Kinh tế chính trị - Chương 3: Sự phát sinh, phát triển và suy thoái của kinh tế chính trị tư sản cổ điển từ giữa thế kỉ XV đến thế kỉ XIX
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế chính trị - Chương 3: Sự phát sinh, phát triển và suy thoái của kinh tế chính trị tư sản cổ điển từ giữa thế kỉ XV đến thế kỉ XIX", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- kinh_te_chinh_tri_chuong_3_su_phat_sinh_phat_trien_va_suy_th.ppt
Nội dung text: Kinh tế chính trị - Chương 3: Sự phát sinh, phát triển và suy thoái của kinh tế chính trị tư sản cổ điển từ giữa thế kỉ XV đến thế kỉ XIX
- Chương 3 SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN VÀ SUY THỐI CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ TƯ SẢN CỔ ĐIỂN TỪ GIỮA THẾ KỈ XV ĐẾN THẾ KỈ XIX
- NỘI DUNG 1. Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa trọng thương 2. Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa trọng nơng 3. Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh 4. Sự suy thối của KTCT tư sản cổ điển
- I.CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (Mercantilism) 1. Hồn cảnh ra đời 2. Các đại biểu chủ yếu 3. Những tư tưởng kinh tế chủ yếu 4. Những nhận xét rút ra từ việc nghiên cứu 5. Quá trình tan rã CNTT
- 1. Hồn cảnh ra đời chủ nghĩa trọng thương ◼ Thế kỷ XV-XVII, gắn với các sự kiện, biến cố LS: ◼ Về lịch sử: tan rã PK, tích lũy nguyên thủy tư bản ◼ Về tư tưởng: thời kỳ Phục hưng(Rinascimento), CN duy vật chống lại các thuyết giáo duy tâm (Bruno, Bacon ở Anh). ◼ Về khoa học: KH tự nhiên phát triển mạnh (cơ học, vật lý, thiên văn học):Nicolaus Copernicus, kepner Galilei
- 1. Hồn cảnh ra đời chủ nghĩa trọng thương ◼ Về phát kiến địa lý (XV-XVI): Christopher Columbus (1492), châu Mỹ (Tân thế giới). Sinh: Between 25 August and 31 October 1451 Genoa, Republic of Genoa, in present-day Italy Mất: 20 May 1506 (aged 54) Valladolid, Crown of Castile, in present-day Spain
- Về phát kiến địa lý (XV-XVI): ◼ Châu Âu đến Ấn độ bằng đường biển qua Mũi Hảo Vọng (Nam Phi): Vasco da Gama, 1497-1499 Sinh: 1460 or 1469 Sines, Setúbal, Portugal Mất: 24 December 1524 (aged 64) Kochi, India
- Mũi Hảo Vọng (Good Hope), (Nam Phi) ◼ nơi được mệnh danh là “mắt bồ câu nhỏ” nằm kề bên bờ vịnh Fars giữa Đại Tây Dương. Đây là nơi giao hịa giữa 2 đại dương của thế giới: Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
- Về phát kiến địa lý (XV-XVI): ◼ Vịng quanh thế giới bằng đường biển: quốc tịch BĐN sau đĩ TBN, tìm “quần đảo gia vị” Maluku, Indonesia. ◼ Ferdinand Magellan (Fernão de Magalhães) Sinh:1480 Sabrosa, Bồ Đào Nha Mất: tháng 4 27, 1521 (aged 40–41) Cebu, Philippines Vai trị :Thuyền trưởng đầu tiên thực hiện chuyến đi vịng quanh thế giới. (Đại Tây Dương – Thái Bình Dương )
- 2. Các đại biểu chủ yếu ◼ William Staford (1554 – 1612) ◼ Thomas Mun (1571 – 1641) ◼ Antoine De Montchrestien (1575-1622) ◼ Jean Batis Colbert (1619-1683) Là những thương gia hay thành viên của chính phủ
- - Giám đốc cơng ty Đơng Ấn – Cty nhà nước của Anh, chuyên bĩc lột thuộc địa Ấn độ thơng qua thương mai độc quyền và khơng ngang giá. - Bài luận với chủ đề "Tài Sản Của Anh Quốc Thơng Qua Ngoại Thương" ("English Treasure by Foreign Trade") Thomas Mun - Kêu gọi chính phủ ủng hộ xuất khấu từ Anh và giảm nhập khẩu từ nước ngịai, 1571 - 1641 - Thừa nhận cách sử dụng (xuất khẩu) tiền của các cơng ty như cơng ty Đơng Ấn cĩ thể đem về nhiều tiền hơn, và nhiều tài sản hơn cho nước Anh và cho quốc khố Anh - Đối với việc tiêu thụ: tán dương việc tiêu thụ xa xỉ đối với những người giàu (những người cĩ thể tạo cơng ăn việc làm cho người nghèo) - Đối với việc làm tại Anh: Sự nghèo nàn chính là câu trả lời: "bần hàn và thiếu thốn", ơng viết: "hoang dã khiến cho người ta thơng minh và chăm chỉ“.
- Antoine De Montchrestien (1575-1622) Người đầu tiên đưa ra thuật ngữ Kinh tế chính trị học năm 1615, nhấn mạnh vai trị điều tiết kinh tế của nhà nước cho các chính sách thương mại
- Jean-Baptiste Colbert (1619 – 1683) Là bộ trưởng thương mại của Pháp dưới thời Louis XIV. Mme de Sévigné miêu tả ơng là "một người miền Nam" vì Colbert lạnh lùng và ít cảm xúc. Ưu tiên phát triển cơng nghiệp thành thị hơn là sản xuất ở nơng thơn. Cấm xuất khẩu ngũ cốc làm nơng dân mất thị trường nước ngồi từ đĩ bán giá rẻ cho thành thị và cơng nghiệp để hỗ trợ cơng nghiệp và xuất khẩu.
