Luận án Tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam

pdf 263 trang vanle 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_an_to_chuc_hach_toan_ke_toan_trong_cac_don_vi_su_nghiep.pdf

Nội dung text: Luận án Tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam

  1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO TR¦êNG §¹I HäC KINH TÕ QUèC D¢N . ma thÞ h−êng Tæ CHøC H¹CH TO¸N KÕ TO¸N TRONG C¸C §¥N VÞ Sù NGHIÖP C¤NG LËP THUéC TæNG CôC §ÞA CHÊT Vµ KHO¸NG S¶N VIÖT NAM CHUY£N NGNH : KÕ TO¸N (KÕ TO¸N, KIÓM TO¸N V PH¢N TÝCH) M SèSè:: 623430 01 LUËN ¸N TIÕN Sü KINH TÕ Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: 1. PGS.TS NGUY ỄN TH Ị L ỜI 2. TS. ĐINH PHÚC TI ẾU HÀ N ỘI, N ĂM 2015
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu độ c l ập c ủa riêng tôi. Công trình này ch ưa t ừng được s ử d ụng cho vi ệc nh ận h ọc v ị nào. S ố li ệu s ử d ụng trong lu ận án là trung th ực, chính xác, có ngu ồn gốc rõ ràng. Lu ận án có k ế th ừa k ết qu ả nghiên c ứu c ủa m ột s ố nghiên c ứu khác d ưới d ạng trích d ẫn, ngu ồn g ốc trích d ẫn được li ệt kê trong m ục tài li ệu tham kh ảo. TÁC GI Ả LU ẬN ÁN
  3. ii LỜI C ẢM ƠN Tác gi ả xin trân tr ọng c ảm ơn t ập th ể lãnh đạo tr ường Đạ i h ọc Kinh t ế Qu ốc Dân, t ập th ể lãnh đạo và các th ầy cô giáo c ủa Vi ện K ế toán - Ki ểm toán, t ập th ể lãnh đạo và cán b ộ Vi ện đào t ạo sau đạ i h ọc c ủa tr ường. Tác gi ả đặ c bi ệt g ửi l ời c ảm ơn sâu s ắc nh ất đế n cô giáo PGS.TS.Nguy ễn Th ị Lời, th ầy giáo TS. Đinh Phúc Ti ếu đã t ận tình h ướng d ẫn, ch ỉ b ảo và động viên tác gi ả trong su ốt quá trình nghiên c ứu và hoàn thi ện lu ận án. Tác gi ả xin c ảm ơn t ập th ể lãnh đạo và cán b ộ c ủa T ổng c ục Đị a ch ất và Khoáng s ản Vi ệt Nam và các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập thu ộc T ổng c ục Đị a ch ất và Khoáng s ản Vi ệt Nam đã nhi ệt tình tr ả l ời ph ỏng v ấn, c ũng nh ư tr ả l ời các phi ếu điều tra và cung c ấp các thông tin b ổ ích giúp tác gi ả hoàn thành lu ận án. Tác gi ả xin c ảm ơn t ập th ể Lãnh đạo tr ường Đạ i h ọc Kinh t ế và Qu ản tr ị Kinhh doanh Thái nguyên, tập th ể lãnh đạo khoa K ế toán c ủa tr ường - Nơi tác gi ả đang công tác đã t ạo điều ki ện cho tôi hoàn thành lu ận án này. Tác gi ả c ũng xin c ảm ơn b ạn bè, đồng nghi ệp đã động viên, chia s ẻ v ới tác gi ả trong su ốt th ời gian nghiên c ứu và hoàn thành lu ận án. Cu ối cùng tác gi ả mu ốn bày t ỏ lòng c ảm ơn t ới B ố, M ẹ, Ch ồng, Con, Anh, Ch ị, Em đã giúp đỡ, độ ng viên và t ạo m ọi điều ki ện để tác gi ả nghiên c ứu và hoàn thành lu ận án. Tác gi ả lu ận án Ma Th ị H ường
  4. iii MỤC L ỤC Trang LỜI CAM ĐOAN i LỜI C ẢM ƠN ii MỤC L ỤC iii DANH M ỤC B ẢNG, BI ỂU, S Ơ ĐỒ vii DANH M ỤC CH Ữ VI ẾT T ẮT viii CH ƯƠ NG 1. GI ỚI THI ỆU V Ề ĐỀ TÀI NGHIÊN C ỨU 1 1.1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài 1 1.2. M ục tiêu nghiên c ứu 2 1.3. Câu h ỏi nghiên c ứu 2 1.4. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu đề tài 3 1.4.1. Đối t ượng nghiên c ứu 3 1.4.2. Ph ạm vi nghiên c ứu 3 1.5. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 3 1.5.1. Ph ươ ng pháp ch ọn đị a bàn nghiên c ứu 4 1.5.2. Ph ươ ng pháp thu th ập thông tin 4 1.5.3. Ph ươ ng pháp t ổng h ợp, phân tích, xử lý s ố li ệu 7 1.6. T ổng quan các công trình nghiên c ứu 8 1.6.1. T ổng quan các công trình n ước ngoài 8 1.6.2. T ổng quan v ề các công trình nghiên c ứu trong n ước 10 1.7. K ết c ấu c ủa đề tài 15 1.8. Nh ững đóng góp m ới c ủa lu ận án 15 CH ƯƠ NG 2. CƠ S Ở LÝ LU ẬN V Ề T Ổ CH ỨC H ẠCH TOÁN K Ế TOÁN TRONG CÁC ĐƠ N V Ị S Ự NGHI ỆP CÔNG L ẬP 17 2.1. Khái ni ệm, ý ngh ĩa v ề t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơ n v ị sự nghi ệp công l ập 17 2.1.1. Khái ni ệm v ề t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơ n v ị sự nghi ệp công l ập 17
  5. iv 2.1.2.Vai trò c ủa t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị sự nghi ệp công l ập 19 2.2. Các nhân t ố ảnh h ưởng đế n t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập 20 2.2.1. Đặc điểm, phân lo ại đơn v ị s ự nghi ệp công l ập 20 2.2.2. Khuôn kh ổ pháp lý v ề k ế toán và qu ản lý tài chính trong các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập 25 2.2.3. Nhu c ầu thông tin k ế toán trong các đơn vị s ự nghi ệp công l ập 25 2.2.4. Hình th ức t ổ ch ức b ộ máy qu ản lý trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập 25 2.2.5. Đặc điểm qu ản lý tài chính trong các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập 26 2.3.2. Yêu c ầu c ủa t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập 34 2.4. N ội dung c ơ b ản c ủa t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập 35 2.4.1. T ổ chức b ộ máy k ế toán trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập 35 2.4.2. T ổ ch ức công tác k ế toán trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập 41 2.5. Chu ẩn m ực k ế toán áp d ụng cho khu v ực công và bài h ọc kinh nghiệm đố i với Vi ệt Nam 53 2.5.1. Khái ni ệm chu ẩn m ực k ế toán công 53 2.5.2. H ệ th ống chu ẩn m ực k ế toán công qu ốc t ế 54 2.5.3. Báo cáo tài chính nhà n ước 58 2.5.4. Mô hình t ổng k ế toán nhà n ước và nh ững bài h ọc kinh nghi ệm có th ể v ận dụng áp d ụng t ại Vi ệt Nam 59 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 2 62 CH ƯƠ NG 3. TH ỰC TR ẠNG T Ổ CH ỨC H ẠCH TOÁN K Ế TOÁN TRONG CÁC ĐƠ N V Ị SỰ NGHI ỆP CÔNG L ẬP THU ỘC T ỔNG C ỤC ĐỊ A CH ẤT VÀ KHOÁNG S ẢN VI ỆT NAM 63 3.1. T ổng quan v ề các đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KS VN 63 3.1.1 H ệ th ống các đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KS VN 63 3.1.2. Ch ức n ăng, nhi ệm vụ c ủa các đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN .64 3.1.3. T ổ ch ức qu ản lý t ại các đơn v ị đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN 72
  6. v 3.1.4. Công tác qu ản lý tài chính t ại các đơn v ị SNCL tr ực thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN 74 3.2. Th ực tr ạng t ổ ch ức h ạch toán k ế toán t ại các đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN 86 3.2.1. T ổ ch ức b ộ máy k ế toán trong các đơn v ị SNCL 86 3.2.2. T ổ ch ức công tác k ế toán trong các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập 93 3.3. Đánh giá v ề th ực tr ạng t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN 113 3.3.1. Ưu điểm c ủa t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập 113 3.3.2. H ạn ch ế trong t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập 114 3.3.3. Nh ững nguyên nhân c ủa nh ững h ạn ch ế trong t ổ ch ức h ạch toán k ế toán t ại các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập 122 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 3 124 CH ƯƠ NG 4. ĐỊNH H ƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP HOÀN THI ỆN T Ổ CH ỨC HẠCH TOÁN K Ế TOÁN TRONG CÁC ĐƠN V Ị S Ự NGHI ỆP CÔNG L ẬP THU ỘC T ỔNG C ỤC ĐỊ A CH ẤT VÀ KHOÁNG S ẢN VI ỆT NAM 125 4.1. Định h ướng chi ến l ược Khoáng s ản và Qui ho ạch điều tra c ơ b ản Đị a ch ất đến n ăm 2020 t ầm nhìn 2030 125 4.1.1. Định h ướng chi ến l ược Khoáng s ản đế n n ăm 2020 t ầm nhìn 2030 125 4.1.2 Qui ho ạch điều tra c ơ b ản đị a ch ất khoáng s ản đế n n ăm 2020 t ầm nhìn n ăm 2030 126 4.2. Quan điểm hoàn thi ện t ổ ch ức h ạch toán k ế toán t ại các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập thu ộc T ổng c ục Đị a ch ất và Khoáng s ản Vi ệt Nam 129 4.3. Gi ải pháp hoàn thi ện t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN 132 4.3.1. Gi ải pháp hoàn thi ện khuôn kh ổ pháp lu ật v ề tài chính, k ế toán áp d ụng cho các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập 132
  7. vi 4.3.2. Gi ải pháp hoàn thi ện t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị SNCL thu ộc Tổng c ục ĐC&KSVN 142 4.4. Điều ki ện th ực hi ện các gi ải pháp trên 158 4.4.1. V ề phía B ộ tài chính 158 4.4.2. V ề phía T ổng c ục ĐC&KSVN 160 4.4.3. V ề phía các đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN 160 KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 4 162 KẾT LU ẬN 163
  8. vii DANH M ỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1 : Phân lo ại đơn v ị s ự nghi ệp công l ập 24 Sơ đồ 2.2 : Qui trình qu ản lý tài chính trong các đơ n v ị SNCL 28 Sơ đồ 2.3 : T ổ ch ức h ệ th ống ch ứng t ừ k ế toán trong đơn v ị SNCL 41 Sơ đồ 3.1 : Quy trình luân chuy ển ch ứng t ừ trong các đơn v ị SNCL thu ộc Tổng c ục ĐC&KSVN 94 Sơ đồ 3.2 : Trình t ự luân chuy ển ch ứng t ừ thanh toán b ằng ti ền m ặt tại các đơ n v ị SNCL 98 Sơ đồ 3.3 : Trình t ự luân chuy ển ch ứng t ừ ti ền g ửi ngân hàng, kho b ạc nhà nước t ại các đơn v ị SNCL 99 Sơ đồ 3.4 : Trình t ự luân chuy ển ch ứng t ừ thanh toán qua kho b ạc nhà n ước tại các đơ n v ị SNCL 100 DANH M ỤC CÁC BẢNG, BI ỂU Trang Bi ểu đồ 3.1 : Cơ c ấu ngu ồn tài chính c ủa các đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN giai đoạn 2009 - 2013 78 Bảng 4.1 : Mô hình h ỗn h ợp 144
  9. viii DANH M ỤC CH Ữ VI ẾT T ẮT Báo cáo tài chính BCTC Báo cáo k ế toán qu ản tr ị BCKTQT Bảng cân đố i k ế toán BC ĐKT Bộ Tài chính BTC Bộ máy k ế toán BMKT Công c ụ d ụng c ụ CCDC Chu ẩn m ực k ế toán CMKT Chu ẩn m ực k ế toán công IPSAS Chu ẩn m ực k ế toán công Qu ốc t ế IPSASs Đơ n đặt hàng c ủa Nhà n ước ĐĐ HNN Địa ch ất và Khoáng s ản Vi ệt Nam ĐC&KSVN Hạch toán k ế toán HTKT Ho ạt độ ng s ự nghi ệp HĐSN Hành chính S ự nghi ệp HCSN Hành chính Nhà n ước HCNN Liên đoàn k ế toán qu ốc t ế IFAC Ngân sách nhà n ước NSNN Sản xu ất, kinh doanh SXKD Sự nghi ệp SN Sự nghi ệp kinh t ế SNKT Sự nghi ệp công l ập SNCL Tài s ản c ố đị nh TSC Đ Tổ ch ức công tác TCCT Tài kho ản k ế toán TKKT Tài nguyên & Môi tr ường TN&MT Uỷ ban chu ẩn m ực k ế toán qu ốc t ế v ề khu v ực công IPSASB
  10. 1 CH ƯƠ NG 1 GI ỚI THI ỆU V Ề ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài Tài nguyên khoáng s ản gi ữ vai trò đặc bi ệt quan tr ọng đố i v ới sự phát tri ển Kinh t ế - Xã h ội c ủa mọi qu ốc gia. Đối v ới các n ước đang phát tri ển, l ại có n ền kinh tế kinh t ế ph ụ thu ộc khá nhi ều vào khai thác khoáng s ản nh ư Vi ệt Nam, v ị trí c ủa ngành Địa ch ất & Khoáng s ản l ại càng tr ở nên quan tr ọng h ơn. Nh ận th ức được v ấn đề này, ngay t ừ n ăm đầ u thành l ập ngành Địa ch ất (1954), Chính ph ủ đã có nh ững chính sách ưu tiên phát tri ển ngành Địa ch ất & Khoáng s ản. Cho đến nay, ngành Địa ch ất & Khoáng s ản Vi ệt Nam (ĐC&KSVN) đã có nh ững b ước phát tri ển đáng kể qua nhi ều giai đoạn khác nhau c ủa quá trình xây d ựng đấ t nước. Rõ nét nh ất là t ừ khi chuy ển sang c ơ ch ế th ị tr ường có s ự điều ti ết c ủa Nhà n ước, c ơ ch ế ho ạt độ ng của các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập thu ộc ngành ĐC&KSVN đã có nh ưng chuy ển bi ến tích c ực. T ừ vi ệc ho ạt độ ng theo c ơ ch ế k ế ho ạch hóa t ập trung v ới hi ệu qu ả ho ạt độ ng th ấp, các đơn v ị đã d ần thích ứng v ới c ơ ch ế th ị tr ường v ới ph ươ ng th ức ho ạt độ ng và qu ản lý hi ệu qu ả h ơn. Đặc biệt, t ừ n ăm 2006, khi chuy ển sang c ơ ch ế tự ch ủ, t ự ch ịu trách nhi ệm v ề th ực hi ện nhi ệm v ụ, t ổ ch ức b ộ máy, biên ch ế và tài chính đối với các đơn v ị sự nghi ệp công l ập (SNCL) nói chung trong đó có các đơ n vị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN càng ph ải chú tr ọng đến vi ệc s ử d ụng hi ệu qu ả các ngu ồn l ực để t ồn t ại và phát tri ển b ền v ững. Để qu ản lý và s ử d ụng hi ệu qu ả các ngu ồn l ực c ủa đơn v ị đặ c bi ệt là ngu ồn lực tài chính, c ần thi ết ph ải có nh ững thông tin v ề các ho ạt độ ng kinh t ế tài chính một cách đầ y đủ , k ịp thời, chính xác và có h ệ th ống. Thông tin do k ế toán cung c ấp mô t ả được th ực tr ạng ho ạt độ ng kinh t ế tài chính trong đơ n v ị SNCL. Đồ ng th ời, thông tin k ế toán là m ột b ộ ph ận c ấu thành r ất quan tr ọng trong h ệ th ống thông tin kinh t ế tài chính c ủa các đơn v ị SNCL. K ế toán là m ột trong nh ững công c ụ qu ản lý có hi ệu l ực được s ử d ụng trong các đơn v ị SNCL để qu ản lý tài s ản, qu ản lý quá trình ti ếp nh ận, s ử d ụng và quy ết toán các ngu ồn kinh phí. Để k ế toán th ực s ự tr ở thành công c ụ qu ản lý đắ c l ực ở các đơn v ị SNCL, thì v ấn đề t ổ ch ức hạch toán kế toán h ợp lý và khoa h ọc là m ột trong nh ững công c ụ qu ản lý nhà n ước h ữu hi ệu giúp các đơ n v ị SNCL s ử d ụng hi ệu qu ả các ngu ồn kinh phí c ủa đơn v ị.
