Luận án Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng bắc trung bộ Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng bắc trung bộ Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- luan_an_thu_hut_dau_tu_truc_tiep_nuoc_ngoai_tai_vung_bac_tru.pdf
Nội dung text: Luận án Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng bắc trung bộ Việt Nam
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH TRẦN NGHĨA HỊA THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI Ở VÙNG BẮC TRUNG BỘ VIỆT NAM TĨM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 62 31 04 10 HÀ NỘI - 2016
- CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị Minh Châu Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh Vào lúc: giờ ngày tháng năm 2016 Cĩ thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, mặc dù việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) vào vùng Bắc Trung Bộ đã đạt được nhiều thành quả quan trọng, đã thu hút được 272 dự án FDI với số vốn đăng ký gần 25 tỷ USD, tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế - xã hội của tồn vùng, nhưng việc thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ thời gian qua cịn nhiều bất cập, đã bộc lộ những hạn chế như: tỷ lệ dự án sử dụng cơng nghệ cao cịn thấp, chưa thu hút được cơng nghệ nguồn, FDI chỉ tập trung ở ngành chế biến, chế tạo, dịch vụ cần vốn lớn, mức độ lan toả cơng nghệ thấp, cơ cấu đầu tư chưa cân đối; Việc chưa chú ý đến hiệu quả sử dụng tài nguyên đất đai, khống sản Cịn tồn tại hoạt động chuyển giá, khơng bảo đảm quyền lợi chính đáng của người lao động về giờ làm việc, tiền cơng, phúc lợi, dẫn đến việc đình cơng, bãi cơng, vi phạm pháp luật về mơi trường vẫn cịn khá phổ biến Đây là vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu, tìm giải pháp để đẩy mạnh thu hút nguồn vốn đầu tư này trong thời gian tới. Để gĩp phần vào giải quyết vấn đề trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài: "Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi ở vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam" để nghiên cứu làm luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hĩa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thu hút FDI vào phát triển kinh tế - xã hội tại một vùng lãnh thổ của Việt Nam; phân tích, đánh giá thực trạng thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ; đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện cơ chế, chính sách tích cực thu hút FDI nhiều hơn nữa trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hĩa cĩ bổ sung, phát triển cơ sở lý luận về thu hút FDI vào phát triển vùng lãnh thổ của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. - Tìm hiểu kinh nghiệm thu hút FDI ở một số nước và một số vùng trong nước, rút ra bài học cho vùng Bắc Trung Bộ.
- 2 - Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút FDI ở vùng Bắc Trung giai đoạn 2007-2015, chỉ ra những thành cơng và hạn chế trong thu hút nguồn vốn đầu tư này để đề xuất phương hướng và giải pháp hồn thiện cơ chế, chính sách đẩy mạnh thu hút FDI đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong luận án là chính sách của Nhà nước, sự chỉ đạo của cấp vùng và các chương trình hành động của chính quyền cấp tỉnh trong việc thu hút FDI vào phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về khơng gian: Vùng Bắc Trung Bộ theo phân vùng lãnh thổ của Nhà nước Việt Nam bao gồm 6 tỉnh: Thanh hĩa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi về thời gian: Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ giới hạn năm 2007-2015; phạm vi đề xuất phương hướng và giải pháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu Phương pháp tiếp cận chủ yếu từ gĩc độ hành động của chính quyền các tỉnh nhằm thu hút FDI vào tỉnh mình. Khung phân tích dựa trên lý thuyết lợi thế về chi phí để thu hút FDI vào vùng. Các nghiên cứu, khảo luận dựa trên các giả định là sẵn cĩ các nhà ĐTNN mong muốn ĐT trực tiếp vào vùng Bắc Trung Bộ. Do ở Việt Nam khơng cĩ chính quyền cấp vùng, cũng khơng cĩ trung tâm điều phối chính sách vùng đủ mạnh, nên hướng tiếp cận trong luận án chú trọng vai trị hạt nhân của chính quyền cấp tỉnh, đặt trong khung khổ chính sách quốc gia và lợi ích vùng để xem xét. Ngồi các phương pháp trừu tượng khoa học, phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp phân tích logic kết hợp với lịch sử, phân tích - tổng hợp. Cịn cĩ phương pháp phân tích dựa trên các khung phân tích đã được ứng dụng thành cơng trong nghiên cứu FDI; Phương pháp tổng kết thực tiễn dựa trên số liệu thống kê; Phương pháp phân tích - so sánh dựa trên dữ
- 3 liệu; Phương pháp nhân - quả để đánh giá định tính tác động của FDI ; Phương pháp dự báo, ngoại suy 5. Những đĩng gĩp về khoa học của luận án - Hệ thống hĩa cơ sở lý luận thu hút FDI vào vùng kinh tế từ phương diện địa phương nhận ĐT gắn với đặc điểm, điều kiện thực tế của vùng kinh tế trong tiến trình hội nhập quốc tế. - Làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của thực trạng thu hút FDI vào các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 2007-2014, chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến các hạn chế đĩ. - Đề xuất phương hướng và giải pháp tăng cường thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn đến 2020. 6. Kết cấu luận án Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận án sẽ được trình bày trong 4 chương, 10 tiết. Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI VÀO VÙNG BẮC TRUNG BỘ VIỆT NAM 1.1. NHỮNG THÀNH QUẢ NGHIÊN CỨU Ở CÁC NƯỚC VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI 1.1.1. Những nghiên cứu xác định nguyên nhân dịch chuyển tư bản ra nước ngồi Phần nghiên cứu này tác giả tập trung vào các nội dung: - Các nghiên cứu lý thuyết về nguyên nhân đầu tư trực tiếp ra nước ngồi của các cơng ty lớn với các tác giả A. L. Calvet, Pan Long Tsai, Elhanan Helpman và Richard Eckaus, - Lý thuyết giải thích FDI từ chu kỳ sản phẩm với các nghiên cứu của Akamatsu Kaname, Raymond Vernon. - Bên cạnh hai hướng nghiên cứu trên, cịn cĩ những giải thích nguồn gốc của FDI tiếp cận từ lợi thế của cơng ty đa quốc của Stephen H. Hymes, John H. Dunning, RE Lipsey, RC Feenstra, R Morck, B Yeung, M Zhao
- 4 1.1.2. Những nghiên cứu về tác động của FDI đối với sự phát triển của nước tiếp nhận Phần này, tác giả luận án tập trung vào: - Hướng nghiên cứu về vai trị của FDI đối với việc làm và thu nhập ở nước tiếp nhận của UNCTAD, Fenstra và Hanson, Berthelemy và Demurger, Hans-Rimbert Hemmer, Prof. Martin Paldam, Liu et al, Zhang - Vai trị của chính sách và chính quyền địa phương đối với việc tiếp nhận FDI trong cơng bố của C.Chunlai và E. Malesky. - Nghiên cứu kinh nghiệm thu hút FDI ở các nước đang phát triển của K.Akamatsu, E.Asiedu, M Blomstrưm, A Kokko, JL Mucchielli 1.1.3. Những nghiên cứu về xu hướng dịch chuyển của dịng FDI Theo hướng này, tác giả luận án tập trung tổng quan các nghiên cứu về xu hướng dịng chảy FDI từ sau cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu 2008-2009, với các cơng trình của D Sethi, S E Guisinger, S E Phelan and D M Berg, T.D.Richard Bruton, Gordon G. Chang, James K. Jackson 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI 1.2.1. Những nghiên cứu về thu hút FDI vào Việt Nam Cĩ các cơng trình chủ yếu của các tác giả Nguyễn Huy Thám, GS.TS Nguyễn Bích Đạt, PGS, TS Phùng Xuân Nhạ, Trần Quang Tiến, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương 1.2.2. Những nghiên cứu về thu hút FDI vào vùng kinh tế của Việt Nam và vùng Bắc Trung Bộ - Nghiên cứu về thu hút FDI vào vùng kinh tế của Việt Nam - Nghiên cứu thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ. 1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI CẦN PHẢI TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU 1.3.1. Khái quát kết quả nghiên cứu của các cơng trình đã cơng bố Các cơng trình KH đã cơng bố đề cập và làm rõ được những vấn đề lý luận chủ yếu về thu hút FDI, một số tác giả bàn đến tác động và chính sách thu hút FDI đối với một nước hay một tỉnh cụ thể. Tuy nhiên, chưa cĩ cơng trình nào đi sâu nghiên cứu thực tiễn thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ trên giác độ quản lý kinh tế.
