Luận án Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá xây dựng ở Việt Nam

pdf 184 trang vanle 2850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá xây dựng ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_an_quan_ly_nha_nuoc_ve_an_toan_ve_sinh_lao_dong_trong_c.pdf

Nội dung text: Luận án Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá xây dựng ở Việt Nam

  1. HỌC VI ỆN CHÍNH TR Ị QU ỐC GIA H Ồ CHÍ MINH HÀ T ẤT TH ẮNG QU¶N Lý NHµ N¦íC VÒ AN TOµN, VÖ SINH LAO §éNG TRONG C¸C DOANH NGHIÖP KHAI TH¸C §¸ X¢Y DùNG ë VIÖT NAM LU ẬN ÁN TI ẾN S Ĩ CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ KINH T Ế Mã s ố: 62 34 04 10 NG ƯỜI H ƯỚNG D ẪN KHOA H ỌC: PGS.TS. PH ẠM TH Ị KHANH HÀ N ỘI - 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan lu ận án này là công trình do b ản thân tôi t ự nghiên c ứu và th ực hi ện. Nh ững thông tin, s ố li ệu, d ữ li ệu đư a ra trong lu ận án này được trích d ẫn rõ ràng, đầy đủ, trung th ực v ề ngu ồn g ốc. Nh ững k ết lu ận khoa h ọc c ủa Lu ận án ch ưa t ừng ai công b ố trong b ất c ứ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn ch ịu trách nhi ệm v ề tính pháp lý quá trình nghiên c ứu khoa học c ủa lu ận án này. Tác gi ả lu ận án Hà T ất Th ắng
  3. MỤC L ỤC Trang MỞ ĐẦU 1 Ch ươ ng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C ỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LU ẬN ÁN 9 1.1. Tình hình nghiên c ứu có liên quan đến đề tài lu ận án ở ngoài n ước và trong n ước 9 1.2. Nh ững kho ảng tr ống v ề lý lu ận và th ực ti ễn c ần ti ếp t ục nghiên cứu trong đề tài c ủa lu ận án 29 Ch ươ ng 2: CƠ S Ở LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TI ỄN QU ẢN LÝ NHÀ N ƯỚC VỀ AN TOÀN, V Ệ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHI ỆP KHAI THÁC ĐÁ XÂY D ỰNG 31 2.1. Khái ni ệm, đặc điểm và vai trò c ủa qu ản lý nhà n ước v ề an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng 31 2.2. Nội dung, nguyên t ắc và nhân t ố ảnh h ưởng đến qu ản lý nhà n ước về an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng 44 2.3. Kinh nghi ệm c ủa m ột s ố qu ốc gia trong qu ản lý nhà n ước v ề an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây dựng và bài h ọc cho Vi ệt Nam 61 Ch ươ ng 3: TH ỰC TR ẠNG QU ẢN LÝ NHÀ N ƯỚC V Ề AN TOÀN, V Ệ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHI ỆP KHAI THÁC ĐÁ XÂY D ỰNG Ở VI ỆT NAM 69 3.1. Tình hình phát tri ển doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng và nh ững v ấn đề đặt ra trong qu ản lý nhà n ước về an toàn, v ệ sinh lao động ở Vi ệt Nam 69 3.2. Th ực tr ạng qu ản lý nhà n ước v ề an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng ở Vi ệt Nam giai đoạn 2009 - 2014 74 3.3. Đánh giá chung tình hình qu ản lý nhà n ước v ề an toàn, v ệ sinh lao động trong khai thác đá xây d ựng 94 Ch ươ ng 4: PH ƯƠ NG H ƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP CH Ủ Y ẾU HOÀN THI ỆN QU ẢN LÝ NHÀ N ƯỚC V Ề AN TOÀN, V Ệ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHI ỆP KHAI THÁC ĐÁ XÂY D ỰNG Ở VI ỆT NAM 106 4.1. Ph ươ ng h ướng c ơ b ản hoàn thi ện qu ản lý nhà n ước v ề an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng ở Vi ệt Nam 106 4.2. Nh ững gi ải pháp ch ủ y ếu hoàn thi ện qu ản lý nhà n ước v ề an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng ở Vi ệt Nam 110 KẾT LU ẬN 144 DANH M ỤC CÁC CÔNG TRÌNH C ỦA TÁC GI Ả ĐÃ CÔNG B Ố 147 DANH M ỤC TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 149 PH Ụ L ỤC 154
  4. DANH M ỤC CÁC CH Ữ VI ẾT T ẮT ATL Đ : An toàn lao động ATVSL Đ : An toàn, v ệ sinh lao động ATVSV : An toàn v ệ sinh viên BHL Đ : Bảo h ộ lao động BNN : Bệnh ngh ề nghi ệp DNKT ĐXD : Doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng ĐKL Đ : Điều ki ện lao động ILO : Tổ ch ức lao động qu ốc t ế LĐTBXH : Lao động - Th ươ ng binh và Xã h ội Nxb : Nhà xu ất b ản QLNN : Qu ản lý nhà n ước TNL Đ : Tai n ạn lao động UBND : Ủy ban nhân dân VSL Đ : Vệ sinh lao động
  5. DANH M ỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1: Tình hình b ệnh ngh ề nghi ệp qua các giai đoạn t ừ n ăm 1996 đến 2014 71 Bảng 3.2: Kết qu ả t ổng ki ểm tra công tác qu ản lý nhà n ước v ề khoáng sản và ho ạt động khai thác khoáng s ản làm v ật li ệu xây d ựng 93 Bảng 4.1: Dự báo nhu c ầu trong n ước m ột s ố lo ại v ật li ệu xây d ựng đến các năm 2015 và 2020 107
  6. DANH M ỤC CÁC BI ỂU ĐỒ, HÌNH V Ẽ Trang Bi ểu đồ 3.1. Tình hình tai n ạn lao động qua các giai đoạn t ừ n ăm 2006 đến 2014 70 Bi ểu đồ 3.2. Tình hình b ệnh ngh ề nghi ệp do khai thac đá gây ra qua các giai đoạn t ừ n ăm 1996 đến 2014 72 Bi ểu đồ 3.3. Thi ệt h ại do tai n ạn lao động, b ệnh ngh ề nghi ệp gây ra trong n ăm 2014 73 Bi ểu đồ 3.4. Tình hình th ực hi ện an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng 83 Bi ểu đồ 3.5. Sản l ượng quy ho ạch xi m ăng và đá xây d ựng đến n ăm 2010 84 Bi ểu đồ 3.6. Tình hình thanh tra an toàn, v ệ sinh lao động t ại các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng giai đoạn t ừ n ăm 2010 đến 2014 91 Bi ểu đồ 3.7 Lực l ượng thanh tra v ề an toàn, v ệ sinh lao động phân chia theo chuyên ngành đào t ạo 92 Bi ểu đồ 4.1. Định h ướng quy ho ạch s ản l ượng khai thác đá xây d ựng theo vùng các n ăm 2015 và 2020 125 Hình 1.1. Hệ th ống qu ản lý an toàn, v ệ sinh lao động ILO-OSH 2001 10 Hình 1.2. Hệ th ống qu ản lý an toàn, v ệ sinh lao động theo Tiêu chu ẩn của Anh BS 8800:2004 12 Hình 1.3. Hệ th ống qu ản lý an toàn, v ệ sinh lao động theo Tiêu chu ẩn Mỹ ANSI Z10 13 Hình 1.4. Mô hình qu ản lý an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá theo nhóm nghiên c ứu c ủa Tr ường Đại học m ỏ J. Bennett 14 Hình 1.5. Hệ th ống qu ản lý an toàn, v ệ sinh lao động theo Tiêu chu ẩn OHSAS 18001:2007 16 Hình 3.1. Mô hình qu ản lý nhà n ước v ề an toàn, v ệ sinh lao động trong ho ạt động khai thác đá xây d ựng ở Vi ệt Nam 76
  7. Hình 3.2. Mô hình qu ản lý nhà n ước trong khâu c ấp phép khai thác đối v ới các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng 80 Hình 3.3. Mô hình h ướng d ẫn t ổ ch ức th ực hi ện công tác an toàn, v ệ sinh lao động trong c ơ s ở sản xu ất. 82 Hình 4.1. Mô hình qu ản lý nhà n ước v ề an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng ở Vi ệt Nam 112 Hình 4.2. Mô hình c ấp phép khai thác đá xây d ựng ở Vi ệt Nam 120 Hình 4.3. Mô hình t ổ ch ức, th ực hi ện công tác an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng ở Vi ệt Nam 122
  8. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài Trong n ền kinh t ế th ị truờng, m ột doanh nghi ệp mu ốn c ạnh tranh th ắng l ợi và phát tri ển m ột cách b ền v ững thì ph ải bi ết s ử d ụng h ợp lý, hi ệu qu ả các ngu ồn l ực, ti ết ki ệm chi phí, t ăng n ăng su ất lao động, nh ất là ph ải th ực hi ện t ốt công tác ATVSL Đ và b ảo v ệ môi tr ường. Th ực t ế cho th ấy quá trình lao động s ản xu ất luôn ti ềm ẩn các nguy c ơ gây ra TNL Đ, BNN và ô nhi ễm môi tr ường. Xét trên góc độ kinh t ế, TNL Đ, BNN, ô nhi ễm môi tr ường là nguyên nhân tr ực ti ếp ho ặc gián ti ếp làm suy gi ảm n ăng su ất lao động và l ợi nhu ận c ủa doanh nghi ệp. Vì v ậy, đi đôi v ới vi ệc không ng ừng nâng cao n ăng su ất, ch ất l ượng, hi ệu qu ả s ản xu ất kinh doanh c ủa doanh nghi ệp, b ất c ứ m ột doanh nghi ệp nào c ũng c ần ph ải coi tr ọng công tác ATVSL Đ, ki ểm soát được các nguy c ơ và r ủi ro, h ạn ch ế t ối đa TNL Đ, BNN có th ể xảy ra trong quá trình lao động s ản xu ất. Qu ản lý nhà n ước về ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam, m ặc dù đã thu được nh ững k ết qu ả nh ất định, nh ư: Định h ướng khai thác được định hình rõ nét, t ổ ch ức b ộ máy t ừng b ước đã được hoàn thi ện, ngu ồn nhân l ực đã có b ước phát tri ển m ới Nh ưng nhìn chung, QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD còn nhi ều h ạn ch ế, rõ nh ất là: Thi ếu các v ăn b ản quy ph ạm pháp lu ật ho ặc đã có nh ưng ch ưa phù h ợp v ới th ực ti ễn; vi ệc c ấp phép khai thác m ỏ còn d ễ dãi, ch ưa đảm b ảo, thi ếu mô hình qu ản lý phù h ợp v ới các doanh nghi ệp v ừa và nh ỏ; ch ủ doanh nghi ệp ch ưa coi tr ọng ATVSL Đ; ch ưa t ổ ch ức b ộ máy ho ặc khó kh ăn trong b ố trí ng ười làm công tác ATVSL Đ; thi ếu trang b ị ph ươ ng ti ện b ảo v ệ cá nhân cho ng ười lao động; ít s ử d ụng các máy, thi ết b ị, công ngh ệ tiên ti ến để ph ục v ụ cho ho ạt động s ản xu ất, kinh doanh mà đa s ố s ử d ụng lao động th ủ công, ch ưa qua đào t ạo công tác thanh tra, ki ểm tra để phát hi ện sai ph ạm, nguy c ơ còn ít, các quy định x ử ph ạt còn nh ẹ ch ưa đủ s ức r ăn đe. Theo th ống kê TNL Đ ch ưa đầy đủ do các S ở L ĐTBXH báo cáo trong kho ảng 08 n ăm g ần đây, trung bình m ỗi n ăm c ả n ước x ảy ra kho ảng 6.000 TNL Đ làm ch ết
  9. 2 kho ảng 585 ng ười và b ị th ươ ng h ơn 6.000 ng ười. Ở khu v ực lao động t ự do, có t ới 35 tri ệu ng ười lao động không có quan h ệ lao động, hàng ngày v ẫn làm vi ệc mà không được đào t ạo ngh ề, hu ấn luy ện ATVSL Đ. Khi x ảy ra TNL Đ h ọ th ường t ự gi ải quy ết dân s ự mà không có s ự qu ản lý, điều tra, th ống kê t ừ các c ơ quan QLNN. Vì th ế th ực tế s ố ng ười b ị TNL Đ còn g ấp hàng ch ục l ần, s ố ng ười ch ết g ấp 3-4 l ần s ố thông kê hi ện nay. Hàng n ăm, trên c ả n ước t ổ ch ức khám s ức kho ẻ định k ỳ cho kho ảng g ần 2 tri ệu lượt ng ười lao động. Trong đó, phát hi ện có kho ảng 1.500 ng ười lao động m ắc m ới các BNN/n ăm. Tính l ũy k ế đến h ết năm 2013, đã có g ần 30.000 ng ười lao động được xác định là m ắc BNN, trong đó g ần 30% ng ười lao động m ắc các b ệnh v ề đường hô hấp, m ắt, c ơ, tai, x ươ ng - kh ớp là nh ững b ệnh có liên quan đến môi tr ường và điều ki ện làm vi ệc . Thi ệt h ại do TNL Đ và BNN gây ra m ỗi n ăm ở Vi ệt Nam hàng nghìn t ỷ đồng, gần 100.000 ngày công ngh ỉ điều tr ị, ch ưa k ể các thi ệt h ại v ề m ặt xã h ội không th ống kê được nh ư: nhi ều ng ười b ị tàn t ật su ốt đời, nhi ều đứa tr ẻ m ất cha m ẹ nuôi d ưỡng, không được h ọc hành, vi ệc kh ắc ph ục h ậu qu ả để khôi ph ục s ản xu ất r ất t ốn kém, uy tín c ủa doanh nghi ệp b ị m ất đi Theo tính toán c ủa T ổ ch ức lao động qu ốc t ế, m ỗi năm TNL Đ, BNN trên toàn th ế gi ới làm ch ết 2,3 tri ệu ng ười và làm m ất đi kho ảng 4% GDP . Các l ĩnh v ực để x ảy ra nhi ều TNL Đ nh ất là khai thác khoáng s ản, xây d ựng, sử d ụng điện. S ố v ụ TNL Đ trong khai thác khoáng s ản chi ếm kho ảng 15-17% t ổng số v ụ TNL Đ th ống kê được trong c ả n ước TNL Đ x ảy ra hàng n ăm trong khai thác đá xây d ựng r ất nghiêm tr ọng, t ỷ l ệ ch ết ng ười so v ới t ổng s ố lao động trong ngành khai khoáng kho ảng 0.2%. Các v ụ TNL Đ do khai thác đá xây d ưng, điển hình nh ư: sạt l ở t ại m ỏ đá Lèn C ờ, Yên Thành, Ngh ệ An ngày 01/4/2011 làm 18 ng ười ch ết và 07 ng ười b ị th ươ ng; v ụ TNL Đ t ại B ản V ẽ, T ươ ng D ươ ng, Ngh ệ An, ngày 15/12/2008 làm 18 ng ười ch ết Tr ước tình hình h ết s ức báo động trên, Đảng, Nhà n ước, Chính ph ủ đã ban hành nhi ều v ăn b ản pháp lu ật quan tr ọng để t ăng c ường QLNN v ề ATVSL Đ, nh ư:
  10. 3 Ch ỉ th ị s ố 29/2013/CT-TW v ề “Đẩy m ạnh công tác ATVSL Đ trong th ời k ỳ công nghi ệp hoá, hi ện đại hoá và hội nh ập qu ốc t ế” năm 2013, c ủa Ban Bí th ư Trung ươ ng Đảng; B ộ lu ật Lao động n ăm 2012, v ới m ột ch ươ ng v ề ATVSL Đ v ới 21 điều quy định v ề ATVSL Đ và hàng ch ục điều khác v ề ch ế độ chính sách v ới ng ười lao động; Năm 2010 Th ủ t ướng Chính ph ủ đã ban hành Ch ươ ng trình qu ốc gia v ề ATVSL Đ giai đoạn 2011-2015, trong đó có m ục tiêu c ụ th ể là trung bình m ỗi n ăm gi ảm 5% t ần su ất TNL Đ ch ết ng ười trong các ngành, l ĩnh v ực nh ư: khai khoáng, xây d ựng, s ử d ụng điện ; t ăng 5% s ố c ơ s ở t ổ ch ức khám s ức kh ỏe định k ỳ cho ng ười lao động; N ăm 2008, Th ủ t ướng Chính ph ủ đã ban hành Ch ỉ th ị s ố 26/2008/CT-TTG v ề vi ệc t ăng c ường công tác qu ản lý v ới các ho ạt động khai thác, ch ế bi ến khoáng s ản. Qu ốc H ội khóa XIII c ũng đã có Ngh ị quy ết s ố 20/2011/QH13 ngày 26/11/2011, giao cho B ộ L ĐTBXH ch ủ trì xây d ựng D ự th ảo Lu ật ATVSL Đ để trình Qu ốc h ội thông qua và ban hành n ăm 2015 và có hi ệu l ực t ừ 1/7/2016. Trong ti ến trình h ội nh ập qu ốc t ế, QLNN nói chung, QLNN v ề ATVSL Đ đối với DNKT ĐXD nói riêng ph ải được s ửa đổi, b ổ sung, hoàn thi ện cho phù h ợp v ới thông l ệ, Công ước qu ốc t ế mà Vi ệt Nam đã phê chu ẩn và tham gia: Công ước 155 v ề ATVSL Đ và môi tr ường làm vi ệc năm 1981; Công ước 187 v ề c ơ ch ế t ăng c ường công tác ATVSL Đ n ăm 2006. B ộ L ĐTBXH đã xây d ựng và ban hành h ệ th ống g ần 30 b ộ quy chu ẩn k ỹ thuật qu ốc gia v ề ATVSL Đ, trong đó có quy chu ẩn v ề l ĩnh v ực khai thác đá xây d ựng. Mặc dù Đảng, Nhà n ước, m ột s ố B ộ, ngành đã có nhi ều quan tâm đến ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD, song, th ực t ế TNL Đ ch ết ng ười và BNN v ẫn x ảy ra nhi ều và h ết s ức nghiêm tr ọng. M ột trong nh ững nguyên nhân chính là do công tác QLNN v ề ATVSL Đ v ẫn còn nhi ều h ạn ch ế, khi ếm khuy ết. Với mong mu ốn góp ph ần gi ải quy ết nh ững v ấn đề t ồn t ại c ủa QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD, ng ăn ch ặn và gi ảm thi ểu TNL Đ, BNN ở Vi ệt Nam, NCS đã ch ọn đề tài "Qu ản lý nhà n ước v ề an toàn v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng ở Vi ệt Nam " để nghiên c ứu và hoàn thi ện lu ận án ti ến s ỹ kinh t ế.
