Các yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế
Bạn đang xem tài liệu "Các yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cac_yeu_to_anh_huong_den_quan_he_giua_dau_tu_truc_tiep_nuoc.pdf
Nội dung text: Các yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế
- Nghiên Cứu & Trao Đổi Các yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngồi và tăng trưởng kinh tế Trần Kim Cương Trường Đại học Kinh tế TP. HCM Nhận bài: 13/11/2015 - Duyệt đăng: 29/12/2015 ài nghiên cứu xem xét vai trị của các nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) và Btăng trưởng kinh tế. Dựa trên mẫu gồm các quốc gia đang phát triển với thu nhập trung bình và thấp trong giai đoạn 1995 – 2012, kết quả nghiên cứu cho thấy tác động của FDI lên tăng trưởng kinh tế chịu ảnh hưởng bởi 5 yếu tố: Trình độ giáo dục, chất lượng thể chế kinh tế, độ ổn định kinh tế vĩ mơ, cơ sở hạ tầng và tốc độ đơ thị hĩa. Kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng cho thấy cải thiện thể chế kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mơ và kiểm sốt tốt tiến trình đơ thị hĩa cĩ thể gia tăng lợi ích nhận được từ FDI cho nền kinh tế. Từ khĩa: FDI, tăng trưởng kinh tế, thể chế kinh tế. 1. Giới thiệu các dịng vốn khác bởi vì, ngồi ra kết quả khác nhau, ngay cả khi Sự dịch chuyển các dịng vốn việc làm gia tăng tổng vốn của một áp dụng cùng một phương pháp đầu tư, đặc biệt là đầu tư trực tiếp quốc gia, FDI cịn cĩ tác động tích hồi quy, cùng một mơ hình trong nước ngồi (FDI), là một trong cực là làm tăng năng suất của nền cùng một thời kỳ. Từ kết quả của những nhân tố chính đẩy nhanh quá kinh tế thơng qua việc chuyển giao Lipsey và Sjưholm (2005), tác giả trình tồn cầu hĩa trên thế giới cũng cơng nghệ cũng như kinh nghiệm tiến hành nghiên cứu vấn đề FDI như tiến trình hội nhập quốc tế của và kĩ năng quản lý (De Mello, với một khía cạnh khác: tại sao các quốc gia đang phát triển. Theo 1997). Ngồi ra, cũng cĩ ý kiến nền kinh tế các quốc gia lại cĩ tác báo cáo năm 2014 của UNCTAD, cho rằng vốn FDI cĩ xu hướng ổn động khác nhau đối với FDI. Phải dịng vốn đầu tư trực tiếp nước định hơn các loại vốn đầu tư khác, chăng do đặc điểm riêng cĩ cũng ngồi đã tăng gấp 7 lần trên tồn đồng nghĩa với việc quốc gia tiếp như trình độ phát triển kinh tế đã thế giới kể từ những năm 1990. Xu nhận sẽ ít bị tổn thương hơn trước ảnh hưởng đến việc hấp thụ FDI hướng phát triển mạnh của dịng rủi ro dịng vốn đầu tư đột ngột của các quốc gia? Theo nhận định FDI đã dấy lên nhiều cuộc tranh ngừng lại. của tác giả, các đặc điểm riêng này luận về việc đâu là những yếu tố Một điều thú vị là một số nghiên cĩ thể đĩng ba vai trị. Thứ nhất, chính thu hút chúng và những lợi cứu – trong đĩ nổi bật nhất là của theo lý thuyết tăng trưởng nội sinh, ích mà chúng dự kiến sẽ đem lại Lipsey và Sjưholm (2005) - đã chỉ chúng tác động trực tiếp lên tăng cho sự phát triển của nền kinh tế. ra kết quả thực nghiệm thu được trưởng. Thứ hai, chúng cĩ thể đĩng Về lý thuyết, vốn FDI dường như khi nghiên cứu mối quan hệ giữa vai trị là những điều kiện tiên đem lại nhiều lợi ích hơn so với FDI và tăng trưởng nếu tiến hành quyết để nước nhận đầu tư hưởng trên các mẫu khác nhau thì cho lợi từ vốn FDI. Thứ ba, các nhân tố 10 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 26 (36) - Tháng 01 - 02/2016
- Nghiên Cứu & Trao Đổi này đĩng vai trị là nguồn thu hút tăng trưởng của Harrod và Domar, tố lao động được tốt hơn, hiệu quả FDI. Điều này là hiển nhiên bởi vì mơ hình tăng trưởng của Solow và hơn. Loại tiến bộ cơng nghệ này các vấn đề về chính sách cũng như lý thuyết tăng trưởng nội sinh. được gọi là nâng cao lao động. cấu trúc của nền kinh tế luơn là mối Dựa vào tư tưởng của Keynes, Khi cơng nghệ được cải tiến, một bận tâm của những nhà đầu tư. Nĩi vào những năm 40 của thế kỷ XX, người lao động cĩ thể sản xuất cách khác, những nhân tố giúp một hai nhà kinh tế học của Học viện được nhiều sản lượng hơn, qua đĩ quốc gia thụ hưởng lợi ích từ dịng MIT (Mỹ) là Roy Harrod ở Anh và làm gia tăng tính hiệu quả và năng vốn FDI cũng chính là nhân tố thu Evsay Domar ở Mỹ đã cùng đưa suất lao động. Trong bối cảnh tồn hút dịng vốn này và như thế ta sẽ ra mơ hình giải thích mối quan hệ cầu hĩa như hiện nay, việc tiếp cĩ một vịng trịn khép kín. giữa sự tăng trưởng kinh tế và các thu cơng nghệ mới từ một quốc Bài nghiên cứu này cung cấp nhân tố cơ bản ở các nước phát gia khác, đặc biệt là các quốc gia bằng chứng thực nghiệm về các triển như sau: phát triển, là điều khả dĩ và mang nhân tố ảnh hưởng đến khả năng Y = F (K,L) lại hiệu quả cao, và trong đĩ, dịng hấp thụ FDI trong một nền kinh tế K là trữ lượng vốn (hoặc tư vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi là thu nhập trung bình - thấp trong đĩ bản), và L là cung lao động. Một một kênh quan trọng đem lại sự cĩ VN. Cụ thể với các bằng chứng trong những ưu điểm của mơ hình chuyển giao cơng nghệ này đến thực nghiệm cĩ thể trả lời cho Harrod – Domar đĩ là tập trung cốt các quốc gia đang phát triển thơng các vấn đề sau: (1) Thứ nhất, vai lõi vào tiết kiệm của quốc