Lý thuyết thông tin - Chương 1: Những khái niệm cơ bản

pdf 87 trang vanle 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết thông tin - Chương 1: Những khái niệm cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfly_thuyet_thong_tin_chuong_1_nhung_khai_niem_co_ban.pdf

Nội dung text: Lý thuyết thông tin - Chương 1: Những khái niệm cơ bản

  1. Giáo viên: Hoàng Thanh Hòa thanhhoa48dhv@gmail.com
  2. 1. Giới thiệu về môn học. 2. Khái niệm dữ liệu, thông tin. 3. Hệ thống. 4. Hệ thống thông tin 5. Mô hình Hệ thống thông tin. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 2
  3. • Tên học phần: LÝ THUYẾT THÔNG TIN • Số tín chỉ: 02 • Phân bổ thời gian: Tổng số tiết 30 tiết Thực hành 0 tiết Kiểm tra 2 bài (hệ số 2) thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 3
  4. • Đối tượng môn học:  Những khái niệm cơ bản ban đầu về lý thuyết hệ thống thông tin.  Phân tích các thành phần cấu thành của hệ thống thông tin.  Một số vấn đề về bảo mật, riêng tư, đạo đức liên quan đến HTTT thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 4
  5. • Mục tiêu môn học:  Nêu các khái niệm, vai trò của các loại hệ thống thông tin quản lý, các khái niệm và phương pháp quản lý phần cứng, phần mềm, dữ liệu, mạng truyền thông, Internet.  Có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào các môn học tiếp theo và các công việc thực tiễn. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 5
  6. Chương 1 Những khái niệm cơ bản Chương 2 Phần cứng và phần mềm của HTTT Chương 3 Mạng viễn thông, Internet, Extranets và Intranets Chương 4 Tổ chức dữ liệu và thông tin Chương 5 Thương mại điện tử và các hệ thống xử lý giao dịch Chương 6 Một số vấn đề về bảo mật, riêng tư và đạo đức trong HTTT thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 6
  7. • Thông tin đã trở thành một nguồn tài nguyên quan trọng cần được khai thác, xử lý bằng những phương pháp và công cụ thích hợp. • Tin học cung cấp những phương pháp và công cụcần thiết để xử lý thông tin phức tạp trong các quá trình nghiên cứu, điều tra, điều khiển, quản lý, kinh doanh với năng suất cao, hiệu quả lớn. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 7
  8. • Công nghệ thông tin có thể hỗ trợ doanh nghiệp cải thiện hiệu quả và hiệu suất của các qui trình nghiệp vụ kinh doanh, quản trị ra quyết định, cộng tác nhóm làm việc, qua đó tăng cường vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong một môi trường thay đổi nhanh. • Tin học hóa công tác quản lý của các đơn vị kinh tế, hành chính (tin học quản lý) đang là lĩnh vực quan trọng nhất của ứng dụng tin học. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 8
  9. Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin kinh tế và quản lý hiện đại là nội dung chủ yếu của ứng dụng tin học trong việc tự động hóa từng phần hoặc toàn bộ các quy trình nghiệp vụ, quản lý trong các tổ chức kinh tế. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 9
  10. • HTTT nằm ở trung tâm của hệ thống tổ chức là phần tử kích hoạt các quyết định (mệnh lệnh, chỉ thị, thông báo, chế độ tác nghiệp, v.v ). • Việc xây dựng HTTT hoạt động hiệu quả là mục tiêu của các tổ chức thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 10
  11. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 11
  12. • Dữ liệu:  Ký hiệu, biểu tượng, v.v phản ánh một vấn đề nào đó của cuộc sống.  Được cho bởi các giá trị mô tả các sự kiện, hiện tượng cụ thể: • Tín hiệu vật lý. • Con số. • Các ký hiệu khác, v.v Ví dụ: Số đo nhiệt độ trong ngày, doanh thu của một công ty trong một tháng thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 12