  11. 4 2. M ục đích và nhi ệm v ụ nghiên c ứu 2.1. M ục đích Trên c ơ s ở h ệ th ống hóa làm rõ h ơn c ơ s ở lý lu ận và th ực ti ễn, c ũng nh ư phân tích, đánh giá th ực tr ạng QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam. Lu ận án đề xu ất ph ươ ng h ướng và gi ải pháp ch ủ y ếu hoàn thi ện công tác QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam; h ướng t ới m ục tiêu, quan tr ọng nh ất là thúc đẩy t ăng tr ưởng kinh t ế chung c ủa xã h ội, gi ảm, ng ăn ch ặn t ới m ức t ối đa TNL Đ, BNN, góp ph ần b ảo v ệ được tính m ạng, s ức kh ỏe c ủa ng ười lao động trong khai thác đá xây d ựng và b ảo v ệ môi tr ường trong các khu v ực khai thác đá xây dựng ở Vi ệt Nam. 2.2. Nhi ệm vụ - Hệ th ống hóa và làm rõ h ơn c ơ s ở lý lu ận QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD, bao g ồm: Khái ni ệm, đặc điểm, vai trò, n ội dung, nguyên t ắc và nhân tố ảnh h ưởng đến QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD. - Nghiên c ứu kinh nghi ệm QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD c ủa m ột số qu ốc gia trên th ế gi ới và rút ra bài h ọc kinh nghi ệm cho Vi ệt Nam. - Phân tích, đánh giá th ực tr ạng, t ừ đó ch ỉ ra nh ững h ạn ch ế và nguyên nhân trong QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam. - Đề xu ất ph ươ ng h ướng và gi ải pháp ch ủ y ếu hoàn thi ện công tác QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam trong th ời gian t ới. 3. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 3.1. Đối t ượng nghiên c ứu Đối t ượng nghiên c ứu c ủa lu ận án là QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam (là nh ững doanh nghi ệp có t ư cách pháp nhân, có đă ng ký kinh doanh theo Lu ật Doanh nghi ệp); Nghiên c ứu ho ạt động c ủa các c ơ quan QLNN có liên quan đến khai thác đá xây d ựng, các DNKT ĐXD. 3.2. Ph ạm vi nghiên c ứu Về n ội dung: Lu ận án t ập trung nghiên c ứu c ơ s ở lý lu ận và th ực ti ễn QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD; ch ủ th ể QLNN v ề ATVSL Đ ở c ấp
  12. 5 Trung ươ ng là Chính ph ủ, ở địa ph ươ ng là UBND t ỉnh. Chính ph ủ giao nhi ệm vụ cho các B ộ, ngành và c ơ quan có liên quan, trong đó B ộ L ĐTBXH ch ịu trách nhi ệm tr ước Chính ph ủ th ực hi ện QLNN v ề ATVSL Đ nói chung, QLNN về ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD nói riêng. UBND t ỉnh giao nhi ệm v ụ cho các S ở, ngành nh ư: S ở L ĐTBXH, S ở Tài nguyên và Môi tr ường, S ở Xây dựng, S ở Công Th ươ ng, Công an t ỉnh, trong đó s ở L ĐTBXH ch ịu trách nhi ệm tr ước UBND t ỉnh th ực hi ện QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD trên địa bàn. Về không gian: Lu ận án nghiên c ứu QLNN v ề ATVSL Đ của các B ộ, ngành ở Trung ươ ng, UBND các địa ph ươ ng có DNKT ĐXD, nh ưng t ập trung vào các doanh nghi ệp v ừa và nh ỏ trên địa bàn m ột s ố t ỉnh có nhi ều m ỏ đá xây d ựng nh ư: Qu ảng Ninh, Hà Nam, Thanh Hóa, Hà T ĩnh, Đồng Nai. Về th ời gian: Lu ận án t ập trung nghiên c ứu QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam, giai đoạn 2009 đến 2014. Số li ệu s ử d ụng trong phân tích, đánh giá tình hình QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD, được l ấy từ kết quả điều tra, kh ảo sát tr ực ti ếp tại các S ở LĐTBXH, các phòng lao động c ấp huy ện trong công tác QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD trên địa bàn qu ản lý; Đồng th ời lu ận án còn s ử d ụng s ố li ệu điều tra tr ực ti ếp t ại các DNKT ĐXD c ủa C ục ATL Đ, các số li ệu báo cáo định k ỳ c ủa các Bộ, ngành có liên quan, nh ư: B ộ Tài nguyên và Môi tr ường, B ộ L ĐTBXH, các S ở LĐTBXH địa ph ươ ng, các C ơ quan QLNN v ề ATVSL Đ trong khai thác đá xây dựng; các Quy ho ạch cho ngành khai thác đá xây d ựng định h ướng đến n ăm 2020 và t ầm nhìn đến n ăm 2030. 4. C ơ s ở lý lu ận và ph ươ ng pháp nghiên c ứu 4.1. C ơ s ở lý lu ận Cơ s ở lý lu ận c ủa đề tài nghiên c ứu lu ận án, d ựa trên: Cơ s ở lý lu ận c ủa ch ủ ngh ĩa Mác-Lê nin (Ch ủ ngh ĩa duy v ật bi ện ch ứng và ch ủ ngh ĩa duy v ật l ịch s ử) làm ph ươ ng pháp lu ận nghiên c ứu; đường l ối ch ủ tr ươ ng c ủa Đảng v ề QLNN nói chung, qu ản lý v ới ngành, l ĩnh v ực khai thác đá xây d ựng nói riêng; các lý thuy ết kinh t ế h ọc
  13. 6 hi ện đại v ề QLNN trong phát tri ển các ngành, l ĩnh v ực kinh t ế để làm rõ m ục đích và nhi ệm v ụ nghiên c ứu c ủa lu ận án. 4.2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Trong quá trình nghiên c ứu lu ận án, nghiên c ứu sinh đã s ử d ụng dụng t ổng hợp các ph ươ ng pháp nghiên c ứu, trong đó chú tr ọng các ph ươ ng pháp sau: Ph ươ ng pháp phân tích - tổng h ợp: Trên c ơ s ở các quy định hi ện hành c ủa pháp lu ật v ề ATL Đ nói chung v ề QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam nói riêng, nghiên c ứu sinh phân tích nh ững m ặt được, nh ững v ấn đề còn b ất c ập, mâu thu ẫn, th ậm chí c ả xung đột pháp lu ật, t ừ đó rút ra nh ững ưu điểm và thi ếu sót, h ạn ch ế c ủa pháp lu ật hi ện hành để ti ếp thu vào hoàn ch ỉnh pháp lu ật v ề QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam. Ph ươ ng pháp th ống kê - so sánh: Th ống kê, mô hình hóa, so sánh các s ố li ệu về TNL Đ, BNN, các s ố li ệu khác v ề QLNN v ề ATVSL Đ và nhi ều v ấn đề liên quan khác t ừ n ăm 2009 đến nay và quá trình áp d ụng các quy định v ề ATVSL Đ trong các doanh nghi ệp nhà n ước, các DNKT ĐXD quy mô v ừa và nh ỏ ở Vi ệt Nam. Ph ươ ng pháp chuyên gia: Nghiên c ứu sinh g ặp g ỡ để trao đổi tr ực ti ếp, xin ý ki ến c ủa các chuyên gia v ề l ĩnh v ực ATVSL Đ đang làm vi ệc t ại các B ộ, ngành, c ơ quan trung ươ ng nh ư: B ộ L ĐTBXH, B ộ Tài nguyên và Môi tr ường, B ộ Công Th ươ ng, B ộ Xây d ựng, T ổng Liên đoàn Lao động Vi ệt Nam, Vi ện Khoa h ọc Lao động và Xã h ội, Vi ện Khoa h ọc k ỹ thu ật BHL Đ, tr ường Đại h ọc Công đoàn; các nhà qu ản lý ở địa ph ươ ng: S ở L ĐTBXH, S ở Tài nguyên và Môi tr ường, S ở Công Th ươ ng, Công an t ỉnh, S ở Xây d ựng; doanh nghi ệp và nh ững ng ười làm công tác công đoàn, cán b ộ an toàn , lãnh đạo doanh nghi ệp. Ph ươ ng pháp điều tra xã h ội h ọc: Trong quá trình vi ết lu ận án, nghiên cứu sinh ti ến hành điều tra xã h ội h ọc v ề vi ệc tri ển khai công tác ATVSL Đ ở h ơn 179 doanh nghi ệp, c ơ s ở khai thác đá xây d ựng và QLNN đối v ới ho ạt động khai thác đá v ới các Sở L ĐTBXH, Công th ươ ng, Tài nguyên và Môi tr ường trên địa bàn 5 t ỉnh có nhi ều doanh nghi ệp khai thác đá nh ất, đó là: Qu ảng Ninh, Hà Nam, Thanh Hóa, Hà T ĩnh, Đồng Nai và các Chuyên gia trong l ĩnh v ực ATVSL Đ. N ội dung điều tra t ập trung
  14. 7 ch ủ y ếu vào vi ệc tìm hi ểu công tác QLNN c ủa các s ở và ho ạt động khai thác t ại các DNKT ĐXD v ề ATVSL Đ theo phi ếu điều tra xã h ội h ọc (xem Ph ụ l ục 1, 2 và 3). Th ời gian ti ến hành điều tra được chia làm 2 đợt: Đợt 1, n ăm 2012 kh ảo sát vi ệc áp d ụng th ử mô hình h ệ th ống qu ản lý v ề ATVSL Đ đối v ới 2 t ỉnh là Qu ảng Ninh và Hà Nam t ại 120 doanh nghi ệp; đợt 2, n ăm 2014 kh ảo sát công tác ATVSL Đ t ại 4 t ỉnh là Qu ảng Ninh, Thanh Hóa, Hà T ĩnh và Đồng nai v ới 59 doanh nghi ệp, 12 Sở (S ở L ĐTBXH, S ở Tài nguyên và Môi tr ường, S ở Công th ươ ng) và 16 chuyên gia v ề ATVSL Đ. Ngoài các ph ươ ng pháp nói trên, trong quá trình nghiên c ứu tác gi ả còn s ử dụng ph ươ ng pháp lô gic lịch s ử, t ổng h ợp v.v. 5. Đóng góp m ới v ề giá tr ị lý lu ận và th ực ti ễn c ủa lu ận án - Lu ận án đã phân tích, làm sáng rõ hơn nh ững v ấn đề lý lu ận c ơ b ản v ề b ản ch ất, vai trò, đặc điểm, n ội dung, nguyên t ắc và nhân t ố ảnh hưởng đến QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD. T ừ đó, t ạo l ập khung lý thuy ết làm c ăn c ứ khoa học cho nghiên c ứu th ực ti ễn QLNN v ề ATVSL Đ trong DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam. - Trên c ơ s ở nghiên c ứu kinh nghi ệm c ủa m ột s ố qu ốc gia trên th ế gi ới và các địa ph ươ ng trong nước, lu ận án kh ẳng định rõ trong quá trình phát tri ển s ản xu ất kinh doanh, đặc bi ệt là trong s ản xu ất - kinh doanh c ủa các DNKT ĐXD rủi ro đối với ng ười lao động là t ất y ếu. Vì v ậy, c ần ph ải nâng cao nh ận th ức h ơn n ữa QLNN về ATVSL Đ trong các c ơ quan QLNN và đối v ới các DNKT ĐXD; v ận d ụng linh ho ạt, m ềm d ẻo, hi ệu qu ả bài h ọc kinh nghi ệm c ủa các n ước s ẽ thúc đẩy phát tri ển sản xu ất kinh doanh trong các DNKT ĐXD, đảm b ảo an sinh xã h ội, g ắn v ới b ảo v ệ môi tr ường ở Vi ệt Nam. - Vi ệc phân tích, đánh giá đúng đắn, khách quan v ề khoa h ọc và th ực tr ạng QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam trong nh ững n ăm qua đã phác th ảo bức tranh toàn c ảnh v ề ATVSL Đ và QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam; ch ỉ rõ nh ững thành t ựu, h ạn ch ế và nguyên nhân, ch ỉ rõ cơ sở th ực ti ễn khách quan, sinh động và đúng đắn cho vi ệc ho ạch định chính sách, đề ra ph ươ ng h ướng, gi ải pháp QLNN v ề ATVSL Đ trong DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam.
  15. 8 - Lu ận án đề xu ất ph ươ ng h ướng và nh ững gi ải pháp hoàn thi ện QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam trong thời gian t ới. Nh ững đóng góp m ới v ề lý lu ận và th ực ti ễn c ủa lu ận án góp ph ần vào vi ệc xây d ựng, ho ạch định chính sách c ủa nhà n ước c ủa các B ộ, ngành mà tr ực ti ếp là B ộ LĐTBXH và các địa ph ươ ng phát tri ển ngành công nghi ệp khai thác đá xây d ựng; đồng th ời, k ết qu ả nghiên c ứu c ủa lu ận án có th ể được s ử d ụng làm tài li ệu tham kh ảo trong ho ạt động nghiên c ứu, gi ảng d ạy ở các H ọc vi ện, các tr ường Đại h ọc trong n ước. 6. K ết c ấu c ủa lu ận án Ngoài ph ần m ở đầu, k ết lu ận, danh m ục tài li ệu tham kh ảo và ph ụ l ục, nội dung lu ận án k ết c ấu thành 4 ch ươ ng, 10 ti ết.
  16. 9 Ch ươ ng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C ỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LU ẬN ÁN Khai thác tài nguyên nói chung và khai thác đá xây d ựng là ngành công nghi ệp nặng đang được các n ước đang phát tri ển, trong đó có Việt Nam quan tâm đầu t ư phát tri ển nh ằm xây d ựng k ết c ầu h ạ t ầng, c ơ s ở, giao thông đẩy m ạnh s ự nghi ệp công nghi ệp hóa - hi ện đại hóa đất n ước. Tuy nhiên, đây c ũng là ngành có t ỷ l ệ r ủi ro cao, gây ra nhi ều TNL Đ, BNN với t ỷ l ệ cao. Do đó, ở t ất c ả các qu ốc gia, trong đó có Vi ệt Nam đều chú tr ọng t ăng c ường QLNN đối v ới khai thác tài nguyên khoáng s ản, đảm bảo ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD. Xu ất phát t ừ ý ngh ĩa, n ội dung và vai trò c ũng nh ư t ừ th ực ti ễn phát tri ển c ủa ngành công nghi ệp khai thác đá, nhi ều h ọc gi ả trên th ế gi ới c ũng nh ư Vi ệt Nam đã và đang dày công nghiên c ứu QLNN v ề ATVSL Đ nói chung, ATVSL Đ đối v ới các DNKT ĐXD nói riêng. 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN C ỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LU ẬN ÁN Ở NGOÀI N ƯỚC VÀ TRONG N ƯỚC 1.1.1. Tình hình nghiên c ứu ở ngoài n ước 1.1.1.1. Nh ững nghiên c ứu v ề mô hình, h ệ th ống qu ản lý an toàn, v ệ sinh lao động đang được áp d ụng trên th ế gi ới - Hệ th ống qu ản lý ATVSL Đ theo ILO-OSH 2001 [5] Hệ th ống này d ựa trên c ơ s ở nghiên c ứu c ủa các nhà khoa h ọc, các chuyên gia đầu ngành trên th ế gi ới nghiên c ứu. Đây là m ột công c ụ qu ốc t ế quan tr ọng để có th ể phát tri ển H ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ t ại các qu ốc gia do T ổ ch ức lao động qu ốc t ế (ILO) đư a ra nh ằm m ục đích nâng cao n ăng su ất lao động và gi ảm thi ểu nguy c ơ đã được các chính ph ủ, đại di ện c ủa ng ười lao động và ng ười s ử d ụng lao động trên th ế gi ới công nh ận. Hệ th ống qu ản lý ATVSL Đ trong cu ốn s ổ tay đượ c xây d ựng trên c ơ s ở c ủa chu trình Deming bao g ồm các công đoạn: Chính sách - Tổ ch ức - Ho ạch đị nh - Đánh giá - Hành độ ng, được th ể hi ện theo hình 1.1.
  17. 10 Hình 1.1: Hệ th ống qu ản lý an toàn, v ệ sinh lao động ILO-OSH 2001 Ngu ồn: B ộ Lao động - Th ươ ng binh và Xã h ội [5]. Hình 1.1 th ể hiện t ổ ch ức c ủa h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ theo ILO-OSH 2001: Mu ốn đảm b ảo ATVSL Đ trong quá trình s ản xu ất - kinh doanh c ủa b ất k ỳ một doanh nghi ệp hay c ơ s ở nào đều ph ải tuân th ủ 05 khâu sau: + Chính sách qu ản lý ATVSL Đ: Thúc đẩy vi ệc th ực hi ện và đư a h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ vào công tác qu ản lý ở c ơ s ở; t ạo điều ki ện để h ệ th ống liên tục đánh giá th ực tr ạng công tác ATVSL Đ t ừ đó xác định m ục tiêu, l ập k ế ho ạch và th ực hi ện được các ho ạt động ATVSL Đ; thúc đẩy s ự tham gia c ủa ng ười lao động và đại di ện c ủa ng ười lao động ở c ơ s ở; định k ỳ đánh giá và rà soát hi ệu qu ả, tính kh ả thi c ủa chính sách nhà n ước v ề ATVSL Đ. + T ổ ch ức v ận hành các ho ạt động qu ản lý ATVSL Đ: Để th ực hi ện y ếu t ố t ổ ch ức trong h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ, các ch ủ th ể s ản xu ất - kinh doanh ph ải v ận hành các ho ạt động qu ản lý ATVSL Đ trong đó ph ải có s ự tham gia c ủa ng ười lao động; Ng ười s ử d ụng lao động hoàn toàn ch ịu trách nhi ệm trong vi ệc đảm b ảo ATVSL Đ cho ng ười lao động, ch ịu trách nhi ệm trong vi ệc ch ỉ đạo th ực hi ện các ho ạt động ATVSL Đ và tuân th ủ các yêu c ầu c ủa hệ th ống ATVSL Đ.
