Bài giảng Luật kinh tế - Chương II: Những vấn đề chung về chủ thể kinh doanh

ppt 85 trang Đức Chiến 04/01/2024 1470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật kinh tế - Chương II: Những vấn đề chung về chủ thể kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_kinh_te_chuong_ii_nhung_van_de_chung_ve_chu_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật kinh tế - Chương II: Những vấn đề chung về chủ thể kinh doanh

  1. CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH X Nội dung nghiên cứu: I. KHÁI NIỆM VỀ HÀNH VI KINH DOANH II. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CTKD III. PHÂN LOẠI CTKD IV. ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐỂ THÀNH LẬP DN V. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CTKD VI. TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP VII. GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP VIII. VĂNPHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ CHI NHÁNH DN
  2. I. KHÁI NIỆM VỀ HÀNH VI KINH DOANH w “KD là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ SX đến tiêu thụ SP hoặc cung ứng DV trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi” (K2 Đ4 LDN2005). w Khái niệm HVKD lần đầu tiên lần đầu tiên được quy định tại K1 Đ3 LCT1990, và sau đó được kế thừa trong LDN2005 tại K2 Đ4.
  3. Dấu hiệu của hành vi kinh doanh: ü Hành vi đó phải mang tính chất nghề nghiệp: Chủ thể tham gia thương trường là thực hiện phân công lao động và họ sinh sống bằng hành vi đó. Và họ được pháp luật thừa nhận và bảo hộ. ü HVKD phải diễn ra trên thị trường: Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán. Thị trường được xác định theo không gian, thời gian và theo từng loại sản phẩm và thị trường cần được hiểu trong khuôn khổ của đời sống vật chất của nền kinh tế. ü Hành vi mục đích sinh lời: HVKD yêu cầu cần phải hạch toán với mục đích lợi nhuận. Đây cũng là dấu hiệu quan trọng để phân biệt HVKD với các hoạt động khác. ü Hành vi đó phải là những hành vi thường xuyên: Nó phải được thực hiện thường xuyên và được lặp đi lặp lại.
  4. II. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CTKD 1. Khái niệm CTKD 2. Khái niệm DN 3. Những đặc điểm pháp lý của DN 4. Pháp nhân 5. Thể nhân 6. TNVH và TNHH
  5. 1. Khái niệm CTKD w Khái niệm CTKD không được định nghĩa mà chỉ có khái niệm DN và khái niệm KD. Tuy nhiên, xuất phát từ khái niệm HVKD thì chủ thể của HVKD bao gồm cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ kinh tế gia đình, nhóm KD, các tổ hợp KD và những tổ chức liên kết khác theo kiểu CT đối nhân. w CTKD có thể được hiểu là những pháp nhân hay thể nhân thực hiện những HVKD. w Có hay không có tư cách pháp nhân không phải là điều kiện để xác định sự tồn tại hợp pháp hay bình đẳng của các CTKD. Vấn đề pháp nhân hay thể nhân chỉ là xem xét đến chế độ TNHH hay TNVH mà thôi.
  6. 2. Khái niệm DN w “DN là TCKT có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được ĐKKD nhằm mục đích thực hiện các HĐKD” (K1 Đ4 LDN2005). w Các đơn vị NN hoạt động công ích hay cung cấp HH-DV công cộng hay trong lĩnh vực an ninh quốc phòng mà không có mục đích tìm kiếm lợi nhuận thì không được coi là DN. w Không phải tất cả các ĐVKD (CTKD) được thành lập nhằm mục đích HĐKD đều được coi là DN.
  7. 3. Đặc điểm pháp lý của DN ü DN phải có tên riêng; ü DN phải có tài sản; ü DN phải có trụ sở giao dịch ổn định; ü DN phải thực hiện thủ tục thành lập và phải được cấp GCNĐKKD; ü Mục tiêu thành lập DN là để trực tiếp và chủ yếu là thực hiện các HĐKD. Đây là những đặc trưng về mặt pháp lý để phân biệt DN là một TCKT với hộ gia đình, cá thể, đặc biệt là phân biệt với các tổ chức không phải là ĐVKD như các CQNN, đơn vị vũ trang, TCXH.
