Bài giảng Luật kinh tế - Chương VI: Pháp luật về đầu tư tại Việt Nam

ppt 171 trang Đức Chiến 04/01/2024 1371
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật kinh tế - Chương VI: Pháp luật về đầu tư tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_kinh_te_chuong_vi_phap_luat_ve_dau_tu_tai_vie.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật kinh tế - Chương VI: Pháp luật về đầu tư tại Việt Nam

  1. CHƯƠNG VI. PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM X NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ II. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT ĐẦU TƯ III. QUY TRÌNH, THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ IV. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VÀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ V. ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI VI. ĐẦU TƯ, KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
  2. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ 1. Khái niệm đầu tư 2. Phân loại đầu tư 3. Hình thức đầu tư 4. Lĩnh vực và địa bàn đầu tư
  3. 1. Khái niệm đầu tư ü Theo cách phổ thông, đầu tư là việc “bỏ nhân lực, vật lực, tài lực vào công việc gì, trên cơ sở tính toán hiệu quả KT-XH” (Viện ngôn ngữ học, Từ điển tiếng Việt, Nxb ĐN). ü Trong khoa học kinh tế, đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện tại, nhằm đem lại cho nền KT-XH những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã được sử dụng (ĐHKTQD, Giáo trình kinh tế đầu tư, Nxb Thống Kê, HN). ü Dưới góc độ pháp lý, đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn, tài sản theo các hình thức và cách thức luật định nhằm mục đích lợi nhuận hoặc lợi ích KT-XH khác. Đầu tư có thể mang tính chất TM hoặc phi TM.
  4. 1. Khái niệm đầu tư (tt) ü “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư” (K1 Đ3 LĐT2005). ü “Hoạt động đầu tư là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư” (K7 Đ3). ü Cần phân biệt các khái niệm: đầu tư (với mục đích lợi nhuận), KDTM. Đầu tư là hoạt động có tính chất tạo lập nhằm hình thành cơ sở vật chất, kỹ thuật cũng như các điều kiện khác để thực hiện hoạt động tìm kiếm lợi nhuận.
  5. 2. Phân loại đầu tư t Căn cứ vào mục đích đầu tư t Căn cứ vào nguồn vốn đầu tư t Căn cứ vào tính chất quản lý của nhà đầu tư đối với vốn đầu tư
  6. t Căn cứ vào mục đích đầu tư ü Đầu tư phi lợi nhuận ü Đầu tư kinh doanh
  7. t Căn cứ vào nguồn vốn đầu tư ü Đầu tư trong nước “Là việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại VN” (K13 Đ3). ü Đầu tư nước ngoài (đầu tư quốc tế): Bao gồm hai hình thức: ü “Đầu tư từ nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vốn vào VN để tiến hành hoạt động đầu tư; ü Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn từ VN ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư” (K12 và 14 Đ3).
  8. t Căn cứ vào tính chất quản lý của nhà đầu tư đối với vốn đầu tư ü Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư (K2 Đ3). ü Đầu tư trực tiếp không có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý, và thường dẫn đến việc thành lập một TCKT mới. ü Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư và các định chế tài chính khác mà nhà đầu tư không trực tiếp quản lý (K3 Đ3). ü Đầu tư gián tiếp có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý, và thường không dẫn đến việc thành lập một TCKT mới.
  9. 3. Hình thức đầu tư Hình thức đầu tư là cách tiến hành hoạt động đầu tư của các NĐT theo pháp luật. LĐT2005 chia các hình thức đầu tư thành hai nhóm: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
  10. t Các hình thức đầu tư trực tiếp (Đ21) ◙ Thành lập TCKT 100% vốn của NĐT trong nước hoặc nước ngoài. ◙ Thành lập TCKT liên doanh. ◙ Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, BOT, BTO và BT. ◙ Đầu tư phát triển kinh doanh (mở rộng). ◙ Mua cổ phần hoặc vốn góp để tham gia quản lý hoạt động đầu tư (có tham gia quản lý). ◙ Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp ◙ Các hình thức đầu tư trực tiếp khác.
  11. ◙ Thành lập TCKT 100% vốn của NĐT; Thành lập TCKT liên doanh(Đ22) NĐT được thành lập các TCKT: ü DN theo Luật DN 2005; ü TCTD, DN bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác; ü Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi; ü Các TCKT khác. Ngoài các TCKT nêu trên, NĐT trong nước được đầu tư để thành lập HTX, liên hiệp HTX theo LHTX; hộ kinh doanh.
  12. ◙ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) ü BCC là hình thức đầu tư được ký kết giữa các NĐT nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân (K16 Đ3). ü Đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm, quan hệ hợp tác và tổ chức quản lý do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. ü Hợp đồng trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dưới hình thức hợp đồng phân chia sản phẩm được thực hiện theo BCC.
  13. ◙ Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT) BOT là hình thức đầu tư giữa CQNN và NĐT để xây dựng, kinh doanh công trình hạ tầng trong một thời hạn; hết thời hạn, NĐT chuyển giao không bồi hoàn công trình cho NN (K17 Đ3).
  14. ◙ Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO) BTO là hình thức đầu tư giữa CQNN và NĐT để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi xây dựng xong, NĐT chuyển giao công trình đó cho NN; CP dành cho NĐT quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn để thu hồi vốn và lợi nhuận (K18 Đ3).
  15. ◙ Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT) BT là hình thức đầu tư giữa CQNN với NĐT để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi xây dựng xong, NĐT chuyển giao công trình cho NN; CP tạo điều kiện cho NĐT thực hiện dự án khác để thu hồi vốn và lợi nhuận hoặc thanh toán cho NĐT theo thỏa thuận (K19 Đ3).
  16. Đặc điểm chung của các hợp đồng BOT, BTO và BT: ü Chỉ được áp dụng trong lĩnh vực xây dựng công trình hạ tầng; ü Chỉ được ký kết giữa CQNN với bên còn lại là NĐT; ü Là các hình thức đầu tư dài hạn; ü Đối với BOT và BTO luôn có ấn định về thời gian để NĐT kinh doanh trên công trình đó; ü CP là cơ quan có thẩm quyền quy định lĩnh vực, điều kiện, trình tự, thủ tục và phương thức thực hiện, quyền và nghĩa vụ của các bên; ü Để thực hiện các dự án BOT, BTO, BT NĐT có thể thành lập DN BOT, BTO, BT hoạt động theo LDN, LĐT và pháp luật có liên quan.
  17. ◙ Đầu tư phát triển kinh doanh (Đ24) ü Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh; ü Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.
  18. ◙ Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư (K5 Đ21) NĐT được góp vốn, mua cổ phần của các công ty, chi nhánh tại VN. Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của NĐT nước ngoài đối với một số lĩnh vực, ngành nghề do CP quy định (K1 Đ25).
  19. ◙ Đầu tư thực hiện việc sáp nhập hoặc mua lại DN (K6 Đ21) NĐT được quyền sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh theo quy định tại LĐT2005, pháp luật về cạnh tranh và pháp luật có liên quan (K2 Đ25).
  20. t Các hình thức đầu tư gián tiếp(Đ126) ◙ Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; ◙ Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán; ◙ Thông qua các định chế tài chính trung gian khác.
  21. 4. Lĩnh vực và địa bàn đầu tư t Lĩnh vực ưu đãi đầu tư (Đ27) t Địa bàn ưu đãi đầu tư (Đ28) t Lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Đ29) t Lĩnh vực cấm đầu tư (Đ30)
  22. II. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT ĐẦU TƯ 1. Khái niệm luật đầu tư 2. ĐTĐC và PPĐC của Luật đầu tư 3. Chủ thể của Luật đầu tư 4. Quyền và nghĩa vụ của NĐT 5. Nguồn của Luật đầu tư 6. Khái quát về sự phát triển của luật đầu tư ở VN
  23. 1. Khái niệm luật đầu tư ü Luật đầu tư theo nghĩa rộng: là tập hợp các QPPL điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động đầu tư; là một lĩnh vực pháp luật, chứa đựng quy phạm thuộc nhiều ngành luật khác nhau, điều chỉnh quá trình tổ chức và tiến hành hoạt động đầu tư. ü Luật đầu tư theo nghĩa hẹp: là hệ thống các QPPL do NN ban hành hoặc thừa nhận, điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động đầu tư kinh doanh.
  24. 2. ĐTĐC của Luật đầu tư ü ĐTĐC của Luật đầu tư là các quan hệ đầu tư kinh doanh. ü Dựa vào nội dung và chủ thể của quan hệ đầu tư, có thể chia quan hệ đầu tư thành hai nhóm: t Quan hệ đầu tư theo chiều ngang t Quan hệ đầu tư theo chiều dọc
  25. t Quan hệ đầu tư theo chiều ngang Quan hệ đầu tư phát sinh giữa các NĐT trong quá trình tổ chức, thực hiện hoạt động đầu tư. Chúng có những đặc điểm cơ bản: ü Phát sinh trực tiếp trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư của các NĐT; ü Chủ thể là các NĐT có tư cách chủ thể pháp lý độc lập, bình đẳng với nhau; ü Về nội dung, các quan hệ đầu tư là QHTS; quyền và nghĩa vụ của các bên luôn gắn liền với đối tượng là các nguồn lực đầu tư; ü Về hình thức pháp lý, các quan hệ đầu tư được thực hiện thông qua hình thức pháp lý chủ yếu là hợp đồng giao kết giữa các NĐT hoặc điều lệ của DN.
  26. t Quan hệ đầu tư theo chiều dọc Quan hệ phát sinh giữa NĐT và CQNN có thẩm quyền. Nhóm quan hệ này phát sinh trong quá trình thực hiện chức năng QLNN đối với hoạt động đầu tư. Chúng có những đặc điểm cơ bản: ü Phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động QLNN về đầu tư; ü Về chủ thể, luôn tồn tại hai nhóm chủ thể có vị trí pháp lý khác nhau: một bên là CQQLNN; một bên là NĐT; ü Cơ sở pháp lý làm phát sinh nhóm quan hệ này là các VBPL.
