Hệ thống điện - Hệ thống rơle bảo vệ

pdf 348 trang vanle 3470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống điện - Hệ thống rơle bảo vệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhe_thong_dien_he_thong_role_bao_ve.pdf

Nội dung text: Hệ thống điện - Hệ thống rơle bảo vệ

  1. HỆ THỐNG RƠLE BẢO VỆ NHÀ MÁY ĐIỆN & TRẠM BIẾN ÁP Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 10/6/2013 Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Tùng tunghtd@gmail.com
  2. Nội dung 2 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phần 01: Tổng quan rơle kỹ thuật số của hãng ABB Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phần 02: Các nguyên lý bảo vệ cơ bản Phần 03: Rơle kỹ thuật số RET 521 Phần 04: Rơle kỹ thuật số REG 216 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phần 05: Rơle kỹ thuật số REL 561 Phần 06: Rơle kỹ thuật số REB 670 Phần 07: Tính toán thông số chỉnh định Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  3. 3 Phần 01 Tổng quan rơle kỹ thuật số của hãng ABB
  4. Đặc điểm 4 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Làm việc tin cậy, giao diện & truy cập thuận tiện Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tích hợp: bảo vệ, điều khiển & đo lường Chuẩn truyền thông: IEC 61850; IEC 60870- 5-103; DNP 3, MODBUS và PROFIBUS. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phát triển từ những năm 1900 1905: Rơle thương mại đầu tiên Phần mềm CAP hỗ trợ Quản l{ Cài đặt Phân tích sự cố Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  5. Quá trình phát triển 5 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle điện cơ: lịch sử hơn 100 năm Rơle tĩnh (bán dẫn): từ những năm 1960 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle với bộ vi xử l{: 1980 REG 100 Bộ vi xử l{ thực hiện thuật toán Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Lọc tín hiệu: loại tương tự Rơle hoàn toàn kỹ thuật số: 1986 RELZ 100 (bảo vệ khoảng cách) RELZ 100 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  6. Quá trình phát triển 6 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hợp bộ bảo vệ họ 500 (500 series) Giới thiệu từ năm 1994 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ghép nối của các modun riêng lẻ Modun đầu vào Modun chuyển đổi tín hiệu A/D Modun vi xử l{; modun nguồn dc/dcNguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Modun truyền tin (ví dụ cho các bảo vệ so lệch) Modun riêng lẻ: Tăng độ tin cậy nói chung Linh hoạt trong cấu hình Giảm chi phí đầu tư Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  7. Quá trình phát triển 7 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Các hợp bộ tiêu biểu họ 500 REL 501, 511, 521: hợp bộ khoảng cách cho lưới trung áp & Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN truyền tải (511, 521) REL 531: bảo vệ khoảng cách tác động nhanh Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN REL 551 & 561 (1994): so lệch dọc Truyền tin kỹ thuật số RET 521 (1998): thời gian tác động tối đa chỉ 21ms Máy biến áp công suất lớn Máy biến áp tự ngẫu 1 hoặc 3 pha Tổ máy phát – máyNguyễn biến Xuân áp Tùng nối – Bộ bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Các bộ OLTC
  8. Quá trình phát triển 8 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Giai đoạn hiện tại Phát triển sang thế hệ 670 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Kế thừa thuật toán từ họ 316 & 500 Tốc độ xử l{ cải thiện đáng kể Tuân theo chuẩn kết nối IEC61850 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đồng bộ thời gian theo tín hiệu GPS Giao diện thân thiện: Hiển thị sơ đồ một sợi Dễ dàng truy cập Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  9. 9 Phần 02 Biến dòng điện và biến điện áp phục vụ mục đích bảo vệ rơle
  10. 1.1 Máy biến dòng điện 10 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tên gọi chung: BI, CT, TI Nhiệm vụ: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Biến đổi tỷ lệ dòng điện sơ cấp thứ cấp (5A hoặc 1 A) Cách ly mạch sơ cấp và thứ cấp Nguyên l{ hoạt động Tạo sự phối hợp dòng điện giữa các pha Isơ cấp*wsơ cấp = Ithứ cấp*wthứ cấp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI cao áp BI hạ áp Sơ đồ nguyên l{ CT: Current Transformer (tiếng Anh)
  11. 1.1 Máy biến dòng điện 11 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sơ đồ thay thế Zcuộn thứ cấp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Vthứ cấp BI lý tưởng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sai số của BI xuất hiện do tồn tại của dòng từ hóa Điện áp xuất hiện phía thứ cấp Vthứ cấp=Ithứ cấp*(Zcuộn thứ cấp+Zdây dẫn phụ + Zthiết bị nối vào) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tải tăng Vthứ cấp tăng tăng dòng từ hoá Ie tăng sai số của BI
  12. 1.1 Máy biến dòng điện 12 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đặc tính từ hóa của BI Quan hệ giữa dòng điện từ hóa cần thiết (Ie) để sinh ra một điện Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN áp hở mạch V Điện áp điểm gập VK (Knee-point) Vùng bão hòa Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Vùng làm việc tuyến tính Điểm gập VK: Là một điểm trên đường cong từ hóa Từ đó: để tăng điệnNguyễn áp Xuân lên Tùng thêm – Bộ môn10% Hệ thống cần điện ĐHBKtăng HN dòng từ hóa 50%
  13. 1.1 Máy biến dòng điện 13 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đặc tính từ hóa của BI Thí nghiệm xác định đặc tính từ hóa Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bộ tạo dòng BI Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảng kết quả Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  14. 1.1 Máy biến dòng điện 14 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Qui ước cực tính Cần thiết với : bảo vệ làm việc dựa theo hướng dòngNguyễn Xuânđiện. Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cực tính cùng tên được đánh dấu : hình sao, chấm tròn, chấm vuông  Trên bản vẽ: cực tính cùng tên vẽ cạnh Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN nhau. Xác định nhanh cực tính BI: Coi chiều dòng điện đi từ phía sơ cấp qua rơle không đổi chiều Rơle Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  15. 1.1 Máy biến dòng điện 15 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Qui ước cực tính Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  16. 1.1 Máy biến dòng điện 16 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hiện tượng hở mạch thứ cấp BI Gây quá điện áp nguy hiểm Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBKHở mạch HN BI lý tưởng o Hở mạch thứ cấp: toàn bộ dòng sơ cấp làm nhiệm vụ từ hóa lõi từ o Lõi từ bị bão hòa Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  17. 1.1 Máy biến dòng điện 17 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hiện tượng hở mạch BI Dạng sóng điện áp đầu ra của BI khi hở mạch Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  18. 1.1 Máy biến dòng điện 18 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hiện tượng hở mạch BI Cơ cấu nối tắt mạch dòng khi tháo thiết bị nhị thứ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle, Nguyễnđồng Xuân Tùnghồ – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN đo Rơle, đồng hồ đo Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  19. 1.1 Thông số của máy biến dòng điện 19 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tải danh định & Cấp chính xác Một BI: có nhiều cuộn thứ cấp - phục vụ các mục đích khác Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN nhau. Tải danh định và độ chính xác của các cuộn thứ cấp này tuz thuộc vào loại tải. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Các dụng cụ đo (kW, KVar, A, kWh, kVArh): Yêu cầu chính xác trong chế độ tải bình thường hoặc định mức. Phạm vi hoạt động chính xác trong khoảng 5÷120% của dòng điện Độ chính xác thường là: 0.2 hoặc 0.5 với chuẩn IEC Hoặc 0.15 hoặc 0.3 hoặc 0.6 với chuẩn IEEE. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  20. 1.1 Thông số của máy biến dòng điện 20 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN So sánh BI dùng cho đo lường – bảo vệ rơle Hạng mụcNguyễn so sánhXuân Tùng – Bộ BImôn dùng Hệ thốngcho điện đo ĐHBK lường HN BI dùng cho bảo vệ rơle Phạm vi hoạt động chính (0,05÷1,2)x Iđịnh mức tới (10-20-30 )x Iđịnh mức xác (Đo dòng tải bình thường hoặc (Đảm bảo đo được dòng sự cố) quá tải cho phép) Lõi từ Bão hòa nhanh để bảo vệ Điện áp bão hòa cao hơn Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN các dụng cụ đo khi sự cố, (VK) dòng điệntăng cao (khó bị bão hòa) Độ chính xác Độ chính xác cao Độ chính các thấp hơn . 0.2 hoặc 0.5 với chuẩn IEC . 5P hoặc 10P theo chuẩn IEC . 0.15 hoặc 0.3 hoặc 0.6 với chuẩn IEEE Thiết bị nối tới kW, KVar, A, kWh, Rơle, bộ ghi sự cố kVArh Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  21. 1.1 Ví dụ thông số của máy biến dòng điện 21 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI cho đo lường BI cho bảo vệ rơle Công suất định mức Công suất định mức Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cấp chính xác Cấp chính xác Có thêm thông số ALF: hệ số giới hạn dòng điện theo độ chính xác Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN 30VA Cấp chính xác 0,5 5P20 30VA Cấp chính xác 5P Công suất định mức 30VA Cấp chính xác 0,5 P: dùng cho mục Công suất định mức 30VA đích bảo vệ rơle (Protection) Hệ số giới hạn dòng: 20 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tại 20 lần dòng định mức, BI vẫn đảm bảo sai số theo tiêu chuẩn
  22. 1.1 Máy biến dòng điện cấp X 22 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dùng cho mục đích đặc biệt Bảo vệ so lệch thanh góp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Có rất nhiều BI  Các BI phải có cùng đặc tính làm việc để giảm dòng không cân bằng Biến dòng cấp X: thông số được cho chi tiết hơn Dòng định mức Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tỷ số biến Điện áp điểm gập VK Dòng điện kích từ ứng với điện áp điểm gập Điện trở lớn nhất cho phép phía mạch nhị thứ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  23. 1.1 Máy biến dòng điện 23 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tìm hiểu thông số của BI Với mục đích bảo vệ rơle 5P20 30VA Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  24. 1.1 Máy biến dòng điện 24 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Thực tế, mỗi BI có thể có: 1 hoặc 2 cuộn thứ cấp - Mục đích đo lường Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN 2 tới 4 cuộn thứ cấp - Ứng dụng bảo vệ rơle. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cuộn sơ cấp Các cuộn thứ cấp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  25. 1.1 Máy biến dòng điện 25 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Thiết kế BI phổ biến Lõi từ và cuộn dây nằm trong thùng chứa thấp gần với đất Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN (Dead tank type), dây thứ cấp chạy uốn theo hình chữ U Lõi từ và cuộn dây nằm trong thùng chứa ở phía trên đỉnh (Live tank type), dây thứ cấp thường chạy thẳng qua lõi từ. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Loại hỗn hợp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  26. 1.1 Máy biến dòng điện 26 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI loại thùng chứa bên dưới (Dead tank) Trọng tâm thấp, ổn định về mặt cơ khí Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Có thể chế tạo với lõi từ loại to mà không gây quá tải về mặt cơ khí đối với sứ cách điện Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dây sơ cấp có chiều dài lớn nên gây phát nóng nhiều hơn hạn chế về dòng ổn định nhiệt (lớn nhất 63kA/1 giây) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  27. 1.1 Máy biến dòng điện 27 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI loại thùng chứa bên trên (Live tank) Dây dẫn sơ cấp ngắn, giảm phát nhiệt Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Có dòng định mức và dòng ổn định nhiệt cao hơn Trọng tâm cao hơn, kém ổn định về mặt cơ khí so với loại thùng chứa dưới (dead tank) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Khi chế tạo với lõi từ lớn có thể gây tải trọng lớn về mặt cơ khí đối với sứ cách điện. Khó làm mát các cuộn thứ cấp Loại hỗn hợp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  28. 1.1 Bộ lọc dòng điệnthứ tự không (I0) 28 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyên lý: Ia+Ib+Ic=3I0 Dùng 3 BI riêng biệt Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ia Vẽ rút gọn Ib 3I0 Role Ic Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ia+ Ib+ Ic = 3I0 Role  Do sử dụng 3 BI riêng biệt nên sẽ có sai số giữa các BI  Ở chế độ bình thường, phía sơ cấp là đối xứng: luôn có dòng điện chạy qua rơle do sai số của BI Chỉ sử dụng đo dòng chạm đất lớn dùng ở mạng điện có dòng chạm đất lớn: mạng điện trung tínhNguyễn nối Xuân đất Tùng trực – tiếpBộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  29. 1.1 Bộ lọc dòng điệnthứ tự không (I0) 29 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dùng BI thứ tự không (Flux Summation CT hoặc Core Balance CT)  Biến dòng có một lõi từ hình xuyến  Cuộn dâyNguyễn được Xuân phânTùng – bốBộ môn đều Hệ trên thống lõi điện ĐHBK HN  Dây dẫn sơ cấp chạy xuyên qua lõi từ (đường kính trong 10÷25 cm) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đấu sai Đấu đúng
