Cơ sở thiết kế nhà máy thực phẩm - Chương 1: Đại cương về thiết kế

pdf 19 trang vanle 2770
Bạn đang xem tài liệu "Cơ sở thiết kế nhà máy thực phẩm - Chương 1: Đại cương về thiết kế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfco_so_thiet_ke_nha_may_thuc_pham_chuong_1_dai_cuong_ve_thiet.pdf

Nội dung text: Cơ sở thiết kế nhà máy thực phẩm - Chương 1: Đại cương về thiết kế

  1. 9/16/2010 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ I. Vai trò và tầm quan trọng của thiết kế II. Phân loại thiết kế CƠ SỞ THIẾT KẾ NHÀ MÁY III. Tổ chức công tác thiết kế THỰC PHẨM IV. Nhiệm vụ thiết kế V. Các giai đoạn thiết kế VI. Các tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế NỘI DUNG MÔN HỌC NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 2: CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY Chương 3: THIẾT LẬP MẶT BẰNG NHÀ MÁY I. Vai trò và tầm quan trọng của việc chọn địa điểm I. Phân loại mặt bằng nhà máy xây dựng nhà máy II. Các công trình bên trong nhà máy II. Các nguyên tắc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà III. Các nguyên tắc thiết lập mặt bằng nhà máy máy IV. Một số phương án bố trí mặt bằng nhà máy III. Trình tự chọn địa điểm xây dựng nhà máy V. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đánh giá mặt IV. Các phương pháp đánh giá việc chọn địa điểm bằng nhà máy xây dựng nhà máy VI. Phân tích một số bản vẽ mặt bằng mẫu V. Phân tích, so sánh địa điểm xây dựng một số nhà máy hiện có 1
  2. 9/16/2010 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ I. Vai trò và tầm quan trọng của công tác thiết kế: Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ * Nhờ có thiết kế thì nhà máy, xí nghiệp mới ra đời: I. Khái niệm về công nghệ Việc bố trí các xí nghiệp, khu công nghiệp cũng như II. Thiết kế công nghệ mối liên hệ qua lại của chúng với các hệ thống khác III. Các nguyên tắc tính cân bằng vật chất của thành phố được xác định bởi nhiều yêu cầu khác IV. Tính toán và lựa chọn thiết bị nhau: vấn đề chiếm đất của địa phương, của thành phố Chương 5: NỘI DUNG THIẾT KẾ VỀ XÂY DỰNG, và những vấn đề khoa học công nghệ, kỹ thuật, giao ĐIỆN - NƯỚC, KINH TẾ thông vận tải, môi trường, lịch sử, văn hóa xã hội I. Những tính toán cơ bản về xây dựng → Khi thực hiện công tác thiết kế thì sẽ lựa chọn địa điểm phù hợp để xây dựng nhà máy. II. Tính điện nước III. Tính kinh tế Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ I. Vai trò và tầm quan trọng của công tác thiết kế: I. Vai trò và tầm quan trọng của công tác thiết kế: * Thiết kế làm cho sản xuất phát triển, nâng cao ◘ Công nghiệp giữ vai trò rất quan trọng trong nền hiệu quả kinh tế: kinh tế, qua sản xuất công nghiệp sản phẩm sẽ có chất lượng và giá trị cao hơn nhiều so với sản phẩm thô. ◘ Thiết kế nhà máy là khâu nối liền giữa những Ví dụ: thành tựu khoa học và sáng tạo vào thực tế sản ● Ứng dụng các thành tựu khoa học trong thiết kế xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế→ Nhiệm như: trước đây thanh trùng, tiệt trùng bằng phương vụ của thiết kế là chuyển kết quả nghiên cứu vào pháp nhiệt (sử dụng hơi nước) → hiện nay thanh ứng dụng thực tế, cho sản phẩm ra đời và tồn tại trùng, tiệt trùng bằng phương pháp chiếu xạ. được. ● Hệ thống quản lý chất lượng của nhà máy. ● Tận dụng phế liệu của nhà máy → Tăng hiệu quả ◘ Thiết kế nhà máy mới hoặc cải tạo nâng cấp kinh tế của nhà máy, giảm chi phí cho việc xử lý chất nhà máy cũ làm tăng năng suất của nhà máy. thải. 2