  11. 2 Trong nh ững n ăm qua, h ệ th ống k ế toán nhà n ước nói chung hay k ế toán trong các đơ n v ị HCSN nói riêng đã có nhi ều đổ i m ới, điều ch ỉnh phù h ợp v ới các sách đổi m ới v ề qu ản lý kinh t ế, tài chính. Tuy nhiên, công tác k ế toán t ại các đơn v ị SNCL nói chung và các đơ n v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN còn t ồn t ại m ột số b ất c ập v ề t ổ ch ức h ạch toán và qu ản lý TSC Đ trong đơn v ị còn nhi ều lúng túng, tổ ch ức b ộ máy k ế toán ở m ột s ố đơn v ị ch ưa th ực s ự phù h ợp v ới đặ c điểm, qui mô và điều ki ện qu ản lý c ủa đơn v ị. T ổ ch ức h ệ th ống tài kho ản, t ổ ch ức h ệ th ống s ổ và tổ ch ức h ệ th ống báo cáo c ũng nh ư vi ệc ứng d ụng công ngh ệ thông tin ch ưa th ực s ự đáp ứng được yêu c ầu qu ản lý. S ự b ất c ập trong tổ ch ức HTKT tại các đơn v ị SNCL ảnh h ưởng không nh ỏ đế n công tác qu ản lý tài chính và ch ất l ượng cung c ấp d ịch v ụ công c ủa các đơn v ị này. Xu ất phát t ừ nh ững lý lu ận và th ực ti ễn, tác gi ả nghiên c ứu và quy ết đị nh ch ọn đề tài: “Tổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập thu ộc Tổng c ục Đị a ch ất và Khoáng s ản Vi ệt Nam’’ 1.2. Mục tiêu nghiên c ứu (i) Hệ th ống hóa nh ững lý lu ận cơ b ản về t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL. (ii) Kh ảo sát và phân tích th ực tr ạng t ổ ch ức HTKT tại các đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN. (iii) Đánh giá th ực tr ạng t ổ ch ức h ạch toán k ế toán t ại các đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN. (iv) Đề xu ất m ột s ố gi ải pháp trên hai góc độ hoàn thi ện khuôn kh ổ pháp lu ật về tài chính, kế toán cho phù h ợp v ới đặ c thù ho ạt độ ng, c ơ ch ế t ự ch ủ theo yêu c ầu mới và t ổ ch ức th ực hi ện HTKT trong các đơn v ị SNCL thu ộc t ổng c ục ĐC&KSVN. 1.3. Câu h ỏi nghiên c ứu Xu ất phát t ừ nh ững v ấn đề lý lu ận và th ực ti ễn cho th ấy h ệ th ống thông tin kế toán là m ột trong nh ững công c ụ qu ản lý h ữu ích giúp cho các nhà qu ản lý trong các đơ n v ị SNCL có th ể qu ản lý và s ử d ụng hi ệu qu ả ngu ồn kinh phí, v ốn, qu ỹ trong đơ n v ị c ũng nh ư qu ản lý và s ử d ụng các tài sản công trong đơn v ị. Tác gi ả đặ t ra câu hỏi làm th ế nào để t ăng c ường ch ất l ượng h ệ th ống thông tin k ế toán trong các đơn vị SNCL thu ộc Tổng c ục ĐC&KSVN.
  12. 3 1.4. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu đề tài 1.4.1. Đối t ượng nghiên c ứu Lu ận án t ập trung nghiên c ứu cơ s ở lý lu ận và th ực ti ễn v ề t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL thu ộc Tổng c ục ĐC&KSVN đó đề su ất các gi ải pháp phù h ợp nh ằm hoàn thi ện t ổ ch ức HTKT trong các đơn vị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN. 1.4.2. Ph ạm vi nghiên c ứu Về ph ạm vi không gian nghiên c ứu: Lu ận án t ập trung nghiên c ứu t ổ ch ức hạch toán k ế toán trong các Liên đoàn và các trung tâm tr ực thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN Về n ội dung nghiên c ứu: Luận án t ập trung kh ảo sát, nghiên c ứu v ề t ổ ch ức HTKT trong các Liên đoàn, Trung tâm thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN d ưới góc độ k ế toán tài chính. C ụ th ể nh ư sau: - Kh ảo sát, nghiên c ứu v ề t ổ ch ức b ộ máy k ế toán trong các Liên đoàn, Trung tâm thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN. - Kh ảo sát, nghiên c ứu v ề t ổ ch ức công tác k ế toán trong các Liên đoàn,Trung tâm thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN g ồm các n ội dung: t ổ ch ức ch ứng t ừ k ế toán, t ổ ch ức h ệ th ống tài kho ản k ế toán, t ổ ch ức s ổ k ế toán, t ổ ch ức báo cáo k ế toán và t ổ ch ức ứng d ụng công ngh ệ thông tin trong công tác k ế toán. Về th ời gian nghiên c ứu: Lu ận án tập trung kh ảo sát, thu th ập các tài li ệu v ề t ổ ch ức HTKT trong các Liên đoàn, Trung tâm thu ộc t ổng C ục ĐC&KSVN n ăm 2013. 1.5. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Tác gi ả đã s ử d ụng t ổng h ợp nhi ều ph ươ ng pháp nghiên c ứu khác nhau nh ư: ph ươ ng pháp điều tra, phân tích, h ệ th ống hóa; ph ươ ng pháp kh ảo sát, ghi chép; ph ươ ng pháp tổng h ợp, phân t ổ th ống kê; ph ươ ng pháp quy n ạp, di ễn gi ải, so sánh; ph ươ ng pháp th ực ch ứng để nghiên c ứu, phân tích, đánh giá, trình bày các v ấn đề có liên quan đến tổ ch ức HTKT trong các đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN.
  13. 4 1.5.1. Ph ươ ng pháp ch ọn đị a bàn nghiên c ứu Tác gi ả ch ọn đị a bàn nghiên c ứu là các Liên đoàn, Trung tâm thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN b ởi vì: Th ứ nh ất: Tổng c ục ĐC&KSVN là c ơ quan tr ực thu ộc B ộ TN&MT, th ực hi ện ch ức n ăng tham m ưu, giúp B ộ tr ưởng B ộ TN&MT qu ản lý nhà n ước và t ổ ch ức th ực thi pháp lu ật v ề ĐC&KS trong ph ạm vi c ả n ước; qu ản lý, th ực hi ện các dịch v ụ công v ề ĐC&KS theo quy định c ủa pháp lu ật. T ổng c ục ĐC&KSVN có t ư cách pháp nhân, có con d ấu hình Qu ốc huy, có tài kho ản riêng, tr ụ s ở t ại thành ph ố Hà N ội. Th ứ hai: Các Liên đoàn, Trung tâm thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN bao g ồm 9 Liên đoàn (Liên đoàn B ản đồ Mi ền B ắc, Liên đoàn B ản đồ Mi ền Nam, Liên đoàn Địa ch ất Đông B ắc, Liên đoàn Địa ch ất Tây B ắc, Liên đoàn Địa ch ất Mi ền Trung trung B ộ, Liên đoàn Địa ch ất B ắc Trung b ộ, Liên đoàn Intergeo, Liên đoàn X ạ Hi ếm, Liên đoàn Địa v ật lý) và 47 đơ n v ị tr ực thu ộc (Ph ụ l ục s ố 01), 3 trung tâm (Trung tâm Thông tin - Lưu tr ữ, Trung tâm ki ểm đị nh và công ngh ệ, Trung tâm Phân tích thí nghi ệm, B ảo tàng Địa ch ất. Các Liên đoàn, Trung tâm thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN đều là các đơ n v ị SNCL do Nhà n ước thành l ập và đều có t ư cách pháp nhân, có con d ấu và tài kho ản riêng theo quy định c ủa pháp lu ật, tr ụ s ở riêng. Đồng th ời đề u là các đơ n v ị SNCL điển hình tr ực thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN. Th ứ ba : Các Liên đoàn, Trung tâm tr ực thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN cung cấp các d ịch v ụ công v ề đị a ch ất và khoáng s ản nh ư: Điều tra c ơ b ản đị a ch ất, Điều tra th ăm dò khoáng s ản, công tác thông tin, l ưu tr ữ, b ảo qu ản m ẫu v ật đị a ch ất, khoáng s ản; . Đây là nh ững hoạt độ ng luôn ph ải đi tr ước m ột b ước, làm rõ ti ềm năng tài nguyên khoáng s ản để l ập quy ho ạch th ăm dò, khai thác, ch ế bi ến, s ử d ụng khoáng s ản và d ự tr ữ qu ốc gia. Do v ậy, những đơn v ị trên có vai trò vô cùng quan tr ọng trong ho ạt độ ng qu ản lý, b ảo v ệ, khai thác và s ử d ụng tài nguyên h ợp lý, đáp ứng yêu c ầu hi ện đạ i hóa, công nghi ệp hóa đấ t n ước. 1.5.2. Ph ươ ng pháp thu th ập thông tin Lu ận án s ử d ụng hai ngu ồn d ữ li ệu trong quá trình nghiên c ứu đó là dữ li ệu th ứ c ấp và d ữ li ệu s ơ c ấp. Ph ươ ng pháp thu th ập thông tin đối v ới hai ngu ồn d ữ li ệu này nh ư sau:
  14. 5 1.5.2.1. Thu th ập ngu ồn d ữ li ệu th ứ c ấp Ngu ồn d ữ li ệu th ứ c ấp là d ữ li ệu có s ẵn do các nghiên c ứu, kh ảo sát hay c ơ quan th ống kê th ực hi ện thu th ập. Trong quá trình nghiên c ứu lu ận án ngu ồn d ữ li ệu th ứ c ấp ph ục ch ủ y ếu cho vi ệc nghiên c ứu t ổng quan c ơ s ở lý lu ận v ề t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL nói chung và SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN nói riêng. C ụ th ể: (1) T ổng h ợp v ăn b ản pháp lý v ề k ế toán HCSN, qu ản lý tài chính trong các đơ n v ị SNCL thu ộc ngành ĐC&KSVN, qu ản lý tài nguyên khoáng s ản Vi ệt Nam nh ư sau: - Các v ăn b ản pháp lý v ề k ế toán (Lu ật k ế toán, chu ẩn m ực k ế toán công qu ốc t ế, ch ế độ k ế toán HCSN, Thông t ư, Ngh ị đị nh h ướng d ẫn th ực hi ện ch ế độ k ế toán, ) - Các v ăn b ản pháp lý v ề qu ản lý tài chính (Lu ật ngân sách, thông t ư, ngh ị định h ướng d ẫn qu ản lý tài chính t ại các đơn v ị SNCL nói chung và các đơ n v ị SNKT thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN, ) - Các v ăn b ản pháp lý v ề qu ản lý khoáng s ản và điều tra c ơ b ản đị a ch ất (Lu ật khoáng s ản, Thông t ư, Ngh ị đị nh h ướng d ẫn th ực hi ện lu ật khoáng s ản và qu ản lý qui ho ạch tài nguyên khoáng s ản, ) Các v ăn b ản pháp qui trên được truy c ập trên Google, và website sau: ketoan.com.vn; botaichinh.com; botainguyenmoitruong.com; . (2) T ổng h ợp các v ấn đề lý lu ận v ề t ổ ch ức HTKT và qu ản lý tài chính trong các đơ n v ị SN t ừ các giáo trình chuyên ngành c ủa các tr ường Đạ i h ọc Kinh t ế Quốc dân, Đại h ọc Kinh t ế tp H ồ Chí Minh, H ọc vi ện Tài chính, Đại h ọc Th ươ ng m ại. Ngu ồn tài li ệu này tác gi ả thu th ập t ại th ư vi ện c ủa tr ường ĐH Kinh t ế Quốc dân, ĐH Kinh t ế &QTKD Thái Nguyên, . (3) T ổng h ợp kinh nghi ệm nghiên c ứu trong và ngoài n ước t ừ các Lu ận án Ti ến s ỹ nghiên c ứu v ề v ấn đề tổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL đã được b ảo v ệ tr ước n ăm 2015. Ngu ồn tài li ệu này tác gi ả thu th ập t ại th ư vi ện Qu ốc gia Vi ệt Nam, th ư vi ện các tr ường Đạ i h ọc nh ư ĐH Kinh t ế Qu ốc dân, Đạ i h ọc Th ươ ng m ại,
  15. 6 (4) T ổng h ợp kinh nghiêm v ận d ụng chu ẩn m ực k ế toán công qu ốc t ế c ủa các nước thông qua các sách chuyên kh ảo, t ạp trí và các trang website trong và ngoài nước. (5) Tham kh ảo các ý ki ến phân tích, bình lu ận c ủa các chuyên gia trên Google, các t ạp trí, các trang website và các ph ươ ng ti ện truy ền thông. 1.5.2.2.Thu th ập ngu ồn d ữ li ệu s ơ c ấp Ngu ồn d ữ li ệu s ơ c ấp là d ữ li ệu tác gi ả tự thu th ập. Các tài li ệu s ơ cấp c ần thu th ập trong quá trình nghiên c ứu Lu ận án g ồm: Tài li ệu v ề qu ản lý tài chính (c ơ c ấu ngu ồn thu, chi; tình hình trích l ập và phân ph ối các qu ỹ t ại các đơn v ị t ừ 2009 đế n 2013) tác gi ả thu th ập thông qua s ố li ệu th ống kê c ủa T ổng C ục ĐC&KSVN. Thu th ập thông tin c ơ s ở v ề th ực hi ện c ơ ch ế t ự ch ủ và t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các Liên đoàn, Trung tâm thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN thông qua ph ỏng vấn không c ấu trúc đố i v ới chuyên gia k ế toán c ủa T ổng c ục ĐC&KSN. Để thu th ập các thông tin c ơ b ản v ề th ực tr ạng t ổ ch ức b ộ máy k ế toán và công tác k ế toán c ủa các Liên đoàn, Trung tâm thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN, tác gi ả sử d ụng các bước sau: - Bước 1- Ch ọn đơn v ị kh ảo sát : do s ố l ượng Liên đoàn, Trung tâm tr ực thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN không nhi ều, ch ỉ có 09 Liên đoàn (trong đó có 41 đơ n vị tr ực thu ộc các Liên đoàn và 3 trung tâm nên tác gi ả ti ến hành điều tra toàn b ộ. Danh sách các đơ n v ị được kh ảo sát th ể hi ện ở Ph ụ l ục s ố 01. - Bước 2 - Thi ết k ế b ảng câu h ỏi và n ội dung ph ỏng v ấn: Để thu th ập thông tin c ơ b ản v ề t ổ ch ức HTKT trong các đơn vi SNCL chúng tôi đã xây d ựng b ảng h ỏi cho đối t ượng là nhân viên k ế toán v ề t ổ ch ức HTKT t ại các Liên đoàn, Trung tâm (Ph ụ l ục s ố 02). Để tìm hi ểu sâu h ơn v ề th ực tr ạng t ổ ch ức HTKT t ại các Liên đoàn và các Trung tâm tác gi ả đã thi ết k ế b ảng h ỏi cho đố i t ượng là k ế toán tr ưởng c ủa Liên đoàn, Trung tâm (Ph ụ l ục s ố 03).
