Kinh tế Vĩ mô - Chương 3: Đo lường GDP, tăng trưởng kinh tế, và lạm phát

pdf 70 trang vanle 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế Vĩ mô - Chương 3: Đo lường GDP, tăng trưởng kinh tế, và lạm phát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_vi_mo_chuong_3_do_luong_gdp_tang_truong_kinh_te_va_l.pdf

Nội dung text: Kinh tế Vĩ mô - Chương 3: Đo lường GDP, tăng trưởng kinh tế, và lạm phát

  1. Chương 3 Đo lường GDP, tăng trưởng kinh tế, và lạm phát Nguyễn Việt Hưng
  2. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm GDP  Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP  Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế  Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống 2
  3. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm lạm phát  Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và cách tính lạm phát  So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP  Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm phát. 3
  4. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm GDP  Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP  Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế  Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống 4
  5. Tổng sản phẩm trong nước  Tổng sản phẩm trong nước (GDP – Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một nước và trong một thời kỳ nhất định. 5
  6. Tổng sản phẩm trong nước  Giá trị thị trường – Sử dụng tiền tệ (giá cả) để tính toán – 1 gà trống + 1 vịt mái = 2 con ? – 1 ngựa đực + 1 lừa cái = 2 con hay 3 con?  – 80.000VND*1 gà trống + 60.000VND*1 vịt mái = 140.000 (VND) 6
  7. Tổng sản phẩm trong nước  Hàng hóa và dịch vụ – Chỉ tính những sản phẩm được đem ra trao đổi – Không tính những sản phẩm tự cung tự cấp  VD: nhà nuôi gà vịt rồi tự mổ ăn – Có một số sản phẩm không được đem ra trao đổi nhưng vấn được ước tính theo giá thị trường.  VD: ở nhà riêng nhưng vẫn được tính là đang thuê nhà và trả tiền nhà cho chính bản thân. 7
  8. Tổng sản phẩm trong nước  Hàng hóa và dịch vụ Cuối cùng – Tính các sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng. – Không tính các sản phẩm trung gian được dùng làm đầu vào để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng một cách độc lập – Mục đích là tránh việc tính trùng 8
  9. Tổng sản phẩm trong nước – VD: công ty máy tính mua ổ cứng $100, mainboard $200, màn hình $150, phụ kiện khác $50 về lắp ráp và bán máy tính tới tay người tiêu dùng với giá $600. – Sản phẩm trung gian là các bộ phận kể trên, sản phẩm cuối cùng là chiếc máy tính hoàn chỉnh tới tay người tiêu dùng – Chúng ta chỉ tính giá trị chiếc máy tính cuối cùng $600 và không cần phải tính lại các bộ phận một cách độc lập vào GDP. 9
  10. Tổng sản phẩm trong nước – VD: một công ty lắp ráp ôtô mua dây chuyển lắp ráp từ công ty khác với giá 1 triệu USD và tuổi thọ dây chuyển là 10 năm. – Năm 1: công ty mua các bộ phận ngoài với giá 1.5 triệu USD và lắp ráp ôtô hoàn chỉnh và bán cho người tiêu dùng với giá 2 triệu USD. 10
  11. Tổng sản phẩm trong nước – GDP = 2 triệu USD (ôtô hoàn chỉnh) + 1 triệu USD (dây chuyền) = 3 triệu USD => Đúng/Sai???  ôtô hoàn chỉnh cũng hàm chứa cả $100.000 (1 triệu USD/10 năm),  Giá trị dây chuyền bằng 1 triệu USD cũng hàm chứa phần này => tính trùng  Tuy nhiên, GDP không trừ đi phần khấu hao này và do đó vẫn có một phần tính trùng bằng giá trị hao mòn của tư bản trong GDP.  GDP = 3 triệu USD là đúng 11
  12. Tổng sản phẩm trong nước  Sản xuất ra – Chúng ta quan tâm tới thời điểm sản xuất chứ không quan tâm tới thời điểm tiến hành mua bán sản phẩm đó trên thị trường khi tính GDP  VD: chiếc ôtô sản xuất ra 31/12/2005 và bán cho khách hàng vào 15/1/2006 thì giá trị chiếc ôtô này được tính vào năm 2005. 12
