Cơ sở khí cụ điện - Chương 1: Khái niệm chung về khí cụ điện (KCĐ)

ppt 80 trang vanle 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cơ sở khí cụ điện - Chương 1: Khái niệm chung về khí cụ điện (KCĐ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptco_so_khi_cu_dien_chuong_1_khai_niem_chung_ve_khi_cu_dien_kc.ppt

Nội dung text: Cơ sở khí cụ điện - Chương 1: Khái niệm chung về khí cụ điện (KCĐ)

  1. MÔN HỌC: CƠ SỞ KHÍ CỤ ĐIỆN
  2. MÔN HỌC: CƠ SỞ KHÍ CỤ ĐIỆN ➢ Lý thuyết: 60 tiết ➢ Tài liệu tham khảo: [1] KHÍ CỤ ĐIỆN – Nhà Xuất Bản KHKT - Hà Nội 2004 Phạm Văn Chới – Bùi Tín Hữu – Nguyễn Tiến Tôn [2] KHÍ CỤ ĐIỆN – Lý thuyết - kết cấu &Tính toán – lựa chọn & sử dụng. Nhà Xuất Bản KHKT - Hà Nội 2001. Nguyễn Xuân Phú – Tô Bằng [3] Giáo trình Lý thuyết KHÍ CỤ ĐIỆN – Trường ĐHCN TP. HCM
  3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT KHÍ CỤ ĐIỆN Bao gồm 7 chương sau: ➢ Chương 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KCĐ ➢ Chương 2: NAM CHÂM ĐIỆN (NCĐ) ➢ Chương 3: LỰC ĐIỆN ĐỘNG ➢ Chương 4: TIẾP XÚC ĐIỆN ➢ Chương 5: HỒ QUANG ĐIỆN ➢ Chương 6: SỰ PHÁT NÓNG CỦA KCĐ. ➢ Chương 7: CÁCH ĐIỆN TRONG KCĐ GVTH: ĐOÀN THANH BẢO
  4. CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KHÍ CỤ ĐIỆN (KCĐ)
  5. Chương 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KCĐ 1.1. ĐỊNH NGHĨA KCĐ 1.2. PHÂN LOẠI KCĐ 1.3. CÁC BỘ PHẬN CHỦ YẾU CỦA KCĐ. 1.4. YÊU CẦU CHUNG CỦA KCĐ 1.5. ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC ĐẾN KẾT CẤU CỦA KCĐ.
  6. 1.1. ĐỊNH NGHĨA: Khí cụ điện (KCĐ) là thiết bị điện dùng để : đóng cắt, bảo vệ, kiểm tra, tự động điều khiển, khống chế các đối tượng điện cũng như không điện và bảo vệ chung trong trường hợp sự cố. Khí cụ điện có rất nhiều chủng loại với chức năng, nguyên lý làm việc và kích cỡ khác nhau, được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống (các nhà máy điện, trạm BA, hệ thống truyền tải điện, ).
  7. 1.1. ĐỊNH NGHĨA: Trong phạm vi của môn học khí cụ điện này, chúng ta đề cập đến các vấn đề như sau : cơ sở lý thuyết, nguyên lý làm việc, kết cấu và đặc điểm của các loại KCĐ dùng trong ngành điện và trong công nghiệp.
  8. 1.2. PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN ➢ 1) Phân loại theo chức năng. ➢ 2) Phân loại theo nguyên lý làm việc. ➢ 3) Phân loại theo nguồn điện. ➢ 4) Phân loại theo điều kiện môi trường.
  9. 1.2. PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN 1) Phân loại theo chức năng: a. Nhóm KCĐ đóng cắt: dùng để đóng cắt, chuyển đổi mạch điện. (như cầu dao, dao cách ly, dao phụ tải, máy cắt, công tắc tơ ) b. Nhóm KCĐ hạn chế dòng điện, điện áp (khi bị sự cố): như: Kháng điện, chống sét van,
  10. 1.2. PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN c. Nhóm KCĐ mở máy, điều khiển: như các bộ mở máy, khống chế, điện trở mở máy, công tắc tơ, khởi động từ, d. Nhóm KCĐ kiểm tra, theo dõi: có chức năng ktra và theo dõi sự lviệc của đối tượng và biến đổi các tín hiệu không điện thành tín hiệu điện. Như: các loại rơle, các bộ cảm biến,
  11. 1.2. PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN e. Nhóm KCĐ làm nhiệm vụ duy trì ổn định các tham số điện (như ổn áp, bộ tự động điều chỉnh điện áp máy phát, ổn định nhiệt độ, ổn định tốc độ, ) f. Nhóm KCĐ làm nhiệm vụ đo lường: như máy biến dòng điện, máy biến điện áp,
  12. 1.2 PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN 2. Phân loại theo nguyên lý làm việc: KCĐ được chia theo với các nguyên lý sau: ✓ Nguyên lý điện cơ ✓ Nguyên lý điện từ ✓ Nguyên lý từ điện ✓ Nguyên lý điện động ✓ Nguyên lý nhiệt ✓ Nguyên lý có tiếp xúc và không tiếp xúc.