gia vì tiết qua hiệu ứng “lan tỏa cơng nghệ” trị của nguồn vốn FDI trong việc kiệm giúp cho nguồn vốn đầu tư (Technology Spillovers). thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tại các phát triển tốt hơn. Nguồn tiết kiệm Sau Solow, các mơ hình tăng nước cĩ thu nhập trung bình – thấp, nếu bị hạn chế thì cĩ thể khai thác trưởng nội sinh của giai đoạn sau trong đĩ cĩ VN; (2) Vai trị của các từ các nguồn đầu tư mới cĩ thể đến đã cải tiến mơ hình Solow ở chỗ nhân tố địa phương trong việc thúc từ các nguồn bên ngồi quốc gia, giả định nền kinh tế của một quốc đẩy tăng trưởng kinh tế tại một nền hay cịn gọi là đầu tư nước ngồi, gia phụ thuộc vào suất sinh lợi tăng kinh tế cĩ thu nhập trung bình – cĩ thể dưới dạng trực tiếp (Foreign dần theo quy mơ. Việc gia tăng gấp thấp; và (3) Nhận diện vai trị của Direct Investment – FDI) hay gián đơi lượng vốn, lao động và các yếu các nhân tố then chốt cĩ ảnh hưởng tiếp (Foreign Indirect Investment – tố sản xuất khác sẽ dẫn đến tăng lên việc hấp thụ vốn FDI trong một FII). hơn gấp đơi sản lượng. Vậy làm nền kinh tế cĩ thu nhập trung bình Sau Harrod và Domar, vào năm thế nào việc tăng gấp đơi vốn và - thấp. 1956, nhà kinh tế học của Học viện lao động cĩ thể dẫn đến sự gia tăng 2. Cơ sở lý thuyết và khung phân MIT (Mỹ) là Robert Solow giới hơn gấp đổi sản lượng? Ta hãy xem tích thực nghiệm thiệu một mơ hình tăng trưởng kinh xét việc đầu tư vào nghiên cứu hay tế mới, gọi là mơ hình Solow (cịn giáo dục, chẳng những ảnh hưởng 2.1. Vai trị của FDI đối với tăng gọi là mơ hình Tân cổ điển hoặc mơ tích cực lên doanh nghiệp hay cá trưởng kinh tế hình ngoại sinh). Mơ hình Solow ra nhân thực hiện đầu tư, mà cịn cĩ Vai trị của vốn đầu tư lên tăng đời là một bước tiến khá dài kể từ tác động lan tỏa tích cực đối với trưởng kinh tế đã và đang được đề mơ hình của Harrod – Domar. Giải những thành phần khác trong nền cập ở rất nhiều lý thuyết, mơ hình pháp của Solow là cho rằng cơng kinh tế. Ví dụ, lợi ích từ việc triển kinh tế cũng như trong các nghiên nghệ là biến ngoại sinh trong mơ khai hệ thống dây chuyền sản xuất cứu thực nghiệm. Hiển nhiên để hình. Để đưa vào mơ hình yếu tố mới của Henry Ford khơng những một quốc gia cĩ thể tăng trưởng về thay đổi cơng nghệ, mơ hình sản to lớn đối với tập đồn Ford Motor, và phát triển, một lượng vốn cần xuất ban đầu được điều chỉnh và mà cịn cĩ lợi ích lớn hơn cho cả thiết phải được tích lũy nhằm tạo thêm vào một biến số mới, T, biểu nền kinh tế nhờ sự lan tỏa của kiến ra các yếu tố cơ bản cho quá trình thị tiến bộ cơng nghệ, như sau: thức về kỹ thuật mới này sang các sản xuất. Ở phần này, tác giả trình Y = F (K,T x L) doanh nghiệp sản xuất ơ tơ khác và bày các lý thuyết kinh tế cho thấy Theo cách xác lập hàm số này, các doanh nghiệp này được hưởng vai trị của vốn đầu tư là một nhân cơng nghệ được đưa vào mơ hình lợi từ hệ thống mới của Ford tố quan trọng đối với tăng trưởng. sao cho nĩ trực tiếp làm cho yếu Motor. Các lý thuyết này bao gồm mơ hình Số 26 (36) - Tháng 01 - 02/2016 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP 11
- Nghiên Cứu & Trao Đổi Bằng các nghiên cứu thực chắc chắn cũng như tính hiệu quả nước ngồi quyết định xây dựng cơ nghiệm, các nhà kinh tế học sau của hệ thống pháp luật và chính trị. sở kinh doanh tại một quốc gia. này đã tìm ra được một mối quan Một hệ thống thể chế tốt sẽ giúp 2.2.4. Quá trình đơ thị hĩa hệ nội sinh giữa tăng trưởng kinh làm giảm những chi phí chìm liên Mối quan hệ giữa quá trình đơ tế và FDI. Trong đĩ, dịng vốn FDI, quan khi thực hiện đầu tư. thị hĩa và nguồn vốn đầu tư nước một mặt vừa tác động trực tiếp làm 2.2.2. Trình độ giáo dục ngồi từ lâu đã thu hút quan tâm tăng trưởng kinh tế của một quốc Lý thuyết tăng trưởng nội sinh của nhiều nghiên cứu trên thế giới, gia, mặt khác lượng vốn FDI cũng đã nhấn mạnh vai trị của vốn con vấn đề này đã được đề cập trong lý bị ảnh hưởng bởi sự phát triển kinh người (Human Capital) lên tăng thuyết hiện đại hĩa (Modernization tế của quốc gia đĩ. Đồng thời, vai trưởng kinh tế, và vốn con người Theory). Các thành phố lớn thường trị của các nhân tố địa phương đặc thường được đo lường bằng trình sẽ cĩ nhiều thuận lợi cho việc hấp trưng cho từng quốc gia cũng được độ giáo dục. Vì vậy mà nhân tố thụ nguồn vốn đầu tư trong nước xem xét và kết luận cĩ ảnh hưởng giáo dục luơn được xem xét đến cũng như ngồi nước vì thị trường tích cực và đáng kể lên mối quan trong các nghiên cứu mối quan hệ tiêu thụ rộng lớn, cấu trúc dân số hệ tăng trưởng kinh tế và vốn FDI. giữa FDI và tăng trưởng, ở cả gĩc đa dạng, cơ sở hạ tầng hồn thiện, 2.2. Các yếu tố tác động đến mối độ vi mơ lẫn vĩ mơ. Nghiên cứu nguồn lao động chất lượng cao, quan hệ giữa FDI và tăng trưởng của Blomstrom, Globerman, và khả năng thích nghi văn hĩa mới kinh tế Kokko (2001) là một đại diện tiêu và quan trọng là dễ dàng tiếp cận 2.2.1 Mơi trường thể chế kinh biểu cho hướng tiếp cận này. Kết với các kênh giao tiếp chính trị và tế quả thu được từ các tác giả này cho những nhà làm luật khác. (Leung, Các nghiên cứu thực nghiệm thấy nhân tố giáo dục thật