  13. Tổng sản phẩm trong nước  Trong một nước – chỉ những hoạt động sản xuất diễn ra trong chữ S mới được tính vào GDP Việt Nam  VD: chiếc ôtô Ford Việt Nam của công ty Ford 100% vốn nước ngoài có giá $35.000 => tính vào GDPVN  VD: bức họa của người Việt Nam đang cư trú ở Pháp vẽ và rao bán $2000=> không tính vào GDPVN 13
  14. Tổng sản phẩm trong nước  Trong một thời kỳ nhất định – Mọi hoạt động sản xuất diễn ra từ ngày 1/1/2006 tới 31/12/2006 sẽ được tính vào GDP năm 2006. 14
  15. Tổng sản phẩm trong nước  GDP là biến kỳ (flow): phản ánh lượng tạo ra trong một khoảng thời gian  Biến điểm (stock) phản ánh lượng tồn tại tại một thời điểm. – VD: lượng của cải mà một gia đình hiện có là 1 tỷ => biến điểm – VD: thu nhập của một gia đình một năm là 100 triệu => biến kỳ. 15
  16. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm GDP  Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP  Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế  Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống 16
  17. Đo lường GDP  3 phương pháp – Phương pháp giá trị gia tăng (Value Added Approach ) – Phương pháp thu nhập (Income Approach) – Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach) 17
  18. Đo lường GDP Doanh nghiệp A Chúng ta có thể làm sáng Lương 15.000 tỏ tại sao cả ba cách tiếp Doanh thu 35.000 cận đều cho chúng ta kết Hàng bán cho công chúng 10.000 quả giống nhau về tình hình hoạt động kinh tế bằng một Hàng bán cho DN B 25.000 bài tập đơn giản Lợi nhuận 20.000 Hãy tưởng tượng một nền Doanh nghiệp B kinh tế chỉ với hai DN. Bảng Lương 10.000 bên trái cho biết các giao Hàng mua từ DN A 25.000 dịch của mỗi DN trong một năm. Doanh thu 40.000 18 Lợi nhuận 5.000
  19. Đo lường GDP Doanh nghiệp A Lương 15.000 Cách tiếp cận giá trị gia tăng đo Doanh thu 35.000 lường bằng cách cộng giá trị gia Hàng bán cho công chúng 10.000 tăng của mỗi doanh nghiệp (cái Hàng bán cho DN B 25.000 mà DN tạo ra thêm). Lợi nhuận 20.000 VAA = 35.000 VA = 40.000-25.000 = 15.000 Doanh nghiệp B B Lương 10.000 GDP = VAA + VAB = 35.000 + Hàng mua từ DN A 25.000 15.000 = 50.000 Doanh thu 40.000 19 Lợi nhuận 5.000
  20. Đo lường GDP Doanh nghiệp A Cách tiếp cận thu nhập đo lường Lương 15.000 hoạt động kinh tế bằng cách Doanh thu 35.000 cộng tất cả thu nhập mà các nhà Hàng bán cho công chúng 10.000 sản xuất nhận được Hàng bán cho DN B 25.000 Lợi nhuận 20.000 Tổng mức lương mà hai DN trả là $25.000 Doanh nghiệp B Lương 10.000 Tổng lợi nhuận của hai DN là Hàng mua từ DN A 25.000 $25.000 Doanh thu 40.000 20 Lợi nhuận 5.000 Chúng ta có tổng số là $50.000
  21. Đo lường GDP Doanh nghiệp A Cách tiếp cận chi tiêu đo lường Lương 15.000 hoạt động kinh tế bằng cách Doanh thu 35.000 cộng số tiền chi ra của những Hàng bán cho công chúng 10.000 người sử dụng sản phẩm cuối Hàng bán cho DN B 25.000 cùng Lợi nhuận 20.000 Người sử dụng cuối cùng mua $10.000 từ DN A và $40.000 từ Doanh nghiệp B DN B. Lương 10.000 Hàng mua từ DN A 25.000 Tổng chi tiêu cộng lại bằng Doanh thu 40.000 $50.000 21 Lợi nhuận 5.000
  22. Đo lường GDP  Phương pháp giá trị gia tăng: – GDP = ΣVAi – VAi là giá trị gia tăng của doanh nghiệp i trong nền kinh tế 22
  23. Phương pháp Giá trị gia tăng VA Nông dân VA nông dân Chi tiêu trung gian Thợ xay gạo Giá trị VA thợ Lúa mỳ Xay gạo Chi tiêu cuối cùng VA thợ Thợ làm bánh Giá trị bột mỳ Làm bánh VA chủ cửa Cửa hàng Giá bán buôn bánh mỳ bán bánh hàng bánh Người Giá bán lẻ chiếc bánh tiêu dùng Chi tiêu cuối cùng
