Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị tiền tệ theo thời gian

pdf 20 trang Đức Chiến 06/01/2024 1240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị tiền tệ theo thời gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_2_gia_tri_tien_te_th.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị tiền tệ theo thời gian

  1. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Trường ĐH CN Tp.HCM Khoa Tài chính – Ngân hàng Ths. Đoàn Thị Thu Trang 1 MỤC TIÊU Giúp SV nắm được các kiến thức sau: • Hiểu được giá trị tiền tệ theo thời gian • Giới thiệu phương pháp tính lãi theo lãi đơn và lãi kép • Nhận dạng dòng tiền: đầu kỳ, cuối kỳ • Có thể tính được các giá trị tương lai, hiện tại • Các ứng dụng của giá trị tiền tệ theo thời gian 2 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.1 khái niệm giá trị tiền tệ theo thời gian Bạn chọn phương án nào? Câu Câu hỏi 1 p/a1: Nhận hỏi 2 p/a1: Nhận ngay 100 ngay 100 trđ trđ p/a2: Nhận p/a2: Nhận 100 trđ sau 110 trđ sau 1 năm 1 năm 3 Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 1
  2. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2 lãi suất Tiền lãi: Tiền lãi là giá cả mà người đi vay phải trả cho người cho vay để được sử dụng một số tiền trong một thời gian nhất định Tiền lãi (lãi suất) là giá cả của vốn Tiền lãi = Tổng vốn tích lũy – Vốn đầu tư ban đầu (CT 2-2) 4 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2 lãi suất Lãi suất: thể hiện mối quan hệ giữa tiền lãi trong một đơn vị thời gian và vốn gốc trong thời gian đó. Lãi suất tính bằng tỷ lệ phần trăm (tỷ suất) giữa tiền lãi trong một đơn vị thời gian so với số vốn đầu tư ban đầu. Tiền lãi trong 1 đơn vị thời gian Lãi suất = x 100% Vốn đầu tư ban đầu (CT 2-1) 5 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2 Lãi suất 2.2.1 Lãi đơn: Lãi đơn là tiền lãi được tính trên cơ sở vốn gốc mà không tính trên số tiền lãi tích lũy qua mỗi kỳ. Còn gọi là phương pháp tính lãi trên vốn gốc • Tiền lãi: In = PV.n.r • Lãi suất: r = In/PV.n 6 Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 2
  3. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2.1 Lãi đơn: Vd: Khách hàng A gửi Ngân hàng một số tiền là 10 triệu đồng, lãi suất 5%/năm, sử dụng phương pháp tính lãi đơn để tính tổng số tiền lãi trong các trường hợp sau: - 10 ngày - 2 tháng - 3 quý - 5 năm 7 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2.2 Lãi kép: 2.2.2.1 phương pháp lãi kép Lãi kép là phương pháp tính tiền lãi trên dư nợ đầu kỳ. Tiền lãi ở các thời kỳ trước được gộp chung vào vốn gốc để tính lãi cho các kỳ tiếp theo. • Công thức tính: FV= PV(1 + i)n (CT 2-5) 8 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2.2 Lãi kép: ( trường hợp 1 khoản tiền) Vd1: Một sinh viên gửi vào ngân hàng một số tiền là 3 triệu đồng, lãi suất ngân hàng là 5%/năm, hỏi sau 3 năm người này sẽ thu được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu trong các trường hợp sau: - Kỳ tính lãi 1 tháng 1 lần (kỳ hạn 1 tháng) - Kỳ tính lãi 3 tháng 1 lần (kỳ hạn 3 tháng) - Kỳ tính lãi nửa năm 1 lần (kỳ hạn 6 tháng) - Tính lãi hàng năm (kỳ hạn 12 tháng) 9 Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 3
  4. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 2.2.2.2 Các loại lãi suất a. Lãi suất danh nghĩa Khi lãi suất NHTM công bố có thời kỳ ghép lãi khác với thời kỳ công bố, trong trường hợp này lãi suất công bố là lãi suất danh nghĩa. b. Lãi suất tỷ lệ Hai lãi suất ứng với hai thời kỳ khác nhau được gọi là tỷ lệ với nhau khi tỷ số của chúng bằng tỷ số của hai thời gian tương ứng. Lãi suất i1 có thời gian tương ứng là t1 Lãi suất i2 có thời gian tương ứng là t2 (CT 2-6) i t 1 1 i2 t2 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • VD2: Nếu vay 100 triệu đồng với lãi suất 5%/quý thì sau 6 năm phải trả cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu? Ghép lãi hàng năm. • VD3: Ví dụ trên. Biết ngân hàng ghép lãi 6 tháng 1 lần. • VD4: Ví dụ trên Biết ngân hàng ghép lãi 3 tháng 1 lần • VD5: Ví dụ trên Biết ngân hàng ghép lãi hàng tháng 11 2.2.2.2 Các loại lãi suất c. Lãi suất tương đương • Chu kỳ tính lãi khác nhau • Cùng vốn đầu tư Cho cùng giá trị tương lai • Cùng thời gian đầu tư i (1 i )k 1 i k 1 i 1 k k (CT 2- 7) p n rn (1 rp ) 1 Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 4
