Luận án Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tại tỉnh Nghệ An

pdf 29 trang vanle 2450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tại tỉnh Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_an_chuyen_dich_co_cau_kinh_te_nong_nghiep_theo_huong_ph.pdf

Nội dung text: Luận án Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tại tỉnh Nghệ An

  1. HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH LÊ BÁ TÂM CHUYĨN DÞCH C¥ CÊU KINH TÕ N¤NG NGHIƯP THEO H¦íNG PH¸T TRIĨN BỊN V÷NG ë TØNH NGHƯ AN TĨM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mã số: 62 31 01 02 HÀ NỘI - 2016
  2. Cơng trình được hồn thành tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. AN NHƯ HẢI Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Vào hồi giờ ngày tháng năm 2016 Cĩ thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia và Thư viện Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, tỉnh Nghệ An đã cĩ những quyết sách nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa và đã đạt được nhiều thành tựu. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp cịn chậm, chưa phát huy tốt các tiềm năng, lợi thế của tỉnh; sản xuất nơng nghiệp chưa cĩ sự bứt phá, chủ yếu vẫn là sản xuất nhỏ, chưa thật gắn bĩ với thị trường; năng suất và chất lượng nơng sản cịn thấp, sức cạnh tranh yếu, vấn đề phát triển bền vững cịn phải quan tâm nhiều. Để gĩp phần giải quyết vấn đề này, trên cơ sở nghiên cứu cơ bản về lý luận, tìm hiểu kinh nghiệm thực tiễn, tác giả lựa chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An” để nghiên cứu làm luận án Tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị học. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hĩa cơ sở lý luận, phân tích và đánh giá thực tiễn để xác định phương hướng, giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hĩa, bổ sung và phát triển cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. - Tìm hiểu kinh nghiệm thành cơng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững của một số nước, rút ra bài học cho Việt Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2015.
  4. 2 - Đề xuất phương hướng và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững đặt trong mối quan hệ với phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và mơi trường ở tỉnh Nghệ An. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận án nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm cơ cấu ba nhĩm ngành: nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và cơ cấu vùng nơng nghiệp, được tiếp cận cả về cơ cấu lao động và cơ cấu giá trị. - Về khơng gian: Địa bàn tỉnh Nghệ An, cĩ tham khảo kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp của ở một số nước. - Về thời gian: Phân tích và đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2015; phạm vi đề xuất phương hướng và giải pháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cơ sở lý luận Tác giả luận án dựa trên cơ sở lý luận và phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử trong học thuyết Mác - Lênin để xem xét quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở Việt Nam. Các nghiên cứu chính sách, đánh giá thực tiễn cịn dựa trên nền tảng tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam và chính sách, pháp luật của Nhà nước. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng các phương pháp chung, phổ biến trong nghiên cứu lý luận gồm: phương pháp trừu tượng hĩa khoa học, phương pháp hệ thống, phương pháp lơgic kết hợp với lịch sử, phân tích và tổng hợp.
  5. 3 Sử dụng một số phương pháp: thu thập tài liệu trên các thơng tin chính thức về đối tượng nghiên cứu, phương pháp tổng kết thực tiễn, phương pháp mơ hình và đồ thị để rút ra những nhận định về thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An, làm rõ mức độ đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. Tác giả luận án cịn sử dụng ở mức độ hạn chế phương pháp dự báo và cĩ tham khảo một số quả nghiên cứu của các cơng trình khoa học. 5. Những đĩng gĩp mới của luận án - Hệ thống hố, bổ sung và phát triển cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững trong điều kiện hội nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam dưới gĩc độ kinh tế chính trị học. - Làm rõ thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2015, chỉ ra nguyên nhân của thực trạng đĩ. - Đề xuất phương hướng và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 6. Kết cấu của luận án Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm 4 chương, 11 tiết.
  6. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG BỀN VỮNG 1.1. NHỮNG NGHIÊN CỨU LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP Ở NƯỚC NGỒI 1.1.1. Nghiên cứu lý luận về cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp Phần nghiên cứu này tác giả tập trung vào các nội dung: - Lý luận về cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp của một quốc gia trong nền kinh tế thị trường hội nhập. - Lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững trong thời đại hiện nay. 1.1.2. Nghiên cứu về nội dung, giải pháp và kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững Phần này tác giả tập trung vào các nội dung: - Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững. - Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững. - Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững. 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 1.2.1. Nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững Trong phần này, tác giả tổng quan hướng nghiên cứu của các cơng trình đã cơng bố cĩ liên quan đến chuyển dịch chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  7. 