  13. 1.2. PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN 3. Phân loại theo nguồn điện: ✓ Khí cụ điện một chiều. ✓ Khí cụ điện xoay chiều. ➢ Phân loại theo cấp điện áp: • Khí cụ điện hạ áp: Uđm <1000V • Khí cụ điện trung áp: 1000V ≤ Uđm < 100 kV. • Khí cụ điện cao áp: 100 kV ≤ Uđm < 400 kV • Khí cụ điện siêu cao áp: Uđm ≥ 400 kV
  14. 1.2. PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN ➢ Các cấp điện áp sử dụng trong truyền tải và phân phối: 0,4 - 6 - 15 - 22 -35 - 66 - 110 - 220 - 500. (kV) ✓ Cấp 6, 35 và 66 kV dần dần loại bỏ. Cấp 15 kV không còn được khuyến khích sử dụng khi thiết kế hệ thống mới, mà thay vào là 22 kV. ✓ Còn lưới hạ thế thì: 380V (3pha) và 220V (1 pha). ✓ Cấp điện áp máy phát: tùy thuộc vào nhà chế tạo và công suất máy: 0,4 kV - 6 - 10 - 10,5 - 11,5 - 13,8 - và lớn hơn ✓ Cấp điện áp cho hệ thống tự dùng, điều khiển và bảo vệ: 24 VDC - 48 VDC - 125 VDC - 250 VDC. 24 VAC, 110 VAC, 220 VAC (1 pha),
  15. 1.2. PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN 4. Phân loại theo điều kiện làm việc. ✓ KCĐ lắp đặt trong nhà. ✓ KCĐ lắp ngoài trời. ✓ KCĐ làm việc trong môi trường dễ cháy nổ,
  16. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP moät cöïc hai cöïc ba cöïc boán cöïc ➢Caàu dao moät ngaû, hai ngaû ñöôïc duøng ñeå ñaûo nguoàn cung caáp cho maïch vaø ñaûo chieàu quay ñoäng cô. ➢Theo ñieän aùp ñònh möùc : 250V, 500V. ➢Theo doøng ñieän ñònh möùc: 10A, 15A, 20A, 25A, 30A, 60A, 75A, 100A, 150A, 200A, 350A, 600A, 1000A ). ➢Theo vaät lieäu caùch ñieän: coù loaïi ñeá söù, ñeá nhöïa, ñeá ñaù. ➢Theo ñieàu kieän baûo veä: loïai coù naép vaø khoâng coù naép (loaïi khoâng coù naép ñöôïc ñaët trong hoäp hay tuû ñieàu khieån).
  17. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP Cầu dao để sứ 1 ngã Mã số Điện Áp Công suất Kích thước Diễn dải Code Vol/Hz Watt Cầu dao 60A 220/50Hz 250W 5x8cm Dùng cho gia đình
  18. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP
  19. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP Mã số Chi tiết Code Công tắc điều chỉnh độ sáng đèn FDL602W Dimmer for incandescent lamp 220V - 700W Mã số Chi tiết Code Công tắc điều chỉnh tốc độ quạt FDF602W Dimmer for fans 220V - 700VA Công tắc điều chỉnh đèn, quạt Giá : 50.000 VND
  20. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP ❖ CB (Circuit Breaker), Disjonteur hay Aùptoâmaùt ➢ CB laø khí cuï ñieän duøng ñoùng ngaét maïch ñieän (moät pha, ba pha); coù coâng duïng baûo veä maïch ñieän khi bị quaù taûi, ngaén maïch, suït aùp ➢ Choïn CB phaûi thoûa ba yeâu caàu sau: + CB phaûi laø cheá ñoä laøm vieäc daøi haïn. + CB ngaét ñöôïc trò soá doøng ñieän ngaén maïch lôùn, vaøi chuïc KA. + CB phaûi coù thôøi gian caét beù.