  18. 11 + L ập k ế ho ạch và t ổ ch ức th ực hi ện qu ản lý ATVSL Đ: Mu ốn t ổ ch ức và th ực hi ện công tác ATVSL Đ ở c ơ s ở được t ốt c ần ph ải l ập k ế ho ạch ATVSL Đ ở c ơ s ở. K ế ho ạch ATVSL Đ ở c ơ s ở c ần ph ải đầy đủ, phù h ợp v ới c ơ s ở, và ph ải xây d ựng trên cơ s ơ đánh giá các y ếu t ố r ủi ro (thông qua các b ảng ki ểm định v ề ATVSL Đ). K ế ho ạch ATVSL Đ đư a ra ph ải th ực s ự góp ph ần đảm b ảo s ức kho ẻ, ATVSL Đ t ại n ơi làm vi ệc. T ổ ch ức th ực hi ện ATVSL Đ trong h ệ th ống qu ản lý là nh ằm h ỗ tr ợ vi ệc tuân th ủ và th ực hi ện t ốt h ơn các quy định c ủa lu ật pháp qu ốc gia; xây d ựng và th ực hi ện t ốt h ơn h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ ở c ơ s ở; tr ợ giúp doanh nghi ệp không ng ừng cải thi ện ĐKL Đ, gi ảm TNL Đ, BNN. + Đánh giá và giám sát qu ản lý ATVSL Đ: Công tác đánh giá và giám sát công tác ATVSL Đ ph ải được l ập h ồ s ơ để theo dõi và th ường xuyên định k ỳ xem xét l ại. Khi đánh giá ph ải d ựa trên c ơ s ở trách nhi ệm và ngh ĩa v ụ c ủa t ừng thành viên đã được phân công ở y ếu t ố 2 c ủa H ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ. Ng ười đại di ện th ực hi ện công tác đánh giá và giám sát được l ựa ch ọn ph ải phù h ợp v ới quy mô, tính ch ất c ủa các m ục tiêu ATVSL Đ ở c ơ s ở; các bi ện pháp định tính, định l ượng trong quá trình đánh giá ph ải khách quan và phù h ợp v ới các yêu c ầu c ủa c ơ s ở. + Ho ạt động c ải ti ến, hoàn thi ện chu trình, nội dung qu ản lý ATVSL Đ: Ho ạt động hoàn thi ện chính là vi ệc t ổ ch ức các ho ạt động phòng ng ừa, kh ắc ph ục các t ồn tại d ựa trên k ết qu ả ki ểm tra, đánh giá và đư a ra các gi ải pháp thích h ợp, l ựa ch ọn, xếp đặt th ứ t ự ưu tiên để c ải thi ện, đánh giá h ệ th ống qu ản lý để ti ếp t ục hoàn thi ện. Để xây d ựng được m ột h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ trong doanh nghi ệp hay c ơ s ở sản xu ất - kinh doanh ph ải tuân th ủ c ả 5 y ếu t ố trên c ủa h ệ th ống qu ản lý m ột cách th ường xuyên. Khi c ải thi ện c ần chú ý t ới các m ục tiêu, các k ết qu ả ki ểm tra, các đánh giá r ủi ro, các ki ến ngh ị, đề xu ất c ải thi ện c ủa c ơ s ở, c ủa ng ười s ử d ụng lao động, ng ười lao động và c ả các thông tin khác nh ằm t ăng c ường b ảo v ệ s ức kho ẻ cho ng ười lao động. - Hệ th ống qu ản lý ATVSL Đ BS 8800:2004 [50] Hệ th ống qu ản lý ATVSL Đ BS 8800:2004 do C ơ quan tiêu chu ẩn Anh biên so ạn và ban hành n ăm 2004. Đây th ực ch ất là tiêu chu ẩn v ề h ệ th ống qu ản lý
  19. 12 ATVSL Đ ở doanh nghi ệp đã đượ c C ơ quan tiêu chu ẩn Anh (BSI) biên so ạn và ban hành lần đầ u vào n ăm 1996 có tên tiêu chu ẩn BS 8800:1996. Tiêu chu ẩn BS 8800:2004 là phiên b ản n ăm 2004. Xem xét ban đầ u/ Xem xét theo chu k ỳ Chính sách Ki ểm toán Tổ ch ức Ho ạch đị nh và th ực hi ện Đo l ườ ng kết qu ả ho ạt độ ng Mối quan hệ ph ụ Mối quan hệ chính Hình 1.2: Hệ thống qu ản lý an toàn, v ệ sinh lao động theo tiêu chu ẩn của Anh BS 8800:2004 Ngu ồn: BSI [50]. Hệ th ống qu ản lý ATVSL Đ BS 8800:2004 bao g ồm 7 thành ph ần sau đây : (i)Xem xét ban đầ u (Initial Review); (ii) Chính sách (Policy); (iii) Tổ ch ức b ộ máy (Organizing); (iv) Ho ạch đị nh và th ực hi ện (Planning & Implementing); (v) Đo lườ ng k ết qu ả ho ạt độ ng (Measuring performance); (vi) Ki ểm toán (Audit); (vii) Xem xét k ết qu ả ho ạt độ ng (Performance review). Hệ th ống qu ản lý ATVSL Đ BS 8800:2004 c ũng có th ể áp d ụng cho các DNKT ĐXD. - Hệ th ống qu ản lý an toàn v ệ sinh lao động của Hoa K ỳ - ANSI Z10 [58]
  20. 13 Tiêu chu ẩn qu ốc gia Hoa K ỳ ANSI Z10 về h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ đượ c xây d ựng trên c ơ s ở ph ối h ợp ch ặt ch ẽ gi ữa H ội v ệ sinh Công nghi ệp Hoa K ỳ (AIHA, American Industrial Hygiene Association) với Vi ện tiêu chu ẩn qu ốc gia Hoa K ỳ (ANSI, American National Standards Institute). Tiêu chu ẩn này đượ c ban hành n ăm 2005, theo chu trình sau: Cải ti ến liên t ục - AT & SK của NL Đ Chính sách, sự qu ản lý c ủa lãnh đạ o, sự - Năng su ất tham gia c ủa ng ườ i lao độ ng lao độ ng - Sự tho ả mãn - Hình ảnh c ủa doanh nghi ệp Xem xét c ủa lãnh đạ o Ho ạch đị nh - Mối nguy - Rủi ro - Sự c ố, tai Đánh giá và hành Thực hi ện và nạn, bệnh t ật độ ng kh ắc ph ục vận hành - CP đề n bù - CP ngh ỉ vi ệc Hình 1.3. Hệ th ống qu ản lý an toàn, v ệ sinh lao động theo tiêu chu ẩn Mỹ ANSI Z10 Ngu ồn: Plassis J. et al [58]. Tiêu chu ẩn qu ốc gia Hoa K ỳ v ề h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ ANSI Z10, cũng gi ống nh ư các mô hình qu ản lý đã xem xét ở trên, sử d ụng chu trình qu ản lý Deming (Plan - Do - Check - Act), bao g ồm 4 thành ph ần chính : (i) Ho ạch đị nh (Planning); (ii) Th ực hi ện và v ận hành Implementation and Operation); (iii) Đánh giá và hành độ ng kh ắc ph ục (Evaluation and Corrective Action); (iv) Xem xét c ủa lãnh đạ o (Management Review). Trong các khâu này, luôn có s ự qu ản lý c ủa lãnh đạ o và s ự tham gia c ủa ng ườ i lao độ ng.
  21. 14 Bên c ạnh đó, các h ọc gi ả n ước ngoài đã quan tâm, nghiên c ứu v ề ATVSL Đ, cách th ức t ổ ch ức qu ản lý đối v ới s ản xu ất - kinh doanh xây d ựng, khai thác m ỏ g ắn với đảm b ảo ATVSL Đ; QLNN v ề ATVSL Đ trong khai thác khoáng s ản N ổi b ật nh ất là các công trình nghiên c ứu sau đây: - Nghiên c ứu c ủa Tr ường đại h ọc m ỏ J.Bennett Camborne v ề hệ th ống qu ản lý an toàn, v ệ sinh lao động đối v ới ho ạt động khai thác m ỏ (Quarry health and safety management system) [55]. Nhóm nghiên c ứu c ủa tr ường Đại h ọc m ỏ J. Bennett Camborne đã nghiên c ứu và đề xu ất m ột mô hình qu ản lý an toàn và s ức kh ỏe ngh ề nghi ệp trong các doanh nghi ệp khai thác đá. Mô hình qu ản lý an toàn và s ức kh ỏe ngh ề nghi ệp có nhi ều điểm t ươ ng đươ ng v ới tiêu chu ẩn qu ốc t ế OHSAS 18001 và v ới m ục đích là để áp dụng cho t ất c ả các ho ạt động trong quá trình khai thác đá nh ằm góp ph ần gi ảm thi ểu các r ủi ro do TNL Đ và BNN gây ra. Có th ể th ấy rõ H ệ th ống qu ản lý an toàn và s ức kh ỏe trong khai thác đá qua s ơ đồ 1.4. XEM XÉT H Ệ TH ỐNG LẬP K Ế HO ẠCH Đảm b ảo tính hiêu qu ả kinh t ế - Lập kế ho ạch an toàn và s ức kh ỏe xã h ội-môi tr ường g ắn v ới an trong s ản xu ất - kinh doanh c ụ th ể toàn và s ức kh ỏe trong khai thác đá CHI ẾN L ƯỢC & CHÍNH SÁCH Ho ạch định chi ến l ược và các chính sách phát tri ển ngành khai thác đá g ắn v ới qu ản lý an toàn và s ức kh ỏe KI ỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ C ẢI TI ẾN VẬN HÀNH H Ệ TH ỐNG Th ực hi ện ki ểm tra, giám sát và Vận hành ho ạt động s ản xu ất - cải ti ến ho ạt động đảm b ảo an kinh doanh đảm b ảo an toàn và toàn và s ức kh ỏe trong s ản xu ất - sức kh ỏe kinh doanh khai thác đá Hình 1.4: Mô hình qu ản lý an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá theo nhóm nghiên c ứu c ủa tr ường Đại h ọc m ỏ J. Bennett Ngu ồn: J.Bennett [55]. Từ hình 1.4 đã ch ỉ ra rằng: Để qu ản lý hi ệu qu ả an toàn, s ức kh ỏe c ủa ng ười lao động trong các doanh nghi ệp ho ạt động s ản xu ất - kinh doanh khai thác đá c ần
  22. 15 ph ải qu ản lý mang tính h ệ th ống cao, đảm b ảo 05 n ội dung: Chi ến l ược và chính sách (Ho ạch định chi ến l ược và các chính sách phát tri ển ngành khai thác đá g ắn với qu ản lý an toàn và s ức kh ỏe); L ập k ế ho ạch (l ập k ế ho ạch an toàn và s ức kh ỏe trong s ản xu ất - kinh doanh c ụ th ể); V ận hành h ệ th ống (v ận hành ho ạt động s ản xu ất - kinh doanh đảm b ảo an toàn và s ức kh ỏe); Ki ểm tra, giám sát và c ải ti ến (th ực hi ện ki ểm tra, giám sát và c ải ti ến ho ạt động đảm b ảo an toàn và s ức kh ỏe trong s ản xu ất - kinh doanh khai thác đá). Trong đó, các n ội dung trong h ệ th ống qu ản lý s ản xu ất - kinh doanh khai thác đá ph ải h ướng tr ọng tâm vào th ực hi ện chi ến l ược s ản xu ất - kinh doanh trên n ền t ảng chính sách đã ho ạch định trong đảm bảo an toàn và s ức kh ỏe cho ng ười lao động. - Nghiên c ứu c ủa Vi ện Tiêu chu ẩn Anh v ề Hệ thông qu ản lý ATVSL Đ - Hướng dẫn th ực hi ện Tiêu chu ẩn OHSA 18001:2007 (Occupational Health and Safety Management Systems - Guidelines for the Implementation of OHSAS 18001:2007) [56]. Tiêu chu ẩn OHSAS 18001:2007 là phiên b ản hi ện đang được s ử d ụng ph ổ bi ến r ộng rãi trong ATVSL Đ ở nhi ều qu ốc gia trên th ế gi ới. V ề th ực ch ất, OHSAS 18001:2007 là m ột tiêu chu ẩn mang tính h ệ th ống v ề qu ản lý an toàn, s ức kh ỏe ngh ề nghi ệp. Hi ện nay, Tiêu chu ẩn OHSAS 18001:2007 được qu ốc t ế công nh ận và được các c ơ s ở s ản xu ất, doanh nghi ệp áp d ụng ph ổ bi ến và r ộng rãi trên th ế gi ới. Tiêu chu ẩn này cung c ấp cho các doanh nghi ệp m ột khuôn kh ổ để xác định nội dung, quy trình, ki ểm soát và gi ảm thi ểu r ủi ro liên quan đến s ức kh ỏe và an toàn c ủa ng ười lao động trong quá trình ho ạt động s ản xu ất - kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. Đồng th ời, tiêu chu ẩn OHSAS 18001:2007c ũng giúp cho các ch ủ th ể kinh t ế, tổ ch ức ki ểm soát được vi ệc tuân th ủ các yêu c ầu c ủa lu ật định v ề v ấn đề an toàn, sức kh ỏe ngh ề nghi ệp c ủa ng ười lao động. Nh ờ đó, giúp cho t ổ ch ức gi ảm thi ểu các rủi ro liên quan đến pháp lý, n ảy sinh khi ếu ki ện không đáng có do ng ười lao động không th ực hi ện đúng quy trình, trách nhi ệm v ề an toàn, s ức kh ỏe ngh ề nghi ệp c ủa bản thân ng ười lao động. H ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ theo OHSAS 18001:2007 được th ể hi ện thông qua hình 1.5.
  23. 16 CẢI TI ẾN TH ƯỜNG XUYÊN CHÍNH SÁCH ATVSL Đ XEM XÉT C ỦA LÃNH ĐẠO HO ẠCH ĐỊNH KI ỂM TRA & KH ẮC PH ỤC TH ỰC HI ỆN & ĐIỀU HÀNH Hình 1.5: Hệ th ống qu ản lý an toàn, v ệ sinh lao động theo tiêu chu ẩn OHSAS 18001:2007 Ngu ồn: OHSAS Project Group [56]. Theo hình 1.5 có th ể th ấy rõ h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ ở m ột doanh nghi ệp sản xu ất - kinh doanh hay t ổ ch ức xã h ội g ồm có 05 khâu: Đư a ra các chính sách v ề ATVSL Đ (OH&S Policy); Ho ạch đị nh (Planning); Th ực hi ện và điều hành (Implementation and Operation); Ki ểm tra và hành độ ng kh ắc ph ục (Checking); Xem xét c ủa lãnh đạ o (Management review) và ti ến hành c ải ti ến, hoàn thi ện qu ản lý ATVSL Đ th ường xuyên và liên t ục. Các công vi ệc trên đòi h ỏi doanh nghi ệp ph ải th ực hi ện đầy đủ theo m ột chu trình khép kín theo đúng trình t ự và xem xét định k ỳ trong su ốt quá trình áp d ụng.
  24. 17 1.1.1.2. Nh ững nghiên c ứu qu ản lý nhà n ước v ề an toàn, v ệ sinh lao động Các h ọc gi ả n ước ngoài đã có nhi ều công trình nghiên c ứu v ề QLNN nói chung, QLNN v ề ATVSL Đ nói riêng. Đáng chú ý là các công trình sau đây: - "Nh ững y ếu t ố c ơ b ản v ề v ệ sinh trong công nghi ệp" của Barbaga A. plog [49], đây là tác ph ẩm đi sâu nghiên c ứu v ề các y ếu t ố gây nguy h ại cho ng ười lao động trong môi tr ường s ản xu ất công nghi ệp và cách th ức phát hi ện các yêu t ố nguy hại đến s ức kh ỏe, tính m ạng c ủa ng ười tham gia lao động và môi tr ường nh ằm đư a ra các bi ện pháp ki ểm soát gi ảm thi ểu thi ệt h ại v ề s ức kh ỏe và tính m ạng c ủa ng ười lao động và b ảo v ệ môi tr ường. Cu ốn sách đề xu ất các bi ện pháp c ủa Chính ph ủ đảm b ảo ATVSL Đ trong l ĩnh v ực công nghi ệp và hi ệu l ực c ủa chính sách đối v ới th ực ti ễn. - "Đảm b ảo các điều ki ện v ề sức kh ỏe và an toàn trong lao động cho đội ng ũ kỹ sư" của Roger L. Brauer [64], đã phân tích sâu s ắc và ch ỉ rõ nh ững cách th ức, bi ện pháp nh ằm trang b ị ki ến th ức đảm b ảo các điều ki ện ATL Đ cho đội ng ũ lao động ch ất l ượng cao, có chuyên môn k ỹ thu ật t ốt - đội ng ũ k ỹ sư; trang b ị ph ươ ng pháp h ữu ích để đảm b ảo nh ững điều ki ện an toàn trong lao động s ản xu ất nói chung. Đồng th ời, tác gi ả cũng ti ến hành nghiên c ứu nh ững nhân t ố cơ b ản đảm b ảo ATL Đ ( điều ki ện c ần thi ết đảm b ảo ATL Đ khía c ạnh pháp lý, cách nh ận bi ết các mối nguy h ại, y ếu t ố cơ b ản ( điều ki ện) đảm b ảo tính m ạng, s ức kh ỏe, các ch ỉ dẫn về kỹ thu ật để bảo đảm các bi ện pháp ATL Đ. - "Ki ểm soát an toàn và s ức kh ỏe trong l ĩnh v ực xây d ựng" của Helen lingard và Stephen M. Rowlinson [54], các tác gi ả của cu ốn sách này đi sâu phân tích n ội dung làm th ế nào để tăng c ường các bi ện pháp pháp lý để th ực hi ện ATL Đ; để ng ười lao động được làm vi ệc trong điều ki ện an toàn, v ệ sinh; t ăng c ường hi ệu l ực qu ản lý c ủa ch ủ doanh nghi ệp và c ủa Chính ph ủ. Đồng th ời, cu ốn sách c ũng dành th ời l ượng đáng k ể cho nghiên c ứu các bi ện pháp phòng ch ống TNL Đ, BNN trong lĩnh v ực xây d ựng, bao g ồm cách th ức đảm b ảo an toàn đối v ới nh ững r ủi ro t ừ thiên tai.