- 5 1.3.2. Những vấn đề tập trung nghiên cứu trong luận án Những vấn đề đặt ra và hướng nghiên cứu của đề tài sẽ nhằm vào lý luận về thu hút FDI tiếp cận từ khoa học quản lý kinh tế; lợi thế và bất lợi thế của vùng Bắc Trung bộ trong thu hút FDI; thực trạng thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ và giải pháp đẩy mạnh thu hút FDI vào địa bàn thời gian tới. Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI VÀO VÙNG KINH TẾ 2.1. KHÁI QUÁT VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI VÀO VÙNG KINH TẾ 2.1.1. Khái quát về đầu tư trực tiếp nước ngồi 2.1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngồi Trong luận án này đầu tư trực tiếp nước ngồi được hiểu là sự di chuyển vốn, tài sản, cơng nghệ từ nước ĐT sang nước tiếp nhận ĐT để thành lập hoặc kiểm sốt DN nhằm mục đích kinh doanh thu lợi nhuận và lợi ích khác. 2.1.1.2. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngồi - Đầu tư thành lập DN liên doanh với nhà ĐT trong nước nhận ĐT; - Thành lập DN 100% vốn nước ngồi; - Thành lập cơng ty cổ phần cĩ sự tham gia của nhà ĐT trong nước; - Thành lập chi nhánh của DN nước ngồi; - Hợp tác đầu tư; - Mua DN của nước sở tại. 2.1.1.3. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngồi đến nước tiếp nhận đầu tư - Tác động cĩ lợi cho nước nhận ĐT: Thứ nhất, FDI là nguồn vốn quý đối với nước nhận ĐT; Thứ hai, FDI gĩp phần chuyển giao cơng nghệ tiến bộ hơn cơng nghệ sẵn cĩ trong nước sở tại; Thứ ba, FDI gĩp phần chuyển giao kinh nghiệm, kỹ năng quản lý và đào tạo tay nghề cho người địa phương; Thứ tư, FDI tạo điều kiện cho nước sở tại giao lưu kinh tế với nước ngồi;
- 6 Thứ năm, tổng hợp lại FDI đĩng gĩp vào tăng trưởng, tạo việc làm mới và tăng thu nhập cho nước sở tại; - Tác động khơng cĩ lợi cho nước nhận ĐT: Thứ nhất, DN FDI cạnh tranh với DN trong nước, khiến nhiều DN trong nước phá sản, cĩ thể gây nên tình trạng phụ thuộc của nước nhận ĐT vào ĐT nước ngồi, nhất là ở các nước chậm phát triển; Thứ hai, DN FDI tận dụng thị trường trong nước bằng cách gia cơng, lắp ráp và khai thác tài nguyên của nước nhận ĐT khiến nước nhận ĐT khơng thu được nhiều giá trị gia tăng, trong khi đĩ lại phải gánh chịu những hậu quả của ĐT như ơ nhiễm mơi trường, cạn kiệt tài nguyên; Thứ ba, Các DN FDI cĩ thể trốn thuế bằng chuyển giá giữa cơng ty con ở nước nhận ĐT và CT mẹ ở nước ĐT; Thứ tư, thơng qua các cơng ty con, chi nhánh ở nước ngồi, các cơng ty xuyên quốc gia, đa quốc gia cĩ thể lũng đoạn thị trường trong nước. 2.1.2. Khái niệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào vùng kinh tế 2.1.2.1. Khái niệm vùng kinh tế Vùng kinh tế là một phần lãnh thổ đặc thù của nền kinh tế quốc dân gắn với các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội chung và được ghi nhận trong quy hoạch phân bố khơng gian phát triển của quốc gia. 2.1.2.2. Khái niệm thu hút đầu tư nước ngồi vào vùng kinh tế Khái niệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi là tổng thể các chính sách và biện pháp mà nước tiếp nhận ĐT thực hiện nhằm khuyến khích nhà ĐTNN đưa vốn, tài sản, cơng nghệ vào các DN ở nước mình dưới hình thức trực tiếp SXKD. 2.1.2.3. Đặc điểm thu hút đầu tư nước ngồi vào vùng kinh tế - Sự khác biệt của thu hút FDI vào vùng kinh tế so với thu hút FDI vào một quốc gia. - Sự khác biệt của thu hút FDI vào vùng kinh tế so với thu hút FDI một tỉnh: Thứ nhất, khác với thu hút FDI vào đơn vị hành chính cấp tỉnh, thu hút FDI vào vùng khơng cĩ cơ chế hoạch định và tổ chức thực hiện các chính sách và hành động chung cho vùng.
- 7 Thứ hai, hợp tác giữa các đơn vị hành chính trong vùng để thu hút FDI thường bị phá vỡ bởi hành vi chạy theo lợi ích cục bộ và cạnh tranh khơng lành mạnh. Thứ ba, thu hút FDI theo vùng cịn gặp khĩ khăn do tập trung lao động và di chuyển dân cư theo ngành chuyên mơn hĩa gây áp lực vào hệ thống kết cấu hạ tầng chung như nhà ở, trường học, bệnh viện, đường giao thơng 2.1.3. Lợi ích của thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi theo vùng kinh tế - Tạo điều kiện để các tỉnh tham gia vào phân cơng chuyên mơn hĩa, qua đĩ thu được lợi ích tổng thể lớn hơn cho dân cư trong vùng kinh tế, cho quốc gia. - Tạo điều kiện tập trung nguồn lực kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng, phân cơng trách nhiệm của mỗi tỉnh trong vùng nhằm tạo mơi trường cĩ tổ chức, cĩ sức cạnh tranh. - Tập trung nguồn lực, sức mạnh và cơ chế giải quyết các vấn đề liên tỉnh. 2.2. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI VÀO VÙNG KINH TẾ 2.2.1. Điều kiện thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào vùng kinh tế 2.2.1.1. Tạo lập mơi trường chung nhằm thu hút đầu tư nước ngồi vì lợi ích của cả vùng kinh tế - Bảo đảm bảo an tồn tài sản của nhà đầu tư. - Bảo đảm bảo mơi trường trao đổi thuận lợi, bình đẳng giữa các nhà đầu tư theo nguyên tắc cạnh tranh. - Các thể chế, chính sách, mơi trường chính trị, xã hội ổn định; mơi trường văn hĩa thân thiện, cởi mở, dễ hịa nhập cĩ tác động tích cực trong thu hút FDI. 2.2.1.2. Phối hợp giữa các tỉnh trong thực thi chính sách ưu đãi dành cho nhà đầu tư nước ngồi - Phối hợp chính sách cho phép người nước ngồi làm việc trong vùng kinh tế.