- 3.Những tư tưởng kinh tế chủ yếu ◼ Nguồn gốc của cải, nguồn gốc sự giàu cĩ là từ các hoạt động thương mại, đặc biệt là ngoại thương. - Ngoại thương mang đến tiền bạc (vàng) cho những quốc gia khơng thể tạo ra chúng. - Thomas Mun: "Để gia tăng thêm tài sản ngân khố bằng những cách thơng thường thì chỉ cĩ ngoại thương mà thơi, chúng ta phải thấy rõ quy luật đĩ; hàng năm bán cho người nước khác nhiều hơn thì vẫn tốt hơn do chính người trong nước tiêu thụ". “Chúng ta khơng cĩ phương tiện gì khác để cĩ được tài sản bằng ngoại thương, thậm chí đối với các khu mỏ mà chúng ta đang cĩ".
- 3.Những tư tưởng kinh tế chủ yếu ◼ Đại biểu sự giàu cĩ là tiền tệ (vàng): tiền chính là điều chính yếu của tài sản và là chìa khĩa để phát triển mở rộng tài sản: Càng cĩ nhiều tiền thì dễ dàng xây nhiều cơng trình hơn, mua nhiều tàu hơn, cĩ thể chi trả tiền bảo hiểm, cũng như cĩ thể mua và trữ nhiều hàng hố hơn và tái xuất khẩu
- 3.Những tư tưởng kinh tế chủ yếu ◼ Đề cao vai trị của nhà nước trong việc thực hiện các chính sách kinh tế theo sự áp đặt cĩ lợi cho tư tưởng trọng thương: - chính sách ủng hộ cho sự phát triển cơng nghiệp: lượng tiền tệ giá thấp, dồi dào để tài trợ cho việc đầu tư và cho vấn đề dân số tăng nhanh mà khơng cĩ đủ trợ cấp để giữ cho mức cung lao động cao và mức lương thấp. - Thực hiện chính sách xuất siêu - Ngăn cấm xuất khẩu, thất thốt Vàng ra nước ngồi
- các giai đoạn của chủ nghĩa trọng thương ◼ Đề cao tiền tệ (XV-XVI) ◼ Đề cao thương mại (XVI-XVII).
- 4. Nhận xét chủ nghĩa trọng thương ◼ Ưu điểm ◼ Nhìn nhận vai trị các phạm trù khách quan của kinh tế thị trường: lưu thơng, tiền tệ, lợi nhuận, của cải ◼ Chính sách kinh tế của nhà nước hỗ trợ thương mại, tăng trưởng và sự giàu cĩ
- 4. Nhận xét chủ nghĩa trọng thương Hạn chế ◼ Nhận thức mang tính kinh nghiệm, thiếu tính lý luận, chủ yếu là mơ tả, lời khuyên. ◼ Tuyệt đối hĩa vai trị của lưu thơng, khơng quan tâm đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng ◼ Chưa biết đến quy luật kinh tế chi phối sự vận động của nền kinh tế.
- 4. Nhận xét chủ nghĩa trọng thương ◼ Ý nghĩa: - Kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng mở cửa và hội nhập ngày càng sâu rộng vào các nền kinh tế trong khu vực và thế giới cần phải cĩ chính sách bảo hộ mậu dịch, hỗ trợ sản xuất hợp lý. - Để nâng cao giá trị hàng hĩa xuất khẩu, nhà nước cần hạn chế xuất khẩu hàng hĩa dưới dạng nguyên liệu thơ, phát triển cơng nghiệp chế biến để gia tăng giá trị hàng hĩa xuất khẩu - Đẩy mạnh quan hệ kinh tế với các nước khác theo nguyên tắc bình đẳng đơi bên cùng cĩ lợi, dần dần hướng đến chính sách xuất siêu - Củng cố vao trị điều tiết vĩ mơ nền kinh tế của nhà nước hiệu quả hướng đến tự do hĩa thương mại
- 5. Sự tan rã chủ nghĩa trọng thương ◼ Bắt đầu từ XVII, khi các ảo giác về tiền tệ và phiến diện về thương mại làm cho xã hội trì trệ. ◼ Xuất hiện các cơng trường thủ cơng tạo ra nhiều hàng hĩa, trọng tâm lợi ích của giai cấp tư sản chuyển từ lĩnh vực lưu thơng sang lĩnh vực sản xuất.
