Kinh tế vĩ mô - Ngang bằng lãi suất và các vấn đề của nền kinh tế mở

pdf 22 trang vanle 1540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế vĩ mô - Ngang bằng lãi suất và các vấn đề của nền kinh tế mở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_vi_mo_ngang_bang_lai_suat_va_cac_van_de_cua_nen_kinh.pdf

Nội dung text: Kinh tế vĩ mô - Ngang bằng lãi suất và các vấn đề của nền kinh tế mở

  1. 12/2/2013 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Thu 2013-2014 Đỗ Thiên Anh Tuấn 1  Quan hệ giữa tỷ giá và lãi suất  Lý thuyết ngang bằng lãi suất IRP  Các phản ứng chính sách 2 Đỗ Thiên Anh Tuấn 1
  2. 12/2/2013  Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (E)  Tỷ giá hối đoái thực (ε)  Tỷ giá danh nghĩa hiệu dụng (NEER)  Tỷ giá thực hiện dụng (REER)  Luật một giá (LOP)  Ngang giá sức mua (PPP)  Ngang bằng lãi suất (IRP)  Hiệu ứng Fisher (FE)  Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) 3  Quan hệ giữa tỷ giá với giá cả: PPP  PPP được xác lập khi không có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá trên thị trường hàng hóa  Quan hệ giữa tỷ giá với lãi suất: IRP  IRP được xác lập khi không có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá trên thị trường tài chính  Do giá tài sản tài chính điều chỉnh trước thông tin mới nhanh hơn so với giá hàng hóa nên PPP không xác lập trong ngắn hạn 4 Đỗ Thiên Anh Tuấn 2
  3. 12/2/2013 Đường PPP 5  Vấn đề giải thích:  Mức giá nào nên được sử dụng làm mức giá chung?  Ngắn hạn hay dài hạn?  Vấn đề lý thuyết:  Các giả định không thực tế  Vấn đề thống kê (rổ hàng hóa thống nhất?)  Bỏ qua sự lưu động của dòng vốn  Quan hệ nhân quả giữa tỷ giá và giá cả?  Các kết quả kiểm nghiệm:  Dài hạn  Hàng hóa ngoại thương và khu vực dịch vụ  Các nước có vị trí địa lý gần nhau  Tỷ lệ lạm phát cao trong tương quan với đối tác thương mại 6 Đỗ Thiên Anh Tuấn 3
  4. 12/2/2013 Cầu ngoại tệ Tỉ giá hiện tại ↑ giao ngay ↑ Chênh lệch lãi Chênh lệch CIA suất được bù trừ lãi suất Cầu ngoại tệ Tỉ giá kỳ hạn↓ kỳ hạn ↓ 7  Nền tảng cơ bản:  Dòng vốn dịch chuyển giữa hai quốc gia là do sự chênh lệch lãi suất giữa hai nước đó  Quy mô chênh lệch là yếu tố cực kỳ quan trọng dẫn đến quy mô chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay với tỷ giá kỳ hạn giữa hai đồng tiền  Phần bù kỳ hạn có mối liên hệ chặt chẽ với sự chênh lệch lãi suất giữa các nước  Nhà đầu tư có thể đầu tư trong nước hoặc nước ngoài:  Đổi đồng nội tệ ra ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay => đầu tư đồng ngoại tệ vào các công cụ thị trường tiền tệ ở nước ngoài => đổi trở lại đồng tiền nội tệ theo tỷ giá kỳ hạn của thị trường. 8 Đỗ Thiên Anh Tuấn 4
  5. 12/2/2013 Xác định tỷ giá hối đoái cân bằng 9  Sai lệch so với IRP là do:  Chi phí giao dịch  Rào cản dòng vốn quốc tế  Rủi ro chính trị  Nhà đầu tư muốn mở rộng biên lợi nhuận nhằm giảm rủi ro  Các bằng chứng thực nghiệm hỗ trợ:  Các giao dịch thị trường tiền tệ euro  Sai lệch so với IRP chủ yếu là do kiểm soát vốn, thuế và các rào cản chuyển giao vốn khác và chi phí giao dịch 10 Đỗ Thiên Anh Tuấn 5
  6. 12/2/2013 e e  PPP: % E VND USD  IRP: % E iVND iUSD  Vậy: (*) i i e e VND USD VND USD Ý nghĩa? 11  Ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (CIP) F S iVND iUSD S  Ngang bằng lãi suất không bảo hiểm (UIP) E(St 1) St iVND iUSD St 12 Đỗ Thiên Anh Tuấn 6