  16. 7 - Bước 3 - Tổ ch ức ph ỏng v ấn và thu th ập thông tin: + Ph ỏng v ấn qua email: Sau khi hoàn thi ện b ảng h ỏi v ề t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị kh ảo sát, thông tin về t ổ ch ức HTKT trong các đơn v ị được thu th ập thông qua ph ỏng v ấn theo nhân viên k ế toán các Liên đoàn, Trung tâm thu ộc T ổng cục ĐC&KSVN theo m ẫu phi ếu điều tra (Ph ụ l ục s ố 02). M ỗi đơ n v ị kh ảo sát ch ọn ng ẫu nhiên 1 nhân viên k ế toán ở phòng k ế toán c ủa các đơ n v ị để ph ỏng v ấn, s ố lượng nhân viên k ế toán c ủa các đơn v ị kh ảo sát được ph ỏng v ấn là 12 nhân viên. Một tu ần tr ước khi g ửi phi ếu điều tác gi ả gọi điện tr ực ti ếp t ới đơn v ị kh ảo sát đề ngh ị đơn v ị h ợp tác giúp đỡ và sau một tu ần gửi phi ếu tác gi ả g ọi điện tr ực ti ếp đế n từng t ừng nhân viên để đả m b ảo ch ắc ch ắn phi ếu đã được g ửi đế n đúng đị a ch ỉ và đối t ượng, đồ ng th ời nh ắc nh ở v ề vi ệc tr ả l ời phi ếu điều tra. Cu ộc điều tra kéo dài trong t ừ gi ữa tháng 10/2013 đến cu ối tháng 11/ 2013. + Ph ỏng v ấn tr ực tiếp: Để có thêm thông tin ph ục v ụ cho vi ệc phân tích đánh giá th ực tr ạng t ổ ch ức h ạch toán k ế toán c ủa các đơn v ị kh ảo sát, tác gi ả đã th ực hi ện ph ỏng v ấn sâu đối v ới 12 kế toán tr ưởng c ủa các Liên đoàn và các Trung tâm, theo mẫu phi ếu điều tra 03. Cu ộc điều tra kéo dài trong 1 tháng (tháng 12 n ăm 2013). + Quan sát s ổ sách, BCTC và các thông tin liên quan khác: Ti ến hành nghiên c ứu điển hình thông qua tìm hi ểu, quan sát, ghi, sao chép s ố li ệu đố i v ới h ệ th ống s ổ sách, BCTC c ủa các Liên đoàn Địa ch ất Đông Bắc, Liên đoàn X ạ Hi ếm, Liên đoàn B ản đồ Mi ền B ắc, để ph ục v ụ cho nghiên c ứu c ủa lu ận án .Th ời gian th ực hi ện quan sát ti ến hành trong 1 tháng (tháng 5 n ăm 2014). Bên c ạnh đó, tác gi ả c ũng s ử d ụng các ph ươ ng pháp kh ảo sát, ghi chép đố i với h ệ th ống ch ứng từ, s ổ k ế toán, BCTC và c ơ s ở v ật ch ất c ủa b ộ ph ận k ế toán t ại các Liên đoàn để nghiên c ứu rõ h ơn v ề th ực tr ạng t ổ ch ức h ạch toán k ế toán c ủa 3 Liên đoàn điển hình Liên đoàn Địa ch ất Đông B ắc, Liên đoàn X ạ Hi ếm, Liên đoàn Bản đồ Mi ền B ắc. 1.5.3. Ph ươ ng pháp t ổng h ợp, phân tích, xử lý s ố li ệu Số li ệu thu đượ c t ừ điều tra, quan sát, ph ỏng v ấn, ghi chép đượ c tác gi ả s ử dụng các ph ươ ng pháp nh ư ph ươ ng pháp phân t ổ th ống kê, ph ươ ng pháp quy n ạp,
  17. 8 di ễn gi ải, so sánh, ph ươ ng pháp th ống kê , để phân tích các v ấn đề lý lu ận và th ực ti ễn. Cụ th ể nh ư sau: Từ các phi ếu điều tra theo m ẫu 02, tác gi ả đã t ổng h ợp k ết qu ả điều tra qua excel nh ư sau: Tổng s ố phi ếu điều tra thu v ề là 12 phi ếu điều tra theo m ẫu 02, chi ếm t ỷ l ệ 100% nh ư v ậy t ỷ l ệ thu h ồi cao đảm b ảo độ tin c ậy. K ết qu ả chi ti ết ph ỏng v ấn theo dõi ph ụ lục số 04. Đây chính là c ơ s ở chính để thu th ập, ph ản ánh và đánh giá th ực tr ạng t ổ ch ức HTKT t ại các đơn v ị kh ảo sát. Tươ ng t ự nh ư v ậy, tác gi ả t ổng h ợp k ết qu ả ph ỏng sâu k ế toán tr ưởng, ph ụ trách k ế toán các đơn v ị kh ảo sát được t ổng h ợp chi ti ết trên Ph ụ l ục s ố 05. Ngu ồn thông tin thu được t ừ ph ỏng v ấn sâu k ế toán tr ưởng và cán b ộ qu ản lý của các đơn vị điển hình đã h ỗ tr ợ thêm r ất nhi ều cho tác gi ả đi sâu, làm rõ h ơn th ực tr ạng v ề t ổ ch ức HTKT trong các đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN. Qua đó, giúp tác gi ả đánh giá và phát hi ện thêm nh ững t ồn t ại trong t ổ ch ức h ạch toán k ế toán mà kết qu ả ph ỏng v ấn qua email ch ưa khai thác h ết được. Lu ận án c ũng v ận d ụng các ph ươ ng pháp cụ th ể trong quá trình nghiên c ứu nh ư: ph ươ ng pháp quy n ạp, di ễn gi ải, so sánh, ph ươ ng pháp th ống kê để phân tích các v ấn đề lý lu ận và th ực ti ễn. Trên c ơ s ở đó đánh giá và ra k ết lu ận, từ đó đưa ra các gi ải pháp hoàn thi ện phù h ợp và kh ả thi. 1.6. T ổng quan các công trình nghiên c ứu Tổ ch ức HTKT khoa h ọc và h ợp lý góp ph ần cung c ấp h ệ th ống thông tin k ế toán m ột cách h ữu ích và hi ệu qu ả ph ục v ụ cho vi ệc qu ản lý và điều hành hi ệu qu ả ho ạt độ ng kinh t ế tài chính di ễn ra trong các đơn v ị, t ổ ch ức nói chung và các đơ n v ị sự nghi ệp nói riêng. Chính vì v ậy, nghiên c ứu v ề t ổ ch ức HTKT trong các đơn v ị SNCL được đề c ập đế n trong nhi ều công trình nghiên c ứu trong và ngoài n ước. 1.6.1. Tổng quan các công trình n ước ngoài Các công trình nghiên c ứu v ề t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL trên th ế gi ới tr ước đây ch ủ y ếu đề c ập đế n v ấn đề xây d ựng và h ướng d ẫn cách th ức ghi nh ận các s ự ki ện, cách th ức l ập các báo cáo tài chính cu ối k ỳ t ại các đơn v ị s ự
  18. 9 nghi ệp đặc thù nh ư t ổ ch ức k ế toán trong các tr ường đạ i h ọc, b ệnh vi ện, các đơn v ị lực l ượng v ũ trang điển hình là Nhóm ba tác gi ả đó là Earl. R.Wlson, Leon E. Hay, Susan C. Katteluss đã cùng tham gia m ột s ố công trình và vi ết cu ốn sách n ổi ti ếng với tiêu đề là ‘’K ế toán Nhà n ước và các t ổ ch ức phi l ợi nhu ận’’ (Accouting for Governmental and Nonpofit Enities). Đây là công trình nghiên c ứu khá công phu v ề các khía c ạnh ho ạt độ ng khác nhau c ủa các đơn v ị SNCL nói chung được ch ấp nh ận, h ướng d ẫn cách th ức ghi nh ận các s ự ki ện, cách th ức l ập các báo cáo tài chính cu ối k ỳ. Nghiên c ứu c ũng đã đi sâu vào phân tích đặc thù ho ạt độ ng c ủa m ột s ố l ĩnh vực nh ư t ổ ch ức k ế toán trong các tr ường đạ i h ọc, b ệnh vi ện, các đơn v ị l ực l ượng vũ trang. G ần đây, các nghiên cứu tập trung vào l ĩnh v ực xây dựng chu ẩn mực kế toán lĩnh vực công qu ốc t ế và xây d ựng các mô hình v ận d ụng chu ẩn m ực k ế toán công qu ốc t ế. Trên cơ sở đó, đã làm rõ nội dung tổ chức công tác kế toán từ khâu chứng từ cho đến lập các báo cáo tài chính trên cơ sở dồn tích và cơ sở kế toán tiền mặt cũng nh ư tác dụng của mô hình này trong việc công khai và minh bạch hệ thống tài chính của chính ph ủ. Đặc biệt các nghiên cứu này cũng chỉ ra các ích lợi từ việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế và cơ sở kế toán dồn tích c ụ th ể là công trình nghiên cứu của các chuyên gia về kế toán lĩnh vực công nh ư: GS.TS. Jess W.Hughes - Trường đại học Old Dominition, Paul sutcliffe - Chuyên gia tư vấn cao cấp thu ộc liên đoàn kế toán qu ốc tế, Gillian Fawcett - Giám đốc lĩnh vực công ACCA toàn cầu, Reza Ali - Giám đốc phát triển kinh doanh ACCA khu vực Asean và Úc trong các công trình nghiên cứu về thực trạng áp dụng chu ẩn mực kế toán công qu ốc tế, tình hình xây dựng và áp dụng trong các quốc gia phát triển và đang phát triển trên thế giới nh ư Anh, Ấn độ, Úc, Mỹ dựa trên 2 cơ sở kế toán là cơ sở kế toán dồn tích và cơ sở kế toán ti ền mặt được giới thiệu trong hội thảo về thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế của các nước trên thế giới do ngân hàng thế giới phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức tại Việt Nam từ ngày 17/4/2007 đến 24/4/2007. Nh ững nghiên c ứu trên đã ch ỉ ra n ền t ảng c ơ b ản c ủa t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL là các nguyên t ắc ghi nh ận các s ự ki ện, cách th ức l ập các báo cáo tài chính cu ối k ỳ t ại các đơn v ị này. Đặc bi ệt là ảnh h ưởng c ủa c ơ s ở k ế toán và chu ẩn m ực k ế toán công qu ốc t ế đế n h ệ th ống k ế toán nhà n ước nói chung và t ổ
  19. 10 ch ức HTKT trong các đơn v ị SNCL trong điều ki ện h ội nh ập qu ốc t ế nói riêng. Đây chính là c ơ s ở n ền t ảng cho vi ệc h ệ th ống hóa và phát tri ển lý lu ận v ề t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL trong giai đoạn n ền kinh t ế n ước ta phát tri ển theo c ơ ch ế th ị tr ường và h ội nh ập qu ốc t ế. 1.6.2. Tổng quan v ề các công trình nghiên c ứu trong n ước Ở Vi ệt Nam, các nghiên c ứu v ề t ổ ch ức HTKT trong các đơn v ị SNCL được quan tâm và đề c ập nhi ều trong các nghiên c ứu c ủa các nhà khoa h ọc theo các hướng nghiên c ứu sau: Lĩnh v ực Giáo d ục có công trình c ủa tác gi ả Nguy ễn Th ị Minh H ường (2004), đề tài ‘’T ổ ch ức k ế toán trong ở các tr ường Đạ i h ọc thu ộc B ộ Giáo d ục và Đào t ạo’’. Tác gi ả đã đã h ệ th ống hóa được nh ững v ấn đề lý lu ận c ơ b ản v ề t ổ chức kế toán nói chung áp d ụng trong m ọi đơn v ị k ế toán nh ư khái ni ệm v ề k ế toán và t ổ ch ức k ế toán, vai trò c ủa t ổ ch ức k ế toán, các nguyên t ắc k ế toán chung được th ừa nh ận, các n ội dung c ơ b ản c ủa t ổ ch ức k ế toán. Nghiên c ứu c ủa tác gi ả đã ph ản ánh khá rõ nét th ực tr ạng t ổ ch ức k ế toán t ại các tr ường Đạ i h ọc tr ực thu ộc B ộ GD& ĐT. Đồng th ời, tác gi ả phân tích, đánh giá và ch ỉ ra m ột s ố t ồn t ại b ất c ập trong th ực ti ễn t ổ ch ức k ế toán t ại các đơn v ị này. Từ đó, lu ận án đề ra các gi ải pháp t ập trung ch ủ y ếu đề cập đế n hoàn thi ện công tác qu ản lý tài chính và t ổ ch ức kế toán d ưới góc độ k ế toán tài chính. Tuy nhiên, nghiên c ứu c ủa tác gi ả n ặng v ề mô t ả th ực tr ạng t ổ ch ức k ế toán trong các tr ường Đạ i h ọc tr ực thu ộc B ộ GD& ĐT, các phân tích, đánh giá còn mang tính chủ quan do ph ươ ng pháp nghiên c ứu c ủa tác gi ả ch ưa ch ỉ rõ ngu ồn d ữ li ệu s ơ c ấp, ngu ồn d ữ li ệu th ứ c ấp, và vi ệc v ận d ụng các ph ươ ng pháp: điều tra, kh ảo sát, t ổng h ợp, phân tích, so sánh trong nghiên c ứu nh ư th ế nào. Lĩnh v ực Y t ế có các công trình sau: Lê Kim Ngọc (n ăm 2009), tr ường Đạ i học Kinh t ế Qu ốc Dân, với đề tài “ T ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các cơ sở y tế với việc tăng cường quản lý tài chính tại ngành y tế Việt Nam’’; Trong công trình này tác gi ả đã t ập trung đi sâu nghiên c ứu nh ững v ấn đề lý lu ận c ơ b ản v ề công
  20. 11 tác qu ản lý tài chính và t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị s ự nghi ệp nói chung nh ưng tác gi ả ch ưa đi sâu phân tích các nhân t ố ảnh h ưởng đế n t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị s ự nghi ệp. Các gi ải pháp, ki ến ngh ị đề c ập đế n v ấn đề công tác qu ản lý tài chính và t ổ ch ức HTKT tại các b ệnh vi ện đa khoa và chuyên khoa thu ộc B ộ Y t ế và Sở Y t ế qu ản lý d ưới góc độ k ế toán tài chính. Th ực tr ạng và các gi ải pháp đề su ất của công trình nghiên c ứu d ựa trên ngu ồn d ữ li ệu s ơ c ấp được thu th ập thông qua phát phi ếu điều tra ph ỏng v ấn các cán b ộ k ế toán c ủa các c ơ s ở Y t ế ch ủ y ếu ở Hà Nội, TP H ồ Chí Minh, Đồ ng th ời được t ổng h ợp, phân tích và x ử lý khoa h ọc đả m bảo độ tin c ậy và có tính kh ả thi cao. Luận án ti ến s ĩ c ủa Lê Th ị Thanh H ươ ng (2012) v ới đề tài “Hoàn thi ện t ổ ch ức công tác k ế toán trong các b ệnh vi ện tr ực thu ộc B ộ Y t ế ở Vi ệt Nam” ; tr ường Đạ i h ọc Th ươ ng M ại. Trong công trình nghiên cứu này tác gi ả đã đi sâu phân tích nh ững đặ c điểm c ủa đơn v ị s ự nghi ệp có thu công l ập chi ph ối đế n qu ản lý tài chính và TCCT k ế toán trong các lo ại hình đơ n v ị này. Lu ận án đã h ệ th ống hóa nh ững v ấn đề lý lu ận c ơ b ản v ề t ổ ch ức công tác k ế toán d ưới góc độ k ế toán tài chính và góc độ c ủa k ế toán qu ản tr ị. Lu ận án ph ản ánh khá rõ nét th ực tr ạng TCCT k ế toán trong các b ệnh vi ện tr ực thu ộc B ộ Y t ế. Các phân tích đánh giá v ề th ực tr ạng TCCT k ế toán trong các b ệnh vi ện tr ực thu ộc B ộ Y tế d ựa trên c ơ s ở ngu ồn d ữ li ệu s ơ c ấp thu th ập thông qua ph ỏng v ấn các nhân viên kế toán t ại các b ệnh v ện tr ực thu ộc B ộ Y t ế, được t ổng h ợp và phân tích m ột cách khoa h ọc do v ậy đả m b ảo tính khách quan và độ tin c ậy cao. Qua đó, đề xu ất các gi ải pháp hoàn thi ện TCCT k ế toán trong các b ệnh vi ện tr ực thu ộc B ộ Y t ế d ưới góc độ k ế toán tài chính và k ế toán qu ản tr ị phù h ợp v ới điệu ki ện th ực t ế c ủa các b ệnh vi ện thu ộc B ộ Y t ế. Lu ận án c ủa ti ến s ỹ Bùi Th ị Y ến Linh (2014) v ới đề tài ‘’T ổ ch ức công tác kế toán t ại các c ơ s ở y t ế t ỉnh Qu ảng Ngãi’’, H ọc vi ện Tài chính. Đề tài đã h ệ th ống hóa nh ững v ấn đề lý lu ận c ơ b ản v ề TCCT k ế toán trong các đơ n v ị SNCL. Đặc bi ệt tác gi ả đi sâu phân tích các nhân t ố ảnh h ưởng đến TCCT k ế toán trong các đơn v ị SNCL. Tác gi ả ph ản ánh th ực tr ạng qu ản lý tài chính, TCCT k ế toán tại các đơn v ị SNCL trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Ngãi. Các phân tích, đánh giá v ề th ực tr ạng TCCT
  21. 12 kế toán tại các đơn v ị SNCL trên địa bàn t ỉnh Qu ảng Ngãi d ựa trên c ơ s ở ngu ồn d ữ li ệu s ơ c ấp thu th ập thông qua phát phi ếu điều tra ph ỏng v ấn các nhân viên k ế toán và k ế toán tr ưởng các đơn v ị này, đồng th ời được t ổng h ợp và phân tích m ột cách khoa h ọc, do v ậy đảm b ảo tính khách quan và đáng tin c ậy. Các gi ải pháp hoàn thi ện TCCT k ế toán tại các c ơ s ở y t ế t ỉnh Qu ảng Ngãi” dưới góc độ k ế toán tài chính là phù h ợp v ới điều ki ện th ực t ế t ại các cơ s ở y t ế t ỉnh Qu ảng Ngãi hi ện nay nên hoàn toàn có th ể tri ển khai áp d ụng trong th ực t ế. Về l ĩnh v ực Th ươ ng binh - Xã h ội: nghiên c ứu c ủa Phan Th ị Thu Mai (2012) với đề tài ’’ Tổ ch ức h ạch toán k ế toán nh ằm t ăng c ường qu ản lý tài chính trong các đơ n v ị hành chính s ự nghi ệp thu ộc ngành Th ươ ng binh - Xã h ội’’, tr ường Đạ i học Kinh t ế Qu ốc dân Hà N ội. V ề m ặt lý lu ận, tác gi ả đã h ệ th ống hóa c ơ s ở lý lu ận về t ổ ch ức HTKT trong các đơn v ị. Tác gi ả c ũng đã đề c ập đế n ảnh h ưởng c ủa c ơ sở k ế toán và kinh nghi ệm t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị s ự nghi ệp c ủa m ột s ố nước đố i v ới Vi ệt Nam. Tác gi ả ph ản ánh khá rõ nét th ực tr ạng t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị HCSN thu ộc ngành TB -XH. Các phân tích, đánh giá v ề th ực tr ạng t ổ ch ức HTKT trong các đơn v ị HCSN thu ộc ngành TB -XH d ựa trên trên c ơ s ở ngu ồn dữ li ệu s ơ c ấp thu th ập t ừ phát phi ếu điều tra đố i v ới nhân viên k ế toán và ph ỏng vấn sâu đố i v ới k ế toán tr ưởng c ủa các đơn v ị này, đồng th ời được t ổng h ợp và x ử lý đảm b ảo khách quan và đáng tin c ậy. T ừ đó, đề xu ất các gi ải pháp hoàn thi ện t ổ ch ức HTKT trong các đơn v ị HCSN thu ộc ngành TB -XH d ưới góc độ k ế toán tài chính là phù h ợp v ới điều ki ện th ực t ế t ại các đơ n v ị HCSN thu ộc ngành TB - XH hi ện nay nên hoàn toàn có th ể tri ển khai áp d ụng trong th ực t ế. Lĩnh v ực Đị a ch ất & Khoáng s ản: Lu ận v ăn th ạc s ỹ c ủa Nguy ễn H ữu Th ừa (2012) v ới đề tài ’’ Hoàn thi ện t ổ ch ức k ế toán t ại Liên đoàn Địa ch ất Trung trung Bộ’’, tr ường Đạ i h ọc Đà N ẵng. Tác gi ả đã h ệ th ống nh ững v ấn đề lý lu ận c ơ b ản v ề tổ ch ức k ế toán trong các đơn v ị SNCL. Đồ ng th ời ph ản ánh khá rõ nét b ức tranh v ề th ực tr ạng t ổ ch ức k ế t ại Liên đoàn Địa ch ất Trung trung b ộ. Qua đó đề su ất các gi ải pháp hoàn thi ện t ổ ch ức k ế toán t ại Liên đoàn Địa ch ất Trung trung b ộ. Tuy nhiên,
  22. 13 th ực tr ạng và các gi ải pháp hoàn thi ện t ổ ch ức k ế toán t ại Liên đoàn Địa ch ất Trung trung B ộ còn mang tính ch ủ quan do ch ưa v ận d ụng các ph ươ ng pháp nghiên c ứu đảm b ảo khoa h ọc. Tóm l ại: Dù có khá nhi ều công trình nghiên c ứu v ề t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL thu ộc các l ĩnh v ực, ngành khác nhau v ới nh ững đóng góp to l ớn và có ý ngh ĩa tham kh ảo quan tr ọng cho lu ận án trong quá trình th ực hi ện, tuy nhiên nh ững nghiên c ứu này còn m ột s ố h ạn ch ế, hay kho ảng tr ống nh ư sau: Th ứ nh ất: Về lý lu ận t ổ ch ức HTKT m ỗi đề tài có nh ững cách ti ếp c ận riêng và đặt v ấn đề riêng, nh ưng điểm chung là ch ỉ nghiên c ứu lý lu ận v ề nh ững nội dung c ơ b ản c ủa t ổ ch ức HTKT trong các đơn v ị hành chính, s ự nghi ệp nói chung và đơ n v ị s ự nghi ệp nói riêng. Tuy nhiên, các công trình trên đều ch ưa đi sâu phân tích các nhân t ố ảnh h ưởng đến tổ ch ức HTKT m ột cách h ệ th ống và toàn di ện. Th ứ hai: Các công trình nghiên c ứu ch ỉ t ập trung phân tích th ực tr ạng t ừ đó đưa ra các gi ải pháp để hoàn thi ện v ề t ổ ch ức HTKT ở các đơn v ị s ự nghi ệp thu ộc các l ĩnh vực Y t ế, Giáo d ục, Th ươ ng binh và Xã h ội. Đến nay, theo tác gi ả được bi ết ch ỉ có duy nh ất công trình nghiên Nguy ễn H ữu Th ừa (2012) v ới đề tài ’’ Hoàn thi ện t ổ ch ức k ế toán t ại Liên đoàn Địa ch ất Trung trung B ộ’’. Nghiên c ứu này, ch ỉ đề c ập đế n th ực tr ạng và các gi ải pháp hoàn thi ện t ổ ch ức k ế toán trong Liên đoàn Địa ch ất Trung trung B ộ. Cho đến nay, theo tác gi ả được bi ết ch ưa có công trình nào nghiên c ứu’’ tổng h ợp, phân tích đầ y đủ v ề th ực tr ạng và đư a ra gi ải pháp c ụ th ể v ề t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN. Th ứ ba : Ph ươ ng pháp thu th ập ngu ồn d ữ li ệu s ơ c ấp c ủa các đề tài ch ủ y ếu thông qua điều tra, kh ảo sát các đố i t ượng là nhân viên k ế toán, và k ế toán tr ưởng c ủa các đơ n v ị s ự nghi ệp ch ưa có công trình nào đề c ập đế n điều tra đố i t ượng là các nhà qu ản lý c ủa các đơn v ị. Đây là m ột trong nh ững ngu ồn d ữ li ệu có m ức độ tin c ậy cao vì h ọ là nh ững đố i t ượng s ử d ụng thông tin c ủa k ế toán trong vi ệc qu ản lý, điều hành và ra các quy ết đị nh qu ản lý. Th ứ t ư: Các công trình ch ưa đư a ra các gi ải pháp c ụ th ể hoàn thi ện t ổ ch ức HTKT trong điều ki ện ứng d ụng ph ần m ềm k ế toán nh ư đánh giá, l ựa ch ọn ph ần m ềm
  23. 14 kế toán, xây d ựng và hoàn thi ện h ệ th ống ch ứng t ừ, tài kho ản, s ổ và báo cáo k ế toán, cũng nh ư nâng cao ch ất l ượng ki ểm tra k ế toán trong điều ki ện đơn v ị s ử d ụng ph ần mềm k ế toán trong công tác k ế toán t ại các đơn v ị s ự nghi ệp. Nh ững v ấn đề lu ận án t ập trung nghiên c ứu: Trên c ơ s ở nh ững kho ảng tr ống c ủa các công trình nghiên c ứu c ủa các tác gi ả trong và ngoài n ước nêu trên. Tác gi ả ti ếp t ục nghiên c ứu và hoàn thi ện t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN nói riêng là yêu cầu c ấp thi ết trong quá trình chuy ển đổ i sang c ơ ch ế t ự ch ủ. Xu ất phát t ừ nh ững tìm hi ểu v ề đề tài nghiên c ứu lu ận án s ẽ t ập trung nghiên c ứu các v ấn đề chính sau: - Trình bày m ột cách h ệ th ống và toàn di ện v ề khái ni ệm, ý ngh ĩa và nhi ệm vụ c ủa t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL c ũng nh ư nh ững nguyên t ắc, c ăn c ứ và n ội dung c ơ b ản c ủa t ổ ch ức HTKT trong các đơn v ị SNCL. Ngoài ra, lu ận án đi sâu phân tích các nhân t ố ảnh h ưởng đế n t ổ ch ức HTKT nh ư khuôn kh ổ pháp lý về tài chính, k ế toán, nhu c ầu thông tin c ủa các đơn v ị SNCL, hình th ức t ổ ch ức b ộ máy qu ản lý của đơn SNCL, đặc điểm qu ản lý tài chính trong các đơ n v ị SNCL, yêu cầu qu ản lý đố i v ới t ổ ch ức HTKT. - Trên c ơ s ở các tài li ệu phong phú đang tin c ậy có liên quan đến tổ ch ức HTKT tại các đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN, lu ận án mô t ả, khái quát b ức tranh về th ực tr ạng t ổ ch ức HTKT trong các đơn v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN, t ừ đó rút ra h ạn ch ế và nguyên nhân ảnh h ưởng đế n th ực tr ạng, làm c ơ s ở th ực ti ễn quan tr ọng để xây d ựng, đị nh h ướng và đư a ra các gi ải pháp nh ằm hoàn thi ện t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN trong th ời gian t ới. - Đề su ất các gi ải pháp có tính kh ả thi để hoàn thi ện t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN trên hai ph ươ ng di ện nh ư sau: Một là: Khuôn kh ổ pháp lu ật v ề tài chính, kế toán cho phù h ợp v ới đặ c thù ho ạt độ ng, c ơ ch ế t ự ch ủ theo yêu c ầu m ới c ủa các đơn v ị SNCL. Hai là : Tổ ch ức th ực hi ện h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị s ự SNCL thu ộc Tổng c ục ĐC & KSVN.
