Kinh doanh ngoại hối - Chương 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh doanh ngoại hối - Chương 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- kinh_doanh_ngoai_hoi_chuong_2_giao_dich_ngoai_hoi_giao_ngay.pdf
Nội dung text: Kinh doanh ngoại hối - Chương 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
- CHƯƠNG 2: GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 1
- NỘI DUNG 2.1 Khái ni ệm giao d ịch ngo ại h ối giao ngay 2.2 Kỹ thu ật giao d ịch ngo ại h ối giao ngay 2.3 Rủi ro trong giao d ịch ngo ại h ối giao ngay 2.4 Nghi ệp v ụ kinh doanh chênh l ệch t ỷ giá GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 2
- KHÁI NIỆM GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY Giao dịch ngo ại hối giao ngay (forex spot) là giao dịch trong đó 2 bên th ỏa thu ận mua bán ngo ại hối theo tỷ giá ngày hôm nay (spot rate) và vi ệc giao hàng (thanh toán) sẽ được th ực hi ện trong vòng 2 ngày làm vi ệc ti ếp theo . Tại sao cần có 2 ngàylàm vi ệc? GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 3
- KỸ THUẬT GIAO DỊCH Ngày giao dịch và ngày giá tr ị Tỷ giá trong giao dịch Các kỹ thu ật yết tỷ giá Giao dịch giao ngay bán lẻ và liên ngân hàng GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 4
- Ngày giao dịch và ngày giá tr ị Ngày giao dịch (Transaction Date): ngày th ực hi ện vi ệc th ỏa thu ận hợp đồ ng gi ữa 2 bên mua bán. Ngày giá tr ị (Value date): ngày 2 bên th ực hi ện vi ệc thanh toán cho nhau. Theo thông lệ qu ốc tế: ngày giá tr ị trong giao dịch forex spot là ngày làm vi ệc th ứ 2 sau ngày giao dịch. Trong tr ường hợp ngày giá tr ị rơi vào ngày ngh ỉ, ngày lễ: ngày giá tr ị là ngày làm vi ệc kế ti ếp gần nh ất. GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 5
- Tỷ giá trong giao dịch Forex Spot Tỷ giá giao ngay được hình thành trên cơ sở cung cầu của th ị tr ường ở th ời điểm hi ện tại đố i với một đồ ng ti ền. Tỷ giá giao ngay bi ến độ ng liên tục. Khi yết giá, các nhà tạo th ị tr ường luôn yết tỷ giá giao ngay mua vào và tỷ giá giao ngay bán ra. Tỷ giá có th ể yết tr ực ti ếp ho ặc gián ti ếp. (Giao dịch có USD – yết giá theo ki ểu châu Âu ho ặc theo ki ểu Mỹ) GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 6
- Giao d ịch Forex spot bán l ẻ và liên ngân hàng Giao dịch Forex Spot bán lẻ Đố i tượng giao dịch: ngân hàng th ương mại và khách hàng mua bán lẻ. Ngân hàng th ương mại là nhà tạo giá. Khách hàng bán lẻ là ng ưới ch ấp nh ận giá. Mua bán được th ực hi ện trên cơ sở yết giá 2 chi ều. Tỷ giá áp dụng: Tỷ giá bán lẻ (t ỷ giá công bố của ngân hàng). Tỷ giá được hình thành dựa vào tỷ giá trên th ị tr ường liên ngân hàng. GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 7
- Qui trình giao d ịch và thanh toán di ễn ra nh ư th ế nào? Giao dịch forex spot bán lẻ (tt) Công ty ABC cần mua USD1,000,000 để thanh toán cho nhà xu ất kh ẩu XYZ của Mỹ. XYZ yêu cầu ABC thanh toán số ti ền này vào tài kho ản của mình ở Citibank New York tr ước ngày 30 /6/2007 . Ngày 26/6/2007, ABC liên hệ với VCB để mua USD1,000,000 với tỷ giá 16,100 GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 8
- Giao dịch forex spot bán lẻ (tt) Ngày 26/6/2007 Bước 1: ABC cung cấp thông tin (tên, đị a ch ỉ, số hi ệu tài kho ản, ngân hàng ph ục vụ) của mình và XYZ cho VCB. Bước 2: VCB ki ểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của giao dịch . Bước 3: VCB xác nh ận hợp đồ ng bán USD cho ABC bằng văn bản và th ực hi ện các quy trình giao dịch ki ểm soát nội bộ (c ập nh ật giao dịch vào sổ nh ật ký giao dịch, chuy ển bộ ph ận back office ki ểm soát). GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 9
- Giao dịch forex spot bán lẻ (tt) Ngày 28/6/2007 Bước 4: VCB ghi nợ tài kho ản ABC số ti ền 16,100,000,000 VND. Bước 5: VCB gửi một bức điện (qua hệ th ống Swift) tới Citibank New York yêu cầu ngân hàng này trích tài kho ản nostro của mình mở ở Citibank số ti ền 1,000,000 USD để ghi có cho tài kho ản của XYZ. GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 10