  24. Đo lường GDP  Phương pháp thu nhập – GDP = w + r + i + + Te + D  w: thu nhập từ tiền lương  r: thu nhập từ cho thuê đất đai và đầu vào khác  i: thu nhập từ vốn  : thu nhập từ lợi nhuận  Te: thuế gián thu (VAT, tiêu thụ đặc biệt)  D: khấu hao 24
  25. Đo lường GDP  Phương pháp chi tiêu – GDP = C + I + G + NX  C: tiêu dùng của hộ gia đình gồm hàng trong nước và hàng nhập khẩu  I: chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp  G: chi tiêu mua hàng của chính phủ  NX: xuất khẩu ròng 25
  26. Đo lường GDP Chứng minh đồng nhất thức trên. Ban đầu, ta có: GDP = Cd + Id + Gd + X Thêm bớt yếu tố hàng nước ngoài, ta có: GDP = (Cd + Cf) + (Id + If) + (Gd + Gf) + X – (Cf + If + Gf) GDP = C + I + G + X – IM GDP = C + I + G + NX 26
  27. Đo lường GDP  Tiêu dùng hộ gia đình: – Tiêu dùng hàng lâu bền: ôtô, xe máy – Tiêu dùng hàng không lâu bền: thực phẩm – Tiêu dùng hàng bán lâu bền: quần áo – Tiêu dùng dịch vụ: y tế, tài chính  Việc phân chia thành các nhóm và theo dõi biến động của từng nhóm giúp dự báo diễn biến kinh tế 27
  28. Đo lường GDP  Đầu tư: – Đầu tư cố định vào kinh doanh: máy móc, thiết bị – Đầu tư vào nhà ở – Đầu tư vào hàng tồn kho: nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm lưu kho.  Biến động của lượng hàng tồn kho thường được dùng để dự báo chu kỳ kinh doanh. 28
  29. Đo lường GDP  Đầu tư là biến kỳ  Tư bản là biến điểm – Tư bản gồm nhà máy, thiết bị, nhà văn phòng, nguyên liệu và bán thành phẩm lưu kho được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ 29
  30. Đo lường GDP  Lượng tư bản giảm do sự hao mòn, hư hỏng của máy móc → khấu hao  Tổng đầu tư I trừ đi phần khấu hao sẽ thu được ĐẦU TƯ RÒNG. 30
  31. Tư bản và Đầu tư 4 Đầu tư ròng Tổng 3 Đầu tư Khấu hao 2 Tư bản Tư bản Tư bản Tư bản Ban đầu Ban đầu Ban đầu Ban đầu 1 trừ khấu trừ khấu hao hao ư bản ư T 0 Jan. 1, 2006 Trong năm 1996 Dec. 31, 2006 Thời gian
  32. Đo lường GDP  Chi tiêu mua hàng của chính phủ G – Chỉ tính giao dịch hai chiều đối ứng – Không tính các khoản chi trợ cấp (giao dịch một chiều)  Xuất khẩu ròng NX – Thặng dư thương mại: NX > 0 – Thâm hụt thương mại: NX < 0 32
  33. Đo lường GDP  Các khoản chi tiêu không thuộc GDP 1. Hàng hóa và dịch vụ trung gian 2. Hàng hóa đã qua sử dụng 3. Tài sản tài chính 4. Trợ cấp, viện trợ 33
  34. Tổng chi tiêu, tổng thu nhập và sản lượng NX Khấu hao 100 G GDP Thuế gián thu ròng 80 I Thu nhập tự doanh Lãi C Lợi nhuận 60 Tiền thuê đất Lương và thu nhập từ làm công 40 %GDP 20 0 Tổng chi tiêu Tổng thu nhập 34 GDP
  35. Biểu đồ luồng chu chuyển Tiết kiệm hộ gđ S T Hộ gia đình G C Chính phủ Y CP vay Thị trường Thị trường Thị trường Nhân tố Hàng hóa NX Tài chính I I Nước ngoài vay Doanh C Thế giới Y nghiệp G NX Doanh nghiệp vay
  36. Đo lường GDP  Cả ba phương pháp tính sẽ cho cùng một kết quả. Tại sao lại xây dựng ba phương pháp tính? 36
  37. Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác  Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): – GNP = GDP + NFA  NFA: thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài  NFA bằng thu nhập người Việt Nam từ các nhân tố ở nước ngoài (lao động, tiền vốn, ) trừ đi thu nhập người nước ngoài từ các nhân tố ở Việt Nam. 37
  38. Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác  Sản phẩm quốc dân ròng (NNP): – NNP = GNP – D  D: khấu hao  Thu nhập quốc dân (NI) – NI = NNP – Te  Te: thuế gián thu 38
  39. Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác  Thu nhập cá nhân (PI): – PI = NI - lợi nhuận giữ lại công ty và các khoản giữ lại công ty khác  Thu nhập cá nhân khả dụng Yd – Yd = PI - thuế trực thu ròng  Thuế trực thu ròng bằng thuế thu nhập cá nhân trừ đi trợ cấp của chính phủ cho cá nhân 39