5 nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở Việt Nam, gồm: các đề tài khoa học cấp nhà nước và cấp bộ; các sách chuyên khảo của các tác giả trong và ngồi nước và các luận án của nghiên cứu sinh. 1.2.2. Các nghiên cứu cĩ liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở một số địa phương nước ta những năm gần đây Tác giả tổng quan hướng nghiên cứu của các cơng trình cĩ liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở các tỉnh trong nước đã cơng bố dưới dạng đề tài khoa học, sách và luận án tiến sĩ; các cơng trình khoa học và bài báo liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp ở tỉnh Nghệ An. 1.3. KẾT LUẬN RÚT RA TỪ NHỮNG CƠNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN VÀ VẤN ĐỀ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU - Các cơng trình và bài viết đã cơng bố đã giải quyết được nhiều vấn đề về lý luận và thực tiễn chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp cĩ liên quan đến phát triển bền vững. Đã bàn luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, tầm quan trọng của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và vai trị của nhà nước đối với việc thúc đẩy quá trình này và được tiếp cận từ các gĩc độ của chuyên ngành kinh tế nơng nghiệp, kinh tế phát triển, khoa học quản lý, địa lý kinh tế và đã cĩ một số nghiên cứu về kinh tế chính trị. Tuy nhiên, việc nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng của Việt Nam mới tiếp cận từ khía cạnh kinh nghiệm; chưa cĩ cơng trình nào đi sâu nghiên cứu lý luận, thực tiễn để thúc đẩy quá trình này ở tỉnh Nghệ An dưới gĩc độ kinh tế chính trị học. - Vấn đề đặt ra và hướng nghiên cứu của đề tài sẽ nhằm vào những điểm mới trong nhận thức lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững của Việt Nam trước yêu cầu mới của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam; những thuận lợi, khĩ
  8. 6 khăn của tỉnh Nghệ An và thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2008- 2015 và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An thời gian tới. Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2.1. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP, TÍNH QUY LUẬT VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2.1.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và tính quy luật của nĩ 2.1.1.1. Khái niệm về cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững Trong phạm vi của luận án, tác giả tập trung làm rõ phạm trù cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và xác định chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững là quá trình làm cho sản xuất của các bộ phận cấu thành ngành nơng nghiệp thích ứng với thị trường, sử dụng cĩ hiệu quả các nguồn lực trong nước, nâng cao thu nhập cho nơng dân, bảo đảm tăng trưởng nơng nghiệp bền vững đi liền với bảo đảm phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và mơi trường. 2.1.1.2. Tính quy luật của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững Từ nghiên cứu lịch sử phát triển nơng nghiệp, tác giả rút ra chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững là một quá trình cĩ tính quy luật. Nĩ đi từ việc sản xuất nơng nghiệp tự cấp, tự túc được chuyển dần lên kinh tế hàng hĩa; từ nơng nghiệp độc canh chuyển lên đa canh chuyên mơn hĩa, nhiều phân ngành nơng nghiệp mới ra đời và
  9. 7 phát triển; sản phẩm do ngành nơng nghiệp sản xuất ra được chuyển dịch từ chất lượng thấp sang chất lượng cao, hiệu quả thấp sang hiệu quả cao; từ nơng nghiệp khai thác tài nguyên khơng được kiểm sốt, phát triển kém bền vững sang phát triển bền vững. 2.1.2. Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững là tất yếu của sự phát triển kinh tế - xã hội. Đối với Việt Nam, quá trình này cịn là cần thiết bởi: - Yêu cầu chuyển sản xuất nơng nghiệp từ chủ yếu phát triển theo chiều rộng lên phát triển theo chiều sâu, coi trọng năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Yêu cầu đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nơng nghiệp và xây dựng nơng thơn mới. - Yêu cầu phát triển nơng nghiệp bền vững đi liền với phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và mơi trường. Từ phân tích về tính tất yếu và sự cần thiết trên, tác giả đánh giá cao chủ trương của Đảng cộng sản Việt Nam: “Phát triển nơng nghiệp tồn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững”. Đĩ là quyết định khoa học và đúng đắn. 2.2. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở NƯỚC TA 2.2.1. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở nước ta - Chuyển dịch cơ cấu các ngành trong nơng nghiệp nơng nghiệp. Bao gồm cơ cấu các chuyên ngành: nơng nghiệp thuần, lâm nghiệp, thủy sản; cơ cấu trong nội bộ từng chuyên ngành. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế các vùng nơng nghiệp. Tiếp cận theo vùng lãnh thổ để bố trí sản xuất các loại cây trồng, vật nuơi thích hợp
  10. 8 nhằm phát huy cĩ hiệu quả tiềm năng, lợi thế của từng vùng trong mối quan hệ với các vùng khác. - Chuyển dịch cơ cấu lao động tương thích với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và cơ cấu kinh tế vùng theo hướng giảm dần tỷ trọng lao động nơng nghiệp thuần, tăng dần tỷ trọng lao động lâm nghiệp, thủy sản và dịch vụ nơng nghiệp; giảm tỷ trọng lao động ngành trồng trọt những loại cây cĩ giá trị thấp, tăng tỷ trọng lao động trồng trọt những cây cĩ giá trị cao; giảm tỷ trọng lao động ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng lao động chuyên ngành chăn nuơi 2.2.2. Tiêu chí đánh giá kết quả của quá trình chuyển dịch chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững Về tổng thể, việc đánh giá kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững phải dựa trên ba nội dung của phát triển bền vững cả về kinh tế, về xã hội và về mơi trường: - Tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững về kinh tế: Các chỉ tiêu phản ánh sự biến đổi số lượng, chất lượng các nguồn lực (đầu vào); các chỉ tiêu phản ánh sự biến đổi đầu ra và các chỉ tiêu phản ánh mức độ liên kết giữa nơng nghiệp với cơng nghiệp và dịch vụ trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp. - Tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững về xã hội: Mức gia tăng việc làm, thu nhập và đời sống của người làm nơng nghiệp; Mức độ cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng người làm nơng nghiệp và cộng đồng dân cư nơng thơn. - Tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững về mơi trường: Mức độ khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, cĩ hiệu quả tài nguyên thiên nhiên cho sản xuất nơng nghiệp; những tác động của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp đến mơi trường sinh thái.