  3. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ I. Vai trò và tầm quan trọng của công tác thiết kế: II. Phân loại thiết kế: ◘ Thiết kế đòi hỏi phải chính xác, tỉ mỉ để 1. Thiết kế sửa chữa, mở rộng phải cải tiến một phân xưởng sản xuất (dựa trên mặt bằng của nhà máy cũ) tránh gây những hậu quả nghiêm trọng khi (thường gặp) xây dựng nhà máy. * Thiết kế đổi mới công nghệ, đổi mới thiết bị và máy, thiết kế mở rộng thêm phân xưởng, nhà máy (khi thiết ◘ Thiết kế phải tuân theo tiêu chuẩn trong kế mới nhớ căn cứ yêu cầu phát triển để dự trữ đất mở nước và quốc tế. rộng). * Các bước thực hiện: - Thu thập số liệu và các dữ liệu của nhà máy. - Tận dụng cơ sở vật chất của nhà máy. → Phân tích đánh giá số liệu, yêu cầu của khách hàng → Đưa ra phương án thực hiện. Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ II. Phân loại thiết kế: II. Phân loại thiết kế: Ví dụ: 2. Thiết kế mới: * Thiết kế nhà máy tại địa điểm cố định do đơn vị nào đó đặt hàng với năng suất yêu cầu hoặc tự lựa chọn địa điểm sao cho phù hợp. Nguyên Cấp đông * Lưu ý: liệu - Tận dụng phế liệu, thiết bị cũ của nhà máy cũ (nếu có). Xử lý Vi phạm qui trình - Vốn đầu tư. Kho thành công nghệ - Theo yêu cầu của chủ nhà máy. phẩm → Đưa ra phương án. Rửa 3. Thiết kế mẫu: dựa trên những giả thuyết chung nhất về thiết kế nhà máy để thiết kế một nhà máy mẫu (thiết kế nhà máy tại địa điểm bất kỳ để bán hoặc viện trợ). 3
  4. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ III. Tổ chức công tác thiết kế: III. Tổ chức công tác thiết kế: N i dung công tác Th i g i an (tu n) STT ộ ờ ầ Đây là một công việc phức tạp có nhiều người tham thi ết kế 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 Thố ng nhất nộ i dung, gia, cần có một người chủ trì đủ trình độ chuyên môn, kế ho ạch 2 Tìm, phân tích tài liệu biết tổ chức làm việc theo nhóm, phân công hợp lý, 3 Chọ n đ ịa đ iểm xây dựng tiết kiệm thời gian mà vẫn đảm bảo chất lượng. 4 Hoàn thành, thông qua sơ bộ Ví dụ: 5 Thiết kế cô ng nghệ 6 Thiết kế m ặt bằng P X Bảng 1: Biểu đồ phân bố thời gian và nội dung thiết kế 7 Thiết kế m ặt bằng nhà m áy 8 Thiết kế đ iện (15 tuần) 9 TK phân cấp tho át nước 1 0 Vẽ các bản vẽ 1 1 Dự kiến tổ chức nhân sự 1 2 Các tính toán về kinh tế 1 3 Bổ sung, hoàn chỉnh bản vẽ 1 4 Đánh máy, hoàn thành bảng thuyết m inh 1 5 Nghiệm thu thiết kế Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ III. Tổ chức công tác thiết kế: III. Tổ chức công tác thiết kế: Tuần 1: → Tên gọi, mục đích của nhà máy. Tuần 10, 11: → Bao gồm cả những công trình phụ Tuần 1, 2, 3: trợ như nhà xe, nhà hành chính, căn tin Tuần 2, 3: Tuần 11, 12: Tuần 4: Tuần 9 ÷ 12: Tuần 2 ÷ 9: → Quan trọng nhất, quyết định đến Tuần 8 ÷ 12: → Mặt bằng phân xưởng, công nghệ, việc tồn tại và phát triển hợp lý của đường dây điện. nhà máy. Tuần 12, 13: Tuần 7 ÷ 10: → Bố trí thiết bị trong phân xưởng, Tuần 11 ÷ 13: → Vốn đầu tư, lương công nhân, giá chỉ rõ quan hệ giữa các nhóm thiết bị sản phẩm. trong phân xưởng. 4