- II. HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA TRỌNG NƠNG 1. Hồn cảnh ra đời 2. Những quan điểm, lý luận 3. Những đại biểu 4. Những đĩng gĩp và hạn chế của CNTN
- 1. Hồn cảnh ra đời ◼ Pháp, giữa TK 18, Tồn tại trong suy tưởng của một số người uyên bác. ◼ Chính sách trọng thương của bộ trưởng thương mại Colbert gây tổn hại đến nền nơng nghiệp. ◼ Xã hội Pháp trì trệ, nơng dân nghèo khổ
- 2. Những quan điểm, lý luận của CNTN - Nơng nghiệp là nguồn gốc duy nhất đem lại thu nhập và của cải cho mỗi nước. "đất" - một yếu tố hiệu quả duy nhất của sản xuất. Nơng nghiệp dựa vào đất đai nên nơng nghiệp là ngành duy nhất tạo ra sản phẩm rịng (sản phẩm thuần túy). - Nơng nghiệp là ngành sản xuất các ngành khác là phi sản xuất. Chi phí nơng nghiệp là chi phí sản xuất (chi phí đất đai (địa tơ), chi phí ban đầu (nơng cụ, gia súc kéo, hạt giống, cơng ban đầu), chi phí hàng năm (tiền khấu hao nơng cụ, tiền cơng, tiền nuơi gia súc trong năm)
- 2. Những quan điểm, lý luận của CNTN ◼ Về thương mại quốc tế: lối suy nghĩ và chính sách theo thuyết trọng thương: - Thương mại hỗ trợ cho sự phát triển nền kinh tế năng động, (nghĩa là buơn bán lúa gạo sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng nơng nghiệp), - Chính phủ chỉ cần đứng ngồi ngành mậu dịch và để nĩ tự hoạt động - nghĩa là để cho tư nhân tự do kinh doanh. - Do đĩ CNTN đã trở thành người phát ngơn cho quan điểm "mậu dịch tự do" của Adam Smith.
- 3. Các đại biểu của trường phái trọng nơng Francois Quesnay (1694 – 1774) Anne Robert Jaucques Turgot (1727-1781)
- Francois Quesnay 1718 học vị phẫu thuật gia. 1749 thành viên ngự y, sống trong cung điện Vécxây. 1752 phong tước quí tộc. 1753 nghiên cứu kinh tế
- Những tác phẩm chính của F. Quesnay ◼ Bàn về thương mại, 1760 ◼ Biểu kinh tế, 1758 ◼ Phân tích biểu kinh tế, 1766 ◼ Chế độ chuyên chế Trung Quốc, 1767 ◼ Những nguyên lý chung của chính sách kinh tế của một quốc gia nơng nghiệp, 1768
- Phân tích: Biểu kinh tế Các giả định: - Xã hội chia thành 3 giai cấp: Chủ sở hữu, Sản xuất, Khơng sản xuất. - Giá trị tổng sản phẩm xã hội gồm 7 tỷ Lirvơ (5 tỷ sản phẩm nơng nghiệp, 2 tỷ sản phẩm CN) - 2 tỷ tiền mặt trong lưu thơng
- Sơ đồ trao đổi trong Biểu kinh tế Giai cấp sở hữu 2 tỷ Giai cấp sản xuất Giai cấp khơng sản xuất III IV V
- Nhận xét rút ra từ biểu kinh tế của Quesnay ◼ Ưu điểm: Phân tích sự vận động của tổng sản phẩm xã hội cả 2 mặt: giá trị và hiện vật, sự vận động của sản phẩm kết hợp với sự vận động của tiền. Tiền bỏ vào lưu thơng rồi quay lại điểm xuất phát của nĩ. ◼ Hạn chế: giai cấp sản xuất (Cơng nhân và TB) khơng hợp lý; chưa thấy tái sản xuất mở rộng; mâu thuẫn khi vừa cho rằng giai cấp khơng sản xuất nhưng lại tạo ra sản phẩm.
- Anne Robert Jaucques Turgot (1727-1781) Là người đầu tiên đưa ra khái niệm Tư Bản, TB cố định, TB lưu động. Chia xã hội 5 giai cấp: CN nơng nghiệp, TB NN, CN cơng nghiệp, TB CN, Sở hữu. Tiền cơng phải thu hẹp ở mức tối thiểu. Sự bất hạnh của cơng nhân về kinh tế: sự cạnh tranh của cơng nhân và quyền của nhà TB lựa chọn SLĐ rẻ nhất. Nguyên lý về sự bình quân hĩa tỷ suất lợi nhuận trong các ngành khác nhau, lợi nhuận bình quân. Quy luật mầu mở của đất đai ngày càng giảm.
- III. Kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh 1. Hồn cảnh xuất hiện 2. Các đại biểu và học thuyết của các đại biểu 3. Sự suy thối của KTCT Tư sản cổ điển
- 1. Hồn cảnh xuất hiện - CN trọng thương và CN trọng nơng thối trào - Sự phát triển của các cơng trường thủ cơng tạo ra hàng hĩa và lợi nhuận cho giai cấp tư sản. - Sự phát triển của Khoa học: Triết học, tốn học, vật lý, xã hội học xuất hiện những tư tưởng tiến bộ
- 2. Các đại biểu (1) William Petty (1623-1687) (2) Adam Smith (1723-1790) (3) David Ricardo (1772-1823)
- William Petty (1623-1687) Nội dung a. Tiểu sử, tác phẩm b. Các học thuyết c. Đĩng gĩp
- a. Tiểu sử, tác phẩm - Người Anh. Nghiên cứu nhiều lĩnh vực: Giải phẫu Y khoa (TS Y khoa), thống kê, kinh tế. - Các tác phẩm như : “ Bàn về thuế khố và lệ phí ”( 1662); “ Số học chính trị” (1676)
- b. Các học thuyết Lý luận thu nhập Lý luận Giá trị – lao động Lý luận về tiền tệ
- Lý luận giá trị - lao động - Giá trị do lao động - Giá cả: tự nhiên (tỉ lệ nghịch nslđ) và chính trị - Giá trị hàng hĩa là sự phản ánh giá trị tiền tệ - Lao động khai thác vàng, bạc tạo ra giá trị; lao động ở ngành khác tạo ra của cải - “ lao động là cha còn đất đai là mẹ của mọi của cải”. - Chưa phân biệt giá trị, giá trị trao đổi với giá cả
- lý luận về tiền tệ - Phê phán lý thuyết tiền tệ của CNTT. Tiền tệ khơng phải lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu cĩ. -Đề cập đến lượng tiền cần thiết cho lưu thơng trên cơ sở số lượng hàng hĩa và tốc độ chu chuyển của tiền. Nhưng chưa tìm được: M= PxQ V -Đề cập đến thời hạn thanh tốn ảnh hưởng đến lượng tiền cần thiết - Phê phán chế độ song bản vị ảnh hưởng đến chức năng thước đo giá trị -Tác dụng của tiền lẻ
- Lý luận về thu nhập Lý luận về thu nhập địa tơ và Tiền lương Lợi nhuận giá cả ruộng đất
- Tiền lương Dùng lý luận giá trị Khoản tư liệu Mối quan hệ Làm cơ sở của TL sinh hoạt tối thiểu Tiền lương – giá cả (là một phần của (Thấp) Lúa mì (nghịch) Giá trị - lao động)
- lợi nhuận là sản phẩm thặng dư do người chủ sở hữu chiếm lấy Lao động Giá trị = tiền lương + sản phẩm thặng dư Cơng Nhà tư bản nhân Là người đầu tiên đưa ra ý niệm thặng dư và giải thích địa tơ nơng nghiệp cũng trên cơ sở ý niệm này.