  8. 4. Pháp nhân w Một chủ thể bằng hành vi của mình có thể tham gia nhiều QHXH khác nhau và trở thành chủ thể của nhiều ngành luật khác nhau. w Chủ thể của HVKD là ai? Câu hỏi này được trả lời trước hết bằng nội hàm của cặp phạm trù pháp nhân và thể nhân. w Khoa học pháp lý truyền thống chia chủ thể LDS thành hai loại: pháp nhân và thể nhân. Còn theo BLDS2005, chủ thể của LDS được chia thành pháp nhân, cá nhân, tổ hợp tác và hộ gia đình. Cách phân chia này là không hợp lý và không đầy đủ, bởi vì, ngoài các chủ thể nêu trên thì còn có các loại chủ thể khác như nhóm KD, các hiệp hội mà không đủ điều kiện trở thành pháp nhân.
  9. 4. Pháp nhân (tt) w Mỗi con người phải tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình khi họ có những điều kiện nhất định. Còn một tổ chức có nhiều người thì hành vi mà các cá nhân thực hiện thì tổ chức đó hay bản thân mỗi cá nhân phải chịu trách nhiệm. Có thể chia thành hai tr.hợp: w Thứ nhất là, nếu mỗi cá nhân phải tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình thì không có sự tách bạch giữa tài sản của cá nhân đã góp và các tài sản còn lại của cá nhân; w Thứ hai là, có sự tách bạch giữa tài sản của cá nhân và tài sản của tổ chức.
  10. 4. Pháp nhân (tt) w Quan điểm thứ hai là khoa học và hợp lý hơn. Vì vậy, ngoài cá nhân, thì một CTPL khác ra đời - là sự tập hợp của nhiều người và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình và tách biệt với các tài sản khác của các thành viên, tổ chức đó gọi là pháp nhân. w Với mục đích này, pháp nhân không liên quan đến vấn đề cá nhân hay tập thể con người; số ít hay số nhiều; Vấn đề là có sự tách bạch hay không giữa tài sản của cá nhân và tài sản của tổ chức. Có nghĩa là, không phải mọi tổ chức đều là pháp nhân. w Một tổ chức thực hiện n.tắc tách bạch về tài sản là điều kiện quan trọng để trở thành pháp nhân. Và khi đó trách nhiệm của tổ chức đó đối với hành vi của mình là TNHH.
  11. 4. Pháp nhân (tt) Theo Đ84 BLDS2005, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện: ü Được thành lập hợp pháp; ü Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; ü Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; ü Nhân danh mình tham gia các QHPL một cách độc lập. Trong đó dấu hiệu thứ ba là thuộc tính riêng của pháp nhân.
  12. 4. Pháp nhân (tt) w Pháp nhân là một thực thể trìu tượng, được hư cấu, thể hiện tình trạng tách bạch về mặt tài sản của nó với tài sản còn lại của chủ sở hữu, người đã sáng tạo ra nó. w Với thiết kế pháp lý để tạo ra một thực thể pháp lý mới – pháp nhân nhằm mục đích để các tổ chức có tư cách pháp nhân hưởng quy chế TNHH. w Các DN được coi là có tư cách pháp nhân, gồm: DNNN, CTTNHH, CTCP, CTHD, DN có vốn đầu tư nước ngoài. Chỉ có DNTN không có tư cách pháp nhân.