  5. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ III. Tổ chức công tác thiết kế: IV. Nhiệm vụ thiết kế Tuần 11 ÷ 14: → Các bản vẽ mặt bằng nhà máy, Bảng nhiệm vụ thiết kế là một tài liệu không thể thiếu trong công tác thiết kế. Bản nhiệm vụ này thường do địa điểm, qui trình công nghệ sản người đặt thiết kế (cơ quan chủ quản đầu tư, ban giám xuất, cấu tạo một số thiết bị chính đốc nhà máy) đề ra hoặc do cả hai bên A và B thảo ra. trong nhà máy. * Nội dung bản nhiệm vụ thiết kế gồm: Tuần 12 ÷ 15: → Mặt bằng phân xưởng, công nghệ, - Lý do, cơ sở, căn cứ pháp lý, văn bản liên quan, đường dây điện. quyết định của cơ quan có thẩm quyền, các hợp đồng. - Tên gọi, nhiệm vụ, mục đích chính của nhà máy. Tuần 15: - Năng suất hhoạt động của nhà máy. - Các loại sản phẩm cần sản xuất và yêu cầu về chất lượng, mẫu mã, năng suất đối với từng loại sản phẩm và năng suất chung của nhà máy. Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ IV. Nhiệm vụ thiết kế IV. Nhiệm vụ thiết kế Ví dụ: ◘ Số liệu chính để tiến hành thiết kế cụ thể: quy mô Hiện nay, ngoài việc ‘ăn no’ còn ‘ăn ngon, đủ dinh nhà máy (mức độ cơ giới hóa, tự động hoá), nguồn dưỡng, chống sự lão hoá ’ → Phải sản xuất các sản cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu, điện, nước, nhân lực, phẩm theo đúng nhu cầu của người tiêu dùng (màu tự cơ sở hạ tầng → Dự kiến tổng vốn đầu tư, dự kiến giá nhiên, mỡ không cung cấp năng lượng cao ). thành sản phẩm, số ca làm việc trong một ngày, số ◘ Các nhiệm vụ khác của nhà máy nếu có. ngày làm việc trong một năm → Dự kiến năng suất. ◘ Vùng và địa điểm xây dựng nhà máy → Địa điểm có ◘ Dự kiến thời gian hoàn chỉnh thiết kế, thời gian thi bị giải toả ? Đúng qui hoạch chưa ? Có đảm bảo an công, hoàn thành và lần lượt đưa công trình vào hoạt toàn vệ sinh môi trường ? An toàn PCCC ? động, xác định vốn đầu tư → Thời gian hoàn vốn. ◘ Cơ sở hạ tầng của nhà máy. 5
  6. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ V. Các giai đoạn thiết kế V. Các giai đoạn thiết kế 3 giai đoạn : thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật, thiết kế 1. Thiết kế sơ bộ: thi công (nếu thiết kế sơ bộ chính xác có thể bỏ qua thiết kế kỹ thuật). → Thiết kế công nghệ là lựa chọn, thiết lập qui trình công nghệ cho nhà máy, thuyết minh mục đích, nhiệm 1. Thiết kế sơ bộ: cụ thể hoá các nội dung nêu lên trong bảng nhiệm vụ thiết kế vụ của từng quá trình, tính toán cân bằng (vật chất) cho từng quá trình, xác định nguồn cung cấp nguyên ◘ Làm rõ những khái niệm, những điều kiện hợp lý của địa điểm xây dựng nhà máy được lựa chọn. liệu. ◘ Thiết kế phần mềm công nghệ gồm : nguyên liệu ◘ Cơ sở hạ tầng : xác định nguồn cung cấp nguyên (rắn, lỏng hay khí để xây dựng kho chứa nguyên liệu liệu, điện, nước, giao thông, chủ trương, chính sách cho hợp lý), thiết kế sản phẩm (phương pháp kiểm tra, nhà nước đối với đầu tư. bảo quản (phương pháp, thời gian)), nguyên liệu và sản phẩm. Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ V. Các giai đoạn thiết kế V. Các giai đoạn thiết kế 1. Thiết kế sơ bộ: ◘ Tính kinh tế: ● Nêu được những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật có so sánh với ◘ An toàn vệ sinh lao động: các nhà máy hiện trong nước và ngoài nước (nếu được). ● Bố trí phân xưởng có hợp lý không: ước tính kích ● Tổng vốn đầu tư. thước và diện tích xây dựng của các loại công trình ● Phân tích hiệu quả của vốn đầu tư → Đưa ra giải pháp kết cấu kiến trúc công trình. Tính ● Cơ cấu sản phẩm. toán số lượng xây cất, xác định vốn đầu tư → Đề ra ● Giá thành sản phẩm. khả năng điều kiện thi công nhà máy → Thời hạn xây ● Chi phí sản xuất. dựng → Thời hạn đưa công trình vào hoạt động. ● Thời gian hoàn vốn. ● Sử dụng hệ thống kiểm tra an toàn vệ sinh, chất ● Ngoài ra nêu lên các nhược điểm. lượng nào. → Thuyết minh phải được trình bày theo tiêu chuẩn của sách, tài liệu khoa học. 6