- Địa tơ, giá cả ruộng đất Địa tơ = giá trị của sản phẩm - Chi phí sản xuất (TL, giống) - Địa chủ cĩ xu hướng nhận tiền địa tơ bằng với bằng phần thặng dư được tạo ra trên mảnh đất đĩ. Khơng ai trả tiền thuê đất nhiều hơn phần thặng dư cạnh tranh giữa những người thuê đất đẩy địa tơ cao hơn mức thặng dư.
- Giá cả Ruộng đất ◼ Giá cả ruộng đất là do số địa tơ hàng năm quyết định. ◼ Giá cả ruộng đất = Địa tơ x 20. ◼ một gia đình cĩ ba thế hệ: ơng 50 , con trai: 27 và cháu 7. Những người này cĩ thể sống chung với nhau 20 năm. Vì thế, ơng lấy con số 20 làm cơ sở để tính giá cả ruộng đất.
- C. Đĩng gĩp của William Petty ◼ Là người đầu tiên nhấn mạnh tính khách quan của những quy luật tác động trong xã hội tư bản. Và là người đầu tiên khi phân tích các vấn đề lý luận kinh tế một cách cĩ hệ thống đặt nền mĩng cho sự phát triển lý luận kinh tế sau này. ◼ f. Engels:” Bĩng của W. Petty đã trùm lên khoa kinh tế chính trị hơn suốt nữa thế kỷ , từ 1691 - 1752, tất cả các nhà kinh tế chính trị học, dù tán thành hay phản đối, đều lấy ơng làm điểm xuất phát. ”
- Adam Smith (1723-1790) Nội dung b. Tư tưởng tự do c. Hệ thống lý luận a. Tiểu sử, tác phẩm kinh tế kinh tế
- a. Tiểu sử, tác phẩm ◼ Người Scotland. Học ở Glasgow, Oxford. ◼ Vào năm 1751 giáo sư đại học tổng hợp Glasgow. ◼ Am hiểu nhiều lĩnh vực như triết học, văn chương, lịch sử, đạo đức, Tốn học và kinh tế học. ◼ Tác phẩm nổi tiếng là “ Của cải các dân tộc”, 1776. Phân tích cái gì làm mức sống của đất nước tăng lên và chỉ rõ lợi ích cá nhân và sự cạnh tranh gĩp phần vào tăng trưởng kinh tế ra sao. Xem xét tác động của nhà nước vào nền kinh tế như thế nào từ đĩ tấn cơng vào các chính sách kinh tế của phái trọng thương?
- b. Tư tưởng tự do kinh tế : “CON NGƯỜI KINH TẾ” - Xã hội là liên minh những quan hệ trao đổi. Chỉ cĩ trao đổi thì nhu cầu con người mới thoả mãn. “Anh cho tơi thứ mà tơi thích, anh sẽ cĩ thứ mà anh yêu cầu, đĩ là ý nghĩa của trao đổi”. - Vì thiên hướng trao đổi (vật này lấy vật khác) là bản chất tự nhiên của con người.
- Sự trao đổi mang lại lợi ích vị kỷ - cho bản thân của những người trao đổi. ◼ “Chính khơng phải vì lịng nhân từ, rộng lượng của người hàng thịt, người làm rượu bia hay người bán bánh mỳ mà chúng ta cĩ một bữa ăn, mà vì sự quan tâm của họ, lợi ích riêng của họ”. ◼ “Khi chúng ta nĩi chuyện với họ, khơng cần phải kêu gọi tình nhân loại của họ mà đánh vào lịng vị kỷ của họ cho họ thấy họ được lợi gì khi giúp đỡ chúng ta”
- ◼ Con người theo đuổi lợi ích vị kỷ của mình vơ tình tạo lợi ích chung cho xã hội mặc dù khơng như dự định ban đầu, giống như “bàn tay vơ hình” dẫn đường. ◼ Lợi ích cá nhân và lợi ích quốc gia tồn tại trong một chỉnh thể hài hịa dẫn đến tăng trưởng kinh tế và sự thịnh vượng lâu dài.
