Kinh tế học - Chương IV: Định giá khi có thế lực thị trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế học - Chương IV: Định giá khi có thế lực thị trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- kinh_te_hoc_chuong_iv_dinh_gia_khi_co_the_luc_thi_truong.ppt
Nội dung text: Kinh tế học - Chương IV: Định giá khi có thế lực thị trường
- CHƯƠNG IV ĐỊNH GIÁ KHI CÓ THẾ LỰC THỊ TRƯỜNG Tài liệu đọc: Robert Pindyck – Chương 11 1
- 1. Cơ sở của chính sách phân biệt giá 2. Giá cả phân biệt 3. Phân biệt giá theo thời điểm và định giá lúc cao điểm 2
- 1. Cơ sở của chính sách phân biệt giá -chính sách 1 giá: giá là Pe và sản MC lượng là Qe. A -chính sách phân P1 biệt giá: khách Pe • B hàng ở vùng A P2 phải trả P1, khách hàng ở vùng B Pc • phải trả P2. Bằng •E cách này có thể DD chiếm đoạt được thặng dư tiêu dùng ở A và thu MR thêm lợi nhuận Q1 Qe Q2 Qc Q từ B. 3
- 2. Giá cả phân biệt a/ Phân biệt giá cấp I • Chính sách phân biệt giá cấp 1 (hay hoàn hảo) định giá mỗi đơn vị bán ra tại mức giá cao nhất mà người tiêu dùng sẵn lòng chi trả. • Một nhà độc quyền phân biệt giá hoàn hảo sẽ sản xuất và bán số lượng đầu ra có hiệu quả, tức tại điểm MC = P. 4
- • Mỗi khách hàng phải trả mức giá cao nhất mà anh ta sẵn P1 sàng chi trả, bằng P2 cách này hãng độc P3 quyền chiếm đoạt được toàn bộ thặng MC Pc dư của người tiêu dùng. • Sản lượng tối đa DD được sản xuất sẽ là Q1 Q2 Q3 Qc Q Qc và giá Pc = MC 5
- Đâu là đường doanh thu biên của nhà độc quyền bán phân biệt giá cấp 1? • Khi nhà độc quyền bán thêm một đơn vị, nó không phải giảm giá những đơn vị khác mà nó đang bán. • Do đó MR = P, nghĩa là doanh thu biên chính là đường cầu. 6
- Lợi nhuận tăng thêm nhờ phân biệt giá cấp một hoàn hảo Không có phân biệt giá, xuất lượng là Q* và giá là P*. $/Q Lợi nhuận biến đổi là vùng Pmax nằm giữa MC & MR (màu vàng). Thặng dư người tiêu dùng là vùng trên P* và giữa 0 và xuất lượng Q*. MC P* Bằng sự phân biệt hoàn hảo, P mỗi người tiêu dùng trả giá tối đa C mà họ sẵn lòng trả. D = AR Xuất lượng tăng đến Q và giá giảm xuống PC ỏ đó MC = MR = AR = D. Lợi nhuận tăng thêm vùng nằm trên MC giữa MR cũ và D tới xuất lượng Q MR (màu tím) Q* Q Lượng 7
- Lợi nhuận tăng thêm nhờ phân biệt giá cấp một hoàn hảo Với phân biệt giá hoàn hảo ▪Mỗi người tiêu dùng trả theo mức giá cao nhất mà họ có thể chấp nhận $/Q Thặng dư người tiêu dùng ▪Lợi nhuận tăng Pmax khi chỉ tính một giá P*. Lợi nhuận biến đổi khi chỉ tính một giá P*. MC P* Lợi nhuận tăng thêm nhờ phân biệt giá hoàn hảo. PC D = AR MR Q* Q Lượng 8
- Boy with a Pipe của Pablo Picasso (104,16 triệu USD). 9
- Portrait of Doctor Gachet của Van Gogh (82,5 triệu USD). 10
- b. Phân biệt giá cấp 2 • Phân biệt giá cấp 2 được tiến hành bằng cách đòi các giá cả khác nhau cho những số lượng khác nhau của cùng một mặt hàng. 11
- - Khối 1: Q1 → P1 P - Khối 2: (Q2 – Q1) → P2 - Khối 3: (Q3 – Q2) → P3 P1 P0 P2 MC P3 DD 0 Q Q1 Q0 Q2 3 Q MR 12
- c. Phân biệt giá cấp 3 • Người tiêu dùng được chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có đường cầu khác nhau và phải trả các mức giá khác nhau. • Người tiêu dùng được chia thành các nhóm khác nhau theo tiêu chí: - Thu nhập - Độ tuổi - Khoảng cách địa lý 13
- * Cụm rạp Diamond (Hàn Quốc): - Đà Nẵng : 25.000đ→ 30.000đ/1 vé - TP Hồ Chí Minh: 40.000đ → 50.000đ/1 vé * Giá vé một bộ phim được chiếu ở: - Mỹ : $7 → $10 - Việt Nam: 30.000đ → 40.000đ 14
- Mô hình độc quyền bán phân biệt giá • Nhà độc quyền sản xuất cho 2 thị trường khác nhau: 1 và 2 • Hai mức giá khác nhau được ấn định cho mỗi thị trường • Mục tiêu của hãng độc quyền là tối đa hóa lợi nhuận 15
- • Doanh thu từ thị trường 1: TR1 = P1Q1 • Doanh thu từ thị trường 2: TR2 = P2Q2 • Tổng doanh thu: TR = TR1 + TR2 • Tổng lợi nhuận: TP = P1Q1 + P2Q2 – TC(Q1 + Q2) Ta muốn tìm mức Q1 và Q2 tối đa hóa lợi nhuận: dTP = MR1 – MC = 0 MR1 = MC dQ1 dTP = MR2 – MC = 0 MR2 = MC dQ 2 16
- • Tổng quát: nếu hãng độc quyền bán hàng trên nhiều thị trường thì điều kiện tối ưu là: • MR1 = MR2 = = MRn = MRT = MC • Q1 + Q2 + + Qn = QT 17
- • Giả sử hãng bán hàng trên 2 thị trường : MR1 = MR2 = MRT = MC • Mặt khác: 1 MR1 = P1(1 + ) ED1 1 MR2 = P2(1 + ) ED2 • Suy ra: 1 (1 + ) P E 1 = D2 1 P2 (1 + ) E D1 18
- Phân biệt giá cấp 3 P 1 MC P2 MR T D2=AR2 MRT MR2 D1=AR1 MR1 Q1 Q2 QT Chiến lược này chia khách hàng ra thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có đường cầu khác nhau. Nhóm nào có độ co19 dãn của cầu theo giá nhỏ hơn sẽ phải chịu giá cao hơn.