  30. 1.1 Máy biến dòng điện 30 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI thứ tự không Đấu đúng: dây nối đất vỏ cáp chạy xuyên qua lõi từ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle Vỏ kim loại của cáp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI0 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  31. 1.1 Máy biến dòng điện 31 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI thứ tự không Ngược lại - đấu sai: dây nối đất vỏ cáp không chạy xuyên qua lõi Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN từ Dòng điện chạy qua vỏ cáp có thể triệt tiêu dòng điện sự cố (hoàn toàn hoặc một phần): rơle có thể không nhận được thông tin sự cố. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle Vỏ kim loại của cáp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI0
  32. 1.1 Máy biến dòng điện 32 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đấu nối BI để lọc thành phần TTK Ứng dụng của BI thứ tự không Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Do chỉ sử dụng một lõi từ sai số đo lường rất nhỏ Sử dụng cho các mạng điện có dòng chạm đất nhỏ (mạng điện có trung tính cách điện hoặc nối đất qua cuộn dập hồ quang) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Do cả 3 pha chạy qua lõi từ đường kính lõi từ lớn kích thước BI lớn thích hợp để trang bị với đường cáp hoặc đầu cực máy phát điện Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  33. 1.1 Ứng dụng thực tế của BI thứ tự không 33 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ chống chạm đất độ nhạy cao (Aptomat chống giật) Nguồn cấp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cuộn hút của Aptomat Nút bấm thử nghiệm Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Điện trở mạch thử nghiệm Cuộn dây mạch thử nghiệm Cuộn lấy tín hiệu dòng chạm đất (dòng so lệch) Nguyễn XuânTải Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự cố chạm vỏ (VD:Bình nóng lạnh) (chạm đất)
  34. 1.2 Máy biến điện áp 34 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nhiệm vụ Biến đổi tỷ lệ điện áp sơ cấp sang điện áp thứ cấp theo tiêu chuẩn (100V hoặcNguyễn 110V) Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cách ly mạch sơ cấp và các thiết bị, người vận hành bên thứ cấp Qui ước cực tính Cực tính cùng tên được đánh dấu : hìnhNguyễn sao, Xuân Tùngchấm – Bộ tròn, môn Hệ chấmthống điện ĐHBK HN vuông  Trên bản vẽ: cực tính cùng tên vẽ cạnh nhau. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  35. 1.2 Máy biến điện áp (BU) 35 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Điện áp danh định sơ cấp và thứ cấp BU ngoài trời thường sử dụng điện áp pha: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Điện áp danh định của cuộn sơ cấp là điện áp danh định của lưới điện. Ứng dụng đo lường: phạm vi điện áp làm việc: 80÷120% Ứng dụng bảo vệ rơle: từ 0.05 ÷ 1.5 hoặc 1.9 lần điện áp danh định. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  36. 1.2 Máy biến điện áp (BU) 36 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BU kiểu tụ phân áp BU loại cảm ứng điện từ thông thường  Lựa chọn Nguyễnkinh tế Xuân nhất Tùng đối – Bộvới môn cấp Hệ điện thống áp điện tới ĐHBK 145kV HN BU kiểu tụ phân áp (CVT – Coupled Voltage Transformer)  Lựa chọn khi dùng ở cấp cao áp  Thường được sử dụng kết hợp với hệ thống thông tin tải ba PLC Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đầu cao áp K{ hiệu trên sơ đồ Tụ phân áp Mạch dập dao động cộng hưởng Điện kháng bù Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBKĐầu ra HN BU cảm ứng thông thường
  37. 1.2 Máy biến điện áp (BU) 37 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cấu trúc BU kiểu tụ phân áp 1. Bình giãn dầu Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN 2. Các tụ phân áp 5. Điện kháng bù 7. BU loại cảm ứng thông thường (điện áp thấp) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN 8. Đầu cực cao áp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  38. 1.2 Máy biến điện áp (BU) – Tham khảo 38 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BU kiểu tụ phân áp Điện kháng bù: được tính toán để triệt tiêu thành phần dung Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN kháng của tụ phân áp Tổng trở nguồn nhìn từ phía tải là xấp xỉ 0 công suất đầu ra lấy ra lớn nhất Bù dịch pha do tụ phân áp gây ra Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Mạch giảm dao động cộng hưởng: là điện trở tải, có thể nối ở cuộn tam giác hở
  39. 1.2 Máy biến điện áp (BU) 39 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Các loại BU Hệ số giới hạn điện áp Vf Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Khi xảy ra sự cố trong HTĐ: Upha có thể tăng lên tới một giá trị là Vf lần Udanh định. Tiêu chuẩn IEC đưa ra các giá trị hệ số Vf như sau:  1.9 đối với các hệ thống có trung tính khôngNguyễn nốiXuân đất Tùng trực – Bộ môntiếp Hệ thống điện ĐHBK HN  1.5 đối với các hệ thống có trung tính nối đất trực tiếp Lõi từ của các biến điện áp không được phép bão hoà khi điện áp tăng tới cấp điện áp giới hạn theo hệ số Vf. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  40. 1.2 Máy biến điện áp (BU) 40 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cấp chính xác theo tiêu chuẩn IEC 60044-2 Cấp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống Saiđiện số ĐHBK giới hạn HN chính Ứng dụng xác Tại % tải định Tại % điện áp Sai số độ lớn Sai số góc pha mức định mức % (phút) Phòng thí nghiệm Đo đếm chính xác Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đo đếm tiêu chuẩn Chuẩn hóa dụng cụ đo trong công nghiệp Đồng hồ đo Bảo vệ rơle Bảo vệ rơle Vf: Hệ số giới hạn điện áp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Công suất danh định (cosφ=0,8) 10, 15, 25, 30, 50, 75, 100, 150, 200, 300, 400, 500 VA
  41. Máy biến điện áp (BU) 41 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bộ lọc điện áp TTK (U0) Sơ cấp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dùng 3 BU loại một pha Thứ cấpNguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  42. Máy biến điện áp (BU) 42 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bộ lọc điện áp TTK (U0) Dùng BU loại 3 pha 5 trụ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Điện áp TTK lấy ra từ cuộn tam giác hở A A B C N B C Sơ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN cấp Thức cấp Để đo được điện áp thứ tự không: 3V0 o Phải có đường dẫn cho từ thông TTK o Cần thêm 2 trụ (không quấn dây) o Trung tính cuộn sơ cấp phải nối đất (nếu không sẽ chỉ đo được thành phần hài bậc 3) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  43. 1.2 Máy biến điện áp (BU) – Tham khảo 43 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bộ lọc điện áp TTK (U0) Chọn tỷ số biến áp cho cuộn tam giác hở Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Trung tính cách điện Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tỷ số biến có thể là:
  44. 1.2 Máy biến điện áp (BU) – Tham khảo 44 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bộ lọc điện áp TTK (U0) Chọn tỷ số biến áp cho cuộn tam giác hở Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Trung tính nối đất trực tiếp Vectơ điện áp khi xảy ra sự cố chạm đât một pha trong mạng có trung tính nối đất trực tiếp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tỷ số biến có thể là:
  45. 45 Phần 03 Các nguyên l{ bảo vệ trong HTĐ
  46. 46 Nguyên l{ bảo vệ quá dòng điện
  47. 2.1 Nguyên l{ bảo vệ quá dòng có thời gian 47 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ quá dòng (I> hoặc 50 & 51): Chống lại các dạng sự cố quá dòng một pha, hai pha & ba pha và sự cố chạm đất.Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ khởi động khi: Dòng điện của một pha, hai pha hoặcNguyễn cả ba Xuân pha Tùng vượt– Bộ môn quá Hệ thống một điện giá ĐHBK trị HN đã được cài đặt trước trong rơle. Có thể làm việc với thời gian trễ để đảm bảo tính chọn lọc Thời gian trễ có thể là độc lập so với dòng điện hoặc phụ thuộc Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN vào dòng điện hai loại đặc tính thời gian tác động
  48. 2.1 Nguyên l{ bảo vệ quá dòng có thời gian 48 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ quá dòng với đặc tính thời gian độc lập: Thời gian làm việc (trễ) của bảo vệ không phụ thuộc vào độ lớn dòng ngắn mạchNguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Thời gian làm việc Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN + tlàm việc không đổi theo dòng điện Ikhởi động Iqua rơle Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  49. 2.1 Nguyên l{ bảo vệ quá dòng có thời gian 49 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ quá dòng với đặc tính thời gian phụ thuộc: Thời gian làm việc: phụ thuộc tỷ lệ nghịch vào độ lớn của dòng điện ngắn mạchNguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Trong thực tế thì thời gian tác động tỷ lệ với tỷ số Ingắn mạch/ Ikhởi động Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  50. 2.1.2 Tính toán thời gian làm việc 50 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đảm bảo tính chọn lọc giữa các bảo vệ bằng phân cấp thời gian Tên gọi: bảo vệ quá dòng làm việc có thời gian (I> hay 51) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyên tắc: Khi có sự cố có thể nhiều bảo vệ cùng khởi động Tuy nhiên, bảo vệ gần chỗ sự cố nhất sẽ phải tác động trước Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN N2 I> 1 I> 2 Sự cố tại N2: BV2 khởi động & BV1 có thể cũng khởi động cùng đếm thời gian BV2 phải tác động loại trừ sự cố, BV1 khi đó sẽ trở về đặt thời gian Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN tBV2<tBV1 hoặc có thể viết tBV1=tBV2 + ∆t
  51. 2.1.2 Tính toán thời gian làm việc 51 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BV2 phải tác động loại trừ sự cố, BV1 khi đó sẽ trở về đặt thời gian tBV2<tBV1 hoặc có thể viết tBV1=tBV2 + ∆t Bậc phânNguyễn cấp Xuân thời Tùng gian – Bộ môn∆t=0.3 Hệ thống÷0.6 điện giây ĐHBK tínhHN tới các yếu tố:  Sai số thời gian của rơle: rơle không thể vận hành chính xác đúng theo đặc tính l{ thuyết đã xây dựng  Thời gian cắt máy cắt: do nhà sản xuất cung cấp  Thời gian quá tác động của rơle (overshoot):Nguyễn Xuânlà hiện Tùng tượng – Bộ môn rơle Hệ thống đã được điện ĐHBK ngắt HN điện nhưng vẫn tiếp tục vận hành thêm một khoảng thời gian rất ngắn nữa. Lý do: các rơle vẫn còn lưu trữ năng lượng: với rơle cơ thì đĩa quay có quán tính, rơle tĩnh vẫn còn năng lượng tích lũy trong tụ điện  Sai số của biến dòng: các BI có sai số rơle vận hành nhanh hơn hoặc chậm hơn (nếu rơle sử dụng đặc tính độc lập thì không cần xét tới yếu tố này).  Thêm một phần thời gian dự trữ Nếu nhiều phân đoạn:Nguyễn Xuân làm Tùng tăng – Bộ thờimôn Hệ gian thống điệnloại ĐHBK trừ HN sự cố của các bảo vệ gần nguồn nhược điểm  Sử dụng đặc tính phụ thuộc
