regsvr32 /i Urlmon.dll nhấn Enter Lặp lại bước trên đối với các tập tin như sau : o regsvr32 /i Shdocvw.dll o regsvr32 Msjava.dll o regsvr32 Actxprxy.dll o regsvr32 Oleaut32.dll o regsvr32 /i Mshtml.dll o regsvr32 /i Browseui.dll o regsvr32 /i Shell32.dll Nếu không hết bạn nên sửa chữa hoặc cài đặt lại trình duyệt Internet Explorer của bạn . The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt Khi bạn bắt đầu với hệ điều hành của mình , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện Đầu tiên bạn khởi động lại máy tính vào Recovery Console bạn gõ như sau : chkdsk /r nhấn Enter Lưu ý một điều bạn nên biết khi sử dụng Recovery Console bạn phải đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM . OK nhé . Sau này chúng ta sẽ sử dụng nó nhiều đấy . cd system32 ren c_1252.nls c_1252.old expand D:\i386\c_1252.nl_ c:\windows\system32 Winlogon.exe. Entry Point Not Found The procedure entry point AssocIsDangerous could not be found in the dynamic link library SHLWAPI.DLL. Khi bạn kết nối đến Windows Update bạn có thể nhận được thông báo lổi như trên . VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  31. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Sau đây là cách fix lổi của nó . Bạn vào Recovery Console bạn gõ như sau (lưu ý mổi dòng bạn đều nhấn phím Enter để thực hiện câu lệnh) cd \ cd windows\system32 ren winlogon.exe winlogon.old ren msgina.dll msgina.old ren shell32.dll shell32.old ren shlwapi.dll shlwapi.old cd cd servicepackfiles\i386 copy MSGINA.DLL c:\windows\system32 copy SHELL32.DLL c:\windows\system32 copy WINLOGON.EXE c:\windows\system32 copy SHLWAPI.DLL c:\windows\system32 Nếu cách làm ở trên vần không được bạn chuyển sang cách thứ hai . Gõ tiếp expand D:\i386\MSGINA.DL_ C:\windows\system32 expand D:\i386\SHELL.DL_ C:\windows\system32 expand D:\i386\WINLOGON.EX_ C:\windows\system32 expand D:\i386\SHLWAPI.DL_ C:\windows\system32 cd\ cd windows\system32 ren *.dl_ *.dll ren *.ex_ *.exe Tạo kết nối mạng báo lổi Error 711: Cannot load Remote Access Service Connection Manager. Vào Start – Run gõ Services.msc nhấn Enter . Bạn tìm dịch vụ mang tên là Telephony , nhấn chuột phải vào dịch vụ này và chọn Properties . Trên thanh General chọn Manual chọn Startup Type và chọn Start để bắt đầu dịch vụ này . Sau đó bạn thực hiện giống như trên đồi với dịch vụ Remote Access Connection Manager và Remote Access Auto Connection Manager . Khi đăng ký tập tin DLL , thông báo lổi như sau xuất hiện DllRegisterServer in tên tập tin.dll failed. Return code was: 0x80070005 Nếu bạn sử dụng Regsrv32 để đăng ký tập tin DLL , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện . Lổi này không xuất hiện trên nền Windows NT và Windows 2000 . Tuy nhiên nếu Windows XP/2003 của bạn bị lổi như trên . Bạn tiến hành đăng nhập vào máy tính với tài khỏan Administrator và khi đó đăng ký lại tập tin DLL VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  32. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Snap-in Failed to Initialize khi mở Microsoft Management Console Khi bạn mở Microsoft Management Console thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện . Snap-in failed to initialize. Name: Group Policy CLSID: {8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-0000F87571-E3} Hoặc Snap-in failed to initialize. Name: Resultant Set of Policy CLSID:{6DC3804B-7212-458D-ADB0-9A07E2AE1FA2} Hoặc Snap-in failed to initialize. Name: Software Installation (Computers) CLSID:{942A8E4F-A261-11D1-A760-00C04FB9603F} Hoặc Snap-in failed to initialize. Name: CLSID:{8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-0000F87571E3} Nguyên nhân do bạn thiết lập giá trị của biến môi trường bị sai , để sửa chữa lổi này bạn làm như sau : Nhấn chuột phải vào My Computer và chọn Properties , chọn thanh Advanced chọn tiếp Environment Variables . Trong System Variables bạn nhập vào đường dẩn như sau : %SystemRoot%\system32;%SystemRoot%;%SystemRoot%\system32\WBEM nhấn OK Mất biểu tượng kết nối Internet trong Network Connection Khi máy tính của bạn mất biểu tượng kết nối Internet , bạn thường tạo một kết nối mới tuy nhiên bạn sẽ kết nối hoặc không kết nối với ISP của bạn bằng cách sử dụng trình tiện ích RAS Phonebook . Để kết nối Internet , bạn vào Start – Run gõ E:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\Network\Connections\Pbk E : là ổ đĩa mà bạn cài đặt hệ điều hành . Nhấn chuột vào tập tin RASPHONE.PBK để kết nối đến Internet . Tiếp tục vào Start – Run gõ CMD và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Command Prompt , bạn gõ 3 dòng sau để đăng ký các tập tin netshell.dll , netcfgx.dll , netman.dll (Lưu ý khi xuống hàng ở mổi dòng bạn đều nhấn phím Enter để lệnh được thực thi) . regsvr32 netshell.dll regsvr32 netcfgx.dll regsvr32 netman.dll VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  33. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Mất biểu tượng kết nối mạng Trong Windows XP SP2 Khi bạn cập nhật phiên bản Microsoft Windows XP SP2 xong , bạn kết nối đến ISP (nhà cung cấp dịch vụ Internet) nhưng không được , khi đó bạn vào Control Panel chọn Network Connections để tìm lại các biểu tượng kết nối mạng nhưng khi bạn vào , bạn nhìn thấy còn “thê thảm” hơn . Triệu chứng của “bệnh” này như sau : - Máy tính của bạn mất biểu tượng kết nối trong mạng LAN - Mất biểu tượng Dial-up Connection chỉ còn lại biểu tượng New Connection Wizard . Bạn liền chọn Advanced chọn tiếp Advanced Settings nhưng chĩ có Remote Access connections là còn xuất hiện trong danh sách Connections . - Cửa sổ Network Connections sẽ bị treo hoặc đóng ngay lập tức sau khi bạn chọn kết nối mạng . Kiểm tra việc thiết lập card mạng Nhấn chuột phải vào My Computer chọn Properties. Chọn thẻ Hardware khi đó bạn chọn Device Manager . Chọn Network Adapters kiểm tra card mạng có được hiển thị không . Nhấn chuột phải vào card mạng của bạn , trên thanh General trong mục Device Status bạn kiểm tra thông tin "This device is working properly" có xuất hiện hay không . Nếu có bạn chuyển sang bước thứ hai . Kiểm tra những dịch vụ cần thiết Nhấn chuột phải vào My Computer và khi đó chọn Manage. Chọn và mở Services and Applications , chọn tiếp Services. Ở cửa sổ bên phải , bạn kiểm tra các dịch vụ sau đây đã được khởi động (Started) rồi chưa : Remote Procedure Call (RPC) Network Connections (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC) Plug and Play COM+ Event System (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC) Remote Access Connection Manager (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ Telephony) Telephony (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC) Sau đó bạn kiểm tra việc thiết lập đăng nhập : Nhấn chuột vào dịch vụ COM+ Event System . Chọn thanh Log On . Dưới Log on as , kiểm tra Local System account có được chọn hay không . Đây là thiết lập mặc định , nếu chức năng này không được bật , bạn chọn mục này . Chọn OK. Kiểm tra việc thiết lập ảnh hưỡng của màn hình Desktop Nhấn chuột vào dịch vụ Network Connection , chọn thanh Log On . Dưới Log on as , bạn kiểm tra Local System account có được chọn rồi chưa , xác định lựa chọn Allow service to interact with VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  34. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know desktop có được bật hay không . Nếu như chức năng này chưa được chọn , bạn đánh dấu kiểm vào nó . Nhấn nút OK . Kiểm tra việc thiết lập dịch vụ mạng Trong cửa sổ Control Panel , bạn chọn Add or Remove Programs , chọn Add/Remove Windows Components . Chọn Networking Services nhấn nút Details , kiểm tra xem Simple TCP/IP Services có được chọn hay không , nếu không được bật bạn chọn nó . Nhấn OK . Đặt đĩa cài đặt Windows XP /2003 vào , nhấn Next và chọn Finish để kết thúc . Đăng ký lại các tập tin DLL (Dynamic Link Library : Thư viện liên kết động) Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn nút OK . Trong cửa sổ Command Prompt , bạn nhập vào các lệnh dưới đây để đăng ký các tập tin sau (lưu ý khi thực hiện một lệnh , bạn phải nhấn phím Enter để xuống dòng) . Bạn tiến hành đăng ký lần lượt các tập tin DLL như netshell.dll , netcfgx.dll và netman.dll regsvr32 netshell.dll (hai tập tin sau đó bạn đăng ký cũng tương tự) Nếu bạn nhận được thông báo giống như sau thì xem như quá trình đăng ký lại tập tin .dll hòan tất . Khởi động lại máy tính . Vào tiếp Command Promt . Trong cửa sổ Command Promt , bạn gõ sfc /purgecache nhấn Enter . Sau đó trình ứng dụng Windows File Checker được bắt đầu . Kiểm tra khoá Registry Bạn tiếp tục kiểm tra Regedit . Sau khi màn hình Registry Editor hiện ra , bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{0000010C-0000-0000-C000-000000000046} Kiểm tra xem hai khóa con NumMethods và ProxyStubClsid32 có tồn tại hay không . Nếu hai khóa con này không tồn tại bạn nên tạo chúng . Sử dụng tiện tích