  21. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP ➢ PHÂN LOẠI (ÁPTOMÁT): 1. Áptomát vạn năng: (có mạch bảo vệ điện tử hoặc không có). 2. Áptomát 1 cực: (gọi là cầu dao tự động. Có dạng tép). 3. Áptomát định hình: (Iđm đến 1600A) 4. Áptomát tác động nhanh: 5. Áptomát chống giật:
  22. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP ➢ PHÂN LOẠI (ÁPTOMÁT): 1. MCB (Miniature Circuit Breaker): Máy cắt loại nhỏ • Chức năng bảo vệ mạch điện, chống quá tải và ngắn mạch; • Có từ 1 ÷ 4 cực • Dùng cho phụ tải có dòng nhỏ, 10 ÷ 60A; dòng cắt nhỏ hơn 100kA. • Có dạng tép 2. MCCB (Moulded Case Circuit Breaker): MC kiểu khối • Chức năng bảo vệ mạch điện, chống quá tải và ngắn mạch; • Dùng cho phụ tải có dòng lớn, 10 ÷ 1600A; • dòng cắt cao vài chục đến trăm kA. • Có thể điều chỉnh Iđm.
  23. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP 3. ELCB (Earth Leakge Circuit Breaker): • Chức năng bảo vệ quá tải, ngắn mạch và dòng rò. • Có 3, 4 cực • Iđm thay đổi được: 16, 20, 32, 40, 50, 63, 80, 100 A. • Dòng rò: 100÷500mA; điện áp: 230/440V • Dòng cắt hàng chục kA. Ta có: RCCBO (Residual Current Circuit Breaker with Over current Protection). RCCBO = RCCB + MCB Trong đó: + RCCB: bảo vệ dòng rò (không cắt dòng quá tải, ngắn mạch). + MCB: bảo vệ quá tải, ngắn mạch (không cắt dòng rò). Như vậy: ELCB = RCCBO: vừa cắt dòng rò vừa cắt quá tải, ngắn mạch.
  24. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP 4. ACB (Air Circuit Breaker): Máy cắt không khí • Chức năng bảo vệ mạch điện, chống quá tải và ngắn mạch; • Dùng cho phụ tải có dòng lớn (hơn MCCB), lên đến 5000A; dòng cắt vài chục đến trăm kA. • Iđm=5000A thì dòng cắt đạt: 130kA. • Số cực: 3-4 5. VCB (Vaccum Circuit Breaker): Máy cắt chân không. • Chức năng đóng cắt, bảo vệ mạch điện, chống quá tải và ngắn mạch. • Thường dùng cho lưới trung áp (từ 6,6 kV trở lên)
  25. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP BH-D6/1P/380V/6kA/40A CB tự động loại nhỏ (MCB - Miniature Circuit Breaker), Thông số kỹ thuật Số cực: 1P Dòng định mức: 40A Dòng ngắn mạch: 6kA
  26. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP 1- Caàn gaït. 2- Boä truyeàn ñoäng cô khí. 3- Caùc tieáp ñieåm. 4 - Caùc ñaàu noái. 5- Thanh löôõng kim nhieät. 6 - Vít ñieàu chænh 7- Cuoän daây caét töø. 8 - Buoàng daäp hoà quang.
