Kinh tế phát triển - Chương 5: Hành vi của lãi suất
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế phát triển - Chương 5: Hành vi của lãi suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- kinh_te_phat_trien_chuong_5_hanh_vi_cua_lai_suat.ppt
Nội dung text: Kinh tế phát triển - Chương 5: Hành vi của lãi suất
- Chương 5 Hành vi của lãi suất
- Các yếu tố quyết định Cầu tài sản • Wealth (Của cải): Tổng nguồn lực được sở hữu bởi các cá nhân, bao gồm cả tài sản • Expected Return (Lợi tức kỳ vọng): Lợi tức kỳ vọng của tài sản trong 1 khoản thời gian so với tài sản khác • Risk (Rủi ro): Mức độ không chắc chắn gắn liền với lợi nhuận trên một tài sản so với các tài sản khác • Liquidity (Thanh khoản): Sự dễ dàng và tốc độ mà tài sản có thể biến thành tiền mặt so với các tài sản khác 5-2 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Lý thuyết lựa chọn danh mục đầu tư Giả sử các yếu tố khác không đổi: 1. Sự gia tăng trong của cải làm tăng cầu về tài sản 2. Sự gia tăng trong lợi tức dự kiến thu được từ một tài sản sẽ làm tăng lượng cầu về tài sản 3. Khi mức rủi ro của một tài sản tăng so với mức rủi ro của các tài sản khác, lượng cầu về nó sẽ giảm 4. Khi tính thanh khoản của một tài sản tăng so với mức rủi ro của các tài sản khác, lượng cầu về nó sẽ tăng 5-3 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Bảng 1: Phản ứng của cầu tài sản trước sự thay đổi của Wealth, Expected Returns, Risk, và Liquidity 5-4 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Cung – cầu trong thị trường trái phiếu • Với mức giá thấp hơn (lãi suất cao hơn), giả định các yếu tố khác không thay đổi, lượng cầu trái phiếu cao hơn: mối quan hệ nghịch đảo • Với mức giá thấp hơn (lãi suất cao hơn), giả định các yếu tố khác không đổi, lượng cung trái phiếu thấp hơn: một mối quan hệ tích cực 5-5 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 1: Cung – cầu trái phiếu 5-6 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Thị trường cân bằng • Xảy ra khi số lượng mà mọi người sẵn sàng mua (cầu) bằng với số lượng mà mọi người sẵn sàng bán (cung) ở một mức giá nhất định • Bd = Bs định nghĩa cho giá cân bằng và lãi suất. • Khi Bd > Bs , dư cầu, giá trái phiếu tăng và lãi suất sẽ giảm • Khi Bd < Bs , dư cung, giá trái phiếu giảm và lãi suất sẽ tăng 5-7 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Sự thay đổi trong lãi suất cân bằng Dịch chuyển đường cầu trái phiếu: • Wealth: của cải tăng, đường cầu trái phiếu dịch chueyẻn sang phải • Expected Returns: kỳ vọng về lãi suất trong tương lai cao hơn lợi tức trái phiếu dài hạn, cầu trái phiếu dịch chuyển sang trái • Expected Inflation: sự gia tăng trong lạm phát kỳ vọng thấp hơn lợi tức kỳ vọng trái phiếu, cầu trái phiếu dịch chuyển sang trái • Risk: sự gia tăng trong rủi ro của trái phiếu sẽ làm cho cầu trái phiếu dịch chuyển sang trái • Liquidity: sự gia tăng tính thanh khoản của trái phiếu sẽ làm cho cầu trái phiếu dịch chuyển sang phải 5-8 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 2: Sự dịch chuyển đường cầu trái phiếu 5-9 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Bảng 2: Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu 5-10 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Dịch chuyển đường cung trái phiếu • Lợi tức kỳ vọng của vốn đầu tư: Sự gia tăng trong lợi tức kỳ vọng sẽ làm dịch chuyển đường cung trái phiếu sang phải • Lmạ phát kỳ vọng: Sự gia tăng trong lạm phát kỳ vọng sẽ làm dịch chuyển đường cung trái phiếu sang phải • NSNN: Sự gia tăng trong thâm hụt NSNN sẽ làm dịch chuyển đường cung trái phiếu sang phải 5-11 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Bảng 3: Các nhân tố làm dịch chuyển đường cung trái phiếu 5-12 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 3: Dịch chuyển đường cung trái phiếu 5-13 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 3: Phản ứng với sự thay đổi trong lạm phát kỳ vọng 5-14 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 5: Lạm phát kỳ vọng và LS (Three- Month Treasury Bills), 1953–2011 Source: Expected inflation calculated using procedures outlined in Frederic S. Mishkin, “The Real Interest Rate: An Empirical Investigation,” Carnegie-Rochester Conference Series on Public Policy 15 (1981): 151–200. These procedures involve estimating expected inflation as a function of past interest rates, inflation, and time trends. 