  13. 5. Thể nhân w Bên cạnh các pháp nhân còn có một loại CTPL nữa, cũng là những thực thể pháp lý độc lập. Song, không có sự tách bạch tài sản giữa thực thể đó với chủ sở hữu của nó. Chế độ trách nhiệm thì thực thể đó với chủ sở hữu của nó cùng liên đới chịu TNVH về các khoản nợ. w Những thực thể pháp lý đó có thể là cá nhân hay tập hợp một nhóm người nhưng không phải là tổ chức. Loại chủ thể đó được khoa học pháp lý truyền thống gọi chung là thể nhân. w Pháp luật nước ta sử dụng hai phạm trù là cá nhân và pháp nhân. Ngoài ra, còn có những thực thể pháp lý khác không phải là cá nhân cũng không phải là pháp nhân, như: tổ hợp tác; hộ gia đình; nhóm KD.
  14. 6. TNVH và TNHH w TNVH là sự tận cùng hay đến cùng của việc trả nợ. Xảy ra khi chủ thể không có sự tách bạch về mặt tài sản, trong mọi tr.hợp vẫn phải trả hết nợ. w TNHH là chỉ giới hạn trong phần tài sản còn lại mà các thành viên đã góp vào pháp nhân. w Vô hạn hay hữu hạn là tính chất của chế độ đảm bảo tài sản khi tham gia các QHTS. Điều này không liên quan đến TNPL phát sinh từ sự VPPL mà hậu quả là thực hiện các chế tài.
  15. 6. TNVH và TNHH (tt) w Đặc tính TNVH hay TNHH chỉ xuất hiện và chỉ được đề cập tới khi một chủ thể luật dân sự - kinh tế bị vỡ nợ, mà đối với các DN khác được gọi là phá sản. w Tài sản phá sản của pháp nhân vào thời điểm bị tuyên bố phá sản là số tài sản vừa hiểu theo nghĩa thực tế, vừa hiểu theo nghĩa pháp lý. w Theo thực tế, là tài sản còn lại tại thời điểm tuyên bố phá sản. w Theo nghĩa pháp lý, là vào thời điểm phá sản mà có thành viên chưa thực hiện xong việc góp vốn thì phần đó vẫn được coi là tài sản của pháp nhân.
  16. 6. TNVH và TNHH (tt) Pháp nhân có những dấu hiệu được phân biệt với thể nhân: w Có tài sản riêng, tồn tại độc lập với phần tài sản còn lại của chủ sở hữu. w Hoạt động nhân danh mình và tự chịu trách nhiệm về mọi hành vi của mình với số tài sản riêng có. → Mô hình DN theo kiểu pháp nhân hay thể nhân suy cho cùng là để ấn định chế độ TNHH hay TNVH. Song, chúng chỉ được áp dụng khi DN bị tuyên bố phá sản. Chứng tỏ rằng, giữa pháp nhân và thể nhân không vì thế mà có sự bất bình đẳng.
  17. 6. TNVH và TNHH (tt) w Điểm mạnh của các DN chịu TNVH chính là ít có khả năng gây rủi ro cho bạn hàng. Song, đối với chủ DN luôn bị đe doạ bởi khả năng “được ăn cả, ngã về không” nên không mạnh dạn đầu tư vào những lĩnh vực rủi ro cao, và khi liên kết góp vốn họ luôn tìm những người rất gần gũi. Các loại DN này không bao giờ trở thành DN lớn. w Các DN chịu TNHH lại khắc phục được “điểm yếu” đó, dễ dàng tồn tại trong mọi lĩnh vực và có thể trở thành những ĐVKT mạnh. Thế nhưng, do TNHH nên dễ gây ra rủi ro cho bạn hàng. Những DN loại này thường bị các bạn hàng “thẩm định” rất cẩn thận.
  18. III. PHÂN LOẠI CTKD Các tiêu chí phân loại: 1. Nếu xét theo dấu hiệu sở hữu 2. Nếu xem xét dấu hiệu về phương thức đầu tư vốn 3. Nếu theo dấu hiệu đơn chủ sở hữu hay đa chủ sở hữu 4. Phân loại theo giới hạn trách nhiệm 5. Phân loại theo hình thức pháp lý của các TCKD
  19. 1. Nếu xét theo dấu hiệu sở hữu Ø DNNN: là DN mà NN có sở hữu vốn góp hoặc cổ phần trên 50% VĐL. Ø DNTN: là DN mà tài sản của DN thuộc về một cá nhân và cá nhân đó chịu TNVH về các khoản nợ của DN. Ø CT: có các loại CT là CTTNHH (1TV và từ 2TV trở lên), CTCP, CTHD. Ø DN của các tổ chức các tổ chức chính trị - xã hội. Ø HTX.