  24. 15 1.7. K ết c ấu c ủa đề tài Ngoài ph ần m ục l ục, Ph ụ l ục s ố, danh m ục tài li ệu tham kh ảo, lu ận án được thi ết k ế theo 4 ch ươ ng và ph ần k ết lu ận nh ư sau Ch ươ ng 1: Gi ới thi ệu v ề đề tài nghiên c ứu Ch ươ ng 2: C ơ s ở lý lu ận v ề t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị sự nghi ệp công l ập Chươ ng 3: Th ực tr ạng t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập thu ộc T ổng c ục Đị a ch ất & Khoáng s ản Vi ệt Nam Ch ươ ng 4: Gi ải pháp hoàn thi ện t ổ ch ức h ạch toán k ế toán t ại các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập thu ộc T ổng c ục Địa ch ất & Khoáng s ản Vi ệt Nam 1.8. Nh ững đóng góp m ới c ủa lu ận án * Nh ững đóng góp m ới v ề m ặt h ọc thu ật, lý lu ận - Tổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập ch ịu ảnh hưởng c ủa các nhân t ố sau: C ơ ch ế ho ạt độ ng, đặ c điểm c ủa các đơn v ị, khung pháp lý v ề tài chính k ế toán, nhu c ầu thông tin k ế toán c ủa các đơn v ị, hình th ức t ổ ch ức b ộ máy qu ản lý, đặ c điểm qu ản lý tài chính c ủa các đơn v ị. - Lu ận án kh ẳng đị nh tính t ất y ếu khách quan c ủa vi ệc c ần ti ếp t ục hoàn thi ện khung pháp lý v ề k ế toán công phù h ợp v ới thông l ệ chung c ủa các n ước trên th ế gi ới. * Nh ững đề xu ất m ới rút ra t ừ k ết qu ả nghiên c ứu - Đánh giá các ưu điểm, h ạn ch ế v ề t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơ n v ị s ự nghi ệp thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN hi ện nay và nguyên nhân c ủa các h ạn ch ế trên t ừ hai góc độ khác nhau: Khuôn kh ổ pháp lu ật và th ực t ế tri ển khai th ực hi ện theo t ừng n ội dung t ổ ch ức h ạch toán k ế toán t ại các đơn vị này.
  25. 16 - Lu ận án kh ẳng đị nh tính t ất y ếu khách quan c ủa vi ệc c ần ti ếp t ục đổ i mới c ơ ch ế t ự ch ủ tài chính trong khu v ực công, đặc bi ệt là các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập cho phù h ợp v ới thông l ệ chung c ủa các n ước. Theo đó Vi ệt Nam c ần tri ển khai nghiên c ứu ban hành chu ẩn m ực k ế toán áp d ụng cho khu vực công theo l ộ trình phù h ợp v ới chu ẩn m ực k ế toán qu ốc t ế và điều ki ện của Vi ệt Nam để làm c ơ s ở pháp lý cho vi ệc t ổ ch ức h ạch toán k ế toán c ủa các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập, trong đó có các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập thu ộc T ổng c ục ĐC&KSVN. - Lu ận án đã đề xu ất m ột s ố gi ải pháp hoàn thi ện t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập thu ộc T ổng c ục ĐC & KSVN trên hai góc độ: Khuôn kh ổ pháp lu ật v ề k ế toán cho phù h ợp v ới đặ c thù ho ạt động, c ơ ch ế t ự ch ủ theo yêu c ầu m ới và t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập thu ộc T ổng c ục ĐC & KSVN. - Đề xu ất nghiên c ứu, xây d ựng để ban hành h ệ th ống Chu ẩn m ực k ế toán áp d ụng cho l ĩnh v ực công; s ửa đổ i, b ổ sung ch ế độ k ế toán hành chính sự nghi ệp cho phù h ợp v ới yêu c ầu đổ i m ới theo c ơ ch ế t ự ch ủ, làm c ơ s ởpháp lý cho vi ệc hoàn thi ện t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong đơ n v ị s ự nghi ệp công lập thu ộc T ổng c ục ĐC & KSVN. - Sửa đổ i, b ổ sung B ảng cân đố i k ế toán, Báo cáo l ưu chuy ển ti ền t ệ.
  26. 17 CH ƯƠ NG 2 CƠ S Ở LÝ LU ẬN V Ề T Ổ CH ỨC H ẠCH TOÁN K Ế TOÁN TRONG CÁC ĐƠ N V Ị S Ự NGHI ỆP CÔNG L ẬP 2.1. Khái ni ệm, ý ngh ĩa v ề t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơ n v ị sự nghi ệp công l ập 2.1.1. Khái ni ệm v ề t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơ n v ị sự nghi ệp công l ập Hạch toán k ế toán (HTKT) là m ột trong nh ững công c ụ qu ản lý có hi ệu l ực được s ử d ụng trong các đơn v ị để qu ản lý tài s ản, qu ản lý quá trình ti ếp nh ận và s ử dụng các ngu ồn kinh phí. Song để HTKT th ực s ự tr ở thành công c ụ qu ản lý đắ c l ực ở các đơn v ị trên thì v ấn đề t ổ ch ức HTKT h ợp lý và khoa h ọc là m ột trong nh ững ti ền đề tiên quy ết c ủa các đơn v ị k ế toán. Do đó để đạt được yêu c ầu trên theo tác gi ả mỗi đơn v ị k ế toán c ần ph ải t ổ ch ức HTKT m ột cách khoa h ọc và h ợp lý. Có nhi ều quan điểm khác nhau v ề t ổ ch ức HTKT nh ư sau: Trên góc độ nguyên lý, ‘‘HTKT trong đơ n v ị k ế toán là việc thiết lập mối quan hệ bản chất giữa đối tượng kế toán và ph ươ ng pháp HTKT trong việc ban hành và vận dụng chế độ”. [53, tr180] Theo quan điểm trên t ổ ch ức HTKT được nhìn nhận trên hai góc độ đó là ban hành ch ế độ k ế toán và vận dụng chế độ kế toán vào thực ti ễn tại đơn vị kế toán. Xét v ề chức năng, HTKT trong đơ n v ị k ế toán là thiết kế khối lượng công việc kế toán trong mối liên hệ với bộ máy, nhân sự kế toán theo những nguyên tắc và trong các điều kiện nh ất định” [53, tr180] Quan điểm trên, nh ấn m ạnh t ổ ch ức HTKT trong đơn v ị k ế toán gồm hai yếu tố đó là: tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức thiết kế khối lượng công việc kế toán. Hai y ếu t ố trên được thực hiện đồng bộ trong một quy trình công nghệ sản xuất thông tin nhằm đạt được mục tiêu chung là tạo lập hệ thống thông tin kế toán phục vụ cho quản lý.
  27. 18 Theo quan c ủa điểm h ệ th ống, hi ện nay t ồn t ại 3 thu ật ng ữ “Tổ ch ức k ế toán ”, “t ổ ch ức công tác k ế toán’’ , “ tổ ch ức h ạch toán k ế toán” nh ư sau: Th ứ nh ất, “Tổ ch ức công tác k ế toán được coi nh ư là m ột h ệ th ống các y ếu t ố cấu thành, bao g ồm t ổ ch ức b ộ máy k ế toán; t ổ ch ức v ận d ụng các ph ươ ng pháp kế toán để thu nh ận, x ử lý và cung c ấp các thông tin; t ổ ch ức v ận d ụng chính sách, ch ế độ, th ể l ệ kinh t ế, tài chính, k ế toán vào đơ n v ị, nh ằm đả m b ảo cho TCCT k ế toán phát huy h ết vai trò, nhi ệm v ụ c ủa mình, giúp công tác qu ản lý và điều hành ho ạt động s ản xu ất, kinh doanh có hi ệu qu ả’’ [43, tr 14] Th ứ hai: “Tổ ch ức k ế toán là nói đến t ổ ch ức các ph ươ ng pháp kế toán và t ổ ch ức nhân s ự k ế toán theo t ừng ph ần hành k ế toán c ụ th ể c ủa m ột đơn v ị c ụ th ể trên cơ s ở th ực hi ện đầ y đủ các nguyên t ắc, ph ươ ng pháp kế toán nói riêng và các nguyên t ắc t ổ ch ức k ế toán nói chung trong đơn v ị, nh ằm thu nh ận x ử lý và cung cấp các thông tin v ề ho ạt độ ng kinh t ế, tài chính ở đơn v ị m ột cách nhanh nh ất, đầ y đủ và trung th ực’’ [49, tr 16] Thứ 3 : “Tổ chức hạch toán kế toán trong đơ n v ị là việc tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức thực hiện khối lượng công tác kế toán theo một mô hình phù hợp với nh ững đặc điểm, điều kiện riêng có của một đơn vị cụ thể trên cơ sở quán triệt yêu cầu, nguyên tắc tổ chức hạch toán kế toán’’ [54, tr25] Theo tác gi ả, thu ật ng ữ “Hạch toán k ế toán’’ (còn g ọi là k ế toán) [44, tr 9] do v ậy “Tổ ch ức h ạch toán k ế toán’’ có th ể g ọi là “Tổ ch ức k ế toán’’. Thu ật ng ữ “Tổ ch ức công tác k ế toán trong đơn v ị là vi ệc xác định nh ững công vi ệc, nh ững n ội dung mà k ế toán ph ải th ực hi ện hay ph ải tham m ưu cho các b ộ ph ận phòng ban khác th ực hi ện, nh ằm hình thành m ột h ệ th ống k ế toán đáp ứng được các yêu c ầu c ủa đơn vị’’ [48, tr11]. Nh ư v ậy, “Tổ ch ức k ế toán” , hay “tổ ch ức h ạch toán k ế toán”, ho ặc “tổ ch ức công tác k ế toán” cùng ph ản ánh 2 n ội dung sau: - Tổ ch ức b ộ máy k ế toán v ới nh ững con ng ười hi ểu bi ết v ề chuyên môn, đồng th ời ph ải có s ự phân công, phân nhi ệm c ụ th ể đả m b ảo công vi ệc được ti ến hành bình thành và hi ệu qu ả.
