Ảnh hưởng của rào cản kỹ thuật đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Một kết quả nghiên cứu khảo sát

pdf 12 trang Đức Chiến 05/01/2024 530
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của rào cản kỹ thuật đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Một kết quả nghiên cứu khảo sát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfanh_huong_cua_rao_can_ky_thuat_den_hoat_dong_san_xuat_kinh_d.pdf

Nội dung text: Ảnh hưởng của rào cản kỹ thuật đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Một kết quả nghiên cứu khảo sát

  1. Kinh tÕ vμ qu¶n lý ẢNH HƯỞNG CỦA RÀO CẢN KỸ THUẬT ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP: MỘT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT Vũ Thị Thu Hương Trường Đại học Thương mại Email: huong.vtt@tmu.edu.vn Lê Thị Việt Nga Trường Đại học Thương mại Email: vietngale@tmu.edu.vn Ngày nhận: 15/04/2019 Ngày nhận lại: 16/05/2019 Ngày duyệt đăng: 21/05/2019 hi mức độ bao phủ của các rào cản kỹ thuật trong thương mại (TBT) ngày càng tăng và vai trò Kcủa TBT ngày càng trở nên quan trọng trong hệ thống thương mại toàn cầu, thì các nghiên cứu về ảnh huởng của TBT đối với thương mại quốc tế ngày càng được các nhà nghiên cứu và hoạch định chính sách quan tâm. Với mục đích nghiên cứu về ảnh hưởng của TBT đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nghiên cứu này đã khảo sát 106 doanh nghiệp tại Việt Nam có hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu ảnh hưởng của rào cản kỹ thuật thuộc nhóm hàng như: máy móc thiết bị; máy vi tính và sản phẩm điện tử, linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; xăng dầu các loại; sắt thép các loại. Kết quả nghiên cứu khảo sát cho biết tình hình doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn và quy chuẩn chất lượng; mức độ ảnh hưởng của các quy chuẩn Việt Nam bao gồm: (i) Quy định về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm; (ii) Quy định về ghi nhãn sản phẩm; (iii) Quy định về phương pháp thử; (iv) Quy định về quản lý chất lượng và đánh giá hợp quy đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó, nghiên cứu đề xuất các khuyến nghị và giải pháp với các bên liên quan nhằm giảm bớt ảnh hưởng tiêu cực của TBT đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh từ cấp doanh nghiệp cho đến cấp quốc gia. Từ khóa: Quy chuẩn kỹ thuật; rào cản kỹ thuật (TBT), tiêu chuẩn Việt Nam. 1. Giới thiệu nước (Fernandes và cộng sự, 2015). Theo UNCTAD Tự do hóa thương mại đã làm giảm mức thuế (2012), các biện pháp phi thuế quan thường đề cập quan một cách đáng kể trong vài thập kỷ qua. Sự cắt đến các biện pháp chính sách khác với thuế quan có giảm này được thực hiện qua nhiều vòng đàm phán thể có một hiệu ứng kinh tế đối với thương mại hàng khác nhau của WTO, các hiệp định thương mại tự hóa quốc tế bằng cách thay đổi số lượng giao dịch, do cũng như từ sự đơn phương tự do hóa thương hoặc giá cả, hoặc cả hai. Chúng bao gồm các biện mại. Tuy nhiên, các quốc gia cũng đã tăng cường sử pháp như rào cản kỹ thuật trong thương mại (TBT), dụng các biện pháp phi thuế quan (NTMs), thể hiện các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch thực vật (SPS), qua sự gia tăng của các dòng sản phẩm và giá trị hạn ngạch, hạn chế xuất khẩu và các biện pháp hậu thương mại bị ảnh hưởng bởi NTMs. Mặc dù được biên như mua sắm của chính phủ hoặc hạn chế phân thiết kế để nhắm đến việc đạt được các mục tiêu phối. Trong số các NTM có tầm quan trọng và mức chính sách xã hội, y tế công cộng, môi trường hoặc độ bao phủ gia tăng là TBT. phi kinh tế khác, NTMs cũng có thể hoạt động như Rào cản kỹ thuật trong thương mại (TBT) đề cập một phương pháp thay thế để bảo vệ thị trường trong đến các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật; và khoa học ? Sè 131/2019 thương mại 11
  2. Kinh tÕ vμ qu¶n lý quy trình đánh giá sự phù hợp không thuộc phạm vi 2. Cơ sở lý luận về rào cản kỹ thuật trong của các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch thực vật liên thương mại quan đến bảo vệ con người/động vật và thực vật. Số 2.1. Một số khái niệm lượng TBT do các thành viên WTO đưa ra đã tăng Rào cản kỹ thuật trong thương mại (TBT-techni- từ 388 vào năm 1995 lên 2.326 vào năm 2016 (Bao cal barriers to trade) thực chất là các tiêu chuẩn, và Qiu 2012). TBT hướng tới bảo vệ sức khỏe và an quy chuẩn kỹ thuật mà một nước áp dụng đối với toàn, bảo vệ môi trường, tránh lừa dối người tiêu hàng hóa nhập khẩu và/hoặc quy trình đánh giá sự dùng và đảm bảo chất lượng. Các quy định kỹ thuật phù hợp của hàng hóa nhập khẩu đối với các tiêu xác định các đặc tính của sản phẩm hoặc các quy chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đó. trình và phương pháp sản xuất liên quan của chúng Quy chuẩn kỹ thuật (technical regulations) là như ghi nhãn, đóng gói và các yêu cầu phát thải nếu những yêu cầu kỹ thuật có giá trị áp dụng bắt buộc được thực hiện một cách minh bạch, các quy định (các doanh nghiệp bắt buộc phải tuân thủ). Chúng có này có thể thúc đẩy thương mại bằng cách giải quyết thể bao gồm tất cả hoặc chỉ liên quan riêng đến thuật các thất bại của thị trường thông tin. Tuy nhiên, ngữ chuyên môn, các biểu tượng, yêu cầu về bao bì, chúng cũng có thể đóng vai trò là rào cản thương mã hiệu hoặc nhãn