  7. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ V. Các giai đoạn thiết kế V. Các giai đoạn thiết kế 1. Thiết kế sơ bộ: 1. Thiết kế sơ bộ: Ví dụ: a. Bản thuyết minh: Mì gà, mì heo → Sự khác nhau của gói bột nêm. ◙ Phần tổng quát: giới thiệu tóm tắt phần thiết kế sơ Kẹo cứng, kẹo mềm, dẻo → Sự khác nhau của độ ẩm. bộ thông qua nội dung thiết kế. * Nội dung và tài liệu của thiết kế sơ bộ gồm: bản ¤ Trình bày, lý giải, lập luận các nội dung đưa ra. thuyết minh, các bản vẽ. ¤ Trình bày một số phương án lựa chọn → Lý do a. Bản thuyết minh: xúc tích, gọn, đúng văn phạm, chọn phương án tối ưu. Trong quá trình lựa chọn các số liệu tính toán đưa về bản, sơ đồ, đồ thị. Bản phải quan tâm đến: khoa học, kinh tế, thực tế. thuyết minh gồm các phần sau: ¤ Trình bày lý giải việc lựa chọn địa điểm, lập luận kinh tế kỹ thuật và cơ sở để nhà máy ra đời. Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ V. Các giai đoạn thiết kế V. Các giai đoạn thiết kế 1. Thiết kế sơ bộ: 1. Thiết kế sơ bộ: a. Bản thuyết minh: ◙ Phần công nghệ: trình bày về các nguyên liệu chính, a. Bản thuyết minh: nguyên liệu phụ, phụ gia, nêu lên những đặc điểm, tính ◙ Phần xây dựng: chất của nguyên liệu → Các phương pháp xử lý sơ bộ, ● Tính toán diện tích và kích thước các loại công bảo quản nguyên liệu → Trình bày phương án lựa chọn qui trình công nghệ hợp lý. trình, dự kiến kiến trúc, kết cấu các loại công trình đó. ● Mô tả công nghệ, tính cân bằng vật chất (nguyên liệu và ● Trình bày phương án giải phóng mặt bằng của nhà sản phẩm của qui trình). Nêu các phương pháp kiểm tra máy, phương án thiết kế mặt bằng, cấp thoát nước. nguyên liệu, sản phẩm và kiểm tra theo dõi sản xuất. ● Ngoài ra còn có phần an toàn vệ sinh công nghiệp: ● Nêu rõ mức độ cơ giới hoá, tự động hoá, nếu có thể thì biện pháp an toàn đối với thiết bị, con người, các giải so sánh với các nhà máy hiện đại trong nước và ngoài nước. pháp vệ sinh công nghiệp: hút ẩm, hút bụi, thông gió. 7
  8. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ V. Các giai đoạn thiết kế V. Các giai đoạn thiết kế 1. Thiết kế sơ bộ: 1. Thiết kế sơ bộ: a. Bản thuyết minh: b. Các bản vẽ: ◙ Phần kinh tế: ● Bản đồ khu vực và địa điểm xây dựng của nhà máy. ● Trình bày hệ thống tổ chức và nhân sự của nhà ● Bản vẽ mặt cắt về địa chất, thuỷ văn (nếu có) máy → Các biện pháp san lấp nền. → Tiền lương. ● Bản vẽ qui trình công nghệ (theo thiết bị hoặc theo ● Nêu số liệu vốn đầu tư xây dựng, đất đai cơ sở hạ sơ đồ khối). tầng, thuế, chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, nhân ● Bản vẽ bố trí nhà máy và thiết bị trong phân xưởng công → Tính giá thành sản phẩm, thời gian hoàn (bản vẽ mặt cắt bằng, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang). vốn ● Bản vẽ hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ → Đánh giá tính hiệu quả của dự án. thống hơi nước, hút bụi, thông gió (nếu có). Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ V. Các giai đoạn thiết kế V. Các giai đoạn thiết kế 1. Thiết kế sơ bộ: 2. Thiết kế kỹ thuật: b. Các bản vẽ: ☻Được tiến hành sau khi thiết kế sơ bộ đã được duyệt. Vậy: Thiết kế sơ bộ bao gồm các bản vẽ sau: (Đồ án) ◙ Thiết kế kỹ thuật có nhiệm vụ: √ Bản vẽ các qui trình công nghệ. ● Kiểm tra lại, bổ sung cho thiết kế sơ bộ, √ Bản vẽ bố trí thiết bị trong phân xưởng (cắt bằng, dọc, ngang). ● Phân tích, bổ sung thêm những phần thiết kế sơ bộ chưa chính xác √ Bản vẽ mặt bằng nhà máy ● Hoặc tính toán lại những phần trong thiết kế sơ bộ √ Ngoài ra, sinh viên có thể tự chọn vẽ sơ đồ khí, sơ chưa tính hoặc tính chưa chính xác do không có thời đồ cấp thoát nước. gian, điều kiện. 8