  28. 19 - Tổ ch ức v ận d ụng các ph ươ ng pháp kế toán và các ph ươ ng ti ện tính toán để ti ến hành công vi ệc k ế toán. Bên c ạnh đó, quá trình ho ạt độ ng c ủa các đơn v ị tuân theo nh ững quy lu ật kinh t ế và chính sách, ch ế độ , th ể l ệ v ề kinh t ế, tài chính của Nhà n ước sao cho đúng đắn phù h ợp v ới đơn v ị Nhìn chung, các quan điểm trên đây đều th ể hi ện được cách th ức, ph ươ ng pháp tổ ch ức k ế toán trong m ột đơn v ị c ụ th ể, nh ằm t ạo ra h ệ th ống thông tin k ế toán hi ệu qu ả ph ục v ụ các yêu c ầu qu ản lý c ủa đơn v ị.Tuy nhiên, theo tác gi ả để làm sáng t ỏ thêm v ấn đề t ổ ch ức khoa h ọc h ợp lý, theo tác gi ả “Tổ chức HTKT trong đơ n v ị, doanh nghi ệp, t ổ ch ức xã h ội, là quá trình thi ết l ập các m ối quan h ệ phù h ợp, có đị nh h ướng gi ữa các nhân t ố c ấu thành nên m ột h ệ th ống, bao g ồm t ổ ch ức bộ máy k ế toán, và tổ chức vận dụng các chính sách, ch ế độ qu ản lý tài chính, ph ươ ng pháp kế toán, nguyên t ắc k ế toán, ph ươ ng pháp, ph ươ ng ti ện tính toán nh ằm đả m b ảo k ế toán phát huy được h ết vai trò và nhi ệm v ụ c ủa mình’’ Quan điểm trên nh ấn m ạnh t ổ ch ức HTKT là m ột h ệ th ống các m ối quan h ệ phù h ợp gi ữ các nhân t ố c ấu thành h ệ th ống g ồm: T ổ ch ức b ộ máy k ế toán, và t ổ ch ức vận d ụng các ph ươ ng pháp kế toán, nguyên t ắc, chính sách, ch ế độ , th ể l ệ kinh t ế tài chính nh ằm đả m b ảo k ế toán phát huy được vai trò và nhi ệm v ụ c ủa mình. 2.1.2. Vai trò c ủa t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị sự nghi ệp công l ập Ch ất l ượng thông tin k ế toán cung c ấp s ẽ chi ph ối và quy ết đị nh đến ch ất lượng và hi ệu qu ả c ủa các quy ết đị nh c ủa nhà qu ản lý, các nhà đầu t ư, và các ch ủ doanh nghi ệp Trong đó ch ất l ượng thông tin k ế toán cung c ấp s ẽ ph ụ thu ộc ch ủ yếu vào t ổ ch ức b ộ máy k ế toán và t ổ ch ức v ận d ụng các ph ươ ng pháp kế toán để thu nh ận, x ử lý và cung c ấp thông tin cũng nh ư tổ ch ức v ận d ụng các chính sách, ch ế độ kinh t ế, tài chính, k ế toán ở đơn v ị. Điều đó nói lên ý ngh ĩa, v ị trí và s ự c ần thi ết c ủa t ổ ch ức HTKT trong các đơn v ị, th ể hi ện nh ư sau: - Tổ ch ức HTKT v ận d ụng các ph ươ ng pháp kế toán các ph ươ ng pháp kế toán và các ph ươ ng ti ện tính toán để ph ản các ho ạt độ ng kinh t ế, tài chính di ễn ra t ại
  29. 20 đơ n v ị. Do v ậy, tổ ch ức HTKT khoa h ọc giúp cho k ế toán thu th ập, x ử lý và t ổng hợp h ệ th ống thông tin cho các đối t ượng quan tâm, giúp h ọ đưa ra các quy ết đị nh đúng đắn, k ịp th ời. - Để thu nh ận, x ử lý và cung c ấp thông tin, k ế toán c ần ph ải có b ộ máy k ế toán v ới nh ững con ng ười hi ểu bi ết v ề chuyên môn, đồng th ời ph ải có s ự phân công, phân nhi ệm c ụ th ể đả m b ảo công vi ệc được ti ến hành bình thành và hi ệu qu ả. Nh ư v ậy, tổ ch ức HTKT khoa học sẽ tạo dựng được bộ máy kế toán gọn nhẹ, hiệu quả. Qua đó th ực hi ện thu th ập, x ử lý và cung c ấp thông tin cho qu ản lý m ột cách nhanh chóng, k ịp th ời và toàn di ện. - Thông qua t ổ ch ức b ộ máy k ế toán và t ổ ch ức v ận d ụng các ph ươ ng pháp kế toán, nguyên t ắc k ế toán và các ph ươ ng ti ện tính toán c ũng như các ch ế độ , chính sách kinh t ế tài chính t ổ ch ức HTKT trong các đơn v ị khoa học sẽ đảm b ảo ki ểm tra, giám sát vi ệc qu ản lý, s ử d ụng tài s ản; phát hi ện và ng ăn ng ừa k ịp th ời nh ững hành vi vi ph ạm pháp lu ật v ề tài chính k ế toán là cơ sở quan trọng để quản lý tài chính của đơn v ị hiệu qu ả. - Thông qua vi ệc t ổ ch ức phân tích thông tin s ố li ệu k ế toán, tham m ưu đề xu ất các gi ải pháp ph ục v ụ yêu c ầu qu ản tr ị và ra quy ết đị nh kinh t ế tài chính. T ổ ch ức HTKT khoa h ọc h ợp lý còn có vai trò đặc bi ệt quan tr ọng đố i v ới vi ệc qu ản tr ị và ra quy ết đị nh trong n ội b ộ đơ n v ị. Nh ư v ậy, t ổ ch ức HTKT trong đơn v ị khoa h ọc h ợp lý giúp cho k ế toán phát huy t ối đa ch ức n ăng, nhi ệm v ụ c ủa mình. 2.2. Các nhân t ố ảnh h ưởng đến tổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn vị sự nghi ệp công l ập 2.2.1. Đặc điểm, phân lo ại đơn v ị s ự nghi ệp công l ập 2.2.1.1. Đặc điểm đơn v ị s ự nghi ệp công l ập Mỗi đơn v ị, doanh nghi ệp, t ổ ch ức đề u được thành l ập b ởi các ch ủ th ể qu ản lý khác nhau và th ực hi ện các ch ức n ăng nhi ệm v ụ khác nhau, do v ậy m ỗi lo ại hình đơ n v ị, doanh nghi ệp hay t ổ ch ức khác nhau có nh ững đặ c điểm riêng và đòi h ỏi
  30. 21 yêu c ầu qu ản lý cũng khác nhau. Nh ư v ậy, đặc điểm c ủa đơn v ị s ự nghi ệp khác v ới đặc điểm c ủa các doanh nghi ệp và các t ổ ch ức khác c ần được nghiên c ứu vì nó ảnh hưởng đế n nhu c ầu qu ản lý nói chung và ảnh h ưởng đế n t ổ ch ức HTKT trong đơn vị SN nói riêng. Vi ệt Nam c ũng nh ư b ất c ứ qu ốc gia nào, Nhà n ước luôn đóng vai trò quan tr ọng trong t ổ ch ức, qu ản lý và điều hành các m ặt c ủa đờ i s ống kinh t ế xã h ội. Để th ực thi vai trò này, B ộ máy quy ền l ực Nhà n ước bao g ồm các c ơ quan l ập pháp, c ơ quan hành pháp, c ơ quan t ư pháp và các đơ n v ị s ự nghi ệp, các t ổ ch ức, đoàn th ể xã hội, Trong đó, Chính ph ủ là c ơ quan ch ấp hành c ủa Qu ốc h ội, c ơ quan hành chính Nhà n ước cao nh ất. Chính ph ủ và b ộ máy hành chính Nhà n ước là h ệ th ống các c ơ quan hành pháp, th ống nh ất qu ản lý vi ệc th ực hi ện nhi ệm v ụ chính tr ị, kinh tế, v ăn hóa, xã h ội, qu ốc phòng an ninh và đối ngo ại theo đúng ch ức n ăng, th ẩm quy ền theo lu ật đị nh. Chính ph ủ có quy ền hành r ộng rãi và th ực s ự làm ch ủ quy ền hành pháp trên toàn lãnh th ổ qu ốc gia và ch ịu trách nhi ệm tr ước nhân dân, đã hình thành nên các đơ n v ị s ự nghi ệp để th ực thi quy ền hành pháp c ủa mình. Hi ện nay, khái ni ệm v ề c ơ quan hành chính nhà n ước (HCNN) và đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập (g ọi t ắt là đơ n v ị s ự nghi ệp) th ường g ắn li ền v ới nhau là đơ n v ị Hành chính - Sự nghi ệp (HCSN) nh ư sau: Quan điểm th ứ nh ất: “Đơ n v ị HCSN do Nhà n ước quy ết đị nh thành l ập nh ằm th ực hi ện m ột nhi ệm v ụ chuyên môn nh ất đị nh hay qu ản lý Nhà n ước v ề m ột ho ạt độ ng nào đó. Đặc tr ưng c ủa các đơn v ị HCSN là được trang tr ải các chi phí ho ạt độ ng và th ực hi ện nhi ệm v ụ được giao b ằng ngu ồn kinh phí t ừ ngu ồn kinh phí Nhà n ước ho ặc t ừ qu ỹ công theo nguyên t ắc không b ồi hoàn tr ực ti ếp’’[42, tr15] Quan điểm th ứ hai : “ Đơ n v ị HCSN là đơ n v ị được nhà n ước thành l ập để th ực hi ện các nhi ệm v ụ qu ản lý hành chính, đảm b ảo an ninh qu ốc phòng, phát tri ển kinh t ế xã h ội, Các đơn v ị này được Nhà n ước c ấp kinh phí và ho ạt độ ng theo nguyên t ắc không b ồi hoàn tr ực ti ếp’’ [56, tr 29] Nh ư v ậy các giáo trình trên đều không phân bi ệt rõ đơ n v ị Hành chính Nhà nước (HCNN) và đơ n v ị SNCL mà nêu định ngh ĩa chung đơn v ị HCSN là đơ n v ị do
  31. 22 Nhà n ước thành l ập và th ực hi ện một nhi ệm v ụ chuyên môn nh ất đị nh hay nhi ệm v ụ qu ản lý nhà n ước nào đó. Đồng th ời đề u ch ỉ ra đặ c tr ưng c ơ b ản c ủa các đơn v ị HCSN đều được Nhà n ước c ấp kinh phí và ho ạt độ ng theo nguyên t ắc b ồi hoàn tr ực ti ếp. Do v ậy, các giáo trình trên không phân bi ệt rõ ràng ch ức n ăng đơn v ị HCNN và đơ n v ị SNCL. Theo IPSASs (IPSAS 6 và IPSAS 22), các đơ n v ị cung c ấp d ịch v ụ công và các c ơ quan qu ản lý nhà n ước b ị ki ểm soát b ởi m ột đơn v ị công được g ọi chung là các đơ n v ị b ị ki ểm soát, ngo ại tr ừ các đơn v ị kinh doanh b ằng v ốn nhà n ước, t ất c ả các đơ n v ị b ị ki ểm soát còn l ại được g ọi là các đơ n v ị thu ộc l ĩnh v ực công ho ạt độ ng dựa vào ngu ồn tài tr ợ c ủa chính ph ủ để duy trì cho ho ạt độ ng c ủa các đơn v ị được di ễn ra liên t ục. Ngu ồn tài tr ợ t ừ chính ph ủ đố i v ới các đơn v ị công có th ể là ngu ồn ngân sách ho ặc phi ngân sách. Nh ư v ậy, quan điểm này nh ấn m ạnh đơn v ị công bao hàm c ả c ơ quan HCNN, đơ n v ị SN và các t ổ ch ức xã h ội khác đề u là các đơ n v ị được thành l ập và ki ểm soát b ởi Chính ph ủ. Theo tôi đây là khái ni ệm mang tính bao quát và t ổng h ợp h ơn và phù h ợp v ới xu th ế phát tri ển kinh t ế xã h ội ở n ước ta hi ện nay. Theo tác gi ả thì c ơ quan HCNN và đơ n v ị SNCL ch ỉ hai lo ại t ổ ch ức khác bi ệt nhau v ề ch ức n ăng nh ư sau: Cơ quan HCNN là các t ổ ch ức do nhà n ước có th ẩm quy ền quy ết đị nh và thành l ập để cung c ấp tr ực ti ếp các d ịch v ụ hành chính công cho ng ười dân khi th ực hi ện ch ức n ăng qu ản lý c ủa mình . Các c ơ quan HCNN bao g ồm: các t ổ ch ức tham m ưu, ho ạch đị nh th ể ch ế, chính sách và t ổ ch ức th ừa hành, th ực thi pháp lu ật thu ộc c ơ c ấu t ổ ch ức c ủa B ộ, c ơ quan ngang B ộ, c ơ quan thu ộc Chính ph ủ nh ư các Vụ, C ục, T ổng c ục, Thanh tra, ; các c ơ quan chuyên môn c ủa Ủy ban nhân dân c ấp t ỉnh g ồm: các S ở, Thanh tra, V ăn phòng Ủy ban nhân dân, ; các c ơ quan chuyên môn c ủa Ủy ban nhân dân c ấp huy ện nh ư các Phòng, Thanh tra, V ăn phòng Ủy ban nhân dân, Đơ n v ị SNCL là các t ổ ch ức do Nhà n ước có th ẩm quy ền quy ết đị nh và thành l ập để th ực hi ện cung c ấp m ột s ố dịch v ụ công (bao g ồm các t ổ ch ức s ự nghi ệp giáo d ục đào t ạo, y t ế, khoa h ọc - công ngh ệ, v ăn hoá - thông tin, th ể d ục - th ể thao, lao độ ng - xã h ội và các t ổ ch ức sự nghi ệp khác). Do v ậy các đơn v ị SNCL không ph ải là c ơ quan qu ản lý nhà n ước mà là các t ổ ch ức cung c ấp các d ịch v ụ công nh ư y t ế, v ăn hóa, giáo d ục, đáp ứng nhu c ầu phát tri ển ngu ồn l ực, ch ăm sóc s ức kh ỏe, nâng cao th ể l ực cho nhân dân,
  32. 23 đáp ứng yêu c ầu v ề đổ i m ới, phát tri ển kinh t ế xã h ội c ủa đấ t n ước. Nh ư v ậy, theo tác gi ả tuy b ản ch ất c ủa đơn v ị HCNN và đơ n v ị SNCL khác nhau nh ưng hai lo ại hình đơ n v ị trên đều có điểm chung ảnh h ưởng t ới qu ản lý tài chính nói chung và ảnh h ưởng t ới t ổ ch ức HTKT c ủa đơn v ị là: Th ứ nh ất: Đề u được quy ết đị nh thành l ập b ởi Nhà N ước để th ực hi ện nhi ệm v ụ chuyên môn hay qu ản lý nh ất đị nh và ho ạt độ ng c ủa các đơn v ị này đều được duy trì và trang tr ải b ằng ngu ồn NSNN là ch ủ y ếu theo nguyên t ắc không b ồi hoàn tr ực ti ếp. Th ứ hai: m ục đích ho ạt độ ng c ủa các đơn v ị SNCL là không vì l ợi nhu ận, ch ủ yếu ph ục v ụ l ợi ích c ộng đồ ng. Th ứ ba: s ản ph ẩm c ủa các đơn v ị SNCL là s ản ph ẩm mang l ại l ợi ích chung có tính b ền v ững, lâu dài cho xã h ội. Th ứ tư: ho ạt độ ng c ủa các đơn v ị SNCL luôn g ắn li ền và b ị chi ph ối b ởi các ch ươ ng trình phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa Nhà n ước. 2.2.1.2. Phân lo ại đơn v ị s ự nghi ệp công l ập Với ch ức n ăng c ủa mình, Chính ph ủ luôn t ổ ch ức, duy trì và đảm b ảo ho ạt động s ự nghi ệp để th ực hi ện các nhi ệm v ụ phát tri ển kinh t ế - xã h ội. Để th ực hi ện nh ững m ục tiêu kinh t ế - xã h ội nh ất đị nh, Chính ph ủ t ổ ch ức th ực hi ện các ch ươ ng trình m ục tiêu qu ốc gia nh ư ch ươ ng trình ch ăm sóc s ức kh ỏe c ộng đồ ng, ch ươ ng trình dân s ố k ế ho ạch hóa gia đình, ch ươ ng trình xóa mù ch ữ, Nh ững ch ươ ng trình m ục tiêu qu ốc gia này ch ỉ có Nhà n ước, v ới vai trò c ủa mình m ới có th ể th ực hi ện m ột cách tri ệt để và có hi ệu qu ả, n ếu để t ư nhân th ực hi ện, m ục tiêu l ợi nhu ận sẽ l ấn chi ếm m ục tiêu xã h ội và d ẫn đế n h ạn ch ế vi ệc tiêu dùng s ản ph ẩm ho ạt động s ự nghi ệp, t ừ đó kìm hãm s ự phát tri ển kinh t ế - xã h ội. Tùy thu ộc quan điểm, cách ti ếp c ận ho ặc do các yêu c ầu c ủa qu ản lý nhà nước, mà các đơ n v ị SNCL được phân chia theo các tiêu th ức khác nhau. Các cách phân lo ại tuy khác nhau đề u nh ằm m ục đích nâng cao hi ệu qu ả qu ản lý nhà nước đố i v ới các đơn v ị SNCL trên c ơ s ở nghiên c ứu, phân tích, đánh giá đưa ra các định h ướng, m ục tiêu phát tri ển c ủa m ỗi lo ại hình đơ n v ị phù h ợp v ới t ừng th ời kỳ. Hiên nay, phân lo ại đơn v ị SN theo các tiêu chí nh ư sơ đồ 2.1.
  33. 24 Tiêu th ức phân lo ại Đơ n v ị s ự nghi ệp Theo lĩnh v ực ho ạt độ ng - Đơ n v ị s ự nghi ệp y t ế - Đơ n v ị s ự nghi ệp giáo d ục - Đơ n v ị s ự nghi ệp v ăn hóa - Đơ n v ị s ự nghi ệp đị a ch ất - Theo góc độ qu ản lý tài chính - Đơ n v ị d ự toán c ấp I - Đơ n v ị d ự toán c ấp II - Đơ n v ị d ự toán c ấp III Theo ngu ồn thu - Đơ n v ị s ự nghi ệp có thu - Đơ n v ị s ự nghi ệp thu ần túy - Đơ n v ị s ự nghi ệp t ự đả m toàn Theo mức độ t ự ch ủ tài chính bộ chi phí ho ạt độ ng - Đơ n v ị s ự nghi ệp t ự đả m m ột ph ần chi phí ho ạt độ ng - Đơ n v ị s ự nghi ệp do NSNN đảm toàn b ộ chi phí ho ạt độ ng Sơ đồ 2.1: Phân lo ại đơn v ị s ự nghi ệp công l ập Theo tác gi ả v ới các cách phân lo ại trên có th ể xác đị nh được v ị trí, l ĩnh v ực ho ạt độ ng và c ơ ch ế tài chính mà đơ n v ị tuân th ủ, mô hình ho ạt độ ng c ủa đơn v ị t ừ đó xác định được phạm vi, tính ch ất và đặc điểm c ủa các nghi ệp v ụ kinh t ế phát sinh g ắn v ới t ừng đố i t ượng k ế toán c ụ th ể trong m ỗi lo ại đơn v ị. Qua đó t ổ ch ức phù h ợp v ới m ỗi lo ại hình đơ n v ị. Tùy theo yêu c ầu qu ản lý khác nhau ở m ỗi lo ại đơ n v ị, m ỗi c ấp d ự toán khác nhau có th ể xây d ựng h ệ th ống BCTC ph ản ánh thông tin ở các m ức độ khác nhau v ề các đố i t ượng k ế toán. Do v ậy, khi ti ến hành t ổ ch ức HTKT không th ể không nghiên c ứu v ề phân lo ại đơn v ị SNCL.