sự cĩ vai 1990; Crenshaw, 1991) gần đây nhấn mạnh đến vai trị trị thúc đẩy tăng trưởng thơng qua 2.2.5. Tính ổn định kinh tế vĩ quan trọng của thể chế (Institution). cơ chế lan tỏa của FDI. Điều này mơ Một mặt, cải cách thể chế kinh tế đã được kiểm chứng bởi những Ảnh hưởng của mơi trường kinh cĩ thể ảnh hưởng đáng kể đến hiệu nghiên cứu khác cĩ cùng cách tiếp tế vĩ mơ lên hoạt động kinh tế cũng suất hoạt động của nền kinh tế, mặt cận sau này. như khả năng thu hút dịng vốn khác cải cách là tín hiệu để thu hút 2.2.3. Chất lượng cơ sở hạ nước ngồi đã được nghiên cứu sâu các dịng vốn đầu tư nước ngồi. tầng rộng trong nhiều bài nghiên cứu Đây là những kết luận chính trong Chất lượng cơ sở hạ tầng địa (Demekas, Horvath, Ribakova, & các bài nghiên cứu của Acemoglu phương, cũng là nhân tố bổ sung Wu, 2007). Sự bất ổn vĩ mơ cĩ vẻ và Johnson (2005), Adams (2009) cĩ liên quan (Easterly, 2001). Đã sẽ gây cản trở cho quá trình tích lũy và Easterly (2005). Theo Easterly cĩ những bằng chứng đáng kể cho vốn và tăng trưởng kinh tế. Những (2005), khái niệm thể chế đề cập rằng cơ sở hạ tầng là một nhân tố chỉ báo cho độ bất ổn kinh tế vĩ mơ đến “những sự sắp xếp mang tính cốt lõi cho hoạt động kinh tế (theo thường được dùng là lạm phát, tỷ lệ sâu xa (Deep-Seated) trong xã như các kết quả đạt được từ một nợ nước ngồi cao và thâm hụt ngân hội như quyền sở hữu, luật pháp, khảo sát về tác động của cơ sở sách. Những nhân tố này được cho truyền thống pháp lý, lịng tin giữa hạ tầng của World Bank, 1994). là làm gia tăng tính bất ổn, làm xấu con người, trách nhiệm dân chủ Cơ sở hạ tầng được định nghĩa đi mơi trường kinh doanh và do đĩ của chính quyền và nhân quyền”. bao gồm giao thơng vận tải, viễn làm giảm tốc độ tăng trưởng. Hơn Ngồi tác động trực tiếp đến tăng thơng, nước và vệ sinh mơi trường, nữa, chúng cịn tạo ra sự khơng trưởng, hệ thống thể chế cũng năng lượng và khí đốt, và các cơng chắc chắn, từ đĩ, khơng chỉ ngăn đĩng vai trị là nhân tố chính thu trình khác, và cĩ thể đo lường bằng cản việc tiếp cận dịng vốn nước hút dịng vốn FDI. Sở dĩ như vậy nhiều chỉ số khác nhau. Cơ sở hạ ngồi, mà cịn làm giảm hiệu ứng là bởi vì nhà đầu tư FDI, đặc biệt là tầng được thiết kế tốt cũng tạo điều thúc đẩy năng suất của FDI, quan FDI đầu tư mới (Greenfield FDI) kiện cho hiệu quả kinh tế theo quy điểm này đã được chứng thực bởi luơn phải đối mặt với vấn đề chi mơ, giảm chi phí trong thương mại Prufer và Tondl (2008). phí chìm và chi phí chìm thì bị ảnh trao đổi hàng hĩa, và do đĩ là một hưởng bởi tính bấp bênh, khơng nhân tố quan trọng khi nhà đầu tư 12 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 26 (36) - Tháng 01 - 02/2016
- Nghiên Cứu & Trao Đổi 3. Khung phân tích thực nghiệm phát triển con người (Human Development Index – 3.1. Mơ hình HDI) của tổ chức Liên Hợp Quốc (UNDP) trong đĩ Tác giả xây dựng mơ hình sao cho tác động của dịng chỉ số tổng hợp sẽ được tính theo 2 bước. Bước thứ vốn nước ngồi và nhân tố địa phương lên tăng trưởng nhất, chỉ số thành phần sẽ được tính bằng cơng thức I = (X – X ) / (X - X ) trong đĩ I là chỉ số kinh tế, cũng như vai trị của những nhân tố này lên mối t max t Max Min t thành phần tại năm t, X là giá trị tại năm t; X , X quan hệ FDI và tăng trưởng, được tách biệt rõ ràng. Cụ t max min thể, mơ hình như sau: lần lượt là giá trị biến x lớn nhất và nhỏ nhất trong giai đoạn nghiên cứu. Bước thứ hai, chỉ số tổng hợp GROWTHit = α + β.FDIit +Σθj.Fj,it+ Σλj.FDIitFj,it + (ECOSTAB) sẽ là trung bình cộng của 2 chỉ số thành Σδj.Xj,it + εit (1) phần và cĩ giá trị từ 0 đến 1. Giá trị càng tiến về 1 Trong đĩ, biến phụ thuộc (GROWTH) là tốc độ nền kinh tế càng ổn định. tăng trưởng GDP thực bình quân đầu người, các biến Biến Cơ sở hạ tầng (INFRAS), tác giả sử dụng số giải thích chính phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu gồm: liệu số lượng thuê bao điện thoại trên một ngàn dân để đại diện cho nhân tố này. So với các biến khác Vốn FDI, các nhân tố tác động (ký hiệu Fj - như trình bày trong phần 2.2), biến tương tác là tích số giữa FDI thường được dùng trong các nghiên cứu trước đây và các nhân tố tác động, cuối cùng là các biến kiểm như hệ thống thủy lợi, số lượng trường học, số lượng bệnh viện thì chỉ số này cĩ nhiều ưu điểm vượt sốt (Control Variables - ký hiệu Xj). Các biến tương tác được đưa vào mơ hình nhằm xác định sự cĩ mặt của các trội. Thứ nhất, nĩ phản ánh được chi phí và mức độ nhân tố tác động sẽ làm tăng hay giảm khả năng lan tỏa khai thác cơ sở hạ tầng của một quốc gia. Bởi vì của nguồn vốn FDI vào nền kinh tế. càng cĩ nhiều thuê bao điện thoại trên một ngàn dân Biến Vốn FDI (FDI) trong bài nghiên cứu được định thì chi phí biên của hệ thống viễn thơng càng thấp. nghĩa là tỷ lệ phần trăm tổng dịng vốn FDI trên GDP. Thứ hai, đây là chỉ báo này cĩ tính so sánh rõ nét Việc đo lường dịng vốn FDI bằng tỷ lệ trên được đã sử giữa các quốc gia và cuối cùng, dữ liệu của chỉ báo dụng rộng rãi trong nhiều nghiên cứu (ví dụ: Adams, này cĩ đủ cho mọi quốc gia trong mà thời kỳ mà tác 2009; Herzer và cộng sự, 2008). giả nghiên cứu. Biến