Kinh tế và Quản lý Khai thác đường - Hệ thống quản lý chất lượng mặt đường

pdf 7 trang vanle 1620
Bạn đang xem tài liệu "Kinh tế và Quản lý Khai thác đường - Hệ thống quản lý chất lượng mặt đường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_va_quan_ly_khai_thac_duong_he_thong_quan_ly_chat_luo.pdf

Nội dung text: Kinh tế và Quản lý Khai thác đường - Hệ thống quản lý chất lượng mặt đường

  1. 6/12/2013 CHỈ TIÊU TỔNG HỢP Thí nghiệm đường AASHO PSI- Chỉ số phục vụ mặt đường  Hệ thống quản lý chất lượng mặt đường  Các chỉ tiêu sử dụng trong công tác quản lý và Chỉ số PSI Đánh giá chất lượng phục vụ của khai thác mặt đường mềm mặt đường. - Chỉ tiêu PSI Chỉ số PSI Được xây dựng từ Thí nghiệm - PCI đường AASHO (1955-1962) tại Ottawa, Illinois. - PQI - RQI Dựa trên mối tương quan giữa đánh giá chuyên - PDI gia và tính toán theo số liệu hư hỏng mặt đường. - Vizi Index PSI – Thang điểm đánh giá - AASHO Tương quan xác định PSI III. CHỈ SỐ PSI Là một chỉ tiêu tổng hợp được xác định qua thí nghiệm của AASHTO phụ thuộc vào độ bằng phẳng, tỷ lệ khe nứt, tỷ lệ diện tích phải vá chữa. • PSI = Hàm số (độ gồ Trị số PSI được đánh giá bằng phương pháp chuyên gia và có trị từ 0,0 (đường không ghề, chiều sâu vệt hằn thể đi được) tới 5,0 (chất lượng thật hoàn hảo). bánh xe, tỷ lệ khe nứt, tỷ lệ vá ổ gà) PSI 5.41 1.80log 1 SV 0.9 C P SV = mean of the slope variance in the two wheelpaths (measured with the CHLOE profilometer or BPR Roughometer) C, P = measures of cracking and patching in the pavement surface C = total linear feet of Class 3 and Class 4 cracks per 1000 ft2 of pavement area. A Class 3 crack is defined as opened or spalled (at the surface) to a width of 0.25 in. or more over a distance equal to at least one-half the crack length. A Class 4 is defined as any crack which has been sealed. P = expressed in terms of ft2 per 1000 ft2 of pavement surfacing. 6 1
  2. 6/12/2013 Nghiên cứu của Paterson Nghiên cứu của TRB Nghiên cứu của Al-Omari và Darter Kathleen T. Hall và Carlos E. Correa Munoz (1999) Năm 1994 Al-Omari and Darter đã đưa ra mối Paterson, W.D.O (1987) “Road Deterioration and Maintenace PSI = f(SV) SV = 2,27IRI2 Effects ’’ Kết quả của nghiên cứu với mặt đường bê tông quan hệ giữa PSI và IRI với mặt đường bê tông Asphalt như sau: PSI = 5 - 0,2937x4 + 1,1771x3 - 1,4045x2 - 1,5803x Asphalt như sau: PSR 5e 0.26 IRI PSR 5e 0.18 IRI x = log(1+SV) 5,50 5,50 5,00 5,00 4,50 4,50 4,00 -0,24IRI 4,00 3,50 PSI = 5e PSI = 5e-0,18IRI 3,50 3,00 3,00 PSI 2,50 PSI 2,50 2,00 2,00 1,50 1,50 1,00 1,00 0,50 0,50 0,00 0,00 0,00 1,00 2,00 3,00 4,00 5,00 6,00 7,00 8,00 9,00 10,00 11,00 