- ◼ “ Bàn tay vơ hình”: là sự hoạt động của các quy luật kinh tế khách quan. ◼ Điều Kiện:kinh tế thị trường tự do ◼ Nguy cơ tiềm tàng: sự can thiệp của nhà nước vào thị trường tự do, tình trạng độc quyền của doanh nghiệp, các chính sách thuế tồi tệ
- c. Hệ thống lý luận kinh tế Tiền tệ Phân cơng Lao động Giá trị Phân phối
- (1) Về phân cơng lao động - Phân cơng lao động làm tăng năng suất lao động và mang lại nhiều của cải. VD: SX đinh ghim: một người rút dây, người khác làm cho thẳng ra, người thứ ba cắt, người thứ tư uốn, người thứ năm mài nhọn đầu Nếu 1 ngày số cơng nhân làm độc lập khoảng 20, nếu phân cơng là 48.000. Cao gấp 2000 lần. - PCLĐ bị hạn chế bởi qui mơ của thị trường: khi thị trường rất nhỏ khơng cĩ một người nào muốn chuyên tâm vào một cơng việc vì khơng cĩ khả năng trao đổi sản phẩm dư thừa vượt quá mức tiêu thụ cá nhân - Phân cơng lao động mang lại cho con người nhiều lợi thế khơng phải xuất phát từ sự tinh khơn của con người mà là hậu quả tất yếu của thiên hướng bản chất của con người – thiên hướng trao đổi. - PCLĐ và quá trình cơ khí hĩa là nguyên nhân của tăng trưởng kinh tế
- (2) lý luận về giá trị ◼ Thuật ngữ giá trị: biểu thị hoặc là sự cĩ ích của một đồ vật hoặc khả năng mua các mặt hàng khác khi cĩ đồ vật này. 2 nghĩa: giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. ◼ Phân biệt Giá thực tế (giá tính bằng lao động) và giá danh nghĩa (giá tính bằng tiền) của hàng hĩa.
- lý luận về giá trị ◼ Giá thực tế cố định.Giá danh nghĩa biến động tùy theo tình hình của thị trường. ◼ Phân biệt giá cả tự nhiên (giá cả cân bằng, hay mức mà giá cả thị trường hướng tới) và giá thực (giá thị trường). ◼ Một cơ chế tự động sẽ: Giá cả thị trường = giá cả tự nhiên
- lý luận về giá trị ◼ Định nghĩa giá trị ◼ Giá trị do lao động trong tất cả các ngành sản xuất vật chất tạo ra. Nĩ được đo bằng chi phí lao động. ◼ Giá trị một hàng hĩa bằng số lượng lao động mà người ta cĩ thể mua được nhờ hàng hĩa đĩ (giá trị = tiền lương của cơng nhân)
- lý luận về giá trị ◼ Giá trị do lao động tạo ra chỉ đúng trong nền kinh tế hàng hĩa giản đơn. Cịn trong CNTB, giá trị được quyết định bởi thu nhập (tiền lương, lợi nhuận và địa tơ). ◼ Cơ cấu của giá trị: V + P + R
- (3) lý luận về phân phối ◼ Tồn bộ sản lượng hàng năm của đất đai và lao động hay tồn bộ giá tiền của sản lượng hàng năm chia thành 3 phần gắn với thu nhập 3 tầng lớp chủ yếu: 1. Thu nhập bằng tiền cho thuê đất đai – tầng lớp điền chủ 2. Thu nhập bằng tiền cơng lao động – tầng lớp người lao động 3. Thu nhập bằng lợi nhuận của tiền vốn – tầng lớp giới chủ
- Thu nhập bằng tiền cho thuê đất đai – lợi ích của tầng lớp điền chủ - Lợi ích của điền chủ cĩ liên quan chặt chẽ và khơng tách rời lợi ích chung của xã hội. Điền chủ thường lái vấn đề chính sách chung theo hướng cĩ lợi cho mình. - Thu nhập bằng tiền cho thuê đất cứ tự đến mà khơng phải mất sức lao động hay dự án dẫn đến sự biếng nhác, nhiều khi ngu tối, thiếu động não - Lợi ích của tầng lớp địa chủ tăng lên cùng với sự phồn vinh của xã hội.
- Lợi ích của những người sinh sống bằng tiền cơng lao động ◼ Lợi ích của tầng lớp những người sống bằng tiền lao động liên quan chặt chẽ với tầng lớp khác, với lợi ích chung của xã hội. ◼ Tiền cơng lao động khơng tăng cao cùng với tăng cầu lao động. ◼ Khi của cải của xã hội trở thành tĩnh lập thì tiền cơng lao động bị giảm đến mức chỉ cịn vừa đủ để nuơi sống gia đình hoặc để tiếp tục nịi giống của người lao động. ◼ Khi xã hội bị sa sút, tiền cơng cịn giảm hơn mức đĩ nữa
- Lợi ích của những người sinh sống bằng tiền cơng lao động ◼ Khi xã hội phồn vinh lợi ích của người lao động cĩ thể khá hơn nhưng khơng bằng điền chủ ◼ Người lao động khơng hiểu nổi lợi ích của mình với lợi ích chung vì thiếu thơng tin, nền giáo dục và tập quán ◼ Tiếng nĩi của họ chẳng ai thèm nghe (trừ trường hợp đặc biệt), nếu giới chủ nghe và đồng ý thì cũng là vì quyền lợi của giới chủ
- Lợi ích của giới chủ - sống bằng lợi nhuận từ tiền vốn ◼ Lợi nhuận là kết quả của tiền vốn bỏ ra, là động cơ hoạt động của phần lớn lao động hữu ích của xã hội. ◼ Giới chủ luơn luơn tỉnh táo, nhạy bén và cĩ hiểu biết sâu sắc hơn các nhà quí phái nơng thơn vì suốt đời phải tính tốn những kế hoạch, dự án mà họ thực hiện để thu lợi nhuận cao nhất. ◼ Tỷ suất Lợi nhuận khơng liên quan đến lợi ích chung của xã hội. Vì Sao?
