Hệ thống thông tin - Chương 3: Hệ thống thông tin và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp

pdf 83 trang vanle 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống thông tin - Chương 3: Hệ thống thông tin và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhe_thong_thong_tin_chuong_3_he_thong_thong_tin_va_uu_the_can.pdf

Nội dung text: Hệ thống thông tin - Chương 3: Hệ thống thông tin và ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp

  1. CHƯƠNG 3 HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ ƯU THẾ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP  Ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp được xây dựng dựa trên những yếu tố nào như thế nào?  CNTT có giúp tạo ra những ưu thế cạnh tranh không?  Ứng dụng CNTT như thế nào để tạo nên ưu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp? Ưu thế cạnh tranh có những điểm chính sau:  Cung cấp giá trị tuyệt hảo cho khách hàng  Khó bị sao chép  Nâng cao khả năng đáp ứng những thay đổi xẩy ra trong môi trường 1. Những chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bản Dẫn đầu về chi phí (Giá thành), tính khác biệt hóa, sáng tạo, tăng trưởng, liên kết. a. Giá thành (Dẫn đầu về chi phí)  Đem lại những giá trị mong đợi cho khách hàng với giá thành thấp nhất, mức chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo được khả năng sinh lợi thỏa đáng.  Ví dụ: Tập đoàn Walmart : Là hệ thống bán lẻ lớn nhất của Mỹ với giá cả cạnh tranh cao nhất. b. Tạo ra sự khác biệt hóa Tạo ra sự khác biệt khiến khách hàng ưa thích sản phẩm của công ty hơn của các đối thủ cạnh tranh Ví dụ: Polaroid, Porsche, IBM, c. Tính sáng tạo Chuyển đổi tư duy từ sản xuất sản phẩm sang thỏa mãn nhu cầu cấp bách nhất của khách hàng theo những cách mới => Xác lập và thống trị một thị trường mới như chiến lược đại dương xanh Ví dụ: Sony d. Tính tăng trưởng doanh thu và mở rộng thị trường Công ty cần tìm cách mở rộng thị phần ở các thị trường sẵn có hoặc tìm thêm cách để thâm nhập vào các thị trường mới. Ví dụ: Ebay e. Liên kết C4 - 1
  2. Mua lại, sáp nhập, hay liên doanh với các doanh nghiệp khác để tham gia vào một thị trường mới hoặc đẩy mạnh mở rộng thị trường hiện tại Ví dụ: Ebay Sinh viên thảo luận các bài tập tình huống sau: Tình huống 1 Cho biết hoạt động của một trung tâm cho thuê băng đĩa như sau: Để có thể thuê băng đĩa tại trung tâm, ban đầu khách hàng phải làm thủ tục để được cấp thẻ thuê. Bộ phận làm thẻ sẽ dựa trên thông tin do khách hàng cấp và cấp cho khách một thẻ thuê. Thông tin về việc cấp thẻ sẽ được cập nhập vào cơ sở dữ liệu nghiệp vụ của trung tâm. Mỗi lần đến thuê băng đĩa, khách hàng sẽ trình thẻ thuê và nêu yêu cầu thuê cụ thể. Bộ phận cho thuê sẽ xử lý và đáp ứng yêu cầu thuê của khách hàng dựa trên thông tin tra cứu từ cơ sở dữ liệu nghiệp vụ của trung tâm. Ngay khi thuê, khách hàng sẽ nhận được hoá đơn thuê và thanh toán tiền tiền thuê luôn. Khi khách hàng đến trả băng đĩa, bộ phận trả sẽ xử lý yêu cầu trả của khách hàng dựa trên thông tin tra cứu từ cơ sở dữ liệu nghiệp vụ. Dữ liệu liên quan đến các hoạt động thuê và trả đều được cập nhật vào cơ sở dữ liệu nghệp vụ của trung tâm. Định kỳ hàng tháng, từ cơ sở dữ liệu nghiệp vụ, các báo cáo quản lý sẽ được lập và gửi cho bộ phận quản lý trung tâm. Theo chính sách mở rộng thị trường của trung tâm, định kỳ hàng năm trung tâm sẽ gửi thư khuyến mãi cho khách hàng, thông báo thông tin cho thuê miễn phí đối với những khách hàng đạt mức thuê trên mức khuyến mãi năm do trung tâm quy định. Tình huống 2 Cho biết quá trình tính lương trong một tháng của một công ty được thực hiện như sau: Cuối từng tháng, để tính lương cho nhân viên, người ta phải kiểm tra ngày công của các nhân viên trong tháng đó. Việc kiểm tra ngày công được thực hiện nhờ bảng chấm công và được cập nhật vào tệp Hồ sơ nhân viên. Tiếp theo bộ phận kế toán sẽ thực hiện việc tính các khoản lương cho nhân viên theo quy định của công ty. Bảng lương của cơ quan được trình cho Ban giám đốc và sau đó được gửi đến cho nhân viên. Dữ liệu liên quan tới quá trình tính lương được cập nhập vào tệp Thu nhập. Việc tính thuế thu nhập được thực hiện nhờ các dữ liệu đã có trong tệp Thu nhập và tệp Hồ sơ nhân viên. Sau khi tính xong, dữ liệu lại được cập nhật vào các tệp này; đồng thời bảng kê tiền thuế, tiền thuế sẽ được gửi lên Kho bạc nhà nước và hoá đơn thu thuế được gửi cho các nhân viên phải chịu thuế thu nhập C4 - 2
  3. Tình huống 3 Một thư viện của một trường đại học muốn xây dựng một hệ thống thông tin tin học hoá để quản lý thư viện của mình. Hệ thống thông tin quản lý thư viện này có nhiều phân hệ khác nhau, trong đó có phân hệ quản lý việc mượn và trả sách. Quy trình quản lý việc mượn và trả sách được tóm tắt như sau: Khi có nhu cầu mượn sách, độc giả sẽ tra cứu đầu sách mình muốn mượn nhờ sự trợ giúp của máy tính để tìm kiếm mã số của những sách muốn mượn? Khi mượn sách, độc giả phải điền thông tin vào một phiếu mượn sách (bao gồm: mã độc giả, ngày mượn, mã số sách cần mượn, thời hạn mượn ). Thủ thư sẽ kiểm tra thẻ độc giả và tra cứu tệp quản lý độc giả và tệp kho sách. Sách mượn sẽ được trao cho độc giảh nẻếu t còn hợp lệ và sách được phép cho mượn. Các thông tin về việc mượn sách này sẽ được cập nhật vào tệp quản lý mượn/trả sách và tệp kho sách. Ngược lại, độc giả sẽ nhận được thông báo từ chối. Khi trả sách, thủ thư lại kiểm tra thẻ độc giả và cập nhật thông tin trả sách vào tệp quản lý mượn/trả sách và tệp kho sách. Độc giả sẽ nhận được một phiếu xác nhận việc trả sách. Trong trường hợp sách mượn quá hạn, độc giả phải nộp tiền phạt và nhận biên lai phạt. Sách trong một phiếu mượn có thể được trả làm nhiều lần và độc giả cho thể đề nghị gia hạn mượn sách nếu có nhu cầu. Mọi thông tin về việc gia hạn sách đều được cập nhật vào tệp quản lý mượn/trả sách và độc giả sẽ nhận được một phiếu gia hạn. Định kì hàng tháng, bộ phận quản lý việc mượn/trả sách sẽ tiến hành lập các báo cáo thông kê gửi lên ban giám đốc thư viện. Tình huống 4 Hoạt động của hệ thống quản lý việc đăng ký học qua mạng của một trường học được mô tả như sau: Khi các học viên muốn đăng ký học thì họ phải gửi các phiếu đăng ký trong đó điền đầy đủ thông tin về họ tên, số chứng minh thư và mã số của những lớp học họ muốn tham gia cho trường. Hệ thống kiểm tra từng lớp học được đăng ký có còn tiếp nhận học viên không bằng cách tra cứu tệp Danh sách lớp. Các dữ liệu trong tệp này cho biết lớp học nào còn tiếp nhận học viên, lớp học nào đã bị huỷ bỏ và lớp học nào đã đủ học viên. Từ đó hệ thống có thể xác định được những lựa chọn nào của học viên được chấp nhận và những lựa chọn nào bị từ chối. Những học viên nào được chấp nhận nguyện vọng sẽ được ghi danh vào vào những lớp mà họ đăng ký. Tên và số chứng minh thư của các sinh viên này sẽ được cập nhập vào tệp Danh sách lớp và sĩ số lớp học sẽ được tính lại. Nếu lớp học đó đã đủ học viên thì mã lớp học đó sẽ được đánh dấu là đã khoá sổ. Các dữ liệu về sinh viên mới và những dữ liệu bổ sung hoặc thay đổi của sinh viên cũ trong quá trình ghi danh này cũng được cập nhập vào tệp Hồ sơ sinh viên chung trong toàn trường. C4 - 3
  4. Cuối cùng, hệ thống sẽ gửi cho từng học viên đăng kí một bản thông báo trong đó liệt kê danh sách những lớp học mà họ đã đăng kí và đánh dấu vào những lớp học họ được chấp nhận. Tình huống 5 Hoạt động của một hệ thống xử lý bán hàng được mô tả như sau: Khi khách hàng gửi một đơn đặt hàng cho bộ phận tiếp nhận đơn hàng, bộ phận này sẽ nhận đơn đặt hàng và trả một biên lai cho khách hàng. Các dữ liệu liên quan tới quá trình nhận đơn hàng sẽ được lưu giữ trong tệp Giao dịch. Vào cuối từng ngày, người ta tiến hành xử lý các giao dịch bằng cách lấy các dữ liệu trong tệp Giao dịch kết hợp với việc tra cứu dữ liệu của tệp Kiểm soát bán hàng. Sau khi thực hiện xong quá trình này, các dữ liệu lại được cập nhật vào tệp Kiếm soát bán hàng, đồng thời một số dữ liệu được chọn lọc sẽ được lưu trữ vào tệp Phân tích bán hàng. Dữ liệu của tệp phân tích bán hàng lại được sử dụng để chuẩn bị cho quá trình phân tích bán hàng. Kếợt quả đư c chọn của quá trình phân tích bán hàng sẽ được gửi cho những người quản lý có liên quan. Yêu cầu: - Sinh viên chia thành các nhóm tối đa 10 SV để phân tích các tình huống trên. - HTTT được mô tả trong các tình huống trên đã hỗ trợ làm tăng khả năng cạnh tranh hay chưa ? Tăng những khả năng nào ? Tăng như thế nào ? - Tìm những khả năng ứng dụng CNTT giúp có thể tạo được ưu thế cạnh tranh ? 2. Sự thay đổi bản chất ứng dụng CNTT Những người ít sử dụng CNTT coi nó không mấy quan trọng: xử lý văn bản, tính toán, doanh số, kết nối, Những người thường xuyên sử dụng CNTT sẽ xem CNTT như một vũ khí chiến lược. - Đầu tư chi phí phù hợp - Tiết kiệm thời gian - Mở rộng, tạo kết nối với môi trường kinh doanh khác và toàn cầu 3. Tác động của CNTT CNTT tác động tới mọi mặt, mọi khía cạnh trong xã hội. Tác động đến từng cá nhân, tổ chức, xã hội. C4 - 4
  5. Việc ứng dụng CNTT tạo ra ưu thế cạnh tranh đang ngày càng gia tăng và làm thay đổi cách thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp CNTT có thể làm thay đổi phong cách làm việc của các doanh nghiệp như thực hiện các hoạt động nghiệp vụ, bản chất các dạng sản phẩm và dịch vụ được các doanh nghiệp cung cấp, - Như thị trường điện tử - Dịch vụ trực tuyến (ứng dụng của kinh doanh điện tử) 4. HTTT và những chiến lược cạnh tranh cơ bản Những chiến lược cạnh tranh cơ bản : Giá thành, Khác biệt hóa, Sáng tạo, Tăng trưởng, Liên kết. a. HTTT và chiến lược cạnh tranh giá thành Dùng CNTT giảm đáng kể chi phí trong các quy trình nghiệp vụ: Khi sử dụng CNTT vào một tổ chức, công ty, sẽ giảm đáng kể chi phí trong các quy trình nghiệp vụ. Từ đó sẽ làm cho chi phí giảm => giá thành sản phẩm giảm => lương hàng bán ra lớn => tăng doanh thu => lợi nhuận công ty có thể tăng. Ví dụ : Boeing Ví dụ : Việc quản lý điểm cho sinh viên của 1 trường Đại học: - Nếu việc quản lý điểm bằng thủ công thì cần một đội ngũ nhân viên rất lớn, giấy tờ rất nhiều, nhưng tốc độ xử lý và độ chính xác chưa cao lắm. - Nếu như có chương trình QLDiem cho sinh viên thì việc quản lý sẽ tối ưu hơn rất nhiều về thời gian, công sức, nhưng độ chính xác rất cao. Dùng CNTT sẽ hạ thấp chi phí cho khách hàng, nhà cung cấp, Ví dụ: Dùng vé điện tử trong ngành Hàng không. - Ta không cần đến các đại lý bán vé máy bay để mua vé, mà chỉ cần lên mạng thì có thể đăng ký và mua vé. b. HTTT và chiến lược cạnh tranh về sự Khát biệt hóa Đưa những ứng dụng mới về CNTT vào để tạo ra sự khác biệt của sản phẩm và dịch vụ. - Dell Sử dụng CNTT trong việc làm giảm sự khác biệt trong sản phẩm của đối thủ. - Amazon.com và Barnesandnoble.com - Café Internet Sử dụng CNTT để tạo những tiêu điểm chú ý cho sản phẩm và dịch vụ trong các điểm nhấn được chọn lọc thích hợp trên thị trường. Ví dụ : OMO C4 - 5