  27. t Phạm vi điều chỉnh của luật đầu tư ü Luật đầu tư chỉ nghiên cứu những nội dung chủ yếu của quy trình, thủ tục và triển khai dự án đầu tư trực tiếp của ba nhóm: dự án không phải làm thủ tục đăng ký, dự án phải làm thủ tục đăng ký và dự án phải thực hiện thủ tục thẩm tra với các khâu chính trong hoạt động đầu tư là chuẩn bị đầu tư, tiến hành các thủ tục và triển khai dự án. ü Về hình thức đầu tư gián tiếp, LĐT2005 chỉ đưa ra khái niệm đầu tư gián tiếp (Đ26), còn về quy trình, thủ tục và triển khai dự án thì được thực hiện theo pháp luật chứng khoán và pháp luật liên quan.
  28. n PPĐC của Luật đầu tư ü Các quan hệ đầu tư theo chiều ngang được điều chỉnh chủ yếu bằng phương pháp luật tư – phương pháp thỏa thuận (phương pháp dân sự). ü Các quan hệ đầu tư theo chiều dọc, Luật đầu tư sử dụng PPĐC của luật công – phương pháp hành chính (phương pháp mệnh lệnh, bắt buộc).
  29. 3. Chủ thể của Luật đầu tư t NĐT (K4 Đ3) t CQQLNN về đầu tư (Đ81)
  30. t NĐT (K4 Đ3) NĐT là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo pháp luật, bao gồm: ü DN thuộc các thành phần kinh tế; ü HTX, liên hiệp HTX; ü DN có vốn đầu tư nước ngoài; ü Hộ kinh doanh, cá nhân; ü Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người VN định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở VN; ü Các tổ chức khác theo quy định.
  31. t CQQLNN về đầu tư (Đ81) ü CP thống nhất QLNN về đầu tư trong cả nước; ü Bộ kế hoạch và đầu tư chịu trách nhiệm trước CP thực hiện QLNN về hoạt động đầu tư; ü Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm thực hiện QLNN về đầu tư đối với lĩnh vực được phân công; ü UBND các cấp có trách nhiệm thực hiện QLNN về đầu tư trên địa bàn theo phân cấp của CP.
  32. 4. Quyền và nghĩa vụ của NĐT Quyền và nghĩa vụ của NĐT được ghi nhận bởi pháp luật. Ngoài ra, tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể mà các bên có thể thỏa thuận các quyền và nghĩa vụ gắn với những quan hệ đầu tư cụ thể.
  33. t Quyền của NĐT (Đ13 đến Đ19) ü Quyền tự chủ đầu tư, kinh doanh; ü Quyền tiếp cận, sử dụng nguồn lực đầu tư; ü Quyền xuất nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị, gia công và gia công lại; ü Quyền mua ngoại tệ; ü Quyền chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc dự án đầu tư; ü Quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; ü Các quyền khác.
  34. t Nghĩa vụ của NĐT (Đ20) ü Tuân thủ thủ tục đầu tư; thực hiện theo đúng nội dung đăng ký, nội dung quy định tại GCN đầu tư; ü Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính; ü Thực hiện quy định về kế toán, kiểm toán, thống kê; ü Thực hiện quy định về lao động, bảo hiểm; ü Tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi để NLĐ thành lập, tham gia tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; ü Thực hiện quy định về bảo vệ môi trường; ü Thực hiện các nghĩa vụ khác.
  35. 5. Nguồn của Luật đầu tư t Các VBPL quốc gia t Điều ước quốc tế t Tập quán quốc tế về đầu tư
  36. t Các VBPL quốc gia ü Các VBPL do các CQNN có thẩm quyền ban hành tồn tại dưới nhiều hình thức, tên gọi, cấp độ hiệu lực khác nhau, được quy định ở Luật ban hành VBQPPL và Luật ban hành VBQPPL của HĐND và UBND. ü Nguồn luật cơ bản của Luật đầu tư là LĐT2005. ü Đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại VN, các VBPL của nước khác có thể được áp dụng theo những điều kiện nhất định (K4 Đ5 LĐT2005).
  37. t Điều ước quốc tế (ĐƯQT) ü ĐƯQT (song phương và đa phương) về đầu tư là sự thỏa thuận của các chủ thể của công pháp quốc tế (chủ yếu là các quốc gia) nhằm thiết lập những n.tắc pháp lý bắt buộc để xác định, thay đổi hoặc hủy bỏ quyền và nghĩa vụ với nhau trong lĩnh vực đầu tư. ü Các VBPL quốc gia phải phù hợp với ĐƯQT mà quốc gia đó tham gia. Và về n.tắc, khi có sự khác nhau giữa ĐƯQT và pháp luật quốc gia thì phải ưu tiên áp dụng ĐƯQT.
  38. t Tập quán quốc tế về đầu tư Tập quán về đầu tư thường được áp dụng để điều chỉnh các quan hệ đầu tư khi nó không được điều chỉnh bởi hợp đồng giữa các bên hoặc ĐƯQT và các VBPL của các quốc gia, và việc áp dụng không được trái với những n.tắc cơ bản của pháp luật quốc gia.
  39. 6. Khái quát về sự phát triển của pháp luật đầu tư ở VN ü Giai đoạn 1945 – 1975: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp theo cơ chế KHHTT. Hoạt động đầu tư rất hạn chế, hiệu quả thấp. Đầu tư nước ngoài lại càng nhỏ bé, VN chủ yếu quan hệ với các nước XHCN. Pháp luật về đầu tư trong giai đoạn này hầu như không có. ü Giai đoạn 1975 – 1986: Nền kinh tế vẫn dựa trên cơ chế KHHTT cao độ với hai thành phần chủ yếu. Sau chiến tranh, NN đã có chủ trương thu hút các nguồn vốn đầu tư. VBPL đầu tiên là Nghị quyết 115/CP ngày 18/07/1977 kèm theo Điều lệ về đầu tư nước ngoài ở VN. Do nhiều nguyên nhân, mà hoạt động đầu tư thời kỳ này cũng hết sức nhỏ bé, không mang lại nhiều hiệu quả.
  40. 6. Khái quát về sự phát triển của pháp luật đầu tư ở VN (tt) ü Giai đoạn 1986 đến nay: Trong công cuộc đổi mới, việc thu hút các nguồn lực đầu tư đã, đang và sẽ được Đảng và NN ta đặc biệt quan tâm. ü Về chủ trương, chính sách: Đảng ta đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách nhằm thu hút các nguồn lực mà bắt đầu bằng Nghị quyết Đại hội VI. ü Về pháp luật: Lần đầu tiên QH ban hành LĐTNN 1987 và được sửa đổi các năm 1990, 1992. Sau gần 10 năm, Luật 1987 được thay thế bởi LĐTNN 1996 và sau đó được sửa đổi năm 2000. ü Đối với đầu tư trong nước, ngày 22/06/1994 QH đã thông qua LKKĐTTN và Luật này được sửa đổi, bổ sung vào năm 1998.
  41. 6. Khái quát về sự phát triển của pháp luật đầu tư ở VN (tt) ü Các VBPL về đầu tư được ban hành trong thời gian này, đặc biệt là đầu tư nước ngoài đã góp phần to lớn trong thu hút các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. ü Trong giai đoạn 1987 - 2005, khung pháp lý về đầu tư có sự phân biệt giữa đầu tư trong nước và nước ngoài. ü Để tạo ra sự bình đẳng, phù hợp với cam kết hội nhập, QH đã thông qua LĐT2005 thay thế cho LĐTNN 1996 và LKKĐTTN 1994, nhằm điều chỉnh chung đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước.
  42. 6. Khái quát về sự phát triển của luật đầu tư ở VN (tt) Về phạm vi điều chỉnh, LĐT2005 gồm 89 điều, được chia thành 9 chương, điều chỉnh các vấn đề cơ bản (Đ1): ü Hoạt động đầu tư (mục đích kinh doanh); ü Quyền và nghĩa vụ của NĐT; ü Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của NĐT; ü Khuyến khích và ưu đãi đầu tư; ü QLNN về đầu tư tại VN và đầu tư từ VN ra nước ngoài.
  43. III. QUY TRÌNH, THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại dự án đầu tư 2. Những nội dung cơ bản của quy trình, thủ tục đầu tư và triển khai dự án đầu tư
  44. 1. Khái niệm dự án đầu tư ü Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong thời gian xác định (K8 Đ3 LĐT2005). ü Hoạt động đầu tư là hoạt động của NĐT trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư (K7 Đ3 LĐT2005).
  45. n Các đặc điểm của dự án đầu tư ü Nội dung dự án chỉ mang tính đề xuất; ü Dự án luôn xác định về mặt không và thời gian; ü Dự án luôn phải gắn với quan hệ đầu tư cụ thể.
  46. n Phân loại dự án đầu tư Căn cứ theo nguồn vốn đầu tư: ü Dự án đầu tư bằng vốn NN: vốn đầu tư phát triển từ NSNN; vốn tín dụng do NN bảo lãnh; vốn tín dụng đầu tư phát triển của NN; và vốn đầu tư khác của NN (K10 Đ3). ü Dự án đầu tư bằng vốn của các tổ chức, cá nhân khác thực hiện các hoạt động đầu tư theo pháp luật VN (K4 Đ3). ü Dự án đầu tư bằng vốn hỗn hợp, gồm cả vốn NN và vốn của các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế.
