Bài giảng Cơ sở kỹ thuật xây dựng - Nền và móng - Chương VII: Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội

pdf 40 trang vanle 1460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở kỹ thuật xây dựng - Nền và móng - Chương VII: Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_so_ky_thuat_xay_dung_nen_va_mong_chuong_vii_duo.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cơ sở kỹ thuật xây dựng - Nền và móng - Chương VII: Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội

  1. Chương VII B.Soạn: Phí T.Lan Phương 1
  2. NỘI DUNG BÀI VII I II
  3. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA 1. Khái niệm văn hóa Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phƣơng thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài ngƣời đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn 3
  4. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA 2. Thời kỳ trƣớc đổi mới a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hóa mới Giai đoạn 1943 - 1954 4
  5. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ + Đề ra 3 nguyên tắc của nền văn hoá mới: Dân tộc hoá: Đại chúng hoá: Khoa học hoá: • Chống lại mọi • Chống lại các • Chống lại ảnh hưởng nô quan điểm, hành những gì làm dịch và thuộc động coi khinh cho văn hoá địa, đề cao tinh quần chúng (dân thần và truyền ngu khu đen), đi ngược lại thống dân tộc làm cho văn hoá khoa học, đi phản lại hoặc xa ngược lại sự rời quần chúng, tiến bộ, phản phủ nhận khả lại các giá trị năng sáng tạo của dân tộc văn hoá của và nhân loại, nhân dân. phản lại văn minh. + Nền văn hoá mới có tính chất dân tộc về hình thức và dân chủ về nội dung.
  6. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA 2. Thời kỳ trƣớc đổi mới a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hóa mới DIỆT GIẶC DỐT GIÁO DỤC LẠI TINH THẦN CHO -Ngày 3-9-1945 tại phiên họp đầu tiên của Hội NHÂN DÂN đồng Chính Phủ Hồ Chí Minh đã đưa ra 6 nhiệm vụ cấp bách trong đó có 2 nhiệm vụ thuộc về văn hóa 6
  7. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA 2. Thời kỳ trƣớc đổi mới a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hóa mới ĐƢỜNG LỐI ĐƢỢC THỂ HIỆN Ở MỘT SỐ VĂN KIỆN SAU -Chỉ thị “ Kháng chiến kiến quốc” của Đảng ( 11/1945) - Thƣ “ Nhiệm vụ VH Việt Nam trong công cuộc cứu nƣớc hiện nay” của Đồng chí Trƣờng Chinh gửi Chủ tịch Hồ Chí Minh 16/11/1946 - Báo cáo “ Chủ nghĩa Mác và Văn hóa Việt Nam” của đồng chí Trƣờng Chinh tại Hội nghị văn hóa toàn quốc lần thứ 2 ( 7/1948) 7
  8. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA 2. Thời kỳ trƣớc đổi mới a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hóa mới Nội dung 1 2 3 4 5 Bài trừ nạn Xác định mối Xây dựng nền mù chữ, mở Phát triển cái Hình thành quan hệ giữa văn hóa dân đại học và hay trong văn đội ngũ tri văn hóa và chủ mới Việt trung học, hóa dân tộc, thức mới CM giải Nam có tính cải cách nội đồng thời bài phóng dân tộc dân tộc, khoa dung và trừ cái xấu xa, học, đại phƣơng phản động chúng pháp dạy học theo tinh thần mới 8
  9. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA 2. Thời kỳ trƣớc đổi mới a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hóa mới Giai đoạn 1955-1986 Đại hội IV, V đã bổ sung và phát triển thêm ở những vấn đề sau: Nền văn hóa mới có Phát triển Giáo dục nội dung mạnh tinh thần Nêu rõ tiêu XHCN, Tiến hành Khoa học, làm chủ Phát triển chuẩn của tính dân cải cách coi khoa tập thê, văn hóa con ngƣời tộc, tính giáo dục học kỹ chống tƣ nghệ thuật mới XHCN Đảng, tính thuật là tƣởng TS, nhân dân then chốt PK sâu sắc 9
  10. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ Đánh giá sự thực hiện đƣờng lối.( GT tr 203-205) - Về thành tựu: + Đã xoá bỏ dần những mặt lạc hậu, lỗi thời trong di sản văn hoá phong kiến, văn hoá nô dịch của chủ nghĩa thực dân cũ và mới. + Bƣớc đầu xây dựng nền văn hoá dân chủ mới đem lại cho nhân dân một đời sống văn hoá tinh thần vui tƣơi, lành mạnh. + Nhiều triệu đồng bào biết đọc, biết viết, hệ thống giáo dục quốc dân đƣợc xây dựng và không ngừng phát triển. + Công tác văn hoá tƣ tƣởng đã có tác động to lớn cổ vũ dân tộc ta vững tin vào thắng lợi của sự nghiệp chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lƣợc. + Lối sống mới, con ngƣời mới bƣớc đầu đƣợc hình thành, quan hệ giữa ngƣời với ngƣời diễn ra tốt đẹp.