- 8 - Phối hợp cùng bảo đảm về quyền sở hữu sáng chế, nhãn hiệu thương mại. - Thống nhất các ưu đãi đối với nhà ĐTNN. - Thống nhất chính sách miễn, giảm thuế cho nhà ĐTNN. - Thống nhất những khoản hỗ trợ cho nhà ĐTNN, như cĩ thể cho phép tính các chi phí tổ chức và tiền vận hành vào chi phí của dự án trong một thời gian nhất định nhằm giảm thuế thu nhập DN; - Thống nhất các khuyến khích đặc biệt: Đối với các cơng ty đa quốc gia, do vị thế và ảnh hưởng đặc biệt của nĩ, nên nước tiếp nhận ĐT thường cĩ những khuyến khích đặc biệt. - Tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và hoạt động của các tổ chức tài chính nước ngồi bằng cách miễn, giảm các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính nhằm khuyến khích các DN nước ngồi ĐT vào nước sở tại. 2.2.1.3. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kết nối trong vùng kinh tế thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngồi. - Quy hoạch hợp lý các KCN. Trong các KCN tạo mặt bằng “sạch” giao cho dự án ĐT. - Các tỉnh trong vùng phối hợp kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng đảm bảo quá trình vận chuyển thuận lợi, chi phí dịch vụ thấp. 2.2.1.4. Xúc tiến đầu tư, hỗ trợ nhà đầu tư nước ngồi thực hiện dự án trong vùng kinh tế Thiết lập các kênh thơng tin, quảng bá, xúc tiến đầu tư để cộng đồng và các nhà ĐT trên thế giới thấy được tiềm năng, lợi thế, danh mục các lĩnh vực ưu đãi ĐT của vùng kinh tế, tránh cạnh tranh với nhau dẫn đến tổn hại lợi ích chung cả vùng. 2.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi theo vùng: Một là, quy mơ, cơ cấu các dự án FDI. Hai là, tỷ trọng của FDI trong giá trị sản xuất theo vùng, theo ngành, trong cung cấp thu nhập, việc làm của dân cư, trong XK, NK, trong tổng vốn ĐT xã hội, trong thu NSNN.
- 9 Ba là, đối tác ĐT vào vùng kinh tế. Bốn là, lợi ích nhận được từ FDI đến vùng. Năm là, các tác động khơng mong muốn của FDI. 2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào vùng kinh tế Việc thu hút FDI vào vùng kinh tế chịu tác động bởi nhiều yếu tố, cĩ thể phân chia thành các yếu tố bên ngồi và các yếu tố bên trong vùng. 2.2.4.1. Các yếu tố bên ngồi vùng kinh tế - Tình hình kinh tế thế giới, xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và liên kết khu vực. Nếu xu thế hội nhập và liên kết khu vực gia tăng thì vùng tiếp nhận ĐT sẽ cĩ cơ hội để thu hút thêm FDI và ngược lại, nĩ sẽ gây ra bất lợi và giảm sút nguồn vốn ĐT này. - Sự sẵn cĩ vốn và động cơ của các nhà ĐTNN. Những yếu tố này tác động trực tiếp tới khả năng ký kết, thực hiện và triển khai dự án FDI, qua đĩ ảnh hưởng tới tiến độ thu hút FDI của vùng tiếp nhận. - Sự cạnh tranh của các vùng khác trong nước. Mỗi quốc gia được cấu thành bởi các vùng kinh tế khác nhau, mỗi vùng cĩ lợi thế nhất định. - Quy hoạch phát triển và chính sách phát triển vùng của quốc gia. Chính phủ ở các nước cĩ quy hoạch và chương trình phát triển các vùng kinh tế trong dài hạn. 2.2.4.2. Các yếu tố bên trong vùng kinh tế - Điều kiện tự nhiên của vùng kinh tế. Đây là yếu tố quy định các ngành mà vùng kinh tế cĩ thể thu hút FDI. Tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên của vùng mà cĩ thể tác động vào động cơ của nhà ĐTNN trong thu hút FDI. - Trình độ phát triển kinh tế, xã hội nội vùng kinh tế. Yếu tố này ảnh hưởng lớn đến đến quy mơ, cơ cấu, số lượng dự án FDI cĩ thể thu hút vào vùng kinh tế. - Tính năng động của chính quyền trong vùng. Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến thu hút FDI. Nhà ĐTNN thường phải xin giấy phép ĐT từ các cơ quan chính quyền, phải quan hệ với cơ quan thuế, cơ quan quản lý mơi trường, tài nguyên, lao động
- 10 - Năng lực và mức độ hồn thiện của hệ thống kết cấu hạ tầng sẵn cĩ trong vùng kinh tế. Nếu năng lực sử dụng của hệ thống này yếu kém thì khĩ cĩ thể thu hút được FDI, nhất là những dự án cĩ thị trường tiêu thụ hàng hĩa lớn và địi hỏi nguồn cung cấp đầu vào đa dạng, khối lượng lớn. - Dân số và lực lượng lao động sẵn cĩ trong vùng kinh tế. Đội ngũ nhân lực cĩ trình độ cao, chi phí nhân cơng rẻ là điều kiện hàng đầu hấp dẫn các nhà ĐTNN. 2.3. KINH NGHIỆM THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI CỦA MỘT SỐ VÙNG VÀ BÀI HỌC CHO VÙNG BẮC TRUNG BỘ 2.3.1. Kinh nghiệm thu hút FDI vào phát triển vùng kinh tế của Trung Quốc Từ thập kỷ 80, Trung Quốc đã cĩ trong danh sách 10 nước đang phát triển đứng đầu thế giới về thu hút FDI. Từ năm 1993 đến 2005, khối lượng thu hút vốn FDI của Trung Quốc đứng thứ 2, sau Hoa Kỳ. Sau khi đã chính thức gia nhập WTO, Trung Quốc cơng bố một số bản danh sách mới về các dự án kêu gọi ĐTNN bao gồm 371 lĩnh vực, chỉ cịn 34 lĩnh vực khơng cho phép ĐTNN. 2.3.2. Kinh nghiệm thu hút FDI vào phát triển vùng Đơng Nam Bộ Thành phố Hồ Chí Minh đi đầu trong thu hút FDI và là địa phương đầu tiên chuyển sang chú trọng chất lượng dự án ĐTNN. Tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu nằm trong nhĩm các tỉnh, thành thu hút vốn FDI cao của cả nước. Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, tính đến năm 2010, tổng vốn FDI đăng ký cấp mới đạt trên 1,5 tỷ USD; vốn giải ngân đạt 800 triệu USD. Bình Dương cũng là tỉnh nổi bật trong thu hút FDI, với quy mơ đạt gần 1 tỷ USD vào năm 2010, trong đĩ cĩ 104 dự án ĐT mới với tổng vốn đăng ký 413 triệu USD và 135 dự án bổ sung với số vốn tăng thêm 536 triệu USD. Đến cuối năm 2012, tồn tỉnh cĩ 2.006 dự án FDI với tổng vốn đăng ký gần 13,7 tỷ USD. 2.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho vùng Bắc Trung Bộ Một là, nhận thức đúng về vai trị, vị trí của FDI để cĩ chính sách thu hút hiệu quả.