  6. c. HTTT và chiến lược cạnh tranh về sự Sáng tạo Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới có chứa các thành phần CNTT Ví dụ: Sự kết hợp và sáng tại của giầy Nike và máy nghe nhạc iPod Dùng CNTT trong việc phát triển thị trường hoặc các điểm nhấn thị trường mới, độc đáo Ví dụ: MasterCard - Có thể sử dụng trên 1155 ttririệu địa điểm khác nhau trên thế giới, 3800 khách hàng mới đăng ký mỗi ngày, tiếp tục giữ vị trí hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử an toàn cho toàn cầu Dùng CNTT trong việc thay đổi tận gốc các quy trình kinh doanh, cho phép cắt giảm chi phí, nâng cao chất lượng, hiệu quả, dịch vụ khách hàng, hoặc C4 - 6
  7. giảm thời gian đưa sản phẩm ra thị trường một cách cơ bản (tái lập quy trình kinh doanh) Ví dụ: Kodak và Fuji d. HTTT và chiến lược cạnh tranh về Tăng trưởng Dùng CNTT trong quản lý quá trình mở rộng kinh doanh khu vực hoặc toàn cầu Ví dụ: FedEx - 140.000 nhân viên - Máy bay: 677 - Xe tải: 44000 - 3,3 triệu gói hàng/ ngày Dùng CNTT để đa dạng hóa và tích hợp các sản phẩm và dịch vụ e. HTTT và chiến lược cạnh tranh về Liên kết Dùng CNTT tạo ra các tổ chức ảo giữa các đối tác kinh doanh C4 - 7
  8. Phát triển HTTT liên doanh nghiệp kết nối qua Internet và Extranet để hỗ trợ các mối liên hệ chiến lược với khách hàng, các nhà cung cấp, các nhà thầu phụ, và các đối tác khác Ví dụ: Wallmart 5. HTTT và ưu thế cạnh tranh  Ba đặc tính của sản phẩm - Ưu thế cạnh tranh nòng cốt  Mô hình chuỗi giá trị  Mô hình áp lực cạnh tranh  Năm chiến lược cạnh tranh cơ bản a. Ba đặc tính của sản phẩm & dịch vụ Đặc tính thông tin  đặc tính vật lý  đặc tính dịch vụ Phần lớn các sản phẩm được tạo ra bởi quá trình kết hợp thông tin, với các yếu tố vật lý, và dịch vụ  Đặc tính thông tin Là kết quả của việc phát triển CNTT, thông tin có những đặc tính sau - Vô hình (intangible) - Có thể sao chép (copyable) - Không thể tiêu thụ (unconsumable) - Có thể truyền đi được (transportable) - Có thể thu thập và xử lý được (manipulable)  Đặc tính dịch vụ Cá nhân  nhóm  tự động Các lựa chọn cung cấp dịch vụ Ví dụ: Những dịch vụ không mang tính cá nhân có thể tự động hóa Dạng dịch vụ Cá nhân Nhóm Tự động Dịch vụ mang Luyện tập cho cá Bài tập theo nhóm Máy tập tự động tính vật chất nhân Dịch vụ mang Theo dõi hồ sơ sức Cung cấp sách Tự động đo mạch đập tính thông tin khỏe của mỗi cá hướng dẫn về bảo và một số chỉ tiêu khác nhân cung cấp mỗi vệ sức khỏe và giữ trong khi một ai đó khi có yêu cầu dáng đang tập thể dục Dịch vụ mang Bác sĩ gia đình điều tr Điều trị bệnh lý ở Chuẩn bệnh trên máy tính tri thức cho một cá nhân nào các trung tâm y tế tính dựa trên những đó triệu chứng cụ thể C4 - 8
  9.  Cá biệt hóa sản phẩm Cá biệt hóa – cung cấp những sản phẩm với các đặc tính và chức năng mà một nhóm khách hàng thực sự mong muốn - Cá biệt hóa đại chúng –sử dụng các công cụ CNTT để cá biệt hóa các sản phẩm sao cho nó phù hợp với nhu cầu của một nhóm khách hàng riêng biệt - Lựa chọn + Sản phẩm thông minh – Được lập trình sẵn để có khả năng nhận những thông tin về môi trường xung quanh và thực hiện các hành động phù hợp + Sản phẩm tương tác – cung cấp những đáp ứng kịp thời theo các mệnh lệnh + Sản phẩm lập trình được – chấp nhận các mệnh lệnh và thực hiện chúng  Sử dụng ba đặc tính để tạo ưu thế cạnh tranh trong ngành SX ô tô b. Chuỗi giá trị Hệ thống các quá trình liên quan đến việc tạo ra giá trị trong một doanh nghiệp. Bao gồm: C4 - 9
  10. c. Mô hình 5 áp lực của Porter Các doanh nghiệp thường áp dụng mô hình 5 áp lực của Porter nhằm xác định tính hấp dẫn của một ngành nào đó  Phân tích chuỗi cung ứng Nhà cung cấp Người mua Ai là người điều khiển giao dịch? Đối với mỗi thành phần gia tăng giá trị – đặt C4 - 10
  11. câu hỏi ai là người nắm giữ nó?  Chuỗi cung ứng (SCM) Chuỗi cung ứng – bao gồm mọi thành viên có mối quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp trong quá trình mua một sản phẩm hoặc nguyên vật liệu  Áp lực từ phía người mua - Áp lực từ phía người mua – thường cao khi người mua có nhiều khả năng lựa chọn nhà cung cấp - Thiết kế và thực hiện chương trình khách hàng thường xuyên với sự hỗ trợ của CNTT + Chương trình khách hàng thường xuyên – tặng quà cho khách hàng dựa trên giao dịch mà họ thực hiện với doanh nghiệp  Áp lực từ phía nhà cung cấp - Áp lực từ phía nhà cung cấp – cao khi khách hàng có ít lựa chọn về nhà cung cấp - Tìm kiếm các nhà cung cấp đa dạng nhờ sử dụng CNTT + Xây dựng sàn giao dịch giữa các doanh nghiệp (B2B)– một dạng dịch vụ dựa trên mạng Internet cho phép nhiều nhà cung cấp và nhiều người mua gặp gỡ lẫn nhau C4 - 11
  12.  Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại Cái gì dẫn dắt họ? Họ đang làm gì và có thể làm gì? Điểm mạnh và điểm yếu của họ là gì? Cạnh tranh có trở nên mạnh hơn không?  Phân tích sản phẩm thay thế Các sản phẩm hoặc dịch vụ có thể gia nhập Ngành Chiến lược “đại dương xanh” Khách hàng thích sử dụng sản phẩm thay thế không Thị trường sản phẩm thay thế có tăng lên không?  Mô hình 5 áp lực của Michael Porter Áp lực từ phía các loại hàng hóa và dịch vụ thay thế – cao khi có nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ + Tăng chi phí chuyển đổi của khách hàng bằng cách sử dụng CNTT + Chi phí chuyển đổi – chi phí mà khách hàng phải chịu nếu chuyển sang sử dụng các loại sản phẩm hoặc dịch vụ khác  Phân tích rào cản xâm nhập ngành Liệu có thể ngăn cản khả năng xâm nhập ngành của các đối thủ khác không? C4 - 12
  13. Những hoạt động nào cần phải thực hiện nhằm dành được thị phần? Quy trình sản xuất như thế nào?  Mô hình 5 áp lực của Michael Porter Áp lực từ phía các đối thủ cạnh tranh tiềm năng – cao khi các đối thủ cạnh tranh mới dễ tham gia vào thị trường + Tạo các rào cản bằng cách sử dụng CNTT . RRàoào cản – những đặc điểm của sản phẩm hoặc dịch vụ khó có thể cung cấp hoặc đòi hỏi phải bỏ ra nhiều chi phí mới có thể cung cấp được  Điểm nhấn mạnh Để có thể tạo ra ưu thế cạnh tranh với việc sử dụng HTTT + Doanh nghiệp phải nắm vững về các quy trình kinh doanh và các vấn đề gặp phải hoặc các tình huống kinh doanh mà qua đó DN có được ưu thế cạnh tranh DN phải hiểu rõ về các công nghệ hiện có để xác định được công nghệ nào có thể sử dụng được cho DN DN phải hiểu rõ về các công nghệ hiện có để xác định được công nghệ nào có thể sử dụng được cho DN C4 - 13
  14. CHƯƠNG 4 ỨNG DỤNG CNTT TRONG DOANH NGHIỆP NỘI DUNG CHÍNH  Các dạng HTTT phân loại theo chức năng nghiệp vụ  Các dạng HTTT phân loại theo cấp ứng dụng  Các HTTT tích hợp trong doanh nghiệp: SCM, CRM, và ERP  Những thách thức trong ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp 1. Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp Các dạng HTTT trong doanh nghiệp 1.1. Hệ thống xử lý giao dịch (TPS:Transaction processing systems) C3 - 1
  15.  Hệ thống xử lý giao dịch (TPS) : Là hệ thống tin học hóa các chức năng thu thập, xử lý, lưu trữ dữ liệu, truyền đạt thông tin và dữ liệu trong các lĩnh vực hoạt động giao dịch kinh tế và thương mại; có thể kiểm soát các quyết định được tạo ra như một phần trong giao dịch  Mục đích: Thực hiện các công việc xử lý dữ liệu thường lặp lại nhiều lần. Duy trì tính đúng đắng và tức thời cho CSDL Cung cấp dữ liệu cho các hệ thống khác  Các đặc tính của TPS Liên kết chặt chẽ với các chuẩn và quy trình chuẩn Thao tác trên dữ liệu chi tiết Dữ liệu trong TPS diễn tả đúng những gì xảy ra Chỉ cung cấp một vài thông tin quản lý đơn giản. Giao dịch = một sự kiện tạo hoặc mã hóa dữ liệu  Mỗi qui trình xử lý giao dịch đều bao gồm các bước cơ bản: o Thu thập số liệu o Xử lý giao dịch o Cập nhật CSDL o Chuẩn bị tài liệu và báo cáo. o Xử lý các yêu cầu Qui trình xử lý giao dịch Xử lý Thu thập - Theo lô Chuẩn bị báo và số liệu - Trực tiếp hô sơ Chuẩn bị báo và Hệ hô sơ QTCSDL Đầu tiên là thu thập dữ liệu, biến đổi dữ liệu về dạng có thể xử lý bằng hệ thống tin học. Ta thường áp dụng phương pháp thu thập thông tin tự động thay cho thủ công thông qua càc thiết bị đầu cuối (Terminal). Các thiết bị thu thập thông tin C3 - 2
  16. được đặc tại các điểm ghi nhận thông tin, để lấy thông tin truyền về các trung tâm xử lý. Xử lý giao dịch là giai đoạn xử lý các thông tin đã thu thập được. Thường dùng 02 phương pháp: xử lý theo lô và xử lý thời gian thực, a. Xử lý theo lô: PP này các dữ liệu giao dịch được tích lũy trong khoảng thời gian nhất định và được xử lý theo trình tự: + Tích lũy theo từng nhóm. + Ghi lại các giao dịch trên đĩa từ + Sắp xếp các giao dịch trong một danh sách (FIFO) theo trình tự thời gian thu thập. + Chuyển các lô số liệu thu thập vế một máy trung tâm để xử lý.  Ưu điểm : Phương pháp này thường được sử dụng cho một số lượng lớn các giao dịch.  Nhược điểm: PP này không cho câu trả lời ngay tại thời điểm giao dịch b. Phương pháp xử lý thời gian thực Sau khi một giao dịch thương mại được ghi nhận, lập tức xử lý ngay. Các hệ thống xử lý thời gian thực gồm: - Hệ thống thông tin tra cứu. - Hệ thống thông tin thu thập dữ liệu. - Hệ thồng cập nhật CSDL. - Hệ thống xử lý tập tin - Hệ thống cập nhật CSDL - Hệ thống soạn thảo các tài liệu và báo cáo. Hệ thống xự lý thời gian thực Bán hàng Xử lý giao Hỏi-đáp dịch cập nhật Terminal Nơi làm việc CSDL vế CSDL về khách CSDL về hàng hóa hàng bán hàng `  Một số TPSs bỏ qua những người thư ký và thực hiện các giao dịch hoàn toàn tự động VD: Hệ thống quản lý tiền lương C3 - 3