  52. 2.1.3 Lựa chọn đặc tính làm việc 52 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phối hợp các bảo vệ bằng đặc tính phụ thuộc Phức tạp hơn Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN I> 1 I> 2 I> 3 ∆t 1 ∆t Nguyễn3 Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN 2 L (km) Có nhiều loại đặc tính phụ thuộc Khác nhau về độ dốc (mức độ phụ thuộc)  Standard Inverse (SI): dốc tiêu chuẩn  Very Inverse (VI):Nguyễn rất dốc Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Extremely Inverse (EI): cực kz dốc
  53. 2.1.3 Tính toán thời gian làm việc – Tham khảo 53 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phạm vi sử dụng của các đặc tính phụ thuộc Standard Inverse (SI): đặc tính dốc bình thường Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Sử dụng trong hầu hết các trường hợp cần phối giữa các bảo vệ Very Inverse (VI): đặc tính rất dốc  Sử dụng khi độ lớn dòng điện sự cố dọcNguyễn đường Xuân dây Tùng cần – Bộ bảo môn vệ Hệ thaythống điệnđổi ĐHBKmạnh. HN Extremely Inverse (EI): đặc tính cực dốc  Thời gian tác động tỷ lệ nghịch với bình phương của dòng điện.  Đường dây mang các tải có dòng khởi động đột biến ở thời điểm đầu ví dụ như tủ lạnh, máy bơm, động cơ lớn  Phối hợp với các cầu chì hoặc các thiết bị tự đóng lại. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  54. 2.2 Nguyên l{ bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50 hay I>>) 54 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyên tắc: đảm bảo tính chọn lọc bằng phân cấp dòng điện Sự cố tại phân đoạn nào: chỉ bảo vệ tại đó được phép khởi động Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Các bảo vệ không cần phối hợp thời gian Thời gian tác động đặt xấp xỉ 0 giây (thường từ 50 80ms) tên gọi: bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50 hay I>>) Do cách chọn lọc bằng dòng điện Nguyễndòng Xuân điện Tùng khởi – Bộ môn động Hệ thống tính điện theo: ĐHBK HN Ikđ=Kat*Ingắn mạch ngoài vùng max (Hệ số Kat=1,1 1,2) Không bảo vệ được toàn bộ đối tượng không sử dụng làm bảo vệ chính Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  55. 2.2 Nguyên l{ bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50 hay I>>) 55 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Vùng được bảo vệ cắt nhanh Ikđ=Kat*Ingắn mạch ngoài vùng max (Hệ số Kat=1,1 1,2) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng ngắn mạch giảm dần khi điểm ngắn mạch đi xa nguồn Độ lớn dòng ngắn mạch phụ thuộc vào chế độ của hệ thống Vẽ đường cong biểu diễn dòng ngắn mạch Inmax & Inmin dọc đường dây Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN I> 1 I> 2 IN Ikđ BV1 Ikđ BV2 Inmax Lcắt nhanh min=0 Lcắt nhanh min Inmax Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN L(km) Lcắt nhanh max Lcắt nhanh max
  56. 2.4 Bảo vệ quá dòng có khóa điện áp thấp (51&27) 56 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tên gọi khác 51V L{ do sử dụng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng ngắn mạch cuối Đường dây dài đường dây nhỏ Bảo vệ không đủ độ nhạy Dòng khởi độngNguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Mang tải nặng của bảo vệ lớn Kat* Kmm I = kđ *Ilv max Ktv Sử dụng thêm khâu phân biệt giữa sự cố và quá tải bằng điện áp (khóa điện áp thấp) Khi sự cố: điện ápNguyễn giảm Xuân thấp Tùng hơn– Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Khi quá tải (nặng): điện áp vẫn nằm trong ngưỡng cho phép
  57. 2.4 Bảo vệ quá dòng có khóa điện áp thấp (51&27) 57 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tên gọi khác 51V Không có khóa điện áp (51) Có khóa điện áp thấp (51 & 27) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cắt MC Cắt MC Ilv max Ilv max I> Nguyễn XuânI> Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BU Giá trị khởi động U< K * K K * K I = at mm I = at mm kđ *Ilv max kđ *Ilv bình thường Ktv Ktv Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thốngo điệnDòng ĐHBK khởi HN động nhỏ hơn o Độ nhạy cao hơn
  58. 2.5 Bảo vệ quá dòng thứ tự không (I0> hay 51N) 58 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sử dụng bộ lọc dòng điện thứ tự không Ia Tính toán dòng khởi động I Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN b Ở chế độ bình thường: 3I0 Role Ic  Về l{ thuyết: dòng qua rơle bằng 0 Ia+ Ib+ Ic = 3I0  Thực tế: do các BI có sai số dòng điện qua rơle khác 0 Role  Để rơle không tác động: đặt dòng khởi Nguyễnđộng lớnXuân hơn Tùng dòng– Bộ môn điện Hệ thống sinh điện ra doĐHBK sai HN số này  Giá trị cài đặt: Ikhởi động 51N=(0,1÷0,3)Iđịnh mức BI Chế độ sự cố: dòng điện qua rơle tăng gấp nhiều lần bảo vệ tác động Do giá trị khởi động đặt thấp bảo vệ có độ nhạy cao Thời gian làm việc:Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phối hợp với các bảo vệ quá dòng thứ tự không khác
  59. Phân biệt chức năng I> & I>> (51 & 50) 59 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ quá dòng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Khởi động khi: Ingắn mạch >Ikhởi động Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ quá dòng có thời gian Bảo vệ quá dòng cắt nhanh (I> hay 51) (I>> hay 50) . Dòng khởi động tính theo dòng . Dòng khởi động tính theo dòng làm việc lớn nhất (Ilvmax) ngắn mạch ngoài lớn nhất . Khi xảy ra sự cố ở có thể cả bảo (In ngoài max) vệ tại chỗ và bảo vệ phía trên . Khi xảy ra sự cố: chỉ bảo vệ tại cùng khởi động phân đoạn sự cố khởi động . Đảm bảo tính chọnNguyễn lọc: phối Xuân Tùng – Bộ môn Hệ. thốngKhông điện cầnĐHBK phối HN hợp thời gian hợp phân cấp thời gian (∆t) (cắt nhanh) . Có thể dùng làm bảo vệ chính . Không bảo vệ được toàn bộ đối tượng chỉ là bảo vệ dự phòng
  60. Ví dụ: bảo vệ quá dòng cho một ngăn lộ 60 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN A Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN B C I> I> I> Sự cố chạm đất một pha N(1) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN I>> I>> I>> I0> I0>> Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  61. Ví dụ: bảo vệ quá dòng cho một ngăn lộ 61 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN A Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN B C Sự cố hai pha N(2) I> I> I> Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN I>> I>> I>> I0> I0>> Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  62. Nguyên l{ bảo vệ quá dòng có hướng (67) 62 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Xét lưới điện cấp nguồn từ hai phía N1 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN HT1 I> 1 2 I> I> 3 4 I> I> 5 6 I> HT2 tBV3 1 2 I> I> 3 4 I> I> 5 6 I> HT2 tBV3>tBV2  Để đảm bảo chọn lọc:Nguyễn yêu Xuân cầu Tùng BV2 – Bộtác môn động Hệ thống trước điện BV3 ĐHBK HNphải đặt tBV2<tBV3 Mâu thuẫn: không thể cài đặt thời gian cho các bảo vệ
  63. Nguyên l{ bảo vệ quá dòng có hướng (67) 63 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Giải pháp: sử dụng bảo vệ quá dòng loại có định hướng Bảo vệ qúa dòng có hướng chỉ tác động khi: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng điện chạy qua bảo vệ theo hướng qui định (hướng dương - thường qui ước từ thanh góp đường dây) + Dòng điện vượt qua giá trị khởi động của bảo vệ I> - I> = I> + WNguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Có thể phân chia ra 2 nhóm bảo vệ HT1 I> 1 2NguyễnI> XuânI> Tùng3 – Bộ môn Hệ4 thốngI> điện ĐHBKI> 5 HN 6 I> HT2
  64. Nguyên l{ bảo vệ quá dòng có hướng (67) 64 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Về phương diện bảo vệ rơle: Đường dây hai nguồn cấp hai mạch hình tia Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN HT1 I> 1 2 I> I> 3 4 I> I> 5 6 I> HT2 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN HT1 I> 1 I> 3 I> 5 tBV1=tBV3 + ∆t 1,5 tBV3=tBV5 + ∆t 1 tBV5 0,5 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN 2 I> 4 I> 6 I> HT2 0,3 0,8 1,3 tBV2 tBV4=tBV2+ ∆t tBV6=tBV4 + ∆t
  65. Nguyên l{ bảo vệ quá dòng có hướng (67) 65 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Kiểm tra sự làm việc của bảo vệ: N1 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN HT1 I> 1 2 I> I> 3 4 I> I> 5 6 I> HT2 1,5 0,3 1 0,8 0,5 1,3 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN N2 HT1 I> 1 2 I> I> 3 4 I> I> 5 6 I> HT2 1,5 Nguyễn0,3 Xuân1 Tùng – Bộ môn Hệ thống1,30,8 điện 0,5ĐHBK HN
  66. Sơ đồ đấu nối bộ định hướng 66 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bộ định hướng công suất: Được đấu nối đảm bảo: rơle có đủ độ nhạy vàNguyễn tác động Xuân Tùng đúng – Bộ môntrong Hệ thống mọi điện trường ĐHBK HN hợp. Sơ đồ đấu nối tiêu chuẩn đối với các rơle số và rơle tĩnh là sơ đồ 900, chi tiết phương thức đấu nối như sau: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng điện từ một pha Điện áp dây của hai pha còn lại  Giả thiết cosφ=1 hay φ=00 thì điện áp tham chiếu và dòng điện tạo với nhau góc 900 chính là tên gọi của sơ đồ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  67. Sơ đồ đấu nối bộ định hướng 67 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN L{ do chọn điện áp là đại lượng tham chiếu: Khi xảy ra sự cố ba pha: điện áp giảm thấp, nếu sử dụng điện áp pha thì rơle Nguyễnđịnh Xuânhướng Tùng –cóBộ mônthể Hệ không thống điện đủ ĐHBK độ HNnhạy, sử dụng điện áp dây sẽ tăng được giá trị điện áp đưa vào rơle. Khi xảy ra sự cố pha-pha ví dụ giữa pha 1 & 2: điện áp U12 có thể rất thấp (có thể bằng 0 nếu sự cố gần bảo vệ) rơle định hướng không Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN đủ độ nhạy, trong khi đó điện áp U23 vẫn còn đủ lớn phải sử dụng điện áp dây với pha không sự cố còn lại để làm điện áp tham chiếu. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  68. 68 Nguyên l{ bảo vệ so lệch dòng điện (Bảo vệ so lệch có hãm)
  69. Nguyên l{ bảo vệ so lệch dòng điện 69 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN So sánh tổng dòng điện đi vào & đi ra của đối tượng được bảo vệ: tổng dòng điện này khác 0 bảo vệ tác động. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Thiết bị Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Irơle= + Bình thường Chế độ bình thường: Dòng điện chạy quaNguyễn rơle Xuân như Tùng –hìnhBộ môn vẽ Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng chạy qua rơle: là dòng chênh lệch do sai số của BI các phía
  70. Nguyên l{ so lệch dòng điện 70 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Chế độ sự cố ngoài vùng: Dòng điện là dòng sự cố có giá trị lớn sai số BI lớn hơn Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phân bố dòng điện tương tự chế độ bình thường Dòng điện chạy qua rơle sẽ lớn chỉnh định để rơle không tác động dòng khởi động lớn, giảm độ nhạy Vùng bảo vệ: giới hạn bởi vị trí đặtNguyễn các XuânBI Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Thiết bị Sự cố ngoài Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  71. Nguyên l{ so lệch dòng điện 71 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Chế độ sự cố trong vùng: Dòng điện chạy qua rơle bằng tổng dòng hai phía có giá trị lớn rơle sẽ tácNguyễn động Xuân Tùngngay – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự cố trong vùng Irơle= + Thiết bị Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  72. Nguyên l{ so lệch dòng điện 72 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tổng kết: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điệnThiết ĐHBK bị HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN I = + Irơle= + Irơle= + rơle Bình thường Sự cố ngoài Sự cố trong Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng điện chạy qua rơle là do sai số BI Dòng điện chạy qua rơle là tổng dòng sự cố