- 11 Hai là, coi trọng cơng tác quy hoạch phát triển, xây dựng chính sách ưu đãi ĐT chung. Ba là, chính quyền trung ương và địa phương phải chú ý tạo mơi trường ĐT và cĩ hệ thống chính sách ĐT, nhất là chính sách miễn, giảm thuế, tiếp cận đất đai, lao động, tài nguyên phù hợp, coi đĩ là cơng cụ làm tăng thêm tính hấp dẫn và sự ổn định mơi trường ĐT, tăng lợi nhuận kỳ vọng của nhà ĐT. Bốn là, cần mở rộng, đa dạng hĩa các hình thức ĐTNN, các chủ thể ĐTNN để tận dụng thế mạnh của đối tượng này. Năm là, ngồi chính sách ưu đãi chung của cả nước, sự năng động, dám nghĩ, dám làm của chính quyền địa phương giữ vai trị quan trọng trong thành cơng về thu hút FDI. Sáu là, sự lơ là về bảo vệ mơi trường đã khiến cả Trung Quốc và Vùng Đơng Nam bộ phải trả giá. Bảy là, cả Trung Quốc và vùng Đơng Nam bộ cịn chưa cĩ chính sách phối hợp nội vùng chặt chẽ. Chương 3 THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI VÀO VÙNG BẮC TRUNG BỘ 3.1. LỢI THẾ VÀ BẤT LỢI THẾ CỦA VÙNG BẮC TRUNG BỘ TRONG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI 3.1.1. Lợi thế của vùng Bắc Trung Bộ trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi - Lợi thế về vị trí địa lý: Vùng Bắc Trung Bộ hội đủ các địa hình, thổ nhưỡng của Việt Nam, gồm đồi núi, rừng xanh, đồng bằng, đất ven biển, đảo. - Lợi thế về khống sản: Bắc Trung Bộ cĩ nhiều loại khống sản cĩ trữ lượng lớn sso với cả nước như quặng sắt (60%), thiếc (80%), thiếc (chiếm 80), đá vơi (40%). Đặc biệt vùng Bắc Trung Bộ là nơi duy nhất cĩ quặng cromit ở Việt Nam. Lợi thế về lâm nghiệp: Hiện vùng Bắc Trung Bộ quản lý 3.436 ngàn ha đất đồi núi, trong đĩ đất rừng là 1.633 ngàn ha, đất khơng rừng gần 1.600 ngàn ha.
- 12 Lợi thế về kinh tế biển: Vùng Bắc Trung Bộ cĩ bờ biển dài 670 km với thềm lục địa rộng, nhiều tài nguyên, 23 cửa sơng, trong đĩ cĩ nhiều cửa sơng lớn tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng bến cảng phục vụ vận tải, đánh bắt cá. Lợi thế về giao thơng: Vùng Bắc Trung Bộ nằm trên trục giao thơng Bắc Nam cĩ cả đường sắt, đường bộ với nhiều đường ơ tơ chạy theo hướng Đơng Tây (quốc lộ 7, 8, 9 và 29) nối Lào với Biển Đơng. Trên địa bàn Vùng cĩ hệ thống ba sân bay (Vinh, Đồng Hới, Phú Bài), nhiều bến cảng (Nghi Sơn, Cửa Lị, Cửa Hội, Cửa Gianh, Nhật Lệ, Cửa Việt, Thuận An ) Lợi thế về du lịch: Bắc Trung Bộ là nơi cĩ nhiều bãi biển đẹp như Sầm Sơn, Cửa Lị, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Cửa Tùng, Thuận An, Lăng Cơ, 3.1.2. Bất lợi thế trong thu hút đầu tư nước ngồi của vùng Bắc Trung Bộ - Bất lợi về điều kiện tự nhiên: Do nằm khá xa hai hai thị trường lớn nhất cả nước là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, nên vùng Bắc Trung Bộ chưa nhận được hiệu ứng lan tỏa của các vùng này. - Bất lợi về điều kiện kinh tế và xã hội: Bắc Trung Bộ vẫn là vùng kinh tế kém phát triển, nhiều điều kiện cho phát triển kinh tế cịn thiếu thốn, thu nhập của dân cư thấp. Năm 2013, GTSX bình quân đầu người trong Vùng chỉ đạt 20,8 triệu đồng/người/năm, tính theo tỷ giá thực tế là 988 USD, bằng 52% mức trung bình của cả nước. - Bất lợi về năng lực cơng nghệ sản xuất: Tuy cĩ tiềm năng và lợi thế, nhưng các cơ sở sản xuất cơng nghiệp và dịch vụ, thương mại của các tỉnh trong Vùng cịn cĩ quy mơ nhỏ, phân tán. - Bất lợi về cơ cấu kinh tế: Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra chậm, giá trị nơng sản cịn thấp, trung bình đạt 15-17 triệu đồng/ha. Lao động nơng thơn thiếu việc làm, thu nhập thấp, đời sống khĩ khăn. - Bất lợi trong phát triển du lịch: Tuy cĩ nhiều lợi thế về vị trí địa lý và các tài nguyên du lịch khác nhưng do thiếu vốn, nên kết quả hoạt động du lịch của các tỉnh trong Vùng chưa tương xứng. Chưa thu hút được nhiều dự án xây dựng hạ tầng cho du lịch nên sức hút khách thấp.