  27. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP MCB: 4 poles 3 poles 2 poles 1 pole ✓ BH-D6/1P/380V/6kA/25,32A - 61.000 VNĐ ✓ BH-D6/2P/380V/6kA/6A - 150.000 VNĐ ✓ BH-D6/3P/380V/6kA/6A - 230.000 VNĐ ✓ BH-D6/4P/380V/6kA/40A - 570.000 VNĐ
  28. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP + MCCB (Molded Case Circurit Breaker) Traïng thaùi ON Traïng thaùi CB taùc ñoäng coù söï coá Traïng thaùi OFF Push to trip (nhaán vaøo ñeå thöû CB)
  29. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP MCCB (Moulded Case Circuit Breaker) Thiết bị đóng ngắt tự động
  30. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP MCCB MCCB - Số cực: 2. - Số cực: 3P - Dòng định mức: 16-20-25- -63-80- - Dòng ngắn mạch AC 400V: 18 KA. 100A. - Dòng định mức: 125, 150, 175, 200, - Dòng ngắn mạch: 125kA. 225, 250A - điều chỉnh dòng định mức. - điều chỉnh dòng định mức. - GIÁ: 1.500.000 VNĐ - GIÁ: 2.200.000 VNĐ
  31. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP CB chống giật LS 30A Dùng cho điện 2 pha AC: 110/220V; 50/60Hz; 30A Đáp ứng với dòng rò 30mA; khoảng thời gian 0,03s
  32. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP Aptomat chống giật
  33. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP ELCB (Earth leakage Circuit Breaker) Thiết bị bảo vệ chống dòng rò
  34. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP RCD (Residual Current Device) = RCCB (Residual Current Circuit Breaker) = ELCB
  35. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP ACB AE1600-SW/3P/65kA Thông số kỹ thuật: Số cực: 3 Số cực: 4 Dòng định mức: 1600A Dòng định mức: 5000A Dòng ngắn mạch: 65kA Dòng ngắn mạch: 130kA Giá: 56 triệu vnđ Giá: > 300 triệu vnđ
  36. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP Aptomat 3PHA FUJI SA1003E - 1000A Tủ tụ bù tự động (Hàn Quốc)
  37. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP MCCB lắp trong tủ điều khiển
  38. MỘT SỐ KCĐ ĐÓNG CẮT HẠ VÀ TRUNG ÁP ◼ Công tắc tơ ◼ Contactor. Khởi động từ. Dòng định mức: 65 A. Tiếp điểm phụ: 2 NO + 2 NC. Điện áp cuộn coil: 220VAC. Sử dụng cho động cơ 3 pha 380V công suất: 30 KW. Giá: 450.000 VNĐ
  39. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP ✓ Máy cắt điện cao áp ✓ Dao cách ly ✓ Dao cắt phụ tải ✓ Dao ngắn mạch ✓ Thiết bị chống sét ✓ Kháng điện ✓ Máy biến dòng điện (BI) ✓ Máy biến điện áp (BU)
  40. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP ❖Máy cắt điện cao áp: ✓ Máy cắt dầu ✓ Máy cắt không khí nén ✓ Máy cắt khí SF6 ✓ Máy cắt chân không ✓ Máy cắt tự sinh khí ✓ Máy cắt điện từ
  41. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP ◼ Máy cắt dầu ◼ Máy cắt khí SF6
  42. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP Máy Cắt không khí
  43. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP Máy cắt chân không
  44. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP ❖Dao cách ly: Tùy thuộc vào kiểu truyền động của tiếp điểm các loại như sau: ✓ Dao cách ly kiểu chém ✓ Dao cách ly kiểu trụ quay ✓ Dao cách ly kiểu treo ✓ Dao cách ly kiểu khung truyền.
  45. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP Dao cách ly trung áp Kiểu chém
  46. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP ◼ Dao cách ly kiểu trụ quay 110 kV
  47. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP Dao cách ly cao áp Kiểu trụ quay