hiệu được áp dụng cho một sản mại đáng kể bằng cách tăng chi phí xuất khẩu sang phẩm, quy trình hoặc phương pháp sản xuất. các quốc gia áp đặt các yêu cầu như vậy. Tiêu chuẩn kỹ thuật (technical standards) là các Khi vai trò của TBT ngày càng trở nên quan yêu cầu kỹ thuật được một tổ chức được công nhận trọng trong hệ thống thương mại toàn cầu, thì các chấp thuận nhưng không có giá trị áp dụng bắt buộc. nghiên cứu thực nghiệm về ảnh huởng của TBT đối Nó có thể bao gồm tất cả hoặc chỉ liên quan đến một với thương mại quốc tế ngày càng được các nhà trong các yếu tố như: thuật ngữ chuyên môn, biểu nghiên cứu và hoạch định chính sách quan tâm. tượng, yêu cầu về bao bì, mã hiệu hoặc nhãn hiệu Nói chung, các nghiên cứu thực nghiệm về tác được áp dụng cho một sản phẩm, quy trình hoặc động của TBT có thể chia thành ba nhóm chính phương pháp sản xuất. (Fernandes, 2015; Fontagné và Orefice 2018) như Quy trình đánh giá sự phù hợp (conformity sau: (1) nghiên cứu xem xét tác động của hài hòa hóa assessment procedure) và công nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn và quy trình Các quy trình đánh giá sự phù hợp là các quy xuất khẩu bởi các thành viên và bên thứ ba trong bối trình kỹ thuật - như kiểm tra, xác minh, kiểm tra và cảnh các thỏa thuận hội nhập sâu sắc; (2) nghiên cứu chứng nhận - xác nhận rằng các sản phẩm đáp ứng xem xét ảnh hưởng của TBT đối với dòng chảy các yêu cầu đặt ra trong các quy định và tiêu chuẩn. thương mại tổng hợp của các quốc gia; và (3) nghiên Thông thường, các nhà xuất khẩu chịu chi phí, nếu cứu xem xét ảnh hưởng của TBT đối với thương mại có, trong các thủ tục này. ở cấp độ doanh nghiệp. Nhóm nghiên cứu cuối cùng Các thủ tục đánh giá sự phù hợp không minh được thực hiện ở cấp độ doanh nghiệp tương đối ít bạch và phân biệt đối xử có thể trở thành công cụ do hạn chế về tính sẵn có của dữ liệu. bảo vệ hiệu quả. Tại Việt Nam, hiện có ít nghiên cứu khảo sát về 2.2. Mục tiêu của rào cản kỹ thuật trong thương mại ảnh hưởng của TBT đến hoạt động sản xuất, kinh Bảo vệ an toàn và sức khỏe con người doanh của doanh nghiệp, nghiên cứu này nằm trong Số lượng lớn nhất các quy định và tiêu chuẩn kỹ số ít các nghiên cứu khảo sát theo đặt hàng của Bộ thuật được thông qua nhằm bảo vệ sự an toàn hoặc Khoa học - Công nghệ, nhằm đánh giá mức ảnh sức khỏe của con người. Ví dụ như các quy định hưởng của TBT lên hoạt động sản xuất kinh doanh quốc gia yêu cầu xe cơ giới phải được trang bị dây của doanh nghiệp. an toàn để giảm thiểu chấn thương trong trường hợp Các phần tiếp theo của bài báo dành trình bày cơ xảy ra tai nạn trên đường hoặc ổ cắm được sản xuất sở lý luận về TBT, mục 3 về phương pháp nghiên theo cách bảo vệ người dùng khỏi các cú sốc điện, cứu, mục 4 nêu các kết quả nghiên cứu và bình luận, thuộc loại thứ nhất. Một ví dụ phổ biến về các quy cuối cùng là các khuyến nghị và hàm ý chính sách định mà mục tiêu của họ là bảo vệ sức khỏe con đối với các bên liên quan nhằm giảm thiểu ảnh người là dán nhãn thuốc lá để chỉ ra rằng chúng có hưởng tiêu cực của TBT đến doanh nghiệp. hại cho sức khỏe. khoa học ? 12 thương mại Sè 131/2019
  3. Kinh tÕ vμ qu¶n lý Bảo vệ đời sống và sức khỏe của động vật và năng lực cạnh tranh toàn cầu (GCI) của các nền kinh thực vật tế trên thế giới. Chỉ số GCI được đánh giá dựa trên Các quy định bảo vệ cuộc sống hoặc sức khỏe 12 tiêu chí của khả năng cạnh tranh, trong đó có tiêu của động vật và thực vật là rất phổ biến. Chúng bao chí “hiệu quả thị trường hàng hóa” gồm chỉ số về gồm các quy định nhằm đảm bảo rằng các loài động mức độ phổ biến của rào cản phi thuế. Để tính toán vật hoặc thực vật đang bị đe dọa bởi ô nhiễm nước, chỉ số này, WEF đã sử dụng phương pháp điều tra không khí và đất không bị tuyệt chủng. Một số quốc doanh nghiệp với câu hỏi về ảnh hưởng của các rào gia, ví dụ, yêu cầu các loài cá có nguy cơ tuyệt cản phi thuế (chủ yếu là ảnh hưởng của rào cản kỹ chủng đạt đến một độ dài nhất định trước khi chúng thuật, ví dụ như: yêu cầu đảm bảo sức khỏe, tiêu có thể bị bắt. chuẩn sản phẩm, các yêu cầu kỹ thuật và ghi Bảo vệ môi trường nhãn, ) đến khả năng hàng hóa nhập khẩu vào thị Sự lo ngại về môi trường ngày càng tăng của trường nội địa. Doanh nghiệp được hướng dẫn trả người tiêu dùng, do mức độ ô nhiễm không khí, lời theo thang đo likert bao gồm 7 mức độ từ 1 đến nước và đất gia tăng, đã khiến nhiều chính phủ áp 7 tương ứng là ảnh hưởng rất nhiều, nhiều, khá dụng các quy định nhằm bảo vệ môi trường. Các nhiều, trung bình, ít, rất ít, hoàn toàn không. Từ đó, quy định của loại này bao gồm, ví dụ, việc tái sử WEF tính toán giá trị bình quân của chỉ số về mức dụng các sản phẩm giấy và nhựa, và mức độ phát độ phổ biến của rào cản phi thuế của mỗi quốc gia. thải của xe cơ giới. Phương pháp này có ưu điểm là phản ánh mức Phòng chống hành vi lừa đảo độ ảnh hưởng của TBT dựa trên đánh giá chủ quan Hầu hết các quy định này nhằm bảo vệ người của chính doanh nghiệp, doanh nghiệp là người chịu tiêu dùng thông qua thông tin, chủ yếu dưới dạng ảnh hưởng của rào cản phi thuế và họ là người đưa các yêu cầu ghi nhãn. Các quy định khác bao gồm ra ý kiến đánh giá về mức độ thường xuyên và mức phân loại và định nghĩa, yêu cầu đóng gói và đo độ ảnh hưởng, mức độ gây khó khăn hay làm hạn lường (kích