  13. • Thông tin:  Những gì mang lại hiểu biết về một sự vật, hiện tượng  Ý nghĩa của dữ liệu được rút ra sau khi đã có những đánh giá hoặc so sánh. Là tập hợp các dữ liệu thô được tổ chức theo phương pháp làm cho chúng có giá trị hơn dạng thô ban đầu. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 13
  14. • Thông tin: Ví dụ: Doanh thu tháng trước của một công ty là 100 triệu đồng, tháng này là 85 triệu tháng này công ty hoạt động không hiệu quả bằng tháng trước? thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 14
  15. • Vai trò của thông tin:  Các đối tượng sống luôn luôn có nhu cầu hiểu biết về thế giới xung quanh để thích nghi và tồn tại. Đây là một quá trình quan sát, tiếp nhận, trao đổi và xử lý thông tin từ môi trường xung quanh.  Thông tin trở thành một nhu cầu cơ bản, một điều kiện cần cho sự tồn tại và phát triển.  Khi KHKT, XH ngày càng phát triển, thông tin càng thể hiện được vai trò quan trọng của nó đối với chúng ta. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 15
  16. • Vai trò của thông tin:  VD: Hành động xuất phát từ suy nghĩ, nếu suy nghĩ đúng thì hành động mới đúng. Suy nghĩ lại chịu ảnh hưởng bởi các nguồn thông tin được tiếp nhận. Vì thế thông tin có thể chi phối đến suy nghĩ và kết quả là hành động của con người. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 16
  17. • Các dạng thông tin:  Thông tin viết.  Thông tin nói  Thông tin hình ảnh.  Thông tin khác thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 17
  18. • Dạng thông tin viết:  Thường gặp nhất trong hệ thông tin.  Thể hiện trên giấy, trên màn hình của máy tính.  Các dữ kiện thể hiện các thông tin có thể có cấu trúc hoặc không. • Một bức thư tay của một ứng viên vào một vị trí tuyển dụng không có cấu trúc, song cần phải có các thông tin "bắt buộc" (họ tên, địa chỉ, văn bằng, v.v ). • Một hoá đơn có cấu trúc xác định trước gồm những dữ liệu bắt buộc (tham chiếu khách hàng, tham chiếu sản phẩm v.v ). thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 18
  19. • Dạng thông tin nói:  Là một phương tiện khá phổ biến giữa các cá thể và thường gặp trong hệ tổ chức kinh tế xã hội.  Đặc trưng loại này phi hình thức và thường khó xử lý.  Vật mang thông tin thường là hệ thống điện thoại. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 19
  20. • Dạng thông tin hình ảnh:  Dạng thông tin này xuất phát từ các thông tin khác của hệ thống hoặc từ các nguồn khác.  Ví dụ: bản vẽ một số chi tiết nào đó của ôtô có được từ số liệu của phòng nghiên cứu thiết kế. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 20
  21. • Dạng thông tin khác:  Một số các thông tin có thể cảm nhận qua một số giai đoạn như xúc giác, vị giác, khứu giác không được xét trong hệ thống thông tin. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 21
  22. • Tháp thông tin: TRI THỨC ĐÃ ĐƯỢC TRẢI NGHIỆM (WISDOM) Mức độ xử TRI lý thông THỨC tin THÔNG TIN DỮ LIỆU thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 22
  23. The Transformation process (Applying knowledge by INFORMATION DATA selecting, oganizing and munipulatingdata) thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 23
  24. • Chính xác :  Thông tin chính xác là thông tin không có lỗi. • Hoàn thiện :  Là thông tin phải chứa tất cả các sự kiện quan trọng. Chẳng hạn một báo cáo đầu tư không chứa các chi phí quan trọng là báo cáo chưa hoàn thiện. • Tính kinh tế :  Chi phí để tạo ra thông tin phải ở mức vừa phải. Người ra quyết định luôn luôn phải cân bằng giữa giá trị của thông tin và chi phí để có được nó. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 24