  34. 25 2.2.2. Khuôn kh ổ pháp lý v ề k ế toán và qu ản lý tài chính trong các đơn v ị sự nghi ệp công l ập Môi tr ường pháp lý (Khuôn kh ổ pháp lý) bao g ồm toàn b ộ h ệ th ống v ăn b ản pháp quy và vi ệc v ận hành trong th ực t ế c ủa h ệ th ống này. Trong đó, đứng d ưới góc độ t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL, khuôn kh ổ pháp lý v ề k ế toán và qu ản lý tài chính ảnh h ưởng đế n t ổ ch ức HTKT trong các đơn v ị SNCL là lu ật k ế toán, các Ngh ị đị nh, Thông t ư h ướng d ẫn th ực hi ện ch ế độ k ế toán và các v ăn b ản pháp quy liên quan đến cung c ấp d ịch v ụ công, ho ạt độ ng k ế toán nh ư các b ộ lu ật v ề thu ế, lu ật cán b ộ công ch ức, lu ật ngân sách, ch ế độ qu ản lý và trích kh ấu hao TSC Đ Khi t ổ ch ức HTKT c ần n ắm v ững các v ăn b ản pháp quy v ề k ế toán, tài chính, và v ận d ụng phù h ợp v ới đặ c điểm c ủa đơn v ị SNCL. 2.2. 3. Nhu c ầu thông tin k ế toán trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập Tổ ch ức HTKT trong các đơn v ị SNCL ph ải đáp ứng được nhu c ầu thông tin kế toán c ủa các nhà qu ản lý trong các đơn v ị SNCL. Nhu c ầu thông tin c ủa các đơn vị SNCL bao g ồm các thông tin k ế toán tài chính và các thông tin k ế toán qu ản tr ị. Về nguyên t ắc, các thông tin k ế toán tài chính được cung c ấp ph ải tuân th ủ ch ế độ kế toán và chu ẩn m ực k ế toán công VN (n ếu có). Các thông tin k ế toán qu ản tr ị được cung c ấp theo nhu c ầu s ử d ụng thông tin n ội b ộ c ủa đơn v ị SNCL. Nhu c ầu thông tin k ế toán qu ản tr ị r ất đa d ạng và th ường không được chu ẩn hóa. Các thông tin k ế toán trong các đơn v ị SNCL r ất đa d ạng, do đó khi tổ ch ức HTKT cần phân tích k ỹ để có th ể xác đị nh chính xác nhu c ầu thông tin, t ừ đó v ận dụng các ph ươ ng pháp kế toán phù h ợp và cung c ấp thông tin đáp ứng yêu c ầu qu ản lý c ủa đơn v ị SNCL. 2.2. 4. Hình th ức t ổ ch ức b ộ máy qu ản lý trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập Hình th ức t ổ ch ức b ộ máy qu ản lý trong các đơ n v ị SNCL sẽ chi ph ối quá trình t ổ ch ức, qu ản lý các ho ạt độ ng c ủa đơn v ị này. Do v ậy, ảnh h ưởng đế n quá trình t ổ ch ức trong các đơn v ị này. Hi ện nay, các Đơn v ị SNCL có th ể l ựa ch ọn m ột trong 3 hình th ức t ổ ch ức qu ản lý sau để t ổ ch ức qu ản lý các ho ạt độ ng di ễn ra
  35. 26 trong đơ n v ị SNCL: - Tổ ch ức b ộ máy qu ản lý theo mô hình tr ực tuy ến: là mô hình t ổ ch ức quản lý, trong đó m ỗi ng ười c ấp d ưới ch ỉ nh ận s ự điều hành và ch ịu trách nhi ệm tr ước 1 ng ười lãnh đạo tr ực ti ếp c ấp trên. Mô hình này th ường áp d ụng cho các Đơn v ị SN có qui mô ho ạt độ ng nh ỏ, ch ủng lo ại s ản ph ẩm không nhi ều. Đơn v ị SNCL áp dụng mô hình qu ản lý này lãnh đạo đơn v ị là ng ười tr ực ti ếp ra quy ết đị nh do v ậy t ổ ch ức b ộ máy k ế toán trong các đơn v ị này nên b ố trí theo mô hình t ập trung s ẽ đáp ứng yêu c ầu cung c ấp thông tin hi ệu qu ả cho lãnh đạo các đơn v ị. - Tổ ch ức b ộ máy qu ản lý theo mô hình theo ch ức n ăng: Theo mô hình này từng ch ức n ăng qu ản lý được tách riêng do 1 c ơ quan hay 1 b ộ ph ận đả m nhi ệm, nh ững nhân viên ch ức n ăng ph ải là ng ười am hi ểu chuyên môn, thành th ạo nghi ệp vụ trong ph ạm vi qu ản lý c ủa mình. Đặc điểm c ủa c ơ c ấu qu ản lý theo ch ức n ăng là các b ộ ph ận qu ản lý c ấp d ưới, ng ười th ực hi ện quy ết đị nh nh ận m ệnh l ệnh t ừ b ộ ph ận ch ức n ăng giúp vi ệc cho lãnh đạo. Trong th ực t ế c ơ c ấu này ít được s ử d ụng, hầu nh ư nó ch ỉ có ý ngh ĩa v ề m ặt lý thuy ết. - Tổ ch ức b ộ máy qu ản lý theo mô hình h ỗn h ợp: Là ki ểu c ơ c ấu t ổ ch ức ph ối h ợp h ữu c ơ 2 lo ại c ơ c ấu tr ực tuy ến và c ơ c ấu ch ức n ăng. Ng ười lãnh đạo t ổ ch ức được s ự giúp s ức c ủa các phòng ban ch ức n ăng để chu ẩn b ị và ra quy ết đị nh, hướng d ẫn và ki ểm tra vi ệc th ực hi ện quy ết đị nh. Nh ững ng ười lãnh đạo các tuy ến ch ịu trách nhi ệm v ề k ết qu ả ho ạt độ ng và được toàn quy ền quy ết đị nh trong đơn v ị mình ph ụ trách. Nh ững ng ười lãnh đạo ch ức n ăng không có quy ền ra quy ết đị nh tr ực ti ếp cho nh ững ng ười ở các tuy ến. Tổ ch ức b ộ máy qu ản SNCL l ớn, ho ạt độ ng ph ức t ạp, không ổn đị nh áp dụng khá ph ổ bi ến hai mô hình trên. 2.2.5. Đặc điểm qu ản lý tài chính trong các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập Ho ạt độ ng c ủa các đơn v ị SNCL được duy trì và đảm b ảo ch ủ y ếu b ằng ngu ồn NSNN theo nguyên t ắc không b ồi hoàn tr ực ti ếp. Do v ậy, ho ạt độ ng c ủa các đơ n v ị SNCL ph ải tuân th ủ ch ế độ qu ản lý tài chính công. Qu ản lý tài chính là m ột bộ ph ận, m ột khâu c ủa qu ản lý kinh t ế xã h ội và là khâu qu ản lý mang tính t ổng hợp. Qu ản lý tài chính là m ột trong nh ững nhi ệm v ụ quan tr ọng trong các đơn v ị sự
  36. 27 nghi ệp công l ập, bao g ồm lên k ế ho ạch s ử d ụng các ngu ồn v ốn, đả m b ảo th ực hi ện các d ự án s ản xu ất kinh doanh và theo dõi tình hình thu - chi, tình hình quy ết toán ngân sách để t ừ đó th ực hi ện báo cáo cho các c ấp lãnh đạo, Do đó, vi ệc qu ản lý tài chính có hi ệu qu ả hay không là nguyên nhân d ẫn đế n s ự thành công hay th ất b ại của các đơn v ị SNCL. “Hạch toán (tr ước h ết k ế toán) được coi là tai m ắt c ủa qu ản lý. Nh ờ có k ế toán, có th ể nh ận bi ết và ki ểm tra m ột cách k ịp th ời, đầ y đủ , chính xác tình hình và k ết qu ả c ần thi ết cho quá trình l ập, c ũng nh ư quá trình ch ấp hành và quy ết toán NSNN’’ [50, tr 40]. Chính vì v ậy, công tác qu ản lý tài chính s ẽ chi ph ối và tác động r ất l ớn đế n t ổ ch ức công tác k ế toán trong các đơn vị SNCL. Qu ản lý tài chính được coi là h ợp lý, có hi ệu qu ả n ếu nó t ạo ra được m ột c ơ ch ế qu ản lý thích h ợp, có tác độ ng tích c ực t ới các quá trình kinh t ế xã h ội theo các ph ươ ng hướng phát tri ển đã được ho ạch đị nh. Đơn v ị SNCL là các t ổ ch ức do Nhà n ước có th ẩm quy ền quy ết đị nh và thành l ập để th ực hi ện cung c ấp m ột s ố d ịch v ụ công và ho ạt độ ng trên c ơ s ở ngu ồn ngân sách do nhà n ước c ấp không vì m ục tiêu l ợi nhu ận. Do v ậy, c ơ ch ế qu ản lý tài chính c ủa các đơn v ị SNCL góp ph ần t ạo ra hành lang pháp lý cho quá trình t ạo l ập, s ử d ụng ngu ồn tài chính trong các đơ n v ị SNCL. Chính vì v ậy, công tác qu ản lý tài chính s ẽ chi ph ối và tác động r ất l ớn đế n t ổ ch ức công tác k ế toán trong các đơn v ị SNCL. Điều này đã được ch ứng minh qua th ực ti ễn th ực hi ện c ơ ch ế qu ản lý tài chính c ủa các đơn v ị SNCL nh ư sau: - Cơ ch ế qu ản lý tài chính theo n ăm d ự toán là c ơ ch ế truy ền th ống được áp dụng tr ước n ăm 2002. Theo c ơ ch ế qu ản lý này các đơ n v ị SNCL c ăn c ứ vào ch ức năng, nhi ệm v ụ được giao và các tiêu chu ẩn đị nh m ức c ủa Nhà n ước các đơn v ị SNCL l ập d ự toán thu chi theo n ăm; t ổ ch ức th ực hi ện d ự toán tuy ệt đố i tuân th ủ các tiêu chu ẩn đị nh m ức c ủa Nhà n ước trong ph ạm vi d ự toán được duy ệt; Quy ết toán d ự toán theo c ơ ch ế này tuân th ủ theo các m ục chi c ủa m ục l ục NSNN t ươ ng ứng v ới t ừng n ội dung chi, các kho ản chi không h ết ph ải n ộp l ại NSNN ho ặc gi ảm tr ừ d ự toán vào n ăm sau tr ừ tr ường h ợp đặ c bi ệt. - Cơ ch ế t ự ch ủ tài chính được hình thành trên quan điểm đơn v ị s ử d ụng tài chính được điều hành m ột cách linh ho ạt thay th ế cho c ơ ch ế qu ản lý tài chính n ăm mà lâu nay nhà n ước áp đạt cho các đơn v ị SNCL. V ăn b ản đánh d ấu s ự ra đờ i c ủa c ơ ch ế
  37. 28 này là Ngh ị đị nh đầ u tiên được Chính ph ủ ban hành s ố 10/2002/N Đ-CP ngày 16/01/2002 v ề “Ch ế độ tài chính áp d ụng cho đơn v ị s ự nghi ệp có thu”, Ngh ị đị nh này đã xác định rõ các đơ n v ị SNCL được t ự ch ủ tài chính, được ch ủ độ ng b ố trí kinh phí để th ực hi ện nhi ệm v ụ, được ổn đị nh kinh phí ho ạt độ ng th ường xuyên do Ngân sách Nhà n ước c ấp đố i v ới đơn v ị SNCL t ự đả m b ảo m ột ph ần chi phí. Hi ện nay, ho ạt độ ng của các đơn v ị SNCL được tuân th ủ theo quy định c ủa Ngh ị đị nh 43/2006/N Đ-CP ban hành ngày 25/4/2006 v ề vi ệc “Quy đị nh quy ền t ự ch ủ, t ự ch ịu trách nhi ệm v ề th ực hi ện nhi ệm v ụ, t ổ ch ức b ộ máy, biên ch ế và tài chính đối v ới đơn v ị SNCL”. Theo đó, thì quy ền t ự ch ủ, t ự ch ịu trách nhi ệm được trao cho đơn vị SNCL trong vi ệc t ổ ch ức công vi ệc, s ắp x ếp l ại b ộ máy, s ử d ụng lao độ ng và ngu ồn l ực tài chính để hoàn thành nhi ệm vụ được giao; phát huy m ọi kh ả n ăng c ủa đơn v ị để cung c ấp d ịch v ụ ch ất l ượng cao cho xã h ội; t ăng ngu ồn thu nh ằm t ừng b ước gi ải quy ết thu nh ập cho ng ười lao độ ng. Theo c ơ ch ế t ự ch ủ các đơn v ị SNCL c ăn c ứ vào ch ức n ăng, nhi ệm v ụ n ăm được giao và n ăm k ế ho ạch, ch ế độ chi tiêu tài chính hi ện hành, qui ch ế chi tiêu n ội b ộ và k ết qu ả ho ạt độ ng s ự nghi ệp, tình hình thu, chi tài chính c ủa n ăm li ền k ế tr ước đó để l ập d ự toán cho 3 n ăm liên t ục. T ổ ch ức th ực hi ện d ự toán t ại các đơn v ị SNCL theo c ơ ch ế t ự ch ủ th ực hi ện theo qui ch ế chi tiêu n ội b ộ c ủa đơn v ị, được điều ch ỉnh các n ội dung chi, các nhóm m ục chi trong d ự toán cho phù h ợp v ới tình hình th ực t ế c ủa đơn v ị. Th ực hiên quy ết toán t ại các đơn v ị theo các m ục chi c ủa m ục l ục NSNN, các kho ản chi ch ưa quy ết toán h ết được chuy ển sang n ăm sau để ti ếp t ục s ử d ụng. Theo tác gi ả, dù th ực hi ện c ơ ch ế qu ản lý tài chính nào thì công tác qu ản lý tài chính ở các đơn v ị SNCL bao g ồm ba khâu công vi ệc đó là : L ập d ự toán ngân sách trong ph ạm vi được c ấp có th ẩm quy ền giao hàng n ăm; T ổ ch ức ch ấp hành d ự toán hàng n ăm theo ch ế độ , chính sách c ủa Nhà n ước; Quy ết toán thu chi NSNN. Qui trình qu ản lý tài chính của đơn v ị SN được khái quát qua s ơ đồ 2.2 nh ư sau: Lập và giao d ự toán Ch ấp hành dự toán Quy ết toán Thu – Chi NSNN Sơ đồ 2.2: Qui trình qu ản lý tài chính trong các đơ n v ị SNCL
  38. 29 Nội dung c ụ th ể t ừng khâu công tác qu ản lý tài chính c ủa các đơn v ị SN nh ư sau: Một là: Lập d ự toán ngân sách Theo bách khoa toàn thư Vi ệt Nam, “Dự toán là b ản d ự trù các kho ản thu và chi s ẽ di ễn ra trong m ột th ời gian nh ất đị nh’’. Các đơn v ị SNCL th ể l ựa ch ọn m ột trong trong hai ph ươ ng pháp sau: Ph ươ ng pháp lập d ự toán trên c ơ s ở quá kh ứ: là ph ươ ng pháp xác định các ch ỉ tiêu d ự toán d ựa vào k ết qu ả ho ạt độ ng th ực t ế c ủa k ỳ li ền k ề tr ước đó và điều ch ỉnh theo t ỷ l ệ t ăng tr ưởng và t ỷ l ệ l ạm pháp d ự ki ến. Nh ư v ậy ph ươ ng pháp đơ n gi ản, d ễ th ực hi ện và th ường áp d ụng đố i v ới ho ạt độ ng t ươ ng đối ổn đị nh nh ư ho ạt độ ng chi th ường xuyên. Tuy nhiên theo tôi n ếu l ập d ự toán theo ph ươ ng pháp này thì m ọi ho ạt động v ẫn di ễn ra theo khuôn m ẫu c ũ và ổn đị nh không khuy ến khích phát tri ển, c ải ti ến hi ệu qu ả ho ạt độ ng. Ph ươ ng pháp lập d ự toán không d ựa trên c ơ s ở quá kh ứ: là ph ươ ng pháp xác định các ch ỉ tiêu trong d ự toán d ựa vào nhi ệm v ụ, m ục tiêu ho ạt độ ng c ủa n ăm k ế ho ạch phù h ợp v ới điều ki ện hi ện có c ủa đơn v ị ch ứ không d ựa trên k ết qu ả th ực t ế c ủa năm tr ước. Nh ư v ậy, đây là ph ươ ng pháp lập d ự toán ph ức t ạp h ơn do không d ựa vào số li ệu, kinh nghiệm có s ẵn. Ph ươ ng pháp này th ường được áp d ụng để l ập các d ự toán chi c ủa các ho ạt độ ng không th ường xuyên nh ư ho ạt độ ng theo đơn đặt hàng, ho ạt động s ửa ch ữa TSC Đ độ t xu ất, ho ạt độ ng SXKD, Tuy nhiên, l ập d ự toán theo ph ươ ng pháp này s ẽ đánh giá được m ột cách chi ti ết hi ệu qu ả chi phí ho ạt độ ng c ủa đơ n v ị tránh tình tr ạng m ất cân đố i gi ữa công vi ệc và chi phí giúp các đơ n v ị l ựa ch ọn được cách th ức t ối ưu nh ất để đạ t được m ục tiêu đề ra. Khi l ập d ự toán ngân sách, các đơn v ị s ự SNCL ph ải ph ản ánh đầ y đủ các kho ản thu, chi theo đúng ch ế độ , tiêu chu ẩn, đị nh m ức do c ơ quan có th ẩm quy ền ban hành, k ể c ả các kho ản thu, chi t ừ ngu ồn vi ện tr ợ. Trong quá trình l ập d ự toán