0,00 1,00 2,00 3,00 4,00 5,00 6,00 7,00 8,00 9,00 10,0 11,0 12,0 13,0 14,0 IRI (m/km) 0 0 0 0 0 IRI (m/km) III. CHỈTIÊU RQI (Chỉ số chất lượng chạy xe-Riding quality endex, Ride quality index ) Nghiên cứu của Chile •Bảng 1. Đánh giá chất lượng phục vụ mặt đường III.1. Định nghĩa Kết quả nghiên cứu được thực hiện ở Santiago, Chile •Mức •Giá trị •Chất lượng •Ký Chỉ số RQI thể hiện đánh giá của cá nhân 2003 tham gia khảo sát về chất lượng chạy xe •chỉ số PSI •phục vụ mặt đường •hiệu •1 •PSI = 0 – 2.0 •Rất xấu, không thể đi được •RX III.2. Cách đo •2 •PSI = 2,0 - 2,5 •Xấu •X •3 •PSI = 2,5 – 3,5 •Trung bình •TB •4 •PSI = 3,5 – 4,0 •Tốt •T •5 •PSI = 4,0 – 4,5 •Rất tốt (mới làm xong) •RT • •PSI = 4,5 - 5,0 •Chất lượng rất hoàn hảo 12 2
  3. 6/12/2013 IV. CHỈTIÊU PQI (Pavement Quality Index ) IV. CHỈTIÊU SR (Surface rating ) CHỈ TIÊU PCI: Tình hình áp dụng PCI: Pavement condition Index; chỉ số chất lượng mặt đường (tạm dịch) Tình hình sử dụng: rộng rãi tại châu Âu, Mĩ, Trung Quốc Xác định tỷ lệ % hư hỏng Phạm vi: đánh giá chất lượng mặt đường Xác định WF (weighting factor) Đánh giá chất lượng khai thác, tình trạng mặt đường (định lượng) (thực trạng, dự báo) Xác định IWD (individual weighted dítress Lập kế hoạch bảo trì, khai thác Xác định TWD SR (Total weighted dítress 13 14 PCI: Các dạng hư hỏng Các bước xác định PCI Nứt, nứt gãy  Bước1: Điều tra xác định loại, mức độ, mật độ hư hỏng Các loại hư hỏng bề mặt Biến dạng bề mặt Hư hỏng bề mặt Đánh giá bằng chỉ số định lượng: PCI n PCI C .a(Ti , S f ; Dif ).F(t,d) i 1 18 3
  4. 6/12/2013  Bước2: Xác định số điểm phải khấu trừ  Bước 4: Trị số điểm điều chỉnh PCI: Phương pháp xác định 100 100 100 90 90 Bước 1: Điều tra xác định loại, mức độ và mật độ hư hỏng 90 d=1 d=2 80 80 CDV 80 nh Bước2: Xác định trị số điểm phải khấu trừ. ỉ d=3 70 70 70 60 u ch 60 ề Bước 3: Xác định tổng số điểm khấu trừ i 60 • b đ 50 50 50 m ể Bước 4: Trị số điểm điều chỉnh. 40 i 40 đ 40 Điểm Điểm khấu trừ 30 ố 30 • a s Điểm Điểm khấu trừ 30 ị Bước 5: Tính chỉ số tình trạng mặt đường PCI=100-CDV 20 Tr 20 20 10 10 Bước 6: Cho điểm đánh giá tình trạng mặt đường. 10 0 0 0 0,1 1 10 100 0 50 100 150 200 0,1 1 10 100 Log của mật độ hư hỏng % Log của mật độ hư hỏng Tổng điểm khấu trừ (TDV) Mức độ hư hỏng nặng Mức độ hư hỏng vừa Mức độ hư hỏng nhẹ Mức độ hư hỏng nặng Mức độ hư hỏng vừa Mức độ hư hỏng nhẹ Số lầm khấu trừ d=1 Số lần khấu trừ d=2 Số lần khấu trừ d=3 • Vệt bánh xe (a) • Nứt mai rùa (b)  Bước 5: Tính chỉ số tình trạng mặt đường PCI =100-CDV  Bước3: Tổng điểm khấu trừ (TDV)=a+b  Bước 6: Cho điểm đánh giá tình trạng mặt đường 19 20 21 n PCI C . a(Ti , S f ; Dif ).F(t, d) i 1 Các loại hình hư hỏng : mức độ nghiêm trọng của loại hình hư hỏng (nhẹ, vừa, nặng) Các loại hình hư Mặt đường nhựa Sf ? C: Số điểm cho tối đa với mỗi đoạn đường có mặt đường hoàn hảo (không hỏng Phân loại hư hỏng xuất hiện bất kỳ hư hỏng nào trên mặt đường). Thông thường, lấy C=100. Nứt dọc; Nứt ngang,Nứt mai rùa, Nứt thành Nứt hoặc nứt gẫy là số loại hình hư hỏng Đo đạc kích thước, mật độ Hướng dẫn đo đạc Ti miếng Ví dụ: Trên mặt đường có nứt, ổ gà Ti=2 Vệt hằn bánh xe, Làn sóng, Lún sụt, trồi lên, Đánh giá mức độ nghiêm Khung đánh giá Biến dạng bề mặt trọng (định lượng) đẩy trượt Chảy nhựa; Rời rạc, Ổ gà, hằn sâu; mài mòn; Hư hỏng bề mặt Lộ đá 22 23 24 4
  5. 6/12/2013 n PCI C . a(Ti , S f ; Dif ).F(t, d) Hướng dẫn i 1 đo đạc (ví dụ) : Mật độ nghiêm trọng của loại hình hư hỏng Df a(Ti ,S f , Dif ) : Tổng điểm khấu trừ 25 26 27 Xác định số điểm phải khấu trừ -Dùng biểu đồ (ví dụ) Xác định số điểm phải khấu trừ - Dùng bảng tra (ví dụ) 100 100 90 90 Loại hình hư Mức độ nghiêm Mật độ hư hỏng (%) 80 80 hỏng trọng 0.1 1 5 10 50 100 70 70 60 Nhẹ 8 12 18 30 50 60 60 b F(t,d): hệ số gia quyền: t: điểm khấu trừ , d: số lần khấu trừ 50 50 Nứt mai rùa Vừa 10 14 22 35 55 75 40 40 Điểm Điểm khấu trừ nặng 12 17 28 45 70 90 Khấu trừ t2 điểm a 30 30 Điểm khấu trừ 20 Nứt thành Nhẹ 5 8 16 25 32 40 20 10 miếng Nặng 8 12 20 35 62 68 10 0 0 0,1 1 10 100 Nhẹ 1 5 10 20 45 60 0,1 1 10 100 Log của mật độ hư hỏng % Vệt bánh Log của mật độ hư hỏng Nặng 3 10 20 30 60 80 Mức độ hư hỏng nặng Mức độ hư hỏng vừa Mức độ hư hỏng nhẹ Mức độ hư hỏng nặng Mức độ hư hỏng vừa Mức độ hư hỏng nhẹ Nhẹ 2 10 20 33 65 75 Lún Khấu trừ t1 điểm 28 Nặng 4 12 27 40 75 100 Khấu trừ t1 điểm Vệt bánh xe Nứt mai rùa F(t,d) =1 Ổ gà Nhẹ 1 12 25 42 67 80 Tổng khấu trừ (t1+t2)xF(t,d) điểm 30 5
  6. 6/12/2013 Một số hình ảnh khảo sát n Khung đánh giá chất lượng mặt đường theo PCI PCI C . a(Ti , S f ; Dif ).F(t, d) i 1 Phân Rất Trung loại hư Tốt Khá Kém Rất kém tốt bình hỏng t 30 20 Chỉ số 100- 90-81 80-71 70-51 50-31 <=31 F(t,d): 0,77 1 PCI 91 Biện Bảo Sửa Sửa Sửa Sửa chữa pháp Khôn dưỡng chữa chữa d 1 2 3 4 chữa lớn hoặc sửa g cần thường nhỏ- vừa- nhỏ cải tạo chữa xuyên vừa lớn F(t,d): 1 0,77-1 0,59-0,71 0,5-0,7 32 33 VI. CHỈTIÊU PDI (PAVEMENT DISTRESS INDEX) VI. CHỈ SỐ Xác định Vizi Index chỉ số hư hỏng 34 35 6
  7. 6/12/2013 CHỈ TIÊU KỸ THUẬT GIAO THÔNG -NĂNG LỰC THÔNG HÀNH, - LƯU LƯỢNG XE, - MỨC PHỤC VỤ, - VẬN TỐC XE CHẠY CHỈ TIÊU QUY HOẠCH - CHỈ TIÊU VỀ MẬT ĐỘ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG - HỆ SỐ TRIỂN TUYẾN CHỈ TIÊU KINH TẾ - CHỈ TIÊU IRR, NPV, Thv, B-C, B/C 40 7