  25. 18 Qu ản lý nhà n ước đối v ới ATVSL Đ trong một s ố Lu ật n ước ngoài nh ư: - "Lu ật An toàn và s ức kh ỏe công nghi ệp" của Qu ốc h ội Hàn Qu ốc [59]. + Mục tiêu c ủa Lu ật an toàn và s ức kh ỏe công nghi ệp là: Duy trì và thúc đẩy an toàn và s ức kho ẻ của ng ười lao động thông qua vi ệc phòng ng ừa TNL Đ và BNN bằng cách xây d ựng các tiêu chu ẩn v ề an toàn và s ức kho ẻ lao động và làm rõ trách nhi ệm cá nhân, t ạo ra môi tr ường làm vi ệc tho ải mái. + Ph ạm vi áp d ụng của Lu ật nh ư sau: (1) Lu ật này s ẽ áp d ụng cho t ất c ả các doanh nghi ệp ho ặc n ơi làm vi ệc (sau đây g ọi là “doanh nghi ệp”): v ới Điều ki ện là Lu ật có th ể không áp d ụng toàn b ộ ho ặc m ột ph ần cho các doanh nghi ệp theo quy định trong S ắc l ệnh c ủa T ổng th ống có tính đến m ức độ của có h ại và m ối nguy hi ểm, lo ại hình và quy mô doanh nghi ệp, v ị trí c ủa doanh nghi ệp (2) Lu ật này và b ất k ỳ văn b ản pháp lu ật khác ban hành d ưới Lu ật này s ẽ được áp d ụng cho Nhà n ước, chính quy ền địa ph ương và các t ổ ch ức do Chính ph ủ đầu t ư. - "Lu ật an toàn và s ức kh ỏe n ơi làm vi ệc" của Qu ốc h ội Singapore [61]. + M ục tiêu c ủa Lu ật là: Đảm b ảo an toàn, s ức kh ỏe cho ng ười lao động t ại n ơi làm vi ệc. + Ph ạm vi áp d ụng c ủa Lu ật áp d ụng cho: (1) N ơi làm vi ệc b ất k ỳ do Chính ph ủ sở hữu ho ặc qu ản lý toàn b ộ hay m ột ph ần. (2) Công tr ường b ất k ỳ mà ở đó ho ạt động xây d ựng ho ặc công vi ệc xây d ựng cơ khí b ất k ỳ được ti ến hành b ởi ho ặc thay m ặt Chính ph ủ. - Luật an toàn sức kh ỏe ngh ề nghi ệp của Qu ốc h ội Malaysia [60] + Mục tiêu c ủa Lu ật: (1) B ảo đảm an toàn, s ức kho ẻ và phúc l ợi c ủa m ọi ng ười lao đông ở nơi làm vi ệc tr ước nh ững r ủi ro v ề an toàn và s ức kho ẻ xảy ra trong các ho ạt động c ủa h ọ ở nơi làm vi ệc; (2) B ảo v ệ ng ười lao động tránh kh ỏi nh ững r ủi ro gây m ất an toàn và s ức kho ẻ cho h ọ trong các ho ạt động ở nơi làm vi ệc;
  26. 19 (3) Làm cho môi tr ường lao động phù h ợp v ới tâm sinh lí ng ười lao động ở nơi làm vi ệc; (4) Cung c ấp c ơ s ở pháp lý về ATVSL Đ được thay th ế dần b ằng m ột h ệ th ống các tiêu chu ẩn, quy chu ẩn k ết h ợp v ới các điều kho ản c ủa Đạo lu ật này nh ằm duy trì ho ặc c ải thi ện điều ki ện an toàn và s ức kho ẻ. + Ph ạm vi áp d ụng c ủa Lu ật: Lu ật này được áp d ụng trên ph ạm vi toàn lãnh th ổ Malaysia cho các ngành công nghi ệp liên yêu c ầu ph ải đảm b ảo an toàn, v ệ sinh lao động. - "Lu ật An toàn Lao động c ủa N ước C ộng hoà Nhân dân Trung Hoa" của Qu ốc hội Trung Qu ốc [62]. + M ục tiêu c ủa Lu ật: Lu ật được xây dựng nh ằm t ăng c ường công tác ki ểm tra, giám sát, phòng ng ừa và gi ảm thi ểu TNL Đ, b ảo đảm an toàn tính m ạng, tài s ản và thúc đẩy s ự phát tri ển kinh t ế. + Ph ạm vi áp d ụng c ủa Lu ật: Lu ật này điều ch ỉnh các n ội dung v ề trong các đơ n v ị tham gia vào các ho ạt động s ản xu ất, kinh doanh (sau đây g ọi chung là các đơ n v ị sản xu ất, kinh doanh) ho ạt động trên lãnh th ổ của n ước C ộng hoà nhân dân Trung Hoa. N ếu trong các v ăn b ản pháp lu ật c ủa Nhà n ước v ề phòng cháy ch ữa cháy, an toàn giao thông đường b ộ, đường s ắt và đường thu ỷ có nh ững quy định v ề khác thì ph ải áp d ụng c ả nh ững quy định đó. Nh ư v ậy, các công trình nghiên c ứu ở ngoài n ước có liên quan đến đề tài lu ận án là khá đa d ạng, phong phú. Song, tâp trung ch ủ yếu nghiên c ứu v ề hệ th ống qu ản lý hay mô hình QLNN đối v ới ATVSL Đ; các Lu ật, v ăn b ản d ưới Lu ật v ề đảm b ảo ATVSL Đ và s ức kh ỏe cho ng ười lao động. Tuy nhiên, nh ững nghiên c ứu v ề QLNN đối v ới ATVSL Đ trong khai thác đá xây d ựng còn khá hi ếm. 1.1.2. Tình hình nghiên c ứu trong n ước Ở Vi ệt Nam t ừ khi chuy ển đổi t ừ nền kinh t ế tập trung, quan liêu, bao c ấp sang nền kinh t ế th ị tr ường theo định h ướng xã h ội ch ủ ngh ĩa có s ự qu ản lý c ủa nhà n ước thì trong m ọi l ĩnh v ực c ủa đời s ống xã h ội đều đã được phân tích, nghiên c ứu và đư a ra gi ải pháp làm th ế nào để gia tăng nhanh năng su ất lao động, đẩy m ạnh phát
  27. 20 tri ển kinh t ế, đư a đất n ước v ượt qua đói nghèo và trong kho ảng th ời gian nh ất định ph ải đuổi k ịp các n ước trong khu v ực. Chính t ừ b ối c ảnh ấy, nhi ều nhà nghiên c ứu, nhi ều công trình nghiên c ứu đã m ạnh d ạn đi sâu nghiên c ứu t ừng góc c ạnh c ụ th ể và đã có nh ững công trình được áp d ụng trên th ực t ế, có nh ững đề xu ất để hoàn thi ện chính sách, ch ế độ v ề ATL Đ và đã có nh ững k ết qu ả nh ất định. Th ực t ế, ở Vi ệt Nam đã có khá nhi ều công trình khoa h ọc nghiên c ứu v ề qu ản lý, khai thác tài nguyên khoáng s ản nói chung, an toàn và s ức kh ỏe cho ng ười lao động, ATVSL Đ nói riêng. Đáng chú ý là các công trình nghiên c ứu sau đây: 1.1.2.1. Các đề tài nghiên c ứu khoa h ọc - “Ứng d ụng mô hình qu ản lý an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá xây d ựng” c ủa Vi ện Khoa h ọc Lao động và Xã h ội [44], đề tài nghiên c ứu th ể hi ện các k ết qu ả c ủa s ự ph ối h ợp gi ữa C ục ATL Đ v ới Vi ện Khoa học Lao động và Xã h ội trong vi ệc nghiên c ứu, tri ển khai thí điểm mô hình hệ th ống qu ản lý ATVSL Đ t ại các doanh nghi ệp v ừa và nh ỏ trong các ngành, lĩnh v ực có nguy c ơ cao nh ư khai thác đá, s ản xu ất v ật li ệu xây d ựng t ại hai t ỉnh Hà Nam (60 doanh nghi ệp), Qu ảng Ninh (60 doanh nghi ệp) và m ột s ố làng ngh ề. Theo đó, các doanh nghi ệp đủ tiêu chu ẩn được l ựa ch ọn để áp d ụng thí điểm s ẽ được các chuyên gia trong l ĩnh v ực ATVSL Đ t ư v ấn c ũng nh ư h ỗ tr ợ kinh phí giúp xây d ựng h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ ở đơ n v ị mình nh ư: cung c ấp các tài li ệu, thi ết b ị an toàn, xây d ựng góc BHL Đ, công tác hu ấn luy ện ATVSL Đ nh ằm giúp doanh nghi ệp xây dựng h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ v ừa đảm b ảo tuân th ủ đúng các quy định c ủa pháp lu ật v ừa giúp doanh nghi ệp th ực hi ện t ốt công tác ATVSL Đ, giúp gi ảm thi ểu TNL Đ, BNN. Trên c ơ s ở này t ổng k ết, rút kinh nghi ệm để hoàn thi ện quy trình và xây d ựng mô hình. T ừ đó nhân r ộng vi ệc áp d ụng h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ trong cả n ước. Tuy nhiên, vi ệc áp d ụng h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ v ẫn còn nhi ều khó kh ăn do đa ph ần doanh nghi ệp quy mô nh ỏ ch ưa quan tâm đúng m ức đến công tác ATVSL Đ; cán b ộ làm công tác ATVSL Đ ch ưa ch ủ động trong công tác đôn đốc, hướng d ẫn tri ển khai; ng ười lao động ch ưa có ý th ức ch ấp hành n ội quy làm vi ệc; một s ố doanh nghi ệp v ẫn còn th ực hi ện mang tính ch ất đối phó;
  28. 21 - “Nghiên c ứu và áp d ụng th ử mô hình qu ản lý r ủi ro trong s ản xu ất nh ằm góp ph ần nâng cao hi ệu qu ả công tác an toàn, v ệ sinh lao động ở các c ơ s ở s ản xu ất v ừa và nh ỏ” của Nguy ễn Th ắng L ợi [23], đã ch ỉ ra r ằng: Để nâng cao hi ệu qu ả qu ản lý ATVSL Đ c ần ph ải áp d ụng đồ ng th ời nhi ều bi ện pháp khác nhau: (i) Ở t ầm v ĩ mô, cần ph ải có các bi ện pháp nâng cao hi ệu l ực, hi ệu qu ả c ủa h ệ th ống qu ản lý nhà n ướ c đố i v ới ATVSL Đ; (ii) Ở t ầm vi mô, cần ph ải có các bi ện pháp nâng cao hi ệu qu ả qu ản lý của doanh nghi ệp đố i v ới ATVSL Đ. Cụ th ể là: + Đố i v ới các c ơ quan qu ản lý nhà n ướ c c ần ph ải áp d ụng m ột s ố gi ải pháp sau: Tăng c ườ ng QLNN vi ệc c ấp phép đầ u t ư, ch ỉ cho phép nh ững doanh nghi ệp đủ điều ki ện v ề v ốn, k ỹ thu ật, con ng ười tham gia ho ạt động khai thác đá xây d ựng. Trong quá trình xem xét c ấp phép đầ u t ư, cần ph ải xem xét kh ả n ăng đả m b ảo môi tr ườ ng và ATVSL Đ trên c ơ s ở xem xét các y ếu t ố nh ư: ngu ồn v ốn, cơ s ở v ật ch ất - kỹ thu ật, công ngh ệ khai thác, tổ ch ức b ộ máy, ngu ồn nhân l ực, ch ươ ng trình đào tạo ngu ồn nhân l ực. Ch ỉ c ấp phép cho các d ự án có đủ n ăng l ực khai thác và n ăng lực đả m b ảo môi tr ườ ng và ATVSL Đ nh ằm lo ại b ỏ hoàn toàn s ự hình thành các doanh nghi ệp không đủ n ăng l ực tham gia ho ạt độ ng khai thác đá. Tăng c ườ ng công tác thanh tra, ki ểm tra và x ử ph ạt các doanh nghi ệp vi ph ạm. Các c ơ quan qu ản lý nhà n ướ c c ần ph ải t ăng c ườ ng công tác thanh tra, ki ểm tra để phát hi ện và x ử ph ạt nghiêm nh ững doanh nghi ệp vi ph ạm tiêu chu ẩn, qui chu ẩn k ỹ thu ật an toàn trong khai thác đá; kiên quy ết đình ch ỉ ho ạt độ ng đố i v ới nh ững doanh nghi ệp vi ph ạm nghiêm tr ọng, nh ằm góp ph ần ng ăn ch ặn tai n ạn lao độ ng và b ệnh ngh ề nghi ệp. Xây d ựng và h ướ ng d ẫn các doanh nghi ệp khai thác đá áp d ụng mô hình qu ản lý ATVSL Đ hi ệu qu ả. Ở t ầm v ĩ mô, nhà n ướ c c ần ph ải nghiên c ứu xây d ựng mô hình QLNN về ATVSL Đ trong các c ơ quan QLNN và mô hình hi ệu qu ả trong doanh nghi ệp để h ướ ng d ẫn các doanh nghi ệp áp d ụng. Hi ện nay, xu h ướ ng chung trên th ế gi ới là áp d ụng ki ểu h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ đổ i m ới, sử d ụng ph ươ ng pháp ki ểm soát an toàn ch ỗ làm vi ệc. Có th ể
  29. 22 tham kh ảo các mô hình qu ản lý đó làm c ơ s ở để xây d ựng mô hình qu ản lý ATVSL Đ áp d ụng ở Vi ệt Nam. + Đố i v ới các doanh nghi ệp c ần áp d ụng m ột s ố gi ải pháp sau đây để nâng cao hi ệu qu ả qu ản lý, đồ ng th ời góp ph ần làm thay đổ i quan điểm và hình thành d ần cách th ức qu ản lý m ới: Tăng c ườ ng s ự tham gia c ủa lãnh đạ o vào quá trình qu ản lý ATVSL Đ: Các nghiên c ứu trên th ế gi ới đã ch ỉ rõ lãnh đạ o doanh nghi ệp tr ực ti ếp qu ản lý ATVSL Đ sẽ quy ết đị nh s ự thành công c ủa h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ. Lãnh đạ o không ch ỉ đóng vai trò là ng ườ i xem xét, phê duy ệt k ế ho ạch, ch ươ ng trình ATVSL Đ và ch ỉ đạ o các b ộ ph ận c ủa doanh nghi ệp th ực hi ện mà còn tham gia tr ực ti ếp vào quá trình qu ản lý ATVSL Đ: từ vi ệc xây d ựng chính sách, mục tiêu ATVSL Đ, kế ho ạch đế n vi ệc t ổ ch ức th ực hi ện k ế ho ạch, ki ểm tra, giám sát và đánh giá k ết qu ả ho ạt độ ng ATVSL Đ. Lãnh đạ o không nh ững tr ực ti ếp qu ản lý quá trình s ản xu ất mà còn trực ti ếp qu ản lý môi tr ườ ng và ATVSL Đ. Bộ ph ận ATVSL Đ ch ỉ là m ột trong nh ững ng ườ i th ừa hành, tri ển khai công vi ệc. Tích h ợp qu ản lý ATVSL Đ vào trong h ệ th ống qu ản lý chung c ủa doanh nghi ệp: Theo kinh nghi ệm th ế gi ới, vi ệc tích h ợp qu ản lý ATVSL Đ vào h ệ th ống qu ản lý chung c ủa doanh nghi ệp cho phép v ừa nâng cao hi ệu qu ả qu ản lý ATVSL Đ v ừa nâng cao hi ệu qu ả c ủa h ệ th ống qu ản lý s ản xu ất chung c ủa doanh nghi ệp. Ng ườ i s ử d ụng lao độ ng ph ải coi ATVSL Đ là m ột b ộ ph ận không th ể tách r ời c ủa quá trình s ản xu ất và ti ếp c ận qu ản lý nó nh ư ti ếp c ận qu ản lý đố i v ới quá trình s ản xu ất. Qu ản lý ATVSL Đ và qu ản lý s ản xu ất, qu ản lý môi tr ườ ng ph ải đượ c th ực hi ện đồ ng th ời, th ống nh ất t ừ trên xu ống và đượ c điều hành tr ực ti ếp b ởi lãnh đạ o doanh nghi ệp. Hi ện nay, tất các h ệ th ống qu ản lý ATVSL Đ tiên ti ến đề u có c ấu trúc t ươ ng thích v ới các hệ th ống qu ản lý ch ất l ượ ng, qu ản lý môi tr ườ ng. Chính s ự t ươ ng thích c ủa các h ệ th ống qu ản lý ch ất l ượ ng, qu ản lý môi tr ườ ng và qu ản lý ATVSL Đ là điều ki ện tiên quy ết để có th ể tích h ợp chúng vào m ột h ệ th ống qu ản lý chung, th ống nh ất. Tăng c ườ ng s ự tham gia c ủa ng ườ i lao độ ng vào qu ản lý ATVSL Đ: Theo quan điểm m ới, trong qu ản lý ATVSL Đ, ng ườ i lao độ ng v ừa là đố i t ượ ng v ừa là ch ủ th ể
  30. 23 qu ản lý, ng ườ i lao độ ng tham gia tr ự ti ếp vào quá trình qu ản lý. Mu ốn nâng cao hi ệu qu ả qu ản lý ATVSL Đ c ần đả m b ảo cho ng ườ i lao độ ng đượ c tham gia và tham gia hi ệu qu ả vào quá trình qu ản lý. Để ng ườ i lao độ ng có th ể tham gia tích c ực và hi ệu qu ả vào qu ản lý ATVSL Đ thì ng ườ i lao độ ng ph ải đượ c: i) đào t ạo ki ến th ức v ề ATVSL Đ để có đủ n ăng l ực để th ực hi ện ATVSL Đ trong quá trình th ực thi công vi ệc t ại ch ỗ làm vi ệc; ii) cung c ấp thông tin đầ y đủ và trung th ực v ề ATVSL Đ; iii) quy ền ph ản ánh, trao đổ i v ề nh ững b ất c ập liên quan đế n ATVSL Đ t ại ch ỗ làm vi ệc; iv) tham gia xây d ựng k ế ho ạch ATVSL Đ, tổ ch ức th ực hi ện k ế ho ạch, ki ểm tra, giám sát các ho ạt độ ng và k ết qu ả ATVSL Đ; và v) doanh nghi ệp có chính sách, cơ ch ế khuy ến khích ng ườ i lao độ ng tham gia vào qu ản lý ATVSL Đ. Áp d ụng qui trình đánh giá và ki ểm soát r ủi ro: Mu ốn nâng cao hi ệu qu ả qu ản lý ATVSL Đ c ần ph ải áp d ụng ph ươ ng pháp ki ểm soát an toàn ch ỗ làm vi ệc thay cho ph ươ ng pháp ki ểm soát an toàn cá nhân mà hi ện nay các doanh nghi ệp đang s ử d ụng. Ph ươ ng pháp ki ểm soát an toàn ch ỗ làm vi ệc: Chú tr ọng t ới vi ệc ki ểm soát các mối nguy h ại t ại ch ỗ làm vi ệc b ằng cách thi ết l ập ch ỗ làm vi ệc an toàn và s ử d ụng các nguyên t ắc qu ản lý rủi ro để qu ản lý các m ối nguy h ại. Qui trình đánh giá và ki ểm soát r ủi ro là công c ụ để doanh nghi ệp qu ản lý các m ối nguy h ại. 1.1.2.2. Các công trình nghiên c ứu là sách, tài li ệu tham kh ảo, báo, t ạp chí Các công trình nghiên c ứu khoa h ọc là sách, tài li ệu tham kh ảo có liên quan đến đề tài lu ận án có khá nhi ều, song, đáng chú ý là các công trình khoa h ọc sau đây: - " Th ực tr ạng qu ản lý, s ử d ụng tài nguyên khoáng s ản trong b ối c ảnh phát tri ển b ền v ững ở Vi ệt Nam" của Vi ện T ư v ấn và Phát tri ển, Liên hi ệp các H ội Khoa h ọc và K ỹ thu ật Vi ệt Nam [45], xuất phát t ừ th ực ti ễn nh ững n ăm g ần đây, ngành khai thác khoáng s ản đã b ộc l ộ nhi ều y ếu điểm d ẫn đến TNL Đ, BNN x ảy ra rất nhi ều và nghiêm tr ọng, nguy c ơ c ạn ki ệt tài nguyên, hi ệu qu ả kinh t ế th ấp, để lại nhi ều h ậu qu ả đối v ới môi tr ường, xã h ội. Các v ăn b ản pháp lu ật v ề tài nguyên khoáng s ản c ũng còn nhi ều l ỗ h ổng. Để đảm b ảo phát tri ển b ền v ững, Vi ệt Nam cần có nh ững điều ch ỉnh h ợp lý v ề khung pháp lý c ũng nh ư tổ ch ức QLNN ngành