thước, trọng lượng, v.v.), để tránh các chế của các biện pháp phi thuế đối với hoạt động hành vi lừa đảo. kinh doanh của doanh nghiệp. Mục tiêu khác Các nghiên cứu thực nghiệm dựa trên dữ liệu cấp Các mục tiêu khác của quy định là chất lượng, doanh nghiệp đã cho thấy ảnh hưởng của TBT đến hài hòa kỹ thuật, hoặc đơn giản là thuận lợi hóa doanh nghiệp qua một số kênh như: thương mại. TBT có ảnh hưởng đến chi phí sản xuất doanh nghiệp 2.3. Ảnh hưởng của rào cản kỹ thuật trong Theo nghiên cứu của Melitz (2003) với các công thương mại đối với doanh nghiệp ty không đồng nhất cho thấy việc tuân thủ các biện Các nghiên cứu về ảnh hưởng của TBT đến pháp kỹ thuật do một nước nhập khẩu áp dụng sẽ tạo doanh nghiệp thường được tiến hành theo các thành chi phí cố định cho thị trường đó. Chi phí cố phương pháp như: khảo sát doanh nghiệp hoặc sử định này do đầu tư ban đầu cần tuân thủ một tiêu dụng dữ liệu điều tra cấp doanh nghiệp và dữ liệu về chuẩn nước ngoài cụ thể và có thể bao gồm thiết kế TBT trong các mô hình kinh tế lượng nhằm xem xét lại sản phẩm, đầu tư vào thiết bị kiểm tra, quy trình mức ảnh hưởng của TBT đến khối lượng xuất khẩu, kiểm dịch hoặc điều chỉnh chuỗi sản xuất (Bao và khả năng tham gia xuất khẩu, mức đa dạng hóa sản Qiu, 2012). TBTs cũng có thể tăng chi phí biến đổi phẩm, đa dạng hóa thị trường. để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, ví dụ thông qua nhu Phương pháp điều tra doanh nghiệp được tiến cầu cải thiện chất lượng sản phẩm để đáp ứng tiêu hành dựa trên phiếu điều tra đối với một mẫu doanh chuẩn mới. Chi phí thương mại tăng do TBT sẽ ảnh nghiệp được lựa chọn, trong đó các doanh nghiệp hưởng tiêu cực đến doanh thu và lợi nhuận của các được yêu cầu đánh giá về mức độ thường xuyên và doanh nghiệp xuất khẩu. mức ảnh hưởng của TBT tới hoạt động kinh doanh, TBT có ảnh hưởng tiêu cực đến giá trị xuất khẩu đặc biệt hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp theo và khả năng tham gia xuất khẩu của doanh nghiệp. thang đo likert 3 bậc hoặc 5 bậc hoặc 7 bậc. Diễn Yasmine Kamal và Chahir Zaki (2018), đã đàn kinh tế thế giới (WEF) đã sử dụng phương pháp nghiên cứu tác động của các rào cản kỹ thuật trong điều tra doanh nghiệp để có dữ liệu tính toán Chỉ số thương mại đối với các công ty xuất khẩu ở Ai Cập khoa học ? Sè 131/2019 thương mại 13
  4. Kinh tÕ vμ qu¶n lý giai đoạn 2005 - 2011. Kết quả nghiên cứu cho thấy: hiểm vì đây là những hàng hóa đòi hỏi đáp ứng những ảnh hưởng tiêu cực của TBT trên tỷ suất lợi những tiêu chuẩn an toàn nhất định và một số doanh nhuận xuất khẩu giảm dần khi quy mô doanh nghiệp nghiệp trong lĩnh vực giấy, vật liệu xây dựng, tăng. Ngoài ra, TBT được phát hiện có ảnh hưởng Xây dựng câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu tích cực đến xác suất thoát khỏi thị trường xuất khẩu Căn cứ vào nội dung khảo sát, nhóm nghiên cứu của doanh nghiệp, ảnh hưởng này suy yếu đối với xây dựng những câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu liên các doanh nghiệp lớn, nói cách khác, các công ty quan mức ảnh hưởng của TBT tới hoạt động sản nhỏ hơn bị ảnh hưởng bất lợi hơn bởi TBT trong xuất, kinh doanh của từng doanh nghiệp cụ thể với quyết định tham gia xuất nhập khẩu. đặc thù về lĩnh vực, ngành hàng cụ thể. Câu hỏi TBT ảnh hưởng đến mức đa dạng hóa của phỏng vấn chuyên sâu còn bao gồm những nguyên doanh nghiệp nhân cụ thể của các mức ảnh hưởng được đánh giá Kết quả nghiên cứu của Yasmine Kamal và từ trung bình đến rất nhiều theo đánh giá của doanh Chahir Zaki (2018) cho thấy: Ảnh hưởng của TBT nghiệp; những đề xuất, kiến nghị từ phía doanh đối với mức đa dạng hóa sản phẩm của doanh nghiệp để hạn chế mức ảnh hưởng của TBT đến hoạt nghiệp phụ thuộc vào ngành. Ảnh hưởng này có dấu động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. hiệu tích cực đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh Xây dựng bảng hỏi vực nông nghiệp và hỗn hợp cho các lĩnh vực phi Nhóm nghiên cứu xây dựng bảng hỏi nhằm khảo nông nghiệp. Các doanh nghiệp nói chung có xu sát về mức độ thường xuyên của rào cản kỹ thuật mà hướng tăng sự đa dạng hóa thị trường để đáp ứng doanh nghiệp gặp trong thực tế và mức ảnh hưởng các rào cản kỹ thuật trong thương mại. của các rào cản kỹ thuật đó đối với hoạt động sản Có thể thấy, TBT được xem như chất xúc tác, xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là hoạt kiềm chế hoặc chất kích thích thương mại. Một mặt, động nhập khẩu. Bởi vậy, nhóm đã xây dựng bảng việc tuân thủ các tiêu chuẩn quy định của nước nhập hỏi dự kiến được thiết kế bao gồm: khẩu tạo thành chi phí gia nhập thị trường cố định - Thông tin nhận dạng đơn vị khảo sát: Tên và có thể là một phần của chi phí biến đổi phát sinh doanh nghiệp; địa chỉ; điện thoại; email; loại hình mỗi khi doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trường áp doanh nghiệp; nhóm mặt hàng sản, xuất kinh doanh; đặt TBT. Mặt khác, việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ quy mô vốn và lao động. thuật có thể xúc tác nâng cấp sản xuất của các doanh - Thông tin về mức độ thường xuyên của các rào nghiệp hoặc đóng vai trò là tín hiệu đối với người cản kỹ thuật và mức độ ảnh hưởng của chúng đến tiêu dùng rằng sản phẩm của họ có chất lượng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo hơn, do đó làm tăng nhu cầu về sản phẩm đó cách tiếp cận của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF). (Chakraborty 2014, Rollo 2016). - Thông tin liên quan các đề xuất kiến nghị của 3. Phương pháp nghiên cứu doanh nghiệp nhằm giải quyết những khó khăn, trở 3.1. Thiết kế nghiên cứu ngại đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của Chọn mẫu doanh nghiệp trước TBTs. Mẫu khảo sát bao gồm các doanh nghiệp có hoạt Sau khi xây dựng, bảng hỏi dự kiến được sử động sản xuất, kinh doanh chịu ảnh hưởng của rào dụng để khảo sát thử tại một số doanh nghiệp nhằm cản kỹ thuật thuộc nhóm hàng: như máy móc thiết đảm bảo tính dễ hiểu, tính phù hợp, tính chính xác, bị; máy vi tính và sản phẩm điện tử, linh kiện; điện tính khách quan của nội dung câu hỏi và các phương thoại các loại và linh kiện; xăng dầu các loại, sắt án được đề xuất. thép các loại. Sở dĩ nhóm nghiên cứu chọn nhóm Sau quá trình khảo sát thử, bảng hỏi dự kiến hàng này vì một số lý do như: đây là những nhóm được hoàn thiện và trở thành bảng hỏi (phiếu khảo hàng hóa có kim ngạch nhập khẩu lớn trong nhiều sát) chính thức được sử dụng để khảo sát thực tế tại năm gần đây, và đây cũng là những nhóm hàng các doanh nghiệp được lựa chọn theo phương án lựa thuộc danh sách 10 nhóm hàng có kim ngạch nhập chọn mẫu. khẩu lớn nhất Việt Nam. Bên cạnh đó nhóm nghiên Phương án khảo sát cứu cũng lựa chọn thêm những doanh nghiệp sản Nhóm nghiên cứu thực hiện hoạt động khảo sát xuất, kinh doanh mặt hàng đồ chơi trẻ em, mũ bảo theo các phương án: khoa học ? 14 thương mại Sè 131/2019
  5. Kinh tÕ vμ qu¶n lý Thu thập trực tiếp: nhóm nghiên cứu đã thu được Bảng 2: Các địa phương mà doanh nghiệp đặt trụ từ 30 doanh nghiệp có phiếu khảo sát tin dùng. sở chính Thu thập gián tiếp: Qua Email: Sau khi đã liên hệ trực tiếp với TӍnh Sӕ Oѭӧng Tӹ lӋ % người có khả năng cung cấp thông tin đáng tin cậy Bҳc Ninh 17 16,0 của doanh nghiệp khảo sát liên quan đến nội dung Bà RӏD9NJQJTàu 1 0,9 khảo sát, điều tra viên gửi phiếu khảo sát qua email CҫQ7Kѫ 1 0,9 và nhận lại phiếu trả lời qua email. Nhóm nghiên Hҧi Phòng 2 1,9 cứu đã gửi email phiếu khảo sát và nhận được phản hồi từ 38 doanh nghiệp, sau khi lựa chọn thì sử dụng Hà Nӝi 20 18,9 được phiếu trả lời của 25 doanh nghiệp. Hà Nam 32 30,2 Qua phiếu khảo sát online: Phiếu khảo sát online LҥQJ6ѫQ 1 0,9 được gửi đường link đến cho đại diện doanh nghiệp 1DPĈӏnh 1 0,9 khảo sát. Đáp viên có thể trả lời trực tiếp trên máy Ninh Bình 2 1,9 tính hoặc smart phone có kết nối mạng. Theo Phú Thӑ 20 18,9 phương pháp này, nhóm nghiên cứu đã lựa chọn Quҧng Bình 1 0,9 được 29 doanh nghiệp có phiếu trả lời tin dùng. Thái Nguyên 4 3,8 Qua đường công văn: Nhóm nghiên cứu xin Thanh Hóa 1 0,9 công văn của đơn vị chủ quản để gửi đến các doanh nghiệp thuộc đối tượng kháo sát kèm phiếu khảo sát. TiӅn Giang 1 0,9 Theo phương pháp này nhóm đã gửi phiếu tới 50 TP HCM 2 1,9 doanh nghiệp, đã thu được phiếu của 35 doanh T͝ng 106 100,0 nghiệp, sử dụng được 22 doanh nghiệp. Tổng số doanh nghiệp được chọn lọc để sử dụng Nguồn: Thống kê từ dữ liệu khảo sát bằng phần phiếu trong nghiên cứu là 106. mềm SPSS 3.2. Mô tả mẫu nghiên cứu Theo nhóm mặt hàng sản xuất kinh doanh 4. Kết quả nghiên cứu Bảng 1 cho biết: Số doanh nghiệp sản xuất, kinh Kết quả khảo sát doanh nghiệp về mức độ ảnh doanh thiết bị điện và điện tử chiếm tỷ lệ cao nhất, hưởng của các rào rản kỹ thuật đến hoạt động sản 28,3%; số doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo cách tiếp phẩm: xăng, nhiên liệu diesel và nhiên liệu sinh học cận của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF). Các rào chiếm tỷ lệ thấp nhất, 11,3%. Tỷ lệ doanh nghiệp cản kỹ thuật bao gồm: tiêu chuẩn Việt Nam theo các mặt hàng còn lại là khá đồng đều trong mẫu. (TCVN); quy chuẩn Việt Nam (QCVN); các thủ Thống kê theo địa bàn tục hành chính liên quan quy trình đánh giá sự Bảng 2 cho biết: địa bàn mà doanh nghiệp đặt trụ phù hợp. sở chính tập trung tại một số tỉnh/thành phố như Hà Nội, Hà Bảng 1: Thống kê số lượng doanh nghiệp theo các (nhóm) mặt hàng Nam, Phú Thọ, Bắc Ninh. Ngoài ra, một số doanh nghiệp còn có trụ sở Sҧn phҭm/mһt hàng SXKD Sӕ Oѭӧng Tӹ lӋ % chính nằm tại một số tỉnh khác như ;ăQJQKLrQOLӋu diesel và nhiên liӋu sinh hӑc 12 11,3 Hồ Chí Minh, Bà rịa - Vũng Tàu, ThiӃt bӏ ÿLӋQYjÿLӋn tӱ 30 28,3 Đây có thể coi là điểm hạn chế Thép cӕt bê tông 16 15,1 trong cách chọn mẫu thuận tiện. Máy móc, thiӃt bӏ ÿmTXDVӱ dөng 18 17,0 Tuy nhiên, với quy mô mẫu không ĈLӋn thoҥi và linh kiӋn 20 18,9 quá lớn, các doanh nghiệp đóng Mһt hàng khác 10 9,4 trên các địa bàn thuộc 15 trên 63 Tәng 106 100,0 tỉnh là khá đại diện về không gian địa lý. Nguồn: Thống kê từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS khoa học ? Sè 131/2019 thương mại 15
