Kỹ thuật truyền số liệu - Chương 6: Phân hợp kênh

pdf 37 trang vanle 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỹ thuật truyền số liệu - Chương 6: Phân hợp kênh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfky_thuat_truyen_so_lieu_chuong_6_phan_hop_kenh.pdf

Nội dung text: Kỹ thuật truyền số liệu - Chương 6: Phân hợp kênh

  1. dce 2008 Chương 6 Phân hợp kênh  Ghép/tách kênh theo tần số BK  Ghép/tách kênh đồng bộ theo thời gian TP.HCM  Ghép/tách kênh thống kê theo thời gian  Đường thuê bao số không đối xứng  xDSL
  2. dce 2008 Multiplexer D0 D1 r D2 e x e r D3 l p i D t 4 l u D5 M D6 D7 s0 s1 s2 Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 2
  3. dce 2008 Phân hợp kênh • Nhiều đường kết nối (link) trên một dây vật lý (physical line) • Thường dùng trong các đường kết nối xa, dung lượng lớn (cáp quang, coxial, vi ba) Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 3
  4. dce 2008 Tại sao cần phân hợp kênh? • Tốc độ truyền dữ liệu càng cao thì việc sử dụng đường truyền càng hiệu quả – Giá thành cho một kênh truyền giảm – Giá thành đầu tư đường truyền tính trên 1kps giảm • Hầu hết các thiết bị cá nhân không đòi hỏi tốc độ truyền dữ liệu cao – Các máy tính lướt web chỉ cần tốc độ 64kbps – Các kênh truyền thoại không đòi hỏi băng thông truyền cao Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 4
  5. dce 2008 Phương pháp phân hợp kênh Băng thông Băng Thời gian Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 5
  6. dce 2008 Dồn kênh theo tần số • Frequency Devision Multiplexing (FDM) Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 6
  7. dce 2008 FDM • Thường được dùng với tín hiệu tương tự • Nhiều tín hiệu giống nhau được truyền đồng thời trên cùng môi trường truyền bằng cách điều chế mỗi tín hiệu vào một khoảng tần số khác nhau • Điều kiện: – Băng thông môi trường truyền lớn hơn băng thông mà tín hiệu được truyền yêu cầu – Băng thông của các tín hiệu sau khi điều chế không trùng lấp nhau nhiều (guard bands) • Kênh truyền được cấp phát tĩnh Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 7
  8. dce 2008 Hoạt động của hệ thống Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 8
  9. dce 2008 Hoạt động của hệ thống Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 9
  10. dce 2008 Ví dụ FDM của 3 kênh thoại Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 10
  11. dce 2008 Các vấn đề trong FDM • Băng thông đường truyền lớn hơn tổng băng thông các kênh • Nhiễu crosstalk – Phổ của các tín hiệu thành phần bị trùng lắp lên nhau nhiều – Với tín hiệu thoại, 1 kênh chỉ cần băng thông 4kHz • Nhiễu điều chế – Các thiết bị khuếch đại không tốt tạo nên các thành phần tần số lạ trên các kênh Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 11
  12. dce 2008 FDM trong thực tế - Mạng AT&T Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 12
  13. dce 2008 Phân kênh theo bước sóng (WDM) • Một dạng của FDM • Nhiều chùm ánh sáng với tần số (bước sóng – màu sắc) khác nhau • Mỗi tần số truyền các kênh dữ liệu khác nhau • Được dùng để truyền dữ liệu trong cáp quang – Hệ thống thương mại hiện tại có 160 kênh, mỗi kênh 10 Gbps – Hệ thống trong phòng thí nghiệm đạt 256 kênh, mỗi kênh 39.8 Gbps Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 13
  14. dce 2008 Hoạt động của WDM • Cùng kiến trúc tổng quát như FDM • Nguồn sáng tạo ra các chùm laser với tần số khác nhau • Nhiều chùm sáng kết hợp với nhau để lan truyền trên cùng một đường cáp quang • Phân kênh tại đích đến • Dense wavelength division multiplexing (DWDM) – Chưa có định nghĩa chính thức (chưa được chuẩn hóa) – Thường dùng khi có nhiều kênh và các kênh sát nhau hơn so với WDM – Khoảng cách kênh là 200 GHz hoặc nhỏ hơn thường được gọi là DWDM Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 14