Chất lượng thể chế kinh tế (ECOFREE) được Biến nhân tố cuối cùng là tốc độ đơ thị hĩa đại diện bởi chỉ số tự do kinh tế - Index of Economic (URBAN) được đo lường bằng tốc độ tăng trưởng Freedom (IEF) – do tổ chức The Heritage Foundation dân số thành thị. và Wall Street Journal thu thập và tính tốn. Chỉ số này Các biến kiểm sốt trong mơ hình này là các biến thường được sử dụng bởi các nghiên cứu thực nghiệm được giữ cố định khi thay đổi các biến khác trong trước đây về tăng trưởng kinh tế và được xem như thước mơ hình hồi quy bao gồm: biến logarit GDP thực đo cho khả năng thu hút dịng đầu tư nước ngồi của ban đầu (GDPINITIAL), tỷ lệ vốn đầu tư trong nền một quốc gia (Bengoa và Sanchez-Robles, 2005) kinh tế (INVESTMENT), tốc độ tăng trưởng dân số Biến Nhân tố giáo dục (EDU) đo lường trình độ của (POPULATION), và trình độ giáo dục (EDU). Biến lực lượng lao động cũng như khả năng tiếp thu các cơng GDPINITIAL được đưa vào theo lý thuyết hội tụ nghệ mới, điều kiện quan trọng để hiệu ứng lan tỏa của kinh tế, những nước cĩ mức GDP thấp cĩ xu hướng FDI xảy ra. Tác giả chọn tỷ lệ dân số cĩ trình độ bậc cĩ tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn, biến EDU, đại học/cao đẳng làm biến đại diện cho nhân tố giáo POPULATION, và INVESTMENT được đưa vào dục như được sử dụng trong các nghiên cứu trước đây dựa trên các lý thuyết tăng trưởng kinh tế cổ điển. (Miao Wang, 2011). 3.2. Dữ liệu Biến Ổn định kinh tế vĩ mơ (ECOSTAB) được tính Để phục vụ mục tiêu nghiên cứu trên và cĩ kết tốn hình thành từ 2 thành phần: lạm phát và nợ nước quả mang tính thực tiễn cao, và để cĩ thể áp dụng ngồi trên xuất khẩu. Mặc dù việc tính tốn chỉ số ổn vào VN, tác giả tiến hành nghiên cứu các quốc gia định vĩ mơ như thế nào cịn nhiều tranh cãi nhưng 2 đang phát triển để làm mẫu nghiên cứu, đặc biệt là thành phần của tác giả được hầu hết các nghiên cứu trên những quốc gia tiếp nhận nhiều FDI nhất trong giai thế giới sử dụng (Ismihan, 2003). Ứng dụng cách thức đoạn phân tích trong đĩ cĩ VN. Dữ liệu được thu của Ismihan (2003), tác giả đã tính chỉ số ổn định vĩ thập cho nghiên cứu này gồm 44 quốc gia trong mơ bằng cách áp dụng cách tính đơn giản từ Chỉ số thời kỳ từ năm 1995 đến năm 2012. Ngoại trừ chỉ Số 26 (36) - Tháng 01 - 02/2016 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP 13
- Nghiên Cứu & Trao Đổi số tự do kinh tế Index of Economic 4. Kết quả nghiên cứu và thảo hiện tượng nội sinh của FDI. Biến Freedom (IEF), các dữ liệu cịn lại luận GDPINTIAL cĩ tác động ngược được thu thập từ bộ dữ liệu World Để phân tích tác động của các chiều với tăng trưởng kinh tế. Kết Development Indicators (WDI) nhân tố vĩ mơ vừa tác động đến quả phù hợp với mẫu nghiên cứu là phát hành bởi Ngân hàng Thế giới tăng trưởng kinh tế vừa cĩ vai trị các quốc gia đang phát triển với thu (World Bank). hấp thụ hay thu hút FDI, tác giả tiến nhập trung bình và thấp thường cĩ 3.3. Phương pháp phân tích hành phân tích lần lược các yếu tố hệ số vốn trên sản lượng thấp hơn Mơ hình 1 cĩ thể ước lượng bằng bao gồm giáo dục, thể chế kinh tế, sẽ tăng trưởng nhanh hơn các quốc phương pháp OLS thơng thường. ổn định kinh tế, cơ sở hạ tầng, tốc gia cĩ hệ số vốn trên sản lượng cao Một trong những giả thuyết quan độ đơ thị hĩa. Bên cạnh đĩ tác giả hơn. Biến INVESTMENT cĩ tác trọng để phương pháp này cho kết cịn đưa vào các biến giả về khu động cùng chiều. quả tốt nếu các biến trong mơ hình vực địa lý cũng như các biến giả Biến POPULATION cĩ tác khơng cĩ hiện tượng nội sinh. Tuy về thời điểm xảy ra các cuộc khủng động cùng chiều với tăng trưởng nhiên trong thưc tê, các biến kinh tế hoảng để kiểm sốt tác động của kinh tế. Với mẫu gồm các nước cĩ tac đơng qua lai lân nhau hoăc xuât các hiện tượng này lên kết quả ước thu nhập trung bình-thấp kết quả hiên nhưng nhân tơ tac đơng mơi. lượng. Các bảng trình bày sự tác nghiên cứu cho thấy mối quan hệ Vi du, ban đâu, lao đơng la nhân động của các nhân tố nghiên cứu cùng chiều giữa POPULATION và tơ chinh thu hut nguơn vơn FDI, đến mối quan hệ giữa FDI và tăng GROWTH là điều hợp lý. Kremer nhưng sau đo, vơi sư kiêm soat cua trưởng kinh tế, cột đầu tiên ở các (1993) đã sử dụng bộ dữ liệu với chinh phu thi chinh sach va thê chê bảng được hồi quy bằng phương thời gian dài chứng minh rằng khi cung la mơt trong nhưng nhân tơ pháp OLS để làm cơ sở đối chiếu thu nhập bình quân đầu người ở chinh thu hut nguơn vơn nay. Vây với kết quả từ mơ hình GMM. mức thấp, tốc độ tăng trưởng dân nên trong cac mơ hinh hiên đai, cac Kết quả hồi quy tác động FDI số sẽ tỷ lệ thuận với tốc độ tăng gia thiêt trên thương bi vi pham, lên tăng trưởng kinh tế được trình trưởng kinh tế, và điều này sẽ giảm va hê qua la kêt qua ươc lương cua bày trong Bảng 1. Đối với phương dần khi dân số thế giới đạt mốc 3 tỷ phương phap truyên thơng như pháp GMM, luận án sử dụng biến người. Hagen (1959) cho rằng giữa OLS bi chêch, khơng hiêu qua va giải thích và biến trễ một kỳ của tốc độ tăng trưởng dân số và tốc khơng vưng. FDI làm biến cơng cụ để khắc phục độ tăng trưởng thu nhập bình quân Xuât phat tư nhưng vân đê