  11. 9 2.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững - Các yếu tố thuộc về tự nhiên và sinh học: Thổ nhưỡng, mặt nước, thời tiết, khí hậu, vị trí địa lý, mơi trường sinh thái cĩ tác động và ảnh hưởng rất mạnh tới xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp. - Các yếu tố thuộc về mơi trường vĩ mơ: Chiến lược phát triển, cơ chế, chính sách kinh tế, kế hoạch, luật pháp; các yếu tố thị trường, hội nhập quốc tế cĩ ảnh hưởng mạnh mẽ đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững. - Các yếu tố thuộc về nguồn lực cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp: đất đai, vốn, nhân lực và cơng nghệ, trong đĩ nhân lực là yếu tố quyết định nhất. - Các yếu tố thuộc về hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh nơng nghiệp và hỗ trợ nơng nghiệp: Doanh nghiệp nơng nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ nơng nghiệp và các hình thức liên kết trong nơng nghiệp; những hỗ trợ nơng nghiệp trong cung ứng vốn, kỹ thuật, giống, phân bĩn, dịch vụ thủy lợi, marketing nơng nghiệp, dịch vụ tiêu thụ sản phẩm nơng nghiệp cĩ tác động quan trọng. - Các yếu tố thuộc về địa phương cấp tỉnh, huyện: Năng lực triển khai, vận dụng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với phát triển nơng nghiệp; năng lực quản lý, điều hành của các cấp chính quyền từ cấp tỉnh xuống cấp xã trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững. 2.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Trên cơ sở phân tích kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững của Trung Quốc, Thái Lan và Israel, tác giả rút ra bài học: - Cần coi trọng khoa học và cơng nghệ trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp.
  12. 10 - Phát triển sản xuất cĩ chọn lọc và nâng cao chất lượng nơng sản. - Cải cách ruộng đất tạo động lực cho người nơng dân. - Đa dạng hĩa hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp. - Coi trọng chính sách hỗ trợ của nhà nước. Chương 3 THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở TỈNH NGHỆ AN 3.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN CỦA TỈNH NGHỆ AN TRONG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 3.1.1. Những thuận lợi của tình Nghệ An trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp - Thuận lợi về vị trí địa lý: Địa hình, thổ nhưỡng (đồng bằng, đồi núi, rừng, đất ven biển, biển đảo) của tỉnh Nghệ An đa dạng, thuận lợi cho việc đa dạng hĩa sản xuất nơng nghiệp; hệ thống giao thơng đủ loại thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế; cĩ hệ thống sơng ngịi chằng chịt cung cấp lượng nước dồi dào cho nơng nghiệp nơng nghiệp. - Nhiều tài nguyên nơng nghiệp: Tài nguyên đất nơng nghiệp với diện tích 1.174 nghìn ha chiếm 71,2% tổng diện tích đất tự nhiên tồn tỉnh cĩ thể trồng trọt, chăn nuơi, lâm nghiệp và thủy sản; Tài nguyên khí hậu thích hợp với nhiều loại cây trồng, vật nuơi; Tài nguyên rừng với diện tích lớn nhất nước, phong phú về chủng loại lâm sản để phát triển nơng nghiệp sinh thái; Tài nguyên biển: cĩ hải cảng, nhiều bãi tắm, diện tích nuơi trồng thủy sản lớn, nguồn hải sản đa dạng và khá dồi dào. - Thuận lợi về điều kiện cho phát triển cơng nghiệp và dịch vụ hỗ trợ phát triển nơng nghiệp: Cĩ nguồn tài nguyên khống sản để phát triển các ngành cơng nghiệp, vật liệu xây dựng, hố chất, cơng nghiệp hàng tiêu
  13. 11 dùng và xuất khẩu; cĩ nhiều tiềm năng để phát triển các ngành dịch vụ về vận tải, sửa chữa tầu thuyền, tài chính và dịch vụ du lịch - Nguồn lao động tình Nghệ An dồi dào cĩ nhiều triển vọng cho phát triển nơng nghiệp: Người Nghệ An cĩ ý chí kiên cường vươn lên vượt khĩ, cĩ tính cố kết cộng đồng khá cao. 3.1.2. Những khĩ khăn của tình Nghệ An trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp - Khĩ khăn về điều kiện tự nhiên: Tuy diện tích đất cho phát triển nơng nghiệp nhiều, nhưng phần lớn là khơ cằn, sỏi đá; địa hình ở phía Tây của tỉnh bị chia cắt gây khĩ khăn về giao thơng và phát triển nơng nghiệp nơng nghiệp tập trung. Thiên tai thường xuyên và khắc nghiệt. - Khĩ khăn về điều kiện kinh tế và xã hội: Điểm xuất phát thấp, mang nặng tính chất một nền sản xuất nhỏ; cơng nghệ và kết cấu hạ tầng lạc hậu; vốn đầu tư ít; ruộng đất canh tác cịn manh mún. Trình độ dân trí của nhiều người dân tộc cịn thấp, tập quán canh tác lạc hậu; thiếu nhân lực cĩ chuyên mơn kỹ thuật. Đây là một trong những khĩ khăn lớn nhất. 3.2. TÌNH HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP Ở TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2008-2015 3.2.1. Chủ trương và chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp của Trung ương Trong cơng cuộc đổi mới đất nước, Đảng và Nhà nước đã cĩ nhiều quyết sách nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp. Việc nhận thức về phương hướng và nội dung chuyển dịch ngày càng được đầy đủ và sâu sắc hơn. Khởi đầu của chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững là Nghị quyết của Đảng về “Đẩy nhanh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nơng nghiệp, nơng nghiệp thời kỳ 2001-2010". Mốc đánh dấu quyết tâm của Đảng nhằm thúc đẩy quá trình này là Hội nghị Trung ương bảy khĩa X năm 2008 với Nghị quyết số 26-NQ/TW trong đĩ coi cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nơng nghiệp, nơng nghiệp là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình cơng nghiệp
  14. 12 hĩa, hiện đại hĩa đất nước. Chủ trương của Đảng đã được Chính phủ triển khai thực hiện. Mức độ “quyết liệt” nhất kể từ khi “Đề án tái cơ cấu ngành nơng nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn được phê duyệt vào năm 2013. 3.2.2. Thực thi chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp của tỉnh Nghệ An Trong giai đoạn 2008-2015, tỉnh ủy và chính quyền tỉnh Nghệ An đã cĩ những quyết sách nhằm hiện thực hĩa đường lối của Đảng và chính sách của Nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững. Quan điểm cơ bản của các quyết sách là phát huy tốt nhất nguồn lực của địa phương cho quá trình chuyển dịch; lấy năng suất, chất lượng, hiệu quả và phát triển bền vững làm mục tiêu trong quá trình tổ chức thực hiện. - Tỉnh Đảng bộ đã khẳng định mạnh mẽ chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững tại Đại hội đảng bộ tỉnh Nghệ An lần thứ XVI, mới đây nhất là ở Đại hội lần thứ XVIII. - Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành các quyết định để tổ chức thực thi, tiêu biểu là: “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020” ban hành năm 2007 và được bổ sung vào năm 2011; “Đề án tái cơ cấu ngành nơng nghiệp tỉnh Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2013 - 2020” ban hành năm 2013. Các chủ trương, chính sách ban hành đang được thực thi, đã thu được một số kết quả tích cực. 3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở TỈNH NGHỆ AN Dựa vào những chủ trương của tỉnh ủy, các quyết định, đề án, phương án của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành trong giai đoạn 2008- 2015 và những biến đổi thực tế, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An.
