Kế toán tài chính - Chương 2: Bảng cân đối kế toán

pdf 84 trang vanle 2640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính - Chương 2: Bảng cân đối kế toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_tai_chinh_chuong_2_bang_can_doi_ke_toan.pdf

Nội dung text: Kế toán tài chính - Chương 2: Bảng cân đối kế toán

  1. CHƯƠNG 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
  2. Nội Dung Chương 2 ™Khái niệm bảng cân đối kế toán ™Kếtcấubảng cân đốikế toán ™Thành phhần bảng cân đối kế Toán ™Phân Tích hàng tồn kho ™Phân Tích tài sảndàihạn ™Phân Tích nguồn vốn nợ và thuê mua
  3. Khái Niệm Bảng Cân Đối Kế Toán Bảng cân đốikế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồnvốnhìnhthànhtàisản đócủa doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
  4. Kết Cấu Của Bảng Cân Đối Kế Toán 1. Tài sản ™ Là nguồn lực kinh tế, do công ty kiểmsoát, được kỳ vọng mang lạilợi ích kinh tế trong tương lai. ™ Tài sảnchỉđược ghi nhận khi: • Khi có thể có lợi ích kinh tếđikèm • Tài sản có chi phí hay giá trị có thể xác định một cách tin cậy ™ TêTrên bảng cân đối kế tátoán tài sản được phâhân thành 2 nhóm • A, Tài sảnngắnhạnbaogồm: Tiền và các khoảntương đương tiền, các khoản đầutư tài chính ngắnhạn, các khoản phải thu ngắnhạn, hàng tốn kho, tài sảnngắnhạn khác • B, Tài sảndàihạnbaogồm: các khoảnphải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, tài sảndàihạn khác
  5. Kết Cấu Của Bảng Cân Đối Kế Toán 2, Nợ -Làcáckhoảngiảmtrừ lợiíchkinhtế tương lai, phát sinh từ nghĩavụ củamộtthựcthể mà trong tương lai phải chuyển giao tài sản hay cung cấp dịch vụ cho thựcthể khác. Nghĩavụ này phát sinh do các giao dịch hay sự kiện trong quá khứ. -Khoảnnhận đượcnhưng chưahoạch toán thành doanh thu trên bảng KQHĐSXKD và/hoặcsẽ phải hoàn trả -Khoản đã đượchoạch toán thành chi phí trên bảng KQHĐSXKD nhưng thựctế chưatrả tiền.
  6. Kết Cấu Của Bảng Cân Đối Kế Toán - Trên bảng CĐKT nợ được chia thành: • Nợ ngắnhạnbaogồmvayvànợ ngắnhạn, phảitrả người bán, ngườimuatrả tiềntrước, thuế và các khoảnphảinộp, phảitrả ngườilaođộng, dự phòng phảitrả ngắnhạn • Nợ dài hạnbaogồm: phảitrả dài hạnngườibán, vay và nợ dài hạn, thuế thu nhậphoãnlạiphảitrả, dự phòng trợ cấpmấtviệclàm,dự phòng phảitrả dài hạn.
  7. Kết cấu Của Bảng Cân Đối Kế Toán 3. Vốnchủ sở hữu: −Là phầnlợi ích còn lạicủacổđông trong tổng tài sảnsau khi đãtrừđinợ −VCSH= Tài sản-nợ −Trên bảng CĐKT VCSH được chia làm 2 phần •Vốnchủ sở hữu bao gồm: vốn đầutư củachủ sở hữu, thặng dư vốncổ phần, cổ phiếuquỹ,chênhlệch đánh giá lạitàisản, chênh lệch tỷ giá hối đoái, các quỹ,lợi nhuậnsauthuế chưa phâhân phhối, nguồnvốn đầu tư XDCB •Ngguồnkinhphí và quỹ khác: quỹ khen thưởng phúc lợi, ngồn kinh phí, nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
  8. Hình Thức Bảng CĐKT • Dạng tài khoản (account format): Tài sản đượctrình bày ở cột bêntrái, nguồnvốnvà nợ đượctrìhình bày ở cộtbênphải • Dạng báocáo (tft)(report format): tài sản, nợ và vốnchủ sở hữu được trình bày trong mộtcột • Các khoản mục trên bảng CĐKT được phân loại thành từng nhóm nhỏ dựa trên tính thanh khoảncủa tài sản, tính chất dài hạn hay ngắn hạn của tài sản và nợ. • Việt Nam: hình thứccủa bảng CĐKT được qqyuy đinh tạiQĐ số 15/2006 củaBộ Tài Chính, mẫu B 01-DN
  9. Cở Sở Đo Lường Giá Trị Tài Sản Và Nợ • Giá trị trên bảng CĐKT bao gồmgiágốc, giá trị hợplý, đôi khi bao gồm chi phí thay thế hay giá trị hiện tại của dòng tiền tương lai. • Giá gốc (historical cost) là giá trịđượcgiaodịch tạithời điểm mua. Giá gốccóthể xác định được và khách quan tuy nhiên ít phù hợp cho việc phân tích vì giá tài sảnvànợ thay đổi liên tục. • Giá trị hợp lý (fair value) là lượng (tiền) mà tại đó một tài sản có thểđược mua hay bán hay một khoảnnợ có thểđược thanh toán. Lượng tiền này do các bên tự nguyên ấn định trong mộtgiao dịch cụ thể của mình. Giá trị hợp lý khá chủ quan. • Chuyên viên phân tích phải điềuchỉnh giá trị trên bảng CĐKT để đánh giá giá trị tài sản chính xác hơn. Các thông tin về cơ sởđo lường giá trị tài sảnvànợ có thể tìm thấy trong thuyếtminhbáo cáo tài chính
  10. Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán ™ Tài sảnngắnhạn (current asset): là tài sản đượcchuyển đổithànhtiềnhaysử dụng hết trong chu kỳ hoạt động bình thường của doanh nghiệp(1năm). Tài sảnngắnhạn điển hình bao gồm: • Tiềnvàcáckhoảntương đương tiền (cash and cash equivalent). Khoảntương đương tiềncóthể là chứng khoán thanh khoảnrủirothấpcóthờigianđáo hạndưới 90 ngày • Phải thu khách hàng (account receivables) : khoản tiền dự kiếnsẽ thu đượctừ việc bán hàng và cung cấpdịch vụ.Dự phòng nợ khó đòi (allowance for bad debt) được khấutrừ khoản phải thu trong trường hợpcôngtycókhả năng không thu đượctiền hàng.
  11. Thành PhầnBảng Cân ĐốiKế Toán ™Tài sảnngắnhạn (tiếp): •Hàng tồn kho (inventory) là tài sản được công ty nắm giữđểbán hay để sử dụng trong việcsảnxuất hàng hóa để bán. Đối với công tysảnxuất, hàng tồn kho bao gồm: nguyên vậtliệu, bán thành phẩm và thành phẩm. •Chứng khoảnkhả mại (marketable securities):là chứng khoán nợ hay chứng khoán vốn đượcgiaodịch trên thị trường. •Chi phíhí trả trước (id(prepaid expense) là chi phíhí vận hành đã đượctrả trước.
  12. Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán ™Nợ ngắnhạn (current liabilities): là các nghĩavụ sẽđược thực hiện trong vòng mộtnăm hay trong mộtchu kỳ hoạt động bình thường của doanh nghiệp. •Phảitrả ngườibán(accounts ppyayable )là khoảncông ty nợ nhà cung cấpdoviệc mua hàng hóa , dịch vụ trả sau. •Vay nợ ngắnhạn (note paybles) là khoảnnợ của công ty đối với người cho vay phát sinh từ các khoản vay được chứng thực trong các hợp đồng vay ngắnhạnnhư vay ngắn hạntừ ngân hàng, các khoản vay khác ngoài khoảnnợ từ mua hang trả sau. •Nợ dài hạn đếnhạntrả (current portion of noncurrent borrowingg)s):một phần gốc,củakhoảnnợ dài hạn, đếnhạn trả trong năm.