- Vì sao? ◼ Tỷ suất lợi nhuận khơng tăng lên hay hạ xuống cùng với sự phồn vinh của xã hội như là tiền thuê đất và tiền cơng lao động. ◼ Tỷ suất lợi nhuận thường thường thấp hơn tại các nước giàu và cao hơn tại các nước nghèo và lợi nhuận luơn luơn ở vào mức cao nhất tại các nước đang lao nhanh nhất vào tình trạng suy thối.
- Lợi ích của giới chủ - sống bằng lợi nhuận ◼ Giới chủ luơn nghĩ đến lợi ích riêng hơn là lợi ích chung của tồn xã hội, cho nên sự phán đốn, suy xét của họ dù vơ tư đến đâu đi chăng nữa cũng là lợi ích bản thân ◼ Thậm chí lợi ích của họ đi ngược lại lợi ích của quần chúng nhân dân. (Độc quyền, cản trở cạnh tranh). ◼ Hãy cẩn thận với những đạo luật do giới chủ đề xuất vì lợi ích của họ khơng đồng hành cùng với lợi ích chung.
- (4) lý luận về tiền tệ: nguồn gốc và cách sử dụng tiền tệ ◼ Nguồn gốc của tiền: phân cơng lao động dẫn đến mua bán trao đổi phát sinh nhu cầu tiền làm trung gian. ◼ Tiền lúc đầu: vỏ sị (Ấn Độ), cá tuyết khơ (Newfoudland), thuốc lá (Virginia), đồng (La Mã cổ đại), Vàng, bạc được thơng dụng giữa những người giàu cĩ và các quốc gia thương mại ◼ Nhấn mạnh chức năng kép của tiền: cơng cụ thương mại và là thước đo giá trị. ◼ Cơng cụ thương mại: cĩ tiền trong tay dễ dàng mua bất kỳ đồ vật nào ◼ Thước đo giá trị: cĩ thể ước lượng giá trị của tất cả hàng hĩa bằng số lượng tiền mà nhờ đĩ hàng hĩa trao đổi được với nhau
- David Ricardo ( 1772 - 1823) Nội dung a. Tiểu sử, c. Hệ thống b.Quan tâm các quan điểm nghiên cứu
- David Ricardo (1772 - 1823) ◼ a. Tiểu sử và hồn cảnh lịch sử ◼ D, Ricardo sinh ra trong một gia đình làm nghề mơi giới chứng khốn ở Luân Đơn. ◼ Nghiên cứu và am hiểu nhiều lĩnh vực như: tốn, vật lý, hĩa, địa chất, kinh tế . ◼ tác phẩm “ những nguyên lý cơ bản của chính trị kinh tế học và thuế khố ”1817. ◼ Sống trong thời đại cách mạng cơng nghiệp ở Anh đã hồn thành, máy mĩc sử dụng một cách rộng rãi. ◼ Là nhà tư tưởng của thời đại cách mạng cơng nghiệp.
- b. Quan tâm nghiên cứu 1. Các vấn đề phân phối thu nhập và tăng trưởng kinh tế: - Chiếc bánh kinh tế được phân chia ra sao giữa địa tơ, tiền cơng, lợi nhuận - Những nguyên lý giải thích sự tăng trưởng và suy thối các nền kinh tế 2. Thương mại quốc tế tự do là một lực lượng quan trọng dẫn đến tăng trưởng kinh tế cao hơn – thuyết lợi thế tương đối. 3. Quy luật lợi suất giảm dần trong nơng nghiệp là một lực cản cĩ xu hướng làm giảm lợi nhuận và giảm tăng trưởng kinh tế
- C. Các quan điểm lý luận kinh tế của D. Ricardo ◼ Thứ nhất, lý thuyết phân phối ◼ Thứ hai, lý thuyết giá trị ◼ Thứ ba, lý thuyết lợi thế so sánh tương đối
- Lý thuyết phân phối Thu nhập quốc gia được phân chia như thế nào giữa ba bộ phận: địa tơ, tiền cơng, lợi nhuận và theo thời gian khi nền kinh tế tăng trưởng thì điều gì xảy ◼ ra ở 3 bộ phận này. Địa tơ Tiền cơng Lợi nhuận
- Địa tơ (Địa tơ chênh lệch) - Theo thuyết địa tơ chênh lệch: Địa tơ xuất phát từ độ màu mỡ khác nhau của các mảnh đất. - Do cung đất đai cĩ giới hạn. Khi những mảnh đất màu mỡ được dùng hết thì những mảnh đất kém màu mỡ hơn đưa vào khai thác, người cĩ mảnh đất màu mỡ thu được lợi. VD: - 1 ha đất loại màu mỡ, 10 tạ - 1 ha đất kém màu mỡ, 8 tạ Người nơng dân sẵn sàn trả thêm gần 2 tạ cho người cĩ mảnh đất màu mỡ. - Địa tơ sẽ tăng dần khi đất đai kém màu mỡ ngày càng đưa vào khai thác. Từ đĩ, rút ra: Địa tơ sẽ tăng dần theo thời gian