  15. 13 3.3.1. Những kết quả đạt được 3.3.1.1. Tạo lập được một số điều kiện cần thiết cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững - Đã phân bổ việc sử dụng đất theo mục tiêu chuyển cơ cấu kinh tế nơng nghiệp. Tổng nguồn đất cho phát triển nơng nghiệp vẫn tăng từ 1.174,1 ngàn ha năm 2008 lên 1.249,2 ngàn ha năm 2015; tỷ trọng diện tích đất nơng nghiệp từ 71,2% lên 75,7% tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh. Đã chuyển hơn 2.400 ha đất trồng lúa và các cây hàng năm khác sang trồng cỏ để phát triển chăn nuơi tập trung quy mơ lớn. - Đã thu hút và phân bổ nguồn vốn đầu tư đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp. Trong giai đoạn 2008-2015, quy mơ vốn xã hội đầu tư vào nơng nghiệp đã tăng gấp 1,9 lần từ 2.439 tỷ đồng năm 2008 lên 4.589 tỷ đồng năm 2015 và chiếm 11,3% tổng vốn đầu tư xã hội. Trong đĩ, vốn ngân sách nhà nước khoảng 40-43%, tiếp đến là vốn của hộ nơng dân, của các doanh nghiệp. Cơ cấu vốn đầu tư nơng nghiệp đã được chuyển dịch theo hướng ngày càng tập trung cho các mục tiêu phát triển. - Đã hình thành và đưa vào sử dụng một số cơ sở khoa học và cơng nghệ gĩp phần quan trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp của tỉnh. Trên địa bàn tỉnh đã cĩ Trạm giống cây trồng cơng nghệ cao, trạm thực nghiệm và đã cĩ một số mơ hình trình diễn để phát triển giống mới, phương pháp sản xuất mới cĩ tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững. - Kết cấu hạ tầng nơng nghiệp phục vụ sản xuất và ứng phĩ với biến đổi khí hậu bước đầu được xác lập, bao gồm hơn 200 cơng trình thủy lợi, 4.700 km kênh mương phần lớn được kiên cố hĩa, 150 hồ chứa nước lớn nhỏ, 40/61 km đê biển và 35/93 km đê cửa sơng được kiên cố hĩa, đã nâng cấp 90/319 km tuyến đê sơng và đê nội đồng, hạ tầng nghề cá với trên 1.000 ha nuơi tơm thâm canh, 51 trại sản xuất tơm, trại cá cấp 1 đã được đầu tư nâng cấp; 3 khu neo đậu tránh trú bão, 3 cảng cá và 3 bến cá đã đi vào hoạt động.