  20. 2. Nếu xem xét dấu hiệu về phương thức đầu tư vốn Ø DN có vốn đầu tư trong nước Ø DN có vốn đầu tư nước ngoài: DNLD và DN 100% vốn nước ngoài.
  21. 3. Nếu theo dấu hiệu đơn chủ sở hữu hay đa chủ sở hữu Ø DN một chủ: DN do một chủ đầu tư. Ø DN nhiều chủ: DN được hình thành trên cơ sở liên kết của các thành viên qua việc cùng góp vốn. Loại DN này được gọi là CT.
  22. 4. Phân loại theo giới hạn trách nhiệm Ø DN không có tư cách pháp nhân (DNTN): DN phải chịu TNVH về các khoản nợ. Nghĩa là không có sự phân biệt giữa tài sản của DN với phần tài sản còn lại của chủ DN. Ø DN có tư cách pháp nhân (gồm tất cả các DN còn lại): Các DN có chế độ TNHH – chế độ chịu TNHH đối với các khoản nợ của DN (có sự tách bạch tài sản của DN với phần tài sản còn lại của chủ sở hữu DN).
  23. 5. Phân loại theo hình thức pháp lý của các TCKD Ø CTCP Ø CTTNHH: CTTNHH có từ 2TV trở lên và CTTNHH có 1TV. Ø CTHD Ø DNTN Ø Nhóm CT: CTNN dưới các mô hình TCTNN, CT mẹ, CT con; nhóm CT thuộc khu vực dân doanh; khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  24. IV. ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP 1. Khái quát pháp luật VN về thành lập và quản lý DN 2. Những điều kiện cơ bản để thành lập DN 3. Trình tự ĐKKD thành lập DN và hồ sơ ĐKKD của từng loại hình DN
  25. 1.Khái quát PLVN về thành lập và quản lý DN w PL về thành lập và quản lý DN được hoàn thiện dần cùng với quá trình hình thành phát triển của các loại hình DN. w Trong cơ chế KHHTT, hoạt động kinh tế chủ yếu được thực hiện bởi các ĐVKT thuộc các thành phần kinh tế XHCN. Những văn bản dưới luật đặt ý chí kế hoạch NN lên trên hết để điều chỉnh toàn diện, từ việc thành lập, tổ chức, quản lý đến mọi hoạt động của ĐVKT.
  26. 1. Khái quát PLVN về thành lập và quản lý DN (tt) w Thời kỳ đổi mới, nền kinh tế công nhận thêm hình thức sở hữu tư nhân. Với ba hình thức sở hữu tạo nên đa dạng các thành phần kinh tế (6 thành phần) với các hình thức SXKD đa dạng. w Về mặt pháp lý, quá trình đổi mới điều kiện thủ tục thành lập DN thể hiện qua việc QH ban hành các VBPL: LĐTNN(1987, 1996), LCT(1990), LDNTN1990, HP92, LDNNN(1995, 2003), và đặc biệt là LDN1999, sau đó là LDN2005
  27. 1. Khái quát PLVN về thành lập và quản lý DN (tt) w Điểm thay đổi quan trọng là NN đã coi quyền thành lập DN là quyền tự do KD. Khi đã thành lập DN các CTKD đó có nghĩa vụ ĐKKD. NN từ chỗ can thiệp mọi hoạt động nay chỉ kiểm tra, kiểm soát. w Một thay đổi khác nữa là, nếu trước đây có sự phân biệt giữa các ĐVKT trong nước với nhau cũng như với các ĐVKT có vốn đầu tư nước ngoài, thì nay điều chỉnh theo hướng bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Biểu hiện là, năm 2005 QH đã ban hành LDN chung và LĐT chung.
