Môi trường - Nghiên cứu đánh giá rủi ro độc học môi trường

ppt 23 trang vanle 2640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Môi trường - Nghiên cứu đánh giá rủi ro độc học môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptmoi_truong_nghien_cuu_danh_gia_rui_ro_doc_hoc_moi_truong.ppt

Nội dung text: Môi trường - Nghiên cứu đánh giá rủi ro độc học môi trường

  1. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ RỦI RO ĐỘC HỌC MƠI TRƯỜNG
  2. Đánh giá rủi ro chất độc với mơi trường Phạm vi nghiên cứu ➢ Qui mơ phịng thí nghiệm. ➢ Khoanh vùng nghiên cứu (vùng, miền, lưu vực sơng, bờ biển ) Phạm vi ứng dụng ➢ Đánh giá nguồn ơ nhiễm khơng điểm. Ơ nhiễm nước sơng, biển. Ơ nhiễm khơng khí ➢ Đánh giá nguồn ơ nhiễm điểm. Vùng sinh thái đất, nước
  3. Bước 1: Mục tiêu của việc đánh giá rủi ro độc học ⚫ Mục tiêu 1: Tiên đốn được ảnh hưởng của chất độc đối với mơi trường. ⚫ Mục tiêu 2: Xem xét ngược lại các quá trình đã xảy ra để rút ra bài học cảnh báo. Mục tiêu 1 cũng được xem là một mục tiêu trong quản lý hợp chất mới khi đưa vào mơi trường.
  4. Bước 2: Đo đạc các chất độc trong mơi trường Các hợp chất độc bao gồm: ⚫ Sản phẩm hĩa nơng: thuốc BVTV, phân bĩn ⚫ Sản phẩm hĩa dược: Các loại thuốc. ⚫ Hĩa chất cơng nghiệp: sản xuất hĩa chất. ⚫ Sản phẩm phụ: Sản phẩm đi kèm với quá trình sản xuất các sản phẩm khác. Phương pháp đo cĩ thể dùng phương pháp phân tích hĩa học hay sinh học.
  5. Bước 3: Đánh giá chất độc theo những phương pháp luận khác nhau. ⚫ Cấu tạo chất độc, các phản ứng cĩ thể xảy ra trong mơi trường. ⚫ Xem xét quá trình tiếp xúc chất độc trong mơi trường ⚫ Những đáp ứng của sinh vật với chất độc. ⚫ Tìm ra đặc trưng về chất độc: Độc tính gây ra do thành phần chất độc hay các nguyên nhân khác.
  6. Bước 4: Đề xuất biện pháp Thay vì phải cĩ những biện pháp kiểm sốt gắt gao, các nhà quản lý mơi trường cần phối hợp, gần như khuyến khích các nhà sản xuất thực hiện các biện pháp như: ⚫ Khuyến khích các nhà sản xuất tự nguyện giảm sản lượng hĩa chất. Dễõ thực hiện nhất đối với nhĩm hĩa chất thứ 3. ⚫ Nên khuyến cáo trước các khả năng rủi ro cĩ thể xảy ra. ⚫ Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng tối thiểu tới mơi trường. ⚫ Giảm bớt sự tiếp xúc ⚫ Các dịch vụ phục vụ
  7. Phương pháp đánh giá rủi ro chất độc với mơi trường ⚫ Các thử nghiệm độc học (toxicity test): Xác định ảnh hưởng của tồn bộ mẫu mơi trường (bao hàm các thành phần hĩa học và các yếu tố khác trong mẫu) lên sinh vật thử nghiệm. ⚫ Sinh trắc (biomonitoring): tổng hợp đáp ứng của sinh vật với các yếu tố mơi trường. ⚫ Đo sự tích tụ sinh học (bioaccuminalation) qua chuỗi thức ăn: đo hàm lượng chất độc nào đĩ trong cơ thể sinh vật. ⚫ Nghiên cứu trên quần thể (community): Khoanh vùng nghiên cứu và xem xét sự biến đổi số lượng các lồi.
  8. Phương pháp luận đánh giá rủi ro chất độc với mơi trường ⚫ Thử nghiệm sinh học (bioassay): Xác định ngưỡng gây độc của một loại hĩa chất: thường dùng đối với các hĩa chất tinh khiết và xác định ảnh hưởng của nĩ đến mẫu mơi trường. ⚫ Đo sự đáp ứng về sinh hĩa (biomarkers): được dùng như một loại thử nghiệm sinh học để đánh giá ảnh hưởng của một chất ơ nhiễm nào đĩ.
