Kinh tế phát triển - Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế

ppt 46 trang vanle 3150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế phát triển - Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptkinh_te_phat_trien_toan_cau_hoa_va_hoi_nhap_kinh_te_quoc_te.ppt

Nội dung text: Kinh tế phát triển - Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế

  1. TOÀN CẦU HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ths Trương Khánh Vĩnh Xuyên Bộ môn Kinh tế Khoa Kinh tế- QTKD Email: tkvxuyen@ctu.edu.vn
  2. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC - Giới thiệu những kiến thức cơ bản về lý thuyết toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế - Phân tích tác động cũng như quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam → SV hiểu được những lý thuyết cơ bản và ứng ụng làm cơ sở khoa học cho các môn chuyên ngành, chuyên đề và luận văn tốt nghiệp → Môn cơ sở đã học: Kinh tế quốc tế và Kinh tế đối ngoại LOGO 2
  3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC - Giảng viên hướng dẫn lý thuyết từ tài liệu tham khảo trên lớp. - SV tự học và nghiên cứu làm bài tập và báo cáo nhóm theo hướng dẫn của GV - Công cụ giảng dạy: Power Point, SV tự ghi chép và tham khảo thêm tài liệu, tự học trên e-learning, trên mạng internet LOGO 3
  4. HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ▪ Điểm báo cáo nhóm: 40% tổng số điểm ▪ Thi cuối khóa: 60% tổng số điểm ▪ Hình thức thi: trắc nghiệm, đề mở ▪ Thời gian thi: 45 phút LOGO 4
  5. KẾT CẤU MÔN HỌC CHƯƠNG 1. Toàn cầu hóa và thế giới phẳng CHƯƠNG 2. Liên kết và hội nhập kinh tế quốc tế CHƯƠNG 3.Thương mại và Đầu tư quốc tế CHƯƠNG 4. Việt Nam hội nhập Kinh tế quốc tế CHƯƠNG 5. Thương mại quốc tế tại Việt Nam CHƯƠNG 6. Đầu tư quốc tế tại Việt Nam LOGO
  6. Giáo trình ▪ Giáo trình chính: - Kinh tế đối ngoại (2010),Ths Phan Thị Ngọc Khuyên - Quan hệ kinh tế quốc tế (2010), GS TS Võ Thanh Thu - Tính hai mặt của toàn cầu hóa, TS Trần Văn Tùng - Tập bài giảng powerpoint của giáo viên LOGO
  7. Tài liệu tham khảo ▪ Giáo trình Kinh tế học quốc tế (nhiều tác giả) ▪ Kinh tế đối ngoại, TS Hà Thị Ngọc Oanh, NXB Lao Động xã hội, 2007 ▪ Cẩm nang cam kết thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO, Dự án hỗ trợ đa biên MUTRAP II ▪ Cẩm nang rào cản thương mại quốc tế đối với mặt hàng nông lâm thủy sản XNK của Việt Nam, GSTS Võ Thanh Thu, TS Ngô Thị Ngọc Huyền, NXB tổng hợp TPHCM, 2011 ▪ Thomas Friedman, Thế giới phẳng (2006) LOGO
  8. Tài liệu tham khảo ▪ Bộ công thương VN ▪ UBQG về hợp tác KTQT ▪ Tổng cục thống kê Việt Nam www.gso.gov.vn ▪ Các website liên quan khác như Thời báo kinh tế Việt Nam, Thời báo kinh tế Sài Gòn ▪ www.wto.org www.hoinhap.com.vn www.mof.gov.vn LOGO
  9. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN 1. Lý thuyết về kinh tế học quốc tế 2. Cơ cấu kinh tế thế giới và quan hệ KTQT 3. Đặc điểm kinh tế thế giới hiện nay LOGO
  10. LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1. LT thương mại cổ điển - LT cung cầu về TMQT - LT lợi thế tuyệt đối- Adam Smith - LT lợi thế so sánh- David Ricardo 2. LT thương mại tân cổ điển - LT tương quan các nhân tố - Định lý Hecksher- Ohlin 3. Lý thuyết thương mại hiện đại - LT lợi thế cạnh tranh – Micheal Porter - LT marketing hiện đại- Philip Kotler - LT về chuyên môn hóa- Paul Krugman LOGO
  11. CUNG- CẦU HÀNG HÓA 1. Cung – cầu hàng hóa trong thị trường nội địa khi chưa có thương mại quốc tế 2. Cung – cầu hàng hóa khi có thương mại tự do 3. Thị trường không tự do với chính sách thương mại quốc tế LOGO
  12. Cung – cầu hàng hóa trong thị trường nội địa Các khái niệm cơ bản 1.Cầu - lượng cầu- hàm cầu- đường cầu 2.Thặng dư tiêu dùng- đo lường thặng dư tiêu dùng 3.Cung- lượng cung- hàm cung- đường cung 4.Thặng dư sản xuất- đo lường thặng dư sản xuất 5.Thị trường hàng hóa- Điểm cân bằng thị trường LOGO
  13. Thị trường nội địa Giá cả Đôla/đv S = Đường cung 3600 c A 2000 h 400 g D = Đường cầu 0 40 Lượng (1000LOGO đv )
  14. Cung- cầu khi có thương mại tự do ▪ Phân tích tác động của thương mại đối với nước nhập khẩu + Xác định đường cầu nhập khẩu + Pt người tiêu dùng, sản xuất và phúc lợi QG ▪ Phân tích tác động của thương mại đối với nước xuất khẩu + Xác định đường cung xuất khẩu + Pt người tiêu dùng, sản xuất và phúc lợi QG LOGO
  15. Thị trường thế giới Gía cả Gía cả Gía cả SUS A 2000 2000 Dm Sx Df Sf E C B D J 1000 1000 1000 I 700 700 H DUS 15 40 65 50 25 50 75 Lượng (1000 đv) ( D m= D US - S US ) ( Sx = Sf - Df ) LOGO
  16. ADAM SMITH Lợi thế tuyệt đối (Absolute Advantage) (05/06/1723- 17/07/1790) LOGO
  17. ▪ Là người Scotland, tốt nghiệp đại ADAM SMITH học Glasgow ở tuổi 17 ▪ Là cha đẻ của kinh tế học. Tư tưởng của ông là nền móng cơ sở lý thuyết ngày nay ▪ Tác phẩm tiêu biểu: Tìm hiểu về bản chất và nguồn gốc của của cải các quốc gia (1776) LOGO
  18. ADAM SMITH ▪ Là lợi thế đạt được trong trao đổi thương mại quốc tế khi mỗi quốc gia tập trung chuyên môn hóa vào Lợi thế tuyệt đối sản xuất và trao đổi những sản (Absolute Advantage) phẩm có mức chi phí sản xuất thấp hơn hẳn so với các quốc gia khác ▪ Kết quả là tài nguyên của mỗi quốc gia sẽ được sử dụng có hiệu quả hơn và sản phẩm sản xuất của hai quốc gia sẽ tăng lên ➔ Lợi ích từ chuyên môn hóa LOGO
  19. DAVID RICARDO Lợi thế so sánh (Comparative Advantage) (18/04/1772-11/09/1823) LOGO
  20. ▪ Là nhà kinh tế học người Anh có ảnh hưởng lớn trong kinh tế học DAVID RICARDO cổ điển ▪ Là một thương gia, một chuyên gia tài chính, nhà đầu cơ tài chính ▪ Tác phẩm tiêu biểu: Những nguyên lý của kinh tế chính trị và thuế khóa (1817) LOGO
  21. ▪ Người đầu tiên đề cập đến lợi thế so sánh là Robert Torrens năm DAVID RICARDO 1815, nhưng chỉ dừng lại với bài viết về trao đổi ngũ cốc giữa Anh và Ba Lan Lợi thế so sánh ▪ Người đóng góp lớn nhất cho lý (lợi thế tương đối) thuyết lợi thế so sánh chính là David Ricardo với những giải thích mang tính hệ thống hơn LOGO
  22. ▪ Đối với quốc gia có lợi thế tuyệt đối cả hai sản phẩm thì tỉ lệ hao Lợi thế so sánh phí lao động của sản phẩm nào thấp hơn so với quốc gia kia thì (lợi thế tương đối) sản phẩm đó có lợi thế tương đối hơn ▪ Đối với quốc gia không có lợi thế Khái niệm tuyệt đối sản phẩm nào, sản phẩm nào có ít bất lợi thế hơn là sản phẩm có lợi thế tương đối hơn LOGO
  23. MÔ HÌNH HECKSHER-OHLIN ▪ Định lý 1: Xác định mô hình thương mại ▪ Định lý 2: Cân bằng giá nhân tố sản xuất ▪ Định lý 3: Về phân phối thu nhập ▪ Định lý 4: Về tăng trưởng kinh tế LOGO
  24. Lợi thế cạnh tranh Quốc gia ▪ Là sự khác biệt mang tính vượt trội trong môi trường kinh tế - xã hội làm cho nền kinh tế quốc gia trở nên hấp dẫn hơn đối với các hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh để cạnh tranh với các quốc gia khác trong việc thu hút các nguồn lực kinh tế quốc tế và thiết lập các quan hệ thị trường quốc tế thuận lợi, nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển toàn diện của nền kinh tế quốc gia LOGO
  25. Sự ngẫu Chiến lược, cấu trúc và môi trường cạnh nhiên tranh Mô hình Điều kiện yếu tố Điều kiện nhu kim cầu cương sản xuất Các ngành bổ trợ Chính và liên quan phủ LOGO
  26. Lý thuyết Marketing hiện đại LOGO
  27. The International Marketing Task Foreign environment (uncontrollable) Country market C Political/legal 1 Economic forces forces environment (uncontrollable) Domestic environment (uncontrollable) 2 7 Political/ Competitive Competitive Cultural legal (controllable) structure Forces forces forces Price Product Country market A environment 3 (uncontrollable) Promotion Channels of distribution 6 Country market B Geography Level of and Economic climate Technology environment Infrastructure (uncontrollable) 4 5 Structure of distribution LOGO Irwin/McGraw-Hill Copyright©2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
  28. Lý thuyết chuyên môn hóa ▪ Paul Krugman, Nobel kinh tế 2008: Đóng góp về thuyết thương mại và kinh tế địa lý: * Lý thuyết thương mại: tính kinh tế do qui mô. * Địa lý kinh tế: những vùng, do một tình cờ lịch sử nào đó, là nơi đầu tiên có những trung tâm sản xuất thì những vùng ấy sẽ thu hút thêm các nhà sản xuất, trở thành trung tâm kinh tế LOGO
  29. ▪ Paul Krugman, Nobel kinh tế 2008 * Tập trung sản xuất vào một số ít địa phương để tận dụng tiết kiệm do qui mô thì nên chọn những địa phương có sẵn một thị trường lớn – tức là những địa phương mà các nhà sản xuất khác cũng đã chọn để sản xuất hàng của họ! LOGO
  30. LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 1. Lý thuyết khoảng cách công nghệ- Posner 2. Lý thuyết chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm - Raymond Vernon 3. Lý thuyết về sự di chuyển các yếu tố sản xuất- vốn và lao động LOGO
  31. Lý thuyết khoảng cách công nghệ LOGO
  32. Lý thuyết khoảng cách công nghệ LOGO
  33. Chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm LOGO
  34. Phân tích cân bằng cục bộ tác động của sự di chuyển Vốn và Lao động QT hạn hạn mức của QG2 Trị giá sp tăng thêm trên F J M H E R N T C G hạn mức QG1 của mức hạn Trị giá sp tăng thêm trên thêm tăng sp giá Trị O B A O’ (Vốn) LĐ di chuyển từ QG1 sang QG2 Tổng lao động (Vốn) LOGO
  35. ▪ Là tổng thể các mối quan hệ KTQT của nền KT các QG, các CƠ CẤU tổ chức QT và các liên kết KTQT KINH TẾ dựa trên sự phân công LĐ và hợp tác QT THẾ GIỚI ▪ Sự phát triển của KT thế giới phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, của phân công LĐQT và sự phát triển các quan hệ KTQT LOGO
  36. ▪ Là bộ phận đại diện cho nền KTTG và là nơi phát sinh ra những quan hệ KTQT CHỦ THỂ ▪ Bao gồm: KINH TẾ + Các nền KTQG và vùng lãnh thổ QUỐC TẾ + Cấp QG: các cá nhân, các đơn vị sản xuất KD + Cấp QT: các tổ chức QT hoạt động độc lập ( IMF, WB, WTO ), các công ty quốc tế LOGO
  37. ▪ Là bộ phận cốt lõi của nền KTTG, là kết quả tất yếu của sự tác động qua lại giữa các chủ thể KTQT QUAN HỆ ▪ Phân loại: căn cứ theo đối tượng di chuyển QT có 4 loại quan hệ KTQT: KINH TẾ - Thương mại Quốc tế (hàng hóa và dịch vụ QUỐC TẾ di chuyển) - Đầu tư Quốc tế (vốn tư bản di chuyển) - Tài chính Quốc tế (Tiền tệ và các phương tiện tiền tệ di chuyển) - Nhân sự Quốc tế (lao động di chuyển) LOGO
  38. ▪ Tính tất yếu khách quan → Do sự khác biệt về đk tự nhiên → Do sự phát triển không đồng đều về KT và KHKT → Phân công LĐ vượt biên giới QG → Sự chuyên môn hóa và hợp tác hóa → Sự đa dạng hóa trong nhu cầu người tiêu dùng QUAN HỆ ▪ Tính chất KINH TẾ + Thỏa thuận và tự nguyện QUỐC TẾ + Tuân theo quy luật KT + Hệ thống quản lý khác nhau + Chuyển đổi đồng tiền + Khoảng cách không gian và địa lý LOGO
  39. ĐẶC ĐIỂM CỦA KINH TẾ THẾ GIỚI NGÀY NAY 1. Phát triển kinh tế thị trường và thực hiện “mở cửa” nền kinh tế trở thành xu hướng chung của các nước 2. Toàn cầu hóa về kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ 3. Cạnh tranh kinh tế trở nên gay gắt cùng với tiến trình toàn cầu hóa về kinh tế 4. Quan hệ kinh tế Nam- Bắc mang tính hợp tác và đối thoại tăng lên nhưng vẫn đối lập gay gắt 5. Sự “sáp nhập” công ty vẫn là đặc điểm kinh tế cơ bản ở những năm đầu thế kỷ 21 LOGO
  40. ĐẶC ĐIỂM CỦA KINH TẾ THẾ GIỚI NGÀY NAY 6. Chính phủ của các nước ngày càng can thiệp sâu vào quá trình điều tiết kinh tế 7. Sự thành lập của các liên kết kinh tế khu vực và liên khu vực cũng là đặc điểm kinh tế của thế giới ở thập niên cuối của thế kỷ 20 và những năm đầu của thế kỷ 21. Tóm lại: Toàn cầu hóa đang gia tăng mạnh mẽ mang tính toàn diện trên khắp các lĩnh vực đời sống kinh tế- xã hội: thương mại, đầu tư, dịch vụ, luân chuyển vốn, luân chuyển lao động; xâm nhập về văn hóa, thông tin ➔ Các nước ngày càng lệ thuộc nhiều hơn vào nền kinh tế khu vực và thế giới LOGO
  41. Tình hình kinh tế của các nước tư bản phát triển 1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục giảm sút 2. Mâu thuẫn kinh tế giữa các nước vẫn duy trì nhưng dưới sự biểu hiện mới: Hợp tác trong tư thế cạnh tranh 3. Kinh tế của các nước công nghiệp phát triển OECD và kinh tế thế giới chịu sự tác động bởi nền kinh tế Mỹ LOGO
  42. Tình hình kinh tế của các nước tư bản phát triển LOGO
  43. Tình hình kinh tế của các nước tư bản phát triển LOGO
  44. Tình hình kinh tế của các nước đang phát triển và các nước mới nổi 1. Các nước kinh tế mới nổi phát triển với tốc độ nhanh ngày càng có vai trò quan trọng trên thế giới 2. Các nước đang phát triển có thu nhập thấp ngày càng giảm 3. Các nước mới nổi và đang phát triển nắm giữ phần quan trọng dầu mỏ và khí đốt và đang ảnh hưởng đến sự bình ổn trong phát triển của nền kinh tế thế giới 4. Cạnh tranh giữa các nền kinh tế của các nước đang phát triển diễn ra thầm lặng nhưng rất quyết liệt LOGO
  45. Tình hình kinh tế của các nước đang phát triển và các nước mới nổi LOGO
  46. Chúc các bạn thành công