  17. 1.2. HTTT tự động hóa văn phòng (Office Automatic System OAS) Hoạt động trong một văn phòng Các hoạt động chính trong văn phòng Tỷ lệ CNTT hỗ trợ 1. Quản lý tài liệu: Tạo tệp tin, lưu trữ, Các phần cứng và phần khôi phục, liên kết hình ảnh, và các tài liệu 40% mềm xử lý văn bản, in ấn dưới dạng số hóa văn phòng, xử lý tài liệu số 2. Lên kế hoạch cho mỗi cá nhân và các Lịch số, Tạo lịch điện tử, nhóm làm việc Thư điện tử 10% Thiết kế, quản lý, và liên kết các tài liệu, Các phần mềm làm việc các KH và lịch hoạt động theo nhóm 3. Liên kết các cá nhân và các nhóm Liên lạc Điện thoại Thư Thiết lập, nhận, và quản lý các cuộc liên thoại 30% lạc giữa các cá nhân và các nhóm Các phần mềm làm việc theo nhóm 4. Quản lý dữ liệu về các cá nhân và CSDL khách hàng các nhóm Theo dõi dự án Lập và quản lý dữ liệu về các khách hàng, 10% Quản lý thông tin cá nhân nhà cung cấp & Các tổ chức bên ngoài & bên trong DN 5. Quản lý dự án Các công cụ quản lý dự án: Lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá, và PERT, CPM, MS Project điều khiển các dự án 10% Phân phối các nguồn lực Các quyết định cá nhân - Hệ thống thông tin văn phòng là hệ thống hỗ trợ các nhân viên văn phòng trong các chức năng phối hợp và liên lạc trong văn phòng. - HTTT tự động hóa văn phòng là một hệ thống dựa trên máy tính nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ, và gửi thông báo, tin nhắn, tài liệu, và các dạng C3 - 4
  18. truyền tin khác giữa các cá nhân, các nhóm làm việc, và các tổ chức khác nhau - Các công việc quen thuộc của OAS gồm xử lý văn bản, bảng tính, chế bản điện tử, lên lịch điện tử, các thông tin liên lạc qua email, voice mail, teleconferencing, vedeo conferencing, - Khi sử dụng hệ thống này sẽ giảm chi phí, tăng năng suất - Một số dạng OAS:  Ví dụ về hệ thống thông tin tự động hóa văn phòng  Ưu điểm - Truyền thông hiệu quả hơn - Truyền thông trong thời gian ngắn hơn - Giảm thời gian lặp lại các cuộc gọi, tránh khả năng người nhận chưa sẵn sàng nhận tin (SMS, Fax) - Loại bỏ việc thất lạc thư trong quá trình gửi  Nhược điểm - Chi phí cho phần cứng khá lớn - Người sử dụng ít có khả năng quan sát vai trò của công việc - An toàn thông tin của doanh nghiệp bị đe dọa và thường nhận được những thông tin không mong muốn, gây gián đoạn công việc 1.3. HTTT quản lý tri thức (Hệ thống chuyên môn) ( KNOWLEDGE Work System KWS)  Khối lượng thông tin  Số lượng thông tin mà ta có thể thu được trong một ngày tìm kiếm nhiều hơn một người có học vấn trung bình tích lũy suốt cả đời trong thế kỷ 17. C3 - 5
  19.  Wright, Hodgson, Craner trong cuốn The Future of Leadership chỉ rõ - Những nhà quản trị tìm thấy mình trong một đường hầm lộng gió với hàng tá giấy tờ đang được thổi tới tấp về phía họ. Họ chỉ nhặt được một và bước đi vội vã giả vờ như đã biết hết câu trả lời. Tất cả những gì mà họ phát hiện chỉ là một phần mạt cưa nhỏ.  Thông tin phong phú = thông tin quá tải  Làm thế nào để biến thông tin sang tri thức hữu dụng và xử lý chúng như thế nào?  Quản lý tri thức HTTT quản lý tri thức (KWS): các hệ thống được thiết kế để hỗ trợ việc chia sẻ kiến thức hơn là chia sẻ thông tin. Hệ thống hỗ trợ lao động có trình độ cao trong công việc chuyên môn hàng ngày cuả họ.  Hỗ trợ việc phân loại dữ liệu và thông tin, kiểm soát, thiết kế, lập kế hoạch và lịch hành động, tạo ra các giải pháp khác nhau để giải quyết cho một vấn đề cụ thểa cho doanh nghiệp  TTriri tthhức đđểể hhiiểu – hiểu và ứng dụng một cách vô thức  TTriri tthhức đđểể ttrìnhrình bbàyày – được thu thập một cách chính thức, và mã hóa trong các CSDL  Cơ sở CNTT cho việc cung cấp tri thức C3 - 6
  20.  So sánh việc xử lý kiến thức và xử lý thông tin thông thường Quá trình xử lý tri thức Xử lý thông tin Dữ liệu khái niệm Dữ liệu Cơ sở tri thức (khái niệm) CSDL Truy cập vào CSDl Xử lý không dùng thuật toán Thuật toán Hướng dẫn, giải thích các giải pháp Số liệu  HTTT quản lý tri thức trong doanh nghiệp  Vai trò của HTTT quản lý tri thức trong doanh nghiệp - Diễn đạt các tri thức ngoài doanh nghiệp - Người cố vấn nội bộ của mỗi doanh nghiệp - Nhân công tri thức là những tác nhân thay đổi tổ chức  Đặc điểm trong quản lý tri thức - Quản lý tri thức là công việc tốn kém - Quản lý tri thức hiệu quả đòi hỏi phải xây dựng một hệ thống giải pháp C3 - 7
  21. - Quản lý tri thức cần phải có những người quản lý có kiến thức - Quản lý tri thức có lợi từ việc sắp xếp, định hướng nhiều hơn là từ các mô hình, được xây dựng từ thị trường hơn là từ hệ thống cấp bậc - Chia sẻ và sử dụng thông tin thường không phải là một hành động tự nhiên - Quản lý tri thức có ý nghĩa là phát triển quá trình xử lý tri thức - Truy cập dữ liệu mới là bước đầu tiên - Quản lý tri thức không bao giờ có điểm dừng`  Yêu cầu đối với HTTT quản lý tri thức - Phải liên hệ được với nhiều nguồn thông tin và dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp - Đòi hỏi các phần mềm hỗ trợ đồ họa, phân tích, quản lý tài liệu, dữ liệu, và có khả năng truyền thông ở mức cao hơn các hệ thống khác - Phải được hỗ trợ về phần cứng - Có những giao diện tiện ích - Phải sử dụng các máy trạm mạnh hơn so với các máy vi tính thông thường  Các loại HTTT quản lý tri thức - Trí tuệ nhân tạo - Hệ thống chuyên gia - Hệ thống trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - AI) - Phát triển các chương trình máy tính để thực hiện một số các hành vi tri thức của con người - Giúp cho DN tạo một cơ sở dữ liệu kiến thức - Phục vụ cho một số các lĩnh vực đặc biệt - Ứng dụng của AI - Xử lý ngôn ngữ tự nhiên - Tự động hóa - Nhận dạng các cảnh động (hệ thống vệ tinh) - Nhận dạng âm thanh C3 - 8
  22. - Máy tự học -  Hệ thống chuyên gia (Expert System - ES) - Một hệ thống kiến thức sử dụng kiến thức cho các lĩnh vực ứng dụng và các thủ tục can thiệp để giải quyết các vấn đề mà thông thường phải yêu cầu tới các chuyên gia giải quyết - Kiến thức sâu trong một lĩnh vực hẹp - Thường sử dụng quy luật nếu-thì - Cơ sở dữ liệu chuyên gia  Các thành phần của hệ thống chuyên gia  Ưu điểm - Hoàn thành các phần công việc thậm chí nhanh hơn một chuyên gia - Tỷ lệ sai sót khá thấp (đôi khi còn thấp hơn một chuyên gia) - Có khả năng tạo được những lời khuyên phù hợp và không thay đổi - Có thể đóng vai trò của một chuyên gia hiếm ở một lĩnh vực hẹp - Khi được sử dụng cho mục đích đào tạo, ES giúp quá trình học hiệu quả hơn - Có thể sử dụng ES cho những môi trường gây nguy hiểm cho con người - Có thể sử dụng để tạo kiến thức của một tổ chức - Có thể cung cấp kiến thức tại bất kỳ thời điểm nào  Nhược điểm của ES - Giới hạn về mặt công nghệ - Khó thu thập kiến thức cho ES - Phải xác định được ai là chuyên gia cho lĩnh vực đang quan tâm C3 - 9
  23. - Phải có sự thống nhất giữa các chuyên gia trong cùng lĩnh vực về giải pháp cho một vấn đề cụ thể - Chuyên gia phải sẵn sàng hợp tác với các nhân công kiến thức - Khó duy trì các chuyên gia trong một tổ chức - Các lĩnh vực ứng dụng - Phân loại - Chẩn bệnh - Điều khiển - Kiểm soát các quá trình - Thiết kế - Lập kế hoạch và lịch trình - Tạo các lựa chọn - 1.4. HTTT quản lý (MIS management Information Systems)  Hệ tthhốnngg tthônghông ttinin qquuản llýý ((MIS)MIS): Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống phục vụ các chức năng lập kế hoạch, giám sát và ra quyết định ở cấp quản lý, cung cấp thông tin cho việc quản lý tổ chức  Lấy và tổng hợp dữ liệu từ TPSs - Cho phép các nhà quản lý kiểm soát và điều khiển các tổ chức - Cung cấp những thông tin phản hồi chính xác  Cung cấp các báo cáo đặc biệt trên cơ sở đã được lập kế hoạch  Tạo ra các báo cáo thường xuyên hay theo yêu cầu dưới dạng tổng hợp về hiệu quả hoạt động nội bộ của tổ chức hoặc hiệu quả đóng góp của các đối tượng giao dịch với doanh nghiệp. CSDL của MIS Truy vấn CSDL của Biểu mẫu TPS Báo cáo Nhà quản lý - Định kỳ  Ví dụ Về HTTT quản lý: - Bất thường Hệ thống báo cáo kết quả bán- Ngohàngạil vàệ sản xuất C3 - 10
  24. 1.5. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định (DSS Decision Support Systems)  Các dạng quyết định  Quyết định có cấu trúc: những quyết định có thể đưa ra thông qua một loạt các thủ tục thực hiện được xác định trước, thường có tính lặp lại và theo thông lệ - VD: Xác định số lượng đặt hàng, thời điểm mua NVL - Máy tính hóa hoàn toàn (HTTT xử lý giao dịch)  Quyết định bán cấu trúc: các nhà quản lý ra quyết định một phần dựa trên kinh nghiệm đã có, ít có tính lặp lại - VD: Dự báo bán hàng, Dự trù ngân sách, Phân tích rủi ro - Con người ra quyết định với sự hỗ trợ của máy tính  Quyết định phi cấu trúc: nhà quản lý phải tự đánh giá, và hiểu rõ các vấn đề được đặt ra, thường không có tính lặp lại - VD: Thăng tiến cho nhân sự, Giới thiệu công nghệ mới - Con người ra quyết định và máy tính có thể hỗ trợ một số phần việc  HTTT hỗ trợ ra quyết định (DSS)  HHTTTTTT hỗ ttrrợ rraa qquyuyết đđịịnnhh ((DSS)DSS) – một hệ thống thông tin tương tác cung cấp thông tin, các mô hình, và các công cụ xử lý dữ liệu hỗ trợ cho quá trình ra các quyết định có tính nửa cấu trúc và không có cấu trúc - Ví dụ - Các thành phần chính - CSDL: tập hợp các dữ liệu được tổ chức sao cho dễ dàng truy cập Các mô hình cơ sở: Các mô hình phân tích và toán học giải đáp; ví dụ: mô hình nếu – thì và các dạng phân tích dữ liệu khác - Hệ thống phần mềm hỗ trợ quyết định: cho phép người sử dụng can thiệp vào CSDL va cơ sở mô hình  Các thành phần chính của HTTT hỗ trợ ra quyết định C3 - 11
  25.  DSS – thay đổi đặc tính của quyết định - DSS hỗ trợ cho những quyết định dạng bán cấu trúc của nhà quản lý - Tuy nhiên bản chất của nhiều vấn đề sẽ thay đổi khi ta nghiên cứu kỹ về chúng Các quyết định có xu hướng dịch dần về bên tay trái khi mức độ phức tạp được làm rõ, và khi máy tính trở nên mạnh hơn - Ví dụ: - Quản lý chuỗi cung cấp vật tư trong những năm gần đây đã có thể trở nên tự động hóa hoàn toàn – vấn đề này trước đây từng phụ thuộc rất nhiều vào tri thức của một số nhân viên quan trọng (trưởng phòng vật tư)  Quyết định dạng bán cấu trúc đã trở nên có cấu trúc - Cờ vua: mọi người đều cho rằng máy tính sẽ không bao giờ có thể thắng được một vua cờ - 5/1997: Deep Blue của công ty IBM đã đánh thắng vua cờ Garry Kasparov - Quyết định không có cấu trúc đã trở thành có cấu trúc Hiện nay, DSS đang được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? -  DSS – Ví dụ C3 - 12