  31. 24 khai thác khoáng s ản theo h ướng s ử d ụng tài nguyên khoáng s ản h ợp lý, ti ết ki ệm, hi ệu qu ả, hài hòa v ấn đề môi tr ường, gi ải quy ết mâu thu ẫn gi ữa nhu c ầu phát tri ển và b ảo v ệ môi tr ường và ATVSL Đ. Cu ốn sách đã cung c ấp c ơ s ở lý lu ận và th ực ti ễn v ề ngành khai thác khoáng sản Vi ệt Nam. Cu ốn sách được nghiên c ứu r ất công phu c ủa các nhà khoa h ọc, phân tích, đánh giá và ph ản ánh rõ các n ội dung sau đây: (1) Phân tích ý ngh ĩa, vai trò c ủa qu ản lý, s ử d ụng tài nguyên khoáng s ản đặt trong b ối c ảnh phát tri ển b ền vững ở Vi ệt Nam; (2) Phân tích, đánh giá th ực tr ạng qu ản lý, khai thác khoáng s ản của Vi ệt Nam trong b ối c ảnh phát tri ển b ền v ững; làm rõ nh ững k ết qu ả đạt được và nh ững h ạn ch ế, y ếu kém và nguyên nhân trong qu ản lý, khai thác tài nguyên khoáng s ản. Đặc bi ệt, tác ph ẩm ch ỉ rõ ho ạt động khai thác tài nguyên khoáng s ản ở Vi ệt Nam ch ưa th ực s ự g ắn k ết s ử d ụng h ợp lý, ti ết ki ệm và hi ệu qu ả tài nguyên bảo v ệ an toàn và s ức kh ỏe cho ng ười lao động; ảnh h ưởng tiêu c ực đến phát tri ển kinh t ế - xã h ội và b ảo v ệ môi tr ường; (3) Đề xu ất quan điểm và gi ải pháp c ơ b ản nh ằm nâng cao hi ệu l ực, hi ệu qu ả qu ản lý c ủa Nhà n ước; đảm b ảo khai thác g ắn với s ử d ụng ti ết ki ệm, hi ệu qu ả tài nguyên khoáng s ản, thúc đẩy t ăng tr ưởng, phát tri ển kinh t ế và b ảo v ệ môi tr ường; nh ằm đảm b ảo an toàn và s ức kh ỏe cho ng ười lao động; gia t ăng thu nh ập, c ải thi ện đời s ống ng ười lao động trong ngành khai thác khoáng s ản. - "Cu ốn sách quản lý môi tr ường lao động" của Lê Vân Trình [42], đây là cu ốn sách ph ục v ụ nghiên c ứu, gi ảng d ạy cho sinh viên các tr ường Đại h ọc kỹ thu ật. N ội dung c ơ b ản được tác gi ả đi sâu nghiên c ứu v ề môi tr ường lao động và qu ản lý môi tr ường lao động nói chung, v ới đặc điểm, n ội dung và tiêu chí c ụ th ể nh ằm đảm b ảo qu ản lý t ốt môi tr ường lao động cho ng ười lao động. Thông qua cu ốn sách giúp ng ười đọc có th ể hi ểu được ph ần nào v ề môi tr ường lao động t ại các khu v ực làm vi ệc, các nhân t ố ảnh h ưởng đến môi tr ường làm vi ệc c ủa ng ười lao động. T ừ đó, có th ể nh ận bi ết được các nguy c ơ có th ể gây ra TNL Đ, BNN, các y ếu t ố gây h ại t ới s ức kh ỏe cho ng ười lao động và đư a ra các
  32. 25 gi ải pháp kh ắc ph ục để đảm b ảo cho ng ười lao động có được môi tr ường làm vi ệc tốt nh ất. - "Lu ật Lao động c ơ b ản" của Nguyên Di ệp Thành [33], cuốn sách được biên so ạn nh ằm m ục đích ph ục v ụ vi ệc nghiên c ứu, gi ảng d ạy trong các tr ường Đại học, Vi ện nghiên c ứu v ề lao động, t ổ ch ức lao động. Cu ốn sách cung c ấp nh ững ki ến th ức h ữu ích trong nghiên c ứu và ho ạch định chính sách nh ằm nâng cao hi ệu l ực, hi ệu qu ả QLNN đối v ới ATVSL Đ trong các doanh nghi ệp, t ổ ch ức xã hội nói chung, doanh nghi ệp s ản xu ất - kinh doanh khai thác tài nguyên khoáng sản nói riêng. Nội dung chính c ủa sách t ập trung vào vi ệc phân tích các v ấn đề v ề: C ơ s ở lý lu ận v ề ATVSL Đ, bao gồm khái ni ệm, nguyên t ắc, ý ngh ĩa c ủa quy định v ề ATL Đ và VSL Đ; trách nhi ệm v ề ATL Đ và VSL Đ; quy ền và ngh ĩa v ụ c ủa ng ười s ử d ụng lao động; quy ền và ngh ĩa v ụ c ủa ng ười lao động; trách nhi ệm c ủa c ơ quan nhà nước trong l ĩnh v ực ATVSL Đ, thanh tra v ề ATVSL Đ); vai trò c ủa Công đoàn trong l ĩnh v ực ATVSL Đ; các bi ện pháp và tiêu chu ẩn v ề ATVSL Đ. - :An toàn và v ệ sinh lao động trong ngành m ỏ" của Bùi Xuân Nam [25], đã ch ỉ ra nh ững bản ch ất, n ội dung c ủa ATVSL Đ; h ệ th ống pháp lu ật và QLNN v ề ATVSL Đ; ATVSL Đ trong ngành m ỏ. Thông qua đó, giúp ích cho ng ười đọc hi ểu rõ nh ững vấn đề quan tr ọng, nh ư: ATVSL Đ trong khai thác m ỏ, nh ư: VSL Đ trong ngành m ỏ; h ệ th ống hóa nh ững ki ến th ức chung nh ất v ề ATVSL Đ trong đó đư a ra một s ố v ấn đề: khái ni ệm v ề BHL Đ, ATVSL Đ; ĐKL Đ và các y ếu t ố nguy hi ểm, có h ại trong lao động; các bi ện pháp k ỹ thu ật ATVSL Đ; đồng th ời giúp nh ững ng ười làm công tác qu ản lý, ng ười s ử d ụng lao động, ng ười lao động có nh ững ki ến th ức v ề nh ận d ạng m ối nguy, đánh giá và phân tích nguy cơ có th ể x ảy ra t ại nơi làm vi ệc t ừ đó giúp cho ng ười làm công tác qu ản lý, công tác an toàn, ng ười sử d ụng lao động và ng ười lao động có ý th ức được v ới công vi ệc c ủa mình, giúp cho công tác phòng tránh tác h ại c ủa các y ếu t ố nêu trên đạt hi ệu qu ả, gi ảm thi ểu được t ối đa nh ững nguy c ơ x ảy ra đối v ới con ng ười trong quá trình làm vi ệc; phân tích k ỹ thu ật an toàn trong khai thác m ỏ l ộ thiên đặc bi ệt chú ý t ới các bi ện
  33. 26 pháp khai thác để đảm b ảo an toàn, bên c ạnh đó ph ần này c ũng đư a ra nh ững ph ươ ng pháp nh ằm xác định và đánh giá m ức độ r ủi ro trong khai thác m ỏ l ộ thiên;phân tích h ệ th ống pháp lu ật và nh ững quy định QLNN v ề ATVSL Đ c ũng được đề c ập r ất chi ti ết ở đây. Giáo trình này là tài li ệu r ất h ữu ích để nghiên c ứu sinh có th ể tham kh ảo nh ững ki ến th ức về t ổ ch ức th ực hi ện và tri ển khai công tác ATVSL Đ để đư a ra các gi ải pháp v ề ATVSL Đ đối v ới các DNKT ĐXD t ại Vi ệt Nam. - "Bảo h ộ lao động" của Nguy ễn An L ươ ng [24], cuốn sách được xu ất b ản bởi m ột Chuyên gia đầu ngành về b ảo h ộ lao động nói riêng, ATVSL Đ nói chung đã có nhi ều n ăm làm công tác nghiên c ứu, qu ản lý v ề BHL Đ ch ỉ đạo và là tác gi ả tr ực ti ếp gi ữ vai trò ch ủ biên. Cu ốn sách đã t ập h ợp được s ự đóng góp quý báu c ủa nh ững chuyên gia hàng đầu trong l ĩnh v ực BHL Đ. Th ực s ự là một tài li ệu r ất b ổ ích đề c ập m ột cách đầy đủ nh ất đến nh ững v ấn đề c ơ b ản c ủa công tác BHL Đ, t ừ nh ững khái ni ệm, nh ững n ội dung ch ủ y ếu c ủa công tác BHL Đ, các v ấn đề pháp lu ật, ch ế độ chính sách, công tác qu ản lý, xây d ựng chi ến l ược, phong trào qu ần chúng ho ạt động v ề BHL Đ cho đến nh ững n ội dung khoa h ọc k ỹ thu ật BHL Đ. Sách gồm đã trình bày m ột cách đầy đủ, toàn di ện, có h ệ th ống n ội dung c ủa công tác BHL Đ. Tác gi ả khi trình bày các n ội dung biên so ạn đã c ố g ắng ch ọn l ọc nh ững ki ến th ức c ơ b ản, ti ếp c ận với các ki ến th ức m ới, c ập nh ật k ịp th ời các thông tin trong n ước và qu ốc t ế. - "Giáo trình An toàn m ỏ" của Ph ạm Ng ọc L ợi [22], cuốn sách nh ằm giúp ng ười đọc có được nh ận th ức đầy đủ v ề m ối liên h ệ gi ữa môi tr ường và con ng ười, sinh v ật và phát tri ển kinh t ế, v ăn hóa xã h ội đất n ước. Đồng th ời giúp cho ng ười đọc nh ận th ức đúng h ơn v ề ATL Đ, m ục đích, vai trò, ý ngh ĩa c ủa công tác an toàn và BHL Đ và các quy định an toàn khi đi l ại, làm vi ệc t ại m ỏ: Quy định an toàn khi vận chuy ển ng ười, thi ết b ị ra vào lò, quy định v ận hành m ột s ố thi ết b ị m ỏ chuyên dùng, quy định an toàn khi n ổ mìn t ừ nh ận th ức đó h ướng cho ng ười đọc th ấy được s ự c ần thi ết nâng cao hi ệu l ực QLNN v ề môi tr ường và các bi ện pháp phòng ch ống các tai n ạn x ảy ra trong ho ạt động khai thác m ỏ.
  34. 27 - "Sức kh ỏe ngh ề nghi ệp" của Đỗ V ăn Hàm [20], cuốn sách là m ột trong nh ững tài li ệu chuyên môn ph ục v ụ trong ch ươ ng trình đào t ạo bác s ĩ đa khoa. Cu ốn sách cung c ấp nh ững ki ến th ức c ơ b ản v ề y h ọc lao động và BNN bao g ồm c ả lý thuy ết và th ực hành. Trong t ươ ng lai cùng v ới s ự phát tri ển kinh t ế - xã h ội, các tác hại ngh ề nghi ệp và BNN s ẽ có kh ả n ăng thay đổi nhi ều. Tác gi ả hy v ọng cu ốn sách sẽ cung c ấp ki ến th ức c ơ b ản ban đầu v ề lý thuy ết và th ực hành các các bi ện pháp vệ sinh công nghi ệp, các bi ện pháp nh ằm phòng ng ười BNN có th ể x ảy ra. Thông qua cu ốn sách giúp ng ười đọc hi ểu c ụ th ể h ơn nh ững v ấn đề v ề v ệ sinh lao động, BNN x ẩy ra trong quá trình lao động - sản xu ất m ột cách t ốt h ơn. - "An toàn trong xây d ựng" của Nguy ễn V ăn Ất và Đỗ Minh Ngh ĩa [1], cuốn sách tập trung gi ới thi ệu về ATL Đ trong m ột ngành, l ĩnh v ực c ụ th ể - ATL Đ trong xây d ựng, ngành s ản xu ất công nghi ệp có t ần su ất và kh ả n ăng r ủi ro x ảy ra cao đối với an toàn cho ng ười lao động và cách phòng ch ống, đảm b ảo an toàn cho ng ười lao động trong su ốt quá trình s ản xu ất. Ngoài ra còn có nh ững b ản báo cáo các số li ệu th ống kê của các B ộ, ngành ph ục v ụ cho quá trình đánh giá th ực tr ạng ho ạt động QLNN v ề ATVSL Đ. Ch ẳng hạn nh ư: - "Báo cáo v ề tình hình tai n ạn lao động, bệnh ngh ề nghi ệp giai đoạn 2009- 2014" của Bộ LĐTBXH [10], trên c ơ s ở báo cáo t ổng h ợp v ề hình hình TNL Đ c ủa 63 t ỉnh, thành ph ố trong c ả n ước h ằng n ăm, B ộ L ĐTBXH t ổng h ợp, phân tích tình hình TNL Đ, BNN t ừ đó có th ể phân lo ại theo các y ếu t ố ngành và l ĩnh v ực. Vi ệc tổng h ợp báo cáo này r ất thu ận l ợi cho vi ệc xác định các nguyên nhân chính có th ể gây TNL Đ, BNN, c ăn c ứ vào đó để c ơ quan QLNN đư a ra các chính sách quy định điều ch ỉnh cho phù h ợp ti ến t ới lo ại b ỏ ho ặc làm gi ảm thi ểu đến m ức t ối đa các TNL Đ, BNN. Tuy nhiên, trên th ực t ế thì vi ệc báo cáo, th ống kê này hi ện nay v ẫn ch ưa được t ốt, nhi ều địa ph ươ ng không có báo cáo TNL Đ theo m ẫu quy định ho ặc s ố li ệu báo cáo không đầy đủ, không phù h ợp. Đặc bi ệt t ỷ l ệ báo cáo c ủa các doanh nghi ệp (ch ủ y ếu là các doanh nghi ệp v ừa và nh ỏ) v ề các S ở L ĐTBXH địa
  35. 28 ph ươ ng v ẫn r ất th ấp, gây khó kh ăn trong vi ệc t ổng h ợp, đánh giá tình hình TNL Đ trên ph ạm vi c ả n ước. - "Báo cáo k ết qu ả t ổng ki ểm tra công tác qu ản lý nhà n ước về khoáng s ản và ho ạt động khai thác khoáng s ản làm v ật li ệu xây d ựng" của B ộ Tài nguyên và Môi tr ường [11], d ựa trên k ết qu ả thanh tra, ki ểm tra t ại 221 doanh nghi ệp, b ản báo cáo đã ch ỉ ra được nh ững t ồn t ại v ề công tác QLNN, nh ững t ồn t ại ngay t ại các c ơ s ở khai thác khoáng s ản làm v ật li ệu xây d ựng. Báo cáo c ũng xác định được ra m ột s ố nguyên nhân v ề: Thể ch ế, chính sách; Công tác l ập, phê duy ệt quy ho ạch khoáng sản; Bộ máy, Cán b ộ làm công tác qu ản lý; Thực hi ện th ẩm quy ền c ấp phép ho ạt động khoáng s ản; ph ối h ợp trong công tác QLNN v ề khoáng s ản. Về phía các DNKT ĐXD, công tác đôn đốc vi ệc th ực hi ện ki ến ngh ị c ủa các đoàn thanh tra, ki ểm tra th ực hi ện ch ưa th ường xuyên, hi ệu qu ả còn th ấp. Thông qua nh ững t ồn t ại và xác định được nguyên nhân, Báo cáo đã đư a ra các bi ện pháp x ử lý t ồn t ại và đề xu ất các gi ải pháp để kh ắc ph ục. - "Báo cáo t ổng k ết 18 n ăm thi hành pháp lu ật ATVSL Đ và định h ướng tri ển khai đến n ăm 2020" của B ộ Lao động - Th ươ ng binh và Xã h ội [6], là t ổng k ết c ủa 18 n ăm thi hành pháp lu ật c ủa các ngành, l ĩnh v ực đối v ới công tác ATVSL Đ. Thông qua Báo cáo là m ột b ức tranh toàn c ảnh v ề th ực tr ạng công tác ATVSL Đ ở Vi ệt Nam hi ện nay và trong nh ững n ăm g ần đây, t ừ đó giúp cho các c ơ quan QLNN, nh ững ng ười làm chính sách ATVSL Đ có cái nhìn chân th ực nh ất để đư a ra nh ững quy định, điều ch ỉnh phù h ợp trong th ời gian t ới. 1.1.3. Một s ố kết lu ận rút ra t ừ vi ệc t ổng quan tình hình nghiên c ứu ở ngoài n ước và trong n ước có liên quan đến lu ận án Th ứ nh ất, ch ủ đề ATVSL Đ nói chung, QLNN v ề ATVSL Đ trong các doanh nghi ệp s ản xu ất - kinh doanh trong l ĩnh v ực khai thác đá xây d ựng, các t ổ ch ức kinh tế nói riêng đã, đang nh ận được s ự quan tâm nghiên c ứu c ả v ề lý lu ận và th ực ti ễn của cá nhân các nhà khoa h ọc c ũng nh ư các c ơ quan nhà n ước ở c ả trong n ước, nước ngoài.