  9. Sự hữu ích của phương pháp độc học ⚫ Đo được một dạng hay lọai chất độc với các hình thái hĩa học khác nhau. ⚫ Xác định được sự lan truyền của chất độc. ⚫ Cơng cụ để phác thảo các quyết định về quản lý mơi trường. ⚫ Quyết định nhanh các bước tiếp theo: cĩ nên phân tích tiếp hay khơng. ⚫ Kết luận nhanh về vị trí xem xét cĩ cần thiết phục hồi hay khơng. ⚫ Xác định mức độ nguồn: để quyết định mức độ phục hồi.
  10. Một số hạn chế của phương pháp ⚫ Tất cả các thí nghiệm độc học phải đi kèm các phân tích hóa học và một số khảo sát khác. ⚫ Cần thiết quan trắc sự phục hồi (hay dùng trong cải tạo đất) ⚫ Các yêu cầu bắt buộc khắt khe: kỹ năng thí nghiệm, tiêu chuẩn tiến hành thí nghiệm, qui mô tiến hành ⚫ Cần thiết một số công cụ phụ trợ để đánh giá: GIS, ảnh viễm thám
  11. Các vấn đề cấp bách ở Việt nam ⚫ Ước tính hàng năm Việt Nam sử dụng một khối lượng hố chất vào khoảng 9 triệu tấn trong đó cần chú ý: các chất ăn mòn, chất dễ cháy, chất gây phản ứng, sơn và vecni, cao su, chất dẻo, chất tẩy rửa, pin và ắc qui ⚫ Hàng năm sử dụng khoảng 3 triệu tấn phân bĩn và 4 triệu tấn các sản phẩm dầu mỏ. ⚫ Từ năm 1991-1998, Việt nam sử dụng 220.150 tấn thuốc BVTV( 140.000 tấn thuốc trừ sâu, 38.000 tấn thuốc trừ cỏ và khoảng 45.000 tấn thuốc trừ bệnh khác).
  12. Các vấn đề cấp bách trong sản xuất CN ⚫ Ngành cơ khí, luyện kim: vấn đề hơi kim loại trong quá trình nấu chảy và hơi dung mơi trong xử lý bề mặt. ⚫ Ngành dệt nhuộm và dày da: Các loại thuốc nhuộm và keo dán. ⚫ Trong ngành giấy và bột giấy: clo, hợp chất clo, oxy già, ozon trong tẩy trắng. ⚫ Chế biến thực phẩm: Chất tẩy, chất chống thiu, chống mùi, thuốc tím. ⚫ Ngành điện: dung mơi độc như POP, PCB, MEK, xylen, ⚫ Xây dựng: amiang
  13. ĐỘC TỐ HỌC VÀ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG
  14. OEL: occupational exposure limit. ⚫ OEL: qui định về mức giới hạn tiếp xúc cho phép đặc trưng cho từng ngành cơng nghiệp (giá trị mà người lao động tiếp xúc trong mơi trường làm việc) ⚫ Thiết lập OEL trên nền tảng tập trung ý kiến thống nhất của nhĩm các nhà khoa học mơi trường, bác sĩ, nhà hĩa học, nhà sinh học cho những mơi trường làm việc cụ thể. ⚫ Bộ OEL lập ra cho biết ngưỡng và giới hạn cho những lao động bình thường chiếm đại đa số khi phải tiếp xúc với chất độc trong mơi trường làm việc thường xuyên. ⚫ Để bảo vệ quyền lợi, sức khỏe cho người lao động, ⚫ Giúp cơ quan quản lý họat động trong lãnh vực mơi trường
  15. Mục tiêu OEL ⚫ Khi đưa ra một qui định về giá trị OEL, người ta phải căn cứ vào ảnh hưởng gây ra của chất độc hại đối với đa số những người bình thường. Giá trị OEL phải an tồn cho người lao động, tức là khơng gây một dấu hiện bất thường nào cho người lao động. Dấu hiệu này cĩ thể là tức thì (acute) hay ảnh hưởng dài lâu (chronic).