  7. 12/2/2013  Giả thuyết CIP mô tả mối quan hệ giữa tỷ giá giao ngay, tỷ giá kỳ hạn với lãi suất.  CIP là kết quả của sự vận dụng LOP vào thị trường tài chính. CIP được xem là một thước đo về tính linh động của dòng vốn  CIP ngụ ý sự phân bổ nguồn lực tối ưu trong nền kinh tế  CIP có ý nghĩa trong các quyết định đầu tư và tài trợ 13 Nhà đầu tư (K) Đầu tư ở nước Đầu tư trong nước ngoài Đổi sang ngoại tệ tại tỷ giá giao ngay (S) K S Đầu tư vào tài sản nước ngoài K (1 i ) S Đổi trở lại nội tệ tại tỷ giá kỳ hạn (F) KF (1 i ) K(1 i) S Đỗ Thiên Anh Tuấn 7
  8. 12/2/2013 Trong nước Nước ngoài Nước ngoài Trong nước Vay đồng nội tệ 1 đơn vị Vay đồng ngoại tệ 1 đơn vị 1 unit Chuyển sang Chuyển sang nội ngoại tệ theo tỷ tệ theo tỷ giá giao 1 giá giao ngay (S) SS ngay (S) S Trả nợ Đầu tư theo lãi Trả nợ Đầu tư theo suất nước ngoài lãi suất nội tệ 1 (1 i ) S ( 1 i) S Chuyển lại nội tệ Chuyển lại ngoại theo tỷ giá kỳ hạn tệ theo tỷ giá kỳ F S hạn (F) (F) (1 i ) ( 1 i) S 1 i 1 i F F S (1 i ) (1 i) (1 i) (1 i ) S F Lợi nhuận biên Lợi nhuận biên được bảo hiểm được bảo hiểm Đường IRP và kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm (CIA) 16 Đỗ Thiên Anh Tuấn 8
  9. 12/2/2013 Lý do tồn tại độ lệch so với IRP? 17 Chênh lệch UIP Nhu cầu Tỉ giá đồng Tỉ suất sinh lợi lãi suất ngoại tệ ↑ ngoại tệ ↑ cân bằng 18 Đỗ Thiên Anh Tuấn 9
  10. 12/2/2013  Nền tảng cơ bản:  Sai lệch lãi suất thực sẽ làm dịch chuyển dòng vốn quốc tế  Các giả định:  Thị trường hàng hóa và thị trường tài chính đều cạnh tranh hoàn hảo  Tất cả các quốc gia đều tiêu dùng cùng một rổ hàng hóa  Rủi ro của các chứng khoán trong nước và nước ngoài là như nhau  Lưu chuyển vốn quốc tế là hoàn hảo 19 e  Hiệu ứng Fisher (FE): r i  Từ (*), ta có: e e iVND VND iUSD USD r r VND USD  Ý nghĩa? Trong điều kiện thị trường hiệu quả, đồng tiền của quốc gia có lãi suất danh nghĩa cao hơn (thấp hơn) sẽ phải giảm giá (lên giá) bằng đúng chênh lệch lãi suất danh nghĩa giữa hai đồng tiền nhằm duy trì trạng thái cân bằng của lãi suất thực. 20 Đỗ Thiên Anh Tuấn 10
  11. 12/2/2013 Đường IFE 21  Giá trị phụ thuộc chủ yếu vào khả năng trao đổi linh hoạt của các chứng khoán trong nước và nước ngoài:  Lưu chuyển vốn quốc tế hoàn hảo  Quan điểm của nhà đầu tư trong nước và nước ngoài về rủi ro là như nhau  Các kiểm nghiệm thực tế hỗ trợ quan điểm cho rằng các nước có lạm phát cao và lãi suất danh nghĩa cao thường cũng là những nước mà ở đó đồng tiền có khuynh hướng mất giá  Ít hỗ trợ cho mối quan hệ giữa sự khác biệt về lãi suất danh nghĩa với sự dịch chuyển kỳ vọng của tỷ giá giao ngay 22 Đỗ Thiên Anh Tuấn 11
  12. 12/2/2013 Mối quan hệ giữa IRP, PPP, IFE 23 Mối quan hệ giữa IRP, PPP, IFE 24 Đỗ Thiên Anh Tuấn 12
  13. 12/2/2013 Mối quan hệ giữa PPP, IRP, FE, và IFE 25 IRP PPP IFE Biến số Phần bù (hoặc chiết Tỉ lệ thay đổi giá trị Tỉ lệ thay đổi giá trị chính khấu) p đồng ngoại tệ (ef) đồng ngoại tệ (ef) Mối quan Lãi suất – tỉ giá kì Lạm phát - tỉ giá Lãi suất - tỉ giá giao hệ hạn giao ngay ngay 1 + i 1 + π 1 + i Công thức d d d P= ≈ id- if ef= ≈ πd- πf ef= ≈ id- if 1 + if 1 + πf 1 + if Nguyên Arbitrage giữa tỉ giá Arbitrage diễn ra Arbitrage trong các nhân kỳ hạn và tỉ giá giao trong hàng hoá - dịch khế ước thương mại ngay vụ theo 2 loại đồng tiền 26 Đỗ Thiên Anh Tuấn 13