  25. • Linh hoạt:  Thông tin linh hoạt là thông tin có thể sử dụng được cho nhiều mục đích. • Tin cậy:  Là thông tin có thể tin tưởng được. Độ tin cậy của thông tin phụ thuộc vào độ tin cậy của phương pháp thu thập thông tin hoặc phụ thuộc vào nguồn cung cấp thông tin. . • Tính liên quan:  Thông tin có ích chỉ khi nó liên quan đến sự việc cần xử lý thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 25
  26. • Tính đơn giản:  Quá nhiều thông tin có thể gây ra quá tải, người ra quyết định sẽ khó xác định được thông tin nào thực sự quan trọng. • Tính kịp thời:  Là thông tin được cung cấp khi cần thiết. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 26
  27. • Có thể xác minh được:  Thông tin có thể kiểm tra để đảm bảo tính chính xác. • Có thể truy cập:  Thông tin cần đảm bảo có thể truy cập được bởi người dùng được phép, theo định dạng chung và đúng thời gian cần thiết. . • Tính bảo mật:  Thông tin cần được trong tình trạng an toàn, tránh khỏi những xâm phạm trái phép thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 27
  28. • Mô hình truyền tin: • Sự truyền tin:  Là sự dịch chuyển thông tin từ điểm này đến điểm khác trong một môi trường xác định. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 28
  29. • Nguồn tin:  Là tập hợp các tin mà hệ thống truyền tin dùng để lập các bảng tin để truyền đi  Thông tin trước khi truyền đi tùy theo nhu cầu có thể được mã hóa để chống nhiễu, bảo mật • Kênh tin:  Là nơi hình thành và truyền tín hiệu mang tin.  Là nơi có thể xảy ra nhiễu phá hủy tin tức.  Môi trường truyền tin rất đa dạng. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 29
  30. • Nhiễu:  Nhiễu thông tin là hiện tượng thông tin từ nguồn tới nơi nhận bị sai lệch, méo mó. Có ba nguyên nhân dẫn đến nhiễu là:  Nhiễu vật lý: Do sự cố kỹ thuật gây ra hoặc do ảnh hưởng của môi trường. Để khắc phục nhiễu này có thể dùng các biện pháp kỹ thuật.  Nhiễu ngữ nghĩa: Do các hiện tượng ngôn ngữ gây ra như các từ đồng âm dị nghĩa, dị nghĩa đồng âm, các khái niệm chưa thống nhất hoặc mắc lỗi văn phạm.  Nhiễu thực dụng: Do các hiện tượng xã hội gây ra. Tin của người phát và người nhận có một mối quan hệ về lợi ích. Đây là nguyên nhân thường xuyên và rất khó khắc phục. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 30
  31. • Nơi nhận tin:  Là nơi tiếp nhận thông tin từ kênh truyền và cố gắng khôi phục lại thành thông tin ban đầu như bên phát.  Tin đến được nơi nhận thường không giống như thông tin ban đầu vì sự tác động của nhiễu. Vì thế, nơi nhận phải thực hiện việc «phát hiện lỗi» và «Sửa lỗi».  Nơi nhận phải thực hiện việc giải nén hay giải mã thông tin nếu bên phát đã tiến hành quá trình nén hay mã hóa thông tin. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 31
  32. • Mã hóa thông điệp  Phương thức chuyển đổi thông điệp thành một dạng khác gọi là mã thông điệp Khóa mã Thông tin Thông điệp Mã thông điệp  Độ phức tạp của việc mã hóa tùy thuộc vào tính bảo mật của thông tin thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 32
  33. • Mã hóa tín hiệu  Là phương thức chuyển đổi mã thông điệp thành tín hiệu truyền vật lý thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 33
  34. • Khóa mã: Giải thuật hay cách thức được sử dụng để mã hóa và giải mã thông điệp. Ví dụ:  Khoá mã: Mỗi chữ cái trong thông điệp được dịch chuyển hai vị trí theo trình tự trong bảng chữ cái.  Thông điệp: “Bo mon CNTT”  Mã thông điệp: “Dq oqp EPVV” thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 34
  35. • Khái niệm: Hệ thống là một tập hợp gồm nhiều phần tử tương tác, có các mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung thông qua chấp thuận các đầu vào, biến đổi có tổ chức để tạo kết quả đầu ra thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 35