  47. n Phân loại dự án đầu tư (tt) Căn cứ theo nội dung hoạt động đầu tư(Đ21-Đ26) ◙ Thành lập TCKT 100% vốn của NĐT trong nước hoặc nước ngoài. ◙ Thành lập TCKT liên doanh. ◙ Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, BOT, BTO và BT. ◙ Đầu tư phát triển kinh doanh (mở rộng). ◙ Mua cổ phần hoặc vốn góp để tham gia quản lý hoạt động đầu tư (có tham gia quản lý). ◙ Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp ◙ Các hình thức đầu tư gián tiếp.
  48. n Phân loại dự án đầu tư (tt) Căn cứ tính chất quản lý của quan hệ đầu tư ü Dự án đầu tư trực tiếp (K2 Đ3) ü Dự án đầu tư gián tiếp (K3 Đ1)
  49. n Phân loại dự án đầu tư (tt) Căn cứ vào lãnh thổ đầu tư (K12, 13 và 14 Đ3) ü Dự án đầu tư nước ngoài; ü Dự án đầu tư trong nước; ü Dự án đầu tư ra nước ngoài.
  50. n Phân loại dự án đầu tư (tt) Căn cứ vào thủ tục đầu tư (Chương VI, Mục 1) ü Dự án đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký; ü Dự án đầu tư phải làm thủ tục đăng ký; ü Dự án đầu tư phải thực hiện thủ tục thẩm tra đầu tư.
  51. 2. Những nội dung cơ bản của quy trình, thủ tục đầu tư và triển khai dự án đầu tư t Chuẩn bị dự án đầu tư t Thủ tục đầu tư t Triển khai thực hiện dự án đầu tư (Mục 2, Chương VI)
  52. t Chuẩn bị dự án đầu tư Ø Nghiên cứu, đánh giá thị trường đầu tư Ø Xác định sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư Ø Lựa chọn hình thức đầu tư Ø Tiến hành khảo sát và chọn địa điểm đầu tư Ø Lập dự án đầu tư Ø Báo cáo tiền khả thi Ø Báo cáo khả thi
  53. t Thủ tục đầu tư Mục đích quy định các thủ tục đầu tư: ü Đảm bảo sự quản lý của NN ü Thừa nhận tư cách pháp lý của NĐT
  54. t Thủ tục đầu tư (tt) Các thủ tục pháp lý liên quan đến dự án đầu tư được quy định theo 3 nhóm: ◙ Dự án đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký (K1 Đ45) ◙ Dự án đầu tư phải làm thủ tục đăng ký đầu tư (K2, 3 Đ45 và Đ46) ◙ Dự án đầu tư phải thực hiện thủ tục thẩm tra (Đ47, 48 và 49)
  55. ◙ Dự án không phải làm thủ tục đăng ký (K1 Đ45) Dự án trong nước có quy mô dưới 15 tỷ VND và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
  56. ◙ Dự án phải làm thủ tục đăng ký (K2, 3 Đ45 và Đ46) Các dự án trong nước từ 15 đến dưới 300 tỷ VND và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Cơ quan quản lý đầu tư cấp tỉnh cấp GCNĐT nếu có yêu cầu.
  57. ◙ Dự án phải làm thủ tục đăng ký (K2, 3 Đ45 và Đ46) (tt) NĐT phải thực hiện đăng ký trước khi thực hiện dự án, nội dung đăng ký: ü Tư cách pháp lý của NĐT; ü Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án; ü Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; ü Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường; ü Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
  58. ◙ Dự án phải làm thủ tục đăng ký (K2, 3 Đ45 và Đ46) (tt) Các dự án nước ngoài dưới 300 tỷ VND và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Được cấp GCNĐT nếu có đủ hồ sơ hợp lệ (Đ46).
  59. ◙ Dự án phải làm thủ tục đăng ký (K2, 3 Đ45 và Đ46) (tt) Hồ sơ đăng ký gồm các giấy tờ như đối với NĐT trong nước, ngoài ra còn có các giấy tờ: ü Báo cáo năng lực tài chính của NĐT; ü Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng BBC và ĐLDN (nếu có).
  60. ◙ Dự án đầu tư phải thực hiện thủ tục thẩm tra (Đ47, 48 và 49) ü Dự án trong nước hoặc nước ngoài có vốn từ 300 tỷ VND trở lên ü Dự án thuộc danh mục dự án có điều kiện. Thời hạn thẩm tra là 30 ngày, có thể gia hạn nhưng không quá 45 ngày.
  61. Hồ sơ thẩm tra Đối với dự án không có điều kiện, từ 300 tỷ VND trở lên (Đ48): ü Văn bản đề nghị cấp GCNĐT; ü Văn bản xác nhận tư cách pháp lý; ü Báo cáo năng lực tài chính; ü Giải trình kinh tế - kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường; ü Đối với NĐT nước ngoài, hồ sơ còn bao gồm: hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng BCC, điều lệ DN (nếu có).
  62. Hồ sơ thẩm tra (tt) Đối với dự án có điều kiện, nếu dưới 300 tỷ VND, hồ sơ gồm có (K1 Đ49): ü Giải trình điều kiện mà NĐT phải đáp ứng; ü Các giấy tờ khác như hồ sơ đăng ký đầu tư.
  63. Hồ sơ thẩm tra (tt) Đối với dự án có điều kiện, nếu từ 300 tỷ VND trở lên, hồ sơ gồm có (K2 Đ49): ü Giải trình các điều kiện mà NĐT phải đáp ứng; ü Các giấy tờ khác như hồ sơ thẩm tra dự án có quy mô từ 300 tỷ VND trở lên và không thuộc danh mục dự án đầu tư có điều kiện.
  64. Nội dung thẩm tra: Đối với các dự án từ 300 tỷ VND trở lên và không thuộc dự án có điều kiện: ü Sự phù hợp với quy hoạch kết cấu hạ tầng – kỹ thuật, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng khoáng sản và các tài nguyên khác; ü Nhu cầu sử dụng đất; ü Tiến độ thực hiện dự án; ü Các giải pháp bảo vệ môi trường.
  65. Nội dung thẩm tra (tt) Đối với dự án có điều kiện thì nội dung thẩm tra là những điều kiện mà NĐT phải đáp ứng. Nếu dự án từ 300 tỷ VND trở lên, nội dung thẩm tra còn bao gồm các nội dung như nội dung thẩm tra đối với dự án từ 300 tỷ VND trở lên và không thuộc dự án có điều kiện.
  66. Thời hạn và quy trình thẩm tra dự án ü Thời hạn thẩm tra không quá 30 ngày, có thể kéo dài nhưng không quá 45 ngày. ü Quy trình thẩm tra được thực hiện theo quy định của CP. ü Cơ quan có thẩm quyền thẩm tra và cấp GCNĐT là những CQQLNN về đầu tư theo sự phân cấp của CP.
  67. t Triển khai thực hiện dự án đầu tư (Mục 2, Chương VI) Sau khi hoàn tất các thủ tục, chủ đầu tư sẽ tiến hành các công việc cần thiết để triển khai dự án. Việc triển khai dự án phải tuân thủ các VBPL chuyên ngành khác nhau. Nội dung công việc, thủ tục cần triển khai có thể bao gồm: ü Xin giao đất hoặc thuê đất; ü Xin giấy phép xây dựng; ü Xin giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên; ü Thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư; ü Mua sắm, giám định thiết bị, máy móc; ü Thực hiện việc khảo sát, thiết kế; ü Thẩm đinh, phê duyệt thiết kế và tổng dự toán công trình; ü Tiến hành thi công xây lắp; ü Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng; ü Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng; ü Vận hành, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và thực hiện bảo hành sản phẩm
  68. t Triển khai thực hiện dự án đầu tư (Mục 2, Chương VI) (tt) Đối với các dự án gắn liền với việc thành lập TCKT mới (Đ50), chủ đầu tư phải thực hiện những công việc, thủ tục sau: ü Bố cáo việc thành lập DN; ü Xin giấy phép kinh doanh nếu kinh doanh ngành nghề đòi hỏi phải có giấy phép; ü Làm con dấu; ü Mở tài khoản, kê khai mã số thuế, mã số hải quan; ü Ký kết HĐLĐ; ü Các công việc và thủ tục khác.
  69. t Triển khai thực hiện dự án đầu tư (Mục 2, Chương VI) (tt) Nếu là dự án nước ngoài gắn với việc thành lập TCKT mới thì ngoài các công việc, thủ nêu trên, còn phải thực hiện thêm: ü Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài; ü Đăng ký thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài; đăng ký sử dụng phương tiện thông tin liên lạc, đăng ký chất lượng, nhãn hiệu hàng hóa; ü Đăng ký kế hoạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, nguyên liệu.
  70. t Triển khai thực hiện dự án đầu tư (Mục 2, Chương VI) (tt) Đối với hợp đồng BCC Các bên phải tiến hành thiết lập ban điều phối dự án. Thành phần ban này do các bên cử trên cơ sở tỷ lệ vốn góp. Ban điều phối không phải là cơ quan lãnh đạo, không có tư cách pháp nhân, không có con dấu. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban này do các bên thỏa thuận. Nếu bên hợp doanh là nước ngoài thì được thành lập văn phòng điều hành tại VN để làm đại diện. Văn phòng có con dấu, được mở tài khoản, được tuyển dụng lao động, được ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh.