  39. 30 ngân sách ph ải l ập đúng m ẫu bi ểu, th ời gian theo đúng quy đị nh và l ập chi ti ết theo mục l ục NSNN. D ự toán ngân sách c ủa các đơn v ị SNCL được g ửi đúng th ời h ạn đến các c ơ quan ch ức n ăng theo quy đị nh c ủa pháp lu ật. Hai là: Ch ấp hành d ự toán: là vi ệc s ử d ụng t ổng h ợp các bi ện pháp kinh t ế, tài chính, hành chính nh ằm bi ến các ch ỉ tiêu ghi thu, ghi chi trong d ự toán ngân sách c ủa đơ n v ị SNCL thành hi ện th ực. Trên c ơ s ở d ự toán ngân sách được giao các đơn v ị SNCL t ổ ch ức tri ển khai, th ực hi ện, đưa ra các bi ện pháp để th ực hi ện nhi ệm v ụ thu chi được giao đả m b ảo đúng m ục đích, ch ế độ qui đị nh, ti ết ki ệm và hi ệu qu ả. + Quá trình ch ấp hành d ự toán thu: Các đơ n v ị SNCL th ực hi ện nhi ệm v ụ thu đúng, thu đủ theo m ức thu và đối t ượng thu. Trong quá trình ch ấp hành d ự toán thu các đơ n v ị SNCL ph ải coi tr ọng công b ằng xã h ội, đả m b ảo th ực hi ện nghiêm túc các chính sách thu do c ơ quan có th ẩm quy ền ban hành. Đối v ới các đơn v ị được sử d ụng nhi ều ngu ồn thu đồ ng th ời, c ần có bi ện pháp qu ản lý th ống nh ất nh ằm s ử dụng các ngu ồn thu đúng m ục đích, hi ệu qu ả và ti ết ki ệm. Chính vì v ậy, để đạ t được các yêu c ầu trên đòi hỏi các đơ n v ị SNCL ph ải s ử d ụng nhi ều bi ện pháp khác nhau, trong đó ph ải t ổ ch ức h ệ th ống thông tin để ghi nh ận đầ y đủ , k ịp th ời và liên t ục quá trình ch ấp hành d ự toán đã được xây d ựng. + Quá trình ch ấp hành d ự toán chi : Song song v ới vi ệc t ổ ch ức khai thác các ngu ồn thu nh ằm đả m b ảo ngu ồn tài chính cho ho ạt độ ng, các đơ n v ị SNCL ph ải có kế ho ạch theo dõi vi ệc s ử d ụng các ngu ồn kinh phí (th ực hi ện các kho ản chi) đúng mục đích để hoàn thành nhi ệm v ụ được giao trên c ơ s ở minh b ạch, ti ết ki ệm và hi ệu qu ả. Trong c ơ ch ế t ự ch ủ tài chính, th ước đo các kho ản chi c ủa đơn v ị có ch ấp hành đúng d ự toán hay không chính là quy ch ế chi tiêu n ội b ộ. Quy ch ế chi tiêu n ội b ộ là căn c ứ để Th ủ tr ưởng đơn v ị điều hành vi ệc s ử d ụng và quy ết toán kinh phí ho ạt động th ường xuyên, là c ơ s ở pháp lý để KBNN ki ểm soát chi. Nh ững n ội dung chi trong quy ch ế chi tiêu n ội b ộ đã có tiêu chu ẩn, đị nh m ức do c ơ quan có th ẩm quy ền ban hành thì ph ải th ực hi ện theo đúng quy đị nh c ủa Nhà n ước. Nh ững n ội dung chi cần thi ết ph ục v ụ cho ho ạt độ ng c ủa đơn v ị trong quy ch ế chi tiêu b ộ nh ưng Nhà n ước ch ưa ban hành ch ế độ thì Th ủ tr ưởng đơn v ị có th ể xây d ựng m ức chi cho t ừng nhi ệm
  40. 31 vụ, n ội dung công vi ệc trong ph ạm vi ngu ồn tài chính c ủa đơn v ị. Do v ậy quá trình này, đòi h ỏi t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơ n v ị SN ph ải tổ ch ức v ận d ụng h ệ th ống ph ươ ng pháp kế toán để thu th ập, ghi nh ận, x ử lý và cung c ấp thông tin k ịp th ời các kho ản chi theo t ừng n ội dung chi, t ừng nhóm chi, m ục chi và th ường xuyên tổ ch ức phân tích, đánh giá, tổng k ết rút kinh nghi ệm, trên c ơ s ở đó đề ra bi ện pháp tăng c ường qu ản lý chi. Ba là: Quy ết toán thu chi: Quy ết toán thu chi là khâu cu ối cùng c ủa chu trình qu ản lý tài chính. Đây là quá trình ki ểm tra, t ổng h ợp s ố li ệu v ề tình hình th ực hi ện d ự toán và là c ơ s ở để đánh giá, phân tích k ết qu ả ch ấp hành d ự toán thu chi t ừ đó rút ra kinh nghi ệm cho các k ỳ ti ếp theo. N ội dung c ủa quy ết toán thu chi trong các đơn v ị SNCL bao g ồm t ổng h ợp và trình bày toàn di ện v ề tình hình thu chi và cân đối ngân sách; tình hình ti ếp nh ận và s ử dụng ngu ồn kinh phí và s ự v ận độ ng c ủa tài s ản sau m ột k ỳ k ế toán chính th ức. T ức là hoàn thành h ệ th ống báo cáo tài chính (BCTC) và báo cáo quy ết toán NSNN. BCTC năm c ủa đơn v ị d ự toán c ấp d ưới g ửi đế n đơn v ị c ấp trên bao g ồm B ảng cân đố i tài kho ản n ăm, Báo cáo thuy ết minh quy ết toán n ăm, Báo cáo quy ết toán n ăm tr ước khi gửi các c ơ quan có th ẩm quy ền để xét duy ệt ho ặc t ổng h ợp và ph ải có xác nh ận c ủa KBNN đồng c ấp. Số li ệu trên s ổ k ế toán c ủa đơn v ị ph ải đả m b ảo cân đố i và kh ớp đúng v ới s ố li ệu c ủa c ơ quan tài chính và KBNN c ả v ề t ổng s ố và chi ti ết, sau đó mới ti ến hành l ập báo cáo quy ết toán n ăm. Nh ư v ậy, l ập d ự toán, ch ấp hành d ự toán và quy ết toán thu chi ngân sách trong các đơ n v ị SNCL có quan h ệ m ật thi ết v ới nhau và là công c ụ qu ản lý giúp các đơ n vị s ử d ụng hi ệu qu ả các ngu ồn l ực tài chính và ho ạt độ ng c ủa các đơn v ị này. - Ngày 14/2/2015, Chính ph ủ đã ban hành Ngh ị đị nh s ố 16/2015/N Đ-CP quy định c ơ ch ế t ự ch ủ c ủa đơn v ị SNCL (g ọi tắt là Ngh ị đị nh s ố 16/2015/N Đ-CP ) thay th ế Ngh ị đị nh s ố 43/2006/N Đ-CP. Ngh ị đị nh s ố 16/2015/N Đ-CP có nhi ều n ội dung đổi m ới v ề c ơ ch ế t ự ch ủ c ủa đơn v ị SNCL theo quy đị nh c ủa Ngh ị đị nh s ố 16/2015/N Đ-CP ảnh h ưởng đế n t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị SNCL. Cụ th ể : Ngh ị đị nh s ố 16/2015/N Đ-CP quy định t ự ch ủ tài chính theo 4 lo ại:
  41. 32 + Tự ch ủ tài chính đối v ới đơn v ị SNCL t ự b ảo đả m chi th ường xuyên và chi đầu t ư, trong đó ngu ồn thu t ừ ho ạt độ ng d ịch v ụ s ự nghi ệp công, bao g ồm c ả ngu ồn NSNN đặt hàng cung c ấp d ịch v ụ s ự nghi ệp công theo giá tính đủ chi phí. + Tự ch ủ tài chính đối v ới đơn v ị SNCL t ự b ảo đả m chi th ường xuyên, trong đó ngu ồn thu t ừ ho ạt độ ng d ịch v ụ s ự nghi ệp công, bao g ồm c ả ngu ồn ngân sách nhà n ước đặ t hàng cung c ấp d ịch v ụ s ự nghi ệp công theo giá tính đủ chi phí. + Tự ch ủ tài chính đối v ới đơn v ị SNCL t ự b ảo đả m m ột ph ần chi th ường xuyên (do giá, phí d ịch v ụ s ự nghi ệp công ch ưa k ết c ấu đủ chi phí, được Nhà n ước đặt hàng, giao nhi ệm v ụ cung c ấp d ịch v ụ s ự nghi ệp công theo giá, phí ch ưa tính đủ chi phí). + Tự ch ủ tài chính đối v ới đơn v ị SNCL do Nhà n ước b ảo đả m chi th ường xuyên (theo ch ức n ăng, nhi ệm v ụ được c ấp có th ẩm quy ền giao, không có ngu ồn thu ho ặc ngu ồn thu th ấp). Đặc bi ệt, Ngh ị đị nh s ố 16/2015/N Đ-CP khuy ến khích các đơn v ị SNCL t ự bảo đả m chi th ường xuyên và chi đầu t ư được v ận d ụng c ơ ch ế tài chính nh ư doanh nghi ệp (công ty TNHH m ột thành viên do Nhà n ước n ắm gi ữ 100% v ốn điều l ệ), khi đáp ứng đủ các điều ki ện sau: (i) Ho ạt độ ng d ịch v ụ s ự nghi ệp công có điều ki ện xã h ội hóa cao, Nhà n ước không bao c ấp; (ii) Giá d ịch v ụ s ự nghi ệp công tính đủ chi phí (bao g ồm c ả trích kh ấu hao TSC Đ); (iii) Được Nhà n ước xác đị nh giá tr ị tài s ản và giao v ốn cho đơn v ị qu ản lý theo quy định c ủa pháp lu ật v ề qu ản lý, s ử d ụng tài s ản nhà n ước; (iv) Hạch toán k ế toán theo quy đị nh c ủa các chu ẩn m ực k ế toán áp d ụng cho doanh nghi ệp. Yêu c ầu đổ i m ới c ủa Ngh ị đị nh s ố 16/2015/N Đ-CP, t ổ ch ức h ạch toán k ế toán c ủa đơn v ị SNCL được phân thành 2 lo ại : - Lo ại 1: Các đơn v ị SNCL t ự đả m b ảo chi th ường xuyên và chi đầu t ư đủ điều ki ện được v ận d ụng c ơ ch ế tài chính nh ư doanh nghi ệp (công ty nhà n ước),
  42. 33 theo đó các đơ n v ị này s ẽ áp d ụng ch ế độ k ế toán doanh nghi ệp nh ư Đài truy ền hình Vi ệt Nam là đơ n v ị SNCL được Chính ph ủ cho phép áp d ụng c ơ ch ế tài chính nh ư công ty nhà n ước và áp d ụng ch ế độ k ế toán doanh nghi ệp. Tổ ch ức HTKT trong đơ n v ị SNCL ph ải đả m b ảo s ự thống nh ất giữa kế toán và b ộ ph ận qu ản lý khác trong đơn v ị. K ế toán là m ột trong nh ững công c ụ thu ộc h ệ th ống các công c ụ qu ản lý chung c ủa các đơn v ị SNCL. Vì v ậy, để phát huy h ết vai trò, nhi ệm v ụ c ủa k ế toán trong h ệ th ống qu ản lý nói chung khi t ổ ch ức HTKT ph ải chú ý đế n m ối quan h ệ c ủa k ế toán v ới các b ộ ph ận qu ản lý khác nh ằm đả m b ảo tính th ống nh ất trong x ử lý, cung c ấp thông tin, ki ểm soát, điều hành các ho ạt độ ng c ủa đơn v ị SNCL. Tổ ch ức h ạch toán trong các đơn v ị SNCL ph ải đả m b ảo th ống nh ất gi ữa các n ội dung c ủa công tác k ế toán, đả m b ảo s ự th ống nh ất gi ữa đố i t ượng, ph ươ ng pháp, hình th ức t ổ ch ức b ộ máy k ế toán c ủa đơn v ị. * Nguyên t ắc th ứ hai - Nguyên t ắc phù h ợp: Tổ ch ức HTKT ph ải đả m b ảo nguyên t ắc phù h ợp với đặ c thù c ủa t ừng đơn v ị SNCL cụ th ể nh ư sau: Tổ ch ức HTKT ph ải phù h ợp v ới đặ c điểm ho ạt độ ng, đặ c điểm t ổ ch ức SXKD, đặc điểm qu ản lý c ủa đơn v ị Tổ ch ức HTKT c ũng ph ải phù h ợp v ới yêu c ầu, trình độ qu ản lý, phù h ợp v ới trình độ c ủa nhân viên k ế toán trong đơn v ị. Tổ ch ức HTKT phải phù hợp với trình độ trang b ị các thi ết b ị, ph ươ ng ti ện tính toán và các thi ết b ị khác ph ục v ụ cho công tác k ế toán và công tác qu ản lý chung toàn đơ n v ị. * Nguyên t ắc th ứ ba - Nguyên t ắc tuân th ủ tuân th ủ ch ế độ , chính sách và h ệ th ống pháp lu ật v ề k ế toán và qu ản lý tài chính trong l ĩnh v ực công . Th ực hi ện nguyên t ắc này khi t ổ ch ức HTKT trong các đơ n v ị SNCL ph ải tuân th ủ các nguyên t ắc, qui đị nh trong Lu ật k ế toán c ũng nh ư v ận d ụng các qui đị nh, hướng d ẫn th ực hi ện công tác k ế toán qui định c ụ th ể ch ế độ k ế toán và tuân th ủ chính sách qu ản lý hi ện hành (chính sách qu ản lý và trích kh ấu hao TSC Đ trong các đơn v ị
  43. 34 SN, chính sách v ề ti ền l ươ ng, các tiêu chu ẩn đị nh m ức v ề kinh t ế, k ỹ thu ật hi ện hành .). * Nguyên t ắc th ư t ư - Nguyên tắc ti ết ki ệm và hi ệu qu ả. Nguyên tắc này đòi h ỏi t ổ ch ức HTKT ph ải đả m b ảo vi ệc b ố tr ị b ộ máy k ế toán và công tác k ế toán đáp ứng được nhu c ầu cung c ấp thông tin cho qu ản lý đả m bảo đầ y đủ , chính sác k ịp th ời nh ưng ph ải đả m b ảo g ọn, nh ẹ v ới chi phí th ực hi ện th ấp nh ất. * Nguyên t ắc th ứ 5 - Nguyên t ắc b ất kiêm nhi ệm Nguyên t ắc phân nhi ệm phát sinh t ừ yêu c ầu qu ản lý an toàn qu ỹ công Nhà nước và phân công lao động h ợp lý. Theo nguyên t ắc này t ổ ch ức k ế toán công trong các đơ n v ị SNCL đòi h ỏi ph ải tách r ời gi ữa hai ch ức n ăng chu ẩn chi (chu ẩn thu) v ới ch ức n ăng th ực hi ện chi (thu) chính là c ơ s ở để Nhà n ước t ạo l ập ra s ự ki ểm soát nhau gi ữa hai cán b ộ. 2.3.2. Yêu c ầu c ủa t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập Tổ ch ức trong các đơn vị SNCL c ần đả m b ảo nh ững yêu c ầu sau: Tính ki ểm soát: Hệ th ống thông tin k ế toán ph ải cung c ấp trung th ực, h ợp lý, và đáng tin c ậy, ph ải đả m b ảo an toàn cho tài s ản và thông tin, ph ải phù h ợp v ới các yêu cầu, các qui đị nh c ủa h ệ th ống ki ểm soát n ội b ộ trong đơ n v ị. Khi đưa ra các m ẫu bi ểu ch ứng t ừ, s ổ k ế toán, báo cáo k ế toán, các qui trình k ế toán, các ph ươ ng pháp kế toán hay phân công trong phòng k ế toán ph ải đả m b ảo tính ki ểm soát h ệ th ống. Tính hi ệu qu ả: Khi t ổ ch ức HTKT trong đơn v ị SNCL c ần tính đến hi ệu qu ả của công tác k ế toán. Do v ậy ph ải phân tích toàn di ện v ề th ời gian, chi phí tiêu hao khi t ổ ch ức h ạch toán k ế toán, và so sánh v ới l ợi ích c ủa h ệ th ống m ới đả m b ảo th ời gian t ổ ch ức h ệ th ống h ợp lý, chi phí nh ỏ mang l ại l ợi ích cao. Tính phù hợp: Tổ ch ức trong các đơn v ị SNCL ph ải đáp ứng yêu c ầu cung cấp thông tin cho qu ản tr ị n ội b ộ và h ệ th ống BCTC theo đúng qui đị nh.