  36. 29 Th ứ hai, xu ất phát t ừ nhi ều góc độ nghiên c ứu khác nhau, đối t ượng nghiên cứu khác nhau nh ằm m ục đích nghiên c ứu riêng, song, h ầu h ết các tác gi ả trong nước và ngoài n ước đều t ập trung nghiên c ứu QLNN v ề ATVSL Đ đối v ới các doanh nghi ệp s ản xu ất khác trên các góc độ ch ủ y ếu, đó là: B ản ch ất, n ội dung, nguyên t ắc của QLNN, đảm b ảo ATVSL Đ trong quá trình s ản xu ất nói chung. Th ứ ba, mu ốn gi ảm thi ểu t ối đa TNL Đ, BNN nh ất thi ết t ăng c ường QLNN v ề ATVSL Đ trong các doanh nghi ệp s ản xuât; Đồng th ời, ph ải xây d ựng và tri ển khai hi ệu qu ả các mô hình, ph ươ ng th ức, bi ện pháp c ụ th ể để ng ăn ch ặn, gi ảm thi ểu r ủi ro, b ảo đảm ATVSL Đ tránh được TNL Đ, BNN. Th ứ t ư, nâng cao hi ệu qu ả qu ản lý ATVSLĐ, trong đó có s ự tham gia m ột cách đồng b ộ, tích c ực, ch ủ động và hi ệu qu ả c ủa các ch ủ th ể đó là: B ản thân Ng ười lao động; doanh nghi ệp hay t ổ ch ức kinh t ế - xã h ội; nhà n ước các c ấp, các B ộ, ngành, địa ph ươ ng Th ứ n ăm, các công trình nghiên c ứu c ủa các tác gi ả trên th ế gi ới và Vi ệt Nam có giá tr ị khoa h ọc tham kh ảo, r ất b ổ ích cho các nhà nghiên c ứu, nhà ho ạch định chính sách, c ũng nh ư b ản thân nghiên c ứu sinh khi th ực hi ện đề tài c ủa lu ận án. 1.2. NH ỮNG KHO ẢNG TR ỐNG V Ề LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TI ỄN C ẦN TI ẾP TỤC NGHIÊN C ỨU TRONG ĐỀ TÀI C ỦA LU ẬN ÁN Mặc dù đã có r ất nhi ều công trình khoa h ọc nghiên c ứu v ề ng ười lao động, ATVSL Đ ở các ngành, l ĩnh v ực c ụ th ể trong quá trình v ận hành s ản xu ất - kinh doanh c ủa t ổ ch ức kinh t ế, doanh nghi ệp s ản xu ất ở Vi ệt Nam và th ế gi ới, tuy nhiên, cho đến nay, nh ững v ấn đề khoa h ọc về ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD cần ti ếp tục được nghiên c ứu và làm rõ c ả v ề lý lu ận và th ực ti ễn. C ụ th ể là: Th ứ nh ất, nghiên c ứu và làm sáng rõ b ản ch ất c ủa QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD. Th ứ hai, phân tích sâu s ắc để ch ỉ rõ đặc điểm, vai trò c ủa QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD có nh ững điểm t ươ ng đồng và khác bi ệt gì đối v ới qu ản lý ATVSL Đ trong các ngành, l ĩnh v ực nói chung, QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD nói riêng.
  37. 30 Th ứ ba, nghiên c ứu và làm sáng t ỏ nguyên t ắc, nội dung gắn v ới ph ươ ng th ức, mô hình c ụ th ể, các nhân t ố ảnh h ưởng đến QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD. Th ứ t ư, nghiên c ứu để hi ểu rõ kinh nghi ệm QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD. Đồng th ời ch ỉ ra s ự khác bi ệt gi ữa QLNN v ề ATVSL Đ trong khai thác đá xây d ựng c ủa các n ước trên th ế gi ới, nh ất là các n ước phát tri ển v ới các n ước đang phát tri ển, có điều ki ện t ươ ng đồng v ới Vi ệt Nam. T ừ đó rút ra nh ững bài h ọc kinh nghi ệm quý nào có th ể v ận d ụng mô hình, n ội dung, ph ươ ng th ức c ủa qu ốc t ế vào vi ệc th ực hi ện QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam. Th ứ n ăm, hi ện nay ở Vi ệt Nam, đang phát tri ển kinh t ế nhanh và b ền v ững, trong đó có s ự đóng góp to l ớn c ủa ngành công nghi ệp khai thác tài nguyên khoáng sản nói chung, khai thác đá xây d ựng nói riêng. Tuy nhiên, công tác QLNN v ề khai thác khoáng s ản c ũng nh ư v ề ATVSL Đ còn nhi ều hạn ch ế, đã và đang tác động tiêu cực đối v ới l ợi ích kinh t ế, ATVSL Đ, TNL Đ, BNN cho ng ười lao động. Vì v ậy, c ần ph ải có s ự nghiên c ứu m ột cách công phu, nghiêm túc đánh giá đúng đắn, khách quan v ề th ực tr ạng QLNN v ề ATVSL Đ trong các doanh nghi ệp khai thác đá, rút ra nh ững k ết qu ả, h ạn ch ế và nguyên nhân d ẫn đến QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD. Th ứ sáu, trên n ền t ảng c ủa vi ệc phân tích nh ững h ạn ch ế, b ất c ập c ủa QLNN về ATVSL Đ trong DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam, ph ải đề xu ất m ột h ệ th ống các ph ươ ng hướng và gi ải pháp đồng b ộ nh ằm ti ếp t ục nâng cao hi ệu qu ả QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở Vi ệt Nam, đảm b ảo cho ng ười lao động luôn được kh ỏe mạnh, an toàn, thúc đẩy n ền kinh t ế t ăng tr ưởng, phát tri ển b ền v ững; b ảo đảm cho xã h ội phát tri ển ngày càng v ăn minh, hi ện đại. Trên đây là nh ững kho ảng tr ống c ả v ề m ặt lý lu ận và th ực ti ễn c ần ph ải ti ếp tục nghiên c ứu trong lu ận án “Qu ản lý nhà n ước v ề an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng ở Vi ệt Nam” .
  38. 31 Chươ ng 2 CƠ S Ở LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TI ỄN QU ẢN LÝ NHÀ N ƯỚC VỀ AN TOÀN, V Ệ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHI ỆP KHAI THÁC ĐÁ XÂY D ỰNG 2.1. KHÁI NI ỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ C ỦA QU ẢN LÝ NHÀ N ƯỚC V Ề AN TOÀN, V Ệ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHI ỆP KHAI THÁC ĐÁ XÂY D ỰNG 2.1.1. Một s ố khái ni ệm 2.1.1.1. Khái ni ệm v ề An toàn lao động “An toàn lao động là tình tr ạng n ơi làm vi ệc đảm b ảo cho ng ười lao động được làm vi ệc trong điều ki ện không nguy hi ểm đến tính m ạng, không b ị tác động xấu đến s ức kho ẻ” [26, tr.9]. An toàn lao động luôn g ắn v ới công c ụ lao động và ph ươ ng ti ện lao động c ụ th ể. B ởi l ẽ, để có th ể ti ến hành s ản xu ất - kinh doanh, con ng ười ph ải s ử d ụng công cụ lao động, ph ươ ng ti ện lao động để s ản xu ất ra s ản ph ẩm, hàng hoá, dịch v ụ. Công c ụ và ph ươ ng ti ện lao độ ng bao g ồm t ừ các công c ụ đơ n gi ản đế n các máy, thi ết b ị tinh vi, hi ện đạ i, từ m ột ch ỗ làm vi ệc đơ n s ơ, th ậm chí không có mái che đế n nh ững n ơi làm vi ệc trong nhà x ưở ng v ới đầ y đủ ti ện nghi. Chúng ta c ần đánh giá, xem xét m ức độ ảnh h ưở ng c ủa các công c ụ, máy, thi ết b ị, nhà x ưở ng đố i v ới tính mạng, sức kh ỏe con ng ườ i để đả m b ảo môi tr ườ ng làm vi ệc t ốt nh ất cho ng ườ i lao động. Ng ười lao động sử d ụng công c ụ, ph ươ ng ti ện lao động g ắn v ới đối t ượng lao động, ti ến trình công ngh ệ trong s ản xu ất, môi tr ường lao động. 2.1.1.2. Khái ni ệm vệ sinh lao động Vệ sinh lao động là m ột l ĩnh v ực khoa h ọc công ngh ệ chuyên ngành c ủa BHL Đ, nghiên c ứu vi ệc qu ản lý - nh ận d ạng, đánh giá và ki ểm soát nguy cơ c ủa các tác h ại ngh ề nghi ệp, các m ối nguy h ại đối v ới s ức kho ẻ con ng ười, đề xu ất các bi ện pháp c ải thi ện môi tr ường, điều ki ện làm vi ệc nh ằm b ảo v ệ s ức kho ẻ, nâng cao kh ả n ăng lao động và phòng ng ừa BNN cho ng ười lao động [24, tr.170].
  39. 32 Vệ sinh lao động có các nhi ệm v ụ: Nghiên c ứu đặc điểm nh ận d ạng các tác hại ngh ề nghi ệp, các m ối nguy h ại đối v ới s ức kho ẻ ng ười lao động; nghiên c ứu nh ững bi ến đổi sinh lý, sinh hoá, tâm - sinh lý và c ăng th ẳng do các tác đại ngh ề nghi ệp tác động đến con ng ười; nghiên c ứu các bi ện pháp phòng ng ừa và ki ểm soát nguy c ơ c ủa các tác h ại ngh ề nghi ệp; nghiên c ứu xây d ựng các tiêu chu ẩn, quy chu ẩn v ệ sinh s ức kho ẻ môi tr ường điều ki ện làm vi ệc, các ch ế độ và ki ểm tra vi ệc th ực hi ện; nghiên c ứu xây d ựng các tiêu chu ẩn khám tuy ển, khám s ức kho ẻ định k ỳ và khám BNN. 2.1.1.3. Khái ni ệm an toàn, v ệ sinh lao động An toàn lao động và VSL Đ là hai ph ạm trù không th ể tách r ời trong quá trình lao động t ạo ra s ản ph ẩm, đảm b ảo an toàn tính m ạng và s ức kho ẻ ngh ề nghi ệp cho ng ười lao động. Do đó: An toàn, vệ sinh lao độ ng (hay b ảo h ộ lao độ ng) là các ho ạt độ ng đồ ng bộ trên các m ặt pháp lu ật, tổ ch ức qu ản lý, kinh t ế - xã h ội, khoa h ọc - công ngh ệ nh ằm c ải thi ện điều ki ện lao độ ng, bảo đả m an toàn và v ệ sinh lao độ ng, phòng ch ống tai n ạn lao độ ng và b ệnh ngh ề nghi ệp, bảo vệ tính m ạng và s ức kh ỏe cho con ng ườ i trong lao độ ng [24, tr.12]. Khi nói đế n ATL Đ là ph ải g ắn v ới VSL Đ vì trong quá trình lao độ ng t ạo ra s ản ph ẩm hai ph ạm trù này luôn song hành cùng nhau. Sự phát tri ển c ủa ATVSL Đ ph ụ thu ộc vào trình độ phát tri ển c ủa n ền kinh t ế, khoa h ọc công ngh ệ và yêu c ầu phát tri ển xã hội c ủa m ỗi qu ốc gia. Vào nh ững th ập niên gi ữa th ế k ỷ XX, khi yêu cầu t ối thi ểu c ơ b ản c ủa ngườ i lao độ ng tr ướ c h ết là ph ải không b ị tai n ạn, bệnh tật trong khi làm vi ệc, thì m ục tiêu chính c ủa ATVSL Đ là ph ải áp d ụng ngay các bi ện pháp, nhi ều khi là b ị độ ng, để ng ăn ch ặn tai n ạn, bệnh t ật ch ứ ch ưa th ể ngh ĩ đầ y đủ đế n các gi ải pháp có h ệ th ống, ch ủ độ ng ki ểm soát nguy c ơ gây ra tai n ạn, bệnh t ật ngay t ừ đầ u. Cùng v ới s ự phát tri ển c ủa kinh t ế, khoa h ọc và công ngh ệ, công tác ATVSL Đ c ũng d ần chuy ển t ừ đố i phó, bị độ ng sang th ế ch ủ độ ng trong vi ệc qu ản lý và ki ểm soát các nguy c ơ m ột cách có h ệ th ống, trong đó coi tr ọng vi ệc nâng cao v ăn hóa an toàn và ưu tiên bi ện pháp phòng ng ừa. Nh ững n ăm
  40. 33 cu ối th ế k ỷ XX và đầ u th ế k ỷ XXI, nh ất là t ừ tháng 6 năm 2003, sau khi H ội ngh ị Lao độ ng qu ốc t ế thông qua chi ến l ượ c toàn c ầu v ề ATVSL Đ và ti ếp đó, sau khi có H ội ngh ị th ượ ng đỉ nh t ại Đạ i h ội th ế gi ới v ề ATVSL Đ l ần th ứ 18 ở Seoul - Hàn Qu ốc (2008) đã ra “Tuyên b ố Seoul v ề An toàn và s ức kh ỏe trong lao độ ng”, vấn đề ATVSL Đ đã có nh ững b ướ c phát tri ển m ới, cả trong nh ận th ức v ề vai trò, tầm quan tr ọng, phươ ng h ướ ng phát tri ển, cả trong nh ững bi ện pháp qu ản lý, ki ểm soát các nguy c ơ để b ảo đả m ATVSL Đ, bảo v ệ tính m ạng, sức kh ỏe Ng ườ i lao động. 2.1.1.4. Khái ni ệm v ề tai n ạn lao động, b ệnh ngh ề nghi ệp Tai n ạn lao độ ng là tai n ạn x ảy ra trong quá trình tr ực ti ếp ho ặc liên quan đế n lao độ ng, công tác do tác độ ng độ t ng ột c ủa các y ếu t ố nguy hi ểm t ừ bên ngoài, làm ch ết ng ườ i ho ặc làm t ổn th ươ ng hay h ủy ho ại ch ức n ăng ho ạt độ ng bình th ườ ng c ủa m ột b ộ ph ận nào đó c ủa c ơ th ể [24, tr.14]. Khi ng ườ i lao độ ng b ị nhi ễm độ c độ t ng ột v ới s ự xâm nh ập vào c ơ th ể m ột lượ ng l ớn các ch ất độ c, có th ể gây ch ết ng ườ i ngay t ức kh ắc ho ặc h ủy ho ại ch ức năng nào đó c ủa c ơ th ể thì g ọi là nhi ễm độ c c ấp tính và c ũng đượ c coi là TNL Đ. Tai nạn x ảy ra đố i v ới ng ườ i lao độ ng trên đườ ng t ừ nhà đế n n ơi làm vi ệc và t ừ n ơi làm vi ệc tr ở v ề nhà theo m ột tuy ến đườ ng h ợp lý nh ất đị nh c ũng đượ c coi là TNL Đ. Ng ườ i ta có th ể phân chia TNL Đ thành 03 lo ại: TNL Đ ch ết ng ườ i, TNL Đ nặng và TNL Đ nh ẹ. Phân lo ại TNL Đ th ườ ng c ăn c ứ vào tình tr ạng th ươ ng tích ho ặc số ngày ph ải ngh ỉ vi ệc để điều tr ị v ết th ươ ng do TNL Đ. Vi ệc phân chia TNL Đ thành các lo ại khác nhau nh ư trên nh ằm m ục đích có ph ươ ng th ức ki ểm tra, giám sát và x ử lý hi ệu qu ả các TNL Đ. Bệnh ngh ề nghi ệp là m ột hi ện tr ạng b ệnh lý mang tính ch ất đặc tr ưng ngh ề nghi ệp ho ặc liên quan đến ngh ề nghi ệp mà nguyên nhân sinh b ệnh là do tác h ại th ường xuyên và kéo dài c ủa ĐKL Đ x ấu. C ũng có th ể nói răng đó là s ự suy y ếu d ần v ề s ức kh ỏe, gây nên b ệnh t ật cho ng ười lao động do tác động c ủa các y ếu t ố nguy hi ểm và có h ại phát sinh trong quá trình s ản xu ất lên c ơ th ể ng ười lao động [24, tr.18].