- 13 3.2. THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI VÀO VÙNG BẮC TRUNG BỘ 3.2.1. Thực trạng xây dựng mơi trường đầu tư chung cho nhà đầu tư nước ngồi 3.2.1.1. Thực trạng xây dựng mơi trường pháp lý cho nhà đầu tư nước ngồi Về cơ bản, Luật Đầu tư tuyên bố quyền tự do của nhà ĐTNN trong các lĩnh vực và ngành, nghề mà pháp luật khơng cấm. Điểm mới nữa trong thu hút FDI của Luật Đầu tư năm 2005 là phân cấp mạnh cho UBND cấp tỉnh và Ban quản lý KCN, khu chế xuất, khu cơng nghệ cao và khu kinh tế (gọi chung là Ban quản lý) cấp Giấy chứng nhận ĐT cũng như quản lý hoạt động ĐT, giảm bớt những dự án phải trình Thủ tướng Chính phủ. Nhằm chuẩn hĩa mơi trường đầu tư theo các định chế quốc tế, ngày 26/11/2014, Quốc hội ban hành Luật Đầu tư 2014 với một số thay đổi so với Luật Đầu tư 2005, như: bỏ một số hình thức ĐT hợp đồng BOT, BTO, BT; ĐT phát triển kinh doanh, ĐT thực hiện việc sáp nhập và mua lại DN, bổ sung hình thức ĐT theo hợp đồng đối tác cơng tư (PPP). 3.2.1.2. Thực trạng xây dựng mơi trường ưu đãi đầu tư chung cho nhà đầu tư nước ngồi - Chính sách ưu đãi thuế - Chính sách ưu đãi tiếp cận đất đai - Ưu đãi đối với nhà đầu tư đầu tư vào KCN, khu chế xuất, khu cơng nghệ cao, khu kinh tế - Chính sách tài chính ưu đãi khác - Quy định rõ hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư - Mở rộng đối tượng được hưởng ưu đãi ĐT 3.2.2. Thực trạng chính sách ưu đãi nhằm thu hút dầu tư trực tiếp nước ngồi vào vùng Bắc Trung Bộ 3.2.2.1. Thực trạng chính sách ưu đãi đầu tư cho vùng Bắc Trung Bộ Để hỗ trợ thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ, các cấp quản lý Trung ương đã ban hành nhiều Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị về các ưu đãi đầu tư cho các dự án ở khu kinh tế này
- 14 3.2.2.2. Chính sách tạo điều kiện thu hút FDI của cấp tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ Trên cơ sở Luật pháp và chính sách của Nhà nước, nhất là từ khi ban hành Luật Đầu tư nước ngồi 2005, Trung ương đã phân cấp cho UBND cấp tỉnh và Ban quản lý KCN, khu chế xuất, khu cơng nghệ cao và khu kinh tế quyền quyết định cấp Giấy phép đầu tư cho các dự án cĩ vốn ĐTNN. Trên cơ sở đĩ, các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ đã ban hành nhiều chính sách chủ động thu hút FDI. 3.2.3. Thực trạng xây dựng kết cấu hạ tầng trong vùng Bắc Trung Bộ Được sự hỗ trợ của Trung ương, mà trực tiếp là Bộ Giao thơng vận tải và Bộ Bưu chính viễn thơng, các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ đã từng bước tiến hành nâng cấp, mở rộng và hiện đại hĩa tồn bộ hệ thống kết cấu hạ tầng trong Vùng. 3.2.4. Thực trạng xúc tiến đầu tư nước ngồi và hỗ trợ đầu tư trực tiếp nước ngồi ở vùng Bắc Trung Bộ Nhà nước cĩ chính sách hỗ trợ các dự án ĐTNN trên các phương diện: Hỗ trợ chuyển giao cơng nghệ, Hỗ trợ đào tạo, Hỗ trợ và khuyến khích phát triển dịch vụ đầu tư, Ưu đãi thị thực xuất cảnh, nhập cảnh, Hoạt động xúc tiến ĐT. 3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI VÀO VÙNG BẮC TRUNG BỘ 3.3.1. Những kết quả đạt được trong thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ 3.3.1.1. Số lượng các dự án FDI tăng lên, cơ cấu ngành được cải thiện, xuất hiện nhiều dự án lớn - Số dự án và tổng vốn FDI tăng nhanh Tính đến hết tháng 12/2014, tồn vùng Bắc Trung Bộ đã thu hút được 272 dự án FDI cịn hiệu lực, với tổng số vốn ĐT đăng ký đạt gần 25 tỷ USD. Trong các dự án cịn hiệu lực, số vốn đã giải ngân và đang hoạt động đạt gần 7,6 tỷ USD, chiếm 30,4% vốn đăng ký. Bảng 3.2 và bảng 3.3 cho thấy, số DN FDI hoạt động tại Bắc Trung Bộ sau 7 năm đã tăng lên gấp gần 7 lần, số vốn đã đi vào hoạt động tăng gấp 23,6 lần.
- 15 Nguồn vốn FDI đã gĩp phần khắc phục tình trạng thiếu vốn ĐT, nâng cao năng lực hệ thống kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của các tỉnh trong vùng. Hiện nay đã cĩ 21 quốc gia và vùng lãnh thổ ĐT vào vùng Bắc Trung Bộ. Dẫn đầu là Đài Loan với 41 dự án, tổng vốn đăng ký 10,5 tỷ USD, chiếm 46,5% tổng vốn ĐT đăng ký. Đứng thứ 2 là Nhật Bản và Singapore đứng thứ ba. FDI đã ĐT vào 14 ngành lĩnh vực. Trong đĩ, lĩnh vực cơng nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút được nhiều sự quan tâm của nhà ĐTNN với 87 dự án ĐT đăng ký mới và 32 lượt dự án tăng vốn, với tổng số vốn cấp mới và tăng thêm gần 4,2 tỷ USD, chiếm 54,7%. 3.3.1.2. Các dự án FDI bổ sung nguồn vốn, gĩp phần vào tăng trưởng kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ Do tác động của FDI mà tốc độ tăng trưởng kinh tế của các tỉnh trong Vùng được nâng lên. Khu vực FDI đã tạo ra 48,2% GTSX cơng nghiệp của tồn Vùng. Tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp của các tỉnh cao hơn so với dự kiến. 3.3.1.3. Đầu tư trực tiếp nước ngồi gĩp phần chuyển giao cơng nghệ và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng - Tác động cải thiện chất lượng cơng nghệ các ngành sản xuất trong vùng - Tác động chuyển dịch cơ cấu kinh tế Khu vực FDI đã tạo nên bộ mặt mới trong lĩnh vực dịch vụ chất lượng cao như khách sạn, văn phịng căn hộ cho thuê, ngân hàng, bảo hiểm, kiểm tốn, tư vấn luật, vận tải biển, siêu thị Các dịch vụ này cũng gĩp phần tạo ra phương thức mới trong phân phối hàng hĩa, tiêu dùng, kích thích hoạt động thương mại nội địa và gĩp phần tăng kim ngạch XK hàng hĩa. 3.3.1.4. Đầu tư trực tiếp nước ngồi tạo việc làm, thu nhập, tăng thu cho ngân sách nhà nước - FDI tạo nhiều việc làm, gĩp phần đào tạo nghề cho dân cư trong vùng Đến nay, tại vùng Bắc Trung Bộ, khu vực FDI tạo ra trên 300 nghìn lao động trực tiếp và khoảng 450-500 nghìn lao động gián tiếp, cĩ tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng CNH, HĐH.