  36. • Ví dụ:  Hệ thống điều khiển đèn giao thông.  Hệ thống mạng máy tính.  Hệ thống Camera giám sát.  thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 36
  37. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 37
  38. • Dòng của cải vật chất (nguyên nhiên liệu, sản phẩm cuối cùng) • Dòng dịch vụ (cung cấp tiền vay, tham vấn, bảo trì, v.v ) • Dòng tiền tệ (thanh toán khách hàng và người cung cấp) • Dòng thông tin (thông tin về công tác, thông báo về quảng cáo, v.v.) thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 38
  39. • Dòng thông tin:  Những dòng thông tin không chính thức: những buổi trao đổi qua điện thoại, thông tin truyền khẩu của những người đại diện, v.v  Những dòng thông tin chính thức:  Các đề nghị về giá cả được gởi đến bằng Fax hoặc Telex.  Thư tín.  Những hồ sơ có liên quan đến những dòng vật chất: phiếu đặt hàng, giấy báo đã nhận hàng, phiếu cung ứng. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 39
  40. • Ba mức cần phải quan tâm trong phân tích các dòng đó là ba phân hệ tạo thành xí nghiệp thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 40
  41. • Hệ tác nghiệp có liên quan với tất cả các hoạt động sản xuất, tìm kiếm khách hàng mới, v.v • Những phần tử cấu thành:  Nhân lực (thực hiện các công việc)  Phương tiện (máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ ). thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 41
  42. • Hệ thống quyết định có liên quan đến các tác vụ quản lý, có thể tìm ở đây các quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật, dài hoặc trung hạn, ngắn hạn • Ví dụ:  Chiến lược dài hạn: tăng phần thị trường, thay đổi lượng xe tiêu thụ.  Ngắn hạn (mục tiêu: thay đổi cách thức quản lý dự trữ, nghiên cứu một "chiến dịch" thăm dò thị hiếu khách hàng nhằm hướng họ vào sản phẩm mới của xí nghiệp) thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 42
  43. • Là hệ thống có vai trò quan trọng trong việc liên hệ hai hệ thống quyết định và tác nghiệp, bảo đảm chúng vận hành làm cho tổ chức đạt các mục tiêu đặt ra. • Gồm có:  Tập hợp các thông tin  Cách thức sử dụng chúng (quy tắc quản lý).  Tập hợp các phương tiện giúp xử lý thông tin. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 43
  44. • Vai trò vủa Hệ thông tin:  Cung cấp cho hệ quyết định tất cả các thông tin cần thiết trong quá trình ra quyết định.  Chuyển thông tin từ hệ quyết định cho hệ tác nghiệp và môi trường bên ngoài.  Hoạt động hệ tổ chức được đánh giá tốt hay xấu tùy thuộc vào chất lượng của việc xử lý, sự phù hợp của hệ thông tin. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 44
  45. • Tính tổ chức: Giữa các phần tử trong hệ thống phải có mối quan hệ nhất định, quan hệ có hai loại:  Quan hệ ổn định. (VD: Tổng số nhân viên, tổng lương )  Quan hệ không ổn định (VD: Chuyến công tác đột xuất của nhân viên ) thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 45
  46. • Tính biến động: Bất kỳ một hệ thống nào cũng có tính biến động, tức là có sự tiến triển và hoạt động bên trong hệ.  Tiến triển là sự tăng trưởng hay suy thoái của hệ thống.  Hoạt động: các phần tử của hệ thống có sự ràng buộc với nhau, quan hệ này được duy trì nhằm đạt đến mục đích cao nhất là kinh doanh. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 46
  47. • Có môi trường hoạt động:  Môi trường là tập hợp các phần tử không thuộc hệ thống nhưng có thể tác động vào hệ thống hoặc bị tác động bởi hệ thống.  Hệ thống và môi trường không thể tách rời nhau.  VD: Hệ thống sản xuất/kinh doanh và môi trường khách hàng. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 47
  48. • Có tính điều khiển:  Cơ chế điều khiển nhằm phối hợp, dẫn dắt chung các phần tử của hệ thống để chúng không trượt ra ngoài mục đích của hệ thống. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 48