  71. IV. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VÀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ 1. Các biện pháp bảo đảm đầu tư 2. Các biện pháp khuyến khích đầu tư
  72. 1. Các biện pháp bảo đảm đầu tư 1.1. Khái niệm các biện pháp bảo đảm đầu tư 1.2. Cơ sở pháp lý để áp dụng những biện pháp bảo đảm đầu tư ở VN 1.3. Sự cần thiết phải ban hành các biện pháp bảo đảm đầu tư 1.4.Nội dung các biện pháp bảo đảm đầu tư
  73. 1.1. Khái niệm các biện pháp bảo đảm đầu tư ü Thu hút đầu tư → môi trường đầu tư → PL đầu tư → các biện pháp bảo đảm đầu tư. ü Các biện pháp bảo đảm đầu tư là những biện pháp được thể hiện trong các QPPL nhằm bảo đảm các quyền và lợi ích của NĐT. Là những cam kết từ nước tiếp nhận đầu tư đối với các chủ thể đầu tư đối với các quyền lợi của NĐT. ü Các biện pháp này bao gồm: bảo đảm quyền sở hữu; đảm bảo đối xử bình đẳng; bảo đảm cơ chế giải quyết tranh chấp; bảo đảm việc chuyển lợi nhuận và thu nhập ra nước ngoài; bảo đảm quyền lợi của NĐT khi có những thay đổi pháp luật; và một số các biện pháp bảo đảm khác.
  74. 1.2. Cơ sở pháp lý để áp dụng những biện pháp bảo đảm đầu tư ở VN t VBPL trong nước t Các điều ước quốc tế
  75. 1.3. Sự cần thiết phải ban hành các biện pháp bảo đảm đầu tư t Mối quan hệ giữa các biện pháp bảo đảm đầu tư và môi trường đầu tư t Vai trò của những biện pháp bảo đảm đầu tư
  76. t Mối quan hệ giữa các biện pháp bảo đảm đầu tư và môi trường đầu tư ü Các biện pháp bảo đảm đầu tư là một bộ phận quan trọng để tạo ra một môi trường đầu tư tốt. ü Việc cải tạo các biện pháp bảo đảm đầu tư đồng nghĩa với việc cải tạo môi trường đầu tư.
  77. t Vai trò của những biện pháp bảo đảm đầu tư ü Góp phần thu hút đầu tư ü Thể hiện thái độ của NN đối với các NĐT và dự án của họ ü Thể hiện được tính chất nhất quán giữa pháp luật về đầu tư và pháp luật chuyên ngành khác
  78. 1.4. Nội dung các biện pháp bảo đảm đầu tư t Bảo đảm quyền sở hữu vốn và tài sản hợp pháp t Bảo đảm đối xử bình đẳng giữa các NĐT t Bảo đảm cơ chế giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoạt động đầu tư (Đ12) t Bảo đảm việc chuyển lợi nhuận và thu nhập hợp pháp của NĐT ra nước ngoài (Đ9) t Bảo đảm quyền lợi của NĐT khi có sự thay đổi chính sách, pháp luật (Đ11) t Những biện pháp bảo đảm đầu tư khác
  79. t Bảo đảm quyền sở hữu vốn và tài sản hợp pháp “Vốn và tài sản của NĐT không bị quốc hữu hóa, không bị tịch thu; tr.hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh, NN trưng mua, trưng dụng thì NĐT được thanh toán theo giá thị trường; việc thanh toán phải bảo đảm lợi ích của NĐT và không phân biệt đối xử”(Đ6).
  80. t Bảo đảm đối xử bình đẳng giữa các NĐT ü Bảo đảm đối xử bình đẳng giữa các NĐT là các biện pháp bảo đảm được đưa ra về các phương diện: các biện pháp bảo đảm đầu tư, các biện pháp khuyến khích đầu tư, quyền và nghĩa vụ của các NĐT.v.v ü Trước LĐT2005, đã có sự phân biệt giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. ü Hiện nay, đã không có sự phân biệt giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài, giữa các loại hình kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế về các phương diện: các biện pháp bảo đảm đầu tư, các biện pháp khuyến khích đầu tư,quyền và nghĩa vụ của các NĐT.v.v
  81. t Bảo đảm đối xử bình đẳng giữa các NĐTMột (tt)số hiệp đinh về đầu tư mà VN tham gia có quy định về các biện pháp bảo đảm đầu tư thông qua việc không phân biệt đối xử giữa các NĐT. Các điều ước này đặt ra những n.tắc nhất định trong việc đảm bảo đối xử bình đẳng giữa các NĐT: ü N.tắc đối xử quốc gia: yêu cầu sự đối xử thống nhất và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các NĐT trong nước và các NĐT nước ngoài. “Dành ngay lập tức cho các NĐT ASEAN và dự án đầu tư của họ, đối với tất cả các ngành nghề và các biện pháp có tác động tới các dự án đầu tư đó, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở việc tiếp nhận, thành lập, nắm giữ, mở rộng, quản lý, vận hành và định đoạt đầu tư, sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho các NĐT và đầu tư tương tự của nước mình” (điểm b K1 Đ7 Hiệp định khung khu vực đầu tư ASEAN -AIA). ü N.tắc đối xử tối huệ quốc: yêu cầu một quốc gia thành viên phải có sự đối xử thống nhất và bình đẳng đối với các NĐT và đầu tư nước ngoài của các nước thành viên. “Mỗi quốc gia thành viên sẽ dành ngay lập tức và vô điều kiện cho các NĐT và đầu tư của quốc gia thành viên khác, sự đối xử không kém sự đối xử dành cho các NĐT của bất kỳ quốc gia thành viên nào khác đối với tất cả các biện pháp có tác động đến đầu tư, bao gồm không giới hạn ở việc tiếp nhận, thành lập, nắm giữ, mở rộng, quản lý, vận hành và định đoạt đầu tư” (K1 Đ8, AIA).
  82. t Bảo đảm cơ chế giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoạt động đầu tư (Đ12) ü NN đảm bảo một cơ chế giải quyết tranh chấp phù hợp với thông lệ quốc tế và pháp luật VN, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các NĐT. ü Các NĐT có thể lựa chọn rất nhiều cách giải quyết: thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc tòa án (K1 Đ12).
  83. t Bảo đảm cơ chế giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoạt động đầu tư (Đ12)(tt) Sự khác biệt giữa các chủ thể tranh chấp cũng dẫn đến sự khác biệt về cách thức giải quyết tranh chấp (K2, 3, 4 Đ12): - Tranh chấp giữa các NĐT trong nước với nhau hoặc với CQQLNNVN được giải quyết thông qua trọng tài hoặc tòa án VN. - Tranh chấp mà một bên là NĐT nước ngoài hoặc DN có vốn đầu tư nước ngoài hoặc tranh chấp giữa các NĐT nước ngoài được giải quyết thông qua một trong những cơ quan, tổ chức: Tòa án VN; trọng tài VN; trọng tài nước ngoài; trọng tài quốc tế; trọng tài do các bên thỏa thuận thành lập. - Tranh chấp giữa NĐT nước ngoài với CQQLNNVN được giải quyết thông qua trọng tài hoặc tòa án VN, trừ tr.hợp có sự thỏa thuận khác được ký kết giữa CQNN với NĐT nước ngoài hoặc trong ĐƯQT mà VN là thành viên.
  84. t Bảo đảm việc chuyển lợi nhuận và thu nhập hợp pháp của NĐT ra nước ngoài (Đ9) Sau khi thực hiện nghĩa vụ, NĐT nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các khoản: ü Lợi nhuận; ü Những khoản tiền trả cho việc cung cấp kỹ thuật, dịch vụ, sở hữu trí tuệ; ü Tiền gốc và lãi vay của các khoản vay nước ngoài; ü Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư; ü Các khoản tiền và tài sản khác thuộc sở hữu của NĐT. Người nước ngoài làm việc cho các dự án đầu tư được chuyển ra nước ngoài thu nhập sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  85. t Bảo đảm quyền lợi của NĐT khi có sự thay đổi chính sách, pháp luật (Đ11) ü Trong tr.hợp, pháp luật mới ban hành có quyền lợi cao hơn so với trước thì NĐT được hưởng theo quy định mới. ü Tr.hợp, pháp luật mới ban hành bất lợi hơn so với trước thì NĐT được tiếp tục thực hiện các quy định trước đó hoặc được giải quyết bằng các biện pháp: tiếp tục hưởng các quyền lợi, ưu đãi; được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế; được điều chỉnh mục tiêu dự án; được xem xét bồi thường. ü Căn cứ quy định pháp luật và ĐƯQT mà VN là thành viên, CP quy định cụ thể về việc đảm bảo lợi ích của NĐT do việc thay đổi pháp luật, chính sách ảnh hưởng bất lợi đến NĐT.
  86. t Những biện pháp bảo đảm đầu tư khác ü Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (Đ7) NN bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động đầu tư; bảo đảm lợi ích hợp pháp của NĐT trong việc chuyển giao công nghệ. ü Cam kết mở cửa thị trường, đầu tư liên quan đến thương mại ü Bảo đảm áp dụng giá, phí, lệ phí thống nhất (Đ10) NĐT được áp dụng thống nhất giá, phí, lệ phí đối với hàng hóa, dịch vụ do NN kiểm soát.
  87. t Những biện pháp bảo đảm đầu tư khác (tt) Để phù hợp với các ĐƯQT, NN bảo đảm đối với NĐT nước ngoài các quy định sau: w Mở cửa thị trường đầu tư phù hợp lộ trình đã cam kết; w Không buộc các NĐT phải thực hiện các yêu cầu: ü Ưu tiên mua, sử dụng HH-DV trong nước hoặc phải mua chúng từ một địa chỉ nhất định trong nước; ü Xuất khẩu HH-DV đạt một tỷ lệ nhất định, hạn chế số lượng, giá trị xuất khẩu hoặc sản xuất, cung ứng trong nước; ü Nhập khẩu với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị xuất khẩu hoặc phải tự cân đối ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu; ü Đạt được tỷ lệ nội địa hóa nhất định; ü Đạt được một mức độ hoặc giá trị nhất định trong hoạt động nghiên cứu và phát triển trong nước; ü Cung cấp HH-DV tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài; ü Đặt trụ sở chính tại một địa điểm cụ thể.