- Tiền cơng ◼ Tiền cơng của cơng nhân phụ thuộc vào các nhu cầu chỉ bảo đảm sinh hoạt vừa đủ - nghĩa là mức tối thiểu mà người cơng nhân cần cĩ để tồn tại. ◼ Mức tối thiểu phụ thuộc vào thĩi quen và tập quán ◼ Khi mức sống nĩi chung tăng – tiền cơng tối thiểu tăng. ◼ Dẫn đến: Tiền cơng tối thểu tăng dần theo nhịp sống của xã hội
- Lợi nhuận ◼ Lợi nhuận là phần thặng dư hay phần cịn lại cho nhà tư sản sau khi đã trả cơng cho cơng nhân và địa tơ cho địa chủ. ◼ Tỷ suất lợi nhuận sẽ giống nhau trong mọi ngành ◼ Lợi nhuận của nhà tư sản sẽ bị hút kiệt dần? Vì sao
- mối quan hệ: Địa tơ, tiền cơng và lợi nhuận Theo thời gian khi dân số tăng, tăng trưởng kinh tế: địa tơ tăng, tiền cơng tăng làm chi phí tăng nên lợi nhuận giảm. Lợi nhuận giảm làm giảm động lực để thúc đẩy ◼ tích lũy tư bản làm cho tiến bộ kinh tế chấm dứt và nền kinh tế bị trì trệ. Địa tơ Tiền cơng Lợi nhuận
- Giải pháp ◼ Bãi bỏ Luật Ngũ Cốc ở Anh (Luật 1660): giảm giá lương thực, giảm tiền cơng ◼ Tăng tích lũy tư bản: tăng đầu tư máy mĩc gĩp phần giảm giá hàng hĩa Làm tăng lợi nhuận cho nhà tư bản Sau đĩ, thay đổi quan điểm cho rằng tăng tích lũy tư bản sẽ làm tăng thất nghiệp do cơng nghệ và nạn thất nghiệp dai dẳng sẽ xảy ra làm phúc lợi xã hội khơng được tăng lên.
- Lý thuyết giá trị ◼ hàng hĩa cĩ giá trị trao đổi xuất phát từ hai thuộc tính: từ sự khan hiếm của chúng và lượng lao động cần thiết để làm ra chúng - Thuộc tính khan hiếm chỉ quan trọng trong việc xác định giá trị những hàng hĩa khơng thể tái sản xuất được như những tác phẩm nghệ thuật, sách cũ, tiền cổ, rượu vang quí hiếm.(Khơng quan trọng trong quan điểm của ơng) - Phần lớn hàng hĩa cĩ thể TSX và lượng lao động cần thiết cĩ tầm quyết định đối với giá trị của hàng hĩa
- ◼ Cĩ 2 dạng lao động cần thiết: - lao động trực tiếp là lượng thời gian lao động hay số cơng nhân cần cĩ - lao động gián tiếp là máy mĩc sử dụng trong quá trình sản xuất.
- ◼ Hàng hĩa TSX được sẽ trao đổi ở tỷ lệ chủ yếu phụ thuộc vào lượng lao động (trực tiếp và gián tiếp) cần thiết để sản xuất ra chúng. ◼ Lượng lao động cần thiết là một ước lượng tương đối tốt cho giá trị nhưng đĩ khơng phải là thước đo hồn hảo cho giá cả tương đối. ◼ Giá cả tương đối chủ yếu là do chi phí sản xuất – chi phí tiền cơng, khấu hao máy mĩc và lãi suất
- David Ricardo ◼ Về cơ cấu giá trị: giá trị khơng chỉ được quyết định bởi lao động sống mà cịn phải bao gồm lao động đã chi phí để tạo ra cơng cụ lao động. Giá trị = C+V+P
- Lý thuyết lợi thế so sánh tương đối trong thương mại quốc tế Quốc gia Thời gian LĐ (giờ) để Thời gian LĐ (giờ) để Lợi ích sản xuất 100 Lít rượu sản xuất 100 mét Vải mang lại Vang Anh 120 giờ 100 giờ 20 giờ Pháp 80 giờ 90 giờ 10 giờ TB thế 95 giờ 95 giờ giới Pháp: 200 Lít rượu Anh: 200 mét Vải/ Vang/ 160 giờ 200 giờ
- IV. Sự thối trào của ktct tư sản cổ điển Nguyên nhân của sự suy thối ◼ Vào những năm 30 thế kỷ XIX: Khủng hoảng KT, Thất nghiệp gia tăng mâu thuẫn XH gia tăng, lý thuyết cổ điển tỏ ra khơng phù hợp ◼ Xuất hiện lý thuyết hậu cổ điển, Mác gọi KTCT Tư sản Tầm thường.
- Đặc trưng KTCT hậu cổ điển ◼ Thứ nhất, Trong phân tích họ dùng phương pháp tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kt.
- Đặc trưng KTCT hậu cổ điển ◼ Thứ hai, xuất phát từ lợi ích kinh tế của giai cấp tư sản, các quan điểm kinh tế của các nhà kinh tế hậu cổ điển đã bênh vực cho CNTB.
- Các đại biểu ◼ T.R. Malthus ◼ J.B Say ◼ Ls. Mill .