  49. • Nhập vào (Input): Nắm bắt và tập hợp các yếu tố để đưa vào hệ thống để xử lý. • Xử lý (Processing): Bước biến đổi nhằm chuyển các yếu tố đưa vào sang các dạng cần thiết. • Kết xuất (Output): Chuyển các yếu tố được tạo ra từ quá trình xử lý thành các kết quả cuối cùng thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 49
  50. • Khái niệm:  Information system: là một tập hợp các phần cứng, phần mềm, hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân phối và chia sẻ dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ chức. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 50
  51. • Khái niệm:  Hệ thống thông tin có thể là thủ công nếu dựa vào các công cụ như giấy, bút.  Hệ thống thông tin hiện đại là hệ thống tự động hóa dựa vào máy tính (phần cứng, phần mềm) và các công nghệ thông tin khác. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 51
  52. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 52
  53. • Đầu vào: Những dữ liệu, thông tin cần thiết cho quá trình xử lý. • Xử lý: Các thao tác biến đổi cần thiết trên dữ liệu đầu vào • Đầu ra: Các kết quả của quá trình xử lý • Phản hồi: Các hành động phát sinh trong quá trình xử lý, như lỗi hệ thống, thông báo .v.v. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 53
  54. • Dữ liệu đầu vào gồm hai loại:  Tự nhiên: giữ nguyên dạng khi nó phát sinh: (tiếng nói, công văn, hình ảnh v.v ).  Có cấu trúc: được cấu trúc hoá với khuôn dạng nhất định (sổ sách, bảng biểu v.v ) • Thông tin đầu ra:  Được phân tích, tồng hợp v.v từ dữ liệu vào và tùy thuộc vào từng nhu cầu (quản lý) trong từng trường hợp cụ thể, từng đơn vị cụ thể thuộc tổ chức (báo cáo tổng hợp, thống kê, thông báo v.v ) thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 54
  55. • Hoạt động của HTTT:  Thu thập: Lọc, cấu trúc hoá dữ liệu để có thể khai thác trên các phương tiện tin học.  Xử lý:  Phân tích, tổng hợp, tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo thông tin kết quả  Cập nhật, sắp xếp, lưu trữ dữ liệu.  V.v  Phân phát thông tin cho từng đối tượng thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 55
  56. Thu thập Xử lý Lưu trữ Truyền thông tin thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 56
  57. • Đặc trưng của HTTT hiện đại:  Hệ thống thông tin được xây dựng trên nền tảng công nghệ hiện đại (CNTT).  Hệ thống thông tin được cấu thành bởi nhiều hệ thống con. Khi các hệ con này được nối kết và tương tác với nhau, chúng sẽ phục vụ cho việc liên lạc giữa các lĩnh vực hoạt động khác nhau của tổ chức. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 57
  58. • Đặc trưng của HTTT hiện đại:  Hệ thống thông tin hướng tới mục tiêu cung cấp thông tin cho việc ra quyết định và kiểm soát.  Hệ thống thông tin là một kết cấu hệ thống mềm dẻo và có khả năng tiến hóa. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 58
  59. • Vai trò của HTTT:  Hệ thống thông tin đóng vai trò trung gian giữa tổ chức kinh tế và môi trường, giữa hệ thống con quyết định và hệ thống con tác nghiệp. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 59
  60. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 60
  61. • Nhiệm vụ của HTTT:  Đối ngoại: thu thập thông tin từ môi trường ngoài, đưa thông tin ra môi trường ngoài.  Ví dụ: thông tin về giá cả, thị trường, sức lao động, nhu cầu hàng hoá  Đối nội: làm cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của tổ chức, cung cấp thông tin cho hệ tác nghiệp, hệ quyết định.  Ví dụ: • Thông tin phản ánh tính trạng nội bộ của cơ quan tổ chức • Thông tin về tình trạng hoạt động kinh doanh của tổ chức thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 61