  88. 2. Các biện pháp khuyến khích đầu tư 2.1. Khái niệm các biện pháp khuyến khích đầu tư 2.2. Cơ sở pháp lý để áp dụng các biện pháp khuyến khích đầu tư ở VN 2.3. Sự cần thiết phải đặt ra các biện pháp khuyến khích đầu tư 2.4. Nội dung các biện pháp khuyến khích đầu tư
  89. 2.1. Khái niệm các biện pháp khuyến khích đầu tưü Là những quy định do NN ban hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho NĐT. ü Khi chưa có LĐT2005, khi quy định các biện pháp khuyến khích đầu tư đã có sự phân biệt giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài hay giữa các loại hình kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. ü Hiện nay, LĐT2005 đã thống nhất quy định việc khuyến khích đầu tư cho tất cả các chủ thể đầu tư. Luật này chia các biện pháp khuyến khích đầu tư thành 2 loại: ưu đãi đầu tư và hỗ trợ đầu tư. Trên cơ sở xác định lĩnh vực đầu tư và địa bàn đầu tư của từng dự án để áp dụng các biện pháp khuyến khích đầu tư. ü Các biện pháp khuyến khích đầu tư bao gồm: ưu đãi thuế; hỗ trợ thủ tục hành chính; hỗ trợ phát triển; các biện pháp khuyến khích liên quan đến sử dụng tài nguyên; các biện pháp khuyến khích khác như mở rộng ngành nghề đầu tư, vấn đề sử dụng lao động,
  90. 2.2. Cơ sở pháp lý để áp dụng các biện pháp khuyến khích đầu tư ở VN n Các VBPL trong nước n Hiệp định liên quan đến khuyến khích đầu tư giữa VN và các nước khác
  91. 2.3. Sự cần thiết phải đặt ra các biện pháp khuyến khích đầu tư t Mối quan hệ giữa các biện pháp khuyến khích đầu tư và môi trường đầu tư t Vai trò của các biện pháp khuyến khích đầu tư
  92. t Mối quan hệ giữa các biện pháp khuyến khích đầu tư và môi trường đầu tư ü Chúng không thể tách rời nhau, có quan hệ mật thiết với nhau. Khuyến khích đầu tư là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên môi trường đầu tư. ü Các biện pháp khuyến khích đầu tư là cơ sở để tạo ra môi trường đầu tư tốt. ü Môi trường đầu tư tốt, đến lượt nó, giúp NN có điều kiện thuận lợi để cải thiện các biện pháp khuyến khích đầu tư.
  93. t Vai trò của các biện pháp khuyến khích đầu tư w Thu hút vốn đầu tư w NN chủ động cơ cấu lại nền kinh tế thông qua việc ban hành và áp dụng các biện pháp khuyến khích đầu tư w Tạo ra sự đồng bộ của hệ thống pháp luật đầu tư, phù hợp với thông lệ quốc tế
  94. 2.4. Nội dung các biện pháp khuyến khích đầu tư t Lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư t Ưu đãi đầu tư t Hỗ trợ đầu tư
  95. t Lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư Lĩnh vực ưu đãi đầu tư (Đ27) ü Vật liệu mới, năng lượng mới; sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học; cơ khí chế tạo; ü Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thủy sản; làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới; ü Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao; ü Sử dụng nhiều lao động; ü Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng, các dự án quan trọng, có quy mô lớn; ü Giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và văn hóa dân tộc; ü Ngành nghề truyền thống; ü Những lĩnh vực khác.
  96. t Lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư (tt) Lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Đ29) ü Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, anh ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; ü Tài chính, ngân hàng; ü Lĩnh vực tác động đến sức khỏe cộng đồng; ü Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản; ü Dịch vụ giải trí; ü Kinh doanh bất động sản; ü Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường sinh thái; ü Giáo dục, đào tạo; ü Một số lĩnh vực khác.
  97. t Lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư (tt) ü Đối với NĐT nước ngoài, thì ngoài các lĩnh vực trên, còn bao gồm các lĩnh vực đầu tư theo lộ trình thực hiện cam kết quốc tế trong các điều ước mà VN là thành viên. ü DN có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực đầu tư không có điều kiện mà trong quá trình hoạt động thuộc vào danh mục đầu tư có điều kiện thì vẫn được tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực đó.
  98. t Lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư (tt) ü NĐT nước ngoài được áp dụng điều kiện như NĐT trong nước trong tr.hợp NĐT trong nước chiếm trên 51% VĐL. ü Căn cứ vào yêu cầu phát triển KT-XH trong từng thời kỳ và phù hợp với cam kết trong các ĐƯQT mà VN là thành viên, CP quy định danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, các điều kiện liên quan đến việc thành lập TCKT, hình thức đầu tư, mở cửa thị trường trong một số lĩnh vực đối với đầu tư nước ngoài.
  99. t Lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư (tt) Ban hành danh mục các lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư, đầu tư có điều kiện (Đ31) ü CP ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đầu tư có điều kiện, cấm đầu tư, ưu đãi đầu tư căn cứ vào quy hoạch, định hướng phát triển KT-XH trong từng thời kỳ và cam kết trong các điều ước mà VN là thành viên. ü Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh không được ban hành quy định lĩnh vực cấm đầu tư, lĩnh vực đầu tư có điều kiện và các ưu đãi đầu tư vượt khung so với quy định.
  100. t Lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư (tt) Lĩnh vực cấm đầu tư (Đ30) ü Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng; ü Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục; ü Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe, hủy hoại tài nguyên, môi trường; ü Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào VN; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế.
  101. t Lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư (tt) Địa bàn ưu đãi đầu tư (Đ28) ü Có điều kiện KT-XH khó khăn, đặc biệt khó khăn; ü Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  102. t Ưu đãi đầu tư ◙ Đối tượng và điều kiện ưu đãi đầu tư (Đ32) ◙ Ưu đãi về thuế (Đ33) ◙ Ưu đãi về việc chuyển lỗ (Đ34) ◙ Ưu đãi về sử dụng đất (Đ36) ◙ Ưu đãi đối với việc đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (Đ37) ◙ Tr.hợp mở rộng ưu đãi (Đ39) ◙ Thủ tục thực hiện ưu đãi đầu tư (Đ38)
  103. t Ưu đãi đầu tư (tt) ◙ Đối tượng và điều kiện ưu đãi đầu tư (Đ32) ü Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư (Đ27, Đ28) ü Dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.
  104. t Ưu đãi đầu tư (tt) ◙ Ưu đãi về thuế (Đ33) ü Dự án ưu đãi đầu tư được hưởng ưu đãi về thuế suất, miễn, giảm thuế và thời gian hưởng; ü NĐT được hưởng ưu đãi về thuế cho phần thu nhập được chia từ việc góp vốn, mua cổ phần; ü NĐT được miễn thuế nhập khẩu đối với các thiết bị, vật tư, phương tiện vân tải và hàng hóa để thực hiện dự án đầu tư; ü Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ đối với các dự án ưu đãi được miễn thuế thu nhập.
  105. t Ưu đãi đầu tư (tt) ◙ Ưu đãi về việc chuyển lỗ (Đ34) NĐT sau khi đã quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập DN; thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm.
  106. t Ưu đãi đầu tư (tt) ◙ Ưu đãi về sử dụng đất (Đ36) ü Thời gian sử dụng đất không quá 50 năm; đối với dự án có vốn lớn nhưng thu hồi chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn, đặc biệt khó khăn mà cần thời gian dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm; Khi hết thời hạn sử dụng đất, NĐT có thể được xem xét gia hạn sử dụng đất. ü Đầu tư trong lĩnh vực, địa bàn ưu đãi được miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất theo quy định.
  107. t Ưu đãi đầu tư (tt) ◙ Ưu đãi đối với việc đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (Đ37) Căn cứ vào điều kiện KT-XH trong từng thời kỳ và trên cơ sở pháp luật, CP quy định ưu đãi đối với việc đầu tư vào các khu vực trên.
  108. t Ưu đãi đầu tư (tt) ◙ Tr.hợp mở rộng ưu đãi (Đ39) Trong tr.hợp cần khuyến khích phát triển một ngành đặc biệt quan trọng hoặc một vùng, một khu vực kinh tế đặc biệt, CP trình QH xem xét, quyết định về các ưu đãi khác với các ưu đãi trong Luật đầu tư.
  109. t Ưu đãi đầu tư (tt) ◙ Thủ tục thực hiện ưu đãi đầu tư (Đ38) ü Dự án quy định tại Đ45, NĐT căn cứ vào các ưu đãi và điều kiện ưu đãi để tự xác định ưu đãi và làm thủ tục hưởng ưu đãi tại CQNN có thẩm quyền. Nếu NĐT có yêu cầu xác nhận ưu đãi thì làm thủ tục đăng ký đầu tư để cơ quan quản lý đầu tư ghi ưu đãi vào GCNĐT. ü Dự án đầu tư quy định tại Đ47 đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi, cơ quan quản lý đầu tư ghi ưu đãi vào GCNĐT. ü Dự án có vốn nước ngoài đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi, cơ quan quản lý đầu tư ghi ưu đãi vào GCNĐT.
  110. t Hỗ trợ đầu tư ◙ Hỗ trợ chuyển giao công nghệ (Đ40) ◙ Hỗ trợ đào tạo (Đ41) ◙ Hỗ trợ và khuyến khích phát triển dịch vụ đầu tư (Đ42) ◙ Hỗ trợ đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (Đ43) ◙ Hỗ trợ về thị thực xuất cảnh, nhập cảnh (Đ44)
  111. t Hỗ trợ đầu tư (tt) ◙ Hỗ trợ chuyển giao công nghệ (Đ40) ü NN tạo điều kiện thuận lợi và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên chuyển giao công nghệ, kể cả việc góp vốn bằng công nghệ để đầu tư tại VN. ü Khuyến khích chuyển giao vào VN những công nghệ tiến tiến, công nghệ nguồn và công nghệ tạo ra sản phẩm mới, nâng cao năng lực sản xuất, năng lực cạnh tranh, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nguyên liêu, nhiên liệu, năng lượng, tài nguyên thiên nhiên.