  16. Thiết lập giá trị OEL ⚫ Các dạng gây độc của chất độc trước tiên, sau đĩ là quá trình gây độc và các yếu tố cộng hưởng gây độc trong mơi trường. ⚫ Cách thức tiếp xúc của chất độc (hơ hấp, da) ⚫ Các cơ sở dữ liệu về cấu tạo của chất độc ⚫ Tính chất lý hĩa của chất độc (màu, mùi, áp suất, nhiệt độ bay hơi ) ⚫ Các nghiên cứu về gây độc cấp tính và ảnh hưởng độc cấp qua da, miệng. Nĩ được xem như giá trị đầu tiên để thiết lập OEL.
  17. Thiết lập giá trị OEL ⚫ Hiện tượng và tổn thương trực tiếp của chất độc qua da, hơ hấp. ⚫ Tính đến độ nhạy cảm của một số người. ⚫ Tính tốn đến các phản ứng trao đổi chất, tích tụ sinh học, sản phẩm trao đổi chất và đơi khi cịn phải tính đến hiện tượng gây độc mang tính di truyền. ⚫ Trong một số trường hợp đặc biệt phải tính đến sự nghiên cứu quá thái – thí nghiệm lên một số động vật cĩ vú như chuột, thỏ, khỉ ⚫ Các hợp chất gây độc lên thần kinh gây độc mãn tính
  18. Giới hạn OEL ⚫ Khi lập OEL, cĩ những thơng số khơng tính tốn được trên con người một cách trực tiếp. Do đĩ khơng nhất thiết là phải tin tưởng và áp dụng một cách tuyệt đối. Các giá trị cần phải được cặp nhật liên tục. ⚫ Bộ OEL phải chú ý đến các giá trị NOEC và các yếu tố thể hiện ngưỡng cao nhất và thấp nhất cĩ thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  19. ACGIH (American Conference of Industrial Hygienne – www.acgih.gov) ⚫ ACGIH quan tâm tới vấn đề vệ sinh cơng nghiệp, sức khỏe nghề nghiệp và mơi trường với giá trị đặt ra là TLV từ năm 1942. Cĩ khoảng 700 giá trị ngưỡng TLV. TLV dựa trên các tiêu chuẩn phải xét là theo thời gian làm việc (trung bình thời gian làm việc của 1 người lao động theo ACGIH là 40 năm, 8h/ngày và 5ngày/tuần). Và giá trị TLV sẽ được điều chỉnh nếu người lao động cĩ tăng hay giảm ca làm việc. Về nghiên cứu các hợp chất gây ung thư, theo bộ tiêu chuẩn của ACGIH cho tới 3 ngưỡng: ⚫ A3: ngưỡng gây ung thư cho thú vật ⚫ A2: ngưỡng nghi ngờ gây ung thư cho người ⚫ A1: ngưỡng gây ung thư cho người
  20. OSHA - Occupational Safety & Heath Administration – www.osha.gov ⚫ OSHA lập bộ giá trị giới hạn là PEL lần đầu tiên vào năm 1968 và năm 1989 cĩ chỉnh sữa cải tiến cho phù hợp với xu thế. PEL cĩ khỏang 400 giá trị mang ý nghĩa tham khảo là chính vì chúng chỉ cĩ thể áp dụng cho các nước cơng nghiệp phát triển
  21. NIOSH - The National Institute for Occupational Safety and Heath – www.cdc.gov ⚫ NOISH là một Viện Quốc gia nghiên cứu đề xuất ra giá trị REL, cĩ khỏang 400 giá trị REL được đề xuất. Đặc biệt đối với những hợp chất gây ung thư thì bộ tiêu chuẩn của NOISH rất nghiêm ngặt. Những nơi cĩ chế độ làm việc 10h/ngày thì hay sử dụng bộ tiêu chuẩn này. NOISH xuất bản bộ tiêu chuẩn dưới dạng bỏ túi nên rất thuận lợi cho người lao động.
  22. FDA (Food and Drug) ⚫ FDA là cơ quan thuộc EPA (Mỹ) cĩ bộ TSCAA (Toxic Substance Control Act) đặt ra các giá trị mới để kiểm sĩat độc học mơi trường.
  23. AIHA -The American Industrial Hygenne Association – www.aiha.gov ⚫ AIHA là một tổ chức của tổ chức vệ sinh cơng nghiệp Mỹ ⚫ Ngồi ra một số nhà sản xuất tầm cỡ cũng cĩ những giá trị đề nghị làm giá trị tham khảo cho nhà chức trách như tập địan Norvatis, Nestle Họ cũng cĩ những nghiên cứu bài bản trong những phịng thí nghiệm tối tân hơn cả của Liên bang.