  5. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • VD1: Cho lãi suất năm là 18% năm, tính lãi suất tương đương của: – quí – tháng – Ngày • VD2: Cho lãi suất quí là 5% quí, tính lãi suất tương đương của: – năm – tháng – ngày 13 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • VD3: Cho lãi suất tháng là 1.5% tháng, tính lãi suất tương đương của: – năm – quí – Ngày • VD4: Cho lãi suất ngày là 0.03% ngày, tính lãi suất tương đương của: – năm – quí – tháng 14 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN d. Lãi suất thực Khi lãi suất phát biểu cho thấy thời kỳ ghép lãi và thời kỳ phát biểu bằng nhau, thì lãi suất phát biểu đó được gọi là lãi suất thực. - Trường hợp: Số kỳ ghép lãi trong năm nhiều hơn một lần i i* (1 )m 1 m (CT 2-8) Trong đó: i* : lãi suất thực theo thời kỳ i: lãi suất danh nghĩa m: số lần ghép lãi trong năm Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 5
  6. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • VD: Lãi suất danh nghĩa là 6% năm, tính lãi suất thực trong các trường hợp sau: – ghép lãi 6 tháng 1 lần – ghép lãi quí – ghép lãi tháng – ghép lãi ngày 16 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2.2.3. Giá trị của chuỗi tiền tệ Dòng tiền phát sinh Dòng tiền phát sinh cuối kỳ đầu kỳ • Dòng tiền hỗn hợp • Dòng tiền hỗn hợp • Dòng tiền đều • Dòng tiền đều Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ 17 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN a. Dòng tiền hỗn hợp phát sinh vào cuối kỳ FV PV PMT1 PMT2 PMT3 PMTn-1 PMTn 0 1 2 3 n-1 n (CT 2-9) n n j FV  PMTj (1 i) j 1 Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 6
  7. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • VD1: Cuối năm thứ nhất gửi vào ngân hàng 100tr, năm thứ 2 gửi 200 tr, năm thứ 3: 150tr, năm thứ 4 gửi 300tr. Hỏi hết năm thứ 4 tổng số tiền có trong tài khoản là bao nhiêu? Biết lãi suất ngân hàng là 6%năm. • VD2: Cuối mỗi tháng ông A gửi ngân hàng 5 trđ, sau 3 tháng ông nâng mức gửi lên 7tr 1 tháng. Hỏi tổng số tiền ông A nhận được vào cuối tháng thứ 5, biết ngân hàng áp dụng lãi suất 4% năm. 19 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN b. Dòng tiền đều phát sinh cuối kỳ FV PV PMT PMT PMT PMT PMT 0 1 2 3 n-1 n n 1 (1 i)n 1 FV PMT (1 i) j PMT  i j 1 (CT 2-10) GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • VD1: Cuối mỗi năm công ty Hưng Thịnh gửi vào ngân hàng 100trđ, lãi suất ngân hàng áp dụng là 2%/ quý. Hỏi sau 7 năm công ty nhận được tổng số tiền là bao nhiêu? • VD2: Cuối mỗi quý chi vào một dự án 300tr, lãi suất đầu tư là 15%năm, hỏi sau 2 năm tổng số tiền thu được là bao nhiêu? 21 Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 7
  8. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN c. Dòng tiền hỗn hợp phát sinh vào đầu kỳ PV FV PMT1 PMT2 PMT3 PMTn 0 1 2 n-1 n n FV PMT(1 i)n j 1  (CT 2-11) j 1 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN VD1: Đầu tư vào một dự án với số vốn như sau: – Đầu năm thứ nhất 300tr – Năm thứ 2 : 200tr – Năm thứ 3: 400tr – Năm thứ 4: 500 tr – Năm thứ 5: 100tr Hỏi sau khi kết thúc dự án đầu tư, tổng số tiền thu được là bao nhiêu? Lãi suất đầu tư là 10% năm 23 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN d. Dòng tiền đều phát sinh vào đầu kỳ - Các khoản thanh toán đều phát sinh vào đầu kỳ PV FV PMT PMT PMT PMT 0 1 2 n-1 n (1 i)n 1 FV PMT (1 i) i (CT 2-12) Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 8