  11. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ - Hạn chế và nguyên nhân + Xây dựng thể chế văn hoá còn chậm, chƣa kịp thời và chậm đổi mới, ảnh hƣởng đến sự phát triển của văn hoá nƣớc nhà. + Công tác giáo dục chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức, lối sống còn hời hợt và nặng về bảo thủ, thiếu nhạy bén. + Thiếu những tác phẩm văn học, nghệ thuật xứng tầm với sự nghiệp cách mạng của dân tộc. + Vấn đề bảo tồn, thẩm định các giá trị của truyền thống văn hoá dân tộc còn nhiều yếu kém, không đáp ứng đƣợc yêu cầu.
  12. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA 3. Trong thời kỳ đổi mới a. Quá trình đổi mới tư duy và phát triển nền văn hóa. ĐH ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN VI CỦA ĐẢNG 12 – 1986 “Đại hội của quyết tâm đổi mới và đoàn kết tiến lên” 12
  13. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA 3. Trong thời kỳ đổi mới a. Quá trình đổi mới tư duy và phát triển nền văn hóa. Đại hội VIII, IX, X và các Nghị quyết TW tiếp theo đã xác định: Khoa học giáo dục đóng vai Coi giáo dục Văn hóa vừa là trò then chốt, Văn hóa là nền đào tạo, khoa mục tiêu, vừa là động lực lớn tảng tinh thần học công nghệ là động lực của đƣa đất nƣớc xã hội là quốc sách phát triển thoát khỏi nghèo nàn lạc hàng đầu hậu 13
  14. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA 3. Trong thời kỳ đổi mới b. Quan điểm chỉ đạo và chủ trương về xây dựng và phát triển nền văn hóa Một là: Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội Hai là: Nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Ba là: Nền văn hoa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất, đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam Bốn là: Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức đóng vai trò quan trọng Năm là: Văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp CM lâu dài,đòi hỏi phải có ý chí CM và sự kiên trì thận trọng 14
  15. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ  Một là, văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. - Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội. + Văn hoá phản ánh và thể hiện sống động mọi mặt cuộc sống của cá nhân và cộng đồng. Trải qua quá trình lịch sử đã tạo nên một hệ thống giá trị và lối sống thể hiện và khẳng định bản sắc riêng của mỗi dân tộc. + Các giá trị văn hoá đã tạo nên nền tảng tinh thần của mỗi dân tộc, trở thành tiêu chí định hƣớng cho hoạt động của mỗi cá nhân cũng nhƣ cả cộng đồng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nƣớc, trong sinh hoạt hàng ngày.
  16. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ - Văn hoá là động lực thúc đẩy sự phát triển. + Trong lịch sử, sự phát triển của các quốc gia, dân tộc chịu sự tác động của nhiều yếu tố nhƣng yếu tố căn bản nhất vẫn là nguồn lực nội sinh, nguồn lực bên trong. Nguồn lực bên trong của mỗi quốc gia chính là văn hoá, là những giá trị vật chất và tinh thần mà dân tộc đó tạo lập nên qua chiều dài lịch sử. + Trong thời đại ngày nay, nguồn lực quan trọng nhất để bảo đảm sự phát triển mạnh mẽ và bền vững nhất của mỗi dân tộc là con ngƣời. Đó là những con ngƣời đƣợc đào tạo, giáo dục một cách toàn diện với lý tƣởng sống đúng đắn, có tri thức, có năng lực, có sức khoẻ Những con ngƣời nhƣ vậy là kết quả, là sản phẩm của những tác động mang tính văn hoá cao.