trên, sẽ cĩ tương quan nghịch ở những GS. Lars Peter Hansen đa phat triên phương phap Generalized Method Bảng 1: Kết quả hồi quy tác động của FDI lên tăng trưởng kinh tế of Moment (GMM) (Hansen, 1982), phương phap nay cho phep Eq Name: 1.1 (LS) 1.2 (LS) 1.3 (GMM) thưc hiên đơn gian hoa cac gia đinh C 7.925649 8.209559 8.950617 [5.6333] [5.9255] [6.3005] vê phân phơi cung như vê dư liêu INVESTMENT 0.181255 0.136348 0.122175 va vân đưa ra kêt qua nhât quan, [7.9146] [5.6474] [4.6852] hiêu qua, kê ca khi găp phai viêc POPULATION 0.389470 0.428160 0.344441 vi pham cac gia thuyêt trên như [2.3713] [2.6465] [2.0887] phương sai thay đơi, tư tương GDPINITIAL -1.103633 -1.057233 -1.105465 [-5.9460] [-5.7819] [-5.9480] quan, biên ngâu nhiên X co tương EDU 0.004848 -0.004271 -0.004145 quan vơi phân dư, hay con goi la [0.4670] [-0.4121] [-0.3941] hiên tương nơi sinh (Endogeneity). FDI 0.141512 0.157226 Trong nghiên cứu này tác giả áp [5.1815] [4.2502] dụng ước lượng GMM để đối Observations: 792 792 748 R-squared: 0.1429 0.1712 0.1763 chiếu kết quả với phương pháp F-statistic: 32.8040 32.4748 NA OLS thơng thường. Nguồn: Tác giả tự tính tốn. Ghi chú: Biến phụ thuộc: GROWTH, số trong [ ] thể hiện thống kê t, ký hiệu * thể hiện ý nghĩa ở mức 10%, thể hiện ý nghĩa ở mức 5%, thể hiện ý nghĩa mức 1% 14 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 26 (36) - Tháng 01 - 02/2016
- Nghiên Cứu & Trao Đổi Bảng 2: Kết quả hồi quy tác động nhân tố giáo dục (EDU) Eq Name: 3.1 (LS) 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 C 7.721492 7.996988 6.931581 5.385556 8.152175 7.538996 7.971305 6.579929 [5.5891] [5.5927] [4.1542] [3.6512] [5.2761] [5.1761] [5.3543] [3.7126] INVESTMENT 0.128687 0.113966 0.123023 0.101184 0.113572 0.103950 0.124319 0.091173 [5.3501] [4.3785] [4.5675] [3.9680] [4.3496] [3.8754] [4.7741] [3.2499] POPULATION 0.449623 0.372739 0.354417 0.511934 0.398308 -0.017817 0.414009 0.267212 [2.7986] [2.2629] [2.1444] [3.1441] [2.0981] [-0.0627] [2.5317] [1.2891] GDPINITIAL -1.064048 -1.132261 -1.191781 -1.084740 -1.165063 -1.088318 -1.220073 -0.891650 [-5.8634] [-6.0987] [-6.2192] [-5.9728] [-5.2185] [-5.8039] [-6.5336] [-4.1021] EDU 0.014134 0.033632 0.034295 0.025814 0.033012 0.038246 0.045021 0.038061 [1.2317] [2.6623] [2.7069] [2.0829] [2.5721] [2.9470] [3.4106] [2.9727] FDI 0.313044 0.471877 0.456282 0.441887 0.470250 0.493012 0.462979 0.522315 [5.7328] [7.1823] [6.9162] [6.8591] [7.1135] [7.2858] [7.1117] [7.4225] FDI*EDU -0.004243 -0.008334 -0.008276 -0.007615 -0.008318 -0.008712 -0.008342 -0.009035 [-3.6184] [-5.5137] [-5.4772] [-5.1474] [-5.4929] [-5.6613] [-5.5693] [-5.8092] ECOFREE 0.023317 [1.2581] ECOSTAB 3.924242 [5.6316] INFRAS 0.006095 [0.2713] URBAN 0.332512 [1.6820]* YEAR_97 0.455298 [1.0165] YEAR_08 -0.938004 [-1.7741]* ASIA_PACIFIC 0.793929 [1.4004] EUROPE_ -0.381459 CENTRALASIA [-0.5903] LATIN_AMERICA -0.220437 [-0.4082] Observations: 792 748 748 748 747 748 748 748 R-squared: 0.1848 0.1799 0.1814 0.2177 0.1795 0.1808 0.1968 0.1840 Nguồn: Tác giả tự tính tốn. Ghi chú: số trong [ ] thể hiện thống kê t, ký hiệu * thể hiện ý nghĩa ở mức 10%, thể hiện ý nghĩa ở mức 5%, thể hiện ý nghĩa mức 1% nước cĩ thu nhập cao, vì khi đĩ ở mức tăng trưởng nhờ hiệu ứng lan 0.47%. Đặc biệt sự khác nhau trong các nước này, mức giảm của tỷ lệ truyền cơng nghệ (spillover) của các hệ số giữa hai mơ hình LS và sinh cao hơn mức tăng tỷ lệ tử. FDI. Điều này đã từng được nhắc GMM đã trở nên rõ rệt. Hệ số tác Ở cột 1.2, kết quả cho thấy khi đến trong các nghiên cứu trước đây động của EDU lên GROWTH đã FDI tăng 1% thì tốc độ tăng trưởng của Caves (1974), Hanson (2001), tăng lên và cĩ ý nghĩa thống kê. cĩ xu hướng tăng lên 0.14%. Khi và Lipsey (2002). Khi biến EDU tăng 1% thì kinh tế sử dụng phương pháp GMM, mức Bảng 2 trình bày kết quả hồi cĩ xu hướng tăng trưởng cao hơn tác động của FDI lên tăng trưởng quy tác động của các nhân tố giáo 0.02-0.04%. kinh tế tăng lên khoảng 0.15%. dục lên tăng trưởng thu nhập bình Bảng 3 trình bày tác động của Vì tác động tăng trưởng thơng quân đầu người. Trong đĩ, khi đưa nhân tố thể chế kinh tế lên tăng qua việc đĩng gĩp tăng tổng vốn nhân tố tương tác của biến EDU trưởng kinh tế. Hệ số tác động của nền kinh tế đã được kiểm sốt bởi vào thì hệ số tác động của FDI lên biến ECOFREE lên GROWTH biến INVESTMENT nên mức GROWTH tăng lên rõ rệt, từ mức đều dương cĩ ý nghĩa thống kê tăng 0.15% này ta cĩ thể xem là 0.15% ban đầu tăng lên khoảng trong hầu hết trường hợp, mặc dù Số 26 (36) - Tháng 01 - 02/2016 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP 15