  40. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm GDP  Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP  Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế  Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống 40
  41. Tính toán tăng trưởng kinh tế TH1 TH2  GDP2006 = ΣP06 Q06 = 1,1 tỷ  GDP2006 = ΣP94 Q06 = 1,1 tỷ USD USD  GDP2005 = ΣP05 Q05 = 1,0 tỷ  GDP2005 = ΣP94 Q05 = 1,0 tỷ USD USD  GDP06 > GDP05 → có tăng  GDP06 > GDP05 → có tăng trưởng kinh tế và mức sống đã trưởng kinh tế và mức sống đã gia tăng (giả sử dân số không gia tăng (giả sử dân số không thay đổi) → Đ hay S? thay đổi) → Đ hay S? 41
  42. Tính toán tăng trưởng kinh tế  Tăng trưởng kinh tế hàm ý sự gia tăng mức sống của dân cư nói chung (giả định dân số không thay đổi) tức là mỗi người dân sẽ được tiêu dùng nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn. 42
  43. Tính toán tăng trưởng kinh tế  Ở trường hợp 1, ta không chắc chắn việc Q06 > Q05 hay không, do vậy không thể kết luận có tăng trưởng kinh tế  Ở trường hợp 2, ta chắc chắn rằng Q06 > Q05 và do vậy nền kinh tế có tăng trưởng. 43
  44. Tính toán tăng trưởng kinh tế  GDP danh nghĩa (GDPn) – GDP danh nghĩa năm 2006 sử dụng giá của năm 2006 để tính – VD: trường hợp 1 44
  45. Tính toán tăng trưởng kinh tế  GDP thực tế (GDPr) – GDP thực tế sử dụng giá của năm cơ sở (gốc) để tính. – VD: trường hợp 2 – Việt Nam hiện nay đang sử dụng năm cơ sở là 1994 để tính GDP thực tế. 45
  46. Tính toán tăng trưởng kinh tế GDP danh nghĩa năm 2006 Chỉ số điều chỉnh GDPnăm 2006 = 100 GDP thực tế năm 2006 PQ06 06 D06  100 GDP  PQ94 06 Chọn năm gốc là 1994 46
  47. Tính toán tăng trưởng kinh tế  Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2006 được tính bằng phần trăm gia tăng của GDP thực tế năm 2006 so với GDP thực tế năm 2005. 06 05 GDPr GDP r g06 05 100% GDPr 47
  48. Tính toán tăng trưởng kinh tế  Tốc độ tăng giá năm 2006 là phần trăm gia tăng chỉ số điều chỉnh GDP năm 2006 so với chỉ số điều chỉnh GDP năm 2005. 06 05 06 DDGDP GDP g p 05 100% DGDP 48
  49. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm GDP  Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP  Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế  Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống 49
  50. Hạn chế của chỉ tiêu GDP  Phúc lợi kinh tế phản ánh mức độ hạnh phúc và thỏa mãn của dân chúng.  GDP cao hơn có phản ánh được mức độ hạnh phúc và thỏa mãn cao hơn không??? 50
  51. Hạn chế của chỉ tiêu GDP  GDP bình quân đầu người – Loại bỏ ảnh hưởng của quy mô dân số  GDP tính ngang giá sức mua (PPP - Purchasing Power Parity) – Loại bỏ sự khác biệt về giá cả giữa các quốc gia khi quy đổi về cùng loại tiền tệ 51
  52. Hạn chế của chỉ tiêu GDP  GDP có những hạn chế: 1. Bỏ sót hoạt động sản xuất tự cung tự cấp 2. Không tính tới vấn đề công bằng và các yếu tố khác như tuổi thọ và mức độ dân chủ 3. Không tính tới chất lượng môi trường 4. Không tính tới cấu trúc kinh tế 5. Không tính tới thời gian nghỉ ngơi 6. Sai số khi đo lường (kinh tế ngầm) 52
  53. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm lạm phát  Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và cách tính lạm phát  So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP  Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm phát. 53
  54. Khái niệm lạm phát  Lạm phát là sự gia tăng liên tục mức giá chung theo thời gian.  Tỷ lệ lạm phát được tính bằng phần trăm thay đổi mức giá trong một thời kỳ, thường là một năm. 54