  26. Các dạng HTTT hỗ trợ ra quyết định (DSS)  Ví dụ về HTTT hỗ trợ ra quyết định American Airlines Lựa chọn giá và tuyến bay Công ty vốn Equico Đánh giá đầu tư Công ty dầu Chaplin Lập kế hoạch và dự báo Frito-Lay, Inc. Định giá, quảng cáo, & khuyến mại Juniper Lumber Tối ưu hóa quá trình sản xuất Southern Railway Điều khiển tàu & tuyến đi Kmart Đánh giá về giá cả SP United Airlines Lập kế hoạch các chuyến bay Bộ quốc phòng Mỹ Phân tích hợp đồng cho quốc phòng  HTTT hỗ trợ nhóm (GSS) - Hỗ trợ truyền thông bằng cách hỗ trợ các cuộc họp - Dẫn hướng cho việc suy nghĩ và tranh luận  Hỗ trợ của hệ thống ra quyết định theo nhóm - Phát triển các kế hoạch định trước - Tăng khả năng tham gia - Tạo một không khí cởi mở và hợp tác - Tạo sự tự do chỉ trích các ý kiến - Nhằm mục tiêu đánh giá - Tổ chức và đánh giá các ý kiến - Thiết lập thứ tự ưu tiên và tạo các quyết định - Tạo tài liệu của cuộc gặp - Truy cập các thông tin bên ngoài - Sự bảo toàn “những ghi nhớ của tổ chức”  HTTT hỗ trợ ra quyết định theo nhóm Đặc tính riêng của quá trình ra quyết định theo nhóm - Đặc tính riêng của mỗi nhóm - Đặc tính của nhiệm vụ mà nhóm phải triển khai C3 - 13
  27. - Tổ chức mà nhóm đang làm việc - Sử dụng các công nghệ thông tin như hệ thống gặp mặt điện tử và hệ thống tạo quyết định theo nhóm - Quá trình liên hệ và tạo quyết định mà nhóm đang sử dụng  Công cụ của hệ thống hỗ trợ nhóm C3 - 14
  28. 11.6 6. HHTTTTTT hỗ trợ llãnhãnh đđạạo ((ESSESS EExecutivexecutive SSupportupport SSystems)ystems) Hệ thống hỗ trợ điều Các nhà quản lý hành, HT hỗ trợ ra cao cấp quyết định nhóm Bán hàng Sản Tài chính Nguồn Marketing xuất KT nhân lưc Dự báo xu hướng Kế hoạch nhân sự KD trong 5 năm Kế hoạch sản xuất Kế hoạch lợi nhuận trong5năm  HTTT hỗ trợ lãnh đạo (ESS)  Hệ tthhốnngg tthônghông ttinin hỗ ttrrợ llãnhãnh đđạạo ((ESS)ESS) : một hệ thống tương tác cao cho phép truy cập thông tin từ các kết quả kiểm soát và tình trạng chung của doanh nghiệp  Hệ thống hỗ trợ lãnh đạo là môi trường khai thác thông tin tổng thể từ trong và ngoài doanh nghiệp phục vụ việc ra các quyết định đòi hỏi sự đánh giá, suy xét và không có quy trình thống nhất - Sử dụng cả thông tin bên trong và thông tin cạnh tranh - Giao diện thân thiện người sử dụng - Có khả năng đi từ vấn đề khái quát đến các chi tiết - Được thiết kế cho những nhu cầu riêng của các nhà quản lý (CEO Chief Executive Officer) - Tăng cường hỗ trợ cho nhân viên trong công ty - ESS dựa trên các thông tin được tạo ra từ TPS, MIS và các thông tin bên ngoài tổ chức giúp các nhà quản lý cao cấp giải quyết những vấn đề không có cấu trúc bằng cách tạo ra một môi trường giúp họ suy nghỉ vế các vấn đề chiến lược một cách thấu đáo. - Khác với DSS, ESS chỉ cung cấp những thông tin trợ giúp các nhà quản lý cao cấp định vị chính xác những vấn đề cần giải quyết mà không đưa ra giải pháp chi tiết cho vấn đề. - Ví dụ:  SUTTER HOME WINERY: xây dựng trí tuệ kinh doanh phục vụ cho những người bán hàng, nhà phân phối và người bán lẻ  ROYAL BANK OF CANADA: Hệ thống theo dõi các danh mục đầu tư cung cấp các thông tin về rủi ro  U.S. GENERAL SERVICES ADMINISTRATION: nhanh chóng, dễ C3 - 15
  29. dàng xem các tài sản*  Mô hình hệ thống ESS  Đặc điểm chính của ESS - Truy cập được thực trạng hiện tại - Thư điện tử - CSDL bên ngoài - Xử lý văn bản, bảng tính - Tự động lập file - Phân tích xu hướng - Các cách trình bày kết quả khác nhau  Ví dụ về giao diện của ESS – Netsuite* C3 - 16
  30.  HTTT hỗ trợ lãnh đạo (ESS) Lợi ích: - Linh hoạt - Có khả năng phân tích, so sánh, và xác định các xu hướng - Hỗ trợ đồ họa để khám phá các tình huống - Thực hiện kiểm soát - Cập nhật, cho phép dòng dữ liệu theo sát các hoạt động  Tương quan giữa các hệ thống C3 - 17
  31. II. Các HTTT tích hợp phổ biến Là hệ thống có thể liên kết các hoạt động, các quyết định, dữ liệu của nhiều bộ phận chức năng, cấp bậc tổ chức và đơn vị Sử dụng mạng nội bộ và công nghệ web, phần mềm ứng dụng đễ trao đổi thông tin bên trong công ty với đối tác bên ngoài Có tính đa cấp, xuyên chức năng và hướng quy trình.  Hệ thống theo cách nhìn truyền thống C3 - 18
  32.  Hệ thống theo quan điểm của doanh nghiệp  Khái niệm hệ thống tích hợp trong doanh nghiệp - Là những hệ thống liên kết xuyên suốt nhiều bộ phận chức năng, cấp bậc tổ chức và đơn vị kinh doanh C3 - 19
  33.  Các HTTT tích hợp các chức năng được ứng dụng phổ biến trong Doanh nghiệp - Chuyển đổi dữ liệu điện tử (EDI) + Truyền dữ liệu kinh doanh giữa các hệ thống thông tin máy tính của hai doanh nghiệp - Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM) + EDI và SCM là các thành phần của một xu hướng chung cho phép thực hiện sự kết nối giữa nhà cung cấp và các khách hàng của họ - Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) - Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM)  Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) `  EDI theo truyền thống & Internet EDI C3 - 20
  34.  Sử dụng EDI  HTTT quản lý chuỗi cung ứng (SCM) - Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết các bộ phận sản xuất, khách hàng và nhà cung cấp C3 - 21
  35.  Lợi ích của chuỗi cung ứng  Quản lý chuỗi cung ứng  Tính hiệu quả của hệ thống SCM có thể cho phép doanh nghiệp: - Giảm áp lực từ phía người mua - Tăng áp lực của chính nó với vai trò là nhà cung cấp - Tăng chi phí chuyển đổi nhằm ngăn chặn sự cạnh tranh từ phía các dịch vụ hoặc sản phẩm thay thế - Tạo rào cản đối với các đối thủ mới gia nhập ngành - Tăng khả năng xây dựng được ưu thế cạnh tranh với chi phí thấp C3 - 22
  36.  Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng Các vấn đề với chuỗi cung ứng Giải pháp được hỗ trợ bởi CNTT Xử lý theo chuỗi tuần tự -> chậm Xử lý song song Chờ đợi giữa các khâu trong chuỗi Xác định nguyên nhân (DSS) và hỗ trợ truyền thông, hợp tác (PM hỗ trợ nhóm) Tồn tại những hoạt động ko tạo nên Phân tích giá trị (phần mềm SCM), phần giá trị mềm mô phỏng Phân phối các tài liệu giấy tờ chậm Tài liệu điện tử và hệ thống truyền thông (EDI) Chậm trễ chuyển hàng từ các kho Sử dụng robot trong các kho chứa, sử chứa dụng phần mềm quản lý kho hàng Dư thừa trong chuỗi cung ứng: quá Chia sẻ thông tin qua mạng, tạo các nhóm nhiều đơn hàng, đóng gói quá hợp tác được hỗ trợ bởi CNTT nhiều, Một số hàng hóa bị hỏng do lưu kho Giảm mức độ lưu kho bằng cách chia sẻ quá lâu thông tin trong nội bộ và cả với bên ngoài  CRM - Giá trị của khách hàng trung thành C3 - 23
  37.  CRM 4 P trở thành 4 C • Product (Sản phẩm) → Customer Value (Giá trị) • Price (Giá cả) → Cost to the Customer (Chi phí) • Promotion (Khuyến mại) → Communication (Giao tiếp) • Place (Địa điểm) → Convenience (Sự tiện lợi)  QQuuản llýý qquanuan hệ với khách hhàngàng Cung cấp những dịch vụ có chất lượng cao cho khách hàng bằng cách thường xuyên liên hệ với khách hàng, phân phối các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, thu thập các thông tin và tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề mà khách gặp phải, xác định những mong muốn của khách hàng.  HTTT quản lý quan hệ khách hàng (CRM) - Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn diện các quan hệ với khách hàng qua nhiều kênh và bộ phận chức năng khác nhau C3 - 24
  38.  CRM - CRM không đơn giản là vấn đề về công nghệ, mà là chiến lược, quy trình nghiệp vụ, và mục tiêu kinh doanh của daonh nghiệp được thiết lập ở quy mô toàn doanh nghiệp - CRM có thể cho phép doanh nghiệp: + Xác định dạng khách hàng + Xây dựng các chiến dịch marketing cho từng cá nhân khách hàng + Đối xử với khách hàng trên phương diện là mỗi cá nhân + Hiểu rõ về hành vi mua hàng của khách hàng - Tập trung vào quản lý toàn diện việc quan hệ khách hàng hiện tại và khách hàng tương lai - Tích hợp những quy trình liên quan tới khách hàng và tổng hợp thông tin khách hàng từ nhiều kênh - Tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn và cung cấp công cụ phân tích - Đòi hỏi những thay đổi về chu trình bán hàng, tiếp thị, và dịch vụ khách hàng - Đòi hỏi sự hỗ trợ từ phía lãnh đạo và ý thức rõ ràng về lợi ích đem lại từ việc hợp nhất dữ liệu khách hàng  HTTT hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) - Là hệ thống tích hợp và phối hợp hầu hết các quy trình tác nghiệp chủ yếu cuả doanh nghiệp - Thu thập dữ liệu từ một số chức năng chính và lưu trữ dữ liệu trong kho chứa dữ liệu tổng hợp C3 - 25
  39.  Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP Enterprise Resource Planning) - Thay đổi cơ cấu tổ chức, quy trình quản lý, nền tảng công nghệ, và năng lực kinh doanh - Được thiết kế dựa trên các quy trình nghiệp vụ xuyên chức năng và có thể cải thiện tình hình báo cáo quản lý và ra quyết định - Cung cấp một nền tảng công nghệ thông tin duy nhất, hoàn thiện và thống nhất, chứa đựng dữ liệu về tất cả các quy trình nghiệp vụ chủ yếu - Giúp DN thiết lập nền tảng cho việc lấy KH làm trọng tâm - ERP là công cụ quản lý tập trung toàn bộ hoạt động sản xuất KD. + Thu thập dữ liệu từ các hệ thống chức năng chính + Lưu trữ dữ liệu tại kho dữ liệu tổng hợp. + Các bộ phận chức năng truy xuất từ kho DL chung để phối hợp thực hiện công việc. ERP là một hệ thống: - Tích hợp SX và KD - Do con người làm chủ với sự hỗ trợ của máy tính. - Hoạt động theo quy tắc với các nhiệm vụ đã xác định rõ. - Liên kết goi8a4 các bộ phân chức năng trong tổ chức. ERP có các chưng năng quản lý tổng thể, đáp ứng toàn diện nhu cầu quản lý của doanh nghiệp ở tất cả các bộ phận, được thiết kế thành các module có mối uan hệ với nhau tạo thành các quy trình tác nghiệp khép kín, tự động hóa các khâu trung gian. Thách thức - Đòi hỏi những khoản đầu tư lớn - Thay đổi phương thức hoạt động của DN - Đòi hỏi những phần mềm phức tạp và đầu tư lớn về thời gian, công sức và tiền bạc C3 - 26
  40. - Khi hệ thống trở nên lạc hậu, việc thay thế sẽ càng khó khăn và tốn kém - Khuyến khích hình thức quản lý tập trung Những áp lực dẫn tới việc thực hiện ERP: - Cần tạo ra một khung xử lý đơn hàng của khách - Cần tích hợp và chuẩn hóa chức năng trong kinh doanh ERP tạo ra các module - Quản lỳ tài chính kế toán - Quản lý mua hàng và cung cấp vật tư - Quản lý bán hàng và phân phối. - Quản trị quan hệ khách hàng - Quản lý kho vật tư và hàng hóa - Quản lý sản xuất - Quản lý nhân nhân sự tiền lương - Hệ thống, 3. HTTT liên doanh nghiệp – Thương mại điện tử, kinh doanh điện tử Số người sử dụng Internet theo khu vực  Những yếu tố dẫn dắt người tiêu dùng tới mua hàng trên mạng Nghiên cứu của Forrester Research - Tính tiện lợi - Dễ dàng so sánh giá cả, sản phẩm, và dịch vụ giữa các doanh nghiệp khác nhau C3 - 27