  17. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ - Văn hoá là mục tiêu của phát triển. + Trong lịch sử không phải sự phát triển nào cũng vì văn hoá và hƣớng tới văn hoá, hƣớng tới con ngƣời. Thậm chí nhiều khi vì mục tiêu kinh tế ngƣời ta đã hi sinh văn hoá + Mục tiêu lâu dài của sự phát triển của chúng ta là "dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh" thực chất là mục tiêu văn hoá. + Mục tiêu văn hoá bao giờ cũng là mục tiêu quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội mà Đảng và Nhà nƣớc ta đề ra. Chiến lƣợc ổn định và phát triển kinh tế xã hội 1991-2000 xác định: Tăng trƣởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, phát triển văn hoá, bảo vệ môi trƣờng. + Mục tiêu văn hoá phải đƣợc thể hiện và thực hiện bằng những chủ tƣơng, biện pháp giàu tính nhân văn, mang tính văn hoá: không thể đạt tới mục tiêu văn hoá nếu biện pháp và cách tiến hành phản văn hoá, phi nhân văn.
  18. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ - Văn hoá có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân tố con người và xây dựng xã hội mới. + Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: Muốn xây dựng CNXH trƣớc hết cần có con ngƣời XHCN. + Trong các nguồn lực phát triển hiện nay của nhân loại, trí tuệ con ngƣời giữ vai trò quyết định. + Sự phát triển của con ngƣời là tiêu chí rất quan trọng để đánh giá sự phát triển của các quốc gia (chỉ số HDI) + Trong sự nghiệp đào tạo và phát triển con ngƣời thì văn hoá (gồm giáo dục, đào tạo, chăm sóc y tế, thể dục thể thao ) giữ vai trò quyết định.
  19. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ  Hai là, nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. - Tiên tiến: + Tiên tiến: Đó là yêu nƣớc và tiến bộ mà nội dung cốt lõi của nó là lý tƣởng độc lập dân tộc và CNXH. + Tiên tiến không chỉ về nội dung mà còn ở cả hình thức biểu hiện, cách thể hiện, vật liệu thể hiện.
  20. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ - Bản sắc dân tộc: + Đó là những giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc. + Bản sắc dân tộc là tổng thể những phẩm chất, tính cách, khuynh hƣớng tƣ tƣởng và sức sáng tạo giúp dân tộc đó giữ vững và thể hiện đƣợc tính duy nhất, tính thống nhất, tính nhất quán trong quá trình phát triển. + Bản sắc dân tộc là sức sống bên trong của mỗi dân tộc, lá quá trình dân tộc tự ý thức, tự khám phá và thể hiện mình trong quá trình phát triển cùng với dân tộc khác. + Bản sắc dân tộc đƣợc thể hiện trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, nó phát triển theo sự phát triển của thể chế kinh tế, thể chế xã hội, thể chế chính trị.
  21. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ - Để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta cần phải: + Bảo vệ bản sắc dân tộc, các giá trị văn hoá dân tộc. + Tiếp thu chọn lọc các giá trị văn hoá, văn minh của thời đại. + Chủ động giao lƣu hội nhập văn hoá với các nƣớc, tích cực quảng bá văn hoá Việt Nam ra thế giới. + Chống những thói hƣ, tật xấu, các hủ tục, tệ nạn.
  22. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ  Ba là, nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng dân tộc Việt Nam - Hiện nay trên đất nƣớc Việt Nam có 54 dân tộc anh em đang cùng chung sống, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hoá riêng, giá trị văn hoá đặc thù. Điều này đã làm nên sự phong phú, đa dạng của văn hoá dân tộc Việt Nam. - Đảng ta chủ trƣơng các dân tộc trong nƣớc bình đẳng, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng phát triển về mọi mặt trong đó có văn hoá. - Sự phát triển văn hoá của mỗi dân tộc là cơ sở là điều kiện cho nền văn hoá Việt Nam phát triển phong phú và đa dạng. Tất cả đều hƣớng tới tạo lập, xây dựng nền văn hoá thống nhất của dân tộc Việt Nam.
  23. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ  Bốn là, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng. - Quần chúng nhân dân là ngƣời sáng tạo ra lịch sử, cách mạng là sự nghiệp của nhân dân. Xây dựng và phát triển văn hoá do đó cũng là sự nghiệp của nhân dân. Chính nhân dân là ngƣời đã sáng tạo nên văn hoá, xây đắp nên những giá trị văn hoá của dân tộc. - Trong sự nghiệp vẻ vang này, trí thức với tƣ cách là những ngƣời có tri thức khoa học, kỹ thuật cao, có tiềm năng sáng tạo lớn nên có vai trò đặc biệt quan trọng trong xây dựng và phát triển nền văn hoá dân tộc trong thời kỳ mới.