  62. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 62
  63. • Khái niệm cơ bản  Mỗi HTTT mang đặc thù cho từng lĩnh vực -> các khái niệm cơ bản về hệ thống đó phải hiểu được, vì vậy phải có chuyên gia trong từng lĩnh vực • Quy trình phát triển  Là việc phát triển HTTT theo hướng nào: Xây dựng mới hoàn toàn hay phát triển từ hệ thống đã tồn tại. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 63
  64. • Ứng dụng kinh doanh  Các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng khác nhau, mỗi 1 loại hình kinh doanh thì có đặc thù riêng cho nên HTTT xây dựng phải gắn với lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. • Thách thức quản trị  Quản trị là việc khó: là việc chúng ta phải có sửa đổi, thay đổi nâng cấp phần mềm trong HTTT hay không? thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 64
  65. • P.l theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra:  Hệ xử lý dữ liệu  Hệ thống thông tin quản lý  Hệ trợ giúp quyết định  Hệ chuyên gia  Hệ thống thông tin xử lý giao dịch TPS (Transaction Processing System)  Hệ thống thông tin tăng cường khả năng cạnh tranh ISCA ( Information System forCompetitive Advantage) thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 65
  66. • Hệ xử lý dữ liệu (DPS)  Cập nhật DL định kỳ, xử lý DL cục bộ  Hệ xử lý điểm cho giáo viên, hệ xếp thời khóa biểu • Hệ thông tin quản lý (MIS)  Xử lý DL có tính thống kê, phục vụ cho nhà quản lý  Hệ xử lý điểm cho giáo viên cho phép thống kê học lực của SV thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 66
  67. • Hệ hỗ trợ quyết định (DSS)  Phục vụ nhà quản lý cấp cao  Dựa trên hệ phân tích dự báo • Hệ chuyên gia (ES)  Đóng vai trò là chuyên gia lĩnh vực  VD: Hệ chẩn đoán y khoa, dự báo thời tiết thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 67
  68. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 68
  69. • Phân loại HTTT trong tổ chức doanh nghiệp:  Hệ thống thông tin tài chính  Hệ thống thông tin marketing  Hệ thống thông tin kinh doanh và sản xuất  Hệ thống thông tin quản trị nhân lực  Hệ thống thông tin văn phòng thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 69
  70. • Công nghệ thông tin có thể hỗ trợ mọi doanh nghiệp cải thiện hiệu quả và hiệu suất của các qui trình nghiệp vụ kinh doanh, quản trị ra quyết định, cộng tác nhóm làm việc, qua đó tăng cường vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong một thị trường thay đổi nhanh. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 70
  71. • Những hệ thống trên nền Internet đã trở thành một thành phần rất cần thiết để kinh doanh thành công trong môi trường toàn cầu động năng động hiện nay. • Công nghệ thông tin đang vai trò ngày càng lớn hơn trong kinh doanh. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 71
  72. • Một chức năng chính của doanh nghiệp tương tự như kế toán, tài chính, quản trị hoạt động, tiếp thị, quản trị nguồn nhân lực. • Góp phần quan trọng vào hiệu quả hoạt động, tinh thần và năng suất lao động nhân viên, phục vụ và đáp ứng thỏa mãn khách hàng. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 72
  73. • Một nguồn thông tin và hỗ trợ chính vô cùng cần thiết để hiệu quả việc ra quyết định của các cấp quản trị và các doanh nhân • Một yếu tố sống còn trong phát triển sản phẩm dịch vụ cạnh tranh, tăng cường lợi thế chiến lược của một tổ chức trên thị trường toàn cầu thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 73
  74. • Là động lực, phần thưởng, cơ hội thành công cho rất nhiều người. • Một thành phần then chốt trong nguồn lực, hạ tầng, năng lực của doanh nghiệp kinh doanh trên mạng hiện nay. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 74