  9. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ V. Các giai đoạn thiết kế V. Các giai đoạn thiết kế 2. Thiết kế kỹ thuật: 2. Thiết kế kỹ thuật: ◙ Trọng tâm là bổ sung, kiểm tra phần công ◙ Xác định hệ thống giao thông vận chuyển đến nhà nghệ máy, trong nhà máy. → Xác định quan hệ các công trình mặt bằng ◙ Tính chính xác hệ thống điện, thông gió, hút bụi và các biện pháp an toàn khác. nhà máy để đảm bảo có khoảng cách kỹ thuật, làm giảm thời gian vận chuyển, đảm bảo khoảng ◙ Bổ sung các bản vẽ chính còn thiếu trong thiết kế sơ bộ. cách thích hợp đồng thời tiết kiệm vật tư xây → Nếu thiết kế sơ bộ chính xác thì có thể bỏ qua thiết dựng. kế kỹ thuật. ◙ Tính toán kiểm tra lại phần thi công. Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ V. Các giai đoạn thiết kế V. Các giai đoạn thiết kế 3. Thiết kế thi công: 3. Thiết kế thi công: Bắt đầu sau khi thiết kế sơ bộ được duyệt (nếu 2 giai ◙ Các bản vẽ chi tiết: kích thước, vật liệu, yêu cầu đoạn) hoặc bắt đầu sau khi thiết kế kỹ thuật được thiết kế nền móng để tiến hành thi công. Các nhà duyệt (nếu 3 giai đoạn). xưởng phải có đầy đủ các bản vẽ xây dựng (do bộ * Nội dung: Lập chính xác các bản vẽ đã được vẽ phận xây dựng thiết kế), kết hợp với các bộ phận khác: trong thiết kế sơ bộ về: điện, nước * Kích thước, ◙ Trong các bản vẽ ghi đầy đủ vật liệu, hướng dẫn * Hệ thống đường giao thông, trình tự thi công, an toàn thi công. * Hệ thống cấp thoát nước, ◙ Phải có bản vẽ mặt bằng thi công, mặt bằng này được xoá sau khi thi công * Điện 9
  10. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 1. Khổ giấy vẽ 2. Tờ giấy: Bảng 2: Khổ giấy vẽ 5 – 10 Ký hiệu A0 A1 A2 A3 A4 Kích Khung tên 297x420 297x210 thước 1189x841 594x841 594x420 A4 : 5; A0, A1, A2: 10 Đóng tập: 20 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 3. Khung tên: 4. Chữ viết: b. Chữ xây dựng: (TCVN 2233: 1977) Có hai loại: ◙ Loại chữ gầy, nét đậm: đều nét, thường được viết đứng, chiều rộng chữ bằng chiều cao. ◙ Loại chữ mỹ thuật: không đều nét (có nét thanh, nét đậm) và có chiều rộng của chữ gần bằng chiều cao. 10
  11. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 4. Chữ viết: 4. Chữ viết: b. Chữ xây dựng: (TCVN 2233: 1977) b. Chữ xây dựng: (TCVN 2233: 1977) ◙ (Chiều rộng nét mập bằng 1 chiều cao chữ ABCDEFGHIJ 10 KLMNOPQRST ◙ Chiều rộng nét thanh bằng 1 ÷ 1 nét mập) 3 5 UVWXYZ ◙ Chiều cao của hai loại chữ này không được tiêu 1234567890 chuẩn hoá, khi viết tuỳ theo độ lớn của hình biểu diễn Chữ mỹ thuật mà chọn chiều cao chữ cho phù hợp. → Nếu vẽ Autocad nên chọn phong chữ kỹ thuật được cài sẵn trong máy. Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 5. Nét vẽ : quy định đường nét (TCVN 8 : 1994) 5. Nét vẽ : quy định đường nét (TCVN 8 : 1994) Trong bản vẽ, các hình biểu diễn được vẽ bằng nhiều Bảng 3 : Quy định nét vẽ dùng trong vẽ kỹ thuật loại nét với hình dáng và ý nghĩa khác nhau. Dưới đây STT Hình dáng Tên gọi Bề Ứng dụng là bảng quy định nét vẽ dùng trong vẽ kỹ thuật (trong rộng Nét cơ Đường bao thấy, khung đó b là bề rộng nét vẽ, b = 0.3 ÷ 1.5, tuỳ thuộc vào khổ 1 b bản và vẽ tỷ lệ hình biểu diễn. bản tên, khung bản vẽ Bảng 3 : Quy định nét vẽ dùng trong vẽ kỹ thuật 2 Nét mảnh b/3 Đường dóng, đường kích thước, đường gạch gạch Để chỉ vị trí mặt phẳng 3 Nét cắt 1.5b cắt (chu vi), vẽ vết cắt 4 Nét đứt b/2 Đường khuất, cạnh bao khuất 11