  28. 2. Những điều kiện cơ bản để thành lập DN Một chủ thể muốn thành lập DN thì cần phải có đủ 5 điều kiện: t Điều kiện về tài sản t Điều kiện về ngành nghề KD t Điều kiện về tên, trụ sở DN t Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý DN t Điều kiện phải bảo đảm số lượng thành viên và cơ chế, quản lý điều hành hoạt động DN
  29. t Điều kiện về tài sản ü Người thành lập DN phải đăng ký tài sản đầu tư vào KD, đây là điều kiện bắt buộc. ü Trước đây, mọi DN khi xin phép thành lập đều phải có vốn pháp định. Hiện nay, chỉ một số lĩnh vực NN mới quy định DN phải có vốn pháp định. ü Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản. ü Phương thức định giá tài sản có thể được phân biệt trong 2 tr.hợp là góp vốn khi thành lập DN và góp vốn trong quá trình hoạt động của DN.
  30. t Điều kiện về ngành nghề w Tự do lựa chọn ngành nghề là một trong những nội dung của quyền tự do KD. DN thuộc mọi thành phần được quyền lựa chọn lĩnh vực và ngành nghề mà pháp luật không cấm. w CP tùy thuộc vào từng thời kỳ mà ban hành danh mục các ngành nghề và lĩnh vực không được phép KD. Ngành nghề KD hiện tại được chia thành những nhóm chủ yếu: ü Thứ nhất: những ngành nghề bị cấm ü Thứ hai: những ngành nghề có điều kiện ü Thứ ba: những ngành nghề được khuyến khích
  31. t Điều kiện về ngành nghề (tt) Ngành, nghề và điều kiện KD (Đ7 LDN2005): ü DN được KD các ngành, nghề mà PL không cấm. ü Đối với các ngành, nghề có điều kiện thì chỉ được KD khi có đủ điều kiện. ü Cấm HĐKD gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội . ü CP quy định danh mục ngành, nghề bị cấm. ü CP định kỳ rà soát, đánh giá lại các điều kiện KD; bãi bỏ hoặc kiến nghị bãi bỏ; sửa đổi hoặc kiến nghị sửa đổi các điều kiện; ban hành hoặc kiến nghị ban hành các điều kiện KD mới. ü Bộ, cơ quan ngang bộ, HĐND và UBND các cấp không được quy định về ngành, nghề KD có điều kiện và điều kiện KD.
  32. t Điều kiện về tên DN (Đ31 LDN2005) w Tên phải bằng tiếng Việt, có thể kèm chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: ü Loại DN; ü Tên riêng. w Tên phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, VPĐD. Tên phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ, tài liệu và các ấn phẩm của DN. w Căn cứ vào Đ31, 32, 33, 34 LDN2005, CQĐKKD có quyền từ chối tên dự kiến của DN, và đây là quyết định cuối cùng.
  33. t Điều kiện về tên DN (Đ32 LDN2005) Những điều cấm trong đặt tên: w Đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với DN đã đăng ký. w Sử dụng tên của các cơ quan, đơn vị, tổ chức làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng, trừ tr.hợp có sự chấp thuận của họ. w Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục
  34. t Điều kiện về tên DN (Đ33 LDN2005) Tên viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt: w Tên viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt. Khi dịch, tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng. w Tên bằng tiếng nước ngoài được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt. w Tên viết tắt được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
  35. t Điều kiện về tên DN (Đ34 LDN2005) Tên trùng và tên gây nhầm lẫn: w Tên trùng là tên được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên DN đã đăng ký. w Các tr.hợp được coi là tên gây nhầm lẫn: ü Tên bằng tiếng Việt được đọc giống như tên DN đã đăng ký; ü Tên bằng tiếng Việt chỉ khác tên DN đã đăng ký bởi ký hiệu “&”; ü Tên viết tắt trùng với tên viết tắt của DN đã đăng ký. ü Tên bằng tiếng nước ngoài trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của DN đã đăng ký; ü Tên riêng khác với tên riêng của DN đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt ngay sau tên riêng đó, trừ tr.hợp DN yêu cầu đăng ký là công ty con của DN đã đăng ký; ü Tên riêng khác với tên riêng của DN đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” ngay sau tên riêng của DN đã đăng ký; ü Tên riêng chỉ khác tên riêng của DN đã đăng ký bằng các từ “miền bắc”, “miền nam”, “miền trung”, “miền tây”, “miền đông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự, trừ tr.hợp DN yêu cầu đăng ký là công ty con của DN đã đăng ký.