  16. 14 3.3.1.2. Cơ cấu các chuyên ngành nơng nghiệp đã được chuyển dịch theo hướng tích cực - Đã cĩ sự chuyển dịch cơ cấu ba nhĩm chuyên ngành nơng, lâm, thủy sản theo hướng tích cực. Nếu năm 2008, chuyên ngành nơng nghiệp thuần chiếm 83,51%, lâm nghiệp 6,34%, thủy sản 10,14%, thì năm 2015 cơ cấu của ba chuyên ngành trên thứ tự là: 80,96%; 6,37% và 12,67%. Tỷ trọng nơng nghiệp thuần đã cĩ chiều hướng giảm liên tục qua các năm, từ 83,51% năm 2008 giảm cịn 80,96% năm 2015; thủy sản tuy chiếm tỷ trọng nhỏ, nhưng đã cĩ chiều hướng tăng từ 10,14% lên 12,67%. Nhìn chung, cơ cấu ba nhĩm chuyên ngành nơng, lâm, thủy sản đã được chuyển dịch theo chiều hướng tích cực. - Đã cĩ sự chuyển dịch theo chiều hướng tíến bộ trong cơ cấu nội bộ ba chuyên ngành của nơng nghiệp thuần. Trong giai đoạn 2008-2015, tỷ trọng của ngành chăn nuơi từ 36,68% tăng lên 48,09%, ngành dịch vụ từ 2,78% lên 4,15%, cịn của ngành trồng trọt từ 60,53% giảm xuống cịn 47,76%, thể hiện xu hướng chuyển dịch tích cực. - Cơ cấu nội bộ ngành lâm nghiệp đã chuyển dịch theo hướng sử dụng hợp lý hơn nguồn lực tài nguyên và tiến bộ khoa học, cơng nghệ. Cơ cấu giá trị nơng nghiệp của chuyên ngành lâm nghiệp đã chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng trồng rừng và khai thác gỗ từ 14% xuống cịn 11%, tăng tỷ trọng khai thác lâm sản ngồi gỗ từ 80% lên 85%; tỷ trọng dịch vụ lâm nghiệp giảm từ 6% xuống cịn 4%, phản ánh xu hướng tích cực là giảm khai thác gỗ để giữ rừng, tăng khai thác lâm sản ngồi gỗ là thế mạnh của nghề rừng, đặc biệt là đối với một tỉnh cĩ rừng nhiệt đới với nhiều loại lâm sản ngồi gỗ phong phú. - Cơ cấu nội bộ chuyên ngành thủy sản được chuyển dịch theo hướng phát huy thế mạnh tiềm năng của tỉnh. Tỷ trọng của chuyên ngành nuơi trồng thủy sản đã được tăng từ 34% năm 2008 lên 38,7% năm 2015, trong khi đĩ chuyên ngành khai thác đã giảm từ 64% xuống 59,3%.
  17. 15 - Đã xây dựng được một số vùng nơng nghiệp chuyên mơn hĩa. Nhiều vùng nguyên liệu tập trung cho cơng nghiệp chế biến và xuất khẩu như: chè, cao su, mía, lạc, nuơi trồng thủy sản đã được hình thành và đi vào hoạt động. Một số vùng nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao như vùng trồng rau, hoa ở Nghĩa Đàn, chăn nuơi bị sữa của Cơng ty cổ phần thực phẩm sữa TH, Trong nơng nghiệp thuần, đã cĩ 100 cánh đồng mẫu và mẫu lớn sản xuất lúa, ngơ, lạc, chè, mía , đã phát huy hiệu quả kinh tế, năng suất, chất lượng tăng tối thiểu 10%. - Cơ cấu các thành phần kinh tế đã chuyển dịch hợp quy luật hơn. Trong nơng nghiệp của tỉnh đã cĩ 253.000 đơn vị kinh tế hộ, 466 hợp tác xã và 450/2850 tổ hợp tác, thu hút hơn 68% số hộ nơng dân tham gia và 12 cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nơng, lâm nghiệp. Hình thức kinh doanh của hộ nơng dân đang cĩ xu hướng tích tụ ruộng đất để tập trung sản xuất, phát triển trang trại, nơng trại và doanh nghiệp nơng nghiệp. 3.3.1.3. Đã đạt được một số mục tiêu kinh tế, xã hội và mơi trường trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp - Về mục tiêu kinh tế: Trong giai đoạn 2008-2015, sản lượng lương thực cây cĩ hạt đạt trên 1,2 triệu tấn, tăng 14,3% so với năm 2008, vượt mức mục tiêu của tỉnh Nghệ An đề ra là 1,1 triệu tấn; sản lượng chăn nuơi đạt trên 1,1 triệu con trâu bị (trong đĩ đàn bị cho sữa được duy trì ở mức 25 ngàn con), 1,5 triệu con lợn, 16 triệu con gia cầm, tỷ trọng chăn nuơi trong nơng nghiệp thuần là 48,1% vượt chỉ tiêu đề ra Mức tăng trưởng trung bình giá trị nơng nghiệp nơng, lâm, thủy sản trong tỉnh giai đoạn 2008-2015 là 6,7%/năm. Tính riêng giai đoạn 2011 - 2015, mức tăng trưởng trung bình đạt 7,7%/năm, vượi mục tiêu đề ra cho ngành là 4,5-5,0%. Năng suất lao động nơng nghiệp được tăng 2,3 lần, từ 8,64 triệu đồng/người năm 2008 lên 19,96 triệu đồng/người năm 2015; giá trị thu nhập trên đơn vị diện tích tăng từ 35 triệu đồng/ha năm 2005, lên trên 46 triệu đồng/ha năm 2010 và gần 67 triệu đồng/ha năm 2014.
  18. 16 Giá trị thương mại của sản phẩm nơng nghiệp tăng trưởng đáng kể. Tổng kim ngạch xuất khẩu nơng sản của tỉnh trong giai đoạn 2008-2015 đã tăng 2,8 lần, từ 72,5 triệu USD năm 2008 lên 203,4 triệu USD năm 2015. Tăng trưởng nơng nghiệp đã gĩp phần quan trọng kiềm chế lạm phát. - Về mục tiêu xã hội: Việc làm, thu nhập và đời sống của nơng dân được tăng lên. Giai đoạn 2008-2015, khu vực nơng nghiệp đã gĩp phần giải quyết việc làm cho 40.000 lao động trong tỉnh. Mức thu nhập bình quân của lao động nơng nghiệp tăng 2,3 lần. Số hộ nơng dân cĩ thu nhập cao ngày càng tăng lên. Đã cĩ gần 147 ngàn hộ đạt danh hiệu sản xuất kinh doanh giỏi năm 2015. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp đã giúp đời sống của người dân ngày càng khá lên cả về vật chất lẫn tinh thần; tỷ lệ hộ nơng thơn được dùng điện, dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đều tăng lên; tỷ lệ hộ nghèo ở nơng thơn giảm xuống; trình độ dân trí và trình độ quản lý của cán bộ chuyển biến tích cực. Chất lượng cuộc sống của người dân nơng thơn được tăng lên. Diện mạo nơng thơn đã cĩ những đổi thay tích cực. Đời sống người dân khơng ngừng được cải thiện và nâng cao. Đến hết tháng 12/2015 đã cĩ 83/430 xã đạt đủ 19 tiêu chí quốc gia về xây dựng nơng thơn mới. - Về mục tiêu mơi trường Đến cuối năm 2015, độ che phủ của rừng Nghệ An đạt 57%, tỷ lệ số dân nơng thơn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 75%, tỷ lệ chuồng trại chăn nuơi hợp vệ sinh mơi trường là 45%. Mơi trường sản xuất nơng nghiệp, nơng thơn cơ bản bảo điều kiện sản xuất và đời sống trong an lành cho người dân. 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 3.3.2.1. Những hạn chế trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp ở tỉnh Nghệ An thời gian qua - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp diễn ra chậm, chưa thực sự phản ánh lợi thế so sánh và chưa đáp ứng triển vọng của cầu trong tương lai.