  12. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 5. Nét vẽ : quy định đường nét (TCVN 8 : 1994) 6. Cách ghi kích thước: Bảng 3 : Quy định nét vẽ dùng trong vẽ kỹ thuật * Kích thước thể hiện độ lớn, nhỏ của vật thể. Kích STT Hình dáng Tên gọi Bề Ứng dụng thước được ghi theo các qui định sau: rộng ◙ Mỗi kích thước chỉ ghi một lần trên bản vẽ. Con số Nét chấm kích thước chỉ trị số kích thước thật của vật thể, không 5 b/2 Trục đối xứng, tâm tròn gạch phụ thuộc tỷ lệ hình vẽ. Hình giới hạn, hình cắt ◙ Đơn vị kích thước chỉ độ dài là mm. Trên bản vẽ Nét lượn riêng phần với hình không cần ghi đơn vị. Nếu trên bản vẽ dùng đơn vị 6 b/3 sóng chiếu, biểu diễn vật thể khác thì phải ghi chú. có tiết diện tròn ◙ Khi ghi kích thước, đường dóng kích thước và Đường cắt lìa, vật thể 7 Nét ngắt b/3 đường kích thước được vẽ bằng nét mảnh. Đường còn tiếp diễn dóng vẽ vuông góc với đoạn được ghi kích thước và vượt quá đường ghi kích thước một đoạn 2 ÷ 3 mm. Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 6. Cách ghi kích thước: 6. Cách ghi kích thước: ◙ Đường kích thước vẽ song song với đoạn được ghi ◙ Ghi độ dốc thì đánh mũi tên dốc xuống theo chiều kích thước. Đường giới hạn kích thước có 3 cách ghi: nghiêng của độ dốc. ◙ Các đường dóng không được cắt qua đường kích Nét nghiêng đậm 45° Dấu chấm tròn Mũi tên thước, do đó đường kích thước ngắn được đặt gần bản ◙ Con số ghi kích thước ghi phía trên đường kích vẽ, đường dài đặt xa hình vẽ. thước và song song với đường kích thước. Khi khoảng 6 cách quá nhỏ không đủ chỗ ghi kích thước thì có thể 0 4 2 ghi con số kích thước ra phía ngoài. 1 ◙ Khi ghi kích thước theo phương pháp đứng thì phải theo nguyên tắc xoay mặt vẽ bên trái. 12
  13. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 6. Cách ghi kích thước: 6. Cách ghi kích thước: * Có thể dùng ký hiệu chữ rồi ghi ra ngoài: O10 Ví dụ : ◙ Chiều dài : L hoặc l ◙ Chiều rộng : B hoặc b ◙ Chiều cao : H hoặc h ◙ Đường kính: D hoặc Ø hoặc d ◙ Bán kính : R hoặc r ◙ Khoảng cách giữa các trục, các tâm: A ◙ Thể tích : V Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 7. Ký hiệu đường nét 8. Ký hiệu vật liệu trên mặt cắt STT Tên vật liệu Nét vẽ Màu 1 Sản phẩm Đen 2 NH3 lỏng Vàng 3 NH hút Xanh 3 hơi, Gạch Gạch chịu lửa Bê tông không cốt thép 4 NH3 hơi, đẩy Đỏ 5 Nước lạnh Xanh lá cây 6 Hơi nước, nước nóng Hồng 7 Không khí Xanh da trời 8 Khí đốt Tím 9 Chân không Xám Bê tông cốt thép Đá tảng Vữa, cát 10 Dầu Nâu 11 Acid Xanh đậm 12 Bazơ Nâu sáng Thạch cao Kim loại Kính 13
  14. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 8. Ký hiệu vật liệu trên mặt cắt 9. Các ký hiệu quy ước trên mặt bằng tổng thể, các bộ phận cấu tạo ngôi nhà: Bảng 5 : Ký hiệu quy ước trên bản vẽ mặt bằng toàn thể STT Tên gọi Ký hiệu Chất lỏng Gỗ ngang thớ Gỗ dọc thớ 1 Cây lớn 2 Cây nhỏ 3 Cây loại thấp hay hàng rào cây xanh 4 Thảm cỏ 5 Ghế đá Đất đắp Đất sét Đất thiên nhiên 6 Lối đi lát đá tảng 7 Quảng trường 8 Tượng đài Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: Bảng 5 : Ký hiệu quy ước trên bản vẽ mặt bằng toàn thể Bảng 5 : Ký hiệu quy ước trên bản vẽ mặt bằng toàn thể STT Tên gọi Ký hiệu STT Tên gọi Ký hiệu 9 Bể phun nước 18 Đường ôtô dự định phát triển 10 Công trình mới thiết kế cần xây dựng 19 Đường ôtô tạm thời hoặc đang xây dựng 20 Đường sắt tiêu chuẩn hiện có 11 Nhà sẵn có từ trước (giữ lại) 21 Sông thiên nhiên 12 Nhà sẵn có cần sửa chữa 22 Hồ ao thiên nhiên 13 Nhà sẵn có cần dỡ đi 23 Cầu bắt qua sông 14 Khu vực đất để mở rộng 24 Mũi tên ghi ở cổng ra vào 15 Sân vận động 25 Cổng ra vào 16 Công trình ngầm dưới đất 26 Hàng rào tạm 17 Đường ôtô có sẵn hoặc đường vĩnh 27 Hàng rào cây vĩnh cửu cửu đã làm xong 14