  24. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ  Năm là, văn hóa là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng. - Để văn hoá thấm sâu vào xã hội, định hƣớng cho nhận thức và hành động của con ngƣời, điều này không thể diễn ra một cách mau chóng mà cần phải có thời gian. Xây dựng lối sống mới thay cho thói quen, cách thức, lối sống cũ là một quá trình phức tạp, khó khăn gian khổ và lâu dài. Quá trình bảo tồn những giá trị văn hoá trong truyền thống dân tộc cũng nhƣ sáng tạo ra những giá trị mới đòi hỏi nhiều thời gian, công sức, tiền bạc, trí tuệ. - Tất cả đã nói lên sự cần thiết phải có cách nhìn, cách làm phù hợp, thận trọng, kiên trì, không thể đốt cháy giai đoạn. Bài học nóng vội duy ý chí về vấn đề này ở thời kỳ trƣớc đổi mới là một minh chứng.
  25. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ c. Đánh giá thực hiện đƣờng lối. - Ưu điểm: + Cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành văn hoá bƣớc đầu đƣợc tạo dựng theo hƣớng hiện đại, môi trƣờng văn hoá có bƣớc chuyển biến tích cực. Hợp tác quốc tế về văn hoá đƣợc mở rộng. + Giáo dục - đào tạo có bƣớc phát triển mới. Quy mô giáo dục đào tạo đƣợc tăng ở tất cả các cấp. Dân trí đƣợc nâng cao. Đã hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học. + Khoa học công nghệ có bƣớc phát triển, từng bƣớc gắn bó và phục vụ tốt hơn cho sản xuất và đời sống. + Đời sống văn hoá của các tầng lớp nhân dân đƣợc cải thiện và nâng cao một bƣớc.
  26. I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ - Hạn chế và nguyên nhân: + Văn hoá phát triển chƣa tƣơng xứng với sự phát triển của kinh tế xã hội. Lối sống, đạo đức của xã hội có nhiều biến động, tƣ tƣởng, nhận thức có những diễn biến phức tạp. + Chƣa xây dựng đƣợc hệ giá trị mới kịp thời đúng đắn để định hƣớng cho xã hội. + Nhiệm vụ xây dựng con ngƣời Việt Nam thời kỳ mới chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. + Sản phẩm văn hoá và dịch vụ tuy có phát triển hơn trƣớc nhƣng thiếu những tác phẩm lớn, có giá trị cao về tƣ tƣởng và nghệ thuật. + Xây dựng thể chế văn hoá còn chậm. Phƣơng thức quản lý văn hoá chƣa phù hợp với yêu cầu thực tiễn. + Tình trạng nghèo nàn, thiếu thốn về văn hoá ở vùng sâu và vùng xa rất phổ biến và chƣa khắc phục đƣợc. + Các cấp quản lý văn hoá còn chƣa nhạy bén, phần lớn không theo kịp yêu cầu của thực tế. Tính chất quan liêu, duy ý chí vẫn khá phổ biến trong các cấp quản lý văn hoá.
  27. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI Các lĩnh vực nghiên cứu 1 2 3 4 28
  28. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI 1. Thời kỳ trƣớc đổi mới a. Chủ trương của Đảng Giai đoạn 1945-1954 29
  29. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI 1. Thời kỳ trƣớc đổi mới a. Chủ trương của Đảng Giai đoạn 1945-1954 -Dựa vào trong nƣớc - Huy động sức dân - Có chính sách đúng đắn để khôi phục kinh tế, phát triển sản xuất 30
  30. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI 1. Thời kỳ trƣớc đổi mới a. Chủ trương của Đảng Giai đoạn 1955-1975 -Các vấn đề đƣợc giải quyết trong mô hình CNXH kiểu cũ, trong điều kiện chiến tranh, chủ nghĩa bình quân, công bằng hình thức Tem phiếu 31
  31. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI 1. Thời kỳ trƣớc đổi mới a. Chủ trương của Đảng Giai đoạn 1975 - 1985 -Các vấn đề đƣợc giải quyết trong Cơ chế KHH tập trung, bao cấp, trong điều kiện khủng hoảng KT-XH, bị bao vây cấm vận 32
  32. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI. Đánh giá việc thực hiện đƣờng lối. - Ưu điểm: + Đã đảm bảo đƣợc sự ổn định của xã hội để tập trung vào sự nghiệp "kháng chiến, kiến quốc" góp phần quan trọng vào thắng lợi của 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. + Đạt đƣợc nhiều thành tựu rất đáng tự hào trong lĩnh vực văn hoá, giáo dục, y tế, an sinh xã hội.