- Nghiên Cứu & Trao Đổi Bảng 3: Kết quả hồi quy tác động của nhân tố thể chế kinh tế (ECOFREE) Eq Name: 4.1 (LS) 4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 4.7 C 6.991873 6.451958 3.707957 7.007509 6.602391 6.299571 6.018268 [4.1270] [3.3790] [1.9187]* [3.6138] [3.4414] [3.2396] [2.7806] INVESTMENT 0.149181 0.125186 0.110980 0.121812 0.116965 0.137096 0.111919 [6.0658] [4.6268] [4.1896] [4.4967] [4.1466] [5.0486] [3.7609] POPULATION 0.383071 0.347483 0.497058 0.421128 0.194966 0.385268 0.285374 [2.3607] [2.0872] [3.0213] [2.1989] [0.6812] [2.3324] [1.3561] GDPINITIAL -1.165831 -1.177828 -1.127508 -1.272953 -1.145883 -1.278342 -1.044808 [-6.1731] [-6.0921] [-5.9658] [-5.3436] [-5.8256] [-6.5442] [-4.5664] EDU -0.004194 -0.000990 -0.006002 -0.003374 -0.000761 0.010664 -0.000526 [-0.4040] [-0.0923] [-0.5713] [-0.3103] [-0.0700] [0.9334] [-0.0489] FDI -0.029400 0.567341 0.537942 0.532590 0.551972 0.549864 0.611231 [-0.1631] [2.4668] [2.3953] [2.3140] [2.3663] [2.4120] [2.6101] ECOFREE 0.031406 0.050325 0.048039 0.048981 0.044317 0.054309 0.044155 [1.4525] [1.9571]* [1.9131]* [1.8651]* [1.7206]* [2.1232] [1.6214] FDI*ECOFREE 0.002688 -0.007194 -0.006739 -0.006493 -0.006684 -0.007084 -0.007666 [0.8881] [-1.8015]* [-1.7283]* [-1.6226] [-1.6591]* [-1.7889]* [-1.8995]* ECOSTAB 4.168088 [5.9565] INFRAS 0.017561 [0.7581] URBAN 0.133159 [0.6607] YEAR_97 0.404354 [0.8931] YEAR_08 -0.984285 [-1.8369]* ASIA_PACIFIC 0.482810 [0.8151] EUROPE_CENTRALASIA -0.143969 [-0.2205] LATIN_AMERICA 0.022803 [0.0412] Observations: 792 748 748 747 748 748 748 R-squared: 0.1781 0.1706 0.2096 0.1719 0.1714 0.1882 0.1712 Nguồn: Tác giả tự tính tốn. Ghi chú: số trong [ ] thể hiện thống kê t, ký hiệu * thể hiện ý nghĩa ở mức 10%, thể hiện ý nghĩa ở mức 5%, thể hiện ý nghĩa mức 1% mức ý nghĩa khá thấp. Khi chỉ số vấn đề này cũng tương đối rõ ràng: sự ổn định vĩ mơ lên mối quan hệ tự do kinh tế tăng 1 đơn vị thì tốc chỉ số tự do kinh tế sẽ đồng thời tăng trưởng và FDI. Hệ số của biến độ tăng trưởng tăng từ 0.04-0.05%. thể hiện trình độ phát triển kinh tế ECOSTAB mang dấu dương và Kết quả này phù hợp với hầu hết của quốc gia. Vì vậy khi nền kinh cĩ ý nghĩa thống kê ở 3 trong số cơng trình nghiên cứu hiện thời tế càng phát triển thì mức độ lan 7 trường hợp. Giá trị hệ số tương (Doucouliagos và Ulubasoglu truyền FDI cũng sẽ giảm đi. đối lớn từ 1.8-2.7, nghĩa là khi chỉ 2006; Weede, 2006.). Hệ số Trong các biến giả đưa vào mơ số tăng 0.1 đơn vị thì tốc độ tăng của biến tương tác giữa FDI và hình chỉ cĩ hệ số biến giả khủng trưởng sẽ tăng 0.18- 0.27%, một ECOFREE thì mang dấu âm và cĩ hoảng kinh tế tồn cầu 2008-2009 con số tương đối đáng kể. Biến mức ý nghĩa thống kê yếu ở hầu cĩ ý nghĩa thống kê. Hệ số ước tương tác giữa ECOSTAB và FDI hết các trường hơp. Giá trị của hệ lượng của biến giả cĩ giá trị âm mang dấu dương và cĩ ý nghĩa số cũng rất nhỏ chỉ từ 0.006-0.007. hàm ý rằng sau khủng hoảng thì thống kê mạnh và vững trong hầu Như vậy quốc gia cĩ thể chế kinh tăng trưởng kinh tế suy giảm so với hết trường hợp. Điều này cho thấy tế tự do càng tốt thì sự lan truyền trước đĩ. sự ổn định kinh tế vĩ mơ thật sự FDI cũng sẽ giảm đi. Lý giải cho Bảng 4 trình bày tác động của là một trong những nhân tố quan 16 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 26 (36) - Tháng 01 - 02/2016
- Nghiên Cứu & Trao Đổi Bảng 4: Kết quả hồi quy tác động của nhân tố ổn định kinh tế (ECOSTAB) Eq Name: 5.1_LS 5.2 5.3 5.4 5.5 5.6 5.7 C 6.021507 7.253621 6.411627 7.571320 7.125770 7.592861 5.611042 [4.1428] [4.7803] [3.7141] [4.6596] [4.6427] [4.9639] [2.9889] INVESTMENT 0.121953 0.104374 0.110844 0.103663 0.101011 0.113690 0.087052 [5.1185] [4.0774] [4.1848] [4.0379] [3.8380] [4.4896] [3.1684] POPULATION 0.551269 0.525165 0.511854 0.577496 0.389343 0.613819 0.492751 [3.4425] [3.2009] [3.1098] [3.0585] [1.3985] [3.7875] [2.3727] GDPINITIAL -0.981178 -0.966059 -1.012020 -1.033851 -0.949502 -1.114520 -0.738073 [-5.4340] [-5.2271] [-5.3202] [-4.6813] [-5.0827] [-6.0641] [-3.4116] EDU -0.011172 -0.008495 -0.007882 -0.009602 -0.007477 0.009397 -0.007919 [-1.0910] [-0.8198] [-0.7590] [-0.9103] [-0.7129] [0.8623] [-0.7635] FDI 0.027297 -0.376077 -0.394434 -0.378943 -0.379239 -0.349682 -0.376035 [0.2273] [-2.0665] [-2.1574] [-2.0771] [-2.0849] [-1.9614]* [-2.0667] ECOSTAB 3.153362 1.687656 1.647036 1.685669 1.656085 2.789695 1.808369 [3.7328] [1.5998] [1.5610] [1.5959] [1.5696] [2.6515] [1.6966]* FDI*ECOSTAB 0.146481 0.713453 0.726470 0.714466 0.720919 0.666562 0.736048 [0.9246] [3.0944] [3.1483] [3.0944] [3.1283] [2.9488] [3.1916] ECOFREE 0.018840 [1.0348] INFRAS 0.012431 [0.5625] URBAN 0.115356 [0.6043] YEAR_97 -0.491301 [-1.0870] YEAR_08 -2.215271 [-4.0540] ASIA_PACIFIC 0.866461 [1.5502] EUROPE_CENTRALASIA 0.013116 [0.0206] LATIN_AMERICA -0.016125 [-0.0306] Observations: 792 748 748 747 748 748 748 R-squared: 0.2046 0.2074 0.2087 0.2074 0.2073 0.2376 0.2109 Nguồn: Tác giả tự tính tốn. Ghi chú: số trong [ ] thể hiện thống kê t, ký hiệu * thể hiện ý nghĩa ở mức 10%, thể hiện ý nghĩa ở mức 5%, thể hiện ý nghĩa mức 1% trọng giúp quốc gia đạt được tăng dấu âm và cĩ ý nghĩa thống kê ở tăng trưởng và FDI. Hệ số tác động trưởng thơng qua hiệu ứng lan tất cả trường hợp. Điều này cho của biến URBAN lên GROWTH truyền FDI. Như vậy, giữ ổn định thấy quốc gia đang cĩ chất lượng đều khơng cĩ ý nghĩa thống kê. vĩ mơ là một yếu tố cần xem xét cơ sở hạ tầng thấp thì càng được Hệ số biến tương tác giữa FDI và nếu muốn thu hút và tận dụng tốt hưởng nhiều lợi ích từ hiệu ứng URBAN mang