  6. Kinh tÕ vμ qu¶n lý 4.1. Mức độ phổ biến của các tiêu chuẩn kỹ thuật Lý do áp dụng TCVN a) Mức độ sử dụng Tiêu chuẩn quốc gia Bảng 5 cho thấy: trong mẫu khảo sát, các doanh Bảng 3 cho thấy: Trong mẫu khảo sát có 70 nghiệp áp dụng TCVN phần lớn vì sự thỏa thuận với doanh nghiệp sử dụng tiêu chuẩn Việt Nam đối tác. (TCVN), chiếm 66,04% và 36 doanh nghiệp không Có 36 trên tổng số 70 doanh nghiệp (chiếm sử dụng TCVN, chiếm 33,96%. 51,43%) áp dụng TCVN do doanh nghiệp và đối tác Bảng 3: Thống kê doanh nghiệp áp dụng TCVN theo mặt hàng thỏa thuận lựa chọn. Có 29 trên tổng số 70 doanh Áp dөng TCVN Doanh nghiӋp SXKD sҧn phҭm Tәng sӕ DN nghiệp (chiếm Không T l % Có T l % ӹ Ӌ ӹ Ӌ 41,43%) áp dụng ;ăQJQKLrQOLӋu diesel và nhiên liӋu sinh hӑc 6 50 6 50 12 TCVN vì lợi ích ThiӃt bӏ ÿLӋQYjÿLӋn tӱ 8 26,67 22 73,33 30 kinh tế cho Thép cӕt bê tông 0 0 16 100 16 doanh nghiệp. Máy móc, thiӃt bӏ ÿmTXDVӱ dөng 10 55,56 8 44,44 18 Các lý do khác ĈLӋn thoҥi và linh kiӋn 8 40 12 60 20 DN áp dụng Mһt hàng khác 4 40 6 60 10 TCVN chủ yếu vì được dẫn T͝ng 36 33,96 70 66,04 106 chiếu trong Nguồn: Thống kê của nhóm nghiên cứu từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS những quy định bắt buộc đối với Tính theo mặt hàng cho thấy: Các DN đăng ký loại sản phẩm mà doanh nghiệp đăng ký SXKD. SXKD thép cốt bê tông trong mẫu khảo sát có tỷ lệ Xét theo mặt hàng: có 81,25% doanh nghiệp áp dụng TCVN là 100%, tiếp đến là các doanh SXKD thép cốt bê tông đã áp dụng TCVN do lợi ích nghiệp SXKD thiết bị điện và điện tử có tỷ lệ áp kinh tế của doanh nghiệp; 81,82% doanh nghiệp dụng TCVN là 73,33%. Nhóm DN đăng ký SXKD SXKD thiết bị điện, điện tử đã áp dụng TCVN do máy móc thiết bị đã qua sử dụng có tỷ lệ áp dụng doanh nghiệp và đối tác thỏa thuận lựa chọn. TCVN thấp nhất. Lý do doanh nghiệp không áp dụng TCVN Xét theo quy mô vốn, các DN có vốn SXKD từ Theo kết quả khảo sát được thể hiện tại Bảng 6, 50 tỷ đồng trở lên có tỷ lệ áp dụng TCVN cao hơn DN không áp dụng TCVN chủ yếu vì DN không biết so với các DN có vốn dưới 50 tỷ đồng (xem Bảng (chiếm 44,44%), DN và đối tác không thỏa thuận 4). Kết quả này cũng phù hợp với kết quả phỏng vấn lựa chọn (chiếm 44,44%), DN không quan tâm chuyên gia, theo ý kiến chuyên gia DN có vốn (chiếm 38,89%). Không có ý kiến cho rằng: vì SXKD cao thì khả năng áp dụng TCVN cao hơn so TCVN đã lạc hậu, không phù hợp thực tế nên DN với các DN có vốn thấp. không áp dụng. 4.2. Đánh giá mức ảnh hưởng của QCVN đến Bảng 4: Thống kê doanh nghiệp áp dụng TCVN theo quy mô vốn hoạt động sản xuất kinh Tӯ 10 Tӯ 50 Tӯ 200 Tӯ 0,5 Tӯ ÿӃn Tӯ ÿӃn Trên doanh của Áp dөng ÿӃQGѭӟi ÿӃQGѭӟi ÿӃQGѭӟi ÿӃQGѭӟi Gѭӟi 5 tӹ Gѭӟi 10 500 tӹ doanh nghiệp TCVN 50 tӹ 200 tӹ 500 tӹ 1 tӹ ÿӗng ÿӗng tӹ ÿӗng ÿӗng Nghiên cứu ÿӗng ÿӗng ÿӗng Không 2 8 2 12 4 2 6 đã khảo sát ảnh hưởng của T l % ӹ Ӌ 33,33 40,00 33,33 66,67 20,00 20,00 23,08 QCVN đến hoạt Có 4 12 4 6 16 8 20 động sản xuất Tӹ lӋ % 66,67 60,00 66,67 33,33 80,00 80,00 76,92 kinh doanh của Nguồn: Thống kê của nhóm nghiên cứu từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS doanh nghiệp theo 7 mức, từ khoa học ? 16 thương mại Sè 131/2019
  7. Kinh tÕ vμ qu¶n lý Bảng 5: Thống kê DN lựa chọn lý do áp dụng TCVN Tӹ lӋ % theo Lý do DN SXKD sҧn phҭm Sӕ DN lӵa chӑn sӕ DN áp áp dөng TCVN dөng TCVN ;ăQJ QKLrQ OLӋu diesel và nhiên liӋu 0 0 sinh hӑc ThiӃt bӏ ÿLӋQYjÿLӋn tӱ 2 9,1 Vì lӧi ích kinh tӃ cho Thép cӕt bê tông 13 81,25 doanh nghiӋp Máy móc, thiӃt bӏ ÿmTXDVӱ dөng 2 25 ĈLӋn thoҥi và linh kiӋn 9 75 Mһt hàng khác 4 66,67 T͝ng 40 57,14 ;ăQJ QKLrQ OLӋu diesel và nhiên liӋu 2 33,33 sinh hӑc ThiӃt bӏ ÿLӋQYjÿLӋn tӱ 18 81,82 Do doanh nghiӋp và Thép cӕt bê tông 6 37,5 ÿӕi tác thӓa thuұn lӵa Máy móc, thiӃt bӏ ÿmTXDVӱ dөng 6 75 chӑn áp dөng ĈLӋn thoҥi và linh kiӋn 2 16,67 Mһt hàng khác 2 33,33 T͝ng 36 51,43 ;ăQJ QKLrQ OLӋu diesel và nhiên liӋu 4 66,67 sinh hӑc ThiӃt bӏ ÿLӋQYjÿLӋn tӱ 4 18,18 Thép cӕt bê tông 0 0 Lý do khác Máy móc, thiӃt bӏ ÿmTua sӱ dөng 2 25 ĈLӋn thoҥi và linh kiӋn 2 16,67 Mһt hàng khác 1 16,67 T͝ng 13 18,57 Nguồn: Thống kê của nhóm nghiên cứu từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS Bảng 6: Thống kê lý do DN không áp dụng TCVN Kết quả thống kê số lượng doanh Tӹ lӋ % theo sӕ DN Lý do không áp dөng TCVN Sӕ DN lӵa chӑn nghiệp đánh giá mức không áp dөng TCVN ảnh hưởng của Doanh nghiӋp không biӃt 16 44,44 QCVN Doanh nghiӋp không quan tâm 14 38,89 Thống kê số Do doanh nghiӋS Yj ÿӕi tác không thӓa thuұn 16 44,44 lӵa chӑn áp dөng lượng doanh nghiệp Do TC91ÿmOҥc hұu, không phù hӧp thӵc tӃ 0 0 đánh giá mức ảnh Lý do khác 6 16,67 hưởng của QCVN (theo từng loại) đến Nguồn: Thống kê của nhóm nghiên cứu từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS hoạt động kinh ảnh hưởng rất nhiều (ứng với 1 điểm) đến hoàn toàn doanh của các doanh nghiệp được thể hiện ở Bảng 7. không ảnh hưởng (ứng với 7 điểm). Các nội dung Bảng 7 cho thấy, có khoảng 36% doanh nghiệp của QCVN bao gồm: (i) Quy định về đặc tính kỹ đánh giá các quy định về đặc tính kỹ thuật của sản thuật của sản phẩm; (ii) Quy định về ghi nhãn sản phẩm có ảnh hưởng ở mức trung bình, khoảng 32% phẩm; (iii) Quy định về phương pháp thử; (iv) Quy doanh nghiệp đánh giá quy định về ghi nhãn cũng định về quản lý chất lượng và đánh giá hợp quy. ảnh hưởng ở mức trung bình. Những quy định về phương pháp thử và đánh giá hợp quy được đánh giá khoa học ? Sè 131/2019 thương mại 17