  41. - Nghiên cứu được đầy đủ về sản phẩm trước khi quyết định mua - Nhiều lựa chọn hơn - Giá rẻ hơn - Được phục vụ theo nhu cầu riêng  Xu thế kinh doanh điện tử - Nhiều hơn là một trang web hấp dẫn! - TMĐT (e-commerce) là các giao dịch được thực hiện trên mạng Internet giữa các DN với các KH mua và sử dụng hàng hóa và dịch vụ hoặc giữa các DN với nhau. - Kinh doanh điện tử (e-business) là một khái niệm rộng hơn của TMĐT. Nó không chỉ bao gồm các hoạt động mua, bán, mà gồm cả các dịch vụ khách hàng, liên kết với các đối tác, và thiết lập các giao dịch điện tử bên trong tổ chức.  Xu thế hiện tại - Bán hàng trên mạng đang ngày càng trở nên phổ biến hơn và đem lại lợi nhuận nhiều hơn cho các DN - Các trang mạng thực sự thúc đẩy quá trình mua hàng của người tiêu dùng trong các mạng lưới phân phối theo truyền thống - Bắt đầu hình thành sự thống nhất về phương thức đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp trên mạng - B2C đang dần chỉnh sửa lại phương thức kinh doanh của các doanh nghiệp kể cả đối với các nhà cung cấp C3 - 28
  42.  Tình hình xây dựng và quản lý website trong các DN Việt Nam C3 - 29
  43. CHƯƠNG 5 Phần 1 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN  Quy trình xây dựng HTTT  Khảo sát sơ bộ và xác lập dự án  Phân tích hệ thống về chức năng  Thiết kế hệ thống  Cài đặt hệ thống thông tin 1. Quy trình xây dựng HTTT * Quy trình chung * Nguyên tắc trong xây dựng HTTT 1.1. Quy trình chung * Tin học hóa hoạt động của tổ chức: . Phương pháp tin học hóa từng phần . Phương pháp tin học hóa toàn bộ a. Tin học hóa từng phần * Tin học hóa từng chức năng quản lý theo một trình tự * Ưu điểm . Thực hiện đơn giản, . Đầu tư ban đầu không lớn . Hệ thống mềm dẻo . * Nhược điểm . Không đảm bảo tính nhất quán cao trong toàn bộ hệ thống, trùng lặp và dư thừa thông tin. . b. Tin học hóa toàn bộ * Tin học hóa đồng thời tất cả các chức năng quản lý * Ưu điểm . Hệ thống đảm bảo tính nhất quán . Tránh được sự trùng lặp, dư thừa thông tin
  44. . * Nhược điểm . Thực hiện lâu . Đầu tư ban đầu khá lớn, . Hệ thống thiếu tính mềm dẻo . * Lựa chọn phương pháp thích hợp * Phải đảm bảo: . Mang lại hiệu quả kinh tế, . Dễ thực hiện (không gây ra những biến động lớn về cấu trúc tổ chức), . Phù hợp với khả năng của tổ chức * Quy trình chung gồm các công đoạn chính  Khảo sát  Phân tích  Thiết kế  Cài đặt * Khảo sát: . Hệ thống hiện tại đang làm gì? . Đưa ra đánh giá về hiện trạng . Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm . Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo. . Tìm giải pháp tối ưu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính, thời gian và những ràng buộc khác. * Phân tích: . Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic chức năng xử lý của hệ thống. . Phân tích hệ thống về dữ liệu: Mô tả dữ liệu, Xây dựng lược đồ cơ sở dữ liệu mức logic của hệ thống * Thiết kế: . Nhiệm vụ: Chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang mức vật lý . Công việc cần thực hiện Thiết kế tổng thể: Thiết kế giao diện: Thiết kế các kiểm soát: Thiết kế các tập tin dữ liệu: Thiết kế chương trình:
  45. * Cài đặt: . Thay thế hệ thống thông tin cũ bằng hệ thống thông tin mới. . Công việc cần thực hiện : Lập kế hoạch cài đặt: Đảm bảo không gây ra những biến động lớn trong toàn bộ hệ thống quản lý Biến đổi dữ liệu Huấn luyện Biên soạn tài liệu về hệ thống 1.2. Nguyên tắc trong xây dựng HTTT * Nguyên tắc xây dựng theo chu trình * Nguyên tắc đảm bảo độ tin cậy * Tiếp cận hệ thống a. Nguyên tắc xây dựng theo chu trình * Quá trình xây dựng HTTT gồm nhiều công đoạn tương ứng với nhiều nhiệm vụ, * Công đoạn sau dựa trên thành quả của công đoạn trước * Phải tuân theo nguyên tắc tuần tự, không bỏ qua công đoạn nào * Sau mỗi công đoạn, trên cơ sở phân tích đánh giá bổ sung phương án được thiết kế, có thể quay lại công đoạn trước đó để hoàn thiện thêm rồi mới chuyển sang công đoạn tiếp theo, theo cấu trúc chu trình (lặp lại) b. Nguyên tắc đảm bảo độ tin cậy * Phải đảm bảo độ tin cậy của thông tin và HTTT. . Các thông tin phải được phân cấp theo vai trò và chức năng . Thông tin cho lãnh đạo phải có tính tổng hợp, bao quát cao, có tính chiến lược . Thông tin cho các cán bộ điều hành tác nghiệp phải chi tiết, chính xác và kịp thời . Phải bảo mật thông tin trong hệ thống quản lý c. Tiếp cận hệ thống * Yêu cầu phương pháp: Phải xem xét hệ thống trong tổng thể vốn có của nó, cùng với các mối liên hệ của các phân hệ nội tại cũng như mối liên hệ với các hệ thống bên ngoài. * Khi khảo sát, phân tích HTTT: Xét doanh nghiệp như là một hệ thống thống nhất về mặt kinh tế, kỹ thuật và tổ chức, sau đó mới đi vào các vấn đề cụ thể trong từng lĩnh vực Trong mỗi lĩnh vực lại chia thành các vấn đề cụ thể Đây chính là phương pháp tiếp cận đi từ tổng quát tới chi tiết theo sơ đồ cấu trúc hình cây
  46. 2. Khảo sát sơ bộ và xác lập dự án * Tìm hiểu, đánh giá hiện trạng của HT hiện hành * Xác định phạm vi khả năng, mục tiêu dự án của HT mới * Phác họa giải pháp và cân nhắc tính khả thi * Lập dự trù và kế hoạch triển khai dự án 2.1. Tìm hiểu, đánh giá hiện trạng của hệ thống hiện hành * Phương pháp khảo sát * Thu thập và phân loại * Phát hiện các yếu kém của hiện trạng và yêu cầu cho tương lai 2.1.1. Phương pháp khảo sát * Khảo sát hệ thống ở cả bốn mức: . Mức thao tác thừa hành . Mức điều phối quản lý . Mức quyết định lãnh đạo . Mức chuyên gia cố vấn * Hình thức tiến hành: . Quan sát và theo dõi: Một cách chính thức: cùng làm việc với họ. Một cách không chính thức: tìm hiểu cách làm việc qua các hồ sơ, sổ sách, v.v . Cố vấn: bằng nhiều cách: * Đặt câu hỏi trực tiếp: Yes / No * Đặt câu hỏi chọn lựa: a, b, c, d , đánh chọn để thống kê. * Đặt câu hỏi gián tiếp có tính gợi mở cho câu trả lời * Bảng câu hỏi, phiếu điều tra. 2.1.2. Thu thập và phân loại * Thông tin về hiện tại hay tương lai * Thông tin về trạng thái tĩnh, động hay biến đổi - Tĩnh: thông tin về tổ chức hồ sơ và sổ sách - Động: thông tin về sự tăng hay giảm lưu chuyển của các chứng từ, giấy tờ, v.v - Biến đổi: thông tin được biến đổi ra sao, sử dụng những công thức tính toán nào?
  47. 2.1.3. Phát hiện các yếu kém của hiện trạng và yêu cầu cho tương lai a. Yếu kém: * Thiếu sót: . Thiếu người xử lý thông tin . Bỏ sót công việc xử lý thông tin * Kém hiệu lực, quá tải: . Phương pháp xử lý không chặt chẽ . Cơ cấu tổ chức không hợp lý . Con đường lưu chuyển các thông tin không hợp lý. VD: Giấy tờ, tài liệu trình bày kém, cấu trúc không hợp lý, v.v * Tổn phí cao, gây lãng phí b. Yêu cầu mới: * Trong tương lai: . Thỏa đáng các thông tin chưa được đáp ứng . Đáp ứng các nguyện vọng của nhân viên . Dự kiến kế hoạch phát triển 2.2. Xác định khả năng, mục tiêu dự án của hệ thống mới * Phạm vi của hệ thống mới giải quyết vấn đề gì?
  48. * Nhân lực sử dụng? * Tài chính (Chi phí bao nhiêu cho dự án) * Khắc phục các điểm yếu kém của hệ thống hiện tại. * Thể hiện chiến lược lâu dài 2.3. Phác họa giải pháp và cân nhắc tính khả thi * Đưa ra giải pháp để thuyết phục người dùng để định hướng cho việc phân tích và thiết kế HTTT . Giải pháp cho máy đơn, . Giải pháp cho máy trên nền mạng, . * Với từng giải pháp phải mang tính khả thi: . Khả thi về mặt nghiệp vụ: . Khả thi về mặt kỹ thuật: . Khả thi về mặt kinh tế: . 2.4. Lập dự trù và kế hoạch triển khai dự án 2.4.1. Lập kế hoạch triển khai dự án a. Lập dự trù về thiết bị: * Dự kiến: . Khối lượng dữ liệu lưu trữ . Các dạng làm việc với máy tính . Số lượng người dùng tối thiểu, tối đa của hệ thống . Khối lượng thông tin cần thu thập, kết xuất, v.v . Thiết bị ngoại vi: Scanner, máy vẽ, máy cắt, v.v * Điều kiện mua và lắp đặt: . Nên chọn nhà cung cấp nào, chi phí vận chuyển? . Mua nguyên bộ, mua rời, v.v . Sơ đồ lắp đặt mức sơ bộ? b. Công tác huấn luyện sử dụng chương trình . Thời gian huấn luyện bao lâu? . Chia làm bao nhiêu nhóm huấn luyện? c. Công việc bảo trì . Đội ngũ bảo trì . Chi phí bảo trì . Thời gian bảo trì
  49. 2.4.2. Lập kế hoạch triển khai dự án * Về mặt nhân sự: có mặt tất cả các chuyên viên, NSD, lãnh đạo cơ quan, phân tích viên hệ thống (có thể có cả các lập trình viên) * Lập tiến độ triển khai dự án * Phân tích tài chính dự án * Lập mối quan hệ với các dự án khác 3. Phân tích hệ thống về chức năng 3.1. Mục đích * Xác định các chức năng chính của HTTT * Xác định hệ thống phải thực hiện những gì? 3.2. Phương pháp chung để phân tích * Phân rã những chức năng lớn, phổ quát thành những chức năng nhỏ hơn để đi vào chi tiết * Chuyển từ mô tả vật lý sang mô tả logic (trừu tượng hóa) * Chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống mới ở mức logic * Phân tích theo cách từ trên xuống (từ tổng quát đến chi tiết) 3.3. Công cụ diễn tả các xử lýs Các đối tượng trong các mô hình XL Dòng dữ liệu Khối Tác nhân bên Kho dữ liệu xử lý ngoài 3.3.1. Sơ đồ phân cấp chức năng * Khái niệm * Phân cấp * Quy tắc xây dựng a) Khái niệm Sơ đồ phân cấp chức năng * Là việc phân rã có thứ bậc các chức năng của hệ thốngì Mỗi một chức năng có thể gồm nhiều chức năng con và thể hiện trong một khung của sơ đồ * SĐPCCN có cấu trúc hình cây * SĐPCCN cho biết hệ thống cần phải làm gì, chứ không chỉ ra là phải làm như thế nào b) Phân cấp của sơ đồ * HTTT là thực thể khá phức tạp * Gồm nhiều thành phần, nhiều chức năng, nhiều cấp hệ nên => Phải phân cấp sơ đồ chức năng của HTTT theo cấu trúc hình cây c) Quy tắc xây dựng SĐPCCN
  50. * Một sơ đồ chức năng đầy đủ bao gồm: . Tên chức năng . Đầu ra của chức năng . Mô tả các chức năng . Đầu vào của các chức năng Ví dụ SĐPCCN c) Quy tắc xây dựng SĐPCCN * Xác định mức nào là mức thấp nhất * Chức năng cấp thấp nhất chỉ nên có một nhiệm vụ hoặc một nhóm các nhiệm vụ nhỏ do cá nhân đảm nhiệm * SĐPCCN có thể trình bày trong nhiều trang Ví dụ: Các mức phân cấp
  51. 3.3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu – DFD (Data Flow Diagram) * Khái niệm * Ví dụ * Các ký pháp của sơ đồ DFD (Data Flow Diagram) * Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống a) Khái niệm DFD * Sơ đồ dòng dữ liệu là một công cụ dùng để trợ giúp bốn hoạt động chính của các phân tích viên hệ thống: . Phân tích . Thiết kế . Biểu đạt . Tài liệu b) Ví dụ DFD Quản lý tài chính 1- Thông tin ký nhận.