- Bán hàng trên nhiều thị trường: giá cao hơn được ấn định cho thị trường có độ co dãn theo giá nhỏ hơn P P P MC P2 P1 MR1 MR2 MR D1 D2 Q Q1 Q Q2 Q Qe MR1 MR2 MRT 20
- Cố gắng bán cho nhiều hơn một nhóm người tiêu dùng không phải lúc nào cũng thỏa đáng đối với hãng P P* D2 MR2 D1 Q 21 MR1 Q*
- • Đường cầu thị trường DA+B là đường cầu gãy nên đường doanh thu biên MRA+B bất liên tục tại QM. - MC cắt MRA+B tại I & J, tương ứng với (P1, Q1) & (P2, Q2). - Nếu chọn sản lượng và giá cả Q1 & P1, thì doanh nghiệp độc quyền chỉ bán hàng cho 1 thị trường là thị trường B. - Nếu chọn sản lượng và giá cả Q2 & P2, thì dn độc quyền sẽ bán hàng trên cả 2 thị trường A & B. - Sản lượng bán được trên thị trường A là Q2A và trên thị trường B là Q2B. - Để xác định xem nên chọn phương án nào phải tính tổng lợi nhuận cho từng phương án. Phương án được chọn phải có lợi nhuận lớn nhất. 22
- Ví dụ về phân biệt giá cấp 3 • Giá vé máy bay • Học phí • Giá sách giáo khoa • Giá vé vào cửa các khu vui chơi giải trí 23
- Khó khăn khi thực hiện chính sách phân biệt giá là gì? • Tình trạng đầu cơ • Chi phí giao dịch 24
- 3. Phân biệt giá theo thời điểm và Định giá theo giờ cao điểm a. Phân biệt giá theo thời điểm – Khi sản phẩm mới phát hành, cầu ít co giãn • Sách • Phim • Máy tính – Một khi thị trường này đã cho lợi nhuận tối đa, các công ty hạ giá để thu hút một thị trường rộng rãi với cầu co giãn hơn • Sách bìa giấy • Phim giảm giá • Máy tính giảm giá 25
- Phân biệt giá theo thời điểm P P1 P2 AC = MC D2 MR2 D1 Q1 Q2 Q MR1 26
- Thời biểu phát hành các hình thức của phim Phim Phim Truyền Truyền Truyền chiếu băng hình hình hình miễn rạp đĩa yêu cầu đăng kí phí 0-6 6-15 15-18 18-30 >30 Công chiếu tháng 27
- b. Định giá theo giờ cao điểm • Cầu đối với một số sản phẩm có thể lên cao điểm vào những thời điểm cụ thể. – Giao thông giờ tan tầm – Điện – vào những buổi chiều tối mùa hè – Xe lửa vào ngày lễ • Giới hạn công suất cũng làm tăng MC. • MR và MC tăng có nghĩa là giá cao hơn. Ở mỗi thị trường, MR không bằng nhau bởi vì thị trường này không tác động đến thị trường kia. 31
- Định giá - D1 – đường cầu lúc cao điểm, - D2 – đường cầu lúc không cao điểm- lúc cao Hãng đặt MR=MC trong mỗi thời gian và định giá cao (P – số lượng điểm 1 Q1) lúc cao điểm, giá thấp (P2 - số lượng Q2) lúc không phải là cao P MC điểm. Điều này làm hãng thu được lợi nhuận cao hơn so với việc chỉ P đòi một giá duy nhất cho mọi thời 1 điểm. D P2 1 MR1 D2 MR2 Q2 Q1 Q 32
- Chính sách phân biệt giá có làm tăng phúc lợi xã hội? 33
- TDTD P Lợi nhuận P độc quyền Lợi nhuận độc quyền A Tổn thất vô P0 ích của XH B C MC MC P1 P1 DD 0 Q Q 0 Q 0 1 Q Q1 MR CS 1 giá CS phân biệt giá cấp35 1
- • Bài tập. Một doanh nghiệp độc quyền có hàm số cầu về sản phẩm là: P = 120 – QD/10. Doanh nghiệp cũng có thể bán sản phẩm ra thị trường thế giới cạnh tranh nhiều hơn theo giá PW = 80 không phụ thuộc vào lượng sản phẩm xuất khẩu QW. Tổng chi phí của doanh nghiệp là TC = 50Q + Q2/20 + 1500 (với Q = QD + QW). • Xác định giá, sản lượng tối đa hóa lợi nhuận trong trường hợp doanh nghiệp chỉ bán hàng cho thị trường trong nước. Tính tổng lợi nhuận này. • Cũng câu hỏi trên nhưng cho trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho cả hai thị trường: trong nước và xuất khẩu. • So sánh giá cả và độ co dãn của cầu theo giá ở thị trường trong nước và trên thế giới. 36