  55. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm lạm phát  Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và cách tính lạm phát  So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP  Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm phát. 55
  56. Đo lường lạm phát 1. Chọn giỏ hàng  Giỏ hàng này gồm các hàng hóa tiêu dùng mà một người bình thường mua  Giỏ hàng này có thể bao gồm hàng tiêu dùng trong nước hoặc hàng tiêu dùng nhập khẩu 56
  57. Đo lường lạm phát 2. Tính chi phí giỏ hàng  Sử dụng giá cả để tính ra chi phí giỏ hàng tại một số thời điểm  Thời điểm của một năm được chọn làm năm cơ sở 0  Thời điểm của năm nghiên cứu t  Thời điểm của một năm trước năm nghiên cứu t – 1 57
  58. Giỏ hàng người tiêu dùng VN mua Quyền số giỏ hàng Việt Nam 2.9 8.2 17.1 Housing Food/Beverage Transport 3.8 Medical Apparel 7.6 Recreation Other 2.4 47.9 Education 10.1 58
  59. Đo lường lạm phát 3. Tính Chỉ số giá tiêu dùng CPI  CPI tại thời điểm t bằng chi phí giỏ hàng tính theo giá thời điểm t chia chi phí giỏ hàng tính theo giá năm cơ sở.  PQt 0 CPIt 100 PQ0 0 59 
  60. Đo lường lạm phát 4. Tính tỷ lệ lạm phát t  Tỷ lệ lạm phát năm t bằng phần trăm thay đổi của CPI năm t so với CPI năm t-1. CPIt CPI t 1 t 100% CPIt 1 60
  61. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm lạm phát  Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và cách tính lạm phát  So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP  Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm phát. 61
  62. Chỉ số giá tiêu dùng CPI và chỉ số điều chỉnh GDP Chỉ số điều chỉnh GDP Chỉ số giá tiêu dùng  Tính tất cả hàng hóa  Tính hàng hóa tiêu thuộc GDP dùng trong nước và  Giỏ hàng thường xuyên nhập khẩu thay đổi → Chỉ số  Giỏ hàng được cố định Paasche → Chỉ số Laspeyres 62
  63. hát hát (% năm) Tỷ lệ lạm p Tỷ Năm So sánh giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
  64. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm lạm phát  Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và cách tính lạm phát  So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP  Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm phát. 64
  65. Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng 1. Không phản ánh được sự thay đổi chất lượng hàng hóa  Giá tăng có thể do chất lượng tăng  CPI không tính tới sự thay đổi chất lượng → phóng đại tỷ lệ lạm phát cao hơn thực tế 65
  66. Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng 2. Không phản ánh được sự xuất hiện của hàng hóa mới  Hàng hóa mới thường xuyên xuất hiện thay thế hàng hóa cũ: DVD thay VCD;  Chỉ số giá tiêu dùng có thể phóng đại tỷ lệ lạm phát so với thực tế do không tính tới hàng hóa mới thay thế hàng hóa cũ. 66
  67. Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng 3. Độ lệch thay thế  Giá gà tăng khiến người ta chuyển sang tiêu dùng nhiều thịt lợn → chi phí tăng không nhiều  Chỉ số giá tiêu dùng cố định giỏ hàng và trọng số từng nhóm hàng nên phóng đại tỷ lệ lạm phát cao hơn so với thực tế. 67
  68. Sử dụng tỷ lệ lạm phát  Điều chỉnh các yếu tố danh nghĩa khác như tiền lương, tiền lãi, hợp đồng kinh tế khác để đảm bảo giá trị thực tế (sức mua) không bị suy giảm 68
  69. Sử dụng tỷ lệ lạm phát  Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + Tỷ lệ lạm phát i = r + – Lãi suất danh nghĩa cho biết số tiền lãi thu thêm về sau một năm khi cho vay 1 đồng. – Lãi suất thực tế cho biết số hàng hóa mua được thêm sau một năm khi cho vay 1 đơn vị hàng hóa. 69
  70. Lãi suất (% năm) 15 Lãi suất danh nghĩa 10 5 0 Lãi suất thực tế -5 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 1998