  52. 2- Thông tin giao nhận 3- TT hoá đơn mua hàngì 4- TT trả tiền c) Các ký pháp sử dụng trong DFD . Quá trình hoặc chức năng . Dòng dữ liệu . Kho dữ liệu . Tác nhân bên ngoài . Tác nhân bên trong  Quá trình hoặc chức năng xử lý * Khái niệm: Là chức năng biểu đạt các thao tác, nhiệm vụ hay tiến trình xử lý nào đó * Biểu diễn: * Tên chức năng: phải được dùng là một “Động từ” cộng với “bổ ngữ”. * Ví dụ:  Luồng dữ liệu * Khái niệm: Là luồng thông tin vào hay ra của một chức năng xử lý * Biểu diễn: Tên luồng dữ liệu Mũi tên để chỉ hướng của luồng dữ liệu (vào/ra). * Tên luồng dữ liệu: là “danh từ “ cộng với “tính từ” nếu cần thiết. * Ví dụ
  53.  Kho dữ liệu * Khái niệm: Là các thông tin cần lưu giữ lại trong một khoảng thời gian, để sau đó một hay một vài chức năng xử lý, hoặc tác nhân trong sử dụng. * Biểu diễn: * Tên kho dữ liệu: danh từ kèm theo tính từ (nếu cần), nói lên nội dung thông tin cần lưu  Tác nhân bên ngoài * Khái niệm: - Là một người, một nhóm hoặc một tổ chức ở bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống, nhưng tiếp xúc với hệ thống - Chỉ ra giới hạn của hệ thống và định rã mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài - Là nguồn cung cấp thông tin cho hệ thống và là nơi nhận các sản phẩm của hệ thống * Biểu diễn: Bằng hình chữ nhật, có gán nhãn (tên)
  54. * Tên: Được xác định bằng danh từ kèm theo tính từ (nếu cần). Biểu thị cho một bộ phận, một phòng ban hoặc tổ chức  Tác nhân trong * Khái niệm: Là một chức năng hay một hệ thống con của hệ thống được mô tả ở trang khác của biểu đồ * Biểu diễn: * Tên tác nhân trong: Được biểu diễn bằng động từ kèm bổ ngữ  Phân rã sơ đồ dòng dữ liệu * Sơ đồ dòng dữ liệu thường rất phức tạp, không thể xếp gọn trong một trang sơ đồ được nên phải dùng tới kỹ thuật phân rã theo thứ bậc để chẻ sơ đồ ra theo một số mức theo cấu trúc hình cây * Có thể chia sơ đồ dòng dữ liệu thành các mức: Tổng quát, Cấp 1, Cấp 2, Trong đó mức tổng quát được phân rã thành mức cấp 1, mức cấp 1 được phân rã thành mức cấp 2, d) Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống * Sơ đồ dòng dữ liệu mức tổng quát còn gọi là sơ đồ ngữ cảnh * Có thể dùng sơ đồ ngữ cảnh để xây dựng DFD Các yếu tố của DFD
  55. Ví dụ * Vẽ BPC và BLD của một Cơ sở tín dụng Sơ đồ phân cấp chức năng Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
  56. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
  57. Phân tích hệ thống về xử lý * Chuyển từ mô tả vật lý sang mô tả logic * Đi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) a. Xây dựng BPC * Đầu vào: . Các chức năng đã được khảo sát trong công đoạn khảo sát và xác lập dự án. * Phương pháp: . Phân nhóm các chức năng có liên quan, đánh số thứ tự và theo nhóm * Đầu ra: Biểu đồ BPC (mức logic) a. Xây dựng BPC
  58. b. Xây dựng BLD Xây dựng BLD vật lý (hệ thống cũ): Khai triển và làm mềm các tiến trình của biểu đồ Xây dựng BLD logic (hệ thống cũ): Chuyển từ BLD vật lý BLD logic Xây dựng BLD logic (hệ thống mới): Chuyển từ BLD logic hệ thống cũ BLD logic hệ thống mới b1. Xây dựng BLD vật lý (HT cũ) * Kỹ thuật phân mức: 3 mức – Biểu đồ ngữ cảnh – Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh – Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh BLD mức ngữ/khung cảnh (1) * Là mô hình hệ thống ở mức tổng quát nhất . – Cả hệ thống như một chức năng duy nhất. . – Các tác nhân ngoài và các luồng dữ liệu vào ra từ tác nhân ngoài đến hệ thống được xác định.
  59. BLD mức đỉnh (2) * BLD mức đỉnh được phân rã từ BLD mức ngữ cảnh với các chức năng phân rã tương ứng mức 2 của BPC * Nguyên tắc phân rã: . Các luồng dữ liệu được bảo toàn . Các tác nhân ngoài bảo toàn . Có thể xuất hiện các kho dữ liệu . Bổ sung thêm các luồng dữ liệu nội tại nếu cần thiết. BLD mức dưới đỉnh (3) * BLD mức dưới đỉnh phân rã từ BLD mức đỉnh * Các thành phần của biểu đồ được phát triển như sau: . Chức năng: phân rã chức năng cấp trên thành chức năng cấp dưới thấp hơn . Luồng dữ liệu: * Vào/ra mức trên th. lặp lại (bảo toàn) ở mức dưới (phân rã) * Thêm luồng nội bộ
  60. . Kho dữ liệu : dần dần xuất hiện theo nhu cầu nội bộ . Tác nhân ngoài: xuất hiện đầy đủ ở mức khung cảnh, ở mức dưới không thể thêm gì b1. Xây dựng BLD vật lý (HT cũ) 1. Xác định tư liệu và cách trình bày hệ thống 2. Xác định miền biên giới hạn của hệ thống
  61. 3. Sử dụng và trình bày thông tin vào và các nguồn cung cấp thông tin cũng như thông tin ra và nơi thu nhận thông tin 4. Vẽ biểu đồ mức ngữ cảnh và kiểm tra tính hợp lý của nó 5. Xác định các kho dữ liệu 6. Vẽ biểu đồ mức đỉnh của hệ thống 7. Phân rã làm mịn biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh thành mức dưới đỉnh 8. Xây dựng từ điển dữ liệu để phụ trợ biểu đồ luồng dữ liệu đã có 9. Đánh giá kiểm tra biểu đồ luồng dữ liệu và cải tiến làm mịn thêm dựa vào đánh giá này 10. Duyệt lại toàn bộ để phát hiện sai sót b2. Xây dựng BLD logic (HT cũ) * Xuất phát từ biểu đồ luồng dữ liệu mức vật lý, tiến hành loại bỏ các yếu tố vật lí từ biểu đồ này. * Khi loại bỏ một số chức năng, dữ liệu cần lưu ý loại bỏ theo các tiêu chí sau: – Loại bỏ các chức năng không thể tin học hoá được – Phát hiện và loại bỏ những chức năng gắn liền với các biện pháp xử lí – Loại bỏ các cấu trúc BLD gắn liền với biện pháp xử lý. * Biện pháp loại bỏ: . Xoá bỏ các chức năng cần loại bỏ. . Thay thế chuyển đổi các luồng dữ liệu cho thích hợp khi loại bỏ một số chức năng và dữ liệu . Ghép phối một số chức năng gần gũi thành cụm và cuối cùng là tổ chức lại biểu đồ bằng cách đánh số lại các chức năng. . Trong trường hợp phát hiện một chức năng nào đó chưa rã vật lý hay logic, cách tốt nhất là phân rã chức năng này thành các chức năng chi tiết hơn để việc loại loại bỏ được thực hiện. Chuyển đổi BLD từ mức vật lý thành mức logic chỉ diễn ra đối với BLD mức đỉnh va mức dưới đỉnh b3. Xây dựng BLD logic (HT mới) * Để hệ thống mới thừa hưởng những cốt lõi tinh túy của hệ thống cũ, không làm biến đổi cái bản chất của hệ thống cũ, khắc phục các nhược điểm và kế thừa những cái đã có ưu điểm, khác về cài đặt Chuyển từ BLD logic của hệ thống cũ sang BLD logic của hệ thống mới. * Xem lại: . – Những nhược điểm của hệ thống cũ như Thiếu chức năng, hiệu suất thấp, lãng . phí. Những nhược điểm này cần được khắc phục
  62. . – Các yêu cầu, mục tiêu của hệ thống mới: Đây là các yêu cầu ưu tiên cần bổ sung vào các chức năng của biểu đồ. * Việc biến đổi có thể thực hiện bằng cách khoanh lại một số vùng là các vùng thay đổi. Đối với những vùng thay đổi sẽ được sắp xếp lại sao cho: . – Luồng dữ liệu vào, ra: Đó là giao diện đối với những vùng còn lại phải bảo toàn. . – Xác định chức năng tổng quát của vùng thay đổi để khi biến đổi vẫn giữ nguyên được chức năng chính của nó; không làm cho chức năng này bị biến dạng. . – Xoá một phần BLD cần thay đổi bên trong và lập lại các chức năng từ nhỏ chi tiết, các chức năng biến đổi trung gian (kiểm tra, thêMã ) và các trung tâm biến đổi . – Bổ sung các nhu cầu về kho dữ liệu, lập các luồng dữ liệu. Bài tập mẫu * Phân tích hệ thống về xử lý của hệ thống thông tin quản lý cung ứng vật tư BLD Vật lý (HT cung ứng vật tư hiện tại) * Mức ngữ cảnh:
  63. Chức năng 3.1 Đối chiếu
  64. BLD Logic (HT cung ứng vật tư hiện tại) * Tổ chức lại biểu đồ như sau: – Chức năng 1.3 và 2.2 thuần túy vật lí được loại bỏ. – Tiến hành ghép một số chức năng và đánh số lại ta có 7 chức năng sau: * 1.1 thành 1 * 1.2 thành 2 * 2.1 thành 3 * 3.1,3.2, và 3.3 thành 4 * 2.3 thành 5 * 3.4 thành 6 * 4.1 và 1.4 thành 7 BLD Logic (HT cung ứng vật tư mới)
  65. * Nhược điểm hệ thống cũ : . – Thiếu kho hàng thông dụng: Thiếu hẳn một chức năng trong BLD . – Tốc độ xử lý chậm: Do đối chiếu thủ công rất nhiều; . – Theo dõi thực hiện đơn hàng có nhiều sai sót : Từ các khâu làm đơn hàng đến việc nhận hàng và trả tiền có thể gây ảnh hưởng một phần. . – Sự lãng phí: Lý do chính là đối chiếu thủ công và cũng không thấy được ở BLD 4. Thiết kế hệ thống 4.1. Thiết kế tổng thể 4.2. Thiết kế giao diện 4.3. Thiết kế các kiểm soát 4.4. Thiết kế các tập tin dữ liệu 4.5. Thiết kế chương trình 4.1. Thiết kế tổng thể a. Phân định hệ thống MT và hệ thống thủ công . – BLD ở một mức nào đó + ranh giới giữa MT và thủ công * Đối với các chức năng xử lý . – Dồn về hẳn một bên các chức năng thực hiện bằng máy tính, điều đó khá dễ
  66. . – Nếu trong trường hợp các chức năng không hẳn về 1 bên ta tiếp tục phân rã nhỏ đi sao cho sau khi phân rã được tiếp sự phân biệt rã ràng giữa MT và thủ công Ví dụ mẫu b. Phân định các hệ thống con máy tính . – Hệ thống con thực chất là 1 bộ riêng lẻ chương trình. . – Nguyên tắc phân định không nhất thiết chỉ căn cứ vào chức năng thuần túy mà có thể dựa theo * Thực thể * Giao dịch * Thông tin biến đổi * Theo tính thiết thực (sự thuận tiện trong hoạt động của tổ chức kinh tế)
  67. 4.2. Thiết kế giao diện Thiết kế về các thủ tục người dùng và các giao diện a. Thủ tục người dùng/chức năng thủ công – Gồm: * Mã hoá thông tin thu nhập * Kiểm soát và sửa chữa thông tin * Nhập thông tin * Kiểm tra tài liệu xuất * Phân phối tài liệu xuất – Yêu cầu: * Đáp ứng đãi hỏi hệ thống * Thông tin chính xác * Dễ dùng, dễ hiểu * GÌ phím ít nhất, ngắn gọn đủ . 4.2. Thiết kế giao diện b. Thiết kế các tài liệu xuất * Xác định: – Phương tiện: giấy, màn hình, đĩa, v v – Phương thức: lập tức hay trò hoãn – Dạng tài liệu xuất : có cấu trúc hay không có cấu trúc – Cách trình bày: đầu _ thân_cuối * Yêu cầu: – Đủ, chính xác (kiểm tra không nhập nhằng), dễ hiểu, dễ đọc. c. Thiết kế các màn hình và đơn chọn: giao diện đối thoại giữa người dùng và máy tính – Dựa trên yêu cầu của người dùng và việc hiển thị chi tiết về dữ liệu, các dạng hội thoại thường gồm: * Câu lệnh, câu nhắc * Đơn chọn (Menu)
  68. * Điền mẫu * Sử dụng các biểu tượng (Icon) để tăng tính trực quan – Yêu cầu thiết kế: * Vào / ra gần nhau * Thông tin thường tối thiểu * Sáng sủa (dễ nhãn, dễ đọc) * Lệnh phải rành mạch (muốn gì? Làm gì?) d. Thiết kế việc thu nhập thông tin – Chọn phương thức thu nhập thông tin: * On-line * Trò hoãn * Từ xa – Xác định khuôn mẫu thu nhập thông tin: * Khung (để điền) * Câu hỏi (câu hỏi đóng: trả lời xác định trước, câu hỏi mở: gợi .) – Yêu cầu mẫu: * Thuận tiện cho người điều tra * Thuận tịện Mã hoá * Thuận tiện người gì phím * Nội dung đơn giản, rã ràng, chính xác 4.3. Thiết kế các kiểm soát * Hệ thống cần có các kiểm soát để đảm bảo – Độ chính xác: * Giao tác được tiến hành có chính xác ? * Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu có đúng đắn? – Độ an toàn: * Không xảy ra mất mát dù cố ý hay vô tình, chểnh mảng hay rủi ro – Độ riêng tư: * Các quyền được đảm bảo a. Xác định các điểm hở – Xác định các điểm hở trong hệ thống: Điểm hở là điểm mà tại đó thông tin của hệ thống có tiềm năng bị thâm nhập bởi những người trong hoặc ngoài tổ chức. – Xác định kiểu đe doạ từ chỗ hở: Các kiểu đe doạ này bao gồm từ các hành động cố . như ăn cắp hoặcphá hoại cho tới các nguy cơ mất mát tài sản và ảnh hưởng tới công việc kinh doanh.