dấu dương và cĩ nguồn vốn FDI. lan truyền FDI. Mặc dù cơ sở hạ ý nghĩa thống kê ở tất cả trường Bảng 5 trình bày tác động của tầng tốt là một điểm thuận lợi thu hợp. Điều này cho thấy đơ thị hĩa cơ sở hạ tầng lên mối quan hệ tăng hút FDI, nhưng điều này chỉ xảy thật sự là một nhân tố quan trọng trưởng và FDI. Hệ số tác động của ra cho các nước đang phát triển, thúc đẩy sự lan truyền FDI diễn ra INFRAS lên GROWTH cĩ ý nghĩa cĩ ít bằng chứng cho thấy ở các trong quốc gia nhận đầu tư. Vì đơ thống kê ở hầu hết trường hợp. Khi nước phát triển thì cơ sở hạ tầng là thị hĩa dẫn tới sự thành lập nhiều chỉ số cơ sở hạ tầng tăng lên 1 đơn yếu tố quan trọng để thu hút FDI thành thị cĩ trình độ nhân lực và vị thì tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ (Wheeler and Mody, 1992). tiêu dùng mạnh luơn thu hút các tăng lên từ 0.04-0.08%. Biến tương Bảng 6 trình bày tác động của doanh nghiệp FDI đầu tư. Steven tác giữa FDI và INFRAS mang tốc độ đơ thị hĩa lên mối quan hệ và Frederick (2008) cho thấy các Số 26 (36) - Tháng 01 - 02/2016 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP 17
- Nghiên Cứu & Trao Đổi Bảng 5: Kết quả hồi quy tác động của nhân tố cơ sở hạ tầng (INFRAS) Eq Name: 6.1_LS 6.2 6.3 6.4 6.5 6.6 6.7 C 8.351918 9.005916 8.130647 6.277814 8.732870 9.316959 8.253466 [5.5968] [5.8807] [4.7696] [3.9977] [5.5991] [5.7865] [4.3169] INVESTMENT 0.124203 0.103931 0.111219 0.091789 0.098542 0.114357 0.089067 [5.0995] [3.9847] [4.1281] [3.5927] [3.6724] [4.3987] [3.1723] POPULATION 0.450727 0.321840 0.328172 0.472984 0.099039 0.405957 0.274604 [2.4364] [1.6906]* [1.7233]* [2.5181] [0.3237] [2.1386] [1.2911] GDPINITIAL -1.120684 -1.175461 -1.262317 -1.129308 -1.141688 -1.332575 -1.081933 [-5.1478] [-5.2706] [-5.3618] [-5.1789] [-5.0482] [-5.8562] [-4.1536] EDU -0.007192 -0.007227 -0.007018 -0.011701 -0.005512 0.005022 -0.007615 [-0.6811] [-0.6771] [-0.6573] [-1.1192] [-0.5094] [0.4484] [-0.7110] FDI 0.264836 0.368110 0.358523 0.346201 0.375089 0.366255 0.387531 [5.5449] [6.2469] [6.0163] [5.9970] [6.2831] [6.2862] [6.4008] INFRAS 0.045667 0.072773 0.078815 0.067345 0.071902 0.085299 0.086250 [1.8709]* [2.6538] [2.8149] [2.5127] [2.6201] [3.0793] [2.9670] FDI*INFRAS -0.007542 -0.013840 -0.013945 -0.012608 -0.014032 -0.014486 -0.014081 [-3.1891] [-4.0242] [-4.0506] [-3.7480] [-4.0672] [-4.2304] [-4.0499] ECOFREE 0.022251 [1.1740] ECOSTAB 4.009993 [5.7595] URBAN 0.182086 [0.9318] YEAR_97 0.417942 [0.9274] YEAR_08 -1.147654 [-2.1327] ASIA_PACIFIC 0.745285 [1.3071] EUROPE_CENTRALASIA -0.146075 [-0.2212] LATIN_AMERICA 0.101927 [0.1873] Observations: 791 747 747 747 747 747 747 R-squared: 0.1818 0.1817 0.1827 0.2196 0.1822 0.2013 0.1854 Nguồn: Tác giả tự tính tốn. Ghi chú: số trong [ ] thể hiện thống kê t, ký hiệu * thể hiện ý nghĩa ở mức 10%, thể hiện ý nghĩa ở mức 5%, thể hiện ý nghĩa mức 1% doanh nghiệp FDI cĩ xu hướng định vĩ mơ, cơ sở hạ tầng, và đơ thị cách khác là nền kinh tế tự do, cĩ chọn lựa các thành phố để đầu tư hĩa. Đầu tiên, nhân tố giáo dục cho tác động tích cực lên sự phát triển hơn là các khu vực khác. Vì vậy thấy ở các nước cĩ trình độ giáo kinh tế tại nhĩm nước nghiên cứu. các khu vực cĩ nhiều thành phố cĩ dục thấp thì được hưởng nhiều lợi Thêm nữa, kết quả nghiên cứu cho khả năng nhận được nhiều lợi ích ích từ nguồn vốn FDI do hiệu ứng thấy lợi ích nhận được từ FDI sẽ từ FDI hơn. lan truyền cơng nghệ từ các quốc cao hơn ở các quốc gia cĩ mức độ 5. Kết luận và hàm ý chính sách gia cĩ trình độ cao hơn. Trong tiến tự do hĩa thấp. Như vậy trình độ trình phát triển trình độ nhân lực, phát triển kinh tế tăng dần theo thời Để tìm ra bằng chứng thực hiệu ứng lan truyền FDI sẽ giảm gian cĩ thể làm giảm hiệu ứng lan nghiệm cho sự tồn tại các nhân tố dần theo thời gian do chênh lệch truyền FDI vì lý do tác giả đã nĩi ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trình độ giữa nước đầu tư và nhận ở trên. FDI và tăng trưởng kinh tế, bài đầu tư sẽ giảm dần theo. Nhân tố Ổn định vĩ mơ cĩ thật sự giúp nghiên cứu tiến hành với 5 nhân thứ hai là thể chế kinh tế, hay nĩi ích tăng trưởng kinh tế? Câu trả lời tố: giáo dục, thể chế kinh tế, ổn 18 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 26 (36) - Tháng 01 - 02/2016
- Nghiên Cứu & Trao Đổi Bảng 6: Kết quả hồi quy tác động của nhân tố đơ thị hĩa (URBAN) Eq Name: 7.1_LS 7.2 7.3 7.4 7.5 7.6 7.7 C 8.454298 9.603757 9.115609 6.739477 9.958463 9.735089 8.794099 [5.9459] [6.5050] [5.3120] [4.4356] [6.2099] [6.3585] [4.9473] INVESTMENT 0.124588 0.109987 0.114673 0.096428 0.109468 0.119659 0.107308 [5.0152] [4.0978] [4.0545] [3.6686] [4.0699] [4.4663] [3.7967] POPULATION 0.077498 0.030662 0.054539 0.200876 0.094897 0.053552 0.112300 [0.2732] [0.1049] [0.1843] [0.7000] [0.3036] [0.1850] [0.3641] GDPINITIAL -1.020255 -1.081248 -1.112194 -1.035373 -1.154081 -1.173714 -0.997147 [-5.5368] [-5.7620] [-5.6855] [-5.6420] [-5.0931] [-6.2249] [-4.5879] EDU -0.005040 -0.006800 -0.006558 -0.011561 -0.008082 0.004804 -0.007162 [-0.4769] [-0.6356] [-0.6120] [-1.1031] [-0.7392] [0.4256] [-0.6670] FDI 0.076538 