- 16 - Đĩng gĩp vào nguồn thu ngân sách Đĩng gĩp của khu vực FDI vùng Bắc Trung Bộ vào NSNN ngày càng tăng, các DN FDI vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 2007-2014: đạt mức thu từ 780,6 tỷ đồng năm 2007 lên 2.815,9 tỷ đồng năm 2014, gấp hơn 3,6 lần. 3.3.1.5. Đầu tư trực tiếp nước ngồi gĩp phần quan trọng cung cấp chủng loại hàng hĩa phong phú cho tiêu dùng nội địa và xuất khẩu Các DN FDI đã tạo ra nhiều sản phẩm mới, chủ lực, tạo thương hiệu cho các tỉnh Bắc Trung Bộ, gĩp phần quan trọng vào thay thế sản phẩm trước đây phải nhập từ nước ngồi. Sản phẩm của DN FDI cịn gĩp phần quan trọng vào thúc đẩy XK, nhiều sản phẩm XK của vùng Bắc Trung Bộ cĩ thể cạnh tranh và cĩ chỗ đứng trên các thị trường thế giới, kể cả thị trường "khĩ tính" như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản. 3.3.1.6. Đầu tư trực tiếp nước ngồi gĩp phần nâng cao năng lực quản lý kinh tế, quản trị doanh nghiệp, tạo thêm áp lực cải thiện mơi trường kinh doanh Bằng nhiều chính sách, biện pháp, hoạt động thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ thời gian qua đã gĩp phần quan trọng vào các yếu tố tạo yếu tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế như bổ sung nguồn vốn ĐT, chuyển giao cơng nghệ, đẩy mạnh XK, tạo việc làm và phát triển nhân lực, gĩp phần thúc đẩy các tỉnh trong vùng hội nhập sâu, rộng hơn vào nền kinh tế thế giới. 3.3.2. Hạn chế của thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngồi vào vùng Bắc Trung Bộ thời gian qua 3.3.2.1 Lượng đầu tư trực tiếp nước ngồi đã thu hút chưa xứng với tiềm năng của vùng Bắc Trung Bộ đã cĩ 21 nước, vùng lãnh thổ trên thế giới đến ĐT, phần lớn số vốn và dự án của vùng lại đến từ 8 quốc gia và vùng lãnh thổ cùng khu vực, trong đĩ nhiều nhất là Đài Loan, tiếp đến là Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc và Hàn Quốc. 3.3.2.2. Tiến độ giải ngân vốn các dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi khá chậm Cho đến cuối năm 2014, số vốn FDI giải ngân đi vào hoạt động ở Vùng Bắc Trung Bộ mới chỉ đạt 30,4% vốn đăng ký cịn hiệu lực, tương
- 17 đương mức trung bình của cả vùng vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (30,1%), thấp hơn mức trung bình của cả nước là 33,5%. 3.3.2.3. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi chưa đạt được một số mục tiêu kỳ vọng Tác động lan tỏa của DN FDI đối với sự phát triển DN ở vùng Bắc Trung Bộ, nhất là về chuyển giao cơng nghệ và tạo mạng lưới liên kết, cịn khá hạn chế so với nhiều vùng khác. 3.3.2.4. Đã xuất hiện dấu hiệu chuyển giá, trốn thuế Một số DN FDI cĩ biểu hiện chuyển giá tinh vi như nâng khống giá trị gĩp vốn (bằng máy mĩc, thiết bị, bản quyền ), giá trị mua bán nguyên vật liệu đầu vào, bán thành phẩm, thành phẩm, dịch vụ, phí quản lý, tiền bản quyền, chi phí bảo lãnh, cho vay, trả lương, đào tạo, quảng cáo, nhà thầu, chuyển nhượng vốn gây nên tình trạng thất thu NSNN. 3.3.2.5. Chính quyền địa phương chưa kiểm sốt tốt lao động người nước ngồi vào làm việc trong các dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi Việc kiểm sốt chính xác số lượng lao động của các nhà thầu rất khĩ khăn, bởi số lượng lao động đơng, biến động xuất - nhập cảnh liên tục, tạm trú tại nhiều nơi, nhiều địa bàn khác nhau, thậm chí nhà ĐT khơng khai báo với chính quyền. 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào vùng Bắc Trung bộ 3.3.3.1. Nguyên nhân do đường hướng và chính sách phát triển vùng chưa rõ ràng Đường hướng CNH, HĐH tuy đã được triển khai nhiều năm trong Vùng nhưng chưa xác định rõ các ngành chuyên mơn hĩa. 3.3.3.2. Thiếu cơ chế phối hợp liên tỉnh trong thu hút FDI vào mục tiêu chung là phát triển vùng lãnh thổ một cách hiệu quả Do thiếu chính sách, biện pháp phối hợp vùng cụ thể nên trong quá trình thu hút FDI, nhà ĐTNN đã dường như coi trọng ĐT để hướng vào khai thác lợi thế về nguồn lực và thị trường tỉnh, khai thác những ưu đãi
- 18 khác biệt của từng tỉnh, hơn là vào các ngành, lĩnh vực phát triển huy sức mạnh tổng thể cả vùng. 3.3.3.3. Vai trị liên kết phát triển vùng của các ngành thuộc Chính phủ chưa được phát huy Chức năng quy hoạch phát triển kinh tế vùng và phân cấp phối hợp giữa các tỉnh của các Bộ ngành chưa thực sự rõ ràng. Phối hợp giữa các Bộ, ngành chức năng với các cấp chính quyền tỉnh trên quan điểm phát triển vùng cũng cĩ nhiều lúng túng. 3.3.3.4. Sự chuẩn bị của cơ quan nhà nước, của dân cư, của doanh nghiệp trong nước cịn nhiều bất cập đối với nhà đầu tư nước ngồi Các thể chế hành chính và tài chính cơng ở 6 tỉnh vùng Bắc Trung Bộ cịn quá nhiều bất cập do cịn tồn tại tính hai mặt vừa tập trung vừa phân tán của cơ chế quản lý. Chương 4 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI Ở VÙNG BẮC TRUNG BỘ 4.1. DỰ BÁO VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI Ở VÙNG BẮC TRUNG BỘ 4.1.1. Dự báo bối cảnh mới liên quan đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi và mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của vùng Bắc Trung Bộ 4.1.1.1. Dự báo bối cảnh mới liên quan đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi ở vùng Bắc Trung Bộ *Bối cảnh quốc tế: Trong giai đoạn trong 5 năm tới, nền kinh tế thế giới vẫn phát triển theo hai xu hướng bao trùm: sự phát triển của kinh tế tri thức dưới tác động của cuộc cách mạng KH&CN hiện đại và xu hướng tồn cầu hĩa kinh tế. * Bối cảnh trong nước: Nước ta đang trong cơng cuộc đổi mới để phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hội nhập sâu rộng vào các quan hệ