  75. • Hệ thống thông tin (IS) – tất cả các thành phần và những tài nguyên cần thiết để chuyển thông tin và thực hiện chức năng xử lý thông tin cho tổ chức • Công nghệ thông tin (IT) – các công nghệ cần thiết cho hệ thống vận hành thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 75
  76. • Giai đoạn sinh thành • Giai đoạn phát triển • Giai đoạn khai thác • Giai đoạn thoái hóa thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 76
  77. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 77
  78. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 78
  79. Bước 1: Xác định nhu cầu thông tin - Là số lượng và các loại thông tin môi trường bên trong và bên ngoài cần thu thập để đáp ứng nhu cầu ra quyết định của nhà quản trị các cấp. - Yêu cầu đáp ứng thông tin là đảm bảo đủ thông tin cần thiết, có quá nhiều hoặc thiếu thông tin đều không tốt. - Đảm bảo tính chính xác cần thiết của các thông tin và đảm bảo cung cấp thông tin đúng thời gian cần thiết. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 79
  80. Bước 2: Xác định nguồn cung cấp thông tin - Thông tin thứ cấp: là những thông tin đã được thu thập sẵn. - Thông tin sơ cấp: là những thông tin thu thập được từ các cuộc nghiên cứu, các đợt khảo sát; người thu thập phải tiến hành xử lý ban đầu, xác định độ tin cấp để đưa vào sử dụng. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 80
  81. Bước 3: Xây dựng hệ thống thông tin - Xác định nhiệm vụ của hệ thống thông tin. - Xác định những mục tiêu cần đạt được của hệ thống thông tin bao gồm các mục tiêu định lượng và định tính. - Xây dựng cơ cấu tổ chức của hệ thống thông tin:  Mạng lưới thông tin nội bộ.  Mạng lưới thông tin CTV bên ngoài. - Hình thành các kế hoạch thu thập thông tin thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 81
  82. Bước 4: Thu thập và xử lý thông tin - Kiểm tra ngân hàng dữ liệu. - Các thành viên tiến hành tìm kiếm thông tin từ các nguồn khác ở bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. - Tiến hành xử lý, phân tích và đánh giá các dữ liệu đã thu thập, sắp xếp thông tin theo danh mục phù hợp nhu cầu của các nhà quản trị liên quan. - Phổ biến loại thông tin cần thiết cho các nhà quản trị. - Lưu trữ những thông tin có giá trị sử dụng lâu dài thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 82
  83. Bước 5: Dự báo diễn biến tiếp theo của môi trường - Khi nào và ở đâu diễn ra sự thay đổi? - Xu hướng và mức độ tác động của từng thay đổi cụ thể đó đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp? Là dự báo xu hướng thay đổi kinh tế, chính trị, xã hội và văn hoá, xu hướng thay đổi kỹ thuật- công nghệ, chiến lược của các đối thủ cạnh tranh chủ yếu, phản ứng của khách hàng cũng như nguyện vọng của các đối tượng liên quan. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 83
  84. Bước 6: Tổng hợp kết quả phân tích và dự báo môi trường kinh doanh - Tổng hợp kết quả phân tích và dự báo về môi trường bên ngoài. - Tổng hợp kết quả phân tích và đánh giá về môi trường nội bộ của Doanh nghiệp thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 84
  85. • Phân tích hệ thống (systems analyst) • Tích hợp hệ thống (system integrator) • Quản trị cơ sở dữ liệu • Phân tích hệ thống thông tin • Quản trị hệ thống thông tin trong tổ chức • Lập trình quản lý cơ sở dữ liệu • Quản lý cơ sở dữ liệu, hỗ trợ ra quyết định cho lãnh đạo, quản lý thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 85
  86. Anh/chị có kỳ vọng gì khi áp dụng CNTT? thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 86
  87. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ: Hoàng Thanh Hòa Email: thanhhoa48dhv@gmail.com WEB: Di động: 01696935167