  9. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • VD1: Đầu mỗi tháng gửi ngân hàng 2tr, lãi suất 16%năm, trong 1 năm 8 tháng, tính tổng số tiền nhận được. • VD2: Vào ngày 1/1 hàng năm chi cho dự án 2 tỷ đồng, dự án kéo dài trong 5 năm, lãi suất đầu tư 9% năm, hỏi kết thúc dự án thu được tổng số tiền là bao nhiêu? 25 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.2.2.3. Giá trị của chuỗi tiền tệ Dòng tiền phát sinh cuối kỳ Dòng tiền phát sinh đầu kỳ • Dòng tiền hỗn hợp • Dòng tiền hỗn hợp • Dòng tiền đều • Dòng tiền đều • Dòng tiền đều vô hạn • Dòng tiền có tốc độ tăng trưởng đều vĩnh viễn Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ 26 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN a. Giá trị hiện tại của chuỗi tiên tệ hỗn hợp phát sinh vào cuối kỳ PMT PMT PMT PV 1 2 n 1 i (1 i)2 (1 i)n 1 2 n PV PMT1 (1 i) PMT2 (1 i) PMTn (1 i) n j PV  PMTj (1 i) j 1 (CT 2-14) Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 9
  10. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN b. Giá trị hiện tại của tiền tệ chuỗi tiền đều phát sinh cuối kỳ 1 (1 i) n PV PMT i (CT 2-16) 1 (1 i) n Trong đó được gọi là thừa số hiện i giá của chuỗi tiền tệ cố định GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN c. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều vĩnh viễn. - Dòng tiền này kéo dài vô tận - Chúng ta đã có công thức tính hiện giá dòng tiền đều trong trường hợp cuối kỳ: - Khi n →∞ thì (1+i)-n →0 nên ta có thể viết lại công thức trên như sau: PV=PMT/i (CT 2-18) GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN d. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ có tốc độ tăng trưởng cố định vĩnh viễn. - g là tốc độ tăng trưởng của dòng tiền - i> g: PMT PV i g (CT 2-19) Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 10
  11. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN e. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ hỗn hợp phát sinh đầu kỳ 0 1 (n 1) PV PMT1(1 i) PMT2 (1 i) PMTn (1 i) n PV PMT (1 i) ( j 1)  j (CT 2-15) j 1 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN f. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ (CT 2-17) 1 (1 i) n PV PMT (1 i) i GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • VD1: Thu nhập từ dự án được cho như sau: – Cuối năm thứ 1: 2 tỷ – Năm thứ 2: 3 tỷ – Năm thứ 3: 4 tỷ Lãi suất đầu tư là 15% năm, hỏi tổng vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu? • VD2: Phải trả ngân hàng đầu mỗi tháng 5 trđ, biết lãi suất ngân hàng là 8% năm, trả trong 1 năm 3 tháng thì hết nợ, hỏi tổng số tiền vay ban đầu là bao nhiêu? 33 Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 11
  12. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.3 Giá trị hiện tại của tiền tệ 2.3.4 Giá trị hiện tại của dòng tiền có tốc độ tăng trưởng cố định vĩnh viễn. - G là tốc độ tăng trưởng của dòng tiền - i> g: PMT PV i g (CT 2-19) GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • Xác định n trong trường hợp 1 khoản: FV log n PV log(1 i) VD: Một sv muốn mua một chiếc xe trị giá 40tr, nhưng hiện tại sv này chỉ có 22tr, anh ta gửi vào ngân hàng với ls là 20%năm, ghép lãi hàng quý. Hỏi trong thời gian bao lâu anh ta sẽ đủ tiền mua xe? GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • xác định n trong trường hợp 1 chuỗi tiền tệ đều 2.3.5 Xác định khoản thanh toán cuối cùng Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ Từ công thức: (1 i)n 1 FV PMT i FV i log( 1) PMT n (CT 2-19) log(1 i) Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 12
  13. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • xác định n trong trường hợp 1 chuỗi tiền tệ đều 2.3.5 Xác định khoản thanh toán cuối cùng Nếu n không phải là số nguyên chúng ta phải tính toán khoản thanh toán cuối cùng (với giả định các khoản thanh toán trước đó bằng nhau, còn khoản thanh toán cuối cùng khác) Giả sử n là một số dương, lẻ Với n1, n2 là số nguyên liên tiếp, sao cho n1<n<n2 37 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • xác định n trong trường hợp 1 chuỗi tiền tệ đều 2.3.5 Xác định khoản thanh toán cuối cùng Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ 1 (1 i) n PV PMT i PV i log(1 ) n PMT log(1 i) (CT 2-20) GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • xác định n trong trường hợp 1 chuỗi tiền tệ đều 2.3.5 Xác định khoản thanh toán cuối cùng Chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ (1 i)n 1 Từ công thức: FV PMT (1 i) i FV i Ta có: log( 1) PMT (1 i) n log(1 i) (CT 2-21) Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 13
  14. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • xác định n trong trường hợp 1 chuỗi tiền tệ đều 2.3.5 Xác định khoản thanh toán cuối cùng Chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ Từ công thức: 1 (1 i) n PV PMT (1 i) i Ta có: PV i log(1 ) PMT (1 i) n (CT 2-22) log(1 i) GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • VD1: Vay ngân hàng 100tr, đầu mỗi tháng trả ngân hàng 2 trđ, lãi suất ngân hàng 1%/ tháng. Hỏi sau bao lâu trả hết nợ? Biện luận với n nguyên dương. • VD2: Một ông lão 89 tuổi cần 500tr để cưới vợ, cuối mỗi tháng ông ta có số tiền lương hưu là 2trđ, nếu gửi số tiền này vào ngân hàng với lãi suất 12%/ năm thì sau bao lâu ông lão mới có đủ số tiền mong muốn. Biện luận với n nguyên dương gần nhất. 41 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN • Tính lãi suất chiết khấu - Một khoản tiền: FV i n 1 PV - Một chuỗi tiền tệ đều: sử dụng phương pháp nội suy, hoặc bấm máy giải pt. PV0 PV1 i i1 (i2 i1) PV1 PV2 Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 14
  15. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Câu 1: Một ngân hàng cho một công ty vay 1 khoản tiền là 500 triệu đồng và sau 5 năm nhận được 555,295 trđ.tính lãi suất khoản tiền trên là bao nhiêu % 1 năm Câu 2: Nếu bạn vay ngân hàng 50,757 trđ với điều khoản trả nửa năm 1 lần, mỗi lần trả 10 trđ, sau 3 năm thì hết nợ. Hỏi lãi suất vay nợ mà bạn phải chịu là bao nhiêu? Câu 3: Một khoản tiền gửi 1000$ tăng lên 1425,76$ trong ba năm, tiền lãi được tính kép hàng quý,tính lãi suất? 43 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 2.4 Một số ứng dụng về xác định giá trị thời gian của tiền tệ - lựa chọn phương án đầu tư - Tính lãi suất để đầu tư Xem bài toán số 1 - Lên kế hoạch trả nợ xem bài toán số 2 - Lên kế hoạch tiết kiệm xem bài toán số 3 - Xác định tốc độ tăng trưởng xem bài toán số 4 44 Bài toán số 1: • Anh A đang có một cơ hội kiếm được một khoản thu nhập là 273,526 tr vào cuối năm thứ 3 nếu đầu tư 200 tr ngay bây giờ. Còn nếu gửi 200 tr đó vào ngân hàng thì anh ta sẽ được hưởng lãi suất là 10% năm và rủi ro là tương đương với việc đầu tư. Theo bạn anh A nên chọn đầu tư hay gửi tiền vào ngân hàng? 45 Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 15
  16. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 Bài toán 2: • Gia đình bạn vay ngân hàng NN&PTNT 100 trđ, lãi suất 10%/năm, trả trong 4 năm, kỳ trả đầu tiên là 1 năm sau khi vay. Lập kế hoạch trả nợ cho gia đình bạn. Kỳ Số dư nợ Nợ gốc trả Lãi trả Số tiền trả Số dư nợ đầu kỳ trong kỳ trong kỳ mỗi kỳ PMT cuối kỳ 0 100 1 100 21.547 10 31.547 78.453 2 78.453 23.702 7.845 31.547 54.751 3 54.751 26.072 5.475 31.547 28.679 4 28.679 28.679 2.868 31.547 0.00046 47 48 Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 16
  17. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 Bài toán số 3: • Một sinh viên muốn mua một chiếc xe trị giá 40 tr sau 2 năm nữa, vào đầu mỗi tháng sv này gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 1.5% tháng. Hỏi mỗi tháng sv này phải gửi ngân hàng bao nhiêu tiền thì mới có thể thực hiện được mong muốn? 49 Bài toán số 4: Năm Lợi nhuận 2008 50 2009 75 2010 61 2011 82 2012 90 a. lấy năm 2008 làm gốc, tính tốc độ tăng trưởng lợi nhuận năm 2011. b. Lấy năm 2009 làm gốc tính tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của năm 2010 50 Bài tập cơ bản Câu 1: Ông mở tài khoản tiết kiệm cho cháu 100 triệu đồng, lãi suất 15% năm, lãi kép hàng năm, đến nay trong tài khoản có được 351,788 trđ. Hỏi tài khoản mở được bao lâu? Câu 2: Vay ngân hàng 500tr, lãi suất 18%/năm, cuối mỗi tháng phải trả ngân hàng 45,84 trđ. Hỏi phải trả mấy năm thì hết nợ? www.themegallery.com Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 17
  18. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 Bài tập cơ bản Câu 3: Tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ 3000$ mỗi năm trong 20 năm với tỷ suất chiết khấu là 10% năm. Câu 4: Vay ngân hàng 3 tỷ đồng trong 5 năm, lãi suất 10%/năm, thanh toán bằng các kỳ khoản đều nhau vào đầu mỗi quý. Xác định khoản tiền thanh toán mỗi kỳ? www.themegallery.com Bài tập cơ bản • Câu 5: Một ông lão có số tiền tiết kiệm là 100tr, ông định gửi vào ngân hàng trong thời gian 4 năm. Ông đang phân vân giữa hai ngân hàng A và B, không biết nên gửi tiền ngân hàng nào? Ngân hàng nào có lợi hơn. Biết: - NH A: Lãi suất 15% năm, ghép lãi 6 tháng 1 lần - NH B: Lãi suất 13% năm, ghép lãi hàng tháng Bạn hãy giúp ông lão đưa ra quyết định đúng đắn! www.themegallery.com Bài tập trường hợpBài thaytập mở đổi rộnglãi suất, kỳ ghép lãi: Ông A có 50 tr gửi vào ngân hàng trong 3 năm, ngân hàng áp dụng thang lãi suất như sau: - 1 năm đầu ls là 12% năm, ghép lãi hàng tháng - Năm thứ 2 ls là 15%năm, ghép lãi quí - Năm cuối ls 18% năm, ghép lãi nửa năm. Tính tổng số tiền ông A có được sau 3 năm gửi tiền www.themegallery.com Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 18
  19. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 Bài tập mở rộng Bài tập tính lãi suất thực trong trường hợp có chi phí vay vốn Bài 1: Doanh nghiệp vay vốn ngân hàng 100 triệu đồng với các chi phí phải trả như sau: - Lãi suất ngân hàng : 10% năm đối với kỳ hạn 3 tháng - Chí phí làm hồ sơ vay : 100.000đ - Các phí khác trả 1 lần : 0.2% vốn vay. Hãy xác định lãi suất vay thực . www.themegallery.com Bài tập mở rộng Bài 2: Vay ngân hàng 100 tr, trong hai năm: - 3 tháng đầu lãi suất 1%/tháng - 5 tháng tiếp theo ls 1,5%/tháng -12 tháng tiếp theo ls 2%/tháng - 4 tháng cuối ls 1,2%/tháng Ngân hàng ghép lãi hàng tháng, xác định tổng số tiền phải trả ngân hàng vào cuối năm thứ 2 (bao gồm vốn gốc và lãi)? www.themegallery.com Bài tập mở rộng Bài tập trường hợp thay đổi giá trị khoản tiền gửi Một người gửi 500tr vào ngân hàng với lãi suất 15%năm, sau 3 năm rút ra 200tr, tiếp theo 2 năm nữa rút ra 100tr, sau 4 năm tiếp theo gửi thêm 350tr. Tính tổng số tiền ng này có được sau 10 năm gửi tiền. Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 19
  20. Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019 Bài tập mở rộng Bài tập trường hợp kết hợp khoản và chuỗi Một người gửi vào ngân hàng 1tỷ và cuối mỗi quý gửi 200 tr, tính tổng số tiền người này nhận được sau 3 năm, biết lãi suất tiền gửi là 5% quí. NH ghép lãi hàng quý. www.themegallery.com Bài tập mở rộng Bài tập một chuỗi tiền tệ không đều bao gồm các chuỗi đều: Gửi ngân hàng cuối mỗi tháng 2tr trong 4 tháng đầu, 3 tháng tiếp theo mỗi tháng gửi 5 tr, sau đó mỗi tháng gửi 3 trđ, hỏi sau 1 năm tổng số tiền có trong tài khoản là bao nhiêu, nếu lãi suất ngân hàng là 2% tháng. 60 Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thu Trang 20