0.056444 0.053551 0.057465 0.052912 0.035173 0.064019 [1.7901]* [0.9177] [0.8679] [0.9563] [0.8517] [0.5697] [0.9536] URBAN 0.067198 -0.084212 -0.102506 -0.087254 -0.095862 -0.107824 -0.147931 [0.3367] [-0.3971] [-0.4785] [-0.4211] [-0.4487] [-0.5125] [-0.6607] FDI*URBAN 0.045553 0.066837 0.065149 0.064084 0.067544 0.074591 0.064868 [2.0739] [2.3193] [2.2393] [2.2762] [2.3364] [2.5934] [2.1561] ECOFREE 0.010890 [0.5688] ECOSTAB 4.145348 [5.9552] INFRAS 0.013063 [0.5778] YEAR_97 0.409021 [0.9128] YEAR_08 -1.031783 [-1.9455]* ASIA_PACIFIC 0.533117 [0.8962] EUROPE_CENTRALASIA 0.214640 [0.3256] LATIN_AMERICA 0.198881 [0.3641] Observations: 792 748 748 748 747 748 748 R-squared: 0.1768 0.1798 0.1805 0.2178 0.1797 0.1976 0.1808 Nguồn: Tác giả tự tính tốn. Ghi chú: số trong [ ] thể hiện thống kê t, ký hiệu * thể hiện ý nghĩa ở mức 10%, thể hiện ý nghĩa ở mức 5%, thể hiện ý nghĩa mức 1% vẫn cịn chưa rõ ràng khi chỉ cĩ một tế, điều này được khẳng định qua sốt tốc độ đơ thị hĩa khơng cần nửa trường hợp trong bài nghiên kết quả bài nghiên cứu này. Cũng phải đánh đổi tăng trưởng kinh cứu cho thấy sự ổn định vĩ mơ cĩ giống nhân tố giáo dục, ở những tế. Tuy nhiên nhà đầu tư FDI cĩ thể giúp làm tăng tốc thu nhập. nước cơ sở hạ tầng cịn thấp thì lợi vẻ thích những quốc gia cĩ tốc độ Tuy nhiên, tác động tích cực của ích nhận được từ FDI sẽ cao hơn. đơ thị hĩa cao, bằng chứng từ bài ổn định vĩ mơ lên việc nhận được Như vậy ở những nước cĩ cơ sở nghiên cứu cho thấy lợi ích nhận lợi ích từ FDI thì rõ hơn. Quốc gia hạ tầng thấp như VN, lợi ích nhận được từ FDI sẽ tỷ lệ với tốc độ đơ cĩ sự ổn định kinh tế càng cao thì được từ FDI sẽ cao hơn các quốc thị hĩa cao. Một điều khá rõ ràng càng nhận được đầu tư nhiều hơn gia khác. là khơng nhà đầu tư FDI nào thích và do đĩ lợi ích nhận được từ FDI Cĩ nhiều ý kiến cho rằng tốc những nơi: vắng vẻ, khơng dân cư, cũng sẽ tăng lên. độ đơ thị hĩa quá nhanh làm tăng và trình độ lao động thấp. Cơ sở hạ tầng luơn là một nhân nhiều hệ lụy xã hội, với kết quả từ Bằng chứng thực nghiệm mà tố quan trọng trong phát triển kinh bài nghiên cứu này cho thấy kiểm tác giả thu được củng cố quan điểm Số 26 (36) - Tháng 01 - 02/2016 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP 19
- Nghiên Cứu & Trao Đổi cho rằng cải thiện mơi trường kinh Blomstrom M., S. Globerman & A. Kokko. Leung. C. King. (1990). Locational tế vĩ mơ, cải cách thể chế kinh tế (2001). The Determinants of Host characteristics of foreign Equity joint và tiến trình đơ thị hĩa thực sự ảnh Country Spillovers from Foreign Direct venture investment in China, 1979- Investment: A Review and Synthesis of 1985. Professional Geographer, 42(4), hưởng đến khả năng hấp thụ FDI the Literature. Houndmills. U.K.-New 403-421 của một quốc gia đang phát triển. York. Lipsey. R. E & Sjưholm. F. (2005). Chính phủ quốc gia sở tại như VN, Crenshaw. E. (1991). Foreign Investment The impact of inward FDI on host dựa trên bối cảnh đặc trưng của as a Dependent Variable: Determinants countries: Why such different answers? quốc gia mình, cần đưa ra những of Foreign Investment and Capital In T. H. Moran, E. Graham & M. chính sách phối hợp một cách hài Penetration in Developing Nations, Blưmstrom (Eds.) Does foreign direct hịa các thành tố trong cơng thức 1967-78. Social Forces, 69(4): 1169-82. investment promote development? pp. Demekas. D., Horváth. B., Ribakova. E. & 23–43. Washington. D.C.: Institute for tăng trưởng. Các thành tố đĩ bao Wu. Y. (2007). Foreign direct investment International Economics. gồm một mơi trường chính sách in European transition economies, the Miao W., Wong M. C. S. (2011). FDI. - kinh tế thích hợp để hiệu ứng role of policies. Journal of Comparative Education. and Economic Growth: lan truyền FDI cĩ thể diễn ra, các Economies. 35(2), 369–386. Quality Matters. Atlantic Economic chính sách thu hút dịng vốn nước De Mello. L. (1997). Foreign direct Journal, Volume 39, Issue 2, pp 103- ngồi và thúc đẩy phát triển cơng investment in developing countries and 115 growth: A selective survey. The Journal Prüfer. P. & Tondl. G. (2008). The FDI- nghệ - động lực tối hậu để đạt được of Development Studies. 34(1), 1–34. growth nexus in Latin America: The role tăng trưởng kinh tếl Easterly. W. and Levine R. (2003). Tropics. of source countries and local conditions. TÀI LIỆU THAM KHẢO Germs. and Crops: How Endowments Tilburg University. Center for Economic Infuence Economic Development. Research Discussion Paper. n◦ 61. Acemoglu. D & Johnson. S (2005). Journal of Monetary Economics. 50(1): Unbundling institutions. Journal of 3-39. Political Economy,113(5), pp.949–995. Ismihan. M. (2003). The role of politics and Adams. S. (2009). Foreign direct investment, instability on public spending dynamics domestic investment, and economic and macroeconomic performance: growth in Sub-Saharan Africa. Journal theory and evidence from Turkey. Ph.D. of Policy Modeling, 31, pp.939–949. Thesis. METU. Ankara. December 2003 20 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 26 (36) - Tháng 01 - 02/2016