Dcomcnfg.exe để khởi động lại thiết lập Default Impersonation Level : Vào Start - Run gỏ dcomcnfg và nhấn nút OK. Trong Component Services chọn Computers , nhấn chuột phải vào MyComputer và chọn Properties. Chọn thanh Default Properties và khi đó chọn hộp kiểm Enable Distributed COM on this computer . Bạn chọn bất kì thiết lập khác với Anonymous ở trong mục Default Impersonation Level và khi đó nhấn nút OK. Khởi động lại máy tính . Thiết lập các chức năng khác : Vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Group Policy , bạn chọn User Configuration – Windows Settings chọn Internet Explorer Maintenance , bạn chọn tiếp Connection - Connection Settings . Xóa hộp kiểm Delete existing connection settings if present . Nhấn OK . Tiếp theo bạn vào Command Prompt , gỏ winmgmt /clearadap nhấn Enter Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Network Nhấn chuột phải vào khóa Network , chọn Export lưu nó để đề phòng sự cố khi bạn thay đổi Regedit . Nhấn chuột phải vào khóa Network lại một lần nữa , bạn xóa khóa Config đi , lưu ý bạn VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  35. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know không được xóa khóa Network . Khóa Config sẽ khôi phục khi bạn khởi động lại máy tính . Khởi động lại máy tính . Dấu X đỏ xuất hiện trong User Accounts Khi bạn mở User Accounts trong Control Panel , dấu X đỏ sẽ xuất hiện ở phía bên trái (mục Learn About) . Để sữa chữa lổi này bạn làm như sau : Mở Notepad , gỏ vào như sau : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CLASSES_ROOT\.ico] @="icofile" "Content Type"="image/x-icon" Lưu tập tin này lại mang tên là icofix.reg Sau khi đăng ký tập tin này xong . Tiếp tục bạn vào Start – Run gỏ REGSVR32 /i MSHTML.DLL và nhấn phím Enter . Khởi động lại máy tính . Sữa chữa lổi Logo Error khi cài đặt DirectX DirectX là một tập hợp các giao diện lập trình trên môi trường multimedia (hổ trợ video , audio , game , ) , bạn là một gamer bạn thường sử dụng DirectX để giúp bạn tăng hiệu suất khi chơi game chẳng hạn bạn muốn vào các website sử dụng công nghệ Java thì đòi hỏi máy tính của bạn phải có phần mềm Java Virtual Machine , DirectX cũng giống như vậy . Để đạt hiệu suất cao nhất khi bạn chơi game đòi hỏi máy tính của bạn phải có chức năng này . Tuy nhiên khi bạn cài Direct X bạn thường gặp lổi Logo Error và sẽ không cho phép bạn cài đặt DirectX tiếp tục . Bạn có thể sử dụng cách sau để sữa chữa lổi Logo Error khi bạn cài đặt DirectX Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Active Setup\Installed Components\{44BBA855-CC51-11CF-AAFA-00AA00B6015D}] @="DirectX" "ComponentID"="DirectXMini" "IsInstalled"=dword:00000000 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Active Setup\Installed Components\{44BBA855-CC51-11CF-AAFA-00AA00B6015F}] @="DirectDrawEx" "ComponentID"="DirectDrawEx" "IsInstalled"=dword:00000000 VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  36. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Lưu tập tin này lại và đặt tên là fixlogodirect.reg Unable to Find Playable File trong Windows Media Player Khi bạn mở Windows Media Player của bạn , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện . Mở Registry Editor lên , bạn tìm đến khóa : HKEY_CLASSES_ROOT\.wma ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType (String Value) nhập vào giá trị audio cho nó . HKEY_CLASSES_ROOT\.mp3 ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType (String Value) nhập vào giá trị audio cho nó . HKEY_CLASSES_ROOT\.wav ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType (String Value) nhập vào giá trị audio cho nó . 0x800C0002 initialization error khi mở Windows Update Khi bạn mở web Windows Update lổi như trên sẽ xuất hiện , sau đây sẽ là cách sửa chữa lổi này HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\WindowsUpdate\IUContr ol Bạn tìm khóa mang tên là Identserver và xóa khóa này . Thoát khỏi Registry Editor . Phục hồi Themes Themes trong Windows XP được đặt ở thư mục WINDOWS\Resources\Themes bạn có thể thêm hay xóa Themes ở đây tuy nhiên vì một lí do nào đó bạn muốn phục hồi lại tình trạng trước đó Themes của mình , bạn làm như sau : Bạn mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào , lưu tập tin này lại mang tên là restoretheme.reg Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System] "NoDispBackgroundPage"=dword:00000000 "NoDispScrSavPage"=dword:00000000 "NoColorChoice"=dword:00000000 "NoSizeChoice"=dword:00000000 "NoVisualStyleChoice"=dword:00000000 "SetVisualStyle"="C:\\Windows\\Resources\\Themes\\Luna.theme" [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes] "Type"=dword:00000020 "Start"=dword:00000002 "ErrorControl"=dword:00000001 "ImagePath"=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,00,\ 74,00,25,00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,73,\ 00,76,00,63,00,68,00,6f,00,73,00,74,00,2e,00,65,00,78,00,65,00,20,00,2d,00,\ 6b,00,20,00,6e,00,65,00,74,00,73,00,76,00,63,00,73,00,00,00 VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  37. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know "DisplayName"="Themes" "Group"="UIGroup" "ObjectName"="LocalSystem" "FailureActions"=hex:80,51,01,00,00,00,00,00,00,00,00,00,03,00,00,00,04,00,19,\ 00,01,00,00,00,60,ea,00,00,01,00,00,00,60,ea,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 "Description"="Provides user experience theme management." [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Parameters] "ServiceDll"=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,\ 00,74,00,25,00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,\ 73,00,68,00,73,00,76,00,63,00,73,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,00,00,00 "ServiceMain"="ThemeServiceMain" [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Security] "Security"=hex:01,00,14,80,90,00,00,00,9c,00,00,00,14,00,00,00,30,00,00,00,02,\ 00,1c,00,01,00,00,00,02,80,14,00,ff,01,0f,00,01,01,00,00,00,00,00,01,00,00,\ 00,00,02,00,60,00,04,00,00,00,00,00,14,00,fd,01,02,00,01,01,00,00,00,00,00,\ 05,12,00,00,00,00,00,18,00,ff,01,0f,00,01,02,00,00,00,00,00,05,20,00,00,00,\ 20,02,00,00,00,00,14,00,8d,01,02,00,01,01,00,00,00,00,00,05,0b,00,00,00,00,\ 00,18,00,fd,01,02,00,01,02,00,00,00,00,00,05,20,00,00,00,23,02,00,00,01,01,\ 00,00,00,00,00,05,12,00,00,00,01,01,00,00,00,00,00,05,12,00,00,00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Enum] "0"="Root\\LEGACY_THEMES\\0000" "Count"=dword:00000001 "NextInstance"=dword:00000001 Không cho phép Windows lưu trữ các tập tin DLL trong bộ nhớ Bạn thường cài đặt phần mềm trên máy tính của bạn tuy nhiên khi bạn xóa phần mềm nào đó rất có thể các tập tin DLL (thư viện hình động) vẩn còn “chiếm chổ” trên máy tính của bạn . Khi bạn sủ dụng máy tính một thời gian , bạn thấy tốc độ máy tính của bạn có thể chậm hơn lúc trước . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn không cho phép lưu trữ các tập tin này trên máy tính vì việc lưu trử các tập tin DLL này sẽ làm cho máy tính của bạn tốn rất nhiều bộ nhớ . Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Explorer Chọn Edit – New chọn DWORD Value đặt tên cho khóa này là AlwaysUnloadDll Nhấn chuột phải vào khóa này chọn Modify và thiết lập cho nó bằng 1 . Khởi động lại máy tính . Sao lưu và phục hồi các thông tin kết nối của modem Từ Windows 2000 trở lên , các thông tin về kết nối được lưu trong Remote Access PhoneBook (Rasphone.pbk) và thường nằm tại thư mục : X:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\Network\Connections\Pbk X: là ổ đĩa chứa hệ điều hành Windows XP Thư mục Application Data mặc định luôn có thuộc tính ẩn (hidden) nên bạn muốn xem được nó thì phải làm như sau : VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  38. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Chuyển tới thư mục All Users vào menu Tools - Folder Options chọn thẻ View đánh dấu chọn mục Show hidden files and folders nhấn OK . Chép tập tin Rasphone.pbk đến thư mục cần lưu . Để phục hồi bạn chỉ cần copy file này đến thư mục trên và khởi động lại máy tính . Tăng tốc cửa sổ tải cùng một lúc trong Internet Explorer Theo mặc định Internet Explorer chỉ cho phép bạn tải 2 tập tin cùng một lúc , để tăng nhiều cửa sổ tải cùng một lúc bạn làm như sau : Mở Notepad bạn chép đọan mã dưới đây vào , lưu lại và đặt tên là speedwindows.reg Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Internet Settings] "MaxConnectionsPerServer"=dword:00000020 "MaxConnectionsPer1_0Server"=dword:00000020 20 : cho phép bạn tải 20 tập tin cùng một lúc . Ẩn các ổ đĩa trong MyComputer Bạn muốn ẩn các ổ đĩa trong MyComputer để tránh một người dùng nào đó vào máy tính của bạn Mở Notepad bạn chép đọan mã dưới đây vào , lưu lại và đặt tên là hiddenhard.reg Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer] "NoDrives"=dword:00000004 [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer] "NoDrives"=dword:00000004 Trong đó : A: 1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, F: 32, G: 64, H: 128, I: 256, J: 512, K: 1024, L: 2048, M: 4096, N: 8192, O: 16384, P: 32768, Q: 65536, R: 131072, S: 262144, T: 524288, U: 1048576, V: 2097152, W: 4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432, ALL: 67108863 Windows cannot load the device driver for this hardware. The driver may be corrupted or missing. (Code 39) Khi bạn mở MyComputer bạn không thấy ổ đĩa mềm của mình , bạn vào Device Manager bãn kiểm tra ổ đĩa mềm của mình , khi đó một thông báo lổi xuất hiện giống như trên . Bạn mở Registry Editor lên và tìm đến khóa sau : VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  39. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Flpydisk Ở phần bên phải bạn tìm giá trị ImagePath (String Value) nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify . Trong Value Data bạn gỏ system32\drivers\flpydisk.sys và nhấn OK . Đóng Registry lại . Ngăn ngừa truy cập vào ổ đĩa C Thủ thuật sau sẽ giúp bạn , không cho phép truy cập vào ổ đĩa C : trên máy tính của bạn . Mở Notepad và chép đọan mã này vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer] "NoDriveTypeAutoRun"=dword:00000091 "NoSharedDocuments"=hex:01,00,00,00 "NoFolderOptions"=dword:00000000 "ConfirmFileDelete"=dword:00000001 "NoPropertiesMyComputer"=dword:00000000 "NoFileUrl"=dword:00000000 "NoViewOnDrive"=dword:00000004 Đặt tên là noviewdrive.reg . Khởi động lại máy tính . Khi Reset lại máy tính thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện One of the filter drivers installed for this device is invalid hoặc The Found New Hardware Wizard unexpectedly starts. Bạn mở Registry Editor bạn tìm khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E967-E325-11CE- BFC1-0 8002BE10318} Ở phần bên phải bạn tìm hai khóa UpperFilters và LowerFilters . Xóa bỏ hai khóa này . Khi mở Add or Remove Programs thông báo lổi Value creation failed at line 410 xuất hiện Nguyên nhân của lổi này là do tập tin C:\WINDOWS\System32\Shellstyle.dll bị hư Tìm tập tin Shellstyle.dll ở một nào đó ở máy tính khác chép vào máy tính của mình . Bạn tìm tập tin C:\WINDOWS\system32\class_ss.dll đổi tên nó lại thành Shellstyle.dll VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  40. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Hyperlink không làm việc trong Outlook Express hoặc MS Word Nếu chức năng Hyperlink không làm việc trong MS Word hoặc Express bạn tiến hành làm như sau : Vào Start – Run gõ regsvr32 urlmon.dll nhấn Enter . Các tập tin dưới đây bạn cũng làm tương tự. regsvr32 mshtml.dll regsvr32 shdocvw.dll regsvr32 browseui.dll regsvr32 msjava.dll Nâng cấp Windows báo lổi Error starting program: C:\windows\setup\setupapi.dll file appears to be corrupt, reinstall the file and try again. Khi bạn nâng cấp hệ điều hành Windows XP , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện Bạn khởi động lại máy tính và vào chế độ Safe Mode , bạn vào Start – Run gõ cmd và nhấn phím Enter . Gõ tiếp ren setupapi.dll setupapi.old nhấn Enter Tiến hành cài đặt hoặc nâng cấp hệ điều hành Windows của mình . Chuột biết múa Bạn đang ao ước thay đổi biểu tượng con trỏ chuột “khô cứng” thành hình quả chuối hay hình một chú khủng long xinh xắn lại còn biết nhảy múa. Thì đây là cách thay đổi hoạt động của con trỏ chuột trong Windows XP. Mở Start -> Setting -> Control Panel. Chọn biểu tượng Mouse, hộp thoại Mouse Properties sẽ xuất hiện. Nhấp vào thẻ Pointers ở phần trên cùng của hộp thoại Mouse Properties, một danh sách liệt kê các kiểu con trỏ chuột sẽ xuất hiện, hoặc bạn vào phần mở rộng bằng cách click vào Browse để chọn các biểu tượng chuột đang nằm ở các file .ani. Sau đó bạn nên vào Pointers để chọn các hiệu ứng nhảy múa cho con trỏ chuột. Nếu bạn là người thuận tay trái trong khi chuột lại mặc định cài đặt cho người thuận tay phải, bạn hãy vào tùy chọn Switch primary and secondary buttons để thay đối hướng của nút chuột. Khám phá các tập tin hệ thống Khi mở một folder có chứa các tập tin hệ thống quan trọng - nhất là các folder Program Files, Windows, System, System32 - bạn hay bắt gặp một cảnh báo rất kẻ cả rằng việc chỉnh sửa những nội dung trong folder này sẽ làm cho các chương trình không còn hoạt động chính xác nữa. Thật đáng sợ! VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  41. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Trong các phiên bản Windows trước XP, cảnh báo này chỉ xuất hiện nếu bạn dùng tùy chọn Views.as Web Page (trong Windows 98) hoặc 'Enable Web content in folders' được chọn bên dưới nhãn General của hộp thoại Folder Options (trong Windows 2000). Thông thường cảnh báo này sẽ yêu cầu bạn nhấn lên liên kết 'Show Files' để liệt kê danh sách các tập tin trong folder. Nếu gặp rắc rối này bạn đừng lo, có một cách khắc phục rất nhanh. Trong Windows Me và XP, bạn chỉ cần nhấn lên dòng chữ Show the contents of this folder. Nội dung của folder này sẽ hiện mãi cho đến khi bạn nhấn lên dòng chữ này trong cột bên trái để giấu nội dung lại như cũ. Nếu không nhìn thấy dòng chữ này, bạn đóng khung folder (nếu nhìn thấy nó), chọn Tools.Folder Options, và nhớ chọn Enable Web Content in Folders (trong ME) hoặc Show common taks in folders (trong XP) bên dưới nhãn General. Để giải quyết vấn đề triệt để trong Windows 98 và 2000, bạn chọn View.Folder Options.Views hoặc Tools.Folder Options.Views. Trong Windows 98, bạn chọn Show all files and folders đồng thời bỏ chọn Hide protected operating system files. Nhấn Yes để chấp nhận cảnh báo (nếu có) và sau đó nhấn OK. Nếu nghĩ sẽ có một ngày nào đó có thể nảy ra ý muốn quay lại với cảnh báo cũ, bạn hãy tạo sao lưu của tập tin folder.htt nằm trong từng folder nơi mà cảnh báo xuất hiện bằng cách đầu tiên đổi tên nó - đại khái như 'folder_old.htt'. Sau đó chép tập tin folder.htt đang nằm trong folder Web của Windows hoặc Winnt (folder này không có cảnh báo 'Show files') đến các folder mà cảnh báo của chúng làm cho bạn khó chịu. Khi muốn phục hồi cảnh báo cho một folder nào đó, bạn chỉ cần xóa tập tin folder.htt khỏi folder đó rồi đổi tên 'folder_old.htt' lại thành 'folder.htt'. 86. Hiển thị thông tin trước khi Logon vào máy Với trình quản lí Group Policy, bạn có thể dễ dàng khám phá các chức năng vui nhộn trong các hệ điều hành Windows 2000, WinXP, Win 2003. Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn Enter -Thông qua trình quản lý này bạn tha hồ khám phá. Để hiển thị thông tin trước khi Logon vào máy, bạn vào tiếp Window Settings->Security Settings->Local Pollicies->Security Option-> Interactive Logon Message Text for users Attempting to log on. -Gõ vào thông tin bạn cần hiển thị, ví dụ như: Welcome to VNECHIP ! In văn bản trên máy tính không có Word/phần mềm in ấn Bạn muốn in một văn bản (định dạng Microsoft Word) nhưng máy tính của bạn không cài đặt máy in. Bạn in nhờ ở một máy khác nhưng máy đó lại không có Word hoặc Word đó khác version với máy của bạn? Thủ thuật sau giúp bạn hóa giải bài toán khó này. VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  42. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Bạn thiết lập trang in trên máy của mình đàng hoàng và tiến hành in (ngay cả khi máy tính của bạn không có máy in). Khi in, bạn chọn Print to file trong máy in ảo. “Máy in” sẽ hỏi tên file là gì, bạn đặt tên file (không cần gõ phần mở rộng). Kết quả: bạn có file là tên bạn đặt với phần mở rộng là .PRN. Bạn chép file này ra mang đi in. Cách in như sau: - Vào dấu nhắc DOS tạm của máy bạn mượn bằng cách bấm nút Start chọn mục Run và gõ lệnh COMMAND (Windows 98) hoặc lệnh CMD (Windows NT/ 2000/ XP). - Sau đó gõ lệnh sau: copy file của bạn /b >PRN và thế là máy in sẽ in “ngon lành” cái mà bạn cần. Ví dụ: bạn có file VANBAN.PRN trên đĩa mềm A: Thì lệnh như sau: COPY A:\VANBAN.PRN /B >PRN Nhấn chuột phải vào biểu tượng CPU báo 100% khi bạn nhấn chuột phải vào một biểu tượng chẳng hạn như tập tin , thư mục , kết nối mạng bạn kiểm tra trong Task Manger của mình , bạn thấy CPU lên đến 100% Bạn vào Start – Control Panel chọn System . Trên thanh Advanced bạn chọn tiếp Settings . Trên thanh Visual Effects bạn xóa mục kiểm Fade or slide menus into view . Nhấn OK Bạn làm gì khi nút chỉnh màn hình bị hư Bài viết này mô tả trên trình điều khiển thiết bị của card GeForce . Ở màn hình Desktop nhấn chuột phải chọn Properties chọn thẻ Settings chọn Advanced . Hộp thoại NVIDIA GeForce xuất hiện , bạn tiếp tục lựa chọn các thẻ sau : - Color Correction : Bạn chọn một trong bốn màu : xanh lá cây , đỏ , xanh dương , màu pha trộn All channels tại mục Active Color Channel . Sau đó kéo các nút chỉnh sáng tối (Brightness) , tương phản (Contrast) . Làm xong , đánh dấu chọn Automatically apply these setting at startup rồi nhấn OK . - Thẻ Output Device : Bạn đánh dấu chọn Analog Monitor rồi nhấp nút Device Setting để mở hộp thọai Output Device Setting . Tại đây bạn chọn thẻ Screen Adjustment , nhấp vào 4 nút mũi tên để chĩnh khung hình , chỉnh xong nhấn nút Apply và nhấn nút OK . - Thẻ GeForce : Cho biết các thông số của card màn hình như tên , sản phẩm , loại Bus , phiên bản , bộ nhớ và các tập tin quan trọng của driver . Xem văn bản Word trên máy tính khác Khi soạn thảo văn bản , bạn làm như sau : VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  43. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Trong Microsoft Word , bạn nhấp vào menu Tools chọn Options chọn tiếp thẻ Save đánh dấu vào chọn vào mục Embed TrueTypeFonts sau cùng và nhấn OK . Để Windows Media Player có thể chơi được các đĩa Audio bị lỗi Windows Media Player (WMP) có thể chơi được một số đĩa audio bị lổi (do các track bị hỏng hoặc đĩa bị xước với mức độ vừa phải) mà các chương trình chơi nhạc khác phải "bó tay" . WMP có thể làm được điều đó là nhờ chức năng Error Correction (sữa lỗi) . Tuy nhiên , theo mặc định chức năng này không được kích hoạt . Để kích hoạt chức năng này , bạn làm như sau : Khởi động WMP vào menu Tools - Options , chọn thẻ Devices chọn ổ đĩa CDROM , CDRW thường chơi nhạc nhấn nút Properties . Chọn thẻ Audio , trong khung Playback đánh dấu chọn mục Use error correction để chương trình tự động sửa lổi các track trên đĩa audio khi nghe nhạc . Nếu bạn chọn mục Use error correction trong khung Copy thì chương trình sẽ tự động sửa lỗi khi bạn copy các track nhạc . Cuối cùng bấm nút OK để đóng các hộp thoại lại . Cài đặt Skin mặc định và không cho phép thay đổi skin trong Windows Media Player Người dùng WMP có thể tùy thích thay đổi giao diện (skin) của chương trình bằng cách vào mục Skin Chooser và chọn các skin trong danh sách . Nếu không thích người khác "táy máy" tay chân khi thay đổi các skin cho WMP , bạn có thể cài đặt một skin mặc định và khóa nó lại Vào Start - Run gõ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Ở khung bên trái bạn tìm đến mục User Configuration chọn Administrative Templates chọn Windows Components - Windows Media Player chọn User Interface . Ở khung bên phải , bạn nhấn đúp chuột vào mục Set and Lock Skin . Hộp thoại Set and Lock Skin Properties xuất hiện . Bạn chọn Enabled và nhập vào tên của tập tin skin cho WMP tại mục skin (có thể tìm thấy các tập tin này ở thư mục Program Files\Windows Media Player\Skins) Lưu ý , bạn chỉ cần nhập vào tên tập tin mà không cần thêm đường dẩn , ví dụ như radio.wmz . Nhấn OK . Để cho phép người khác tùy thích thay đổi skin WMP , bạn vào lại hộp thoại Set and Lock Skin Properties theo cách trên và chọn Disabled hoặc Not Configuration . Để thực hiện thủ thuật này bạn phải đăng nhập vào hệ thống với quyền Administrator . Truy cập nhanh System Properties Trong Windows XP , bạn không cần phải vào Control Panel rồi mới mở hộp thoại System Properties . Hãy giữ phím Windows và nhấn nút Break để mở ngay hộp thoại này . Riêng đối với máy tính xách tay , nếu phím Break và phím Pause độc lập nhau , hãy giữ phím Windows và nhấn Pause . Nếu không có phím Windows , bạn phải tạo shortcut cho tập tin Sysdm.cpl (tại thư mục %Systemroot%System32) và tạo một phím tắt cho shortcut này , ví dụ như phím Ctrl+Shift+Alt+Z chẳng hạn . Tạo chú thích trong Excel VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  44. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Bạn có một bảng tính , trong đó có những ô quan trọng và bạn muốn khi bấm chuột vào những ô đó sẽ xuất hiện một thông báo nhắc nhở người xem . Bạn thực hiện như sau : Chọn những ô cần tạo chú thích rồi mở menu Data - Validation . Trong hộp Data Validation chọn thẻ Input Message , nhập tiêu đề của lời nhắn vào khung Title và nội dung vào khung Input Message (bạn có thể gõ tiếng Việt Unicode) . Bấm OK . Nếu bạn muốn xóa thì bấm Clear All . Trường hợp muốn qui định điều kiện cho dữ liệu nhập vào , bạn mở menu Data chọn Validation chọn thẻ Settings để thiết lập các điều kiện và tạo thông báo trong thẻ Error Alert Sử dụng tiện ích nén của Windows Me/XP Windows Me/XP cung cấp cho người dùng tiện ích nén tập tin và thư mục để bạn khỏi dùng đến tiện ích của nhà cung cấp phần mềm thứ ba Tuy không hổ trợ những tính năng tăng cường và độ nén cũng không cao lắm nhưng với những người không khó tính , tiện ích này đã đủ để dùng trong công việc mà không phải bận tâm đến tính tương thích hoặc yêu cầu