  14. 12/2/2013 IRP PPP IFE Trường hợp Xác định tỉ giá kỳ hạn Giải thích sự thay đổi Giải thích sự thay đổi áp dụng tại một thời điểm nhất của tỉ giá hối đoái trong của tỉ giá hối đoái trong định một thời kì một thời kì Khả năng Nhìn chung, IRP PPP có hiệu quả trong IFE có hiệu quả trong duy trì thường duy trì. dài hạn nhưng kém dài hạn nhưng kém IRP có khả năng duy trì trong ngắn hạn. trong ngắn hạn. tốt hơn PPP PPP vẫn có thể duy trì Do xuất phát từ PPP khi IFE không đúng nên IFE chỉ đúng khi PPP đúng 27 IRP PPP IFE Lý do lý Chi phí tiềm ẩn phát Do không có hàng hoá Do chênh lệch lãi suất thuyết sinh khi đầu tư ra nước thay thế hàng nhập không do chênh lệch không duy ngoài khẩu. lạm phát tạo ra. trì liên tục Ứng dụng Dùng để phát hiện các Dự báo tỉ giá hối đoái Dùng trong dự báo tỉ cơ hội CIA. tương lai giá hối đoái. Dùng để so sánh mức sống của người dân ở những nước khác nhau. 28 Đỗ Thiên Anh Tuấn 14
  15. 12/2/2013 29 30 Đỗ Thiên Anh Tuấn 15
  16. 12/2/2013  Nguồn Nguồn: Bloomberg 31 Nguồn: Bloomberg 32 Đỗ Thiên Anh Tuấn 16
  17. 12/2/2013 Nguồn: Bloomberg 33 Nguồn: Võ Trí Thành 2010 34 Đỗ Thiên Anh Tuấn 17
  18. 12/2/2013 Những can thiệp chính sách gì? 35 Tiền và tỷ giá: tăng cung nội tệ 36 Đỗ Thiên Anh Tuấn 18
  19. 12/2/2013 Kỳ vọng tỷ giá và tiền tệ: hiệu ứng quá lố 37 Kỳ vọng tỷ giá và tiền tệ: Sự thích ứng dài hạn 38 Đỗ Thiên Anh Tuấn 19
  20. 12/2/2013 Sự thích ứng dài hạn: cung tiền và lãi suất 39 Sự thích ứng dài hạn: giá cả và tỷ giá 40 Đỗ Thiên Anh Tuấn 20
  21. 12/2/2013  Tại sao thị trường kỳ vọng có phá giá?  Nội tệ bị định giá cao  PPP bị bóp méo  Thâm hụt CA lớn, kéo dài  Suy thoái kinh tế hay khó khăn tài chính đòi hỏi lãi suất i thấp  Thiếu thiện chí và khả năng bảo vệ tỷ giá cố định  Tỷ giá cố định: mục tiêu tấn công tiền tệ?  Kỳ vọng nội tệ mất giá  Nhiều người phản ứng cùng lúc  Phá giá có nghĩa là có lý để cố gắng từ bỏ nội tệ  Nếu không mất niềm tin, đồng tiền có thể ổn định  Trục trặc: khoản đầu cơ khổng lồ trên các thị trường tài chính quốc tế 41  Phản ứng tài khoá và tiền tệ:  Sốc cầu: chính sách tiền tệ và tài khoá mở rộng (suy thoái), thắt chặt (lạm phát).  Tấn công tiền tệ, nội tệ mất giá, vốn tháo chạy: giải pháp?  Tăng i (nhưng suy thoái do đầu tư giảm).  Phá giá (nhưng hiệu ứng bảng cân đối tài sản).  Tăng T, giảm G (nhưng suy thoái).  Duy trì tăng trưởng bằng kích cầu có thể bị nghi ngờ khả năng thanh toán nợ chính phủ => trầm trọng thêm khả năng bị tấn công đầu cơ.  IMF và giải pháp cứu trợ: nhiều tranh cãi.  Kiểm soát vốn: Ảnh hưởng niềm tin nhà đầu tư, động cơ khuyến khích bị bóp méo và tình trạng quan liêu. 42 Đỗ Thiên Anh Tuấn 21
  22. 12/2/2013  Điều kiện ngang bằng lãi suất (danh nghĩa) là gì?  Điều kiện này có ý nghĩa gì đối với các quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa của các nước khác nhau và những dự đoán về tỷ giá hối đoái danh nghĩa trong tương lai?  Điều gì sẽ xảy ra với lãi suất trong nước nếu chính phủ muốn duy trì tỷ giá hối đoái cố định nhưng thị trường dự đoán có sự mất giá nội tệ? 43  Tại sao thị trường kỳ vọng có sự phá giá?  Tại sao tỷ giá cố định thường là mục tiêu của tấn công tiền tệ?  Hậu quả của tấn công tiền tệ là gì?  Phản ứng của chính phủ như thế nào?  Vấn đề tỷ giá của Việt Nam?  NHNN có thực hiện được cam kết “biến động tỷ giá không quá 3% trong năm 2013”? 44 Đỗ Thiên Anh Tuấn 22