  15. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: Bảng 6: Ký hiệu các bộ phận cấu tạo ngôi nhà 10. Hình cắt - Mặt cắt STT Tên gọi Ký hiệu a. Hình cắt 1 Cửa đi một cánh ◙ Là hình biểu diễn phần còn lại của một đối tượng cần cắt nào đó sau khi đã tưởng tượng cắt bỏ một phần 2 Cửa đi hai cánh ở giữa mặt phẳng cắt và người quan sát. 3 Cửa đi hai cánh cố định hai bên ◙ Hình cắt biểu diễn không những phần thuộc mặt 4 Cửa đi cánh xếp phẳng cắt mà cả các phần sau mặt phẳng cắt đó. 5 Cửa đi tự động một cánh, hai cánh ◙ Trong những trường hợp cụ thể, phần sau của mặt 6 Cửa quay phẳng cắt có thể không cần biểu diễn nếu thấy không 7 Cửa lùa (trượt) một cánh, hai cánh cần thiết. 8 Cửa xếp kéo ngang Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 10. Hình cắt - Mặt cắt 10. Hình cắt - Mặt cắt b. Mặt cắt: là hình biểu diễn phần giao tuyến của mặt c. Phân loại : phẳng cắt với vật thể. * Mặt cắt: có hai loại: → Trên hình biểu diễn người ta dùng nhiều loại nét ◙ Mặt cắt rời: là mặt cắt vẽ ở ngoài hình chiếu cơ bản (có thể để diễn tả vật thể. Đối với các vật thể có cấu tạo bên đặt tại vị trí bất kỳ hoặc đặt tại chỗ cắt lìa giữa hai phần của trong, phức tạp thì số lượng nét vẽ nhiều, đôi khi làm cùng một hình chiếu) rối bản vẽ, người đọc khó hình dung và có thể nhầm lẫn. Vì vậy tuỳ theo mức độ phức tạp của vật thể mà A ta sử dụng loại mặt cắt hay hình cắt cho phù hợp. Cũng chính vì lý do này mà hiện nay trong các bản vẽ kỹ thuật người ta ít phân biệt hình cắt hay mặt cắt A Mặt cắt A - A mà đều gọi chung là MẶT CẮT. 15
  16. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 10. Hình cắt - Mặt cắt 10. Hình cắt - Mặt cắt c. Phân loại : c. Phân loại : * Hình cắt: có hai kiểu phân loại * Mặt cắt: ◙ Phân loại theo vị trí mặt phẳng cắt : ◙ Mặt cắt chập: là mặt cắt vẽ ngay trên hình chiếu cơ ● Hình cắt đứng bản tại vị trí của mặt phẳng cắt. ● Hình cắt bằng (mặt bằng) ● Hình cắt cạnh ◙ Phân loại theo số lượng mặt phẳng cắt : ● Dạng đơn giản : một mặt phẳng cắt ● Dạng phức tạp : là hình cắt thu được khi ta dùng 2 – 3 mặt phẳng cắt qua vật thể và diễn tả hình thu được ở một hình cắt. Loại này có: hình cắt bậc (ngoặt), hình cắt xoay (gãy) và hình cắt riêng phần. Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 10. Hình cắt - Mặt cắt 10. Hình cắt - Mặt cắt d. Một số quy ước cho mặt cắt, hình cắt: d. Một số quy ước cho mặt cắt, hình cắt: ◙ Chọn mặt phẳng cắt thường ở vị trí vuông góc với trục ◙ Trên mỗi mặt cắt, hình cắt phải vẽ ký hiệu vật liệu ngang hoặc trục dọc của vật thể. ở phân tiết diện cắt để chỉ rõ đó là vật liệu gì. Nếu chiều rộng của mặt quá nhỏ (< 2mm) thì có thể tô ◙ Trên đồ thức (mặt bằng hoặc mặt đứng) người ta ký đen. hiệu vị trí dùng mặt phẳng cắt bằng vết cắt được ký hiệu ◙ Những đường gạch ký hiệu vật liệu trong phạm vi bằng hai đoạn thẳng nét đậm (độ dày nét cắt 1.5b). Bên mặt cắt dùng nét liền mảnh và đường nghiêng 45° cạnh vết cắt phải vẽ mũi tên chỉ hướng nhìn (hướng nhưng không được song song với cạnh lớn của tiết chiếu) và tên mặt phẳng cắt (thường dùng các chữ số cái diện cắt. Nếu chiều rộng của mặt cắt quá lớn thì chỉ hoặc số, ví dụ : A, B, C hoặc 1, 2, 3 ). cần gạch theo đường viền xung quanh với độ sâu nhỏ ◙ Mặt cắt, hình cắt thu được phải được đặt trùng tên với hơn 5 mm. tên tại vị trí cắt. 16