  44. 35 Tính linh ho ạt: Tổ ch ức trong các đơn v ị SNCL sao cho h ệ th ống thông tin do k ế toán cung c ấp đả m b ảo tính linh ho ạt để có th ể phù h ợp v ới điều ki ện hi ện t ại và t ươ ng lai. Để khi đơn v ị thay đổ i v ề qui mô ho ạt độ ng, qui mô s ản xu ất kinh doanh hay thay đổ i hình th ức s ở h ữu v ốn thì n ội dung c ủa h ệ th ống k ế toán không ph ải thay đổ i nh ững n ội dung, thành ph ần c ơ b ản c ủa nó. Do đó t ổ ch ức c ần chú ý đế n các k ế ho ạch, chi ến l ược dài h ạn c ủa đơn v ị nh ằm đị nh h ướng các thay đổ i có th ể xảy ra đố i v ới h ệ th ống k ế toán, đồng th ời đưa ra các k ế ho ạch điều ch ỉnh kịp th ời. 2.4. N ội dung c ơ b ản c ủa t ổ ch ức h ạch toán k ế toán trong các đơn v ị sự nghi ệp công l ập 2.4.1. T ổ ch ức b ộ máy k ế toán trong các đơn v ị s ự nghi ệp công l ập Tổ ch ức b ộ máy k ế toán là n ội dung r ất quan tr ọng khi ti ến hành t ổ ch ức HTKT không ch ỉ trong điều ki ện k ế toán th ủ công mà c ả trong điều ki ện ứng d ụng tin h ọc hóa. B ộ máy kế toán trong đơ n v ị là tập hợp các cán bộ, nhân viên kế toán cùng các ph ươ ng ti ện k ỹ thu ật ghi chép, tính toán, thông tin được trang b ị để th ực hi ện toàn b ộ công tác k ế toán t ừ khâu t ổng h ợp, phân tích và cung c ấp thông tin kinh t ế và các ho ạt độ ng c ủa đơn v ị ph ục v ụ công tác qu ản lý. [62, tr 39]. 2.4.1.1. Yêu c ầu c ủa t ổ ch ức b ộ máy k ế toán trong các đơ n v ị SNCL * Cán b ộ, nhân viên k ế toán Nhân viên k ế toán c ần đáp ứng được các yêu c ầu v ề trình độ chuyên môn nghi ệp v ụ và đạo đứ c ngh ề nghi ệp, ph ải n ắm v ững, hi ểu bi ết đầ y đủ và tuân th ủ pháp lu ật, chính sách, ch ế độ k ế toán và các qui định trong đơn v ị. Trình độ chuyên môn nghi ệp v ụ bao g ồm nh ững ki ến th ức đã được h ọc, được đào t ạo, được ti ếp thu từ th ực t ế công tác và kh ả n ăng v ận d ụng nh ững ki ến th ức đó trong công tác th ực tế. Khi t ổ ch ức HTKT trong điều ki ện tin h ọc hóa, c ần quan tâm đế n ki ến th ức, k ỹ năng s ử d ụng máy tính, hi ểu bi ết v ề các ph ần m ềm ứng d ụng thông th ường và nh ận th ức v ề vai trò công ngh ệ thông tin ứng d ụng trong công tác k ế toán c ủa t ừng nhân viên k ế toán. Đố i v ới đạ o đứ c ngh ề nghi ệp, ng ười làm k ế toán ph ải hi ểu bi ết nh ất định v ề đạ o đứ c ngh ề nghi ệp, v ề hành vi sai ph ạm trong k ế toán, v ề các gian l ận trong điều ki ện ứng d ụng công ngh ệ thông tin và cam k ết tuân th ủ các yêu c ầu v ề
  45. 36 đạo đứ c nghề nghi ệp. Nhân s ự trong b ộ ph ận k ế toán ph ải có kh ả n ăng làm vi ệc theo nhóm, quan h ệ t ốt v ới các b ộ ph ận, phòng ban khác trong các đơ n v ị, doanh nghi ệp, t ổ ch ức [1, tr 164]. * T ổ ch ức và phân công công tác k ế toán Khi t ổ ch ức bộ máy k ế toán, phân công công tác k ế toán c ần đả m b ảo vi ệc ghi nh ận, x ử lý và cung c ấp thông tin m ột cách nhanh chóng, chính xác, k ịp th ời, đảm b ảo công b ằng trong kh ối l ượng công vi ệc c ủa m ỗi nhân viên k ế toán, đả m bảo cho m ối quan h ệ ch ỉ đạ o t ừ trên xu ống hay báo cáo t ừ d ưới lên luôn được thông su ốt. Do đó, c ần l ựa ch ọn hình th ức t ổ ch ức bộ máy k ế toán phù h ợp và b ố trí nhân s ự h ợp lý. Phân công công tác k ế toán c ần rõ ràng t ừng ch ức danh, t ừng b ộ ph ận, t ừng cá nhân. Vi ệc t ổ ch ức phân công công tác c ần phù h ợp v ới kh ả n ăng và mức độ tin h ọc hóa công tác k ế toán. [48, tr164] * Qu ản lý và ki ểm soát n ội b ộ Vấn đề đả m b ảo cung c ấp thông tin trung th ực và đáng tin c ậy tình hình ti ếp nh ận và s ử d ụng ngu ồn kinh phí c ũng nh ư đảm b ảo an toàn tài s ản c ủa đơn v ị s ự nghi ệp luôn là v ấn đề hàng đầu khi t ổ ch ức HTKT. C ơ c ấu t ổ ch ức qu ản lý trong b ộ ph ận k ế toán ph ải rõ ràng, khoa h ọc, có qui ch ế v ề l ề l ối làm vi ệc và các qui định về quan h ệ v ới n ội b ộ các b ộ ph ận, phòng ban khác trong đơ n v ị s ự nghi ệp. T ổ ch ức bộ máy k ế toán ph ải đả m b ảo tính ki ểm soát cao, đáp ứng t ốt các quy đị nh và yêu c ầu c ủa ki ểm soát n ội b ộ, đặ c bi ệt các th ủ t ục ki ểm soát trong môi tr ường tin học hóa. Do đó c ần phân đị nh rõ ràng các ch ức n ăng trong h ệ th ống k ế toán và tuân th ủ nguyên t ắc phân chia nhi ệm v ụ khi t ổ ch ức b ộ máy k ế toán. 2.4.1.2. C ăn c ứ t ổ ch ức b ộ máy k ế toán trong các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập Tổ ch ức bộ máy k ế toán trong đơ n v ị s ự nghi ệp trong điều ki ện tin h ọc hóa công tác k ế toán c ần c ăn c ứ các n ội dung sau: * C ơ c ấu t ổ ch ức qu ản lý c ủa đơn v ị s ự nghi ệp công l ập Căn c ứ vào qui mô c ủa đơn v ị chính và các đơ n v ị tr ực thu ộc. Đơn v ị SNCL có qui mô l ớn, có nhi ều đơn v ị tr ực thu ộc có t ư cách pháp nhân c ần có m ột c ơ c ấu
  46. 37 bộ máy k ế toán phù h ợp đủ để đáp ứng yêu c ầu x ử lý và cung c ấp thông tin trong nội b ộ đơn v ị và cung c ấp thông tin cho các đố i t ượng bên ngoài đơ n v ị. N ếu đơn v ị sự nghi ệp có qui mô nh ỏ và các đơ n v ị tr ực thu ộc không có t ư cách pháp nhân, c ơ cấu bộ máy k ế toán sẽ đơn gi ản h ơn. Do đó, khi t ổ ch ức bộ máy k ế toán cần phân tích k ỹ đặ c điểm v ề qui mô và các đơ n v ị tr ực thu ộc c ủa đơn v ị. Căn c ứ vào c ơ c ấu các b ộ ph ận phòng ban trong các đơ n v ị. C ơ c ấu qu ản lý của đơ n v ị, cách th ức phân công nhi ệm v ụ c ủa các b ộ ph ận phòng ban trong đơ n v ị và các m ối quan h ệ n ội b ộ trong đơn v ị, s ẽ ảnh h ưởng đế n vi ệc phân chia các ph ần hành k ế toán và phân công công vi ệc cho nhân viên k ế toán. Theo c ơ ch ế t ổ ch ức qu ản lý ở n ước ta hi ện nay, t ổ ch ức th ống nh ất công tác tài chính, k ế toán, th ống kê ở các đơn v ị kinh t ế c ơ s ở do phòng k ế toán hay còn g ọi là phòng tài chính - kế toán th ực hi ện. Đơn v ị k ế toán ph ải b ố trí ng ười làm k ế toán tr ưởng. Tr ường h ợp đơn v ị k ế toán ch ưa b ố trí được ng ười làm k ế toán tr ưởng thì ph ải c ử ng ười ph ụ trách k ế toán ho ặc thuê ng ười làm k ế toán tr ưởng. Khi t ổ ch ức BMKT vi ệc phân chia công vi ệc và trách nhi ệm các ph ần hành k ế toán và cho t ừng nhân viên k ế toán c ần phù h ợp v ới c ơ c ấu t ổ ch ức c ủa b ộ ph ần tài chính k ế toán. * Kh ối l ượng công vi ệc k ế toán Căn c ứ và kh ối l ượng c ủa công vi ệc và m ức độ ph ức t ạp c ủa công vi ệc k ế toán để có k ế ho ạch tuy ển dụng nhân viên: c ần bao nhiêu ng ười? trình độ, n ăng l ực của m ỗi nhân viên được tuy ển d ụng nh ư th ế nào? Đồng th ời b ố trí s ắp x ếp nhân sự cho phù h ợp.Sau khi phân tích các chính sách k ế toán đã được xây d ựng, các báo cáo c ần được l ập, ng ười ch ịu trách nhiệm t ổ ch ức b ộ máy k ế toán c ũng s ẽ xác định đầ y đủ các ch ức n ăng k ế toán c ần có để t ừ đó có đị nh h ướng xây d ựng b ộ máy kế toán [48, tr 167] 2.4.1.3. Hình th ức t ổ ch ức b ộ máy k ế toán và c ơ c ấu nhân s ự trong b ộ ph ận kế toán a. Hình th ức t ổ ch ức b ộ máy k ế toán Các đơ n v ị có thể lựa chọn một trong các mô hình tổ chức bộ máy kế toán sau: mô hình tổ chức bộ máy k ế toán kiểu tập trung, kiểu phân tán hoặc mô hình tổ
  47. 38 chức bộ máy k ế toán kiểu hỗn hợp (nửa tập trung, nửa phân tán). - Mô hình t ổ ch ức b ộ máy k ế toán t ập trung (Mô hình m ột c ấp) Đơ n v ị k ế toán độc lập ch ỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy k ế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán. Phòng kế toán trung tâm của đơ n v ị ph ải thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ khâu thu nh ận ch ứng từ, ghi sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của đơn vị. Trường hợp đơ n v ị kế toán có các đơ n v ị tr ực thu ộc thì chỉ thực hiện hạch toán ban đầu theo hình th ức báo sổ mà không mở sổ sách và không hình thành bộ máy nhân sự kế toán riêng. Toàn bộ công việc ghi sổ đến lập BCTC đều thực hiện ở phòng kế toán trung tâm. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán kiểu tập trung được thể hiện qua sơ đồ (Ph ụ l ục s ố 06) Tác gi ả cho rằng ưu điểm nổi bật của mô hình tổ chức bộ máy kế toán kiểu tập trung là khả năng bảo đảm sự lãnh đạo tập trung, thống nhất đối với công tác kế toán; tạo điều kiện kiểm tra, giám sát kịp thời toàn bộ hoạt động của đơn vị. Công tác kế toán được lãnh đạo, chỉ đạo tập trung trong toàn đơn vị, thuận ti ện cho việc phân công và chuyên môn hoá công việc đối với nhân viên kế toán cũng nh ư trang thiết bị kỹ thuật tính toán. Tuy nhiên bên c ạnh nh ững ưu điểm nêu trên, có th ể th ấy mô hình này không phù h ợp v ới nh ững đơn v ị có ph ạm vi ho ạt độ ng r ộng, các c ơ s ở c ủa đơn vị phụ thu ộc đặ t ở xa đơn v ị trung tâm. Đố i v ới nh ững đơn v ị có đị a bàn ho ạt động phân tán, s ự ki ểm tra, giám sát c ủa th ủ tr ưởng đơn v ị, c ủa k ế toán tr ưởng đối v ới ho ạt độ ng kinh t ế t ại các c ơ s ở ph ụ thu ộc b ị h ạn ch ế. Ngoài ra công vi ệc kế toán d ồn vào cu ối k ỳ có th ể ảnh h ưởng đế n công tác ki ểm tra, đố i chi ếu s ố li ệu k ế toán và l ập báo cáo tài chính. Như vậy mô hình tổ ch ức bộ máy kế toán tập trung thường áp d ụng trong các đơn v ị độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, tự ch ủ v ề tài chính không có sự phân tán quyền lực quản lý. Ho ặc áp d ụng cho các đơn v ị có đơn v ị tr ực thu ộc không t ự ch ủ v ề tài chính (không có con d ấu, tài kho ản riêng). Đây cũng là những đơ n v ị có ho ạt động tập trung về mặt không gian và mặt bằng hoạt động, có kỹ
  48. 39 thuật xử lý thông tin hiện đại. - Mô hình t ổ ch ức b ộ máy k ế toán phân tán Bộ máy k ế toán phân tán chia thành hai c ấp riêng bi ệt: c ấp trung tâm và c ấp tr ực thu ộc. K ế toán ở c ả hai c ấp đề u t ổ ch ức s ổ sách và b ộ máy nhân s ự t ươ ng ứng để th ực hi ện ch ức n ăng, nhi ệm v ụ c ủa k ế toán phân c ấp. K ế toán c ấp trung tâm th ực hi ện t ổng h ợp s ố li ệu báo cáo c ủa các c ơ s ở; l ập BCTC cho các c ơ quan t ổ ch ức, qu ản lý; ch ịu trách nhi ệm cu ối cùng v ề toàn b ộ ho ạt độ ng c ủa các đơn v ị c ơ s ở tr ực thu ộc. K ế toán tr ực thu ộc t ổ ch ức h ạch toán ban đầ u đế n l ập BCTC lên kế toán trung tâm theo s ự phân c ấp quy đị nh. Gi ữa các đơn v ị tr ực thu ộc quan h ệ v ới nhau theo nguyên t ắc h ạch toán kinh t ế n ội b ộ. Quan h ệ gi ữa các đơn v ị tr ực thu ộc v ới đơ n v ị c ấp trên là quan h ệ h ạch toán kinh t ế đầ y đủ . Mô hình t ổ ch ức b ộ máy k ế toán kiểu phân tán được th ể hi ện qua sơ đồ (Ph ụ l ục s ố 07). Từ đặ c điểm t ổ ch ức bộ máy k ế toán trên, kh ả n ăng n ổi tr ội c ủa mô hình t ổ ch ức bộ máy k ế toán ki ểu phân tán là công vi ệc kế toán được th ực hi ện ở n ơi phát sinh nghi ệp v ụ kinh t ế nên vai trò ki ểm tra, giám sát, qu ản lý ho ạt độ ng kinh t ế tài chính ở các đơ n v ị được phát huy. Ở các đơ n v ị tr ực thu ộc, b ộ ph ận k ế toán c ũng được t ăng cường tính ch ủ độ ng. Tuy nhiên bên c ạnh nh ững ưu điểm, vi ệc s ử d ụng mô hình này s ẽ gây ch ậm tr ễ trong tổng h ợp s ố li ệu, cung c ấp thông tin, l ập báo cáo c ủa toàn đơ n v ị. Với b ộ máy kế toán được t ổ ch ức c ồng k ềnh, ph ức t ạp, vi ệc c ơ gi ới hoá công tác k ế toán không thu ận ti ện, vi ệc ki ểm tra, ch ỉ đạ o c ủa k ế toán tr ưởng không t ập trung. Mô hình này thường thích hợp với nh ững đơ n v ị có quy mô lớn, cơ cấu kinh doanh phức tạp và địa bàn kinh doanh rộng, phân tán. - Mô hình t ổ ch ức b ộ máy k ế toán v ừa t ập trung v ừa phân tán Theo mô hình này công tác k ế toán được ti ến hành ở phòng k ế toán trung tâm và m ột s ố b ộ ph ận đơn v ị ph ụ thu ộc; m ột s ố b ộ ph ận ph ụ thu ộc khác ho ạt độ ng tập trung không ti ến hành công tác k ế toán. B ộ máy k ế toán c ủa đơn v ị được t ổ ch ức theo mô hình m ột phòng k ế toán trung tâm, các phòng k ế toán c ủa các b ộ ph ận ph ụ thu ộc ho ạt độ ng phân tán và các nhân viên kinh t ế ở các b ộ ph ận ph ụ
  49. 40 thu ộc ho ạt độ ng t ập trung. Phòng k ế toán trung tâm th ực hi ện các ho ạt độ ng kinh tế tài chính có tính ch ất chung toàn đơ n v ị và các ho ạt độ ng kinh t ế tài chính ở các bộ ph ận ph ụ thu ộc ho ạt độ ng t ập trung; th ực hi ện t ổng h ợp s ố li ệu t ừ các phòng k ế toán đơ n v ị ph ụ thu ộc ho ạt độ ng phân tán và c ủa toàn đơ n v ị. Trên c ơ s ở đó phòng kế toán trung tâm t ổng h ợp l ập báo cáo cung c ấp thông tin v ề toàn b ộ công tác k ế toán c ủa đơn v ị. Có th ể khái quát qua sơ đồ (Ph ụ l ục s ố 08). Với những đặc điểm trên, mô hình kết hợp của hai mô hình trên, thích hợp với các đơ n v ị có quy mô lớn, có nhiều đơ n v ị tr ực thu ộc; hoạt động trên địa bàn vừa tập trung, vừa phân tán; mức độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính và trình độ quản lý khác nhau. b. Phân công công tác k ế toán Phân công công tác k ế toán là việc b ố trí nhân viên vào các ph ần hành k ế toán tùy thu ộc vào kh ối l ượng công vi ệc và m ức độ ph ức t ạp c ủa m ỗi ph ần hành kế toán và trình độ chuyên môn nghi ệp v ụ c ủa t ừng nhân viên. Do đó sau khi xây dựng hoàn ch ỉnh c ơ c ấu b ộ máy k ế toán và mô t ả công vi ệc chi ti ết cho t ừng ph ần hành k ế toán, ng ười làm công tác t ổ ch ức s ẽ có c ơ s ở v ững ch ắc để tuy ển d ụng, b ố trí hay đào t ạo nhân viên trong phòng k ế toán. Ph ần hành k ế toán có kh ối l ượng công vi ệc nhi ều s ẽ c ần nhi ều nhân viên k ế toán, ph ần hành có m ức độ ph ức t ạp cao c ần có nhân viên k ế toán có n ăng l ực phù h ợp. Khi b ố trí nhân s ự k ế toán cho mỗi ph ần hành c ần l ưu ý m ỗi ph ần hành có th ể có nhi ều nhân viên k ế toán cùng đảm nhi ệm, và ng ược l ại, m ột nhân viên k ế toán có th ể ch ịu trách nhi ệm đồ ng th ời nhi ều ph ần hành k ế toán. [4, tr 175] Sau khi phân công nhân viên k ế toán cho các ph ần hành k ế toán, m ỗi nhân viên c ần có m ột h ồ s ơ bao g ồm nh ững tài li ệu cá nhân, trong đó c ần có đầ y đủ các bảng mô t ả công vi ệc c ủa nh ững ph ần hành k ế toán mà nhân viên đó ph ụ trách, hướng d ẫn chi ti ết qui trình x ử lý các nghi ệp v ụ, các s ơ đồ l ưu chuy ển ch ứng t ừ, các s ơ đồ có liên quan đến các nghi ệp v ụ có ph ần hành k ế toán. Tài li ệu cá nhân giúp cho m ỗi nhân viên k ế toán hi ểu rõ và làm t ốt công vi ệc c ủa mình, đồng th ời giúp cho vi ệc đánh giá ki ểm soát n ội b ộ được t ốt h ơn.
  50. 41 2.4.2. T ổ ch ức công tác k ế toán trong các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập 2.4.2.1. Tổ ch ức h ệ th ống ch ứng t ừ k ế toán trong các đơ n v ị s ự nghi ệp công l ập Cơ s ở để xây d ựng h ệ th ống ch ứng t ừ là các v ăn b ản pháp lý v ề ch ứng t ừ, đặc điểm v ận độ ng c ủa các đố i t ượng k ế toán, đặ c điểm ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh, và yêu c ầu qu ản lý c ủa đơn v ị. H ệ th ống các v ăn b ản pháp lý có liên quan đến ch ứng t ừ ch ủ y ếu là ch ế độ k ế toán ch ứng t ừ và m ột s ố v ăn b ản pháp qui khác. Đặc điểm v ận độ ng c ủa các đố i t ượng k ế toán tác độ ng đế n n ội dung ch ứng t ừ, th ời điểm l ập ch ứng t ừ, n ơi l ập và n ơi nh ận ch ứng t ừ. Tùy theo đặc điểm ho ạt độ ng mà hệ th ống ch ứng c ần xây d ựng cho phù h ợp v ới đặ c điểm đó. Tổ ch ức h ệ th ống ch ứng t ừ kế toán trong các đơn v ị là vi ệc t ổ ch ức v ận d ụng hệ th ống ch ứng t ừ k ế toán được ban hành, quy định m ẫu ch ứng t ừ n ội sinh (ch ứng từ nghi ệp v ụ k ế toán). [43,tr24]. Xét trên góc độ nội dung, tổ chức chứng từ kế toán được hiểu là tổ chức việc ban hành, ghi chép chứng từ, kiểm tra, luân chuyển và lưu trữ tất cả các loại chứng từ kế toán sử dụng trong đơ n v ị nhằm đảm bảo tính chính xác của thông tin, kiểm tra thông tin đó ph ục vụ cho ghi sổ kế toán và tổng hợp kế toán. [66, tr26]. Theo tác gi ả t ổ ch ức h ệ th ống chứng t ừ k ế toán là xác l ập, ghi chép, luân chuy ển, b ảo qu ản và l ưu tr ữ các lo ại ch ứng t ừ k ế toán trong đơn v ị để thu th ập hệ th ống thông tin ban đầ u v ề các nghi ệp v ụ kinh t ế, tài chính phát sinh trong các đơ n v ị đả m b ảo chính xác, đầ y đủ và k ịp th ời. Nội dung c ủa t ổ ch ức ch ứng t ừ k ế toán trong đơn v ị SNCL được khái quát qua s ơ đồ sau: Xác định danh Tổ ch ức h ạch Luân chuy ển Lưu tr ữ, b ảo mục ch ứng t ừ toán ban đầu ch ứng t ừ qu ản và tiêu hủy ch ứng t ừ Sơ đồ 2.3: T ổ ch ức h ệ th ống ch ứng t ừ k ế toán trong đơn v ị SNCL Th ứ nh ất - Xác định h ệ th ống ch ứng từ kế toán áp d ụng t ại đơn v ị: d ựa vào