  41. 34 Các y ếu t ố nguy hi ểm và có h ại phát sinh trong s ản xu ất th ườ ng đa d ạng và có nhi ều lo ại, song t ựu trung l ại có th ể phân thành các nhóm sau: Các y ếu t ố v ật lý nh ư nhi ệt độ , độ ẩm, các b ức x ạ có h ại (ion hóa và không ion hóa), bụi, ti ếng ồn, độ rung, thi ếu sáng ; các y ếu t ố hóa h ọc nh ư các ch ất độ c, các lo ại h ơi, khí, bụi độ c, các ch ất phóng x ạ ; các y ếu t ố sinh v ật, vi sinh v ật nh ư các lo ại vi khu ẩn, siêu vi khu ẩn, nấm m ốc, các lo ại ký sinh trùng, các lo ại côn trùng, rắn ; các y ếu t ố b ất l ợi về t ư th ế lao độ ng, quá t ải v ề th ể l ực, không ti ện nghi do không gian nhà x ưở ng ch ật hẹp, mất v ệ sinh, các y ếu t ố không thuận l ợi v ề tâm lý Vi ệc xác đị nh rõ ngu ồn g ốc, mức độ và ảnh h ưở ng c ủa các y ếu t ố nguy hi ểm, có h ại đố i v ới con ng ườ i để đề ra các bi ện pháp làm gi ảm, ti ến đế n lo ại tr ừ các y ếu t ố đó, hay nói cách khác là qu ản lý và ki ểm soát ch ặt ch ẽ, có hi ệu qu ả các m ối nguy ngh ề nghi ệp đó là m ột trong nh ững nội dung quan tr ọng nh ất để c ải thi ện điều ki ện làm vi ệc, bảo đả m an toàn, bảo v ệ sức kh ỏe cho người lao động. 2.1.1.5. Khái ni ệm quản lý nhà n ước v ề an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng Doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng là t ổ ch ức kinh t ế có tên riêng, có tài s ản, có tr ụ sở giao d ịch ổn định, được đă ng ký kinh doanh theo quy định c ủa pháp lu ật nh ằm m ục đích th ực hi ện các ho ạt động s ản xu ất, kinh doanh trong l ĩnh v ực khai thác đá ph ục v ụ cho xây d ựng. Sự có m ặt c ủa các doanh nghi ệp khai thác đá r ất c ần thi ết để phát tri ển đất n ước, nh ất là ở nh ững n ước đang phát tri ển có ti ềm n ăng, l ợi th ế về tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, doanh nghi ệp khai thác đá luôn x ảy ra r ủi ro b ất ng ờ, b ất kh ả kháng trong quá trình s ản xu ất kinh doanh. Do đó, r ất c ần thi ết ph ải th ực hi ện công tác qu ản lý, nh ất là QLNN trong l ĩnh v ực này. Quản lý nhà n ước v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD là d ạng qu ản lý mà trong đó, ch ủ th ể qu ản lý chính là Nhà n ước. Đó là d ạng qu ản lý xã h ội mang tính quy ền l ực nhà n ước (sử dụng quy ền l ực nhà n ước, b ộ máy hành chính nhà n ước) điều ch ỉnh các quan h ệ xã h ội và hành vi ho ạt động c ủa con ng ười trong l ĩnh v ực ho ạt động khai thác đá để đảm b ảo ATVSL Đ, phòng ch ống TNL Đ và BNN, nh ằm bảo v ệ tính m ạng và s ức kho ẻ cho ng ười lao động trong các DNKT ĐXD và b ảo v ệ
  42. 35 nhân dân trong vùng có khoáng s ản khai thác, đồng th ời giúp các DNKT ĐXD phát tri ển b ền v ững, s ử dụng có hi ệu qu ả, ti ết ki ệm ngu ồn tài nguyên không tái t ạo đá xây d ựng. Nh ư v ậy, QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD chính là s ự tác động có mục đích c ủa Nhà n ước nh ằm điều ch ỉnh các quan h ệ xã h ội, hành vi c ủa con ng ười, đảm b ảo ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD, thúc đẩy t ăng tr ưởng, phát tri ển kinh t ế, xã h ội và b ảo v ệ môi tr ường. Khái ni ệm QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ph ản ánh nh ững n ội hàm sau đây: Th ứ nh ất, QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD là s ự tác động c ủa Nhà nước vào các DNKT ĐXD hướng t ới đảm b ảo ATVSL Đ cho ng ười lao động trong các doanh nghi ệp này. Th ứ hai , tác động c ủa Nhà n ước nh ằm điều ch ỉnh các quan h ệ xã h ội: Giữa Chính ph ủ (là các B ộ, ngành) v ới địa ph ươ ng (là UBND t ỉnh, các S ở, ban, ngành), giữa các B ộ, ngành v ới nhau và v ới địa ph ươ ng, doanh nghi ệp và giữa cơ quan c ấp tỉnh v ới c ấp huy ện, doanh nghi ệp . để đảm b ảo an toàn v ề thân th ể, tính m ạng cho ng ười lao động trong quá trình s ản xu ất - kinh doanh tại các DNKT ĐXD. Th ứ ba, mục đích cu ối cùng c ủa QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD là thúc đẩy t ăng tr ưởng và phát tri ển kinh t ế, phát tri ển xã h ội g ắn với b ảo v ệ sức kh ỏe, an toàn và tính m ạng ng ười lao động, b ảo v ệ tài nguyên thiên nhiên và môi tr ường. Để đánh giá hi ệu l ực và hi ệu qu ả của hoạt động QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ph ải c ăn c ứ vào các y ếu t ố sau: - Tăng tr ưởng và phát tri ển kinh t ế - xã h ội: Khi công tác qu ản lý ATVSL Đ được tri ển khai, th ực hi ện t ốt ở các DNKT ĐXD thì TNL Đ, BNN s ẽ gi ảm đi, thi ệt hại v ề kinh t ế cho doanh nghi ệp gi ảm xu ống và quan tr ọng h ơn là nâng cao được hi ệu qu ả sản xu ất - kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. Tiêu chí này c ũng chính là quan điểm c ủa Đảng, nhà n ước trong ti ến trình ti ến t ới quá trình công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa đất n ước th ời gian t ới.
  43. 36 - Việc đảm b ảo sức kh ỏe, an toàn và tính m ạng cho ng ười lao động: Môi tr ường làm vi ệc an toàn được chú tr ọng thì đồng ngh ĩa v ới vi ệc các điều ki ện v ề sức kh ỏe và an toàn cho ng ười lao động được quan tâm. Do đó, công tác QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD mu ốn đạt được hi ệu qu ả cao thì v ấn đề sức kh ỏe và tính m ạng c ủa ng ười lao động được quan tâm đến m ức tuy ệt đối, h ọ ph ải được làm vi ệc trong m ột môi tr ường đảm b ảo các y ếu t ố về ATVSL Đ. Ph ải ph ấn đấu để TNL Đ, BNN ph ải gi ảm thi ểu t ối đa, n ăm sau ít h ơn n ăm tr ước. - Bảo v ệ tài nguyên thiên nhiên và môi tr ường: Đất n ước ta trong th ời kì công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa s ự ra đời và phát tri ển c ủa số lượng ngày càng nhi ều các DNKT ĐXD v ới s ản l ượng khai thác ngày càng gia t ăng, ngu ồn tài nguyên thiên nhiên s ẽ ngày càng c ạn ki ệt kéo theo r ất nhi ều h ệ lụy là v ấn đề ô nhi ễm môi tr ường do khai thác đá xây d ựng t ạo nên. N ếu không có ho ạt động qu ản lý, bảo v ệ tài nguyên thiên nhiên và môi tr ường, không x ử ô nhi ễm môi tr ường thì gây ra h ậu qu ả rất nghiêm tr ọng đối v ới ngu ồn tài nguyên, đến sức kh ỏe, tính m ạng con ng ười và nghiêm tr ọng h ơn là s ẽ ảnh h ưởng đến sự phát tri ển b ền v ững chung c ủa n ền kinh t ế qu ốc gia. Vì v ậy, g ắn v ới hi ệu qu ả của QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD chính là g ắn v ới công tác b ảo v ệ tài nguyên thiên nhiên và đảm b ảo m ột môi tr ường xanh - sạch - đẹp chung c ủa toàn xã h ội. 2.1.2. Đặc điểm và vai trò c ủa qu ản lý nhà n ước v ề an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng 2.1.2.1. Đặc điểm c ủa qu ản lý nhà n ước v ề an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng Qu ản lý nhà n ước về ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD là ho ạt động qu ản lý có nh ững đặc điểm sau: - Qu ản lý nhà n ước về ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD là ho ạt động mang tính quy ền l ực nhà n ước đảm b ảo ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD Quy ền l ực nhà n ước trong qu ản lý hành chính nhà n ước v ề ATVSL Đ th ể hi ện ở vi ệc các chủ th ể có th ẩm quy ền th ể hi ện ý chí nhà n ước thông qua ph ươ ng ti ện
  44. 37 nh ất định, trong đó ph ươ ng ti ện c ơ b ản và đặc bi ệt quan tr ọng được s ử d ụng là các văn b ản quy ph ạm pháp lu ật dùng để qu ản lý và quy định v ề ATVSL Đ. B ằng vi ệc ban hành v ăn b ản qu ản lý hành chính nhà n ước th ể hi ện ý chí c ủa mình d ưới d ạng các ch ủ tr ươ ng, chính sách pháp lu ật nh ằm định h ướng cho ho ạt động xây d ựng và áp d ụng pháp lu ật; d ưới d ạng quy ph ạm pháp lu ật nh ằm c ụ th ể hóa các quy ph ạm pháp lu ật c ủa c ơ quan quy ền l ực nhà n ước và c ủa c ấp trên thành nh ững quy định chi ti ết để có th ể tri ển khai ho ạt động khai thác và ch ế bi ến đá xây d ựng, đảm b ảo ATVSL Đ, gi ảm thi ểu các r ủi ro v ề TNL Đ, BNN, gi ảm các chi phí c ủa doanh nghi ệp cho nh ững t ổn th ất liên quan đến TNL Đ, BNN; t ừ đó n ăng su ất lao động, ch ất l ượng s ản ph ẩm t ăng, d ẫn đến t ăng l ợi nhu ận cho doanh nghi ệp và m ức s ống ng ười lao động được c ải thi ện và có lúc đó là các m ệnh l ệnh cá bi ệt nh ằm áp d ụng pháp lu ật vào th ực ti ễn, tr ực ti ếp th ực hi ện quy ền và ngh ĩa v ụ c ủa các bên tham gia quan h ệ qu ản lý; d ưới nh ững d ạng m ệnh l ệnh ch ỉ đạo c ấp d ưới trong ho ạt động, nh ằm t ổ ch ức th ực hi ện pháp lu ật trong th ực ti ễn; d ưới d ạng nh ững thông tin h ướng dẫn đối l ập v ới c ấp d ưới nh ằm đảm b ảo s ự th ống nh ất, có h ệ th ống c ủa b ộ máy hành chính nhà n ước. - Qu ản lý nhà n ước về ATVSL Đ đối v ới DNKT ĐXD là ho ạt động c ủa ch ủ th ể có quy ền n ăng hành pháp Quy ền hành pháp là m ột b ộ ph ận t ạo thành c ơ c ấu quy ền l ực nhà n ước và quy ền hành pháp được hi ểu là quy ền thi hành pháp lu ật. Trong c ơ c ấu quy ền l ực nhà n ước để qu ản lý v ề ATVSL Đ đối v ới các DNKT ĐXD thì quy ền hành pháp là một khái ni ệm dùng để ch ỉ m ột b ộ ph ận quy ền l ực - quy ền thi hành pháp lu ật, ph ản ánh m ối quan h ệ quy ền l ực gi ữa các b ộ ph ận h ợp thành c ủa quy ền l ực nhà n ước đối với ho ạt động khai thác đá xây d ựng. Ch ủ th ể ch ủ yếu c ủa quy ền hành pháp là Chính ph ủ (là các B ộ, ban, ngành ở Trung ươ ng) v ới tính ch ất điển hình c ủa c ơ quan này là th ực hi ện ho ạt động qu ản lý và điều hành các ho ạt động khai thác đá xây d ựng và các c ơ quan hành pháp địa ph ươ ng nh ư các S ở, ban, ngành đối v ới các doanh nghi ệp ho ạt động khai thác đá xây d ựng.
  45. 38 Trong m ột xã h ội dân ch ủ, để b ảo v ệ quy ền t ự do, dân ch ủ và l ợi ích h ợp pháp của ng ười lao động và ng ười s ử d ụng lao động c ần ph ải xây d ựng m ột nhà n ước pháp quy ền. Trong nhà n ước pháp quy ền thì h ệ th ống pháp lu ật là t ối cao, m ọi ch ủ th ể trong xã h ội đều ph ải ho ạt động trên c ơ s ở pháp lu ật và tuân th ủ pháp lu ật. V ới tư cách là ch ủ th ể qu ản lý xã h ội, hành chính nhà n ước đều ph ải ho ạt động trên c ơ sở pháp lu ật và có trách nhi ệm thi hành pháp lu ật. Quy ền hành pháp không ch ỉ d ừng l ại ở vi ệc thi hành pháp lu ật v ề khai thác đá xây d ựng mà nó còn bao g ồm c ả vi ệc qu ản lý, điều hành, lãnh đạo các ho ạt động khai thác đá xây d ựng. Đây là m ột trong các nhánh quy ền l ực có tác động m ạnh nh ất t ới quy ền và l ợi ích c ủa các DNKT ĐXD, ng ười lao động, ng ười dân xung quanh vùng khai thác. Có nh ư v ậy, điều ki ện làm vi ệc c ủa ng ười lao động m ới được đảm b ảo luôn an toàn, đời s ống ng ười lao động được quan tâm, c ải thi ện. Quy ền hành pháp trong QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD có tính ch ấp hành, đó là kh ả n ăng làm cho pháp lu ật v ề ATVSL Đ đối v ới ho ạt động khai thác đá xây d ựng được th ực hi ện trên th ực t ế b ằng s ức m ạnh c ủa nhà n ước, hay nói một cách khác là kh ả n ăng đư a các v ăn b ản, chính sách pháp lu ật v ề lao động vào đời s ống c ủa các c ơ quan n ắm gi ữ quy ền thi hành pháp lu ật đối v ới ho ạt động khai thác đá xây d ựng. Ngoài tính ch ất ch ấp hành, quy ền hành pháp ở Vi ệt Nam còn hàm ch ứa tính ch ất hành chính. Tính ch ất hành chính c ủa quy ền hành pháp trong QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD ở đây nói m ột cách ng ắn g ọn nh ất đó là ho ạt động qu ản lý, điều hành và ph ục v ụ ho ạt động khai thác đá xây d ựng, ph ục v ụ ho ạt động của đời s ống xã h ội. Ngoài tính ch ất ch ấp hành, các c ơ quan hành pháp ở Vi ệt Nam còn được xác định là các c ơ quan hành chính nhà n ước, th ực hi ện ch ức n ăng qu ản lý, điều hành. Tính hành chính làm cho quy ền hành pháp có tính độc l ập t ươ ng đối, có kh ả n ăng phát huy được tính ch ủ động, sáng t ạo c ủa mình trong vi ệc qu ản lý đối với các DNKT ĐXD. - Qu ản lý nhà n ước về ATVSL Đ đối v ới DNKT ĐXD là ho ạt động đòi h ỏi tính th ống nh ất, t ổ ch ức ch ặt ch ẽ
  46. 39 Để b ảo đảm tính pháp ch ế trong ho ạt động hành pháp, b ộ máy các c ơ quan hành pháp được t ổ ch ức thành m ột kh ối th ống nh ất t ừ Trung ươ ng t ới địa ph ươ ng, đứng đầu là Chính ph ủ, nh ờ đó các ho ạt động c ủa bộ máy được ch ỉ đạo, điều hành th ống nh ất, b ảo đảm l ợi ích chung c ủa c ả n ước, b ảo đảm s ự liên k ết, ph ối h ợp nh ịp nhàng gi ữa các địa ph ươ ng t ạo ra s ức m ạnh t ổng h ợp trong QLNN v ề ATVSL Đ, tránh được s ự c ục b ộ phân hóa gi ữa các địa ph ươ ng hay vùng mi ền khác nhau. Tuy nhiên, do m ỗi địa ph ươ ng, vùng mi ền đều có nh ững nét đặc thù riêng v ề điều ki ện kinh t ế - xã h ội, nên để có th ể phát huy t ối đa nh ững y ếu t ố c ủa t ừng địa ph ươ ng, tạo s ự n ăng động sáng t ạo trong qu ản lý điều hành công tác ATVSL Đ, b ộ máy hành chính còn được t ổ ch ức theo h ướng phân c ấp, trao quy ền t ự quy ết, t ạo s ự ch ủ động sáng t ạo cho chính quy ền địa ph ươ ng trong th ực hi ện vi ệc QLNN v ề ATVSL Đ đối với các doanh nghi ệp khai thác và ch ế bi ến đá xây d ựng trên địa bàn, nâng cao hi ệu qu ả kinh t ế cho doanh nghi ệp và c ải thi ện đời s ống ng ười dân xung quanh vùng khoáng s ản đá. Tính th ống nh ất và t ổ ch ức ch ặt ch ẽ c ủa ho ạt động QLNN là c ơ s ở đảm b ảo cho ho ạt động c ủa b ộ máy nhà n ước được ch ỉ đạo, điều hành th ống nh ất, b ảo đảm l ợi ích chung c ủa c ả n ước, b ảo đảm sự liên k ết, ph ối h ợp nh ịp nhàng gi ữa các địa ph ươ ng t ạo ra s ức m ạnh t ổng h ợp c ả xã h ội, tránh được s ự c ục b ộ phân hoá gi ữa các địa ph ươ ng hay vùng mi ền khác nhau đồng th ời tích c ực phát huy tính ch ủ động, sáng t ạo c ủa các địa ph ươ ng trong qu ản lý b ộ máy hành chính nhà nước ở địa ph ươ ng. - Ho ạt động QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD vừa có tính ch ấp hành vừa có tính điều hành Tính ch ấp hành và điều hành c ủa ho ạt động QLNN đối v ới doanh nghi ệp ho ạt động khai thác đá xây d ựng th ể hi ện trong vi ệc nh ững ho ạt động này được ti ến hành trên c ơ s ở pháp lu ật và nh ằm m ục đích th ực hi ện pháp lu ật, cho dù đó là ho ạt động ch ủ động sáng t ạo c ủa ch ủ th ể qu ản lý thì c ũng không được v ượt quá khuôn kh ổ pháp lu ật, điều hành c ấp d ưới, tr ực ti ếp áp d ụng pháp lu ật ho ặc t ổ ch ức nh ững ho ạt động th ực ti ễn , trên c ơ s ở quy định pháp lu ật nh ằm hi ện th ực hóa pháp lu ật.
  47. 40 Trong ho ạt động QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD thì tính ch ấp hành và tính điều hành luôn đan xen, song song t ồn t ại, t ạo nên s ự đặc thù c ủa ho ạt động qu ản lý hành chính nhà n ước, nh ờ đó có th ể phân bi ệt v ới ho ạt động l ập pháp và t ư pháp: trong l ập pháp, ch ấp hành là để xây d ựng pháp lu ật làm cho pháp lu ật ngày càng hoàn thi ện h ơn; trong t ư pháp, ch ấp hành là để b ảo v ệ pháp lu ật tránh kh ỏi s ự xâm h ại; còn trong qu ản lý hành chính, ch ấp hành là để t ổ ch ức th ực hi ện pháp lu ật trong đời s ống xã h ội. Tính ch ấp hành th ể hi ện ở m ục đích qu ản lý hành chính nhà n ước là: đảm b ảo th ực hi ện trên th ực t ế các v ăn b ản quy ph ạm pháp lu ật v ề ATVSL Đ mà ho ạt động khai thác đá xây d ựng có liên quan c ủa các c ơ quan quy ền l ực nhà n ước. M ọi ho ạt động qu ản lý hành chính nhà n ước đều được ti ến hành trên c ơ s ở pháp lu ật và để th ực hi ện pháp lu ật. - Qu ản lý nhà n ước về ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD là ho ạt động đòi h ỏi tính ổn định và liên t ục Qu ản lý nhà nước nói chung và QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD nói riêng luôn tôn ch ỉ m ột điều là ph ục v ụ ng ười dân hay ng ười lao động và ng ười s ử dụng lao động, l ấy ph ục v ụ công v ụ và nhân dân là công vi ệc hàng ngày, th ường xuyên. Th ực thi công tác QLNN v ề ATVSL Đ c ũng ch ỉ v ới m ục tiêu cao nh ất là nâng cao ch ất l ượng cu ộc s ống cho ng ười dân, doanh nghi ệp đạt được hi ệu qu ả cao nh ất c ả về kinh t ế và xã h ội. Do đó QLNN c ần ph ải đảm b ảo tính liên t ục để đáp ứng nhu c ầu hàng ngày c ủa ng ười lao động, ng ười s ử d ụng lao động và c ủa xã h ội, và ph ải ổn định tươ ng đối trong t ổ ch ức ho ạt động để đảm b ảo ho ạt động không b ị gián đoạn trong bất k ỳ tình hu ống chính tr ị - xã h ội nào. Có nh ư v ậy, ho ạt động khai thác đá m ới có điều ki ện và n ền t ảng v ững ch ắc để phát tri ển và có k ế ho ạch lâu dài, ch ắc ch ắn trong chi ến l ược phát tri ển c ủa mình. T ừ đó, t ăng thêm l ợi nhu ận v ề kinh t ế cho doanh nghi ệp, thu nh ập c ủa ng ười lao động t ăng thêm, đời s ống được c ải thi ện và các chính sách, chi ến l ược v ề công tác ATVSL Đ được quan tâm, chú tr ọng và th ực hi ện th ường xuyên, liên t ục.