  13. Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán ™Nợ ngắn hạn (tiếp) • Thuế và các khoảnphảinộp nhà nước (taxes payble): Là các khoảnthuế hiệntại đã được ghi nhận trên bảng KQHĐSXKD nhưng thựctế chưanộp • Chi phí trả sau (accrued expenses) là chi phí đã được ghi nhận trên bảng KQHĐSXKD nhưng chưa đếnthời hạnphảitrả. • Doanh thu chưa thực hiện (unearned revenue) là khoản tiềnthucủa khách hàng trước khi cung cấphànghóa và dịch vụ
  14. Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán ™Tài sảnhữuhình(Tangibleassets):Là tài sảndàihạncó dạng vật chất phục vụ cho các hoạt động của công ty như đất đai, nhà xưởng, máy móc thiếtbị.Tàisảndàihạn được ghi nhậntại giá phí lịch sử (historical cost) trừđikhấuhaolũykế. ™Giá phí lịch sử bao gồm: Chi phí mua trên hóa đơn, chi phí vận ccuyhuyển và cccác chi phí khác để tài sản có thể hoạt động được. ™Nếu tài sản không phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp thì được phân loạinhư thế nào?.
  15. Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán ™ Tài sản vô hình: Là tài sản không có hình thái vậtchấtnhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệpnắmgiữ,sử dụng trong sảnxuất, kinh doanh, cung cấpdịch vụ hoặc cho các đốitượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình (chuẩn mực kế toán Việt Nam) • Tài sảnvôhìnhxácđịnh (identifiable intangible asset) là tài sản có thể đượcmuađộc lậpvà thường gắn liềnvới mộtsố quyền đặcbiệt trong mộtthờihạnhưởng lợinhất định như bằng phát minh, sáng chế,thương hiệu. TS vô hình xác định được tính khấu hao. • Tài sảnvôhìnhkhôngxácđịnh (unidentifianle intangible assets) không thể được mua một cách độc lập và có thời gian hưởng lợi không xác định. TSVH không xác định không được tính khấu hao. Ví dụ lợithế thương mại (goodwill)
  16. Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán ViệtNam Thế giới (IFRS và GAAP) Định nghĩa Lợi thế thương mại là phần chênh lệch Lợi thế thương mại là phần của giá phí hợpnhấtsovớiphầnsở hữu chênh lệch giữagiámuaso củabênmuatronggiátrị hợplýthuầncủa với giá phí hợplýcủatàisản tài sản, nợ phảitrả có thể xác định được và nợ phảitrả có thể xác và các khoảnnợ tiềmtàngđã ghi nhận định được khi mua lại doanh theo quy định (VAS 11). nghiệp Nguyên tắckế Được ghi ngay vào chi phí sản xuất - kinh Doanh nghiệpphảitiếnhành tátoán dh(doanh (nếu giá t rị nhỏ))h, hoặc phải được đáhánh giá lại lợi thế thương phân bổ dần một cách có hệ thống trong mạicủamìnhhàngnăm, suốt thời gian sử dụng hữu ích ước tính hoặc ngay khi có sự giảm (nếu giá trị lớn). Thời gian sử dụng hữu sút về mặt giá trị hợp lý, ích phải phản ánh được ước tính đúng đắn phầngiảmgiátrị này sẽ về thời gian thu hồi lợi ích kinh tế có thể được ghi nhận vào chi phí mang lại cho doanh nghiệp (tối đa không của doanh nghiệp. quá 10 n ăm).
  17. Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán Ví dụ 1: Tập đoàn Wood Corporation trả 600 triệuUSD để mua cổ phiếu của Pine Corporation . Tại ngày mua lại bảng cân đối kế toán củaPine như sau: Giá trị sổ sách (triệu USD) Tài sảnngắnhạn80 TSCĐ thuần 760 Lợithế thương mại30 Nợ 400 Vốnchủ sở hữu 40470 Biếtrằng giá trị hợplýcủaTSCĐ của pine cao hơn giá trị sổ sách là 120 triệu USD. Giá trị hợp lý của các tài sản khác và nợ bằng giá trị sổ sách. Hãy tính lợithế thương mại mà Wood nên hạch toán.
  18. Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán Trả lời: • GTHL của TS ròng = GTHL củaTS thuần-GTHL củanợ = 80+880-400=560 triệu (USD) • Lợi thế thương mại =Giá mua-GTHL của tài sản ròng =600-560=40 triệuUSD Lưuý: • Công tycó thể đáhánh bóng lợi nhuận bằng việc hoạch tátoán phhần nhiềuhơn trong giá mua lạivàolợithế thương mạivàphầníthơn vào TS xác định được tính khấuhao. • Người phân tích nên loại bỏ lợi thế thương mại khỏi bảng CĐKT và chi phí điềuchỉnh (phân bổ) LTTM trên bảng HĐSXKD khi tính các chỉ sổ tài chính.
  19. Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán ™VốnChủ Sở Hữu: Là phầnlợi ích còn lạitrongtàisản sau khi đã trừ đi nợ •Vốn góp (Contributed capital): −Là khoảnvốn ggpóp củacổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi. −Mệnh giá củacổ phiếuphổ thông và cổ phiếu ưu đãi do pháp luật quy định và không có mối liên hệ với giá thị trường −Cổ phiếu được phép phát hành (authorized shares) là số lượng cổ phihiếu được bántheo quy định của điều lệ công ty. −Cổ phiếu phát hành (issued shares): Cổ phiếuthựctếđã bán cho cổ đông −Cổ phiếulưu hành (outstanding shares) bằng cổ phiếu phát hành trừđicổ phiếuquỹ.
  20. Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán • Lợiíchcủacổđông thiểusố (minority interest) là phầnvốnchủ sở hữucủacổ đông nhỏ (có quyền biểuquyếtnhỏ hơn 50%) tại công ty con đượchợpnhất vào công ty mẹ trong trường hợp công ty mẹ không sở hữu 100% công ty con. • Lợi nhuận để lại (retained earning): là khoản lợi nhuận tích lũy chưa phân phốichocổđông thông qua cổ tứckể từ khi công ty bắt đầucólợi nhuận. • Cổ phiếu quỹ (Treasury stock) là cổ phiếu do chính công ty phát hành mua lại. Cổ phiếuquỹ làm giảm VCSH, không đượccoilà khoản đầutư, không có quyềnbiểu quyết và không đượcnhậncổ tức. • Tổng thu nhập tích lũy (accumulated other comprehensive income) ghi nhận các giao dịch làm thay đổivốnchủ sở hữu không bao gồm các giao dịch đã được ghi nhậntrênbảng KQHĐSXKD và các giao dịch liên quan trực tiếp đến VCSH như phát hành cổ phiếu, mua lạicổ phiếuquỹ hay trả cổ tức. Ví dụ: Chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỉ giá hối đoái.
  21. Phân Tích Hàng Tồn Kho Hàng tồn kho là những tài sản: • (a) Đượcgiữđểbán trong kỳ sảnxuất, kinh doanh bình thường; • (b) Đang trong quá trình sảnxuất, kinh doanh dở dang; • (c) Nguyên liệu, vậtliệu, công cụ, dụng cụđểsử dụng trong quá trình sảnxuất, kinh doanh hoặc cung cấpdịch vụ.