- 19 kinh tế quốc tế, thực hiện tiến trình CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức và chuyển hướng sang phát triển theo chiều sâu, coi trọng năng suất, chất lượng và hiệu quả. Tuy nhiên, quá trình phát triển KT-XH của nước ta cũng đối mặt với khơng ít khĩ khăn, thách thức như: tốc độ và chất lượng tăng trưởng kinh tế thấp và chưa bền vững. Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch chậm và thiếu vững chắc; tính cập nhật cịn thấp. Hệ thống dịch vụ hỗ trợ phát triển sản xuất vừa thiếu, vừa yếu và kém hiệu quả. Sự chuyển dịch cơ cấu lao động cịn mang nặng tính tự phát, chưa đáp ứng được yêu cầu. 4.1.1.2. Mục tiêu và hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Mục tiêu phát triển vùng: Xây dựng Bắc Trung Bộ trở thành vùng phát triển năng động, nhanh và bền vững, là một đầu cầu quan trọng của cả nước trong giao lưu hợp tác quốc tế; giữ vững ổn định chính trị và trật tự an tồn xã hội, phát triển kinh tế biển gắn với đảm bảo quốc phịng, an ninh, bảo vệ chủ quyền biển, đảo của đất nước. Mục tiêu về kinh tế: Phấn đấu quy mơ GDP của Vùng năm 2020 gấp 2,2 lần năm 2010, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 9%/năm trong giai đoạn 2016 - 2020. GDP bình quân đầu người đến năm 2020 đạt khoảng 53,0 triệu đồng, tương đương 2.500 USD bằng khoảng 76% mức bình quân đầu người của cả nước. Mục tiêu xã hội, mơi trường, an ninh, quốc phịng: Bảo đảm hồn thành các mục tiêu về xã hội, về bảo vệ mơi trường, về bảo đảm quốc phịng, an ninh. Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển KT-XH, nhất là kinh tế biển, đảo với bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền biển, hải đảo của Tổ quốc - Ngành nơng nghiệp: tập trung xây dựng nơng thơn mới, coi kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn là vệ tinh phát triển của các khu kinh tế và các đơ thị trong Vùng. - Ngành cơng nghiệp: Đẩy mạnh phát triển các ngành cĩ lợi thế của Vùng như đĩng tàu và sửa chữa tàu thuyền, cơ khí chế tạo, dệt may, da giầy, sản xuất xi măng, chế biến thủy sản, mía đường
- 20 - Ngành dịch vụ: Tăng mức lưu chuyển hàng hĩa bán lẻ bình quân hàng năm thời kỳ 2015 - 2020 là 16%/ năm. Kim ngạch XK giữ nhịp tăng trưởng trên mức 20%/năm. - Lĩnh vực KH&CN: Thực hiện đa dạng hĩa tiềm lực KH&CN, ứng dụng cơng nghệ cao cho các ngành cơng nghệ thơng tin, cơng nghệ sinh học, cơng nghệ vật liệu, - Gắn kết phát triển KT-XH với phát triển xã hội và bảo vệ mơi trường sinh thái trong phát triển bền vững; kết hợp kinh tế với bảo đảm quốc phịng, an ninh, bảo vệ vững chắc vùng biển, vùng trời của Tổ quốc. - Về tổ chức khơng gian kinh tế: Bắc Trung Bộ được Trung ương xác định là tiểu vùng thuộc Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung, 4.1.2. Phương hướng tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi ở vùng Bắc Trung Bộ Thứ nhất, coi trọng chất lượng trong thu hút FDI Thứ hai, nâng cao nhận thức về lợi ích chung của phát triển vùng Bắc Trung Bộ Thứ ba, đổi mới tư duy về thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ Thứ tư, xây dựng và ban hành rộng rãi danh mục các chương trình dự án cần kêu gọi ĐTNN chung cho cả Vùng. Thứ năm, hướng mạnh thu hút FDI từ những nước cĩ cơng nghệ cao, cơng nghệ nguồn Thứ sáu, thu hút FDI nhằm tích cực tham gia chuỗi giá trị tồn cầu Thứ bảy, coi trọng liên kết phối hợp giữa các cấp và các lực lượng cĩ liên quan đến thu hút FDI 4.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI VÀO VÙNG BẮC TRUNG BỘ 4.2.1. Nâng cao sức cạnh tranh của mơi trường đầu tư ở Vùng Bắc Trung Bộ 4.2.1.1. Hồn thiện và triển khai thực hiện kiên quyết các quy định pháp lý liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngồi ở Vùng Bắc Trung Bộ Để hỗ trợ các tỉnh trong Vùng Bắc Trung Bộ, Chính phủ cần tích cực triển khai thực hiện Đề án tái cấu trúc thị trường chứng khốn và DN bảo
- 21 hiểm để đa dạng hĩa các cơng cụ cho nhà ĐT giao dịch, nhất là cho các nhà ĐTNN, khuyến khích nhà ĐTNN tham gia nhiều hơn vào các giao dịch cổ phiếu của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn. Căn cứ vào quy hoạch phát triển tổng thể vùng Bắc Trung Bộ, Chính phủ, Ban Chỉ đạo miền Trung và Tây Nguyên cần tạo điều kiện khuyến khích các tỉnh cùng nhau xây dựng danh mục khuyến khích ĐT chung vào vùng và chung sức xúc tiến ĐT, kêu gọi vốn FDI cho giai đoạn đến năm 2020. - Hiện nay, Khắc phục nhanh chĩng tình trạng vùng Bắc Trung Bộ cịn tồn tại tình trạng đồng bộ của các hệ thống văn bản pháp quy hướng dẫn thực hiện các quy định về chính sách ưu đãi thuế, ưu đãi ĐT giữa các tỉnh trong Vùng Bắc Trung Bộ. - Nên cĩ quy định ưu đãi riêng đối với danh mục lĩnh vực, địa bàn ĐT trong các chiến lược, quy hoạch và chính sách phát triển ngành, lĩnh vực và chính sách ưu đãi ĐT hiện hành trong một văn bản pháp luật duy nhất. 4.2.1.2. Đổi mới chính sách ưu đãi đầu tư trực tiếp nước ngồi trong vùng Bắc Trung bộ *Đổi mới chính sách ưu đãi về tài chính đối với nhà ĐTNN Thứ nhất, cần cụ thể hĩa các ưu đãi về thuế và ưu đãi ĐT thích hợp với định hướng thu hút FDI vào vùng. Thứ hai, xuất phát từ mục tiêu và định hướng phát triển ưu tiên của Vùng cĩ xét đến khung khổ chính sách quốc gia và cam kết của Việt Nam với các tổ chức quốc tế, tiến hành nghiên cứu thận trọng từng lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn mong muốn thu hút FDI để tính tốn các lợi thế, bất lợi thế của chúng, sau đĩ mới thiết kế tổng hợp các biện pháp ưu đãi, hỗ trợ, quản lý cĩ sức hấp dẫn riêng đối với các nhà ĐTNN. Thứ ba, chú trọng vấn đề cơ hội và điều kiện tạo thuận cho nhà ĐTNN tiếp cận ưu đãi của chính quyền các tỉnh trong Vùng. Thứ tư, ngồi các dự án lớn cĩ tính chiến lược quốc gia mà việc phê chuẩn cần đến cơ chế thẩm định của Chính phủ, Quốc hội, vùng Bắc Trung bộ khĩ cĩ khả năng cạnh trnah để thu hút các dự án ĐT lớn và cĩ cơng nghệ cao, nếu khơng tạo được lợi thế khác.