  36. t Trụ sở doanh nghiệp (Đ35 LDN2005) w Trụ sở chính là địa điểm liên lạc, giao dịch; phải ở trên lãnh thổ VN, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). w DN phải thông báo thời gian mở cửa trụ sở chính với CQĐKKD trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp GCNĐKKD.
  37. t Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý DN w NN khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào DN. w Mọi cá nhân, tổ chức VN và nước ngoài đều có quyền góp vốn, thành lập và quản lý DN. w PLVN phân chia quyền KD của nhà đầu tư thành ba tr.hợp: ü Quyền thành lập DN ü Quyền quản lý DN ü Quyền góp vốn vào DN w Có một số đối tượng bị PL cấm trong việc thành lập, quản lý, góp vốn vào DN.
  38. t Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý DN (tt) Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có quyền thành lập và quản lý DN, trừ các tr.hợp (Đ13 LDN2005): ü CQNN, ĐVLLVT sử dụng tài sản NN để thành lập DN nhằm thu lợi riêng; ü Cán bộ, công chức; ü Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; ü Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN 100% vốn NN, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của NN tại DN khác; ü Người chưa thành niên; người bị hạn chế NLHVDS hoặc bị mất NLHVDS; ü Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm KD; ü Các tr.hợp khác theo luật về phá sản.
  39. t Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý DN (tt) Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của CTCP, góp vốn vào CTTNHH, CTHD, trừ các tr.hợp: ü CQNN, ĐVLLVT sử dụng tài sản NN góp vốn để thu lợi riêng; ü Các đối tượng không được góp vốn theo pháp luật về cán bộ, công chức.
  40. t Điều kiện phải bảo đảm số lượng thành viên và cơ chế, quản lý điều hành hoạt động của DN w CTTNHH: có hai loại là 1TV (cá nhân hoặc tổ chức) và từ 2TV (cá nhân, tổ chức) trở lên w CTHD: có từ 2TV (cá nhân) hợp danh trở lên, có thể có hoặc không có thành viên góp vốn w CTCP: có từ 3TV (cá nhân, tổ chức) trở lên w DNTN: chỉ có 1TV là cá nhân
  41. 3. Trình tự ĐKKD thành lập DN và hồ sơ ĐKKD của từng loại hình DN t Trình tự ĐKKD thành lập DN t HSĐKKD của từng loại hình DN t Nội dung giấy đề nghị ĐKKD, ĐLCT, Danh sách thành viên CTTNHH, CTHD, danh sách cổ đông sáng lập CTCP
  42. t Trình tự ĐKKD thành lập DN w Người thành lập DN nộp đủ HSĐKKD tại CQĐKKD và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác. CQĐKKD chỉ xem xét hồ sơ về mặt hình thức và không được yêu cầu nộp thêm bất cứ một loại giấy tờ nào. HSĐKKD từng loại hình DN có sự quy định khác nhau. w CQĐKKD xem xét hồ sơ trong 10 ngày làm việc; nếu từ chối cấp GCNĐKKD thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung. w Thời hạn cấp GCN gắn với dự án đầu tư cụ thể theo pháp luật về đầu tư. w Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày cấp GCN, cơ quan đăng ký phải thông báo nội dung GCN cho các cơ quan có liên quan.