  73. Bảo vệ so lệch có hãm 73 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ rơle so lệch thông thường các rơle có thể tác động nhầm do: Sai số lớnNguyễn của Xuân các Tùng BI – khiBộ môn ngắn Hệ thống mạch điện ĐHBKngoài HN Chuyển đầu áp Bảo vệ so lệch có hãm: hoạt động dựa theo tổ hợp của hai loại dòng điện so lệch (Isl) & hãm (Ih): Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự cố ngoài vùng: dòng hãm có giá trị lớn – dòng so lệch nhỏ Sự cố trong vùng: dòng hãm nhỏ - Dòng so lệch lớn. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  74. Bảo vệ so lệch có hãm 74 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tổ hợp dòng điện cho bảo vệ rơle so lệch có hãm Sử dụng các biến dòng trung gian (BITG) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tổ hợp thêm ra dòng điện hãm (Ih) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  75. Bảo vệ so lệch có hãm 75 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tổ hợp dòng điện cho bảo vệ rơle so lệch có hãm Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Viết phương trình cân bằng sức từ động cho các BITG Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BITG2 BITG1 I1*w1-I1*w1=Isl*w2 I1*w3+I2*w4=Ih*w5 Chọn w1=w2 Chọn w3= w4= w Ih=0,5*( I1 + I2) w5=2*w Isl=I1 - I2 Tổng quát: I =K *(I +I ) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điệnh ĐHBKh HN1 2 Kh: hệ số hãm, có thể điều chỉnh thay đổi theo số vòng cuộn w5
  76. Bảo vệ so lệch có hãm 76 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN III=( ) Bằng cách sử dụng BI trung gian, có thể tạo ra tổ hợp sl 12 IKIIhh()12 Xét sự vận hành – Bảo vệ so lệch có hãm Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN I1 100% (I1+I2) 100% (I +I ) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ1 thống2 điện ĐHBK HN Isl I1 Ih=Kh* (I1+I2) I2 Ih=Kh* (I1+I2) Isl Nguyễn(Ih)> Xuân (Isl )Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN (Ih)< (Isl) bảo vệ không bảo vệ tác tác động I2 động Chế độ bình thường hoặc sự cố ngoài Chế độ sự cố trong vùng
  77. Bảo vệ so lệch có hãm 77 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Lựa chọn hệ số hãm Tăng hệ số hãm (Kh): rơle hãm tốtNguyễn  Xuânđộ Tùng nhạy – Bộ tác môn Hệ thống điện ĐHBK HN I động của rơle kém đi. 1 Hiệu ứng ngược lại khi giảm hệ số hãm 100% (I1+I2) 100% (I +I ) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN1 2 Isl  Hệ số hãm có thể được điều Ih=Kh* (I1+I2) chỉnh bằng cách thay đổi số I =K * (I +I ) vòng dây cuộn w5. h h 1 2 Isl Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN I2
  78. Bảo vệ so lệch có hãm 78 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle cơ: hệ số hãm là cố định Rơle số: hệ số hãm tự động thay đổi theo chế độ vận hành Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN d Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN c b a a: dòng so lệch ngưỡng thấp d: dòng so lệch ngưỡng cao Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đặc tính làm việc của rơle bảo vệ so lệch Đặc tính làm việc của rơle bảo vệ so lệch - Loại điện cơ - - Loại sử dụng kỹ thuật số -
  79. Vấn đề nối đất BI với bảo vệ so lệch 79 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nối đất BI Bảo vệ so lệch MBA Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ so lệch MFĐ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI trung gian Rơle cơ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI trung gian Rơle số
  80. Bảo vệ so lệch có hãm 80 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nối đất BI Bảo vệ so lệch tổng trở cao Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  81. 81 Nguyên l{ bảo vệ so lệch tổng trở cao
  82. Nguyên l{ bảo vệ so lệch tổng trở cao (87H) 82 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ so lệch có thể tác động nhầm khi BI bị bão hòa Ví dụ hiện tượng bão hòa của các BI với bảo vệ thanh góp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bão hòa Vùng bảo vệ Vùng bảo vệ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự cố trong vùng bảo vệ Sự cố ngoài vùng bảo vệ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  83. Nguyên l{ bảo vệ so lệch tổng trở cao (87H) 83 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Lý do sử dụng 87H Với các rơle so lệch tổng trở thấp: trường hợp rơle bị bão hòa hoàn toàn thìNguyễndù Xuânrơle Tùngcó – Bộđược môn Hệ trangthống điệnbị ĐHBKhãm HN nhưng vẫn có khả năng tác động nhầm Nguyên lý làm việc của bảo vệ so lệch tổng trở cao đã đảm bảo làm việc tin cậy trong trường hợp xấu nhất: BI bị bão hòa hoàn toàn. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Với BV thanh góp thì hiện tượng bão hòa BI càng dễ xảy ra do:  Tải của các BI không giống nhau – một BI có dòng sự cố tổng chạy qua và dòng sự cố này sẽ phân chia qua các BI còn lại. Với bảo vệ REF hiện tượng xảy ra tương tự:  BI ở trung tính và BI pha mang dòng khác nhau trong chế độ sự cố mức độ bão hòa khác nhau. Dễ gặp hiện tượng bão hòa máy biến dòng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  84. Nguyên l{ bảo vệ so lệch tổng trở cao (87H) 84 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sơ đồ thay thế khi BI bị bão hòa Dùng khi tính toán bảo vệ so lệch tổng trở cao Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Khi BI bị bão hòa: Dòng đầu vào tăng cao Dòng đầu ra có dạng xung nhọn giá trị hiệu dụng rất nhỏ Như vậy: có thể coi là có dòng đầuNguyễnvào XuânBI nhưng Tùng – Bộ khôngmôn Hệ thốngcó điệndòng ĐHBKđầu HN ra dòng đầu vào đã khép mạch qua nhánh từ hóa tương đương với việc tổng trở nhánh từ hóa giảm rất thấp, coi như xấp xỉ bằng 0 Zsơ cấp Zthứ cấp Xμ=0 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI lý tưởng Sơ đồ thay thế khi BI bị bão hòa
  85. Nguyên l{ bảo vệ so lệch tổng trở cao (87H) 85 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Xét sơ đồ đơn giản: thanh góp chỉ gồm hai ngăn lộ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Z Z Z Z Bão hòa sơ cấp thứ cấp thứ cấp sơ cấp BI1 X >>0 ∆I Xμ=0 BI2 ∆I BI2 BI1 μNguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Lý tưởng Lý tưởng Giá trị rất lớn Giá trị xấp xỉ 0 (coi là hở mạch) (nối tắt) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  86. Nguyên l{ bảo vệ so lệch tổng trở cao (87H) 86 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Xét sơ đồ đơn giản: thanh gópchỉ gồm hai ngăn lộ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Zthứ cấp Zthứ cấp Zsơ cấp Zthứ cấp Zthứ cấp Zsơ cấp ∆I BI1 ∆I BI2 Lý tưởng Lý tưởng R>> Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle so lệch tổng trở cao Nhánh song song BI bị bão hòa: không có dòng thứ cấp BI còn lại: dòng cấp ra khép mạch qua rơle và tổng trở thứ cấp BI bị bão hòa có dòng qua rơle rơle sẽ tác động (tác động sai) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Giải pháp: hạn chế dòng qua rơle bằng cách ghép nối tiếp một điện trở có giá trị lớn rơle so lệch tổng trở cao
  87. Nguyên l{ bảo vệ so lệch tổng trở cao (87H) 87 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Yêu cầu đối với BI Các BI có cùng tỷ số biến Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nên sử dụng biến dòng cấp X BI chân sứ có thể sử dụng nếu các cuộn dây BI thuộc loại quấn phân bố đều Điện áp điểm gập VK (Knee-point) Các BI nên có cùng thiết kế Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Điện trở cuộn thứ cấp BI nên chọn nhỏ nhất có thể Không nên nối các thiết bị khác tới lõi dùng cho 87H Điện áp điểm gập Vk phải lớn hơn ít nhất 2 lần điện áp khởi động của rơle:  Nếu điện áp Vk chọn thấp hơn: khi có sự cố BI sẽ sinh ra điện áp có thể không đủ lớn làm rơle tác động (chọn lớn hơn 2 lần đảm bảo độ nhạy tối thiểu là 2) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  88. Nguyên l{ bảo vệ so lệch tổng trở cao (87H) 88 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hoạt động với sự cố ngoài BI lý tưởng: không bão hòa BI bị bão hòa Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  89. Bảo vệ so lệch có hãm 89 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ so lệch tổng trở cao Nối đất BI Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  90. Nguyên l{ bảo vệ so lệch tổng trở cao (87H) 90 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phạm vi áp dụng Các trường hợp dễ xảy ra bão hòa BI Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ so lệch thanh góp Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (bảo vệ so lệch thứ tự không – 87N) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN 87H Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  91. 91 Nguyên l{ bảo vệ so sánh pha dòng điện
  92. Nguyên l{ bảo vệ so sánh pha dòng điện 92 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ so lệch dòng điện (87) Rơle trao đổi thông tin về toàn bộ dạng sóng dòng điện đang đo được Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cần cơ chế để tự đồng bộ tín hiệu  Đồng bộ thông qua đồng hồ GPS  Đồng bộ thông qua đồng hồ máy chủ  Tự đồng bộ giữa các rơle (ví dụ: sử dụng cơ chế “ping-pong”) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ so sánh pha dòng điện (87PC) Rơle chỉ trao đổi thông tin về pha dòng điện Chỉ trao đổi cho nhau hai trạng thái: dòng điện đang ở chu kz âm hay dương (logic 0 và 1) Với các rơle hiện đại: so sánh riêng biệt ba pha (cáp quang) Khi sử dụng kênh truyền băng thông thấp (ví dụ: tải ba PLC): Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Sử dụng các thành phần đối xứng  Hoặc tổ hợp các thành phần đối xứng theo tỷ lệ nhất định
  93. Nguyên l{ bảo vệ so sánh pha dòng điện 93 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyên lý so sánh pha Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN trùng hoàn toàn trùng hoàn toàn không trùng khớp không trùng khớp 1 0 1 0 0 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự cố ngoài vùng bảo vệ Sự cố trong vùng bảo vệ
  94. Nguyên l{ bảo vệ so sánh pha dòng điện 94 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Các yếu tố ảnh hưởng Ở chế độ non tải hoặc không tải: dòng điện dung có thể làm bảo vệ tác động nhầmNguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Giải pháp: sử dụng bộ phận phát hiện sự cố (phần tử quá dòng) khởi động truyền tin. Với các rơle kỹ thuật số: sai số về góc pha do việc lấy mẫu tín hiệu Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Do ảnh hưởng của dòng điện dung: góc cài đặt cho BV so lệch pha phải tăng lên  BV so lệch pha chỉ nên áp dụng cho đường dây tới 400km. Tính tới dao động góc pha do ảnh hưởng của dao động điện Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  95. 95 Nguyên l{ bảo vệ tổng trở thấp (Bảo vệ khoảng cách)
  96. Nguyên l{ hoạt động 96 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ khoảng cách dựa trên các giá trị dòng điện và điện áp tại điểm đặt rơle để xác định tổng trở sự cố Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nếu tổng trở sự cố này nhỏ hơn giá trị tổng trở đã cài đặt trong rơle thì rơle sẽ tác động rơle tổng trở thấp Z< (hoặc 21) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tổng trở gồm hai thành phần R & X: để thuận tiện phân tích sẽ sử dụng mặt phẳng tổng trở để biểu diễn sự làm việc của bảo vệ khoảng cách jX ZD Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN R