  15. dce 2008 Synchronous Time Division Multiplexing • Phương pháp này chỉ hiện thực được khi tốc độ dữ liệu (băng thông, ) môi trường truyền lớn hơn tốc độ dữ liệu mà tín hiệu được truyền yêu cầu • Nhiều tín hiệu số có thể được truyền đồng thời trên cùng một đường truyền bằng cách đan xen các phần của mỗi tín hiệu theo thời gian (time slot) • Dữ liệu xen kẽ có thể ở mức độ bit, block nhiều byte Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 15
  16. dce 2008 Hoạt động của STDM Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 16
  17. dce 2008 Ví dụ về hoạt động của STDM Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 17
  18. dce 2008 Đặc điểm của STDM • Dữ liệu được truyền thành những frame có cấu trúc giống nhau • Mỗi frame gồm một tập các khe thời gian (time slot) • Mỗi nguồn dữ liệu được truyền trong một hoặc một số time slot trong mỗi frame • Chuỗi time slot trong các frame cấp cho một nguồn dữ liệu gọi là kênh (channel) • Time slot được gán trước cho mỗi nguồn và không thay đổi – vì vậy gọi là đồng bộ (Synchronous) • Time slot có thể được gán không đồng đều giữa các nguồn dữ liệu tốc độ khác nhau – Nguồn phát có tốc độ cao sẽ được gán nhiều timeslot hơn Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 18
  19. dce 2008 Điều khiển liên kết trong TDM • Các frame TDM không có header và trailer • Không cần điều khiển ở lớp datalink cho các frame của TDM • Điều khiển dòng – Tốc độ dữ liệu của đường truyền phân/hợp được cố định và các bộ phân/hợp kênh hoạt động ở tốc độ đó – Nếu có một kênh không thể nhận dữ liệu, các kênh khác vẫn tiếp tục • Điều khiển lỗi – Lỗi được phát hiện và xử lý bởi từng kênh riêng biệt Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 19
  20. dce 2008 Ví dụ về điều khiển liên kết trong TDM Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 20
  21. dce 2008 Framing • Điều khiển liên kết không cần thiết trong TDM • Tuy nhiên – Không có cờ (flag) hoặc các ký tự SYNC để phân biệt các khung TDM – Nếu mất đồng bộ các frame, dữ liệu trên tất cả các kênh sẽ mất  Phải có cơ chế đồng bộ khung • Cơ chế added-digit framing – Một bit điều khiển được thêm vào mỗi khung TDM – Các bit điều khiển này tạo thành một kênh khác – “kênh điều khiển” – Dùng mẫu bit định dạng trên kênh điều khiển. Vd mẫu 01010101 – Đầu nhận so sánh mẫu bit định dạng với các bit nhận được trên kênh điều khiển Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 21
  22. dce 2008 Pulse stuffing • Vấn đề: tốc độ dữ liệu của các nguồn dữ liệu khác nhau không quan hệ theo một tỉ lệ đơn giản • Giải pháp – Pulse Stuffing – Tốc độ dữ liệu đầu ra (không tính các bit khung) cao hơn tổng các tốc độ đầu vào – Chèn thêm các bit/xung không có ý nghĩa vào tín hiệu đầu vào để làm tăng tốc độ bit của nguồn – Các bit/xung được thêm vào tại những vị trí cố định và sẽ bị loại bỏ khi đến bộ phân kênh Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 22
  23. dce 2008 Ví dụ Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 23
  24. dce 2008 Hệ thống TDM thực tế • Sử dụng cấu trúc TDM phân cấp – USA/Canada/Japan dùng một hệ thống – ITU-T (châu Âu) dùng một hệ thống khác tương tự • Hệ thống Mỹ xây dựng dựa trên định dạng DS-1 – Có thể truyền dữ liệu và thoại – Gồm 24 kênh, tốc độ dữ liệu 1.544 Mbps – Mỗi khung có 8 bit/kênh và 1 bit đồng bộ khung – Có thể gộp nhiều đường DS-1 thành đường tốc độ cao hơn (DS-2 tốc độ 6.312 Mbps) Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 24
  25. dce 2008 Định dạng DS-1 Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 25
  26. dce 2008 Cấu trúc phân cấp TDM Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 26