  8. Kinh tÕ vμ qu¶n lý ở các mức ít, trung bình Bảng 7: Thống kê số lượng doanh nghiệp đánh giá mức ảnh hưởng hoặc khá nhiều với tỷ lệ của các QCVN đến hoạt động SXKD của DN khá tương đương. Mӭc ҧQKKѭӣQJÿӃn Sӕ DN lӵa Mức ảnh hưởng của QCVN hoҥWÿӝng SXKD Tӹ lӋ % chӑn từng nội dung của QCVN cӫa DN đối với doanh nghiệp của Rҩt nhiӅu 0 0,00 từng nhóm mặt hàng NhiӅu 6 5,66 được thể hiện ở Bảng 8 Khá nhiӅu 16 15,09 Ĉһc tính kӻ thuұt dưới đây. Trung bình 38 35,85 Bảng 8 cho thấy mặt Ít 14 13,21 hàng thiết bị điện, điện tử Rҩt ít 14 13,21 bị ảnh hưởng nhiều nhất, Hoàn toàn không 18 16,98 thép cốt bê tông bị ảnh Rҩt nhiӅu 2 1,89 hưởng ít nhất bởi các NhiӅu 0 0,00 Khá nhiӅu 16 15,09 QCVN. Ngoài ra, xét Ghi nhãn sҧn phҭm tổng toàn bộ mẫu, mức Trung bình 34 32,08 Ít 16 15,09 ảnh hưởng của những quy Rҩt ít 20 18,87 định về đặc tính kỹ thuật Hoàn toàn không 18 16,98 là nhiều nhất (4,64), và Rҩt nhiӅu 0 0,00 mức ảnh hưởng của NhiӅu 0 0,00 những quy định về Khá nhiӅu 22 20,75 phương pháp thử là ít 3KѭѫQJSKiSWKӱ Trung bình 20 18,87 nhất (4,94). Ít 26 24,53 Xét theo quy mô vốn Rҩt ít 18 16,98 của DN, bảng 9 cho thấy: Hoàn toàn không 20 18,87 các DN có quy mô vốn Rҩt nhiӅu 0 0,00 NhiӅu 2 1,89 trên 50 tỷ đồng bị ảnh hưởng bởi QCVN ít hơn Khá nhiӅu 26 24,53 Quҧn lý chҩW Oѭӧng Trung bình 22 20,75 so với các DN có quy mô ÿiQKJLiKӧp quy Ít 24 22,64 vốn dưới 50 tỷ đồng. Rҩt ít 14 13,21 Hoàn toàn không 18 16,98 Nguồn: Thống kê của nhóm nghiên cứu từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS Bảng 8: Điểm trung bình đánh giá mức ảnh hưởng của các nội dung QCVN đến hoạt động SXKD của DN theo mặt hàng Ĉһc tính Ghi nhãn 3KѭѫQJ Quҧn lý Mһt hàng/sҧn phҭm kӻ thuұt sҧn phҭm pháp thӱ chҩWOѭӧng ;ăQJQKLrQOLӋu diesel và nhiên liӋu sinh hӑc 4,83 5,00 5,17 5,17 ThiӃt bӏ ÿLӋQYjÿLӋn tӱ 3,93 4,00 4,20 3,87 Thép cӕt bê tông 5,00 5,75 6,00 5,75 Máy móc, thiӃt bӏ ÿmTXDVӱ dөng 5,11 5,22 5,11 5,11 ĈLӋn thoҥi và linh kiӋn 4,64 4,43 4,43 4,07 Sҧn phҭm khác 4,94 5,25 5,38 5,06 T͝ng m̳u 4,64 4,83 4,94 4,72 Nguồn: Thống kê của nhóm nghiên cứu từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS khoa học ? 18 thương mại Sè 131/2019
  9. Kinh tÕ vμ qu¶n lý Bảng 9: Điểm trung bình đánh giá mức độ ảnh hưởng Khảo sát nguyên của các QCVN đến hoạt động SXKD của DN theo quy mô vốn nhân các doanh nghiệp gặp khó khăn khi áp Quҧn lý Ĉһc tính Ghi nhãn 3KѭѫQJ dụng QCVN cho thấy: Quy mô vӕn chҩt kӻ thuұt sҧn phҭm pháp thӱ nguyên nhân được doanh Oѭӧng nghiệp chọn nhiều nhất Tӯ ÿӃQGѭӟi 1 tӹ ÿӗng 4,33 4,67 4,67 4,33 là do các thủ tục hành Tӯ ÿӃQGѭӟi 5 tӹ ÿӗng 3,70 3,90 3,70 3,50 chính liên quan quá trình Tӯ ÿӃQGѭӟi 10 tӹ ÿӗng 4,67 4,33 4,67 4,67 doanh nghiệp áp dụng Tӯ ÿӃQGѭӟi 50 tӹ ÿӗng 4,44 4,67 4,89 4,67 QCVN. Tӯ ÿӃQGѭӟi 200 tӹ ÿӗng 5,70 5,80 5,90 5,90 4.3. Đánh giá mức Tӯ ÿӃQGѭӟi 500 tӹ ÿӗng 5,20 5,20 5,60 4,60 ảnh hưởng của thủ tục Trên 500 tӹ ÿӗng 4,54 4,92 5,08 4,92 T͝ng m̳u 4,64 4,83 4,94 4,72 hành chính liên quan quy trình đánh giá sự Nguồn: Thống kê của nhóm nghiên cứu từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS phù hợp đối với hoạt Như vậy, qua Bảng 10: Thống kê số DN lựa chọn nguyên nhân gặp khó khăn khi áp dụng QCVN khảo sát tại 106 Nguyên nhân DN gһSNKyNKăQNKLiSGөng QCVN Sӕ DN chӑn Tӹ lӋ % doanh nghiệp có Do nhӳQJ TX\ ÿӏnh trong QCVN không hài hòa vӟi Tiêu 10 9,43 hoạt động sản xuất chuҭn quӕc tӃ hoһc khu vӵc hoһc quӕc gia khác kinh doanh liên Do nhӳQJTX\ÿӏnh trong QCVN không phù hӧp vӟi bӕi cҧnh 8 7,55 quan 5 nhóm hàng thӵc tӃNK{QJÿѭӧc chӭQJPLQKFѫVӣ khoa hӑc rõ ràng lựa chọn, nhìn Do doanh nghiӋSNK{QJÿѭӧc thông báo sӟPYj FKѭDFyÿӫ 10 9,43 chung rào cản kỹ thӡLJLDQÿӇ chuҭn bӏ thuật (bao gồm Do doanh nghiӋSFKѭDÿӫ khҧ QăQJÿLӅu kiӋQÿӇ ÿiSӭng quy 8 7,55 những quy định về ÿӏnh cӫa QCVN đặc tính kỹ thuật, Do các thӫ tөc hành chính liên quan quá trình doanh nghiӋp áp 42 39,62 ghi nhãn, quản lý dөng QCVN chất lượng, phương Lý do khác 5 4,72 pháp thử) của Việt Nguồn: Thống kê của nhóm nghiên cứu từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS Nam có mức ảnh hưởng đến các doanh nghiệp từ dưới mức trung bình động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp đến ít. Mức ảnh hưởng của những quy định về đặc Nghiên cứu đã khảo sát mức ảnh hưởng của rào tính kỹ thuật và quản lý chất lượng lần lượt là 4,64 cản thủ tục hành chính liên quan quy trình đánh giá và 4,72 (dưới trung bình); những quy định về ghi sự phù hợp bao gồm những nội dung như nội dung nhãn sản phẩm và phương pháp thử có mức ảnh của thông tư, quy trình thủ tục hành chính, hồ sơ liên hưởng lần lượt là 4,83 và 4,94 (mức ít). Tính bình quan thủ tục hành chính, thái độ của người làm việc quân, chỉ số mức độ phổ biến của rào cản kỹ thuật ở tại các cơ quan liên quan thủ tục hành chính, thời Việt Nam theo kết quả của cuộc khảo sát này là 4,8; gian và chi phí liên quan thủ tục hành chính, cơ sở có thể coi mức ảnh hưởng của rào cản kỹ thuật tới vật chất liên quan việc thực hiện các thủ tục hành các doanh nghiệp được lựa chọn trong mẫu khảo sát chính tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. là ít. Những doanh nghiệp có quy mô vốn càng lớn Kết quả khảo sát mức ảnh hưởng của từng nội dung thì mức ảnh hưởng của rào cản kỹ thuật đối với đó đối với mỗi nhóm doanh nghiệp liên quan nhóm doanh nghiệp càng ít. Kết quả nghiên cứu khảo sát mặt hàng được lựa chọn thể hiện tại Bảng 11. này cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu thực Bảng 11 cho biết điểm trung bình mà các rào cản nghiệm của các tác giả Yasmine Kamal and Chahir TTHC thường gặp gây khó khăn, trở ngại cho doanh Zaki (2018), Bao và Qiu (2012). nghiệp ở mức khoảng 4 điểm, tương ứng với mức Nguyên nhân doanh nghiệp gặp khó khăn, trở ảnh hưởng trung bình. Trong đó, ảnh hưởng của các ngại khi áp dụng QCVN rào cản TTHC thường gặp đến các doanh nghiệp khoa học ? Sè 131/2019 thương mại 19
  10. Kinh tÕ vμ qu¶n lý Bảng 11: Điểm trung bình DN (phân theo mặt hàng) đánh giá mức độ các rào cản TTHC gây trở ngại, khó khăn đối với hoạt động SXKD Thông Quy Hӗ Thái Thӡi Chi &ѫVӣ vұt DN phân theo mһt hàng/sҧn phҭm Wѭ trình Vѫ ÿӝ gian phí chҩt ;ăQJQKLrQOLӋu diesel và nhiên liӋu sinh hӑc 5,00 5,17 5,00 5,00 5,00 5,00 5,33 ThiӃt bӏ ÿLӋQYjÿLӋn tӱ 3,80 3,80 4,00 4,33 4,07 4,47 4,80 Thép cӕt bê tông 5,17 5,17 5,33 5,50 5,00 5,17 5,17 Máy móc, thiӃt bӏ ÿmTXDVӱ dөng 4,00 4,00 4,11 4,33 4,00 4,44 4,67 ĈLӋn thoҥi và linh kiӋn 3,71 3,36 4,00 3,43 4,14 3,86 4,07 Sҧn phҭm khác 4,38 4,56 5,38 4,88 4,88 4,63 4,94 Tәng 4,22 4,22 4,51 4,51 4,42 4,55 4,80 Nguồn: Thống kê của nhóm nghiên cứu từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS SXKD xăng, nhiên liệu diesel và nhiên liệu sinh số mức độ phổ biến của rào cản thủ tục hành chính học; thép cốt bê tông được đánh giá với mức điểm liên quan lĩnh vực quản lý của Bộ Khoa học và công trung bình từ 5,00 đến 5,50, tương ứng với mức ảnh nghệ được xác định là 4,6, chứng tỏ rào cản thủ tục hưởng rất ít. Đối với nhóm mặt hàng: Thiết bị điện hành chính có mức ảnh hưởng trung bình tới các và điện tử; Điện thoại và linh kiện có điểm trung doanh nghiệp ở Việt Nam. bình tập trung trong khoảng từ 3,5 đến 4,5 ứng với 4.4. Đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp về mức ảnh hưởng trung bình. rào cản kỹ thuật Bảng 12 dưới đây phản ánh mức ảnh hưởng của Theo kết quả khảo sát từ các doanh nghiệp thuộc các rào cản TTHC đến hoạt động SXKD của DN mẫu nghiên cứu cho thấy có đến 51% doanh nghiệp được đánh giá ở mức khác nhau theo quy mô vốn. đồng ý kiến nghị các TCVN/QCVN cần được xây Tương tự như các rào cản kỹ thuật và rào cản bảo hộ dựng với lộ trình cụ thể và doanh nghiệp cần được quyền SHTT, các doanh nghiệp có quy mô vốn dưới thông báo về lộ trình đó để có điều kiện chuẩn bị cho 5 tỷ đồng chịu mức ảnh hưởng từ các rào cản TTHC việc áp dụng TCVN/QCVN, có 45,3% doanh cao hơn (mức điểm trung bình tập trung từ 3,33 đến nghiệp đồng ý kiến nghị các TCVN/QCVN cần 4,33) so với các DN có quy mô vốn trên 5 tỷ đồng được xây dựng phù hợp tiêu chuẩn khu vực, tiêu (mức điểm trung bình tập trung từ 4,33 đến 5,50). chuẩn quốc tế, có khoảng 30,2% doanh nghiệp đề Bảng 12: Điểm trung bình DN (phân theo quy mô vốn) đánh giá mức độ các rào cản TTHC Quy mô vӕn 7K{QJWѭ Quy trình Hӗ Vѫ 7KiLÿӝ Thӡi gian Chi phí &ѫVӣ vұt chҩt (tӹ ÿӗng) Tӯ ÿӃQGѭӟi 1 3,33 3,67 3,33 4,00 3,33 3,67 3,33 Tӯ ÿӃQGѭӟi 5 3,60 3,80 4,10 4,10 3,90 4,30 4,50 Tӯ ÿӃQGѭӟi 10 4,33 4,67 4,33 4,33 4,33 4,33 5,00 Tӯ ÿӃQGѭӟi 50 4,22 3,89 4,89 4,67 4,67 4,44 5,44 Tӯ ÿӃQGѭӟi 200 5,00 5,30 5,10 5,50 5,20 5,50 5,30 Tӯ ÿӃQGѭӟi 500 4,60 4,20 4,40 4,20 4,60 4,20 4,40 Trên 500 4,09 3,91 4,45 4,18 4,25 4,45 4,64 Tәng mүu 4,22 4,22 4,51 4,51 4,42 4,55 4,80 Nguồn: Thống kê của nhóm nghiên cứu từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS Tính bình quân, mức ảnh hưởng của các nội xuất kiến nghị các TCVN/QCVN cần được xây dung liên quan thủ tục hành chính là 4,6, tức là chỉ dựng trên cơ sở khoa học rõ ràng. khoa học ? 20 thương mại Sè 131/2019
  11. Kinh tÕ vμ qu¶n lý Bảng 13: Số DN lựa chọn đề xuất, kiến nghị liên quan rào cản kỹ thuật Sӕ DN lӵa ĈӅ xuҩt, kiӃn nghӏ cӫa doanh nghiӋp vӅ rào cҧn kӻ thuұt Tӹ lӋ % chӑn TCVN/QCVN cҫQ ÿѭӧc xây dӵng phù hӧp tiêu chuҭn khu vӵc, tiêu chuҭn 48 45,28 quӕc tӃ TCVN/QCVN cҫQÿѭӧc xây dӵQJWUrQFѫsӣ khoa hӑc rõ ràng 32 30,19 TCVN/QCVN cҫQ ÿѭӧc xây dӵng vӟi lӝ trình cө thӇ và doanh nghiӋp cҫn 54 50,94 ÿѭӧc thông báo vӅ lӝ WUuQKÿyÿӇ FyÿLӅu kiӋn chuҭn bӏ cho viӋc áp dөng TCVN/QCVN Doanh nghiӋp cҫQÿѭӧc hӛ trӧ vӅ WjLFKtQKÿӇ viӋc áp dөng TCVN/QCVN có 24 22,64 hiӋu quҧ KiӃn nghӏ khác 2 1,89 Nguồn: Thống kê của nhóm nghiên cứu từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS 5. Một số khuyến nghị và hàm ý chính sách hợp với luật pháp quốc tế và các nước trên thế giới. Dựa trên kết quả nghiên cứu khảo sát, nhóm Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo cơ sở nghiên cứu xin đề xuất một số khuyến nghị, giải pháp lý vững chắc để hoạt động tiêu chuẩn, đo pháp đối với các bên liên quan nhằm giảm bớt ảnh lường, chất lượng đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu hưởng tiêu cực của TBT đến hoạt động sản xuất, cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế, kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó cải thiện năng đồng thời nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý lực cạnh tranh của doanh nghiệp. nhà nước về chất lượng và tiêu chuẩn đo lường, tạo Đối với các cơ quan Nhà nước thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của - Tiếp tục hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn doanh nghiệp. kỹ thuật theo hướng hài hòa hóa, phù hợp quy định - Ngoài ra, các cơ quan quản lý nhà nước cần và cam kết quốc tế. Đồng thời, tích cực thực hiện tăng cường đảm bảo tính minh bạch về các rào cản quá trình hài hòa hóa các tiêu chuẩn kỹ thuật và thừa TBT, tuyên truyền phổ biến kịp thời tới doanh nhận lẫn nhau các kết quả đánh giá sự phù hợp. Đây nghiệp về các rào cản TBT cũng như hỗ trợ kỹ thuật là một trong những nguyên tắc được xác lập trong đối với doanh nghiệp để có thể đáp ứng những quy các khuôn khổ hợp tác quốc tế, trong đó có WTO và định về TBT. các FTA mà Việt Nam là thành viên nhằm tiến tới dỡ Đối với các tổ chức, hiệp hội ngành nghề: bỏ những rào cản kỹ thuật không cần thiết trong Kết quả khảo sát cho thấy tỷ lệ doanh nghiệp thương mại quốc tế, thúc đẩy dòng lưu chuyển của không áp dụng TCVN còn khá cao mà nguyên nhân hàng hóa giữa các quốc gia. Việc điều chỉnh và hoàn chủ yếu do không biết và không có sự thỏa thuận với thiện hệ thống các văn bản pháp luật của Việt Nam đối tác. Do đó, để nâng cao ý thức của doanh nghiệp phù hợp quy định và cam kết quốc tế như vậy không trong việc tự giác tuân thủ các yêu cầu về chất lượng chỉ giúp đảm bảo thực thi cam kết của Việt Nam với hàng hóa nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu, nâng các nước mà còn giúp cải thiện môi trường kinh cao năng lực cạnh tranh bền vững, cần có sự vào doanh của Việt Nam và giúp Việt Nam có thể hội cuộc của các tổ chức, hiệp hội ngành, nghề với vai nhập một cách hiệu quả hơn. trò hỗ trợ doanh nghiệp trong việc nâng cao nhận - Tiếp tục đẩy mạnh việc rà soát và điều chỉnh thức về TBT. Ngoài ra, hiệp hội ngành nghề có thể các văn bản pháp lý của Việt Nam về chất lượng có những bản tin về thiệt hại của doanh nghiệp do của sản phẩm, ghi nhãn hàng hóa, theo hướng phù không tuân thủ hoặc không hiểu biết về TBT để khoa học ? Sè 131/2019 thương mại 21
  12. Kinh tÕ vμ qu¶n lý cảnh báo cũng như thúc đẩy sự tham gia của các DN Development Economics, 17(3), 447-460, 2013 trong tuân thủ TCVN, đáp ứng QCVN. DOI:10.1111/rode.12042 Đối với doanh nghiệp 6. UNCTAD (2012), International classification Các DN, đặc biệt doanh nghiệp xuất nhập khẩu of Non tariff measures. cần chủ động tìm hiểu TCVN, QCVN, các quy trình 7. Rollo, V. (2016), Technical Regulations Affect đánh giá sự hợp chuẩn để giảm bớt thiệt hại không Exporters’ Performance: Firm Level Evidence from cần thiết do thiếu hiểu biết về TBT, cụ thể: (i) Chủ Developing Countries, ITC Working Paper, 2016. động nghiên cứu, tìm hiểu các thông tin về TBT để intracen.org/uploadedFiles/intra- điều chỉnh hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. cenorg/Content/Redesign/Projects/SME_ (ii) Tăng cường khả năng cạnh tranh và có thể đáp Competitiveness/WP-02-2016.E.pdf ứng các yêu cầu kỹ thuật; mở rộng, tăng cường liên 8. Yasmine Kamal and Chahir Zaki (2018), How kết giữa các doanh nghiệp trong nước, giữa các Do Technical Barriers to Trade Affect Exports? doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước Evidence from Egyptian Firm-Level Data, Journal ngoài, đặc biệt là các công ty đa quốc gia. (iii) Đầu of Economic Integration, Vol.33 No.4, December, tư, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh 2018, 659~721 của doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của hàng jei.2018.33.4.659. hóa. Chủ động triển khai áp dụng các hệ thống quản lý tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế và Summary đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khỏe, môi trường; nghiên cứu và ứng dụng vào quá trình sản xuất các As the coverage of technical barriers to trade tiêu chuẩn kỹ thuật.u (TBT) is increasing and the role of TBT becomes more important in the global trading system, Tài liệu tham khảo: researches on TBT effects on international trade is seriously being concerned by researchers and policy 1. Chakraborty, P. (2014), Environmental makers. For the purpose of researching the impact Standards and Trade: Evidence from a Natural of TBT on the production and business activities, Experiment, this study has surveyed 106 enterprises in Vietnam Papers/Papers/ FirmLevelTrade/FREIT727.pdf with their activities affected by technical barriers 2. Fernandes, A., Ferro, E., Wilson, J. (2015), belonging to commodity groups such as machinery “Product Standards and Firms’ Export and equipment; computers and electronic products, Decisions.” The World Bank. components; phones and accessories; petroleum of worldbank.org/curated/en/882231468179049186/ all kinds; steels, etc. The survey results show the sit- pdf/WPS7315.pdf uation of enterprises applying quality standards and 3. Fontagné, L., and Orefcie, G. (2018), Let’s Try norms; Influence level of Vietnamese standards Next Door: Technical Barriers to Trade and Multi- includes: (i) Regulations on product specifications; Destination Firms, European Economic Review 101 (ii) Regulations on product labeling; (iii) (2018): 643–663. Regulations on test methods; (iv) Regulations on 4. Melitz, M.(2003), The Impact of Trade on quality management and conformity assessment for Intra-Industry Reallocations and Aggregate production and trading activities. Thereby, the study Industry Productivity, Econometrica 71(6) (2003): proposes recommendations and solutions for related 1695-1725. parties to reduce negative impacts of TBT on busi- 5. Xiaohua Bao and Wei-Chih Chen (2013), The ness activities, improve the competitiveness from Impacts of Technical Barriers to Trade on Different enterprise level to the national level. Components of International Trade, Review of khoa học 22 thương mại Sè 131/2019