  97. Nguyên l{ hoạt động 97 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Xét sơ đồ đơn giản: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tính toán tổng trở rơle đo được trong Nguyễncác chế Xuânđộ Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bình thường: jX ZR(bt)=ZD+Zphụ tải ≥ ZD ZD+Zpt ZD Điểm làm việc Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN lúc bình 100%ZD Zpt thường R
  98. Nguyên l{ hoạt động 98 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Xét sơ đồ đơn giản: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tính toán tổng trở rơle đo được trong Nguyễncác chế Xuânđộ Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự cố: ví dụ tại 50% đường dây: jX Z =Z =50%Z < Z Điểm R(sc) Dsự cố D D Điểm làm việc làm việc lúc bình khi sự thường Điểm sự cố di chuyển vào đường cố Z tổng trở đường dây D Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN ZD+Zpt 50%ZD R
  99. Nguyên l{ hoạt động 99 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đặc tính làm việc của rơle khoảng cách Điểm làm việc lúc bình thường và khi sự cố: khi sự cố điểm làm việc luôn rơi vàoNguyễn đường Xuân Tùng tổng – Bộ môntrở Hệ đường thống điện dây ĐHBK HN có thể chỉ cần chế tạo đặc tính tác động của rơle là một đường thẳng trùng với đường tổng trở đường dây Điểm jX làm việc Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điệnlúc ĐHBKbình HN Điểm thường Đặc tính tác làm việc động là một ZD khi sự đường thẳng cố ZD+Zpt R Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  100. Nguyên l{ hoạt động 100 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đặc tính làm việc của rơle khoảng cách Do sai số, do sự cố có thể xảy ra qua các tổng trở trung gian nên giá trị rơle đoNguyễn được Xuân khi Tùng sự – Bộcố môn có Hệ thể thống rơi điện ra ĐHBK lân HN cận đường tổng trở đường dây. Nếu chỉ chế tạo đặc tính tác động là một đường thẳng thì rơle có thể sẽ không làm việc trong các trường hợpNguyễn này. Xuân Để Tùng khắc – Bộ môn phục Hệ thống thì điện các ĐHBK nhà HN chế tạo thường cố { mở rộng đặc tính tác động về cả hai phía của đường dây trở thành vùng tác động. jX jX Đặc tính tác ZD+Zpt Đặc tính ZD+Zpt Z Z động là một D Điểm tác động D Điểm đường làm việc được mở làm việc thẳng hẹp lúc bình rộng lúc bình thường thường 100%ZD Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Điểm sự cố rơi ra Điểm sự cố rơi ngoài rơle không vào vùng tác động tác động R R
  101. Nguyên l{ hoạt động 101 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Các dạng đặc tính thường gặp Thực tế, đặc tính làm việc được mở rộng theo nhiều dạng khác nhau Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đáp ứng tốt hơn với mọi loại sự cố và chế độ vận hành của hệ thống Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN ZD Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  102. 102 Nguyên l{ bảo vệ theo tần số
  103. Nguyên lý bảo vệ theo tần số 103 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tần số trong hệ thống điện thay đổi khi có sự mất cân bằng giữa công phát và tiêu thụ: do các tổ máy bị sự cố, tải nặng trong giờ cao điểm,Nguyễnsự cố Xuâncủa Tùng –thiếtBộ môn Hệbị thốngđiều điệntốc ĐHBK HN Ảnh hưởng: Các thiết bị đồng bộ hoạt động dựa trên tần số Sự suy giảm tần số kéo dài rã lướiNguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Gây nguy hiểm đối với tuabin do hiện tượng cộng hưởng Rơle tần số thấp (cao) có nhiệm vụ Sa thải phụ tải đảm bảo sự cân bằng công suất Chia tách hệ thống thành các phần trong trường hợp xảy ra các biến động công suất lớn, hệ thống có vấn đề nghiêm trọng về ổn định Nguyên lý hoạt độngNguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle so sánh tần số đo được với giá trị cài đặt và sẽ tác động khi nào tần số ra khỏi phạm vi cài đặt
  104. Các loại rơle tần số 104 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle tác động theo độ lệch tuyệt đối tần số f :  Rơle tác động bất cứ khi nào tần số thấp hơn giá trị chỉnh định  Cài đặt chỉnhNguyễnđịnh Xuândễ Tùngdàng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Không tính đến tốc độ suy giảm của tần số Rơle tác động theo tốc độ biến thiên tần số df hoặc tốc độ biến thiên trung bình f : dt t Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Tốc độ biến thiên tần số phản ánh mức độ mất cân bằng công suất  Rơle có khả năng phản ứng nhanh hơn với sự cố  Thực tế: sử dụng kết hợp cả hai chức năng ( & ) (Tác động theo tốc độ biến thiên trung bình để giảm khả năng tác động nhầm khi có dao động tần số ngắn hạn) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đặc tính làm việc của rơle tần số
  105. Các yếu tố ảnh hưởng 105 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Quá trình suy giảm tần số có dao động rơle tác động theo tốc độ suy giảm {df/dt} có thể bị tác động nhầm: Giải phápNguyễn: sử Xuândụng Tùng các– Bộ mônrơ leHệ thốngtác độngđiện ĐHBKtốc HNđộ biến thiên trung bình của tần số {∆f/ ∆t} Trường hợp điện áp bị ảnh hưởng bởi sóng hài: rơle tần số có thể xác định nhầm (rơle số ít bị ảnhNguyễnhưởng Xuân Tùngbởi – Bộyếu môn Hệtố thốngnày điện) ĐHBK HN Rơle tần số đặt tại các khu vực phụ tải có nhiều động cơ cần có chú ý: Khi thanh góp mất điện: các động cơ còn tiếp tục quay và duy trì điện áp trên đường dây trong một khoảng thời gian ngắn. Tuy nhiên tần số của điện áp này suy giảm theo tốc độ động cơ các rơle tần số có thể tác động nhầm. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Khi thanh góp có điện trở lại: các tải này không được tự động đóng điện do khi bị sa thải theo tần số thì thiết bị TĐL sẽ không hoạt động
  106. Các yếu tố ảnh hưởng 106 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle tần số đặt tại các khu vực phụ tải có nhiều động cơ có thể tác động nhầm: Giải phápNguyễn: Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Sử dụng thêm mạch giám sát bằng điện áp  Rơle tần số sẽ bị khóa bất cứ khi nào điện áp giảm xuống thấp hơn giá trị cài đặt của rơle điện áp thấp (khoảng 80%Uđịnh mức)  Sử dụng các mạch giám sát theo dòng điệnNguyễnhoặc Xuân côngTùng –suấtBộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Giám sát bằng rơle dòng điện Giám sát bằng rơle dòng điện & rơle điện áp thấp
  107. 107 Phần 04 Các chức năng bảo vệ và giám sát khác trong rơle
  108. Các loại bảo vệ khác 108 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Chức năng phòng ngừa khi đóng máy cắt bằng tay Khi đóng máy cắt bằng tay cần đưa vào các bảo vệ cắt nhanh Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Để phòng gặp sự cố chưa phát hiện hết Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Kích hoạt nhờ tiếp điểm phụ khóa điều khiển  Đặt thời gian của bảo vệ quá dòng về 0 giây  Chức năng này kích hoạt trong 300ms đầu tiên  Chức năng này cũng kích hoạt bằng chức năng bảo vệ trong rơle (internal) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  109. Các loại bảo vệ khác 109 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hiện tượng tải khởi động đồng thời Khi phụ tải được cấp điện trở lại tất cả đều khởi động dòng tăng cao bảo vệNguyễnquá Xuândòng Tùngcó – Bộthể môntác Hệ thốngđộng điệnnhầm ĐHBK HN. Dynamic Cold-load Pickup cho bảo vệ qúa dòng Khi tải mất điện đủ lâu (CB open time) kích hoạt Tự động tăng dòng khởi động Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phát hiện tải mất điện dựa theo  Tiếp điểm phụ máy cắt  Giám sát dòng điện qua đối tượng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  110. Các loại bảo vệ khác 110 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46) Phát hiện tải mất cân bằng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Mất pha tới tải Sự cố không đối xứng Đấu sai cực tính máy biến dòng. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Chống quá tải (động cơ) khi xảy ra hiện tượng mất cân bằng. Dự phòng cho các bảo vệ quá dòng pha, đặc biệt với trường hợp sự cố hai pha Dòng khởi động đặt rất nhỏ Độ nhạy cao Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  111. Các loại bảo vệ khác 111 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ chống máy cắt từ chối tác động (50BF) Đảm bảo loại trừ được sự cố ở mức độ nhanh nhất Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyên lý: bảo vệ nào tác động gửi tín hiệu  Máy cắt tương ứng  Bộ đếm thời gian của chức năng 50BF Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nếu bộ đếm hết thời gian & Dòng điện vẫn còn logic hỏng máy cắt gửi lệnh cắt tới máy cắt cấp trên ở lân cận. Với các bảo vệ không sử dụng tín hiệu dòng điện Xác định việc cắt máy cắt thông qua tiếp điểm phụ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  112. Chức năng giám sát trong rơle 112 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Các chức năng giám sát bao gồm Trạng thái phần cứng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hoạt động của phần mềm Các đại lượng đo được (dòng điện, điện áp). Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Giám sát phần cứng & phần mềm của rơle Điện áp của nguồn nuôi rơle Điện áp làm việc của bộ vi xử lý Điện áp của pin trong rơle Sự hoạt động của bộ nhớ Sự hoạt động của phần mềm trong rơle Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  113. Chức năng giám sát trong rơle 113 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Giám sát mức độ đối xứng của dòng điện & điện áp vận hành Bình thường: dòng điện 3 pha thường tương đối đối xứng. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Chức năng giám sát phát hiện hiện tượng mất đối xứng dòng điện Giám sát mạch thứ cấp từ máy biến điện áp Chức năng này so sánh Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  So sánh tổng điện áp ba pha  Điện áp cuộn tam giác hở của máy biến điện áp Nếu có sai lệch có vấn đề trong mạch thứ cấp BU Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  114. Chức năng giám sát trong rơle 114 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Giám sát hiện tượng hở mạch dòng do đứt dây BV so lệch tác động nhầm Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Quá áp nguy hiểm ở mạch nhị thứ. Nguyên lý giám sát: Liên tục giám sát giá trị tức thời của dòng điện Dòng điện thay đổi mạnh tới không Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Không ghi nhận được thời điểm dòng điện qua 0 là chỉ dấu của sự cố đứt dây mạch dòng CT Tác động: Khóa BV so lệch và chống chạm đất hạn chế Khóa các BV dựa trên sự không đối xứng của dòng điện Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  115. Chức năng giám sát trong rơle 115 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hở mạch áp của máy biến điện áp (VT) – Đứt cầu chì Mạch áp bị ngắn mạch hoặc hở mạch điện áp cấp tới rơle bị sụt giảm Nguyễncác bảo Xuân Tùngvệ dựa – Bộ môntheo Hệ thốngđiện điệnáp ĐHBKdễ HNtác động nhầm Nguyên lý giám sát: dựa theo logic Điện áp mất đối xứng (độ lớn điện áp TTN) Dòng điện vẫn đối xứng (I2 & I0 dướiNguyễnngưỡng Xuân Tùngcho –phépBộ môn) Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  116. Chức năng giám sát trong rơle 116 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ngắn mạch ba pha mạch áp Giảm điện áp cấp vào rơle. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyên lý: dựa theo logic Tất cả điện áp ba pha nhỏ hơn một ngưỡng cho phép Không có sự tăng đột biến của dòng điện đo được Dòng điện trên 3 pha lớn hơn một ngưỡngNguyễn Xuânnhỏ Tùngnhất – Bộ môncho Hệ thốngphép điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  117. Chức năng giám sát trong rơle 117 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Giám sát mạch cắt (Trip Circuit Supervision – 74) Mạch cắt có vai trò quan trọng & qua nhiều khâu (cầu chì, cầu Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN nối, tiếp điểm rơle, hàng kẹp, dây nối ) giám sát sự thông mạch Nguyên lý: Bơm một dòng điện nhỏ vào mạch (Nguyễncỡ mA Xuânđể Tùngkhông – Bộ mônkích Hệ thốnghoạt điệncuộn ĐHBK HN cắt ) Giám sát dòng điện này Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  118. Chức năng giám sát trong rơle 118 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Giám sát mạch cắt (Trip Circuit Supervision – 74) Thực hiện: rơle giám sát gồm một hoặc hai rơle phụ loại thường Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN đóng, đóng chậm. Khi hai rơle tác động cảnh báo mạch cắt Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Khi máy cắt đã đóng Giám sát được cả khi mất nguồn thao tác máy cắt