  48. DAO CÁCH LY KIÊU QUAY
  49. DAO CÁCH LY KIỂU TREO THẲNG ĐỨNG
  50. DAO CÁCH LY KIỂU TREO THẲNG ĐỨNG
  51. Vị trí đóng ngắt được thể hiện rõ ràng theo khoảng cách cách điện thẳng đứng.
  52. 1.2. PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN Dao cách ly kiểu khung truyền
  53. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP
  54. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP Cầu Chì trung áp (FCO) (Cầu chì tự rơi)
  55. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP Cầu Chì tự rơi
  56. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP LBFCO Load-Break Fuse Cut Out (LBFCO) Dao cắt phụ tải
  57. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP Mã sản phẩm: EMN002B-24ID Cầu Dao Phụ Tải 24kV Trong nhà có bệ chì - Loại 3 pha trong nhà - Điện áp danh dịnh : 24kV - Tần số định mức : 50hz - Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp : 50kV - Điện áp chịu đựng xung sét : 125kV - Dòng danh định : 630 A - Dòng cắt định mức : 630A - Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch : 25kA/1s - Khả năng chịu đựng dòng xung : 50kA - Nguyên lý dập hồ quang : Bằng dao cắt phụ cao tốc trong buồng dập hở - Cơ cấu vận hành : Bằng tay - Kiểu lắp đặt : Dọc
  58. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP Dao cắt phụ tải ở trạng thái mở lúc thi công
  59. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP
  60. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP MC Khaïng âiãûn F
  61. Kháng điện bêtông
  62. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP Chống sét van 6KV (Nhật Bản)
  63. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP
  64. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP
  65. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP ◼ Máy biến dòng điện:
  66. MỘT SỐ KCĐ TRUNG VÀ CAO ÁP máy biến dòng điện
  67. 1.3. CÁC BỘ PHẬN CHỦ YẾU CỦA KCĐ ◼ Rơle điện từ:
  68. 1.3. CÁC BỘ PHẬN CHỦ YẾU CỦA KCĐ
  69. 1.3. CÁC BỘ PHẬN CHỦ YẾU CỦA KCĐ ➢ Mạch vòng dẫn điện gồm: đầu nối, thanh dẫn và các tiếp điểm. ➢ Hệ thống dập hồ quang. ➢ Cơ cấu truyền động ➢ Nam châm điện ➢ Các chi tiết cách điện ➢ Các chi tiết kết cấu, vỏ, thùng.
  70. 1.4. CÁC YÊU CẦU CHUNG KCĐ 1. Các yêu cầu về kỹ thuật: 2. Các yêu cầu về vận hành. 3. Các yêu cầu về kinh tế, xã hội. 4. Các yêu cầu về công nghệ chế tạo.
  71. 1.4. CÁC YÊU CẦU KHÍ CỤ ĐIỆN 1. Các yêu cầu về kỹ thuật: ➢ Độ bền nhiệt của các chi tiết, bộ phận khi làm việc ở chế độ định mức và sự cố. ➢ Độ bền cách điện của các bộ phận cách điện khi làm việc trong các môi trường không thuận lợi. ➢ Độ bền cơ và tính chịu mòn của các bộ phận. ➢ Khả năng đóng ngắt ở chế độ định mức và chế độ sự cố. ➢ Kết cấu đơn giản, khối lượng và kthước bé.
  72. 1.4. CÁC YÊU CẦU KHÍ CỤ ĐIỆN 2. Các yêu cầu về vận hành. ➢ Lưu ý đến ảnh hưởng của môi trường xung quanh: độ ẩm, nhiệt độ, độ cao, ➢ Độ tin cậy cao. ➢ Dễ thao tác, sữa chữa, thay thế. ➢ Tổn phí vận hành ít, tiêu tốn ít năng lượng.
  73. 1.4. CÁC YÊU CẦU KHÍ CỤ ĐIỆN 3. Các yêu cầu về kinh tế, xã hội. ➢ Giá thành hạ ➢ Tính an toàn trong lắp ráp ➢ Vốn đầu tư khi chế tạo, lắp ráp,vận hành ít. ➢ Tính thẩm mỹ của kết cấu.
  74. 1.4. CÁC YÊU CẦU KHÍ CỤ ĐIỆN 4. Các yêu cầu về công nghệ chế tạo. ➢ Dùng các chi tiết, bộ phận có tính lắp lẫn. ➢ Lưu ý đến khả năng phát triển chế tạo, sự lắp ghép các tổ hợp khác. ➢ Khả năng chế tạo dây chuyền.
  75. 1.5. ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC ĐẾN KẾT CẤU CỦA KCĐ. 1. Vùng khí hậu: lưu ý trong quá trình thiết kế. ➢ Khí hậu ôn đới. ➢ Khí hậu khô (sa mạc) ➢ Khí hậu nhiệt đới. 2. Vị trí lắp đặt: ➢ Trong phòng kín. ➢ Trong hầm lò ➢ Ngoài trời.
  76. 1.5. ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC ĐẾN KẾT CẤU CỦA KCĐ. 3. Tác động cơ học: khí cụ điện làm việc: trong công nghiệp, tàu điện, máy bay, 4. Sự thay đổi thông số định mức: Khi nhiệt độ môi trường tăng thì dòng điện định mức của các KCĐ giảm xuống.
  77. 1.5. ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC ĐẾN KẾT CẤU CỦA KCĐ. ◼ Khi chiều cao nơi làm việc lớn hơn 1000m, nên thay đổi dòng điện và điện áp định mức của các KCĐ như sau:
  78. B¶ng gi¸ hµng lg s¶n xuÊt t¹i hµn quèc(vn®)
  79. HẾT CHƯƠNG 1