  69. – Đánh giá các đe doạ: mức độ cao, thấp, vừa – Xác định tình trạng đe doạ: kiểm tra lại xem những đe doạ này xuất hiện như thế nào b)Thiết kế các kiểm soát cần thiết: Sau khi đã nắm chắc được mức độ thiệt hại phát sinh từ điểm hở, nhà thiết kế phải quyết định các kiểm soát vật lý để ngăn cản hoặc làm giảm thiểu thiệt hại này. Các mức bảo mật: – Bảo mật vật lí. Khoá, báo động – Nhận dạng nhân sự – Mật khẩu – Tạo mật Mã: biến đổi dữ liệu từ dạng nhận thức được sang dạng Mã. – Phân biệt riêng tư (Privacy): Phân biệt quyền truy nhập khác nhau đối với người dùng và cho phép uỷ quyền 4.4. Thiết kế các tập tin dữ liệu * Thiết kế tập tin dữ liệu phải dựa vào: – Biểu đồ cấu trúc dữ liệu: mô hình quan hệ, mô hình thực thể liên kết E-R – Biểu đồ luồng dữ liệu trong đó đặc biệt lưu tâm đến kho dữ liệu. – Hệ Quản trị CSDL có sẵn: Mỗi hệ quản trị CSDL có ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu * Khi thiết kế các tập tin dữ liệu phải đảm bảo sao cho các dữ liệu phải đủ, không trùng lặp, việc truy cập đến các tập tin dữ liệu phải thuận tiện, tốc độ nhanh. – Bổ xung thêm một số thuộc tính tính toán, lặp lại một số thuộc tính, ghép một số thực thể thành một tập tin – Đôi khi đã đạt chuẩn 3 NF nhưng để nhanh tiện, 3 NF có thể bị phá vỡ. 4.5. Thiết kế chương trình * Thiết kế nội dung của chương trình mà không phải viết chương trình cụ thể. Thiết kế – Chức năng như trong BLD. Ngoài ra: – Chức năng đối thoại – Chức năng xử lí lỗi – Chức năng xử lí vào/ ra – Chức năng tra cứu CSDL – Chức năng Module điều hành * Xác định cấu trúc tổng quát
  70. * Phân định các Module CT * Xác định mối liên quan giữa các Module đó (thông qua lời gọi và các thông tin trao đổi) * Đặc tả các Module chương trình * Gộp các Module thành chương trình Thiết kế các mẫu thử * Các loại chương trình thường có trong hệ thống quản lý: – Chương trình đơn chọn (menu program) – Chương trình nhập dữ liệu (data entry program) – Chương trình biên tập kiểm tra dữ liệu vào (edit program) – Chương trình cập nhật dữ liệu (update program) – Chương trình hiển thị, tra cứu (display or inquiry program) – Chương trình tính toán (compute program) – Chương trình in (print program) 5. Cài đặt hệ thống thông tin 5.1. Mô hình của qui trình cài đặt 5.2. Lập kế hoạch cài đặt 5.3. Biến đổi dữ liệu 5.4. Kế hoạch huấn luyện 5.5. Các phương pháp đưa ht mới vào sử dụng 5.6. Biên soạn tài liệu của hệ thống 5.7. Kỹ thuật phân tích các kiểm soát trong httt 5.8. Quản lý hệ thống thông tin 5.1. Mô hình của qui trình cài đặt * Cài đặt HTTT là thay thế HTTT cũ bằng HTTT mới. Được tiến hành theo các bước sau : - Lập kế hoạch cài đặt - Biến đổi dữ liệu - Huấn luyện - Các phương pháp cài đặt - Biên soạn tài liệu về hệ thống 5.2. Lập kế hoạch cài đặt * Chuyển đổi HTTT cũ sang HTTT mới, phải chuyển đổi tất cả các thành phần của HTTT * Chuyển đổi phần cứng tương đối đơn giản
  71. * Chuyển đổi về mặt nhân sự lại tương đối gay go, phức tạp và kéo dài, do sức ỳ và tâm lý ngại thay đổi của con người * V. vậy, phải lập kế hoạch chuyển đổi tỷ mỷ, phải bao quát tất cả các lĩnh vực của hệ thống thông tin Chuyển đổi phần cứng Chuyển đổi phần mềm Chuyển đổi cơ sở dữ liệu Chuyển đổi công nghệ quản lý Chuyển đổi hệ thống biểu mẫu trong hệ thống quản lý Chuyển đổi các phương pháp truyền đạt TT trong HT Chuyển đổi các phương thức lưu trữ thông tin Chuyển đổi tác phong của lãnh đạo và các nhân viên quản lý 5.3. Biến đổi dữ liệu Qúa trình biến đổi dữ liệu: Xác định chất lượng của dữ liệu (Độ chính xác, tính đầy đủ và thứ tự) Làm ổn định một bản dữ liệu và tổ chức những thay đổi cho phù hợp Tổ chức và đào tạo đội ngũ thực hiện công việc biến đổi dữ liệu Lập lịch thời gian của quá trình biến đổi dữ liệu Bắt đầu quá trình biến đổi dữ liệu dưới sự chỉ đạo thống nhất Tiến hành việc kiểm tra dữ liệu được được đưa vào tài liệu gốc. Chú ý sự rủi do của các tệp không đáng tin cậy. Thực hiện những thay đổi cuối cùng trong các tệp dữ liệu. Nếu trong hệ thống cũ có các tệp dữ liệu th. tốt nhất tổ chức biến đổi các tệp dữ liệu này trước, sau đó mới đến các tệp mới chuyển từ phương thức tổ chức thủ công sang. Thực hiện bước kiểm chứng lần cuối cùng để đảm bảo các tệp dữ liệu đã biến đổi phù hợp với các yêu cầu của hệ thống quản lý mới. 5.4. Kế hoạch huấn luyện  Các lĩnh vực huấn luyện * Huấn luyện kiến thức cơ bản về máy tính * Huấn luyện về vấn đề chọn nhà cung cấp máy tính, cài đặt và lập kế hoạch. * Giới thiệu hệ thống đang làm gì và những gì hệ thống có thể làm được. Tương lai của hệ thốngì Những khía cạnh quản lý có tác động đến hệ thốngì * Huấn luyện những người sử dụng thông tin trong hệ thống và những người cung cấp thông tin. Phân định trách nhiệm của mỗi người trong hệ thống. Các thao tác mới. Hệ thống biểu mẫu mới. Các thủ tục tra cứu tài liệu.
  72. * Huấn luyện các kỹ xảo chuyên môn như sử dụng chương trình xử lý văn bản, quản lý và sử dụng đĩa mềm .v.v.  Kế hoạch huấn luyện * Nhận biết về nhu cầu : – Xác định các nhu cầu của công việc – Mức độ hoàn thiện cần đạt tới – Trình độ hiện thời của học viên * Xác định các mục tiêu * Chuẩn bị các chuyên đề huấn luyện : – Chương trình huấn luyện – Bố trí giảng viên – Lên thời khoá biểu huấn luyện * Kiểm tra và đánh giá kết quả huấn luyện 5.5. Các phương pháp đưa hệ thống mới vào sử dụng * Phương pháp chuyển đổi trực tiếp * Phương pháp hoạt động song song * Phương pháp chuyển đổi từng bước thí điểm * Phương pháp chuyển đổi bộ phận  Phương pháp chuyển đổi trực tiếp * Sử dụng phương pháp này chúng ta cần tính đến các yếu tố sau : – Mức độ gắn bó của các thành viên với hệ thống mới – Mức độ mạo hiểm của hệ thống xử lý mới sẽ cao v. hệ thống mới có thể có lỗi dẫn đến việc hệ thống ngừng hoạt độngì – Phải kiểm tra chặt chẽ phần cứng và phần mềm của hệ thống mới. – Chỉ nên áp dụng đối với các hệ thống thông tin không lớn lắm với độ phức tạp vừa phải.  Phương pháp chuyển đổi trực tiếp * Chính v. vậy phương pháp này chỉ nên áp dụng trong các trường hợp thật sự cần thiết và trong trường hợp này cần tiến hành các thao tác sau đây : – Kiểm tra hệ thống một cách thật chặt chẽ – Trù tính khả năng khôi phục lại dữ liệu – Chuẩn bị thật kỹ lưỡng cho từng giai đoạn cài đặt hệ thống – Chuẩn bị phương án xử lý thủ công phòng trường hợp xấu nhất vẫn có thể duy trò hoạt động của hệ thốngì
  73. – Huấn luyện chu đáo tất cả những người tham gia vào hệ thống – Có khả năng hỗ trợ đầy đủ các phương tiện như điện, đĩa từ  Phương pháp hoạt động song song * Xác định chu kỳ hoạt động song song * Xác định các thủ tục so sánh * Kiểm tra để tin chắc rằng đã có sự so sánh * Sắp xếp nhân sự * Thời gian hoạt động song song làm sao là ngắn nhất * Cả hai hệ thống cùng chạy trên phần cứng đã định một cách thận trọng  Phương pháp chuyển đổi từng bước thí điểm * Đây là phương pháp trung gian của hai phương pháp trên. Để áp dụng phương pháp này chúng ta cần thực hiện các bước sau đây : – Đánh giá lựa chọn bộ phận nào làm thí điểm để áp dụng hệ thống xử lý thông tin mới theo phương pháp trực tiếp hay song song. – Kiểm tra xem hệ thống mới áp dụng vào các bộ phận này có được không. – Tiến hành sửa đổi. – Nhận xét so sánh.  Phương pháp chuyển đổi bộ phận * Chọn ra một vài bộ phận có chức năng quan trọng có ảnh hưởng đến cả hệ thống để tiến hành tin học hoá * Sau đó đưa bộ phận đã thiết kế vào ứng dụng ngay, các bộ phận khác th. vẫn hoạt động như cũ. Vừa làm vừa rút kinh nghiệm cho các bộ phận còn lại 5.6. Biên soạn tài liệu của hệ thống * Có tài liệu hướng dẫn đầy đủ, dễ hiểu, sẽ làm tăng đáng kể chất lượng của phần mềm và làm tăng khả năng cạnh tranh trên thương trường. * Tài liệu hướng dẫn bao gồm các phần sau: Chi tiết 5.7. Kỹ thuật phân tích các kiểm soát trong httt * Xác định các điểm hở trong HTTT * Xác định kiểu đe doạ từ chỗ hở trong HTTT * Xác định tình trạng đe doạ HTTT * Thiết kế các kiểm soát cần thiết
  74. 5.8 Quản lý hệ thống thông tin * Quản lý chiến lược * Quản lý hoạt động * Quản lý tiềm năng * Quản lý công nghệ a) Quản lý chiến lược * Đảm bảo cho hệ thống phát triển theo các mục tiêu lâu dài và bền vững của toàn bộ guồng máy quản lý * Thực hiện chức năng dự đoán các xu thế phát triển chiến lược trong lĩnh vực quản lý, có sự chuẩn bị và kịp thời đưa ra các giải pháp để phát triển hoặc hoàn thiện HTTT, sao cho hệ thông luôn luôn là nền tảng của guồng máy quản lý b) Quản lý hoạt động * Quản lý các lĩnh vực khác nhau liên quan đến tình hình xử lý thông tin trong hệ thống, đánh giá các vấn đề có thể nảy sinh trong lĩnh vực này và đề ra các biện pháp khắc phục c) Quản lý tiềm năng * Thực hiện các chức năng quản lý tất cả bốn tiềm năng của HTTT: phần cứng, phần mềm, dữ liệu và nhân lực. Trong đó quản lý tiềm năng về nhân lực có vai trò cực kỳ quan trọng d) Quản lý công nghệ * Quản lý việc chuyển giao công nghệ xử lý thông tin, quản lý các quy trình công nghệ đang sử dụng, xây dựng kế hoạch phát triển quy trình công nghệ
  75. Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM Phần 2 MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP (ENTITY - RELATIONSHIP) Nội dung chi tiết  Quá trình thiết kế CSDL  Mô hình E/R  Thiết kế  Ví dụ I. Quá trình thiết kế CSDL Lược đồ HQT CSDL E/R thiết kế Ý tưởng quan hệ quan hệ Thế giới thực Phân tích yêu cầu Các yêu cầu về chức năng Các yêu cầu về dữ liệu Phân tích chức năng Phân tích quan niệm Các đặc tả chức năng Lược đồ quan niệm Độc lập HQT Thiết kế mức logic Phụ thuộc Lược đồ logic Thiết kế HQT cụ thể chương trình ứng dụng Thiết kế mức vật lý Lược đồ trong chương trình ứng dụng II. Mô hình thực thể - kết hợp Thực thể Thuộc tính Mối kết hợp Lược đồ thực thể - kết hợp Thực thể yếu II.1. Mô hình thực thể - kết hợp Mô hình TTKH được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 1