  33. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI. - Hạn chế và nguyên nhân: + Tâm lý thụ động, ỷ lại, dựa vào nhà nƣớc trở thành phổ biến trong xã hội, tính tích cực cá nhân bị triệt tiêu. + Cách phân phối mang tính bình quân, cào bằng nên không khuyến khích đƣợc cá nhân, tập thể cố gắng vƣơn lên. + Nguyên nhân chủ yếu là chúng ta chƣa nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của chính sách xã hội với sự phát triển của các lĩnh vực khác. + Áp dụng, duy trì quá lâu cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp.
  34. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI 2. Thời kỳ đổi mới a. Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội ®¹i héi X ®¹i héi IX Kết hợp mục ®¹i héi VIII tiêu kinh tế Chính sách ®¹i héi VI với các mục Tăng trƣởng XH phải tiêu xã hội kinh tế gắn hƣớng vào trong phạm vi cả nƣớc, địa Vấn đề xã hội liền với tiến phát triển phƣơng, đƣợcnâng lên bộ và công lành mạnh ngành tầm chính bằng XH hóa XH sách xã hội 35
  35. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI 2. Thời kỳ đổi mới b. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội -Một là: Kết hợp mục tiêu kinh tế với mục tiêu xã hội - Hai là: Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trƣởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội - Ba là: Chính sách XH đƣợc thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hƣởng thụ - Bốn là: Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu ngƣời gắn với chỉ tiêu phát triển con ngƣời ( HDI) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội. 36
  36. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI 2. Thời kỳ đổi mới c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội Khuyến khích mọi ngƣời dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả mục tiêu xóa đói giảm nghèo Đảm bảo cung ứng Đổi mới cơ chế dịch vụ công thiết quản lý và phƣơng yếu, bình đẳng, tạo thức cung ứng dịch việc làm và thu vụ công cộng nhập Chú trọng các Phát triển hệ thống y tế chính sách ƣu đãi công bằng và hiệu quả xã hội Xây dựng chiến lƣợc Thực hiện các chính quốc gia về nâng cao sách dân số, KHH sức khỏe và cải thiện gia đình giống nòi 37
  37. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI. Đánh giá sự thực hiện đƣờng lối.(GT tr 230-233) - Ưu điểm: + Tính năng động, tích cực, chủ động trong việc giải quyết những vấn đề xã hội của bản thân, gia đình của các tầng lớp dân cƣ đƣợc nâng cao rõ rệt. + Thực hiện có kết quả phân phối theo kết quả lao động, coi đây là phƣơng thức phân phối chủ yếu, tạo ra sự tích cực cho các cá nhân. + Nhà nƣớc và các tầng lớp nhân dân đã nhận thức rõ hơn mối quan hệ và sự tác động qua lại giữa phát triển kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. + Đã ý thức rõ sự phân hoá giàu nghèo và có nhiều biện pháp để tạo điều kiện khuyến khích mọi ngƣời vƣơn lên làm giàu hợp pháp đồng thời tích cực xoá đói, giảm nghèo, cứu trợ xã hội. + Đã hình thành một cơ cấu xã hội mới với nhiều giai cấp, nhiều tầng lớp dân cƣ cùng chung mục tiêu xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc.
  38. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI. - Hạn chế : + Nhiều vấn đề xã hội bức xúc chƣa đƣợc giải quyết kịp thời. + Tiêu cực trong xã hội còn nhiều nhất là tình trạng quan liêu, tham nhũng trong bộ máy công quyền. + Môi trƣờng sinh thái, môi trƣờng xã hội bị ô nhiễm, chƣa có biện pháp khắc phục có hiệu quả. + Phân hoá giàu nghèo ngày càng tăng - Nguyên nhân: + Tăng trƣởng kinh tế vẫn tách rời mục tiêu xã hội. Nguồn lực dành cho việc giải quyết vấn đề xã hội chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu. + Quản lý xã hội còn nhiều yếu kém, không theo kịp sự phát triển kinh tế - xã hội.