  43. t Trình tự ĐKKD thành lập DN (tt) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp GCN, DN phải đăng ký trên mạng thông tin DN của CQĐKKD hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp về các nội dung chủ yếu (Đ28 LDN2005):
  44. t HSĐKKD của DN ◙ Hồ sơ ĐKKD của DNTN (Đ16) ◙ Hồ sơ ĐKKD của CTHD (Đ17) ◙ Hồ sơ ĐKKD của CTTNHH (Đ18) ◙ Hồ sơ ĐKKD của CTCP (Đ19)
  45. ◙ HSĐKKD của DNTN (Đ16) ü Giấy đề nghị ĐKKD theo mẫu. ü Bản sao GCMND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân. ü Văn bản xác nhận vốn pháp định nếu có. ü Chứng chỉ hành nghề nếu có yêu cầu.
  46. ◙ HSĐKKD của CTHD (Đ17) ü Giấy đề nghị ĐKKD theo mẫu. ü Dự thảo ĐLCT. ü Danh sách thành viên, bản sao GCMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân. ü Văn bản xác nhận vốn pháp định nếu cần. ü Chứng chỉ hành nghề nếu cần.
  47. ◙ HSĐKKD của CTTNHH (Đ18) ü Giấy đề nghị ĐKKD theo mẫu. ü Dự thảo ĐLCT. ü Văn bản xác nhận vốn pháp định nếu cần. ü Chứng chỉ hành nghề nếu cần. ü Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo: o Đối với thành viên là cá nhân: bản sao GCMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân. o Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, GCNĐKKD hoặc tài liệu tương đương khác; văn bản ủy quyền, GCMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền. o Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao GCNĐKKD phải có chứng thực không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ.
  48. ◙ HSĐKKD của CTCP (Đ19) ü Giấy đề nghị ĐKKD theo mẫu. ü Dự thảo ĐLCT. ü Văn bản xác nhận vốn pháp định nếu cần. ü Chứng chỉ hành nghề nếu cần. ü Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo: o Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao GCMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; o Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, GCNĐKKD hoặc tài liệu tương đương khác; văn bản ủy quyền, GCMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền. o Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao GCNĐKKD phải có chứng thực không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ.
  49. ◙ Nội dung giấy đề nghị ĐKKD, ĐLCT, D/S thành viên CTTNHH, CTHD, D/S cổ đông sáng lập CTCP Nội dung giấy đề nghị ĐKKD (Đ21 LDN2005): ü Tên DN. ü Địa chỉ trụ sở chính; số đt, số fax, địa chỉ Email (nếu có). ü Ngành, nghề. ü VĐL của CT, vốn ban đầu của DNTN. ü Phần vốn góp của mỗi thành viên đối với CTTNHH và CTHD; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với CTCP. ü Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, số GCMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân của chủ DNTN; của chủ sở hữu CT hoặc người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu CT đối với CTTNHH 1TV; của thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên đối với CTTNHH từ 2TV; của CĐSL hoặc người đại diện theo ủy quyền của CĐSL đối với CTCP; của TVHD đối với CTHD.
  50. ◙ Nội dung giấy đề nghị ĐKKD, ĐLCT, D/S thành viên CTTNHH, CTHD, D/S cổ đông sáng lập CTCP (tt) Nội dung của ĐLCT (Đ22): ü Tên, địa chỉ trụ sở chính, CN, VPĐD; ü Ngành, nghề KD; ü VĐL, cách thức tăng, giảm VĐL; ü Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của TVHD; của chủ sở hữu, thành viên; của CĐSL; ü Phần vốn góp và giá trị phần vốn góp; số cổ phần của CĐSL, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; ü Quyền và nghĩa vụ đối với thành viên; của cổ đông; ü Cơ cấu tổ chức quản lý;
  51. Nội dung của ĐLCT (Đ22)(tt): ü Người đại diện theo PL; ü Thể thức thông qua quyết định; phương thức giải quyết tranh chấp nội bộ; ü Căn cứ và phương thức xác định thu nhập cho người quản lý và KSV; ü Những tr.hợp thành viên có thể yêu cầu CT mua lại phần vốn góp; ü N.tắc phân chia lợi nhuận ròng và xử lý lỗ; ü Các tr.hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý ü Thể thức sửa đổi, bổ sung ĐLCT; ü Họ, tên, chữ ký của TVHD; của người đại diện theo PL, của chủ sở hữu, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền; của người đại diện theo PL, của CĐSL, của người đại diện theo ủy quyền của CĐSL; ü Các nội dung khác do thành viên, cổ đông thỏa thuận.