  119. Chức năng giám sát trong rơle 119 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Giám sát mạch cắt (Trip Circuit Supervision – 74) Thực hiện: rơle giám sát gồm một hoặc hai rơle phụ loại thường Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN đóng, đóng chậm. Khi hai rơle tác động cảnh báo mạch cắt Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Khi máy cắt đang cắt
  120. Chức năng giám sát trong rơle 120 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Giám sát mạch cắt (Trip Circuit Supervision – 74) Thực hiện: rơle giám sát gồm một hoặc hai rơle phụ loại thường Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN đóng, đóng chậm. Khi hai rơle tác động cảnh báo mạch cắt Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Khi máy cắt đã mở
  121. 121 Phần 05 Bảo vệ các máy biến áp lực
  122. Các vấn đề cần quan tâm 122 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Các hư hỏng đối với máy biến áp Phương thức bảo vệ máy biến áp trên lưới truyền tải Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Chức năng bảo vệ so lệch (87T) Nguyên lý, đặc tính làm việc Các vấn đề cần chú ý khi áp dụng BVSL cho máy biến áp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Chức năng bảo vệ so lệch thứ tự không (87N) hay bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF) Nguyên lý hoạt động Lý do sử dụng Các loại bảo vệ khác Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  123. Các loại sự cố & chế độ bất thường 123 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Các sự cố Chế độ bất thường Phóng điện sứ xuyên Quá tải Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự cố pha-pha, pha-đất đối với Mức dầu tăng cao hoặc giảm cuộn dây cao và hạ áp thấp Sự xâm ẩm của hơi nước vào Hỏng bộ chuyển đổi đầu phân dầu cách điện Nguyễnáp Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sét đánh lan truyền vào trạm: Lõi từ bị quá từ thông hỏng cách điện cuộn dây Sự cố giữa các vòng dây trên cùng cuộn dây. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  124. Phân tích 124 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Chạm chập giữa các vòng dây: dòng điện trong các vòng dây bị sự cố lớn nhưng dòng điện tại hai đầu của máy biến áp thay đổi không đángNguyễn kể Xuân(theo Tùng – Bộtỷ môn số Hệ vòng thống điện dây) ĐHBK HN Các bảo vệ hoạt động theo dòng điện khó phát hiện Nếu không loại trừ nhanh thì có thể gây sự cố lan tràn Sự cố lõi từ: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tăng độ lớn dòng điện xoáy Gây phát nhiệt sự cố lớn hơn. Sự cố thùng dầu chính: mức dầu bị hạ thấp Nguy hiểm cho cách điện & làm mát máy biến áp. Hỏng bộ chuyển đổi đầu phân áp (OLTC) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  125. Phân tích 125 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Vai trò của cuộn thứ ba (đấu tam giác) trong MBA Với các máy biến áp (gồm cả tự ngẫu) đấu Y/Y: thường được Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN trang bị thêm cuộn tam giác: Là điểm đấu nối của các bộ tụ, kháng bù Cung cấp điện tự dùng hoặc cho một số tải địa phương Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Khi cuộn tam giác được thiết kế không mang tải: gọi là cuộn ổn định Thành phần sóng hài bậc 3 chạy quẩn trong cuộn dây này Ổn định điểm trung tính (neutral point): khi có cuộn tam giác thì tổng trở TTK sẽ nhỏ hơn và có tác dụng giảm sự mất cân bằng của điện áp khi mang tải khôngNguyễn cân Xuân bằng. Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  126. Phân tích 126 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Vai trò của cuộn thứ ba (đấu tam giác) trong MBA Sự phân bố dòng điện trong MBA khi mang tải không cân bằng: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN giả thiết MBA chỉ mang tải 1 pha (trường hợp mất cân bằng trầm trọng nhất) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng trong cuộnNguyễntam Xuângiác Tùngbằng – Bộ môn 1Hệ/ thống3 của điện ĐHBKtải HN1 pha: do đó cuộn tam giác thường có công suất bằng 1/3 cuộn dây chính
  127. Các loại bảo vệ thường dùng cho máy biến áp 127 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Loại sự cố Loại bảo vệ Bảo vệ so lệch Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự cố pha-pha và pha-đất ở cuộn dây Bảo vệ quá dòng Bảo vệ chống chạm đất hạn chế Bảo vệ so lệch Sự cố giữa các vòng dây Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle khí (Buchholz) Bảo vệ so lệch Sự cố lõi từ Rơle khí (Buchholz) Bảo vệ so lệch Sự cố thùng dầu máy biến áp Rơle khí (Buchholz) Nguyễn Xuân TùngBảo – vệBộ chống môn Hệ chạm thống đất điện thùng ĐHBK máy HN biến áp Quá từ thông Bảo vệ chống quá từ thông Quá nhiệt Bảo vệ chống quá tải
  128. Sơ đồ phương thức bảo vệ phổ biến 128 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cấu hình bảo vệ cho máy biến áp 500/220kV Bảo vệ chính 1: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  87T, 49, 64, 50/51, 50/51N  Tín hiệu dòng điện các phía được lấy từ BI chân sứ MBA. Bảo vệ chính 2:  87T, 49, 50/51/50/51N Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Tín hiệu dòng điện: lấy từ BI ngăn máy cắt đầu vào các phía MBA. Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 500kV:  67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74  Tín hiệu dòng điện: lấy từ BI ngăn máy cắt đầu vào phía 500kV của MBA  Tín hiệu điện áp: lấy từ BU thanh cái 500kV Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 220kV:  67/67N, 50/51, 50/51N,Nguyễn Xuân 27/59, Tùng – 50BF,Bộ môn 74 Hệ thống điện ĐHBK HN  Tín hiệu dòng điện: lấy từ BI ngăn máy cắt đầu vào phía 220kV của MBA  Tín hiệu điện áp: lấy từ BU thanh cái 220kV
  129. Sơ đồ phương thức bảo vệ phổ biến 129 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cấu hình bảo vệ cho máy biến áp 500/220kV Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây trung áp: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  50/51, 50/51N, 50BF, 74  Tín hiệu dòng điện: lấy từ BI chân sứ 35kV của MBA Các bảo vệ khác  Rơ le bảo vệ nhiệt độ dầu /cuộn dây MBA (26) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Rơ le áp lực MBA (63)  Rơ le gaz cho bình dầu chính và ngăn điều áp dưới tải (96)  Rơ le báo mức dầu tăng cao (71) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  130. Sơ đồ phương thức bảo vệ phổ biến 130 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cấu hình bảo vệ cho máy biến áp 220/110kV Bảo vệ chính 1: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  87T, 49, 64, 50/51, 50/51N  Lấy tín hiệu dòng điện từ BI chân sứ MBA Bảo vệ chính 2  87T, 49, 50/51/50/51N Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Lấy tín hiệu dòng điện từ BI ngăn máy cắt đầu vào các phía MBA. Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 220kV:  67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74  Lấy tín hiệu dòng điện từ BI ngăn máy cắt đầu vào phía 220kV của MBA  Lấy tín hiệu điện áp được lấy từ BU thanh cái 220kV Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 110kV:  67/67N, 50/51, 50/51N,Nguyễn Xuân 27/59, Tùng – 50BF,Bộ môn 74 Hệ thống điện ĐHBK HN  Lấy tín hiệu dòng điện từ BI ngăn máy cắt đầu vào phía 110kV của MBA  Tín hiệu điện áp: lấy từ BU thanh cái 110kV
  131. Sơ đồ phương thức bảo vệ phổ biến 131 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cấu hình bảo vệ cho máy biến áp 220/110kV Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây trung áp: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  50/51, 50/51N, 50BF, 74  Tín hiệu dòng điện: BI chân sứ cuộn trung áp của MBA Các chức năng bảo vệ khác  Bảo vệ nhiệt độ dầu /cuộn dây MBA (26) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Rơ le áp lực MBA (63)  Rơ le gaz cho bình dầu chính và ngăn điều áp dưới tải (96)  Rơ le báo mức dầu tăng cao (71) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  132. Sơ đồ phương thức bảo vệ phổ biến 132 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cấu hình bảo vệ cho máy biến áp 110kV Bảo vệ chính: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  87T, 49, 64 (theo nguyên l{ tổng trở thấp), 50/51, 50/51N  Tín hiệu dòng điện: BI ngăn máy cắt đầu vào các phía MBA. Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 110kV:  67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Tín hiệu dòng điện: BI chân sứ 110kV của MBA  Tín hiệu điện áp: BU thanh cái 110kV Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây trung áp 1:  50/51, 50/51N, 50BF, 74  Tín hiệu dòng điện: BI chân sứ cuộn trung áp 1 của MBA. Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây trung áp 2:  50/51, 50/51N/51G,Nguyễn 50BF, Xuân Tùng74 – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Tín hiệu dòng điện: BI chân sứ cuộn trung áp 2 của MBA
  133. Sơ đồ phương thức bảo vệ phổ biến 133 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cấu hình bảo vệ cho máy biến áp 110kV Các bảo vệ khác Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Bảo vệ nhiệt độ dầu /cuộn dây MBA (26)  Rơ le áp lực MBA (63)  Rơ le gaz cho bình dầu chính và ngăn điều áp dưới tải (96)  Rơ le báo mức dầu tăng cao (71) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  134. Bảo vệ so lệch cho máy biến áp (87T) 134 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ so lệch có hãm ∆I (87) Dùng làm bảo vệ chính cho máy biến áp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phạm vi bảo vệ được giới hạn bởi vị trí đặt BI Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  135. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 135 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ so lệch có hãm: đảm bảo sự làm việc ổn định của bảo vệ Đặc tính của CT các phía khác nhau (chế độ bình thường & bão hòa) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Khi có sự cố ngoài Chuyển đổi đầu phân áp của máy biến áp Phương thức tổ hợp dòng hãm: Tùy theo hãng chế tạo Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ví dụ với rơle Siemens: tổng độ lớn của dòng đi vào & đi ra Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  136. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 136 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phương thức tổ hợp dòng hãm: (tiếp) Tùy theo hãng chế tạo Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN iR i1 i2 i3 in “sum of” 1 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN i i i i i “scaled sum of” R n 1 2 3 n n iR i1 i2 i3 in “geometrical average” Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN ABB iR Max i1 , i2 , i3 , , in “maximum of”