  112. t Hỗ trợ đầu tư (tt) ◙ Hỗ trợ đào tạo (Đ41) ü Chi phí đào tạo của DN được tính vào chi phí hợp lý làm căn cứ xác định thu nhập chịu thuế thu nhập DN. ü NN hỗ trợ đào tạo lao động trong DN thông qua các chương trình trợ giúp đào tạo.
  113. t Hỗ trợ đầu tư (tt) ◙ Hỗ trợ và khuyến khích phát triển dịch vụ đầu tư (Đ42) ü Tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý; ü Tư vấn về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; ü Dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý; ü Cung cấp thông tin về thị trường, khoa học - kỹ thuật, công nghệ và các thông tin kinh tế, xã hội; ü Tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại; ü Thành lập, tham gia thành lập các TCXH, TCXH nghề nghiệp; ü Thành lập các trung tâm thiết kế, thử nghiệm để hỗ trợ phát triển các DN vừa và nhỏ.
  114. t Hỗ trợ đầu tư (tt) ◙ Hỗ trợ đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (Đ43) ü Căn cứ vào quy hoạch tổng thể được CP phê duyệt, các Bộ cơ quan ngang Bộ và UBND cấp tỉnh lập kế hoạch đầu tư và tổ chức xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào các khu này thuộc phạm vi quản lý. ü Đối với địa phương có địa bàn KT-XH khó khăn, đặc biệt khó khăn, NN hỗ trợ một phần vốn cho địa phương để cùng với NĐT phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng trong hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất theo quy định của CP. ü NN hỗ trợ vốn và tín dụng ưu đãi để hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trong khu công nghệ cao, khu kinh tế và áp dụng một số phương thức huy động vốn để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng các khu này.
  115. t Hỗ trợ đầu tư (tt) ◙ Hỗ trợ về thị thực xuất cảnh, nhập cảnh (Đ44) NĐT, chuyên gia và lao động kỹ thuật nước ngoài và gia đình họ làm việc thường xuyên tại VN được cấp thị thực xuất cảnh, nhập cảnh nhiều lần. Thời hạn thị thực tối đa cho mỗi lần cấp là 5 năm.
  116. V. ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI 1. Khái niệm, đặc điểm của đầu tư ra nước ngoài 2. Khái quát về tình hình đầu tư ra nước ngoài của các NĐT VN 3. Vai trò của hoạt động đầu tư ra nước ngoài 4. Pháp luật về đầu tư ra nước ngoài
  117. 1. Khái niệm, đặc điểm của đầu tư ra nước ngoài ü Đầu tư quốc tế là hoạt động chuyển vốn, tài sản từ quốc gia này sang quốc gia khác để các NĐT tiến hành các hoạt động SXKD-DV với mục đích tìm kiếm lợi nhuận và những mục tiêu KT-XH nhất định. ü Nguồn vốn đầu tư quốc tế gồm hai nguồn: nguồn vốn tư nhân; nguồn vốn của CP và các tổ chức quốc tế dưới dạng ODA và tín dụng thương mại. ü Đối với nguồn vốn tư nhân chủ yếu dưới hai hình thức: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
  118. 1. Khái niệm, đặc điểm của đầu tư ra nước ngoài (tt) ◙ Đầu tư trực tiếp: ü NĐT nước ngoài đầu tư vốn, tài sản vào nước tiếp nhận đầu tư và thiết lập các dự án đầu tư, đồng thời trực tiếp tham gia điều hành. ◙ Hình thức đầu tư này có đặc điểm: ü NĐT có toàn quyền quyết định, chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư. Hình thức đầu tư này ít chịu ảnh hưởng và ràng buộc về chính trị; ü NĐT tự mình điều hành hoặc tham gia điều hành dự án đầu tư; ü Nước tiếp nhận đầu tư có cơ hội tiếp nhận công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm, trình độ quản lý hiện đại,
  119. 1. Khái niệm, đặc điểm của đầu tư ra nước ngoài (tt) ◙ Đầu tư gián tiếp: NĐT nước ngoài mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư mà NĐT không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. ◙ Hình thức đầu tư này có đặc điểm: ü NĐT chủ yếu mua bán các loại giấy tờ có giá (chứng khoán); ü NĐT không tham gia quản lý, điều hành trực tiếp; ü Tận dụng được nguồn vốn, chia sẽ rủi ro kinh doanh,
  120. 1. Khái niệm, đặc điểm của đầu tư ra nước ngoài (tt) ◙ Định nghĩa: ü “Đầu tư ra nước ngoài của DN VN là việc DN VN đưa vốn bằng tiền, tài sản khác ra nước ngoài để đầu tư trực tiếp ở nước ngoài” (K1 Đ1 Nghị định 22). ü “Đầu tư ra nước ngoài là việc NĐT đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ VN ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư” (K14 Đ3 LDN2005). ◙ Hoạt động đầu tư ra nước ngoài có những đặc điểm: ü Hình thức đầu tư ra nước ngoài là đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp; ü Chủ thể hoạt động đầu tư ra nước ngoài chỉ có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
  121. 2. Khái quát về tình hình đầu tư ra nước ngoài của các NĐT VN
  122. 3. Vai trò của đầu tư ra nước ngoài ü Giúp các NĐT khai thác được những lợi thế so sánh; ü Mở rộng thị trường; ü Kéo dài được chu kỳ sống của sản phẩm; ü Giúp các NĐT tiếp cận được thị trường cung cấp nguyên liệu dồi dào, ổn định với giá rẻ; ü Mang về cho đất nước một lượng ngoại tệ.
  123. 4. Pháp luật về đầu tư ra nước ngoài t Khái lược về sự hình thành và phát triển của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài t Những nội dung cơ bản của pháp luật hiện hành về đầu tư ra nước ngoài
  124. t Khái lược về sự hình thành và phát triển của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài ü Nhu cầu đầu tư ra nước ngoài → tạo môi trường pháp luật đầu tư. ü Khuôn khổ pháp lý cho đầu tư ra nước ngoài trước thời điểm LĐT2005 là Nghị định số 22/1999/NĐ-CP về đầu tư ra nước ngoài của DNVN; Thông tư số 05/2001/TT/-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của các DNVN, và một số VBPL có liên quan khác.
  125. t Khái lược về sự hình thành và phát triển của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài (tt) Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, các VBPL trên có nhiều bất cập, có nhiều điểm không phù hợp với tình hình mở của và hội nhập: ü Nhiều quy định trong Nghị định 22 còn thiếu cụ thể, đồng bộ và nhất quán; nhiều quy định không phù hợp; không bao quát hết được sự đa dạng của các hình thức đầu tư ra nước ngoài; ü Thủ tục đầu tư phức tạp, rườm rà; không ít quy định can thiệp quá sâu vào hoạt động của DN; ü Các văn bản này còn nhiều hạn chế, chưa lường hết được những vấn đề phát sinh trong quá trình đầu tư; ü Hạn chế về thông tin đầu tư ra nước ngoài; ü Chưa có cơ chế phối hợp một cách nhịp nhàng và đồng bộ của các cơ quan hữu quan trong việc quản lý dự án.
  126. t Khái lược về sự hình thành và phát triển của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài (tt) ü Hiện nay, các quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài đã được pháp điển hóa và thống nhất trong LĐT2005. ü Luật đầu tư đã dành hẳn Chương VIII quy định về đầu tư ra nước ngoài. Đây là những quy định mang tính n.tắc làm cơ sở để CP, các Bộ và các cơ quan khác hướng dẫn thi hành. Vừa qua, CP đã ban hành Nghị định 78/2006/NĐ-CP quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
  127. t Những nội dung cơ bản của pháp luật hiện hành về đầu tư ra nước ngoài ◙ Chủ thể của hoạt động đầu tư ra nước ngoài ◙ Hình thức đầu tư ra nước ngoài ◙ Lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài ◙ Điều kiện để đầu tư ra nước ngoài (Đ76) ◙ Thủ tục đầu tư ra nước ngoài (Đ79) ◙ Quyền và nghĩa vụ của NĐT
  128. ◙ Chủ thể của hoạt động đầu tư ra nước ngoài LDN2005 quy định hoạt động đầu tư ra nước ngoài có thể đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp của các tổ chức, cá nhân mà theo quy định PLVN được phép hoạt động đầu tư.
  129. ◙ Chủ thể của hoạt động đầu tư ra nước ngoài (tt) Theo Đ2 Nghị định 78 (2006), chủ thể đầu tư ra nước ngoài gồm: ü DN theo LDN2005; ü DN theo LDNNN chưa đăng ký lại theo LDN2005; ü DN có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài chưa đăng ký lại theo LDN2005 và LĐT2005; ü DN thuộc chính trị, tổ chức chính trị - xã hội chưa đăng ký lại theo LDN; ü HTX, liên hiệp HTX theo LHTX; ü Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi; ü Hộ kinh doanh, cá nhân VN.
  130. ◙ Hình thức đầu tư ra nước ngoài ü Nghị định 22 chỉ quy định hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. ü Luật đầu tư quy định hình thức đầu tư ra nước ngoài bao gồm cả hình thức trực tiếp và hình thức gián tiếp.