  19. 17 - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp vẫn chủ yếu nhằm vào khai thác tài nguyên, mức sử dụng vật tư đầu vào cao, hàm lượng đổi mới cơng nghệ thấp. - Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp đang đối mặt với nhiều khĩ khăn ngày càng trầm trọng. 3.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế Những hạn chế trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp ở tỉnh Nghệ An thời gian qua khơng chỉ do các nguyên nhân khách quan mà chủ yếu là do yếu tố chủ quan. - Năng lực tổ chức và quản lý chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp của các cấp chính quyền địa phương cịn hạn chế, yếu kém. - Thiếu sức vươn lên của người làm nơng nghiệp. - Bất cập trong tổ chức và cơ chế phối hợp các lực lượng để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp. Chương 4 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở TỈNH NGHỆ AN 4.1. PHƯƠNG HƯỚNG THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 4.1.1. Thời cơ và thách thức đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp Việt Nam thời gian tới 4.1.1.1. Thời cơ của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp Việt Nam Trong giai đoạn trong 10 -15 năm tới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp ở nước ta sẽ diễn ra trong bối cảnh nền kinh tế thế giới tiếp tục phát triển theo hai xu hướng: cách mạng hĩa ngày càng mạnh mẽ lực lượng sản xuất và tồn cầu hĩa kinh tế. Trong xu hướng đĩ, nước ta liên
  20. 18 tục tham gia đàm phán nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) với các đối tác đa phương, khu vực và song phương mà gần đây nhất là đã gia nhập TPP và ASEAN đã là cộng đồng kinh tế. Đây là thời cơ để Việt Nam lựa chọn chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp cĩ hiệu quả. 4.1.1.2. Những thách thức trong sản xuất nơng nghiệp của Việt Nam Bên cạnh những thời cơ, sản xuất nơng nghiệp ở nước ta trong thời gian tới phải đối mặt với khơng ít thách thức: - Khả năng duy trì và tái sản xuất mở rộng của nơng dân giảm sút. - Rủi ro tăng, gây bất ổn trong sản xuất nơng nghiệp. - Áp lực cạnh tranh đối với hàng nơng sản Việt Nam trên thị trường quốc tế cịn nhiều vấn đề nan giải. 4.1.2. Phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng bền vững ở tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 - Định hướng quan điểm và mục tiêu: Về quan điểm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp phải nằm trong hợp phần của tái cơ cấu tổng thể nền kinh tế, đáp ứng yêu cầu của chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững chung của cả nước, gắn với phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và mơi trường. Về mục tiêu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp hướng tới phát triển nơng nghiệp hiệu quả, bền vững, cĩ hàm lượng khoa học và cơng nghệ cao, cơ giới hĩa cao, tạo ra giá trị cao, đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện thu nhập nơng dân, gắn với kinh tế nơng thơn phát triển năng động và đa dạng. Tác giả đã xác định một số mục tiêu cụ thể về tăng trưởng giá trị, biến đổi cơ cấu kinh tế chuyên ngành nơng nghiệp, cơ cấu vùng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp ở tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
  21. 19 - Những định hướng chính nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tỉnh Nghệ An + Tập trung khai thác và tận dụng tốt lợi thế nơng nghiệp của tỉnh + Chuyển đổi cơ cấu ngành trồng trọt theo hướng phát triển sản xuất quy mơ lớn, tập trung, gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị trên cơ sở phát huy các sản phẩm lợi thế của tỉnh. + Chuyển đổi cơ cấu ngành chăn nuơi theo hướng giảm chăn nuơi nhỏ lẻ, phân tán, tăng phát triển chăn nuơi tập trung, quy mơ lớn dưới các hình thức doanh nghiệp, trang trại, gia trại, chăn nuơi nơng hộ theo phương thức cơng nghiệp. + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành lâm nghiệp theo hướng từ lâm nghiệp khai thác sang lâm nghiệp xã hội về bảo vệ, trồng và quản lý rừng bền vững. + Chuyển đổi cơ cấu ngành thủy sản theo hướng tập trung vào thâm canh các sản phẩm nuơi chủ lực mà tỉnh cĩ thế mạnh. 4.2. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở TỈNH NGHỆ AN THỜI GIAN TỚI 4.2.1. Nâng cao chất lượng cơng tác quy hoạch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp - Rà sốt để điều chỉnh quy hoạch tổng thể chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững trên cơ sở tư duy mới về kinh tế thị trường khi Việt Nam đã là thành viên của TPP và ASEAN là một cộng đồng kinh tế. - Rà sốt để điều chỉnh quy hoạch phát triển từng chuyên ngành nơng nghiệp theo hướng cụ thể hĩa quy hoạch vào từng sản phẩm trồng trọt và chăn nuơi. - Rà sốt để điều chỉnh quy hoạch phát triển chuyên ngành lâm nghiệp theo hướng khắc phục tình trạng lãng phí, kém hiệu quả giữa phát triển các loại rừng.
  22. 20 - Rà sốt để điều chỉnh quy hoạch phát triển chuyên ngành thủy sản theo hướng coi trọng phát triển chuyên sâu. 4.2.2. Hồn thiện để ổn định chính sách đất đai và đầu tư - Rà sốt để điều chỉnh chính sách đất đai: Cơng khai hĩa các quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp; đẩy mạnh tập trung đất nơng nghiệp đi đơi với khắc phục tình trạng chính sách đất đai khơng thuận lợi, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh của người làm nơng nghiệp; thay chính sách thu hồi đất nơng nghiệp để phát triển hạ tầng, các khu cơng nghiệp, khu đơ thị bằng chính sách Nhà nước mua lại đất của nơng dân theo giá thị trường. - Hồn thiện chính sách đầu tư: Rà sốt, phân loại các dự án đầu tư, điều chỉnh nguồn vốn và hình thức đầu tư. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đầu tư cơng. Giảm dần tỉ trọng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong tổng vốn đầu tư vào ngành nơng nghiệp. Cơng bố cơng khai nhu cầu trong các dự án để kêu gọi đầu tư trong và ngồi nước vào phát triển sản xuất nơng nghiệp. Tăng hạn mức và kéo dài kỳ hạn cho vay vốn tín dụng phù hợp với chu kỳ sản xuất của từng đối tượng cây, con. Kết hợp chính sách tín dụng với chính sách tài chính khác. Rà sốt, điều chỉnh chính sách thu hút đầu tư nước ngồi vào phát triển sản xuất nơng nghiệp. Phát triển các hình thức đầu tư cĩ sự tham gia giữa nhà nước và tư nhân (đối tác cơng tư, hợp tác cơng tư, ). 4.2.3. Phát huy tính năng động, sáng tạo của người làm nơng nghiệp - Hồn thiện chính sách tác động trực tiếp đến người làm nơng nghiệp nhằm tạo động lực thúc đẩy tham gia vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp. - Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích về vật chất và tinh thần để thu hút nhân tài, lao động kỹ thuật trình độ cao dấn thân về nơng thơn. - Triển khai mạnh chương trình đào tạo nghề cho lao động nơng thơn, nhất là lao động nơng nghiệp.
  23. 21 - Phổ cập kiến thức, tập huấn kỹ thuật, trao đổi “đầu bờ” với các mơ hình nơng nghiệp cơng nghệ chất lượng cao. - Đề cao và phát huy tâm lý, truyền thống của người dân xứ Nghệ. - Coi trọng việc nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ cấp xã. 4.2.4. Phát triển bền vững cơng nghiệp và dịch vụ hỗ trợ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững - Phát triển bền vững về cơng nghiệp: Coi trọng phát triển cả cơng nghiệp ở thành thị, tại các khu cơng nghiệp và phát triển cơng nghiệp ở khu vực nơng thơn. Chú trọng phát triển cơng nghiệp đáp ứng yêu cầu “đầu vào” của sản xuất nơng nghiệp. Phát triển cơng nghiệp chế biến giải quyết đầu ra cho sản xuất nơng nghiệp. - Phát triển bền vững các dịch vụ hỗ trợ nơng nghiệp: Củng cố và phát triển các ngành dịch vụ hiện cĩ, tiếp tục mở rộng các dịch vụ mới cĩ nhiều lợi thế. Củng cố và phát triển hệ thống các trạm, trung tâm chuyển giao kỹ thuật phục vụ nơng nghiệp. Tích cực hướng dẫn đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng kỹ thuật canh tác, tăng cường cơng tác khuyến nơng. Đổi mới để nâng cao chất lượng cơng tác xúc tiến thương mại, tạo thuận lợi cho người làm nơng nghiệp. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm nhằm phát hiện kịp thời các loại bệnh dịch nguy hiểm. Rà sốt để hồn thiện vai trị của nhà nước trong việc bảo đảm cung cấp các loại dịch vụ cơng cơ bản cho ngành nơng nghiệp. 4.2.5. Phát triển các hình thức tổ chức kinh tế thích hợp; tăng cường liên kết, phối hợp các lực lượng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp - Phát triển các hình thức tổ chức kinh tế mà nịng cốt là doanh nghiệp nơng nghiệp: Nghiên cứu để phát triển mạnh hình thức kinh tế trang trại, nơng trại gia đình theo hướng chuyên mơn hĩa. Tiếp tục đổi mới nhận thức để phát triển các hợp tác xã nơng nghiệp và tổ hợp tác nơng nghiệp. Tiếp tục rà sốt, để cĩ biện pháp sắp xếp, đổi mới hoạt động của các nơng, lâm trường quốc doanh.