  48. 41 - Qu ản lý nhà n ước về ATVSL Đ ph ải h ướng t ới m ục tiêu phát tri ển b ền v ững Ngành khai thác tài nguyên khoáng s ản ph ải luôn g ắn v ới m ục tiêu phát tri ển bền v ững: khai thác h ợp lý; s ử d ụng ti ết ki ệm, hi ệu qu ả tài nguyên thiên nhiên g ắn với phát tri ển kinh t ế xã h ội và b ảo v ệ môi tr ường. Khai thác tài nguyên ph ải g ắn với bảo đảm ATVSL Đ, t ức là b ảo v ệ con ng ười. QLNN v ề ATVSL Đ s ẽ góp ph ần định h ướng đúng trong khai thác, s ử d ụng hi ệu qu ả tài nguyên khoáng s ản đá và g ắn li ền s ản xu ất với an toàn, v ệ sinh cho ng ười lao động, mu ốn có được điều đó thì: ph ải đảm b ảo m ột môi tr ường làm vi ệc an toàn, trong lành, đảm b ảo giá tr ị to l ớn v ề s ức kho ẻ cho ng ười lao động, có nh ư v ậy m ới thúc đẩy ngành công nghi ệp khai thác, đẩy m ạnh t ăng tr ưởng, phát tri ển kinh t ế m ột cách hi ệu qu ả và b ền v ững; gia t ăng thu nh ập cho ng ười lao động, c ải thi ện đời s ống cho ng ười lao động, phát tri ển ngành, phát tri ển xã h ội. Môi tr ường làm vi ệc có an toàn, thu nh ập cao m ới thu hút được ng ười lao động, đặc bi ệt lao động ch ất lượng cao; khai thác s ử d ụng ti ết ki ệm ngu ồn tài nguyên thiên nhiên, b ảo v ệ môi tr ường phát tri ển b ền v ững ngành. Th ực t ế có nh ững qu ốc gia, vùng lãnh th ổ có ti ềm n ăng, th ế m ạnh khai thác khoáng s ản nh ưng do ch ưa có s ự phân c ấp rõ ràng, nh ất là ch ưa có s ự ph ối h ợp trong qu ản lý gi ữa c ơ quan c ấp đă ng ký kinh doanh và c ơ quan c ấp đủ điều ki ện khai thác nên vi ệc c ấp m ỏ và c ấp phép khai thác quá d ễ dàng nên s ố l ượng doanh nghi ệp tham gia ho ạt động khai thác đá xây d ựng quá nhi ều, các c ơ quan qu ản lý không ki ểm soát được vi ệc khai thác; nhi ều doanh nghi ệp không đủ điều ki ện v ề lao động, công ngh ệ kỹ thu ật, v ốn, đầu t ư c ũng tham gia khai thác đá xây d ựng nên đã gây ra nhi ều v ụ TNL Đ làm ch ết và b ị th ươ ng nhi ều ng ười, gây h ậu qu ả v ề môi tr ường. 2.1.2.2. Vai trò c ủa qu ản lý nhà n ước về an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng Ngành khai thác khoáng s ản nói chung và khai thác đá xây d ựng nói riêng, theo quy định c ủa pháp lu ật là ngành đòi h ỏi yêu c ầu nghiêm ng ặt t ừ c ấp phép m ỏ; phê duy ệt thi ết k ế k ỹ thu ật thi công, t ổ ch ức b ộ máy; đầu t ư công ngh ệ, thi ết b ị khai thác; tuy ển d ụng đào t ạo cán b ộ, công nhân khai thác; qu ản lý s ử d ụng v ật li ệu n ổ
  49. 42 ng ặt nghèo đến vi ệc khai thác ti ết ki ệm, hi ệu qu ả tài nguyên, b ảo v ệ môi tr ường lao động c ũng nh ư môi tr ường s ống c ủa dân c ư, xã h ội đồng th ời v ẫn đảm b ảo các vấn đề phát tri ển b ền v ững c ủa n ền kinh t ế qu ốc gia. Vì v ậy, vai trò qu ản lý c ủa Nhà nước v ề ATVSL Đ nói chung và QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD nói riêng là r ất c ần thi ết và quan tr ọng để góp ph ần gi ảm thi ểu các r ủi ro v ề ATVSL Đ, gi ảm thi ểu thi ệt h ại v ề ng ười và thi ệt h ại v ề kinh t ế, góp ph ần ổn định, phát tri ển nền kinh t ế c ủa đất n ước theo h ướng b ền v ững. Điều đó th ể hi ện ở nh ững điểm c ơ bản sau đây: - Qu ản lý nhà n ước về ATVSL Đ trong DNKT ĐXD đảm b ảo cho ngành khai thác th ực hi ện t ốt định h ướng, chi ến l ược, quy ho ạch t ổng th ể v ề khai thác đá g ắn với ATVSL Đ ho ạt động khai thác đá xây d ựng Với nh ững quy ền l ực và h ệ th ống b ộ máy hành chính xuyên su ốt t ừ Trung ươ ng đến địa ph ươ ng thì ngoài vi ệc định h ướng chi ến l ược, quy ho ạch t ổng th ể v ề sản l ượng, tr ữ l ượng trong khai thác đá xây d ựng thì nhà n ước ph ải luôn luôn đư a ra nh ững định h ướng, quy ho ạch t ổng th ể các ho ạt động khai thác đá g ắn v ới công tác ATVSL Đ. Vi ệc định h ướng chi ến l ược, quy hoạch t ổng th ể v ề ngành khai thác khoáng s ản đá t ốt s ẽ là y ếu t ố h ết s ức quan tr ọng để b ảo đảm trong vi ệc qu ản lý tài nguyên, khoáng s ản không tái t ạo được khai thác h ợp lý, ti ết ki ệm; phân b ố s ản lượng khai thác theo t ừng vùng m ột cách có cân đối t ừ đó quy ết định c ấp phép khai thác cho doanh nghi ệp m ột cách h ợp lý, tránh n ơi quá th ừa, n ơi quá thi ếu gây c ạnh tranh không lành m ạnh và t ốn kém do v ận chuy ển xa; ch ỉ cho khai thác nh ững m ỏ đá đã được đánh giá v ề địa ch ất, tác động môi tr ường, tr ữ l ượng, ch ất l ượng phù hợp cho th ị tr ường, không làm ảnh h ưởng đến c ảnh quan, thiên nhiên, môi tr ường, an ninh qu ốc phòng và di s ản v ăn hóa. Ph ải g ắn phát tri ển kinh t ế v ới b ảo v ệ tài nguyên thiên nhiên, môi tr ường; khai thác tài nguyên đá xây d ựng m ột cách h ợp lý, ti ết ki ệm, ch ủ động, có k ế ho ạch. - Qu ản lý nhà n ước về ATVSL Đ trong DNKT ĐXD thúc đẩy và t ạo l ập môi tr ường pháp lý ngày càng đầy đủ, ổn định và hi ệu qu ả đảm b ảo ATVSL Đ đối v ới các DNKT ĐXD
  50. 43 Môi tr ường pháp lý đáp ứng yêu c ầu đảm b ảo ATVSL Đ đối v ới các DNKT ĐXD th ể hi ện tr ước h ết ở vi ệc xây d ựng và hoàn thi ện các v ăn b ản quy ph ạm pháp lu ật, đó là: B ộ Lu ật lao động; Lu ật ATVSL Đ; Lu ật Khai thác khoáng s ản; Các v ăn b ản d ưới Luật: Ngh ị định c ủa Chính ph ủ, Thông t ư h ướng d ẫn c ủa các B ộ, ngành Thông qua các v ăn b ản pháp luật, điều ch ỉnh được các m ối quan h ệ xã h ội, các ch ủ th ể doanh nghi ệp, cá nhân ng ười lao động ph ải đảm b ảo ATVSL Đ trong quá trình ho ạt động s ản xu ất - kinh doanh khai thác đá xây d ựng, t ừ đó t ạo d ựng nên một môi tr ường lao động đảm b ảo được các yêu c ầu v ề ATVSL Đ, giúp cho ng ười lao động yên tâm làm vi ệc ổn định, lâu dài, t ăng n ăng su ất lao động, gi ảm giá thành góp ph ần t ăng hi ệu qu ả s ản xu ất kinh doanh cho các DNKT ĐXD. - Qu ản lý nhà n ước về ATVSL Đ trong DNKT ĐXD góp ph ần t ạo l ập môi tr ường kinh t ế, k ỹ thu ật, xã h ội b ảo đảm cho công tác ATVSL Đ được thu ận l ợi và đạt hi ệu qu ả cao, thúc đẩy kinh t ế - xã h ội phát tri ển Để tạo d ựng cho ng ười lao động có được môi tr ường làm vi ệc an toàn không TNL Đ, gi ảm t ối thi ểu nguy TNL Đ, BNN và mang lại l ợi ích v ề kinh t ế, k ỹ thuật cho các DNKT ĐXD mà v ẫn đảm b ảo ATVSL Đ, đồng th ời t ạo ra cơ h ội để cạnh tranh trên th ị tr ường, thu hút v ốn đầu t ư c ũng nh ư t ăng c ơ h ội cho đầu ra c ủa s ản ph ẩm thì nhà n ước là c ơ quan có vai trò trong vi ệc đư a ra các gi ải pháp nh ư: (i) Tri ển khai th ực hi ện vi ệc đấu giá th ăm dò, khai thác các m ỏ khoáng s ản làm v ật li ệu xây d ựng để thu hút các doanh nghi ệp, các nhà đầu t ư có n ăng l ực, có công ngh ệ tiên ti ến tham gia th ăm dò, khai thác khoáng s ản; (ii) Xây d ựng chính sách khuy ến khích đầu t ư thi ết b ị, công ngh ệ tiên ti ến nh ằm khai thác tri ệt để ngu ồn tài nguyên khoáng s ản làm v ật li ệu xây d ựng và luôn đảm b ảo ATVSL Đ; (iii) T ạo điều ki ện thu ận l ợi, khuy ến khích đào t ạo, nâng cao trình độ về chuyên môn nghi ệp v ụ, chuyên môn trong qu ản lý v ề ATVSL Đ và n ăng l ực cho đội ng ũ cán b ộ, công nhân kỹ thu ật trong l ĩnh v ực th ăm dò, khai thác, ch ế bi ến khoáng s ản làm v ật li ệu xây dựng; (iv) Ti ếp t ục đẩy m ạnh c ải cách th ủ tục hành chính trong vi ệc c ấp phép ho ạt động khoáng s ản làm v ật li ệu xây d ựng theo h ướng t ập trung m ột đầu m ối, thông thoáng và thu ận ti ện h ơn nh ưng v ẫn g ắn li ền v ới ATVSL Đ.
  51. 44 2.2. NỘI DUNG, NGUYÊN T ẮC VÀ NHÂN T Ố ẢNH H ƯỞNG ĐẾN QU ẢN LÝ NHÀ N ƯỚC V Ề AN TOÀN, V Ệ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHI ỆP KHAI THÁC ĐÁ XÂY D ỰNG 2.2.1. N ội dung c ủa qu ản lý nhà n ước v ề an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng 2.2.1.1. Xây d ựng và hoàn thi ện mô hình t ổ ch ức, b ộ máy qu ản lý nhà n ước về an toàn, v ệ sinh lao động trong các doanh nghi ệp khai thác đá xây d ựng Xây d ựng, hoàn thi ện mô hình t ổ ch ức b ộ máy QLNN v ề ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD là yêu c ầu khách quan, đảm b ảo cho doanh nghi ệp nói riêng, ngành công nghi ệp khai thác nói chung phát tri ển b ền v ững c ả v ề kinh t ế - xã h ội và môi tr ường. Mô hình t ổ ch ức b ộ máy QLNN v ề ATVSL Đ trong DNKT ĐXD khá đa d ạng, phong phú: Một là, mô hình t ổ ch ức, b ộ máy QLNN v ề ATVSL Đ có th ể theo ph ươ ng th ức tr ực ti ếp. Ngh ĩa là, c ơ quan QLNN ti ến hành qu ản lý tr ực ti ếp ngay trên hi ện tr ường làm vi ệc. Tuy nhiên, mô hình này r ất t ốn kém và không th ực s ự hi ệu qu ả trong n ền kinh t ế th ị tr ường; Hai là, mô hình t ổ ch ức b ộ máy QLNN v ề ATVSL Đ theo ph ươ ng th ức gián ti ếp, thông qua c ơ ch ế, chính sách và pháp lu ật. Có s ự ch ỉ đạo t ừ Trung ươ ng, B ộ, nghành, xu ống t ới địa ph ươ ng và doanh nghi ệp. Các B ộ, ngành, địa ph ươ ng, doanh nghi ệp tham gia vào các khâu c ủa QLNN (theo sự phân công), đảm b ảo cho các doanh nghi ệp phát tri ển kinh doanh khai thác đá gắn v ới b ảo đảm ATVSL Đ cho ng ười lao động. Xây d ựng mô hình, t ổ ch ức b ộ máy QLNN và b ộ máy làm công tác ATVSL Đ trong doanh nghi ệp khai thác khoáng s ản đá phù h ợp v ới quy mô và đặc thù c ủa mỗi b ộ, ngành, địa ph ươ ng và doanh nghi ệp, đơ n v ị qu ản lý. Ho ạt động QLNN c ần nghiên c ứu gi ải pháp phù h ợp cho t ừng lo ại hình doanh nghi ệp, t ừng quy mô doanh nghi ệp. Nghiên c ứu k ỹ nh ững điểm thu ận l ợi, khó kh ăn c ủa doanh nghi ệp để t ừ đó đư a ra các mô hình, t ổ ch ức b ộ máy QLNN phù h ợp, d ễ áp d ụng, d ễ tri ển khai và tốn kém ít chi phí cho doanh nghi ệp.
  52. 45 Song hành v ới vi ệc xây d ựng, hoàn thi ện t ổ ch ức b ộ máy QLNN v ề ATVSL Đ, vấn đề quan tr ọng n ữa đó là: đào t ạo phát tri ển nguồn nhân l ực, đáp ứng yêu c ầu QLNN v ề ATVSL Đ ở các b ộ, ngành, địa ph ươ ng và đối v ới các doanh nghi ệp khai thác khoáng s ản đá. Ngoài vi ệc khuy ến khích doanh nghi ệp c ử ng ười đi h ọc t ập, đào t ạo v ề ATVSL Đ, c ần ph ải có m ạng l ưới cán b ộ làm công tác an toàn t ốt tại các doanh nghi ệp để d ễ tri ển khai và qua đó h ọ có môi tr ường để h ọc h ỏi kinh nghi ệm của nhau trong công tác qu ản lý v ề ATVSL Đ. 2.2.1.2. Xây d ựng, hoàn thi ện công tác quy ho ạch, k ế ho ạch khai thác g ắn với an toàn, v ệ sinh lao động và ti ết ki ệm ngu ồn tài nguyên đá xây d ựng Xây d ựng, hoàn thi ện quy ho ạch, k ế ho ạch khai thác đá xây d ựng g ắn v ới ATVSL Đ là n ội dung quan tr ọng nh ất đối v ới QLNN v ề ATVSL Đ trong DNKT ĐXD. B ởi vì, có xây d ựng quy ho ạch, k ế ho ạch m ới có th ể khai thác ti ết ki ệm, hi ệu qu ả tài nguyên thiên nhiên; đảm b ảo ATVSL Đ, s ức kh ỏe, tính m ạng cho ng ười lao động. Hay nói cách khác, xây d ựng và hoàn thi ện quy ho ạch, k ế ho ạch khai thác đá xây d ựng g ắn v ới ATVSL Đ m ới có th ể đảm b ảo t ăng tr ưởng, phát tri ển kinh t ế, đảm b ảo phát tri ển xã h ội và khai thác, s ử d ụng ti ết ki ệm, hi ệu qu ả tài nguyên thiên nhiên. Nhà n ước th ực hi ện quy ho ạch khoáng s ản làm v ật li ệu xây d ựng là c ăn c ứ pháp lý cho các c ơ quan ch ức n ăng c ủa Nhà n ước qu ản lý ngu ồn khoáng s ản làm vật li ệu xây d ựng, nh ằm s ử d ụng có hi ệu qu ả, đúng m ục đích, phát tri ển b ền v ững ngành công nghi ệp v ật li ệu xây d ựng, t ạo điều ki ện thu ận l ợi cho các doanh nghi ệp đầu t ư s ản xu ất v ật li ệu xây d ựng trong vi ệc xin c ấp gi ấy phép th ăm dò, c ấp gi ấy phép khai thác các m ỏ khoáng s ản làm v ật li ệu xây d ựng trong giai đoạn trung và dài h ạn làm c ơ s ở để định h ướng phát tri ển công nghi ệp s ản xu ất v ật li ệu xây d ựng ổn định, lâu dài. Để th ực hi ện m ột cách toàn di ện, trong quá trình xây d ựng và hoàn thi ện công tác quy ho ạch, k ế ho ạch, ch ươ ng trình, m ục tiêu khai thác c ần g ắn li ền với m ục tiêu, ch ươ ng trình qu ốc gia v ề ATVSL Đ. Mặt khác, xây d ựng và hoàn thi ện quy ho ạch, k ế ho ạch khai thác đá xây d ựng gắn v ới ATVSL Đ trong các DNKT ĐXD còn t ạo l ập c ơ s ở để đánh giá hi ện tr ạng