  27. dce 2008 SONET / SDH • Dùng trong mạng cáp quang đồng bộ • Được chuẩn hóa bởi ANSI (SONET) và ITU-T (SDH) • Kiến trúc phân cấp – Đường truyền cấp 1 (STS-1) tốc độ 51.84Mbps – Có thể truyền DS-3 hoặc một nhóm các đường truyền tố độ thấp hơn (DS-1, DS-2) – Dồn nhiều kênh STS-1 thành STS-n – Chuẩn hóa ITU-T thì tốc độ thấp nhất của STS-1 là 155.52Mbps Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 27
  28. dce 2008 Cấu trúc của frame SONET Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 28
  29. dce 2008 TDM bất đồng bộ • Xét ví dụ Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 29
  30. dce 2008 TDM bất đồng bộ (Statistical TDM) • Trong TDM đồng bộ, nhiều slot có thể bị bỏ trống (khi kênh không có dữ liệu để truyền) – Số slot trong một frame = số kênh đầu vào • TDM bất đồng bộ cấp phát time slot động, tùy theo nhu cầu – Số slot trong một frame < số kênh đầu vào – Cùng một dung lượng đường truyền có thể hỗ trợ nhiều nguồn phát hơn TDM đồng bộ • Bộ phân hợp kênh quét các đường nhập và tập hợp dữ liệu cho đến khi đầy khung • Đặc điểm – Tốc độ dữ liệu ra thấp hơn tổng tốc độ các đường vào gộp lại – Cần phải có địa chỉ nơi nhận overhead – Tại các thời điểm tất cả các nguồn đều hoạt động • Vượt quá dung lượng đường truyền • Buffer đệm dữ liệu dư • Trade off giữa buffer và dung lượng đường truyền Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 30
  31. dce 2008 Định dạng khung TDM bất đồng bộ Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 31
  32. dce 2008 Cable modem • Hai kênh truyền từ nhà cung cấp TV cáp được dành để truyền dữ liệu – Mỗi kênh cho một chiều dữ liệu • Mỗi kênh được chia sẻ cho nhiều thuê bao – Cần phải có cơ chế cấp phát dung lượng kênh cho mỗi thuê bao – Statistical TDM • Downstream – Dữ liệu được truyền ở dạng các gói nhỏ – Nếu có nhiều thuê bao cùng hoạt động, mỗi thuê bao chỉ chiếm một phần trong tổng dung lượng của kênh truyền – Dung lượng kênh truyền của mỗi thuê bao khoảng 500kbs đến 1.5 Mbps – Downstream còn được dùng để cấp phát timeslot cho upstream • Upstream – Người dùng yêu cầu cấp phát timeslot trên upstream khi có nhu cầu gửi dữ liệu đi – Timeslot được bộ định thời gán cho mỗi người dùng Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 32
  33. dce 2008 Hoạt động của cable modem Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 33
  34. dce 2008 ADSL (Asymetric Digital Subscriber Line) • Vấn đề khi xây dựng hệ thống mạng WAN – Đường nối từ thuê bao đến mạng (digital subscriber line) quá nhiều – Tận dụng đường dây điện thoại có sẵn • Tín hiệu thoại có băng thông 4 kHz • Cáp xoắn có băng thông > 1MHz • ADSL – Downstream có dung lượng lớn hơn upstream (asymetric) – FDM • 25 kHz thấp nhất dành cho tín hiệu thoại • Dùng FDM hoặc echo cancellation để chia thành 2 băng upstream và downstream • Dùng FDM trong mỗi băng – Tầm xa 5.5km Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 34
  35. dce 2008 Cấu hình ADSL Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 35
  36. dce 2008 Discrete Multitone (DMT) • Dùng nhiều sóng mang với các tần số khác nhau • Upstream và downstream được chia thành nhiều kênh nhỏ có băng thông 4kHz • Ban đầu DMT modem gửi tín hiệu test trên mỗi kênh để xem kênh nào có SNR tốt hơn • Kênh có SNR tốt sẽ được dùng truyền nhiều dữ liệu hơn • Hệ thống ADSL hiện tại dùng 256 kênh con, tốc độ đạt 1.5 – 9 Mbps Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 36
  37. dce 2008 xDSL • High data rate DSL (HDSL) – Thay thế cho T1: AMI, 1.5MHz, 1km – 2B1Q (2 twisted pairs), 2MHz, 3.7km • Single line DSL – 2BQ1, 1 twisted pair • Very high data rate DSL – POTS: 0 - 4 kHz – ISDN: 4 - 80 kHz – Upstream: 300 – 700 kHz – Downstream: >= 1 MHz Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 37