  17. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 10. Hình cắt - Mặt cắt 10. Hình cắt - Mặt cắt d. Một số quy ước cho mặt cắt, hình cắt: e. Quy ước trên bản vẽ nhà: ◙ Trên mỗi mặt cắt, hình cắt phải ghi đầy đủ kích * Mặt bằng : thước và những ghi chú cần thiết. ◙ Là hình chiếu phần còn lại của ngôi nhà lên mặt phẳng hình chiếu bằng sau khi đã tưởng tượng cắt bỏ đi phần trên ◙ Nếu mặt phẳng cắt trùng với mặt phẳng đối xứng (phần mái) bằng một mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng và nếu các hình biểu diễn có liên quan cùng vẽ trên hình chiếu bằng. một tờ giấy thì không cần ghi ký hiệu. ◙ Thông thường, để diễn tả được nhiều, người ta chọn vị trí cắt ở độ cao 1.5 m (so với nền) là độ cao có các cửa đi và cửa sổ. Trường hợp trong một tầng nhà có nhiều cửa ở những độ cao khác nhau thì người ta dùng phương pháp mặt cắt ngoặt để diễn tả. Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 10. Hình cắt - Mặt cắt 10. Hình cắt - Mặt cắt e. e. Quy ước trên bản vẽ nhà: Quy ước trên bản vẽ nhà: * Mặt đứng: là hình chiếu thẳng góc các mặt ngoài của công * Mặt bằng : trình lên các mặt phẳng hình đứng P1 và P3. ◙ Như vậy,bản chất của mặt bằng cũng là mặt cắt mà mặt * Mặt cắt: phẳng cắt tưởng tượng song song với mặt phẳng hình chiếu ◙ Khái niệm giống như với mặt bằng nhưng mặt phẳng bằng. Tuỳ theo số tầng nhà và độ phức tạp hay đơn giản của cắt ở đây song song với mặt phẳng hình chiếu đứng P1, nó mà ta quy định số mặt bằng của mỗi công trình cho phù P3. hợp. Mặt bằng là hình quan trọng nhất trong các bản vẽ. Nó ◙ Mặt cắt cho ta biết những bộ phận, kích thước cơ bản cho ta biết kích thước và cách bố trí các phòng, giao thông theo chiều đứng của ngôi nhà như: nhà gồm mấy tầng, độ cao từng tầng, độ cao của nền nhà, các lớp cấu tạo nội bộ, vị trí và kích thước (bề rộng) của cửa, bề dầy của chính tường, ◙ Cũng giống như với mặt bằng, tuỳ theo từng công trình ◙ Ngoài ra có thể diễn tả trên mặt bằng các thiết bị, đồ dùng đơn giản hay phức tạp mà xác định số mặt cắt để đủ diễn như thiết bị vệ sinh, giường, tủ, bàn ghế tả công trình đó. 17
  18. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 10. Hình cắt - Mặt cắt * Mặt bằng tổng thể: e. Quy ước trên bản vẽ nhà: 1. Cổng – tường rào * Mặt bằng tổng thể: 2. Nhà làm việc của cán 3 3 Là hình chiếu bằng (không phải là mặt cắt) của một 8 bộ, giáo viên công trình hoàn chỉnh (trong đó bao gồm các hạng 3. Khu lớp học mục) như một nhà máy, một trường học, một cơ 4. Khu ở học sinh quan, 5. Ga ra 2 Ví dụ : Mặt bằng tổng thể của một trường học bao 6. Kho gồm : cổng, tường , rào, nhà học chính, khu làm việc, 4 khu ở của học sinh. 7. Phòng thường trực 6 5 7 8. S 1 ân thể thao Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 11. Tỉ lệ hình vẽ 11. Tỉ lệ hình vẽ 1 1 1 , , ◙ Là tỉ số giữa kích thước của hình trong bản vẽ với kích ◙ Mặt bằng khu vực lớn: 2000 5000 10000 thước thật. Tuỳ theo độ lớn và mức độ phức tạp của vật thể mà người ta chọn tỉ lệ hình vẽ cho phù hợp. 1 1 ◙ Mặt bằng khu vực nhỏ: , ◙ Có hai tỉ lệ: 500 1000 1 1 ● Thu nhỏ : từ /2 đến /1000 . 1 1 1 1 2 5 10 ◙ Mặt bằng công trình: , , ● Phóng to : > /1 ( /1, /1, /1) 50 100 200 hinh A 1 1 ◙ Cách ghi tỉ lệ: ◙ Chi tiết công trình: , 1 20 50 T.L : 100 ◙ Mặt bằng khu vực lớn: 18
  19. 9/16/2010 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ VI. Những tiêu chuẩn dùng trong công tác thiết kế: 11. Tỉ lệ hình vẽ 1 1 ◙ Chi tiết nhỏ: , 5 10 1 1 1 ◙ Sơ đồ: , , 50 100 200 1 ◙ Tỉ lệ nguyên hình: 1 19