  76. Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM Lược đồ thực thể - kết hợp (Entity-Relationship Diagram) bao gồm: - Tập thực thể (Entity Sets) - Thuộc tính (Attributes) - Mối quan hệ (Relationship) II.2 Tập thực thể Một thực thể là một đối tượng của thế giới thực hoặc được đẻ ra từ một vài thực thể khác. Tập hợp các thực thể giống nhau về cấu trúc tạo thành 1 tập thực thể Chú ý - Thực thể (Entity) - Đối tượng (Object) Cấu trúc của dữ liệu - Tập thực thể (Entity set) Thao tác trên dữ liệu - Lớp đối tượng (Class of objects) Ví dụ “Quản lý đề án công ty” - Một nhân viên là một thực thể - Tập hợp các nhân viên là tập thực thể - Một đề án là một thực thể - Tập hợp các đề án là tập thực thể - Một phòng ban là một thực thể - Tập hợp các phòng ban là tập thực thể II.3 Thuộc tính Là những đặc tính riêng biệt của tập thực thể Ví dụ tập thực thể NHANVIEN có các thuộc tính - Họ tên - Ngày sinh - Địa chỉ - Là những giá trị nguyên tố - Kiểu chuỗi - Kiểu số nguyên - Kiểu số thực II.4 Mối quan hệ Là sự liên kết giữa 2 hay nhiều tập thực thể Ví dụ giữa tập thực thể NHANVIEN và PHONGBAN có các liên kết Một nhân viên thuộc một phòng ban nào đó Một phòng ban có một nhân viên làm trưởng phòng II.5 Lược đồ E/R Là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và mối quan hệ - Đỉnh GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 2
  77. Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM Tên tập thực thể Tập thực thể Tên thuộc tính Thuộc tính Tên quan hệ Quan hệ - Cạnh là đường nối giữa  Tập thực thể và thuộc tính  Mối quan hệ và tập thực thể Ví dụ lược đồ E/R NGSINH LUONG DCHI TENPHG HONV TENNV NHANVIEN Lam_viec PHONGBAN PHAI La_truong_phong Phu_trach DDIEM_DA Phan_cong DEAN TENDA II.6. Thể hiện của lược đồ E/R Một CSDL được mô tả bởi lược đồ E/R sẽ chứa đựng những dữ liệu cụ thể gọi là thể hiện CSDL - Mỗi tập thực thể sẽ có tập hợp hữu hạn các thực thể  Giả sử tập thực thể NHANVIEN có các thực thể như NV1, NV2, NVn - Mỗi thực thể sẽ có 1 giá trị cụ thể tại mỗi thuộc tính  NV1 có TENNV=“Tung”, NGSINH=“08/12/1955”, PHAI=“‘Nam”  NV2 có TENNV= “Hang”, NGSINH=“07/19/1966”, PHAI=“Nu” Chú ý - Không lưu trữ lược đồ E/R trong CSDL GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 3
  78. Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM  Khái niệm trừu tượng - Lược đồ E/R chỉ giúp ta thiết kế CSDL trước khi chuyển các quan hệ và dữ liệu xuống mức vật lý II.7. Mối quan hệ - Thể hiện Thể hiện CSDL còn chứa các mối quan hệ cụ thể - Cho mối quan hệ R kết nối n tập thực thể E1, E2, , En - Thể hiện của R là tập hữu hạn các danh sách (e1, e2, , en) - Trong đó ei là các giá trị được chọn từ các tập thực thể Ei Xét mối quan hệ NHANVIEN Lam_viec PHONGBAN NHANVIEN PHONGBAN (Tung, Nghien cuu) Tung Nghien cuu (Hang, Dieu hanh) Hang Dieu hanh (Vinh, Quan ly) Vinh Quan ly  Mối quan hệ - Multiplicity Xét mối quan hệ nhị phân R (binary relationship) giữa 2 tập thực thể E và F, tính multiplicity bao gồm - Một-Nhiều  Một E có quan hệ với nhiều F  Một F có quan hệ với một E - Một-Một  Một E có quan hệ với một F  Một F có quan hệ với một E - Nhiều-Nhiều  Một E có quan hệ với nhiều F  Một F có quan hệ với nhiều E (min, max) chỉ định mỗi thực thể e E tham gia ít nhất và nhiều nhất vào thể hiện của R (min, max) (min, max) E Quan_hệ F  (0,1) – không hoặc 1  (1,1) – duy nhất 1  (0,n) – không hoặc nhiều  (1,n) – một hoặc nhiều GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 4
  79. Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM Ví dụ - Một phòng ban có nhiều nhân viên (1,n) NV Lam_viec PB - Một nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban (1,1) NV Lam_viec PB - Một nhân viên có thể được phân công vào nhiều đề án hoặc không được phân công vào đề án nào (0,n) NV Phan_cong DA - Một nhân viên có thể là trưởng phòng của 1 phòng ban nào đó (0,1) NV La_truong_phong PB  Mối quan hệ - Vai trò Một loại thực thể có thể tham gia nhiều lần vào một quan hệ với nhiều vai trò khác nhau La nguoi quan ly NHANVIEN Quan_ly (0,n) Duoc quan ly boi (0,1)  Thuộc tính trên mối quan hệ Thuộc tính trên mối quan hệ mô tả tính chất cho mối quan hệ đó Thuộc tính này không thể gắn liền với những thực thể tham gia vào mối quan hệ (0,n) (1,n) NHANVIEN Phan_cong DEAN THGIAN  Thuộc tính khóa GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 5
  80. Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM Các thực thể trong tập thực thể cần phải được phân biệt Khóa K của tập thực thể E là một hay nhiều thuộc tính sao cho - Lấy ra 2 thực thể bất kỳ e1, và e2 trong E - Thì e1 và e2 không thể có các giá trị giống nhau tại các thuộc tính trong K Chú ý - Mỗi tập thực thể phải có 1 khóa - Một khóa có thể có 1 hay nhiều thuộc tính - Có thể có nhiều khóa trong 1 tập thực thể, ta sẽ chọn ra 1 khóa làm khóa chính cho tập thực thể đó  Ví dụ thuộc tính khóa MANV NGSINH LUONG DCHI MAPHG TENPB HONV Lam_viec TENNV NHANVIEN PHONGBAN PHAI La_truong_phong Phu_trach DDIEM_DA Phan_cong DEAN TENDA MADA  Tập thực thể yếu Là thực thể mà khóa có được từ những thuộc tính của tập thực thể khác Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia vào mối quan hệ mà trong đó có một tập thực thể chính Ví dụ 1 MANV NGSINH LUONG DCHI HONV (1,n) TENNV NHANVIEN Co_than_nhan QUANHE NGSINH PHAI (1,1) PHAI THANNHAN TENTN GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 6
  81. Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM Ví dụ 2 MAHD NGAYHD HOA_DON TONGTIEN (1,n) HD_CT (1,1) SL_HH CHI_TIET SOTIEN (1,1) HH_CT (1,n) TENHH HANG_HOA DGIA MAHH III. Thiết kế III.1. Các bước thiết kế (1) Xác định tập thực thể (2) Xác định mối quan hệ (3) Xác định thuộc tính và gắn thuộc tính cho tập thực thể và mối quan hệ (4) Quyết định miền giá trị cho thuộc tính (5) Quyết định thuộc tính khóa (6) Quyết định (min, max) cho mối quan hệ III.2. Qui tắc thiết kế Chính xác Tránh trùng lắp Dễ hiểu Chọn đúng mối quan hệ Chọn đúng kiểu thuộc tính III.3. Nội dung chi tiết GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 7
  82. Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM Quá trình thiết kế CSDL Mô hình thực thể - kết hợp Thiết kế Ví dụ - Quản lý đề án công ty CSDL đề án công ty theo dõi các thông tin liên quan đến nhân viên, phòng ban và đề án - Cty có nhiều phòng ban, mỗi phòng ban có tên duy nhất, mã phòng duy nhất, một trưởng phòng và ngày nhận chức. Mỗi phòng ban có thể ở nhiều địa điểm khác nhau. - Đề án có tên duy nhất, mã duy nhất, do 1 một phòng ban chủ trì và được triển khai ở 1 địa điểm. - Nhân viên có mã số, tên, địa chỉ, ngày sinh, phái và lương. Mỗi nhân viên làm việc ở 1 phòng ban, tham gia vào các đề án với số giờ làm việc khác nhau. Mỗi nhân viên đều có một người quản lý trực tiếp. - Một nhân viên có thể có nhiều thân nhân. Mỗi thân nhân có tên, phái, ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên đó. BÀI TẬP Bài 3. Một trường đại học có nhiều phòng máy tính. Mỗi phòng máy có nhiều máy tính. Mỗi máy tính cài đặt nhiều phần mềm. Thông tin về phần mềm gồm mã phần mềm, tên phần mềm. Trường có nhiều sinh viên, thông tin sinh viên gồm mã sinh viên, họ tên sinh viên, tên khoa. Mỗi sinh viên phải thực hiện nhiều đồ án và mỗi đồ án được nhiều sinh viên thực hiện. Để thực hiện một đồ án, sinh viên phải sử dụng nhiều phần mềm và chỉ thực hiện tại một cái máy tính. Thông tin về đồ án gồm mã đồ án, tên đồ án. Mỗi đồ án chỉ do một giảng viên hướng dẫn, thông tin về giảng viên gồm mã giảng viên, họ tên giảng viên. Bài 4. Một công ty biểu diễn có nhiều vở kịch. Mỗi vở kịch chỉ của một đạo diễn. Thông tin về vở kịch gồm mã vở kịch, tên vở kịch. Thông tin về đạo diễn gồm mã đạo diễn, họ tên đạo diễn. Một vở kịch gồm nhiều sô diễn, mỗi sô diễn được thực hiện tại một nhà hát. Thông tin về sô diễn gồm mã sô diễn, ngày giờ bắt đầu diễn. Thông tin về nhà hát gồm tên nhà hát, địa chỉ. Trong một sô diễn, một vai diễn chỉ do một diễn viên đóng và một diễn viên chỉ đóng một vai diễn. Thông tin về diễn viên gồm mã diễn viên, họ tên diễn viên. Bài 5. Một thư viện cần quản lý thông tin độc giả mượn sách, thông tin về sách hiện có, thông tin về các nhà xuất bản. Mỗi nhà xuất bản có thể xuất bản nhiều tạp chí và nhiều sách khác nhau. Thông tin lưu trữ về sách bao gồm các thông tin: mã sách, tên sách, tác giả, năm xuất bản, tên nhà xuất bản. Thông tin nhà xuất bản bao gồm: mã nhà xuất bản, tên nhà xuất bản, tên quốc gia. Mỗi loại sách thuộc về một thể loại, thông tin về thể loại bao gồm: mã thể loại, tên thể loại sách. Mỗi tạp chí thuộc về một chuyên ngành khoa học cụ thể. Các thông GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 8
  83. Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM tin tạp chí bao gồm: mã tạp chí, tên tạp chí, ngày xuất bản. Các thông tin về chuyên ngành khoa học gồm: mã chuyên ngành, tên chuyên ngành. Khi muốn mượn sách, tạp chí tại thư viện; mỗi độc giả phải làm một thẻ đọc lưu các thông tin về độc giả: số thẻ, họ tên độc giả, địa chỉ, số điện thoại, tên khoa, phái, ngày làm thẻ. Độc giả có thể mượn được cùng lúc nhiều sách và nhiều tạp chí. Mỗi lần mượn sách, thủ thư sẽ lập một phiếu mượn gồm các thông tin: mã phiếu, thông tin về họ tên độc giả, ngày mượn, ngày trả, và thông tin về các sách và tạp chí mượn. Các tạp chí mượn thể hiện trong chi tiết phiếu mượn tạp chí, còn các sách mượn thể hiện trong chi tiết phiếu mượn sách. GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 9