  131. ◙ Hình thức đầu tư ra nước ngoài (tt) w NĐT có thể đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức đầu tư trực tiếp như: ü Đầu tư thành lập một TCKT mới dưới dạng DN một chủ hoặc công ty liên doanh; ü Đầu tư thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC); ü Mua cổ phần, góp vốn để trực tiếp tham gia quản lý, điều hành; ü Thực hiện hoạt động sáp nhập, mua lại DN ở nước sở tại, w NĐT có thể đầu tư theo hình thức gián tiếp như mua cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các giấy tờ có giá khác mà không tham gia quản lý, điều hành.
  132. ◙ Lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài ü Việc đầu tư vào lĩnh vực nào, ngoài việc phụ thuộc vào quy định của nước chính quốc, còn phụ thuộc vào quy định của nước tiếp nhận đầu tư. ü Các NĐT phải tuân thủ pháp luật về lĩnh vực đầu tư mà NNVN quy định.
  133. ◙ Lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài (tt) Các lĩnh vực khuyến khích đầu tư (K1 Đ75) ü Lĩnh vực khuyến khích xuất khẩu nhiều lao động; ü Phát huy các ngành nghề truyền thống của VN; ü Mở rộng thị trường, khai thác tài nguyên tại nước đầu tư; ü Tăng khả năng xuất khẩu, thu ngoại tệ.
  134. ◙ Lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài (tt) Lĩnh vực cấm đầu tư (K2 Đ75) Dự án gây phương hại đến bí mật, an ninh quốc gia, quốc phòng, lịch sử, văn hóa, thuần phong mỹ tục của VN.
  135. ◙ Điều kiện để đầu tư ra nước (Đ76) ØngoàiHình thức đầu tư trực tiếp, NĐT phải có các điều kiện: ü Có dự án; ü Thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với NNVN; ü Được cấp GCNĐT. Ø Hình thức đầu tư gián tiếp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về ngân hàng, chứng khoán và pháp luật có liên quan. Ø Việc sử dụng vốn NN để đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng vốn NN.
  136. ◙ Thủ tục đầu tư ra nước ngoài (Đ79) Đăng ký và thẩm tra dự án đầu tư ra nước ngoài: ü Dự án có quy mô vốn dưới 15 tỷ đồng phải đăng ký đầu tư. ü Dự án có quy mô vốn từ 15 tỷ đồng trở lên phải thẩm tra đầu tư.
  137. ◙ Thủ tục đầu tư ra nước ngoài (tt) Thủ tục đăng ký và thẩm tra dự án đầu tư: ü Đối với dự án đăng ký đầu tư, NĐT đăng ký theo mẫu tại cơ quan quản lý đầu tư để được cấp GCNĐT. ü Đối với dự án thẩm tra đầu tư, NĐT nộp hồ sơ theo mẫu tại cơ quan quản lý đầu tư để thẩm tra cấp GCNĐT. CP quy định cụ thể lĩnh vực khuyến khích, cấm, hạn chế đầu tư; điều kiện đầu tư, chính sách ưu đãi; trình tự, thủ tục và quản lý đầu tư ra nước ngoài.
  138. ◙ Quyền và nghĩa vụ của NĐT Quyền của NĐT (Đ77) ü Chuyển vốn bằng tiền và tài sản hợp pháp khác ra nước ngoài sau khi dự án được nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận; ü Được hưởng các quyền ưu đãi đầu tư; ü Tuyển dụng lao động VN.
  139. ◙ Quyền và nghĩa vụ của NĐT (tt) Nghĩa vụ của NĐT (Đ78) ü Tuân thủ pháp luật của nước sở tại và nước tiếp nhận đầu tư; ü Chuyển lợi nhuận về nước; ü Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ; ü Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với NNVN; ü Chuyển toàn bộ vốn, tài sản về nước khi kết thúc dự án.
  140. VI.ĐẦU TƯ, KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC 1. Khái quát chung về đầu tư, kinh doanh vốn NN 2. Nội dung đầu tư, kinh doanh vốn NN 3. Trình tự đầu tư, kinh doanh vốn NN 4. Thủ tục đầu tư, triển khai thực hiện dự án đầu tư và tạm ngừng, chấm dứt dự án đầu tư
  141. 1. Khái quát chung về đầu tư, kinh doanh vốn NN t Khái niệm, đặc điểm đầu tư, kinh doanh vốn NN t Các loại vốn NN sử dụng đầu tư, kinh doanh t Vai trò của đầu tư, kinh doanh vốn NN đối với phát triển KT-XH t Yêu cầu của việc quản lý đầu tư, kinh doanh vốn NN (Đ67)
  142. t Khái niệm, đặc điểm đầu tư, kinh doanh vốn NN ◙ Khái niệm Đầu tư, kinh doanh vốn NN là việc NN dùng vốn để hình thành các loại tài sản mới nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế hoặc tìm kiếm lợi nhuận, phù hợp với chiến lược phát triển KT-XH của NN trong từng thời kỳ. ◙ Đặc điểm ü Chủ thể bỏ vốn đầu tư, kinh doanh là NN. ü Mục tiêu đầu tư, kinh doanh luôn gắn với việc thực hiện chức năng, nghĩa vụ của NN. ü Nguồn vốn NN đầu tư luôn gắn với phần đóng góp của công chúng. ü Thực hiện kinh doanh vốn, NN mong muốn giảm bớt gánh nặng của dân chúng.
  143. t Các loại vốn NN sử dụng đầu tư, kinh doanh “Vốn NN bao gồm vốn đầu tư phát triển từ NSNN, vốn tín dụng do NN bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của NN và vốn đầu tư khác của NN” (K10 Đ3). ü Vốn từ NSNN ü Vốn tín dụng do NN bảo lãnh ü Vốn tín dụng đầu tư phát triển của NN ü Vốn đầu tư khác của NN ü Vốn vay của các quốc gia, tổ chức quốc tế
  144. t Vai trò của đầu tư, kinh doanh vốn NN đối với phát triển KT-XH ü Biện pháp thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. ü Cách thức hữu hiệu trong việc thực hiện vai trò chủ đạo của kinh tế NN. ü Cách thức kiểm soát gián tiếp của NN đối với những lĩnh vực kinh tế trọng yếu, liên quan đến an ninh kinh tế của mỗi quốc gia.
  145. t Yêu cầu của việc quản lý đầu tư, kinh doanh vốn NN (Đ67) ü Phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH trong từng thời kỳ. ü Phải đúng mục tiêu và có hiệu quả, bảo đảm có phương thức quản lý phù hợp đối với từng nguồn vốn, từng loại dự án đầu tư, quá trình đầu tư phải thực hiện công khai, minh bạch. ü Việc sử dụng vốn NN để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết phải được CQNN có thẩm quyền quyết định đầu tư thẩm định và chấp thuận. ü Phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong từng khâu của quá trình đầu tư; thực hiện phân công, phân cấp QLNN về đầu tư, kinh doanh, sử dụng vốn NN ü Thực hiện đúng pháp luật, đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, chống dàn trãi, lãng phí, thất thoát, khép kín.
  146. 2. Nội dung đầu tư, kinh doanh vốn NN t Chủ thể thực hiện nhiệm vụ quản lý, nhiệm vụ đầu tư, kinh doanh vốn NN t Đối tượng được đầu tư vốn NN t Phương thức đầu tư, kinh doanh vốn NN t Thu hồi vốn đầu tư
  147. t Chủ thể thực hiện nhiệm vụ quản lý, nhiệm vụ đầu tư, kinh doanh vốn NN ◙ Chủ thể quản lý hoạt động đầu tư, kinh doanh vốn NN ◙ Chủ thể thực hiện kinh doanh vốn NN
  148. ◙ Chủ thể thực hiện nhiệm vụ quản lý, nhiệm vụ đầu tư, kinh doanh vốn NN Ø Cơ quan tài chính ü Bộ tài chính ü Quỹ hỗ trợ phát triển ü NHPT ü Các cơ quan khác Ø Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực đầu tư ü Bộ quản lý ngành ü Chính quyền cấp tỉnh ü Ban quản lý dự án ü Các cơ quan khác
  149. ◙ Chủ thể thực hiện kinh doanh vốn NN ü TCT đầu tư và kinh doanh vốn NN là đại diện chủ sở hữu vốn NN ở các DN khác, thực hiện chức năng đầu tư và kinh doanh vốn NN ở các DN khác. ü “Vốn đầu tư từ NSNN vào TCKT được thực hiện thông qua TCT đầu tư và kinh doanh vốn NN” Đ68 LĐT. ü TCT này hoạt động theo pháp luật về DNNN và PL liên quan; thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu vốn NN tại CTTNHH 1TV, CTTNHH 2TV trở lên, CTCP.
  150. ◙ Chủ thể thực hiện kinh doanh vốn NN(tt) Ø TCTĐT&KDVNN là một TCKT đặc biệt của NN, có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ được cấp từ ngân sách. Ø TCT có các chức năng, nhiệm vụ chủ yếu: ü Tiếp nhận và đại diện chủ sở hữu vốn NN tại các DN; ü Đầu tư và kinh doanh vốn NN vào các ngành, lĩnh vực kinh tế trong và ngoài nước; ü Thực hiện việc đầu tư và quản lý vốn của TCT vào các lĩnh vực, ngành KTQD theo nhiệm vụ NN giao
  151. t Đối tượng được đầu tư vốn NN Đối tượng được đầu tư là các chương trình (công trình) cần phải thực hiện bằng nguồn vốn do NN quản lý. Trên phương diện thụ hưởng nguồn tài chính, đối tượng được đầu tư vốn NN có thể là các TCKT hoặc các dự án sử dụng vốn cho mục tiêu đầu tư phát triển. ü Các TCKT ü Các dự án sử dụng vốn NN cho mục tiêu đầu tư phát triển
  152. t Phương thức đầu tư, kinh doanh vốn NN ◙ Đầu tư vào các TCKT (Đ68) ◙ Đầu tư vào các hoạt động kinh tế mang tính công ích (Đ69) ◙ Đầu tư vào các dự án
  153. ◙ Đầu tư vào các TCKT (Đ68) Ø Đầu tư trực tiếp vào TCKT Ø Đầu tư gián tiếp vào TCKT
  154. ◙ Đầu tư vào các hoạt động kinh tế mang tính công ích (Đ69) ü NN thực hiện, hỗ trợ thực hiện việc cung cấp các SP-DV công ích, DV công cộng. ü NN đầu tư vốn, thành lập các công ty quốc phòng, an ninh và CTNN thực hiện nhiệm vụ công ích. ü NN hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để sản xuất và cung ứng SP-DV công ích. ü Việc cung ứng các SP-DV công ích được thực hiện theo phương thức đặt hàng hoặc giao kế hoạch.