- 22 - Thiết kế chính sách phù hợp với yêu cầu của các tập đồn kinh tế đa quốc gia, xuyên quốc gia - Tăng khả năng tiếp cận mặt bằng kinh doanh của nhà ĐTNN - Đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động 4.2.2. Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng trong vùng Phát triển hệ thống giao thơng; Phát triển năng lượng điện Phát triển hệ thống thơng tin và truyền thơng; - Phát triển hạ tầng KH&CN; - Mở rộng, nâng cấp hệ thống cấp, thốt nước và vệ sinh mơi trường; 4.2.3. Mở rộng đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong vùng Bắc Trung Bộ Thứ nhất, tăng cường ĐT cho các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hĩa dưới nhiều hình thức để nâng cao trình độ nhận thức, sức khoẻ và tính năng động của của người dân địa phương. Thứ hai, xây dựng chính sách hỗ trợ đạo tạo nghề cho nơng dân, thanh niên và tổ chức thực hiện một cách rõ ràng, minh bạch. Thứ ba, phát triển thị trường lao động kết nối giữa các tỉnh nhằm sử dụng nguồn nhân lực hợp lý về quy mơ, chất lượng và cơ cấu trình độ, ngành nghề; Thứ tư, coi trọng tính dài hạn, đồng bộ, hiện đại và hiệu quả trong phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu tăng cường thu hút FDI. 4.2.4. Nâng cao năng lực quản lý hành chính, điều phối thống nhất trong vùng tạo thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngồi Trước hết, cần thống nhất nâng cao năng lực quản lý hành chính cấp tỉnh theo hướng cơng khai, minh bạch, tăng trách nhiệm giải trình của cơng chức, tạo cơ hội phản biện cho nhà ĐTNN. Thứ hai, phối hợp các tỉnh với nhau để cĩ kế hoạch đào tạo hợp lý nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức quản lý ĐTNN, tạo mơi trường thuận lợi trong giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà ĐT, qua đĩ gây thiện cảm với nhà ĐTNN và giúp học giảm chi phí ngầm khi ĐT vào Vùng.
- 23 Thứ ba, xây dựng và ban hành đầy đủ, kịp thời các quy chế, cơ chế, chính sách đảm bảo phát huy dân chủ, sáng kiến, sáng tạo và làm cho tồn bộ hệ thống chính quyền các cấp hoạt động tốt, đáp ứng được yêu cầu ĐT phát triển của các chủ ĐT trong nước và nước ngồi. Thứ tư, nâng cao hiệu quả trong quản lý điều hành của chính quyền các cấp trên cơ sở phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm giữa các cơ quan nhằm khắc phục sự chồng chéo trong thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao, đồng thời tăng cường cơng tác phịng chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong thực thi nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước đối với nhà ĐTNN. KẾT LUẬN Bắc Trung Bộ là một trong 6 vùng lãnh thổ của Việt Nam. Thu hút FDI là một địi hỏi thiết yếu để sớm chuyển tình trạng kinh tế lạc hậu lên trình độ phát triển. Như các vùng khác, thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ cĩ đặc điểm: tính động, gắn liền với việc di chuyển tiền và tài sản giữa các quốc gia, gắn liền với chuyển giao cơng nghệ. Do mục tiêu của các nhà đầu tư nước ngồi muốn tìm kiếm tài nguyên, tìm kiếm hiệu quả và tìm kiếm thị trường từ nước tiếp nhận đầu tư, nên việc hoạch định và thực thi chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi là rất cần thiết. Nĩ khơng chỉ nhằm định hướng, tạo mơi trường thu hút đầu tư mà cịn là yếu tố bảo đảm ổn định về đầu tư và lợi nhuận và phát triển nguồn vốn đầu tư. Cĩ nhiều yếu tố bên trong và bên ngồi ảnh hưởng đến thu hút FDI, trong đĩ hệ thống pháp luật và chính sách đầu tư, năng lực của hệ thống kết cấu hạ tầng và số lượng, chất lượng của nguồn nhân lực là những yếu tố quan trọng, trực tiếp nhất. Trong giai đoạn 2007-2014, trên cơ sở chủ trương, quan điểm của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, bằng sự nỗ lực nhằm khai thác lợi thế của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ, việc thu hút FDI đã đạt được những kết quả quan trọng. Đã thu hút được 272 dự án FDI cịn hiệu lực, với 25 tỷ USD vốn đầu tư từ 21 quốc gia và vùng lãnh thổ vào 14 ngành
- 24 lĩnh vực, trong đĩ lĩnh vực cơng nghiệp chế biến, chế tạo thu hút được nhiều sự quan tâm của nhà đầu tư nước ngồi. FDI đã gĩp phần quan trọng vào làm tăng nguồn vốn đầu tư cho các tỉnh trong Vùng, gĩp phần chuyển giao cơng nghệ và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gĩp phần tạo việc làm và thu nhập, tăng thu cho ngân sách nhà nước, thúc đẩy xuất khẩu, nâng cao sức cạnh tranh ở cả ba cấp độ quốc gia, DN và sản phẩm, gĩp phần nâng cao năng lực quản lý kinh tế, quản trị DN, tạo thêm áp lực đối với việc cải thiện mơi trường kinh doanh của Vùng. Tuy nhiên, lượng FDI đã thu hút chưa xứng với tiềm năng của vùng, tiến độ giải ngân vốn và kết quả hoạt động của các DN FDI cịn hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng, thu hút FDI chưa đạt được một số mục tiêu như kỳ vọng, cĩ hiện tượng chuyển giá, trốn thuế Để tăng cường thu hút và phát huy tác động tích cực của nguồn vốn FDI ở vùng Bắc Trung Bộ thời gian tới, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp: tiếp tục hồn thiện khung khổ pháp lý liên quan đến đầu tư, đổi mới chính sách ưu đãi, lựa chọn nhà đầu tư và lĩnh vực đầu tư, phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng, mở rộng đào tạo và nâng cao chất lượng nhân lực, nâng cao năng lực quản lý hành chính tạo thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngồi.
- DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Trần Nghĩa Hồ (2015), "Thu hút FDI trong phát triển cơng nghiệp hỗ trợ ngành điện tử", Tạp chí Kinh tế và dự báo, (10), tr.73-75. 2. Trần Nghĩa Hồ (2015), "Nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI): Khuyến nghị & Giải pháp", Tạp chí Cơng thương, (10), tr.74-75. 3. Trần Nghĩa Hồ (2015), "Thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ sau 8 năm Việt Nam gia nhập WTO", Tạp chí Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (450), tr.9-12. 4. Trần Nghĩa Hồ (2015), "Vấn đề và giải pháp thu hút FDI vào vùng Bắc Trung Bộ", Tạp chí Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (451), tr.40-42. 5. Trần Nghĩa Hịa (2015), "Thu hút FDI vào vùng Bắc Trung bộ thực trạng và giải pháp", Tạp chí Kinh tế và dự báo, (5), tr.57-59. 6. Trần Nghĩa Hồ (2015), "Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút ĐT nước ngồi vào các tỉnh Bắc Trung Bộ", Tạp chí Lý luận chính trị, (7), tr. 90-94. 7. Trần Nghĩa Hịa (2015), "Phương hướng thu hút FDI vào vùng Bắc Trung bộ đến năm 2020", Tạp chí Lý luận chính trị, (6), tr.07 - 12.