  137. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 137 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Các yếu tố cần chú ý Hiệu chỉnh góc pha do tổ đấu dây máy biến áp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Loại bỏ thành phần dòng điện TTK Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng Hãm theo sóng hài  Khi đóng xung kích máy biến áp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Khi quá từ thông lõi từ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  138. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 138 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ảnh hưởng của tổ đấu dây máy biến áp MBA tổ đấu dây hai phía khác nhau dòng điện các phía bị lệch Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN góc nhau Tổ đấu dây Y0/∆-11 thì dòng sơ cấp và thứ cấp lệch nhau 11x300=3300. Nguyên lý bảo vệ so lệch yêu cầu dòng điện hai phía cần so sánh phải trùng pha khi xảy ra lệch phaNguyễn Xuâncó Tùngdòng – Bộ môncân Hệ thốngbằng điện chạyĐHBK HN qua bảo vệ sẽ tác động nhầm phải hiệu chỉnh góc pha. Rơle cơ & Rơle tĩnh: hiệu chỉnh góc pha bằng BI trung gian. Rơle số: hiệu chỉnh góc pha được thực hiện bằng phần mềm: BI có thể đấu hình Y cho mọi cuộn dây Khai báo vào rơle các tổ dấu dây của máy biến áp và máy biến dòng (nếu cần thiết). Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  139. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 139 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ví dụ xác định vecto dòng điện theo tổ đấu dây (Y/∆-11) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  140. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 140 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Loại bỏ thành phần dòng điện TTK Sự cố chạm đất ngoài vùng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nếu không loại bỏ: tác động nhầm Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI trung gian không Dòng qua rơle lớn hơn 0 có cuộn tam giác Rơle có thể tác động nhầm
  141. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 141 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Loại bỏ thành phần dòng điện TTK Sử dụng BI trung gian có cuộn tam giác: loại trừ thành phần I0 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN chạy vào bảo vệ BI trung gian có cuộn tam giác Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng qua rơle bằng 0
  142. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 142 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ví dụ khác: loại I0 và hiệu chỉnh góc pha Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự cố chạm đất ngoài vùng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng qua rơle bằng 0 – Rơle không tác động nhầm
  143. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 143 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ví dụ khác: loại I0 và hiệu chỉnh góc pha Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự cố chạm đất trong vùng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng qua rơle bằng khác 0 – Rơle tác động bình thường
  144. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 144 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng Dòng cân bằng có thể sinh ra khi: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI các phía có tỷ số biến khác tỷ số biến áp Hoặc khi dòng điện thứ cấp của các BI không giống nhau Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  145. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 145 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng Dòng cân bằng có thể sinh ra khi: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI các phía có tỷ số biến khác tỷ số biến áp Hoặc khi dòng điện thứ cấp của các BI không giống nhau Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – BộR mônơle Hệso thống điện ĐHBK HN lệch
  146. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 146 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng Chọn BI trung gian Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thốngw3 điệni ĐHBK HN 3,813 3 2,202 BI đấu tam giác thì dòng 12 3,06 pha & dòng dây khác w21i 0,719 0,719 nhau Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  147. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 147 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng Chọn BI trung gian Nguyễn Xuân Tùng – Bộ mônw3 Hệ thốngi điện ĐHBK 3,813HN 3 2,202 12 3,06 w21i 0,719 0,719 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  148. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 148 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hãm theo thành phần sóng hài Dòng từ hóa xung kích khi đóng không tải Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đóng máy biến áp không tải Không có tải Đóng điện máy biến áp từ một phía Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Khi đóng không tải: Dòng từ hóa xung kích chạy vào từ một phía Phía đầu ra không tải: không có dòng điện I1 I2 Nguyễn Xuân Tùng∆I – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ so lệch có thể tác động nhầm
  149. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 149 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hãm theo thành phần sóng hài Cách xử lý dòng từ hóa xung kích khi đóng không tải Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng từ hóa xung kích có dạng méo sóng, tắt nhanh Dòng xung kích Bậc cơ bản Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK(50Hz) HN Phân tích Bậc hai phổ (100Hz) Điện áp Sóng hài Bậc cao hơn Phân tích phổ: có sóng hài bậc 2 lấy làm tín hiệu hãm bảo vệ so lệch hãm theoNguyễnsóng Xuân Tùnghài – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  150. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 150 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hãm theo thành phần sóng hài Đóng máy biến áp không tải (đóng xung kích) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Dòng từ hóa xung kích: luôn chứa thành phần 2nd  Dòng sự cố: không có 2nd & bậc chẵn  Dòng từ hóa xác lập: không có sóng hài bậc chẵn.  Sóng hài bậc 2: đặc trưng riêng biệt của dòng từ hóa xung kích sử Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN dụng thành phần sóng hài bậc 2 này để tự động hãm bảo vệ so lệch khi đóng không tải máy biến áp. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  151. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 151 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hãm theo thành phần sóng hài Hiện tượng quá từ thông Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Lõi máy biến áp bị quá từ thông Dòng điện các phía không giống nhau Khi MBA bị quá từ thông: dòng điện có chứa thành phần sóng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN hài bậc 3th & 5th Thành phần bậc 3: có thể bị loại bởi cuộn tam giác dùng thành phần hài bậc 5 để khóa tạm thời chức năng bảo vệ so lệch Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  152. Bảo vệ so lệch thứ tự không (87N) 152 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Lý do dùng bảo vệ so lệch thứ tự không 87N Sự cố tại điểm gần trung tính cuộn dây đấu hình sao, trung tính nối đất: dòng sự cố có thểNguyễnrất bé Xuân(do Tùng điện – Bộ mônáp Hệgần thốngtrung điện ĐHBKtính HNcó giá trị nhỏ) Bảo vệ quá dòng TTK (50N & 51N):  Có thể không đủ độ nhạy để bảo vệ cho cuộn dây máy biến áp Bảo vệ so lệch: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Có thể không đủ độ nhạy dùng bảo vệ so lệch thứ tự không (87N)  Phạm vi bảo vệ: các cuộn dây đấu sao, trung tính nối đất (phạm vi bảo vệ bị hạn chế). Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  153. Bảo vệ so lệch thứ tự không (87N) 153 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyên lý hoạt động Chế độ bình thường & sự cố ngoài Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Chế độ sự cố trong vùng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  154. Các loại bảo vệ khác 154 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Báo chạm đất phía cuộn trung tính cách điện Cuộn dây có trung tính cách điện nếu xảy ra chạm đất: dòng điện có giá trị nhỏ Nguyễn bảo Xuânvệ Tùngquá – Bộdòng môn Hệ khôngthống điệnphát ĐHBK HNhiện được 110 23 Để phát hiện chạm đất BI1 BI2 Sử dụng điện áp thứ tự không 3U0  Ua+Ub+Uc=3U0 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Đo bằng BU loại 3 pha 5 trụ BI3 I>  Có cuộn tam giác hở Biến  Bình thường 3 pha điện áp đối xứng điện áp 10,5 (BU)  Tổng vecto điện áp bằng không U0 >  Khi xảy ra chạm đất: N  Pha chạm đất có điện áp bằng không Ua Ua=0 Ub  Vecto điện áp ba phaNguyễnbị lệch Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Uc Uc N U  Tổng vecto điện áp 3 pha (3U0) sẽ khác không b bảo vệ báo chạm đất Ua+Ub+Uc=3U0 Ua+Ub+Uc#3U0 Bình thường Sự cố (A-Đ)
  155. Các loại bảo vệ khác 155 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ chống quá từ thông lõi thép (24) Quá từ thông (hay quá kích từ): phát hiện hiện tượng quá từ thông trongNguyễnlõi Xuântừ Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phạm vi sử dụng phổ biến với sơ đồ nối bộ máy phát-máy biến áp. Nguyên nhân: Hiện tượng quá từ thôngNguyễn Xuânlõi Tùngtừ – Bộcó mônthể Hệ thốngxảy điệnra ĐHBKkhi HN: Điện áp hệ thống bị tăng cao (máy phát bị mất tải đột ngột, bộ điều chỉnh kích từ không vận hành, hoặc tốc độ phản ứng chậm dẫn đến quá áp) Tần số hệ thống giảm thấp (ví dụ: trong quá trình khởi động tổ máy, tốc độ máy phát tăng dần dần, bộ kích từ đã hoạt động giữ điện áp đầu cực ở ngưỡng định mức) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Khi quá từ thông lõi từ không thể mang thêm từ thông từ thông móc vòng qua các kết cấu kim loại lân cận phát nóng
  156. Các loại bảo vệ khác 156 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ chống quá từ thông lõi thép (24) Phương thức bảo vệ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Giám sát tỷ số V/f (điện áp & tần số) Loại bảo vệ có trễ: quá từ thông quá độ không gây nguy hiểm tức thời Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ví dụ đặc tính làm việc của chức năng 24
  157. Các loại bảo vệ khác 157 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ chống quá tải (49) Quá tải khó phát hiện bằng các bảo vệ quá dòng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle số có thể dùng 3 phương pháp Hình ảnh nhiệt (không tính tới nhiệt độ môi trường ngoài) Hình ảnh nhiệt (có tính tới nhiệt độ môi trường ngoài) Nhiệt độ điểm nóng & tính toán già hóaNguyễncách Xuânđiện Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  158. Các loại bảo vệ khác 158 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ chống quá tải (49) Nguyên lý hình ảnh nhiệt Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Coi cả máy biến áp là một đối tượng đồng nhất Dòng điện nhiệt lượng Q (tỷ lệ I2) Nhiệt lượng Q = Q1 + Q2  Q1: tỏa nhiệt vào môi trường Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Q2: tăng nhiệt bản thân Độ tăng nhiệt tỷ lệ  Tỷ phần của Q1 & Q2  Kết cấu, hình dáng, kiểu làm mát đặc trưng bởi hệ số “hằng số quán tính nhiệt ” th  Hằng số này có thể tính toán gần đúng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phương pháp: xác định được độ tăng nhiệt (%)  So với nhiệt độ chuẩn
  159. Các loại bảo vệ khác 159 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Giám sát nhiệt độ Trang bị sẵn của nhà sản xuất Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dựa theo sự giãn nở của môi chất theo nhiệt độ Nhiệt độ tỷ lệ với dòng điện Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  160. Các loại bảo vệ khác 160 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle khí (Buchholz) (tiếng Việt: RK) Vị trí: trường đường ống nối từ thùng dầu chính máy biến áp lên Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN thùng dầu phụ - Do nhà sản xuất chế tạo sẵn Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  161. Các loại bảo vệ khác Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyên lý hoạt động của rơle khí (Buchholz) Petcock Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Alarm bucket Counter balance weight Mercury switch Nguyễn Xuân Tùng – BộOil môn level Hệ thống điện ĐHBK HN To oil conservator From transformer Trip bucket Aperture adjuster Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Drain plug Deflector plate
  162. Các loại bảo vệ khác 162 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Rơle khí (Buchholz) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cấu tạo: gồm hai tổ hợp phao nằm lơNguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN lửng trong dầu.