- Thomas Robert Malthus (1766 - 1834) ◼ Người Anh, làm linh mục ◼ Là nhân vật gây nhiều tranh cãi nhất trong lịch sử Kinh tế học: thuyết dân số; phương pháp luận: Kinh tế học là thực nghiệm hơn là suy diễn; Khơng thể cải thiện đời sống kinh tế; Thất nghiệp kéo dài; chống lại tự do thương mại; chống lại sự hỗ trợ của nhà nước với người nghèo ◼ Tác phẩm: Tiểu luận về dân số, 1798
- Thứ nhất, thuyết dân số ◼ Khơng thể cải thiện đời sống kinh tế, mọi nổ lực cải thiện đều làm cho tồi tệ hơn: “Đời sống tốt hơn là điều khơng thể cĩ được vì nghèo đĩi và cơ cực là số phận khơng thể tránh khỏi của phần lớn con người trong xã hội”. Cĩ 2 nguyên nhân: - Con người bị lơi kéo bởi nhu cầu vơ độ về nhục dục: làm cho dân số tăng theo cấp số nhân (nếu khơng kiểm sốt) - Qui luật lợi suất giảm dần trong nơng nghiệp làm cho lương thực tăng theo cấp số cơng. - Dân số tăng nhanh hơn lương thực: đĩi kém sẽ xảy ra.
- Biện pháp để kiểm sốt tăng trưởng dân số ◼ Kiểm sốt tích cực: tăng tỷ lệ chết như nạn đĩi, thiên tai, bệnh tật và chiến tranh ◼ Kiểm sốt ngăn chặn: hạn chế tình dục, kiểm sốt mức sinh và hơn nhân muộn ◼ Kết luận: khơng thể giảm nhiều nên khơng thể cải thiện điều kiện kinh tế tổng thể
- Thứ hai, lý luận về lợi nhuận và địa tơ ◼ Lợi nhuận chính là phần trả cho nhà tư bản do sự đĩng gĩp của anh ta vào sản xuất hàng hĩa. (nếu khơng cĩ tư bản (máy mĩc) cơng nhân cĩ năng suất thấp, ngược lại, nên nhà tư bản xứng đáng hưởng lợi nhuận) ◼ Địa tơ: phát hiện địa tơ chênh lệch: tiến bộ kinh tế làm tăng cầu sản phẩm nơng nghiệp nên đất đai màu mỡ ít đi. ◼ Địa tơ cao là kết quả sự thịnh vượng kinh tế (ngược với Ricardo)
- Thứ ba, lý luận về khủng hoảng kinh tế. ◼ Do tiền lương cơng nhân thấp hơn giá trị hàng hĩa nên họ khơng thể mua hết số hàng hĩa sản xuất ra. Tiêu dùng của nhà tư bản cũng sụt giảm do sự tiết kiệm quá mức. Tất cả điều đĩ làm mức cầu sụt giảm dẫn đến khủng hoảng thừa
- Thomas Robert Malthus Giải quyết khủng hoảng cần phải cĩ tầng lớp người thứ ba: quân nhân, viên chức, thầy tu, văn nghệ sĩ .
- Jean Baptiste Say ( 1767 - 1832) ◼ Thứ nhất, lý luận về giá trị:đồng nhất giá trị với lợi ích. Lợi ích quyết định giá trị. ◼ Giá trị được xác định trên thị trường, hay giá trị chỉ xác định trong trao đổi. Giá trị hàng hĩa được quyết định bởi quan hệ cung cầu. ◼ Vật nào càng hiếm thì giá trị càng cao.
- Jean Baptiste Say ( 1767 - 1832) ◼ Thứ hai, lý luận về “ ba nhân tố sản xuất”: lao động, tư bản và đất đai. ◼ Mỗi nhân tố đều cĩ vai trị riêng trong việc tạo ra giá trị. Lao động của cơng nhân tạo ra tiền lương, tư bản tạo ra lợi nhuận, cịn đất đai tạo ra địa tơ.
- Jean Baptiste Say ( 1767 - 1832) ◼ Thứ ba, lý luận về “ hiệu suất của tư bản”. Lợi nhuận khơng phải là kết quả của sự bĩc lột lao động của cơng nhân mà là kết quả của đầu tư tư bản. ◼ Lợi tức là thu nhập do tư bản cho vay mang lại và tương đối ổn định ◼ Lợi nhuận kinh doanh là phần thưởng về năng lực hoạt động của doanh nhân, là cơng của lao động quản lý.
- Jean Baptiste Say ( 1767 - 1832) ◼ Thứ tư, lý luận về thực hiện: quá trình tái sản xuất của CNTB là nhịp nhàng và cân đối, tổng cung bằng tổng cầu. ◼ Khủng hoảng chỉ xảy ra nhất thời, mang tính chất cục bộ. ◼ Để khắc phục khủng hoảng cần phải tăng sản xuất ở những ngành thiếu.
- Jean Baptiste Say ( 1767 - 1832) ◼ Khủng hoảng xảy ra khi cĩ sự can thiệp của Nhà nước vào kinh tế. ◼ Chống lại việc thành lập doanh nghiệp cơng cộng. ◼ Chủ trương tự do hĩa nền kinh tế, tư nhân hố các doanh nghiệp cơng cộng bởi vì tư nhân làm được nhiều hơn và tốt hơn để sản xuất, nền kinh tế sẽ tự quân bình
- Jean Baptiste Say ( 1767 - 1832) ◼ Thứ năm, lý luận về “ chủ nghĩa cơng nghiệp”. Việc áp dụng máy mĩc là một tiến bộ, nĩ tiết kiệm được sức người. Ban đầu, nĩ cĩ thể đẩy một số cơng nhân ra khỏi nhà máy và trở thành người thất nghiệp. Nhưng sau đĩ, nĩ giúp sức sản xuất tăng lên, chi phí sản xuất giảm để giá cả hàng hố giảm xuống.
- Yêu cầu SINH VIÊN ◼ Chủ nghĩa Trọng Thương ◼ Chủ nghĩa Trọng Nơng ◼ Các học thuyết của William Petty, Adam Smith, David Ricardo, Say