đăng ký sử dụng . Với WinMe , nếu chọn chế độ cài đặt Typical thì tiện ích này chưa có sẵn , yêu cầu bạn phải cài đặt bổ sung . Vào Control Panel chọn Add/Remove Programs . Trong thẻ Windows Setup , chọn thành phần System Tools chọn Details chọn thành phần Compressed Folders Chức năng nén được tích hợp vào Windows bằng lệnh Compressed Folder trong File/Send to (hoặc chuột phải/Send to) trong cửa sổ Windows Explorer hay MyComputer . Một khi bạn đã tạo một thư mục nén (thực chất đây là một file nén) , bạn có thể nén các file , thư mục khác bằng cách kéo chúng thả vào thư mục nén . Bạn có thể chạy một vài chương trình đơn giản (chỉ cần một file để chạy) trực tiếp từ các thư mục nén mà không cần phải giải nén chúng . Điểm đặc biệt là bạn làm việc với thư mục nén mà không hề có cảm giác là nó đã bị nén bởi vì cửa sổ hiển thị giống hệt như một thư mục bình thường . Chiếc máy tính ẩn trong MS Word Có lẽ bạn ít biết là trình soạn thảo văn bản MS Word có sẵn một máy tính (Calculator) giúp thực hiện nhanh công việc tính toán của bạn . Để gọi chiếc máy tính ẩn đó , bạn làm như sau : Nhấp chuột phải lên thanh menu chuẩn . Chọn Customize . Trong cửa sổ hiện ra chọn tab Commands . Duyệt đến mục Tools nhìn sang cửa sổ bên phải , bạn kéo chuột xuống cho đến khi thấy biểu tượng Tools Calculate Nhấn giữ biểu tượng đó và kéo và đặt lên thanh menu chuẩn . Như vậy là bạn đã tìm ra chiếc máy tính ẩn đó . Để thực hiện công việc tính toán , bạn chỉ việc nhập rồi bôi đen để chọn biểu thức cần tính , sau đó nhấp chuột lên biểu tượng Tools Calculate . Kết quả sẽ ngay lập tức xuất hiện trên thanh trạng thái ở dưới cùng màn hình . Phóng lớn hoặc thu nhỏ văn bản thật nhanh với chuột có con lăn Với các chương trình của bộ Office như Word , Front Page , Excel , bạn có thể dể dàng thay đổi kích cỡ hiển thị văn bản bằng cách bấm chọn tỉ lệ % trên thanh công cụ . VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
  45. Simpo PDF MergeWelcome and Split To VNECHIP Unregistered Version - - Where People Go To Know Nhưng ngoài ra , còn có một cách thay đổi màn hình hiển thị văn bản cực nhanh nếu máy tính của bạn sử dụng chuột có con lăn (wheel mouse) : Nếu muốn phóng lớn văn bản thì bạn bấm và giữ phím Ctrl rồi đẩy wheel về phía trước , còn muốn thu nhỏ văn bản thì bạn cũng bấm và giữ phím Ctrl rồi kéo wheel về phía sau . Khi buông phím Ctrl , con lăn lại trở về chức năng cuộn văn bãn bình thường của nó . Tạo hiệu ứng cuốn góc ảnh bằng MS Word Đầu tiên , bạn nhấp vào mục AutoShapes trên thanh Drawing , vào phần Basic Shapes và chọn AutoShape . Tiếp theo bạn nhấp chuột phải vào hình , chọn Format AutoShape . Trong hộp thoại Format AutoShape , chọn thẻ Colors and Lines . Nhấp vào Color trong phần Fill và chọn Fill Effects . Trong hộp thoại mới xuất hiện , nhấp qua thẻ Picture , sau đó nhấp Select Picture để chọn hình bạn muốn đưa vào . Cuối cùng nhấp OK để đóng tất cả các hộp thoại lại . Để thay đổi mức độ cuốn góc , bạn chọn ảnh , sau đó nhấp vào biểu tượng hình thoi màu vàng ở góc ảnh và điều khiển qua lại cho đến khi có một góc ảnh ưng ý . Thay đổi màu cho Windows Media Player 9.0 Nếu đã chán giao diện bạc "củ rích" của Windows Media Player 9.0 ta sẽ khoác chiếc áo mới đầy màu sắc cho nó . WMP 9.0 cho phép bạn thay đổi màu sắc của chương trình một cách dể dàng như sau : Vào menu View - Enhancements chọn Color Chooser . Ở dưới màn hình xuất hiện hai thanh Hue và Saturation . Ta chỉ việc điều chỉnh thanh Hue để chọn màu và thanh Saturation để chĩnh độ bão hòa màu , WMP sẽ đổi màu ngay lập tức . Chọn mục Reset để khôi phục lại màu mặc định của chương trình . Để chỉnh màu , ta còn một cách nữa là nhấp chuột vào nút ChangePlayer color ở góc dưới bên phải màn hình . Xác định các phiên bản của Windows Media Player Để xác định phiên bản của Windows Media Player , bạn mở trình nghe nhạc WMP lên . Chọn Help – About Số Version Phiên bản của Windows Media Player (WMP) 5.1.51.421 WMP 5.2 Beta 5.1.52.701 WMP 5.2 6.02.902 WMP 6.0 6.1.5.130 WMP 6.0 Internet Explorer 5 RC0 Beta 6.1.7.217 WMP 6.0 6.2.5.410 WMP 6.2 Beta 6.4.5.809 WMP 6.4 6.4.6.* WMP 6.4 for Windows 2000 Betas 6.4.7.1028 WMP 6.4 with multi-bit rate (MBR) updates for Internet Explorer 6.4.7.1112 WMP 6.4 with MBR updates (minor error messaging updates from 6.4.7.1028) 6.4.9.* WMP 6.4 for Windows 2000 only 7.0.0.1954 WMP 7 7.0.0.1958 WMP 7 Update VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online