  22. Phân Tích Hàng TồnKho Xác định giá gốchàngtồnkho Các loạichi phí được tính và giá gốchàngtồn kho bao gồm: - Chi phí mua. -Chi phhíchuyển đổi-chi phhí liên quan trựctiếp đếnchuyển hóa nguyên vậtliệu thành thành phẩm. - Chi phí sản xuất chung cố định: là chi phí sản xuất gián tiếp được phân bổ dựa trên công suấtbìnhthường củamáy móc sảnxuất. - Các chi phí khác cầnthiết để mang hàng tồn kho đếnvị trí hay điềukiệnhiệntại.
  23. Phân Tích Hàng Tồn Kho ™Chi phí không được tính vào giá gốc: • (a) Chi phí nguyên liệu, vậtliệu, chi phí nhân công và các chi phí sảnxuất, kinh doanh khác phát sinh trên mứcbìnhthường. • (()b) Chi phí bảo quảnhàng tồnkhotrừ các khoảnchi phí bảoquảnhàngtồnkhocầnthiết cho quá trình sản xuấttiếp theo và chi phí bảoquản quy định ởđoạn 06. • (c) Chi phí bán hàng. • (d) Chi phí quản lý doanh nghiệp.
  24. Phân Tích Hàng TồnKho Ví dụ 2: Hãy tính giá gốchàngtồn kho của công A dưa trên các thông tin sau: Công suất thông thường 5,000,000 sảnphẩm Sản phhẩmsảnxuất 4, 000, 000 sản phhẩm Chi phí chuyển đổi cho thành phẩm 20,000,000 USD Nguyên vật liệu 15, 000, 000 USD Chi phí sảnxuấtcốđịnh gián tiếp 6,000,000 USD Chi phí vận chuyển 800,000 USD Chi phí lưu kho cho thành phẩm 500,000 USD Chi phí rác thảibấtthường 100,000 USD
  25. Phân Tích Hàng Tồn Kho Trả lời: Chi phí chuyển đổichothànhphẩm 20,000,000 Chi phí nguyên vật liệu 15, 000, 000 Phân bổ chi phí cốđịnh gián tiếp 4,800,000 (6,000,000*80%) Chi phí vậnchuyển 800,000 Tổng giá gốc 40,600,000 Giá gốctrênsảnphẩm 10,15 (40, 600, 000/4,000 , 000)
  26. Phân Tích Hàng Tồn Kho Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phương pháp Việt Nam IFRS GAAP Phương pháp tính theo VVV giá đíhích dhdanh Phương pháp bình quân VVV gia quyền Phương pháhápnhập V V V trước, xuấttrước (FIFO) Phương pháp nhập sau, V v xuấttrước(LIFO)
  27. Phân Tích Hàng TồnKho ™Phương pháháp tính theo giá đíhích dhdanh: Giá hàng tồn kho là giá gốcthựctế củahàngtồn kho đó. Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loạimặthànghoặcmặthàngổn định và nhậndiện được. ™Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị củatừng loạihàngtồnkhođược tính theo giá trị trung bình của từng loạihàngtồnkhotương tự đầukỳ và giá trị từng loạihàngtồnkhođược mua hoặcsảnxuất trong kỳ.
  28. Phân Tích Hàng Tồn Kho ™Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) áp dụng dựatrêngiảđịnh là hàng tồn kho được mua trướchoặcsảnxuấttrướcthìđượcxuất trước, và hàng tồnkhocònlạicuốikỳ là hàng tồnkhođượcmuahoặcsảnxuấtgầnthời điểm cuối kỳ. ™Phương pháp nhậpsau,xuấttrước(LIFO)áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặcsảnxuấtsauthìđượcxuấttrước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặcsảnxuấttrước đó.
  29. Phân Tích Hàng TồnKho Phương Giảđịnh Giá vốn hàng bán Tồn kho cuối pháp kỳ FIFO HTK đượcmua HTK nhậptrướcHTKnhậpsau trướcsẽđược bán trước LIFO HTK mua sau HTK nhậpsau HTKnhập nhưng được trước bán trước Bình quân HTK được bán Giá gốctrung bình Giá gốctrung gia quyền bao gồmtấtcả củatấtcả HTK bình củatấtcả các loạiHTK HTK bấtkể mua trướchaymua sau
  30. Phân Tích Hàng Tốn Kho • Ví dụ 3: Tính giá vốn hàng bán và hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp FIFO,LIFO,bình quân gia quyềndựa vào thông tin dưới đây: Thờigian Số lượng Đơn giá ($) Thành tiền($) Tồn kho đầukỳ 22 4 7/01 mua 3 3 9 19/01 mua 5 5 25 Tổng lượng hàng 10 38 sãn sàng bán Trong tháng 01 bán 7
  31. Phân Tích Hàng Tồn Kho Bài giải: Phương pháp Số lượng Đơngiá ($) Thàn h tiền ($) FIFO Tồn kho đầukỳ 22 4 Tồn kho mua 7/01 3 3 9 Tồn kho mua 19/01 2 5 10 GVHB 7 23 HTK cuối kỳ 3 5 15 LIFO Tồn kho mua 19/01 5 5 25 Tồn kho mua 7/01 2 3 6 GVHB 7 31 Tồn kho cuốikỳ 2*2+1*3 7 Bình quân gia Giá gốc bình quân/sp 38/10 3.8$/sp quyền GVHB 7*3.8 26.6 Tồn kho cuốikỳ 3*3.8 11.40
  32. Phân Tích Hàng Tồn Kho ™Khi giá hàng tồn kho tăng, việclựachọncácphương pháp xác định giá trị hàng tồn kho có ảnh hưởng khá lớn đến các khoản mục trên bảng CĐKT, HĐSXKD và bảng LCTT. ™Trong trường hợp giá hàng hóa biến động liên tụcphương pháp FIFO phảnánh chính xác hơn giá trị kinh tế của HTK và GVHB. So sánh LIFO và FIFO khi giá tăng và hàng tồn kho ổn định LIFO FIFO GVHB cao GVHB thấp Thuế thấpThuế cao Lợi nhuận thuần thấp Lợi nhuận thuần cao Hàng Tồn kho cuốikỳ thấpHàngtồn kho cuốikỳ cao Vốnlưu động thấpVốnlưu động cao Dòng tiền cao Dòng tiềnthấp
  33. Phân Tích Tài Sản Dài Hạn ™Vốn hóa chi tiêu (expenditure) và ghi nhận chi tiêu thành chi phí (Expense) • Chi tiêu dự kiến mang lại lợi ích kinh tế tương lai trong nhiềukỳ kế toán đượcvốn hóa (được tính vào tài sản trên bảng CĐKT) • Chi tiêu mà khả năng mang lạilợi ích kinh tế tương lai không chắc chắn được ghi nhận chi phí trên bảng KQHĐSXKD
  34. Phân Tích Tài Sản Dài Hạn ™ Vốn Hóa chi phí đivay – Chi phí đivayliênquantrựctiếp đếnviệc đầutư xây dựng hoặcsảnxuấttàisảndở dang được tính vào giá trị củatài sản đó (VAS, IFRS, GAAP). – Chi phí đivayđượcvốn hóa là chi phí đivaythựctế phát sinh từ các khoảnvaytrừ (-) đi các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầutư tạmthờicủa các khoảnvaynày. – Chi phí đivayđượcvốn hóa không được ghi nhậnlàchi phí lãi vay trên bảng KQHĐSXKD mà được phân bố dần vào chi phí khấuhao(đốivớitàisảnsử dụng) và GVHB đối với TS để bán – Chi phí đivayđượcvốn hóa thuốc dòng tiềntừ HĐđầutư, chiphílãivaythuộc dòng tiềntừ HĐ SXKD trên bảng LCTT.
  35. Phân Tích Tài Sản Dài Hạn • Ảnh Hưởng củavốn hóa chi phí và ghi nhận chi phí đốivới BCTC. Vốn Hóa Chi phí Tổng Tài SảnCao hơnThấp Hơn VCSH Cao HơnThấphơn Mứcbiến động lợi ThấphơnCao hơn nhuận Lợi nhuận ròng (năm Cao hơnThấphơn đầu tiên) Lợi nhuận ròng (trong ThấphơnCao hơn các nămsau) Dòng tiềntừ HĐSXKD Cao hơnThấphơn Dòng tiềntừ HĐ đầutư ThấphơnCao hơn.
  36. Phân Tích Tài Sản Dài Hạn ™ Thời gian sử dụng hữuích((fUseful lives) và giá trị còn lại ((gsalvage value) • Thờigiansử dụng hữu ích: Là thờigianmàTSCĐ hữu hình phát huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh, được tính bằng: (a) Thời gian mà doanh nghiệpdự tính sử dụng TSCĐ hữu hình, hoặc: (b) Số lượng sản phẩm, hoặc các đơnvị tính tương tự mà doanh nghiệpdự tính thu đượctừ việcsử dụng tài sản. • Giá trị thanh lý: Là giá trị ước tính thu được khi hếtthời gian sử dụng hữuíchcủatàisản, sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ước tính. • Giám đốc doanh nghiệpcóthểđiềuchỉnh thờigiansử dụng hữu ích và giá trị còn lại để tác động đếntàisảnvàlợi nhuận trên BCTC.
  37. Phân Tích Tài Sản Dài Hạn ™Phương Pháp Khấu hao • Khấuhaođường thẳng (Straight-line depreciation): số khấu haohàngnăm không thay đổitrongsuốtthờigiansử dụng hữuíchcủatàisản. • Khấu hao theo số dư giảmdần (accelerated depreciation method): Số khấu hao hàng nămgiảmdần trong suốtthời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
  38. Phân Tích Tài Sản Dài Hạn ™Phương Pháp Khấu Hao (tiếp) • Phương pháp khấu hao theo số lượng sảnphẩm (units of production method): Dựa trên tổng số đơnvị sảnphẩm ước tính tài sảncóthể tạora.
  39. Phân Tích Tài Sản Dài Hạn Ví dụ 4: Công ty A mua máy chế biến hóa chất giá 550.000$, có vòng đờihữudụng là 5 năm, giá trị còn lại là 50.000$. Công ty dự kiếnsảnxuất 20.000 sảnphẩm trong thờigianhữu dụng của máy trong đó6.000sảnphẩm trong hai năm đầutiên, 3.000 sản phhẩm trong 2 năm tiếp theo và 2.000 sản phhẩm trong nămthứ 5. Thuế suấtthuế thu nhập doanh nghiệp là 30%. Giả định mỗinăm doanh thu và chi phí ngoài khấuhaotương ứng là 600.000$ và 300.000$. Hãy tính lợi nhuận ròng và tỉ suất lợi nhuậnbiêncủacôngtynếu công ty khấuhaomáytheoa) phương pháp khấuhaođường thẳng, b) phương pháp khấuhao nhanh cấp 2 trong 2 năm đầu và sau đó chuyển sang khấu hao đường thẳng trong những nămcònlạivàc)khấu hao theo số lượng sảnphẩm.
  40. Phân Tích Tài Sản Dài Hạn A, Khấu hao theo đường thẳng: Chi phí khấu hao mỗi năm=(550. 000-50. 000)/5=100. 000 $ Năm1 Năm2 Năm3 Năm4 Năm5 Tổng DhDoanh thu 600.000 600. 000 600. 000 600. 000 600. 000 3.000 .000 Chi phí ngoài KH 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 1.500.000 Chi phí KH 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 500.000 LN trướcthuế 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000 1.000.000 Chi phí thuế 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 300.000 Lợi nhuậnròng 140.000 140. 000 140. 000 140. 000 140. 000 700.000 Tỷ suất LN biên 23,3% 23,3% 23,3% 23,3% 23,3% 23,3%
  41. Phân Tích Tài Sản Dài Hạn B, Năm 1: Chi phí khấu nhanh =550.000*2/5=220.000$ Năm 2: Chi phí khấu hao nhanh = (550.000-220.000))$*2/5=132.000$ 3 nămcuối: Chi phí khấuhaođều =(550.000-220.000-132.000-50.000)/3=49.333$ Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng Doanh thu 600.000 600.000 600.000 600.000 600.000 3.000.000 Chi phí ngoài KH 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 1.500.000 Chi phí KH 220.000 132.000 49.333 49.333 49.333 500.000 LN trướcthuế 80.000 168.000 250.667 250.667 250.667 1.000.000 Chi phí thuế 24. 000 50. 400 75. 200 75. 200 75. 200 300.000 Lợi nhuận ròng 56.000 117.600 175.467 175.467 175.467 700.000 Tỷ suất LN biên 9,3% 19,6% 29,2% 29,2% 29,2% 23.3%
  42. Phân Tích Tài Sản Dài Hạn C, Chi phí khâu hao mỗinăm • Trong 2 năm đầu: (()(6.000/20.000)(550.000-50.000))$=150.000$ • Trong 2 nămkế tiếp: (3.000/20.000)(550.000-50.000)=75.000$ • Trong nămcuối cùng: (2.000/20.000)(550.000-50.000)=50.000$ Năm1 Năm2 Năm3 Năm4 Năm5 Tổng Doanh thu 600.000 600.000 600.000 600.000 600.000 3.000.000 Chi phí ngoài KH 300. 000 300. 000 300. 000 300. 000 300. 000 1. 500.000 Chi phí KH 150.000 150.000 75.000 75.000 50.000 500.000 LN trước thuế 150. 000 150. 000 225. 000 225. 000 250. 000 1. 000.000 Chi phí thuế 45.000 45.000 67.500 67.500 75.000 300.000 Lợi nhuận ròng 105.000 105.600 157.500 157.500 175.000 700.000 Tỷ suất LN biên 17,5% 17,5% 26,3% 26,3% 29,2% 23.3%
  43. Phân Tích Tài Sản Dài Hạn ™Độ tuổi trung bình của tài sản • Độ tuổi trung bình củatàisản=Khấuhaolũykế/ khấuhaohàng năm • Số nămkhấu hao trung bình=nguyên giá tài sản/khấuhaohàng năm • Số nămkhấu hao còn lại=(nguyên giá-khấuhao lũykế)/khấu hao hàng năm
  44. Phân Tích Tài Sản Dài Hạn Ví dụ: Cuối năm 2008, một công ty có nguyên giá tài sảncốđịnh là 3 triệuUSD,khấuhaolũy kế 2.5 triệu USD, chi phí khâu hao hàng năm là 500,000 USD. Tính Độ tuổi trung bình củatài sản, số năm khấu hao trung bình, số năm khấu hao còn lại? Bạncónhậnxétgì?
  45. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua 1, NguồnVốnNợ-Trái Phiếu ™Khái niệm Trái phiếu (bond) là một hợp đồng ttorong đó người đi vay (ngườipháthànhtráiphiếu) có nghĩavụ thanh toán cho ngườinắmgiữ trái phiếu(người cho vay) theo các điềukhoảncủa hợp đồng phát hành trái phiều bao gồm: lãi định kỳ và nợ gốc khi đáo hạn.
  46. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua ™ Các thuậtngữ về trái phiếu • Mệnh giá (face value, par value, maturity value) là khoảntiền gốcsẽđượctrả cho ngườinắmgiữ trái phiếu khi đáo hạn • Lái suấtdanhnghĩa (coupon rate): là tỷ lệ lãi suất ghi trên trái phihiếu được dùng để tính khoản tiền lãi dhdanh nghhĩa (coupon payments). • Tiền lãi danh nghĩalàkhoảntiềnngườipháthànhtráiphiềuphải trả cho người cầm trái phiếu định kỳ (1 năm, 6 tháng (Mỹ), được tính bằng tích số mệnh giá và lãi suấtcuống phiếu. • Lãi suấtthị trường (market rate of interest) là lái suấtyêucầu củangườinắmgiữ trái phiếu, phụ thuộcvàorủirocủatráiphiếu và mứclãisuấtchung trên thị trường.Lãisuấtthị trường thay đổitheobiết động giá thị trường của trái phiếu
  47. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua ™Các thuậtngữ về trái phiếu(tiếp): •Lãivayghinhậntrênbảng KQHĐSX kinh doanh là tích số giữasố dự nợ trái phiếu đâu kỳ nhân vớilãisuấtthị trường tại thời điểm phát hành. •Trái phiếu phát hành ngang giá (par bond) là trái phiếu được phát hành vớigiábằng mệnh giá của trái phiếuxảy ra khi lãi suấtthị trường bằng lãi suất danh nghĩacủa trái phiếu •Trái phiếu pháthànhcóchiếtkhấu (discount bond) là trái phiếu được phát hành với giá thấphơnmệnh giá xảy ra khi lãi suấtthị trường lớnhơnlãisuất danh nghĩacủa trái phiếu. •Trái phiếu phát hành có phụ trội (premium bond) là trái phiếu được phát hành vớigiálớnhơnmệnh giá xảy ra khi lãi suất thị trường nhỏ hơnlãisuất danh nghĩacủa trái phiếu.
  48. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua ™Phân bổ phụ trộivàchiếtkhấu trái phiếu •Chiết khấutrái phihiếu được phâhân bổ dần để tíhính vàochi phíhí đi vay từng thờikỳ trong suốtthờihạncủa trái phiếu. •Phụ trộitráiphiếu được phân bổ dần để giảmtrừ chi phí đivay từng thờikỳ trong suốtthờihạncủa trái phiếu. ™Phương pháp phân bổ phụ trộivàchiếtkhấu trái phiếu: •Phương pháp lãi suất thực tế: khoản chiết khấu hoặc phụ trội phân bổ vào mỗikỳđược tính bằng chênh lệch giữa chi phí lãi vay phảitrả (đượctínhbằng giá trị ghi sốđầukỳ của trái phiếu nhânvới tỷ lệ lãi suấtthựctế trênthị trường tại thời điểm pháhát hành) vớisố tiềnphảitrả từng kỳ •Phương pppháp đường thằng: khoảnchiếtkhấuhoặc phụ trội phân bổđều trong suốtkỳ hạncủa trái phiếu.
  49. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua ™Định giá trái phiếu Giá trị trái phiếu được tính bằng tổng giá trị hiệntại của toàn bộ các khoản tiền người phát hành phải trả cho ngườisở hữu trái phiếu, bao gồmtiền lãi danh nghĩa định kỳ và tiền gốc trả tại ngày đáo hạn. Để xác định được giá trái phiếutạithời điểmhiệntại, cầnthựchiệnchiếtkhấu toàn bộ dòng tiềnsẽ thanh toán cho ngườisở hữu trái phiếu trong tương lai với lãi suấtchiếtkhấu là lãi suấthiệntại
  50. Phần Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua ™Định giá trái phiếu 0 1 2n-1n CCCC FV C (1+ r) C (1+ r) 2 C (1+ r)(n−1) C (1+ r) n FV (1+ r)(n) 1 − 1 /(1 + r ) n FV PV = C [ ] + r (1 + r ) n
  51. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua ™Định giá trái phiếu Ví dụ: Một trái phiếu phát hành 15/12/2008 với mệnh giá 100 USD, lái suất coupon là 8%/năm. Hãy tính giá củatráiphiếutại ngày hôm nay (giảđịnh là ngày 15/12/2010), biếtrằng thời gian đáo hạncủaTrái phiếu là 5 năm,và lãi suất đáo hạncủatráiphiếu có kỳ hạn 5 năm trên thị trường hiện nay là 10%.
  52. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua ™ Phương pháp kế toán mộtsố nghiệpvụ phát hành chủ yếu. A, Phát hành trái phiếu bằng mệnh giá (thông tư 105/2003/TT-BTC) • Phản ánh số tiền thu về từ việc phát hành trái phiếu 9 Nợ TK (111, 112)số tiền thu về từ bán trái phiếu (giá trị hiệntạicủa trái phiếu với mức chiết khấu là lãi suất thị trường tại thời điểm phát hành-mệnh giá) 9 Có TK 3431- mệnh giá giá trái phiếu • Khi trả lãi định kỳ, lãi được tính vào chi phí SXKD hoặcvốn hóa 9 Nợ TK 635 -chi phí tài chính 9 Nợ TK 241-xây dựng cơ bảndở dang nếu đượcvốn hóa vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang 9 Nợ TK 627 -Chi phí sản xuất chung (nếu được vốn hóa vào giá trị tài sản sản xuấtdở dang. 9 Có TK 111,112 (số tiềntrả lãitráiphiếu trong kỳ) • Khi trả gốctạinggyày đáo hạntráiphiếu 9 Nợ TK 3431 9 Có TK 111,112
  53. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Ví dụ: Vào ngày 01/01/2008, một công ty phát hành trái phiếu với lãi suất danh nghĩa 10%/năm, thời gián đáo hạn3nămvàmệnh giá là 100,000 USD.Giả định công ty hạch toán lãi vay vào chi phí SXKD. Hãy hạch toán việc phát hành trái phiếutại nggyày 31/12/2008 và các nghiệp vụ trả lãi và trả gốc của công ty trong năm 2009 và 2010 vớimứclãi suấtthị trường tạithời điểm phát hành là 10%.
  54. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua •Do lãi suấtthị trường bằng lãi suất danh nghĩa nên giá phát hành=mệnh giá.Hàng năm công ty phảitrả lãi suất danh nghĩa là 10%*100,000=10,000 USD 01/01/2008 9Tài sản(tiền) tăng 100.000 USD (số tiềnthuđượctừ việc phát hành trái phiếu) 9Nợ (mệnh giá trái phiếu) tăng 100.000 USD. 31/12/2008 9Số dư nợ của trái phiếu không thay đổi (100.000 USD) 9Công ty phảitrả lãi danh nghĩa Æ tiềngiảm 10.000 USD và chi phí tài chính tăng 10.000 USD (lãi vay=lãi suất danh nghĩa) 31/12/2009 9Số dư nợ của trái phiếu không thay đổi (100.000 USD) 9Công ty phảitrả lãi danh nghĩa Æ tiềngiảm 10.000 USD và chi phí tài chính tăng 10.000 USD (lãi vay=lãi suất danh nghĩa) 31/12/2010 9Công ty trả lãi định kỳ 10.000 USDÆ tiềngiảm 10.000 USD, chi phí tài chính tăng 10,000 USD 9Công ty trả gốc: Tiềngiảm 100.000 USD, nợ (mệnh giá trái phiếu) giảm 100.000 USD.
  55. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua ™Tác động lên BCTC của trái phiếu phát hành bằng mệnh giá •Bảng cân đốikế toán: Tài sảnvànợ tăng mộtlượng bằng mệnh giá (số tiềnthuđượctừ việc bán trái phiếu). Giá trị sổ sách của trái phiếu(nợ)sẽ không thay đổi trong suốtthờigian đáo hạncủa trái phiếu. •Bảng KQHĐSXKD Chi phí lãi vay bằng lãi danh nghĩavì lãi suấtthị trường bằng lãi suấtdanhnghĩa. •Bảng LCTT: Tiềnthuđượctừ việc phát hành trái phiếulà dòng tiềnvàotừ hoạt động tài chính, khoản lãi danh nghĩalà dòng tiềnratừ hoạt động sảnxuất kinh doanh. Khoảnnợ gốc khi được thanh toán là dòng tiềnratừ hoạt động tài chính.
  56. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua B, Phát hành trái phiếucóchiếtkhấu (thông tư 105/2003/TT-BTC) • Phản áhánh số tiền thuvề từ việc pháthát hành táitrái phihiếu 9 Nợ TK (111, 112)số tiền thu về từ bán trái phiếu (giá trị hiệntạicủa trái phiếu vớimứcchiếtkhấulàlãisuấtthị trường tạithời điểm phát hành-mệnh giá) 9 Nợ tài khoản 3432: chiếtkhấu trái phiếu(chệnh lệch giữasố tiền thu về bán trái phihiếunhỏ hơnmệnh giá trái phihiếu) 9 Có TK 3431- mệnh giá giá trái phiếu • Khi trả lãi định kỳ, lãi được tính vào chi phí SXKD hoặcvốn hóa 9 Nợ TK 635-chi phí tài chính 9 Nợ TK 241-xây dựng cơ bảndở dang nếu đượcvốn hóa vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang 9 Nợ TK 627-Chi phí sảnxuất chung (nếu đượcvốn hóa vào giá trị tài sảnsản xuấtdở dang. 9 Có TK 111,112 (số tiềntrả lãi danh nghĩa trái phiếu trong kỳ) 9 Có tài khoản 3432-chiết khấu trái phiếu(số phân bổ chiếtkhấutừng thờikỳ) • Khi trả gốctại ngày đáo hạn trái phiếu 9 Nợ TK 3431 9 Có TK 111,112
  57. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Ví dụ: Vào ngày 31/12/2008, một công ty phát hành trái phiếuvớilãisuấtdanhnghĩa10%/năm, thời gián đáo hạn 3 năm và mệnh giá là 100,000 USD.Giảđịnh công ty hạch toán lãi vay vào chi phí SXKD. Hãy hạch toán việc phát hành trái phiếutại ngày 31/12/2008 và các nghiệpvụ trả lãi và trả gốc của công ty trong năm 2009 và 2010 vớimứclãisuấtthị trường tạithời điểm phát hành là 11%.
  58. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Giá trái phiếuvớilãisuấtthị trường là 11%: Chiếtkhấu trái phiếu vào 01/01/2008=100.000-97.556= 2.444 Năm(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Mệnh Chiết Giá trị Chi phí Lãi Chiết Chiết Giá trị giá trái khấutrái ghi sổ lãi vay danh khâu khấutrái ghi sổ phiếu- phiếu đầu kỳ -635 nghĩa phân phiếu cuối kỳ TK: đầukỳ của 3x11% 1x10% bổ cuốikỳ 3+6 3431 TK 3432 (3=1-2) 4-5 2-6 2008 100.00 2.444 97.556 10.731 10.000 731 1.713 98.287 0 2009 100.00 1.713 98.287 10.812 10.000 812 901 99.099 0 2010 100.00 901 99.099 10.901 10.000 901 0 100.000 0
  59. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua ™ Tác động củatráiphiếuchiết khấu đến BCTC a, Bảng CĐKT • Khi trái được phát hành, giá trị ghi sổ củatàisản(tiền- 111,112)) và nợ (trái phiếu phát hành:343) tăng thêm một lượng bằng số tiềnbántráiphiếu. Tạibấtkỳ thời điểmnào,giá trị ghi số của ttárái phiếu đều bằng ggáiá trị hiện tại của các dòn g tiềntương lai còn lạicủatráiphiếu đượcchiếtkhấutheolãi suấtthị trường tạithời điểm phát hành. • Giá trị ghi sổ củatrái phihiếuchiết khấuthấp hơnmệnh giá. Phần chênh lệch được phân bổ dần qua các nămvàđượccộng vào giá trị ghi sổ củatráiphiếulàmchogiá trị ghi sổ tăng lên bằng mệnh giá tạithờigianđáo hạn.
  60. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua b, Bảng KQHĐSXKD • Chi phí lãi vay bằng lãi vay danh nghĩa(tiềntrả thựctế)+chiết khấu phân bổ.Lãivaysẽ tăng đều qua các năm. c, Bảng lưu chuyểntiềntệ • Tiền bántrái phihiếu đượcxếpvào dòng tiềntừ HĐ tài chính (AS(VAS, IFRS, GAAP). Phầntiền lãi danh nghĩa đượcxếp vào dòng tiềntừ HĐSXKD (GAAP,VAS, IFRS) và dòng tiềntừ hoạt đồng tài chính (IFRS). Tiền thanh toán tiền gốc của trái phiếu được xếp vào dòng tiềntừ hoạt động tài chính (VAS, GAAP, IFRS) • Tạithời điểm phát hành, dòng tiềntừ HĐ tài chính sẽ tăng lên một lương bằng số tiềnthuđượctừ bán trái phiếu. Khi trả lãi danh nghĩa định kỳ, dòng tiềntừ HDDSXKD giiảm 1 lượng bằng số tiềntrả lãi và khi trả nợ gốc, dòng tiềntừ hoạt động tài chính giảm đimột lượng bằng số tiềngốcphảitrả.
  61. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua C, Phát hành trái phiếucóphụ trội (thông tư 105/2003/TT-BTC) • Phảnánhsố tiềnthuvề từ việc phát hành trái phiếu 9 Nợ TK (111, 112)số tiềnthuvề từ bán trái phiếu(giátrị hiệntạicủa trái phiếuvới mứcchiếtkhấulàlãisuấtthị trường tạithời điểm phát hành-mệnh giá) 9 Có tài khoản 3433: phụ trộitráiphiếu (chệnh lệch giữasố tiềnthuvề bán trái phiếu nhỏ hơnmệnh giá trái phiếu) 9 Có TK 3431- mệnh giá giá trái phiếu • Khi trả lãi định kỳ, lãi được tính vào chi phí SXKD hoặcvốn hóa 9 Nợ TK 635 -chi phí tài chính 9 Nợ TK 241-xây dựng cơ bảndở dang nếu đượcvốn hóa vào giá trị tài sản đầutư xây dựng dở dang 9 Nợ TK 627-Chi phí sảnxuất chung (nếu đượcvốn hóa vào giá trị tài sảnsảnxuấtdở dang. 9 Có TK 111,112 (số tiềntrả lãi danh nghĩa trái phiếu trong kỳ) 9 Nợ tài khoản 3433-Phụ trộitráiphiếu(số phân bổ dầnphụ trộitráiphiếutừng thời kỳ để ghi giảmchi phí đivay từng thờikỳ) • Khi trả gốctại ngày đáo hạn trái phiếu 9 Nợ TK 3431 9 Có TK 111,112
  62. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua • Ví dụ: Vào ngày 31/12/2008, một công ty phát hành trái phiếuvớilãisuất danh nghĩa 10%/năm, thời gián đáo hạn 3 năm và mệnh giá là 100,000 USD.Giảđịnh công ty hạch toán lãi vay vào chi phí SXKD. Hãy hạch toán việc phát hành trái phiếutại ngày 31/12/2008 và các nghiệp vụ trả lãi và trả gốc của công ty trong năm 2009 và 2010 vớimứclãisuấtthị trường tại thời điểm phát hành là 9%.
  63. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Giá trái phiếuvớilãisuấtthị trường là 9%: Phụ trội trái phiếu vào 01/01/2008=102.531-100.000= 2.531 Năm(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Mệnh Phụ Giá trị Chi phí Lãi Phụ Phụ trội Giá trị giá trái trộitrái ghi sổ lãi vay danh trội trái ghi sổ phiếu- phiếu đầu kỳ -635 nghĩa phân phiếu cuối kỳ TK: đầukỳ của 3x9% 1x10% bổ cuốikỳ 3-6 3431 TK 3=1+2 5-4 2-6 3433 2008 100.000 2.531 102.531 9.228 10.000 772 1.759 101.759 2009 100.000 1.759 101.759 9.158 10.000 842 917 100.917 2010 100.000 917 100,917 9.083 10.000 917 0 100.000
  64. + Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua ™Tác động củatráiphiếu phụ trội đến BCTC: A, Bảng CĐKT • Giá trị ghi sổ của trái phiếuphụ trộicaohơnmệnh giá. Phần chênh lệch được phân bổ dần qua các năm và đượctrừ vào giá trị ghi sổ của trái phiếu làm cho giá trị ghi sổ giảmdầnvề mệnh giá tạithờigianđáo hạn. B, Bảng KQHĐSXKD • Chi phí lãi vay bằng lãi vay danh nghĩa(tiềntrả thựctế) – phụ trội phân bổ.Lãivay sẽ giảmdần qua các năm. C, Bảng LCTT (giống với trái phiếuchiếtkhấu
  65. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua ™Tổng hợp tác động của phát hành trái phiếu đến BCTC Bảng Lưu chuyểntiềntệ Dòng tiềntừ HĐ đầutư Dòng tiềntừ HĐSXKD tài chính Phát hành trái phiếuTăng bằng lượng tiền thu được từ bán táitrái phiếu Trả lãi định kỳ Giảmmộtlượng bằng lãi dhdanh nghĩa Ngày đáo hạnGiảmmộtlượng bằng mệnh giá (tiềngốc) Chuyên viên phân tích nên điềuchỉnh cái gì khi phân tích?
  66. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Trái phiếubằng Trái phiếuphụ trội Trái phiếuchiếtkhấu mệnh ggáiá Lãi suấtthị trường=Lãi Lãi suấtthị trường lãi suất danh nghĩa suất danh nghĩa suất danh nghĩa Chi phí lãi vay=lãi suất Chi phí lãi vay=tiền Chi phí lãi vay= tiền danh nghĩax mệnh thựctrả (lãi danh thựctrả (lãi danh giá=tiềnthựctrả nghĩa)-phụ trội phân nghĩa)+ chiếtkhấu bổ phân bổ Chi phí lãi vay không Chi phí lãi vay giảm Chi phí lãi vay tăng đổi dần dần
  67. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Bảng Cân Đối Kế Toán Trái phiếubằng mệnh giá Trái phiếuphụ trội Trái phiếuchiếtkhấu Giá trị ghi sổ bằng mệnh giá Giá trị ghi số bằng mệnh Giá trị ghi số bằng mệnh giá + phụ trội. giá-chiếtkhấu. Giá trị ghi sổ giàm dần Giá trị ghi số tăng dần khi khi phụ trội được phân chiết khấu được phân bổ bổ vào chi phí lãi vay. vào chi phí lãi vay.
  68. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Thuê mua ™ Khái niệm Thuê mua (lease) là cam kếtbằng hợp đồng trong đóngười cho thuê (lessor) chủ sở hữutàisản cho phép người đithuê(lessee)sử dụng tài sảntrongmột thời gian nhất định đổi lại người cho thuê nhận khoản thanh toán định kỳ từ người đi thuê ™ Các lợiíchcủa thuê mua • Tiếtkiệmchi phí: người đi thuê không phảitrả toàn bộ tiềnnggyay. • Giảmrủiromáymócbị lỗithời: Khi hợp đồng cho thuê kết thúc, tài sảncó thểđượctrả lại cho người cho thuê. • Điều khoản linh hoạthơn: Hợp đồng thuê mua có các điều khoản linh hoạt hơn so với các hình thức tài trợ khác vì các bên có thể đàm phán để phù hợphơnvới điềukiệncủa mình. • Nợđược ghi ngoài bảng: Nợ trong thuê mua hoạt động đượcghinhận ngoài bảng nên góp phầncảithiệnchỉ số nợ so vớiviệc đivayvốn để mua tài sản.
  69. Phân Tích NguồnVốnNợ Và Thuê Mua ™ Kế toánthêhuê mua (Thông Tư 105/2003/TT-BTC) A, Thuê tài chính (finance lease): là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyểngiaophầnlớnrủirovàlợiíchgắnliềnvới quyềnsở hữutàisảncho bênthêhuê . Quyềnsở hữutài sảncó thể chuyểngiao vàocuối thời hạnthêhuê. • Các trường hợpthường dẫn đếnhợp đồng thuê tài chính – Bên cho thuê chuyển giao quyềnsở hữutàisản cho bên thuê khi hết thờihạn thuê – Tạithời điểmkhởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyềnlựachọnmualại tài sản thuê vớimứcgiáước tính thấphơngiátrị hợp lý vào cuốithời hạn thuê – Thờihạn thuê tài sảntốithiểuphảichiếmphầnlớnthờigiansử dụng kinh tế củatàisản cho dù không có chuyển giao quyềnsở hữu (GAAP, 75%) – Tạithời điểmkhởi đầuthuêtàisản,giátrị hiệntạicủa khoảnthanh toán tiền thuê tốithiểuchiếmphầnlớn(tương đương ) giá trị hợplý củatàisản thuê (GAAP,90%) – Tài sản thuê thuộcloại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cầncósự thay đổi,sửachữalớnnào
  70. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua ™ Phươn pháp kế toán đốivớibênđi thuê (lessee) • Tạithời điểmnhậntàisản thuê bên thuê ghi nhậngiátrị tài sảnthuêtài chính (nợ TK 212) và nợ gốcphảitrả về thuê tài chính (có TK 342 nợ dài hạn, có TK 315-nợ dài hạn đếnhạntrả)vớicùngmộtgiátrị bằng giá trị hiệntạicủa các khoản thanh toán tiền thuê tốithiểuvớimứclãi suấtchiếtkhấulàlãisuấtngầm định, lãi suất ghi trong hợp đồng thuê hoặctỉ lệ lãi suất đivaycủa bên thuê. • Trong quá trình thuê, tài sản đượckhấu hao (Có TK 214;nợ TK 623,627 ) và chi phí tài chính (Nợ TK 635,có TK 111,112) được ghi nhậntrênbảng KQHĐSXKD. Chi phí tài chính bằng nợ gốc đầukỳ nhân vớilãisuất ấn định trong hợp đồng thuê mua. • Trên bảng LCTT: khoản thanh toán tiền thuê tài chính đượcchiaralàm 2 phần: chi phí tài chính (tiền lãi thuê tài chính) đượcxếp vào dòng tiền từ HĐ SXKD và khoảnphảitrả nợ gốctrongkỳđượcxếp vào dòng tiềntừ HĐ tài chính (VAS, GAAP)
  71. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Ví dụ: Công ty A thuê một chiếc máy để sử dụng trong vòng 4 nămvớikhoản thanh toán tiền thuê hàng năm là 10.000 USD. Khi hếthạnhợp đồng thuê mua, chiếc máy đượctrả lại cho người cho thuê và được thanh lý. Lãi suất ấn định là 6%. Hãy tính toán tác động của hợp đồng thuê này lên bảng CĐKT, KQHĐSXKD, LCTT củacôngtyAhàng năm biếtrằng công ty sử dụng phương pppháp khấu hao đường thẳng và khoản thanh toán tiềnthuếđược trả vào cuốinăm.
  72. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua • Vì công A thuê máy hếtthờigianhữudụng củamáynênđây là thuê tài chính. • Giá trị hiệntạicủa các khoản thanh toán tiền thuê vớimứclãisuấtchiếtkhấu6% là. • Mỗi nămtài sản được khấu hao là: 34.651///4=8.663 USD/năm Tác động đếnbảng CĐKT Năm (1) (2) (3) (4) (5) Giá trị nợ thuê Chi phí lãi vay Thanh toán Nợ thuế mua Giá trị sổ sách mua đầukỳ (1)*6% tiền thuê (1)+(2)-(3) của tài sản 0 34.651 34.651 1 34.651 2.079 10.000 26.730 25.988 2 26.730 1.604 10.000 18.334 17.326 3 18.334 1.100 10.000 9.434 8.663 4 9.434 566 10.000 0 0
  73. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Năm Chi phí Chi phí lãi Chi phí thuê tài khấu hao vay chính 1 8.663 2.079 10.742 2 8.663 1. 604 10.267 3 8.663 1.100 9.763 4 8.663 566 9.229 Tổng 40.000
  74. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Bảng Lưu Chuyển Tiền Tệ Thuê mua tài chính NămTiềntrả hàng nămCF từ HĐSXKD CF từ HĐ tài chính 1 -10.000 -2.079 -7.921 2 -10.000 -1. 604 -8. 396 3 -10.000 -1.100 -8.900 4 -10.000 -566 -9.434
  75. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua B, Thuê hoạt động là bên cho thuê không có sự chuyển giao phầnlớn rủirovàlợiíchgắnvớiquyềnsở hữutàisản cho thuê. ™Phương pháp kế toán đốivớibênđi thuê • Bên đi thuê không phản ánh gia trị tài sản đithuêtrênbảng CĐKT mà chỉ phảnánhchiphí tiền thuê hoạt động vào chi phí sảnxuất, kinh doanh (TK 623, 627, 641, 642) theo phương pháp đường thẳng cho suốtthờihạnthuêtàisản, không phụ thuộcvàophương thứcthanhtoán tiền thuê. Chi phí đi thuê được xếp vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. • Ví dụ: hãy tính tác động của nghiệpvụ thuê hoạt động lên bảng CĐKT, KQHĐSXKD, LCTT của công ty A trong ví dụ trướcvàso sáhánh với nghihiệpvụ thêhuê tài chính . • Bảng CĐKT không ảnh hưởng
  76. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Bảng kếtquả hoạt động sảnxuất kinh doanh Thuê mua Thuê mua tài chính hoạt động Năm Chi phí sản Chi phí Chi phí lãi Chi phí thuê xuấtKD khấuhao vay tài chính 1 10.000 8.663 2.079 10.742 2 10.000 8.663 1.604 10.267 3 10.000 8.663 1.100 9.763 4 10.000 8.663 566 9.229 Tổng 40.000 40.000
  77. Phân Tích NguồnVốnNợ Và Thuê Mua Cho thuê hoạt động Thuê mua tài chính NămCFtử HĐSXKD CF từ HĐSXKD CF từ HĐ tài chính 1 -10.000 -2.079 -7.921 2 -10.000 -1. 604 -8. 396 3 -10.000 -1.100 -8.900 4 -10.000 -566 -9.434
  78. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua So sánh tác động của thuê mua tài chính và thuê mua hoạt động lên BCTC củangười đi thuê Thuê mua tài chính Thuê mua hoạt động Tài sảnCao hơnThấphơn Nợ (ngắn hạn và dài Cao hơn Thấp hơn hạn) Lợi nhuận ròng (năm ThấphơnCao hơn đầu) Lợi nhuận ròng (năm Cao hơnThấphơn cuối) Tổng lợi nhuận Như nhau Như nhau EBIT Cao hơnThấphơn Dòng tiềntừ Cao hơnThấphơn HĐSXKD Dòng tiềntừ HĐTC ThấphơnCao hơn Tổng dòng tiềnNhư nhau Như nhau
  79. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua ™Phương pháp kế toán đốivớingười cho thuê (lessor): A, Thuê mua tài chính •Khi bắt đầuhợp đồng, người cho thuê loạibỏ giá trị TS cho thuê tài chính ra khỏi phần TS trên bảng CĐKT và ghi nhận thành khoảnphải thu từ thuê tài chính (lease receivable). Khi nhận đượctiền thanh toán gốc định kỳ từ bên đi thuê, bên cho thuê sẽ ghi giảm khoản phhải thuvà tăng tiền. •Trên bảng KQHĐSX kinh doanh, tiền lãi cho thuê được ghi nhận thành doanh thu tài chính. Tiềnlãiđược tính bằng giá trị khoản phải thu từ thuê tài chính nhân vớilãisuất thuê mua. •Trên bảng lưuchuyểntiềntệ,phần doanh thu tài chính từ tiềnlãi cho thuê được ghi nhận là dòng tiền từ HĐSXKD và phần tiền gốc được ghi nhận là dòng tiềntừ hoạt động đầutư.
  80. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua B, Thuê mua hoạt động Người cho thuê ghi nhậntàisản cho thuê hoạt động trên bảng CĐKT theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp cho thuê và tính khấuhaochotàisản cho thuê hoạt động như đốivớicácloạiTSđược tính khấuhao khác . Khoảnlãinhậntừ bên đithuêđượchoạch toán vào doanh thu cho thuê tài sảntrênbảng KQHĐSXKD.
  81. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Ví dụ: Công ty Johnson mua tài sản với giá 69.302 và cho Carver thuê tài sản trong vòng 4 năm để nhậnvề mỗinăm 20.000 USD. Khi hợp đồng thuê kếtthucCarversẽ sở hữutàisảnnày mà không cầnphảitrả thêm tiền. Lãi suấttrên hợp đồng thêhuê mua là 6%. A, bạn hãhãy hạch toán nghiệpvụ trên giúp công ty Jonhson.B, so sánh những ảnh hưởng lên BCTC nếu Johnson coi việc cho thuê trên là thuê tài chính so với thuê hoạt động.
  82. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua • A, Tính giá trị hiệntạicủatàisản cho thuê với dòng thu nhập 20.000 USD/nămvàlãisuất bằng 6%ÆPV= 69.302 USD Năm(1) (2) (3) Khoản Khoản Doanh thu Tiềncho phảithu phảithu tài chính thuê cuốikỳ đầukỳ (1)*6% (1)+(2)-(3) 0 69.302 1 69.302 4.158 20.000 53.460 2 43.460 3.208 20.000 36.668 3 36. 668 2. 200 20. 000 18. 868 4 18.868 1.132 20.000 0 • Nếu là cho thuê hoạt động, trên bảng CĐKT tài sản cho thuê được ghi nhậnvớigiátrị là 69.302. Hàng nămtàisảnnày đượckhấu hao :69.302/4=17.325,5
  83. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Tác động lên bảng KQHĐSX kinh doanh Thuê tài Thuê hoạt động chính Năm Thu nhậptừ Doanh thu Chi phí Thu nhập cho thuê cho thuê khấuhao từ cho thuê 1 4.158 20.000 17.325 2.675 2 3.208 20.000 17.326 2.674 3 2.200 20.000 17.325 2.675 4 1.132 20.000 17.326 2.674 10. 698 10. 698
  84. Phân Tích Nguồn Vốn Nợ Và Thuê Mua Tác động lên bảng lưu chuyểntiềntệ Năm Thuê tài chính Thuê hoạt động CF từ CF từ HĐ CF từ HĐSXKD HĐSXKD đầutư 1 4.158 15.842 20.000 2 3.208 16.792 20.000 3 2. 200 17. 800 20. 000 4 1.132 18.868 20.000