- Giao dịch forex spot liên ngân hàng Các ngân hàng là nhà tạo th ị tr ường, tạo giá cho lẫn nhau; Mua bán trên cơ sở yết giá 2 chi ều; Mục đích giao dịch: hedging, speculating, arbitraging GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 11
- Giao dịch liên hàng tr ực ti ếp Các nhà kinh doanh hỏi giá nhau nh ưng không nói ý đị nh là mua hay bán. Các nhà kinh doanh liên lạc với nhau bằng điện tho ại, telex và hệ th ống máy vi tính nối mạng. Khi báo giá, các nhà kinh doanh đồ ng th ời đưa ra cả tỷ giá mua và tỷ giá bán . Khi giao dịch, các nhà kinh doanh ph ải đố i mặt với các vấn đề về vi ệc xác đị nh tỷ giá và tr ạng thái ngo ại hối. GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 12
- Giao dịch forex spot liên ngân hàng Các ngân hàng là nhà tạo th ị tr ường, tạo giá cho lẫn nhau; Mua bán trên cơ sở yết giá 2 chi ều; Mục đích giao dịch: hedging, speculating, arbitraging GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 13
- Giao dịch liên ngân hàng tr ực ti ếp Các nhà kinh doanh hỏi giá nhau nh ưng không nói ý đị nh là mua hay bán. Các nhà kinh doanh liên lạc với nhau bằng điện tho ại, telex và hệ th ống máy vi tính nối mạng Khi báo giá, các nhà kinh doanh đồ ng th ời đưa ra cả tỷ giá mua và tỷ giá bán . Khi giao dịch, các nhà kinh doanh ph ải đố i mặt với các vấn đề về vi ệc xác đị nh tỷ giá và tr ạng thái ngo ại hối. GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 14
- KỸ THUẬTYẾT GIÁ Using the spread: Khi Dealer ở tr ạng thái cân bằng ho ặc ở tr ạng thái tốt đố i với một đồ ng ti ền. Yết giá với spread rộng hơn mức giá hi ện có trên th ị tr ường. Shading the rate : Khi Dealer ở tr ạng thái không mong mu ốn đố i với một đồ ng ti ền. Đẩ y giá mua cao hơn giá th ị tr ường/ Hạ giá bán th ấp hơn giá th ị tr ường. GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 15
- Giao dịch liên ngân hàng gián ti ếp Giao dịch có sự tham gia của nhà môi gi ới. Các nhà kinh doanh gửi lệnh mua và lệnh bán cho nhà môi gi ới. Nhà môi gi ới đố i chi ếu và làm kh ớp các lệnh. Khi được hỏi giá, nhà môi gi ới sẽ chào giá tay trong (inside rate) GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 16
- Giao dịch liên ngân hàng gián ti ếp (tt) Nhà môi gi ới nh ận được các lệnh đặ t mua và bán EUR nh ư sau: Banks Volume Bid Ask A 1 M 1.34 B 2 M 1.30 C 2 M 1.36 D 1 M 1.35 E 2 M 1.39 F 2 M 1.37 Nếu được hỏi giá nhà môi gi ới sẽ báo giá nh ư th ế nào? GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 17
- Giao dịch liên ngân hàng gián ti ếp (tt) Nhà kinh doanh được chào với giá mua và giá bán tốt nh ất trên th ị tr ường. Cho phép các nhà kinh doanh dấu tên cho đế n khi giao dịch được th ực hi ện. Nhà kinh doanh ch ủ độ ng hơn: quy ết đị nh chi ều hướng giao dịch (mua/bán), ch ỉ đưa ra giá 1 chi ều, th ời điểm giao dịch (limit order), số lượng giao dịch tối đa. Không bị ràng bu ộc khi yết giá, cho phép nhà kinh doanh hủy lệnh khi lệnh ch ưa được th ực hi ện. GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 18
- RỦI RO TRONG GIAO DỊCH FOREX SPOT Rủi ro th ị tr ường. Rủi ro tín dụng. GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 19
- NGHI ỆPVỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (arbitrage) là hình th ức ki ếm lời bằng cách khai thác sự không gi ống th ống nh ất về tỷ giá gi ữa các th ị tr ường. Arbitrage 2 bên Arbitrage 3 bên Mua vào và bán ra một đồ ng ti ền cùng một th ời điểm ở 2 th ị tr ường khác nhau: không có rủi ro. GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 20
- Nghi ệp vụ arbitrage 3 bên Các bước ti ến hành arbitrage: 1. Ki ểm tra sự th ống nh ất về tỷ giá niêm yết gi ữa các th ị tr ường. 2. Xác đị nh đồ ng ti ền đang bị đị nh giá th ấp/ được đị nh giá cao. 3. Sử dụng mô hình triangle để th ực hi ện vi ệc kinh doanh. GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 21
- Nghi ệp vụ arbitrage 3 bên London: 153.05 – 153.10 JPY/EUR New York: 1.3303 – 1.3308 USD/EUR Tokyo: 114.92 – 114.97 JPY/USD Dealer hi ện đang có 1.000.000 USD Dealer có ti ến hành Arbitrage hay không? Nếu có lợi nhu ận thu về là bao nhiêu? GV: TR ẦN NGUY ỄN TRÙNG VIÊN 22