  155. ◙ Đầu tư vào các dự án Để đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn, các dự án được đầu tư bằng vốn NN khi đáp ứng các yêu cầu: ü Chỉ hỗ trợ cho những dự án có khả năng thu hút vốn trực tiếp thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn có hiệu quả KT-XH, bảo đảm hoàn trả được vốn vay; ü Một dự án có thể đồng thời được hỗ trợ theo hình thức cho vay một phần và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hoặc đồng thời được cho vay đầu tư một phần và bảo lãnh tín dụng đầu tư; ü Tổng mức hỗ trợ cho một dự án không quá 85% vốn đầu tư của dự án; ü Dự án vay vốn đầu tư hoặc bảo lãnh tín dụng đầu tư phải được NHPT thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay; ü Chủ đầu tư phải sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả nợ gốc và lãi.
  156. t Thu hồi vốn đầu tư ü Các khoản tín dụng thực hiện thông qua NHPT đều được thu hồi vốn theo tiến độ và thời hạn của hợp đồng tín dụng. ü Đối với dự án đầu tư bằng TPCP, thời hạn thời gian dự án và thời gian thu hồi vốn phải tương ứng với thời hạn trả nợ của NN. ü Đối với nguồn vay nợ, viện trợ của nước ngoài, tùy theo từng loại vốn đã được sử dụng và thời gian cần thiết thực hiện các dự án mà xác định thời hạn cho vay, thu hồi nợ phù hợp. ü Đối với nguồn vốn có nguồn gốc từ các khoản huy động khác của NHPT, thời hạn cho vay và thu hồi nợ ngoài việc phụ thuộc vào nhu cầu vốn của dự án, chương trình, còn phụ thuộc vào kết cấu nguồn vốn huy động và tỷ lệ cấp tín dụng, loại tín dụng của NHPT đối với khách hàng. ü Tr.hợp khó khăn trong quá trình hoàn trả vốn vay, việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ cũng như xử lý tài sản bảo đảm được thực hiện theo quy trình chung giữa TCTD với khách hàng.
  157. 3. Trình tự đầu tư, kinh doanh vốn NN t Xây dựng kế hoạch đầu tư, kinh doanh vốn NN t Phê duyệt kế hoạch đầu tư, kinh doanh vốn NN t Thực hiện kế hoạch đầu tư t Thay đổi nội dung, hoãn, đình chỉ, hủy bỏ dự án đầu tư (Đ72)
  158. t Xây dựng kế hoạch đầu tư, kinh doanh vốn NN Việc xây dựng kế hoạch đầu tư, kinh doanh vốn NN được thực hiện bởi hai nhóm chủ thể là: ü Thứ nhất: Xây dựng kế hoạch kinh doanh vốn NN ü Thứ hai: Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển
  159. t Phê duyệt kế hoạch đầu tư, kinh doanh vốn NN ◙ Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đầu tư vốn NN vào các TCKT và hoạt động công ích: ü HĐQT TCT ĐT&KDVNN phê duyệt kế hoạch đầu tư, kinh doanh hàng năm theo đề nghị của TGĐ; phê duyệt kế hoạch đầu tư trung hạn, dài hạn của TCT sau khi có ý kiến của Bộ tài chính; ü Bộ trưởng Bộ tài chính thông qua kế hoạch trung hạn, dài hạn của TCT để HĐQT tổ chức thực hiện; ü Thủ tướng phê duyệt quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực then chốt mà NN cần tập trung đầu tư; quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của TCT đối với các dự án tại khu vực có rủi ro cao; quyết định những dự án có quy mô vốn lớn vượt quá thẩm quyền của TCT.
  160. t Phê duyệt kế hoạch đầu tư, kinh doanh vốn NN (tt) ◙ Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đầu tư từ vốn tín dụng đầu tư phát triển của NN: ü QH quyết định DTNS trong đó có chi đầu tư phát triển. Chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn NN là những khoản chi để đầu tư xây dựng cơ bản thông qua phương thức cấp phát vốn hoặc tín dụng của NN; ü Căn cứ vào nghị quyết của QH về dự toán NSNN, Thủ tướng giao kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của NN cho Quỹ hỗ trợ phát triển để thực thi chính sách tín dụng đầu tư phát triển của NN.
  161. t Thực hiện kế hoạch đầu tư ü Căn cứ vào kế hoạch đầu tư được giao, cơ quan cấp phát vốn có trách nhiệm cấp phát vốn; ü Tổ chức, cá nhân đại diện trực tiếp cho chủ sở hữu vốn NN, đại diện cổ phần NN tại DN thực hiện nghĩa vụ và hoạt động theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn NN và Luật DN; ü Các bộ, ngành và UBND các cấp chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư;
  162. t Thực hiện kế hoạch đầu tư (tt) ü Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP và Chủ tịch UBND các cấp điều chỉnh kế hoạch đầu tư trong phạm vi tổng vốn đầu tư được giao; ü Một số dự án đầu tư sử dụng vốn NN phải tổ chức đấu thầu để lựa chon nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp cho dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
  163. t Thay đổi nội dung, hoãn, đình chỉ, hủy bỏ dự án đầu tư (Đ72) ü Tr.hợp thay đổi nội dung dự án, chủ đầu tư phải giải trình rõ lý do, nội dung thay đổi trình CQNN có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; nếu dự án đang triển khai thực hiện thì chủ đầu tư phải có báo cáo đánh giá về dự án. ü Sau khi được CQNN có thẩm quyền chấp thuận thay đổi nội dung dự án bằng văn bản thì chủ đầu tư mới được lập, tổ chức thẩm tra và trình duyệt dự án theo đúng quy định.
  164. t Thay đổi nội dung, hoãn, đình chỉ, hủy bỏ dự án đầu tư (tt) Ø Dự án bị hoãn, đình chỉ hoặc hủy bỏ trong các tr.hợp: ü Sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định đầu tư, chủ đầu tư không triển khia mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền; ü Thay đổi mục tiêu của dự án mà không cơ quan có thẩm quyền cho phép bằng văn bản. Ø Cơ quan có thẩm quyền quyết định hoãn, đình chỉ hoặc hủy bỏ dự án phải xác định rõ lý do và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
  165. 4. Thủ tục đầu tư, triển khai thực hiện dự án đầu tư và tạm ngừng, chấm dứt dự án đầu tư t Thẩm quyền chấp thuận và cấp GCNĐT ◙ Các dự án do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư ◙ Các dự án do UBND cấp tỉnh cấp GCNĐT ◙ Dự án do Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế cấp GCNĐT
  166. ◙ Các dự án do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư Các dự án không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư trong các lĩnh vực (tr.hợp 1): ü Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không, vận tải hàng không. ü Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia. ü Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; thăm dò khai thác khoáng sản; ü Phát thanh, truyền hình. ü Kinh doanh casino. ü Sản xuất thuốc lá điếu. ü Thành lập cơ sở đào tạo đại học. ü Thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  167. ◙ Các dự án do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư (tt) Dự án không thuộc các tr.hợp trên, không phân biệt nguồn vốn, có quy mô từ 1500 tỷ trở lên trong những lĩnh vực (tr.hợp 2): ü Kinh doanh điện, chế biến khoáng sản, luyện kim. ü Xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa. ü SXKD rượu, bia.
  168. ◙ Các dự án do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư (tt) Dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực (tr.hợp 3): ü Kinh doanh vận tải biển. ü Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông và internet; thiết lập mạng truyền dẫn phát sóng. ü In ấn, phát hành báo chí, xuất bản. ü Thành lập cơ sở nghiên cứu khoa học độc lập.
  169. ◙ Các dự án do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư (tt) ü Đối với 3 tr.hợp nêu trên nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt và đáp ứng các điều kiện quy định và ĐƯQT mà VN là thành viên, cơ quan cấp GCNĐT cấp GCNĐT mà không phải trình Thủ tướng quyết định chủ trương đầu tư. ü Nếu dự án thuộc ba tr.hợp nêu trên không nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt hoặc không đáp ứng các điều kiện của ĐƯQT mà VN là thành viên, thì cơ quan GCNĐT lấy ý kiến của các bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng quyết định việc điều chỉnh bổ sung quy hoạch hoặc quyết định mở cửa thị trường đầu tư. ü Dự án đầu tư trong 3 tr.hợp nêu trên thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch, thì cơ quan cấp GCNĐT lấy ý kiến của các bộ, ngành, trình Thủ tướng quyết định chủ trương đầu tư.
  170. ◙ Các dự án do UBND cấp tỉnh cấp GCNĐT ü Dự án ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm cả các dự án đã được Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư (Nghị định 108/CP ngày 22/9/2006). ü Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đối với những địa phương chưa thành lập Ban quản lý các khu này.
  171. ◙ Dự án do Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế cấp GCNĐT Ban quản lý này thực hiện việc đăng ký đầu tư, cấp GCNĐT đối với dự án đầu tư vào các khu trên, bao gồm cả các dự án đầu tư đã được Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư (Nghị định 108/CP).