  163. Các loại bảo vệ khác Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyên lý hoạt động của rơle khí (Buchholz) Quá tải: khí ga từ thùng dầu tích tụ lên trên theo ống dẫn dầu đẩy mức dầu trênNguyễnnắp Xuân Tùngrơle – BộBuchholz môn Hệ thống xuốngđiện ĐHBK HN phao cấp 1 (bên trên) chìm xuống, đóng tiếp điểm khởi động cảnh báo qúa tải để thực hiện quá trình san tải cho máy biến áp. Sự cố giữa các vòng dây hoặc giữa Nguyễncác pha Xuân Tùngthì –nhiệtBộ môn Hệđộ thốngtăng điện ĐHBKnhanh HN , khí tích tụ mạnh và đi lên trên xô đẩy vào phao cấp 2 khởi động đi cắt nguồn của máy biến áp. Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Thùng dầu chính Thùng dầu phụ máy biến áp Hướng di chuyển của dòng dầu khi sự cố máy biến áp
  164. Rơle kỹ thuật số RET 670
  165. Tổng quan 165 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Chức năng chính: Bảo vệ so lệch có hãm (87) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Bảo vệ quá dòng điện (51 & 51N)  Có thể lựa chọn chức năng định hướng Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (87N) Điều chỉnh đầu phân áp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phạm vi sử dụng: Máy biến áp 2 hoặc 3 cuộn dây Máy phát-máy biến áp nối bộ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  166. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 166 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Phương thức tổ hợp dòng hãm: Tùy theo hãng chế tạo Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN iR i1 i2 i3 in “sum of” 1 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN i i i i i “scaled sum of” R n 1 2 3 n n iR i1 i2 i3 in “geometrical average” Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN RET521 iR Max i1 , i2 , i3 , , in “maximum of” Dòng hãm = Dòng lớn nhất của các dòng đầu vào rơle
  167. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 167 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hiệu chỉnh các yếu tố ảnh hưởng Dòng điện thứ tự không: loại trừ bằng phần mềm Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Lựa chọn có/không loại trừ cho từng cuộn dây Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Việc loại/không loại tùy theo Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tổ đấu dây máy biến áp Có/không có CT trung tính
  168. Xử l{ dòng I0 linh hoạt 168 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tổ đấu dây Y/∆; ∆/∆ hoặc Y/Y: không cần xử l{ I0 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cuộn đấu sao, trung tính nối đất (Y0) & có sẵn CT trung tính: Dòng TTK qua trung tính sẽ tự cân bằng với dòng TTK trên các pha không cần loại trừ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  169. Xử l{ dòng I0 linh hoạt 169 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cuộn đấu sao, trung tính nối đất (Y0) & không có CT trung tính: Bắt buộc phải loại trừ dòng TTK (bằng phần mềm) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Độ nhạy có thể giảm tới 30% (với sự cố N(1)) Tương tự với MBA tự ngẫu MBA tự ngẫu luôn có tổ đấu dây Y(N)y0Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tùy thuộc vào có/không có CT trung tính Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  170. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 170 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hiệu chỉnh các yếu tố ảnh hưởng Dịch góc pha do tổ đấu dây: hiệu chỉnh bằng phần mềm Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN BI đấu hình sao Khai báo tổ đấu dây máy biến áp Sai lệch tỷ số biến dòng: hiệu chỉnh bằng phần mềm Khai báo tỷ số BI các phía Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ảnh hưởng của điều chỉnh đầu phân áp: hiệu chỉnh bằng phần mềm Tổng số đầu phân áp Điện áp đầu phân áp cao nhất/thấp nhất Vị trí đầu phân áp trung gian Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nếu tín hiệu vị trí đầu phân áp đưa tới rơle bị lỗi: dòng so lệch ngưỡng thấp tạm thời được nâng tới ít nhất là giá trị 30%
  171. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 171 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đặc tính tác động Giá trị so với dòng định mức phía cao áp hoặc cuộn dây công suất lớn nhất Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng Vùng tác động không hãm Dòng so lệch so ngưỡng cao lệch Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Vùng tác động có hãm Nguyễn Xuân Tùng – Bộ mônVùng Hệ thống khóa điện ĐHBK HN Dòng so lệch ngưỡng thấp Dòng hãm
  172. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 172 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cài đặt - Đặc tính tác động Lựa chọn 5 đặc tính có sẵn Tịnh tiếnNguyễn đặc Xuântính Tùng có –sẵnBộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyên tắc chung: dòng hãm luôn lớn hơn 2 lần dòng so lệch với sự cố ngoài độ dốc lớn nhất 50% Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hệ số hãm tăng: mở rộng vùng hãm hãm tốt, giảm độ nhạy tác động Ngược lại: tăng độ nhạy tác động Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  173. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 173 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cài đặt Dòng so lệch ngưỡng thấp Idiff> Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Độ dốc bằng không (không hãm)  Đặt cao hơn dòng so lệch xuất hiện ở chế độ bình thường  Có thể tính tới ảnh hưởng của đầu phân áp (nếu không sử dụng chức năng bù)  Dải lựa chọn: 0,1÷0,5 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  174. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 174 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cài đặt Các đoạn tiếp theo: trạng thái quá tải và sự cố ngoài Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Độ dốc tăng dần tăng hiệu lực hãm (giảm độ nhạy)  Thường đặt theo tham số mặc định của nhà sản xuất  Độ dốc mặc định thay đổi tại 1 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  175. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 175 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cài đặt Vùng tác động không hãm & Dòng so lệch ngưỡng cao Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Sự cố trong vùng với dòng ngắn mạch lớn BI có thể bị bão hòa bị hãm theo sóng hài  Xử l{: cho phép bảo vệ tác động ngay không cần hãm {chỉ khi dòng so lệch lớn hơn một ngưỡng cho phép}  Ngưỡng cho phép phải đảm bảo phân biệt Nguyễn XuânVùng Tùng –tácBộ mônđộng Hệ khôngthống điện hãm ĐHBK HN đúng sự cố trong vùng Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  176. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 176 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cài đặt Dòng so lệch ngưỡng cao Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Tham số này tính toán được  Thường đặt cao hơn 120% giá trị này Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  177. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 177 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ngăn ngừa tác động nhầm khi BI bị bão hòa với sự cố ngoài Dòng so lệch có thể tăng cao do Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ngắn mạch ngoài với dòng điện ngắn mạch lớn Mức độ bão hòa của các BI khác nhau Dòng so lệch lớn Dòng hãm không tăng tương ứng với thựcNguyễn tế Xuân(do TùngBI bão – Bộ hòa) môn Hệ thống điện ĐHBK HN bảo vệ có thể tác động nhầm. Rơle RET 670: chức năng hãm khi phát hiện BI bị bão hòa Cơ chế hãm Phát hiện sự cố ngoài Kích hoạt hãm theo sóng hài bậc 2 (BI bị bão hòa, dạng sóng sẽ tạm thời có thành phầnNguyễn hài Xuân bậc Tùng 2) – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tăng dòng khởi động so lệch ngưỡng thấp lên 70%
  178. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 178 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ngăn ngừa tác động nhầm khi BI bị bão hòa Vấn đề quan trọng: phát hiện sự cố nào là sự cố ngoài Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Thuật toán: Phát hiện sự cố ngoài & bão hòa BI dựa trên sự di chuyển của đặc tính làm việc Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  179. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 179 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự di chuyển điểm làm việc khi ngắn mạch ngoài, BI bão hòa Dòng điện sơ cấp & thứ cấp khi BI bão hòa Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Quĩ đạo điểm làm việc tương ứng A B B C C NguyễnA Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự cố trong vùng: điểm làm việc luôn rơi vào trong vùng tác động
  180. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 180 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ngăn ngừa bảo vệ tác động nhầm khi đóng máy biến áp không tải (đóng xung kích) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyên lý Dựa theo thành phần sóng hài bậc 2  Dòng từ hóa xung kích: luôn chứa thành phần 2nd nd  Dòng sự cố: không có 2 & bậc chẵn Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN  Dòng từ hóa xác lập: không có sóng hài bậc chẵn Dựa theo phân tích dạng sóng dòng điện tức thời  Mỗi chu kz: có giai đoạn dòng xung kích giảm tới giá trị rất nhỉ (bằng dòng từ hóa)  Giai đoạn này xuất hiện đều đặn ít nhất ¼ chu kz Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  181. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 181 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ngăn ngừa bảo vệ tác động nhầm khi đóng máy biến áp không tải (đóng xung kích) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Cài đặt: có hai chế độ hoạt động (lựa chọn) Hãm theo sóng hài và hãm theo dạng sóng: tự động bật khi máy biến áp không có điện  Tự khóa sau 1 phút khi máy biến áp đóngNguyễn điện: Xuân tránh Tùng –bảoBộ môn vệ bịHệ hãm,thống điện làm ĐHBK việc HN kéo dài khi sự cố trong vùng  Tuy nhiên: vẫn tự kích hoạt khi có sự cố ngoài Cả hai phương pháp: đều kích hoạt & hoạt động song song Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  182. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 182 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ngăn ngừa bảo vệ tác động nhầm khi máy biến áp bị quá kích từ (dòng từ hóa bị tăng cao) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Mật độ từ thông trong lõi từ: tỷ lê B= E/(4.44*S*f) Khi điện áp tăng cao/ tần số giảm thấp: quá từ thông lõi từ Không cần thiết phải cắt nhanh máy biến áp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tuy nhiên: Dòng từ hóa tăng cao kết hợp với dòng tải: bảo vệ so lệch có thể tác động nhầm Đặc điểm dòng từ hóa khi quá từ thông: Chỉ chứa hài bậc lẻ: 3, 5, 7 Thành phần bậc 5 chiếm chủ yếu Hài bậc 3: không điNguyễn đi Xuânqua Tùng cuộn – Bộ môn tam Hệ thống giác điện ĐHBKkhông HN dùng để phát hiện quá từ thông Chỉ dùng hài bậc 5
  183. Chức năng bảo vệ so lệch (F87T) 183 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ngăn ngừa bảo vệ tác động nhầm khi máy biến áp bị quá kích từ (dòng từ hóa bị tăng cao) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hài bậc 3: không đi đi qua cuộn tam giác không dùng để phát hiện quá từ thông Chỉ dùng hài bậc 5 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Quá trình hãm theo hài bậc 5: chỉ bắt đầu nếu chức năng so lệch yêu cầu lệnh cắt Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  184. Bảo vệ so lệch thứ tự không (F87N) 184 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng so lệch & dòng hãm Iso lệch = Itrung tính – 3*I0 (tổ hợp từ tổng ba dòng điện pha) Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Ihãm = max {Itrung tính, Ipha A, Ipha B, Ipha C} Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Độ dốc cố định: 70% & 100%
  185. Bảo vệ so lệch thứ tự không (F87N) 185 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Đặc điểm Độ nhạy cao: Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Dòng khởi động đặt thấp Dòng tác động tổngdòng thứ tự không tổng tại điểm sự cố Chỉ sử dụng thành phần thứ tự không cơ bản không bị ảnh hưởng của thành phần hài bậc 3 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Không bị ảnh hưởng của dòng xung kích: không cần kiểm tra bởi thuật toán hãm sóng hài có thời gian tác động nhanh nhất Không bị ảnh hưởng của việc chuyển đổi đầu phân áp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  186. Chức năng điều khiển điện áp (OLTC control) 186 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sơ đồ đấu nối Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  187. Nguyên l{ bộ OLTC 187 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyên l{ làm việc của thiết bị điều áp dưới tải Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Tiếp điểm D&S riêng biệt Với điện kháng (a) Với điện trở (b) Loại tổ hợp Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  188. Nguyên l{ bộ OLTC 188 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự cần thiết phải có thiết bị đổi nối trung gian Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Không có thiết bị đổi nối
  189. Nguyên l{ bộ OLTC 189 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sự cần thiết phải có khâu hạn chế dòng điện Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Không có thiết bị hạn chế dòng điện
  190. Nguyên l{ bộ OLTC 190 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hạn chế dòng điện bằng điện trở Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  191. Nguyên l{ bộ OLTC 191 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hạn chế dòng điện bằng điện trở Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  192. Nguyên l{ bộ OLTC 192 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Chuyển đầu phân áp qua tiếp điểm trung gian phụ Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  193. Nguyên l{ bộ OLTC 193 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Hạn chế dòng điện bằng điện kháng Không tổn hao Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Có thể nằm trong mạch chuyển mạch – Không cần loại trừ sau khi chuyển mạch Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
  194. Nguyên l{ bộ OLTC 194 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Chuyển mạch bằng máy cắt chân không Các phương pháp chuyển mạch: xuất hiện hồ quang dầu nhanh bị kém chấtNguyễn lượng Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Sử dụng thêm chuyển mạch bằng máy cắt chân không Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN