Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế - Bài 7: Thu thập dữ liệu

ppt 19 trang Đức Chiến 04/01/2024 2080
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế - Bài 7: Thu thập dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_kinh_te_bai_7_thu_thap_du_l.ppt

Nội dung text: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế - Bài 7: Thu thập dữ liệu

  1. Thu Thập Dữ Liệu 1
  2.  Sơ cấp (primary data)  Thứ cấp (secondary data)  Tam cấp (tertiary sources) 2
  3. Các cấp độ của thông tin dữ liệu  Dữ liệu sơ cấp (primary data): ◦ Các kết quả nguyên thủy của các nghiên cứu hoặc các dữ liệu thô chưa được giải thích hoặc phát biểu đại diện cho một quan điểm hoặc vị trí chính thức nào đó. ◦ Hầu hết có căn cứ đích xác vì chưa được lọc hoặc diễn giải bởi một người thứ hai. ◦ Nguồn dữ liệu sơ cấp: thường là các số liệu ghi nhận trong nghiên cứu, các số liệu cá nhân, các bảng số liệu thô được mua, các bảng, biểu đồ số liệu thống kê. 3
  4.  Dữ liệu sơ cấp ◦ Do người nghiên cứu trực tiếp thu thập ◦ Phù hợp với mục tiêu nghiên cứu ◦ Có tính độc nhất 4
  5. Các cấp độ của thông tin dữ liệu  Dữ liệu thứ cấp (secondary data): ◦ Các thông tin diễn dịch, giải thích của các dữ liệu sơ cấp. ◦ Hầu hết các dữ liệu tham khảo đều thuộc nhóm này.  Dữ liệu tam cấp (tertiary sources): ◦ Có thể là các thông tin diễn dịch, giải thích của các dữ liệu thứ cấp; ◦ Thông thường là các chỉ mục (indexes), danh mục tài liệu tham khảo (bibliographies), và các nguồn trợ giúp tìm kiếm thông tin khác, ví dụ các trang Web tìm kiếm thông tin Internet (Internet search engine). 5
  6.  Dữ liệu thứ cấp ◦ Nguồn:  các báo cáo của chính phủ, bộ ngành, số liệu của các cơ quan thống kê  dữ liệu của các công ty về báo cáo kết quả tình hình hoạt động kinh doanh, nghiên cứu thị trường .  các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học; 6
  7.  Dữ liệu thứ cấp ◦ Nguồn:  các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học;  các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp chí mang tính hàn lâm có liên quan; 7
  8.  Dữ liệu thứ cấp ◦ Nguồn:  tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu;  các bài báo cáo hay luận văn của các sinh viên khác (khóa trước) trong trường hoặc ở các trường khác. 8
  9.  Dữ liệu thứ cấp ◦ Ưu điểm: tiết kiệm tiền, thời gian ◦ Nhược điểm khi sử dụng  Mục tiêu  Độ tin cậy 9
  10.  Thu thập dữ liệu sơ cấp 1. Quan sát 2. Phỏng vấn 3. Điều tra sử dụng bảng câu hỏi (phiếu điều tra, questionnnaires) 10
  11. Tính chất Định lượng Định tính Mục đích Mô tả sự kiện bằng những con Xác định ý nghĩ, quan điểm, cảm số xúc, xu hướng bằng lời Trình bày Quan điểm, ngôn ngữ của nhà Quan điểm, ngôn ngữ của người nghiên cứu được nghiên cứu Chọn mẫu Ngẫu nhiên hoặc ngẫu nhiên có Có mục đích phân tầng Câu hỏi Đóng, trắc nghiệm, câu trả lời Mở, câu trả lời tự do không định định sẵn. sẵn Phỏng vấn Cấu trúc. Bảng hỏi được sọan Bán cấu trúc. Bảng hỏi chỉ mang sẵn theo một cấu trúc cố định, tính chất gợi ý. Các câu hỏi được không thay đổi phát triển từ trả lời của người được phỏng vấn 11
  12. 1. Quan sát ◦ Quan sát có tham dự (nhập vai) ◦ Quan sát không có tham dự (không nhập vai)  Những trở ngại : ◦ Đối tượng thay đổi hành vi ◦ Thiên lệch chủ quan ◦ Diễn giải khác nhau ◦ Quan sát phiến diện hoặc ghi chép thiếu. 12
  13. 2. Phỏng vấn ◦ Các dạng phỏng vấn:  (1) không cấu trúc  Phỏng vấn sâu  Phỏng vấn nhóm  Phỏng vấn chuyên gia  (2) cấu trúc  Sử dụng bảng hỏi/phiếu điều tra định sẵn  (3) bán cấu trúc  Kết hợp không cấu trúc và cấu trúc 13
  14.  Sử dụng bảng hỏi / phiếu điều tra ◦ Câu hỏi đóng ◦ Câu hỏi mở  Các chú ý khi đặt câu hỏi ◦ Ngắn gọn ◦ Rõ ý, thống nhất cách hiểu giữa người hỏi và người trả lời ◦ Một ý duy nhất ◦ Phù hợp về trình độ, kiến thức và khả năng trả lời ◦ Không gợi ý, định hướng cách trả lời ◦ Không dựa trên các giả định 14
  15.  Ưu nhược điểm của câu hỏi mở  Cung cấp thông tin sâu, phong phú, nhưng khó xử lý thông tin và phân tích dữ liệu khó hơn.  Tạo cho người trả lời sự tự do diễn đạt ý tưởng của họ.  Dễ bị thiếu thông tin.  Tránh được thiên lệch từ phía người người trả lời nhưng có thể bị thiên lệch từ người hỏi. 15
  16.  Ưu nhược điểm của câu hỏi đóng ◦ Thiếu thông tin sâu và ít có sự khác biệt. ◦ Thiên lệch do các câu trả lời định sẵn (thiên lệch từ ý tưởng của người đặt câu hỏi). ◦ Do câu trả lời định sẵn nên có thể không phản ánh đúng ý kiến của người được hỏi, trả lời thiếu động não. ◦ Ưu điểm lớn nhất là thông tin dữ liệu thu thập được dễ dàng phân tích và xử lý 16
  17.  Các bước thiết lập bảng hỏi 1. Xác định thật rõ mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và các giả thiết 2. Liệt kê tất cả các câu hỏi có thể có cho từng mục tiêu / câu hỏi nghiên cứu (so sánh với các biến số, thông tin dự kiến cần phải thu thập) 3. Liệu kê các thông tin, đo lường cần phải có cho từng mục tiêu/câu hỏi nghiên cứu 4. Thiết lập câu hỏi cụ thể để có thể lấy được thông tin, đo lường 17
  18.  Đánh giá bảng hỏi / phiếu điều tra ◦ Có phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu hay không? ◦ Có dễ hiểu hay không? ◦ Có khả năng thu thập thông tin, dữ liệu hay không? ◦ Có phù hợp cho việc nhập thông tin, dữ liệu vào máy tính để xử lý hay không?  Phỏng vấn thử và điều chỉnh  Phỏng vấn thực 18
  19.  Tập huấn về nội dung và cách phỏng vấn cho điều tra viên  Lập kế hoạch điều tra ◦ Thời gian ◦ Nhân lực ◦ Kinh phí ◦ Phương tiện ◦ Liên hệ địa bàn ◦ Người dẫn đường ◦ 19