5-15 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 6: Phản ứng với sử mở rộng chu kỳ kinh doanh 5-16 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 7: Chu kỳ kinh doanh và LS (Three- Month Treasury Bills), 1951–2011 Source: Federal Reserve: www.federalreserve.gov/releases/H15/data.htm. 5-17 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Cung và cầu trong thị trường tiền tệ: Lý thuyết ưa thích thanh khoản Keynesian model that determines the equilibrium interest rate in terms of the supply of and demand for money. There are two main categories of assets that people use to store their wealth: money and bonds. Total wealth in the economy = B ssddM+ = B + M Rearranging: Bsdsd - B = M - M If the market for money is in equilibrium (Msd = M ), then the bond market is also in equilibrium (Bsd = B ). 5-18 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 8: Cân bằng trong thị trường tiền tệ 5-19 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Cầu tiền trong Lý thuyết ưa thích thanh khoản • Khi lãi suất tăng: – Chi phí cơ hội của việc giữ tiền tăng – Lợi tức kỳ vọng của tiền giảm do đó lượng cầu tiền giảm 5-20 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Thay đổi lãi suất cân bằng trong lý thuyết ưa thích thanh khoản Sự dịch chuyển cầu tiền: • Income Effect (Hiệu ứng thu nhập): Mức thu nhập cao hơn làm tăng cầu tiền và đường cầu dịch chuyển sang phải • Price-Level Effect (Hiệu ứng mức giá): Sự gia tăng mức giá làm tăng cầu tiền và đường cầu dịch chuyển sang phải 5-21 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Thay đổi lãi suất cân bằng trong lý thuyết ưa thích thanh khoản Sự dịch chuyển cung tiền: • Giả định cung tiền được điều chỉnh bởi NHTW • Sự gia tăng trong cung tiền do NHTW khởi xướng sẽ làm dịch chuyển đường cung tiền sang phải 5-22 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Bảng 4: Tổng hợp các nhân tố làm thay đổi LS từ cung và cầu tiền 5-23 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 9: Phản ứng của LS trước sự thay đổi của thu nhập và mức giá 5-24 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 10: Phản ứng cảu LS trước sự thay đổi của cung tiền 5-25 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hiệu ứng mức giá và hiệu ứng lạm phát kỳ vọng • Một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm gia tăng mức giá và kéo mức giá chung của nền kinh tế tăng lên. Do đó, lãi suất tăng do sự gia tăng trong mức giá • Hiệu ứng mức giá vẫn xảy ra thậm chí khi mức giá đã ngừng tăng • Sự gia tăng trong mức giá sẽ làm tăng lãi suất bởi vì người ta kỳ vọng lạm phát tăng. Khi mức giá ngừng tăng, kỳ vọng lạm phát sẽ trờ về zero • Hiệu ứng lạm phát kỳ vọng chỉ tiếp tục tồn tại khi mức giá tiếp tục tăng. 5-26 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Tốc độ tăng cung tiền cao hơn có làm giảm lãi suất không? • Lý thuyết ưa thích thanh khoản kết luận rằng: việc tăng cung tiền sẽ làm giảm lãi suất (hiệu ứng thanh khoản) • Hiệu ứng thu nhập cho thấy rằng: lãi suất tăng vì cung tiền tăng ảnh hưởng mở rộng nền kinh tế (cầu tiền dịch chuyển sang phải) 5-27 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Tốc độ tăng cung tiền cao hơn có làm giảm lãi suất không? • Hiệu ứng mức giá dự báo sự gia tăng cung tiền dẫn đến tăng lãi suất để phản ứng lại với mức giá tăng (cầu dịch chuyển sang phải) • Hiệu ứng lạm phát kỳ vọng chỉ ra rằng sự gia tăng trong lãi suất là do khi cung tiền tăng làm kỳ vọng về mức giá trong tương lai tăng (cầu dịch chuyển sang phải) 5-28 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 11: Phản ứng theo thời gian của LS khi cung tiền tăng 5-29 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 11: Phản ứng theo thời gian của LS khi cung tiền tăng 5-30 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 11: Phản ứng theo thời gian của LS khi cung tiền tăng 5-31 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- 5-32 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
- Hình 12: Tăng trưởng cung tiền (M2, Annual Rate) và Lãi suất (Three-Month Treasury Bills), 1950–2011 Sources: Federal Reserve: www.federalreserve.gov/releases/h6/hist/h6hist1.txt. 5-33 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.