  24. 22 - Rà sốt để hồn thiện cơ chế liên kết, phối hợp các lực lượng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp. 4.2.6. Một số điều kiện cần thiết bảo đảm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững Ngồi các điều kiện tiền đề được bảo đảm ở tầm quốc gia, như ổn định về chính trị, kinh tế và xã hội, phát triển nhân lực và khoa học và cơng nghệ, phát triển thị trường vốn và thị trường tài chính, mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại, bên cạnh các giải pháp về cơ chế chính sách, cấp tỉnh cần chủ động tạo lập các điều kiện vật chất, kỹ thuật và quản lý cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững. Cụ thể là: - Nâng cao tiềm lực khoa học và cơng nghệ phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp. - Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng nơng nghiệp, nơng thơn. - Nâng cao hiệu lực quản lý của bộ máy chính quyền các cấp bảo đảm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững. KẾT LUẬN Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững là quá trình làm cho sản xuất của các bộ phận cấu thành ngành kinh tế nơng nghiệp thích ứng với thị trường, sử dụng cĩ hiệu quả các nguồn lực trong nước, nâng cao thu nhập cho nơng dân, bảo đảm tăng trưởng nơng nghiệp bền vững đi liền với bảo đảm phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và mơi trường. Mục tiêu và chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp của Việt Nam cũng nằm trong xu hướng phát triển chung và rất cần thiết để phát triển. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững bao gồm chuyển dịch cơ cấu các chuyên ngành nơng
  25. 23 nghiệp, các vùng nơng nghiệp, chuyển dịch cơ cấu các nguồn lực sản xuất nơng nghiệp bao gồm lao động, đất đai, vốn, cơng nghệ, chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế, chuyển dịch cơ cấu hàng nơng sản trong phát triển thương mại Cĩ nhiều tiêu chí để đánh giá kết quả của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững, trong đĩ tiêu chí về kinh tế cĩ tính cốt yếu với các chỉ tiêu cụ thể như chỉ tiêu phản ánh sự biến đổi số lượng, chất lượng các nguồn lực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, chỉ tiêu phản ánh mức độ liên kết giữa nơng nghiệp với cơng nghiệp và dịch vụ. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố cả khách quan và chủ quan, trong đĩ chủ yếu là các yếu tố thuộc về tự nhiên, sinh học, và các yếu tố thuộc về con người như chiến lược phát triển, chính sách kinh tế của nhà nước, nguồn lực về vốn, cơng nghệ của xã hội, hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh, yếu tố thị trường cà các yếu tố thuộc về địa phương cấp tỉnh xuống cấp xã. Phân tích thực tiễn ở tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2015 cho thấy, các cấp chính quyền và các tổ chức kinh tế xã hội trong tỉnh đã cĩ nhiều quyết sách nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và đã đạt được những thành quả đáng khích lệ. Bước đầu tạo lập được một số điều kiện cần thiết cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững; cơ cấu các chuyên ngành nơng nghiệp đã được chuyển dịch theo hướng tích cực; đã hình thành một số vùng nơng nghiệp chuyên mơn hĩa. Nhờ đĩ, đã đạt được những mục tiêu về kinh tế, xã hội và mơi trường. Tuy nhiên, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tỉnh Nghệ An cịn cĩ những hạn chế, bất cập: tốc độ chuyển dịch chậm, chưa thực sự phản ánh lợi thế so sánh và chưa đáp ứng triển vọng của cầu trong tương lai; chuyển dịch vẫn chủ yếu nhằm vào khai thác tài nguyên và mức sử dụng vật tư đầu vào cao, hàm lượng đổi mới cơng nghệ thấp, nơng nghiệp đang Nghệ An đối mặt với nhiều khĩ khăn ngày càng trầm trọng.
  26. 24 Nguyên nhân là do năng lực tổ chức và quản lý của các cấp chính quyền địa phương cịn hạn chế, yếu kém; thiếu sức vươn lên của người làm nơng nghiệp; bất cập trong tổ chức và cơ chế phối hợp các lực lượng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp. Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp ở tỉnh Nghệ An theo hướng phát triển bền vững trong thời gian tới, cần tranh thủ thời cơ, vượt qua thách thức trước tình hình trong nước và quốc tế, tham khảo kinh nghiệm của Trung Quốc, Thái Lan và Israel, trên cơ sở các định hướng phát triển, những giải pháp cần được nghiên cứu triển khai là: Nâng cao chất lượng quy hoạch; hồn thiện để ổn định sách đất đai và đầu tư; phát huy tính năng động, sáng tạo của người làm nơng nghiệp; phát triển bền vững cơng nghiệp và dịch vụ hỗ trợ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững; phát triển các hình thức tổ chức kinh tế thích hợp; tăng cường liên kết, phối hợp các lực lượng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp; tạo lập những điều kiện cần thiết về khoa học, cơng nghệ, hạ tầng và quản lý bảo đảm thúc đẩy quá trình chuyển dịch./.
  27. DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1. Lê Bá Tâm (2006), "Cơ sở khách quan của chủ trương đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nơng nghiệp, nơng thơn ở nước ta hiện nay”, Thơng tin Những vấn đề Kinh tế chính trị học, (8). 2. Lê Bá Tâm (2010), Mặt trái của cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nơng nghiệp, nơng thơn nước ta hiện nay, Đề tài Khoa học cấp cơ sở, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. 3. Lê Bá Tâm (2015), “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp ở tỉnh Nghệ An: Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, (số chuyên đề), tr.14-16. 4. Lê Bá Tâm (2015), “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và tính quy luật của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp”, Tạp chí Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương, (452), tr.10-12. 5. Lê Bá Tâm (2015), “Phát triển đào tạo nghề nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở tỉnh Nghệ An”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, (20), tr.62-64. 6. Lê Bá Tâm (2016), “Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp của một số nước châu Á”, Tạp chí Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương, (465), tr.31-33. 7. Lê Bá Tâm (2016), “Tiêu chí đánh giá và những yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững”, Tạp chí Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương, (469),tr.42-44. 8. Lê Bá Tâm (2016), “Nghệ An thực hiện chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, (số tháng 5).