  52. D/S thành viên CTTNHH, CTHD, D/S CĐSL(Đ23) D/S phải được lập theo mẫu thống nhất và phải có các nội dung chủ yếu: ü Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú và các đặc điểm cơ bản khác của thành viên hay CĐSL. ü Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên đối với CTTNHH, CTHD; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản của từng CĐSL đối với CTCP. ü Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo PL của thành viên, CĐSL hoặc của đại diện theo ủy quyền của họ đối với CTTNHH và CTCP, của TVHD đối với CTHD.
  53. V. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CTKD 1. Quyền của DN trong KD w Quyền của DN đối với tài sản w Quyền tự do HĐKD và cạnh tranh lành mạnh w Quyền thuê và sử dụng lao động w Quyền ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ w Quyền tổ chức quản lý DN w Các quyền khác
  54. 1. Quyền của doanh nghiệp (Đ8): Ø Tự chủ KD; chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn, hình thức KD, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề; được NN khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện tham gia sản xuất, cung ứng SPDV công ích. Ø Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn. Ø Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. Ø Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
  55. 1. Quyền của doanh nghiệp (tt): Ø Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động. Ø Ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại. Ø Tự chủ quyết định các công việc KD và quan hệ nội bộ. Ø Chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản của DN. Ø Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định. Ø Khiếu nại, tố cáo. Ø Trực tiếp hoặc ủy quyền tham gia tố tụng. Ø Các quyền khác.
  56. 2. Nghĩa vụ của DN trong KD w Nghĩa vụ về ngành nghề KD w Nghĩa vụ về tài chính w Nghĩa vụ về kế toán, thống kê w Nghĩa vụ trong sử dụng lao động w Nghĩa vụ đối với người tiêu dùng w Những nghĩa vụ xã hội liên quan đến KD
  57. 2. Nghĩa vụ của DN (Đ9): Ø Hoạt động theo đúng ngành nghề; bảo đảm điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Ø Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp BCTC trung thực, chính xác, đúng thời hạn. Ø Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác. Ø Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ; thực hiện chế độ BHXH, BHYT và BHTN cho NLĐ.
  58. 2. Nghĩa vụ của DN (tt): Ø Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố. Ø Thực hiện chế độ thống kê; định kỳ báo cáo các thông tin về DN, tình hình tài chính của DN; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời thay đổi bổ sung. Ø Tuân theo pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh. Ø Các nghĩa vụ khác.
  59. Quyền và nghĩa vụ của DN có sản xuất, cung ứng các SP-DV công ích (Đ10): Ø Các quyền và nghĩa vụ tại Đ8, Đ9 LDN2005 và các quy định khác có liên quan. Ø Được hạch toán và bù đắp chi phí theo giá thực hiện thầu hoặc thu phí sử dụng dịch vụ. Ø Được bảo đảm thời hạn sản xuất thích hợp để thu hồi vốn và có lãi hợp lý. Ø Sản xuất, cung ứng đủ số lượng, đúng chất lượng và thời hạn đã cam kết theo giá hoặc phí đã quy định. Ø Bảo đảm các điều kiện công bằng và thuận lợi như nhau cho mọi đối tượng khách hàng. Ø Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng. Ø Các quyền và nghĩa vụ khác.
  60. VI. TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP 1. Chia DN (Đ150) 2. Tách DN (Đ151) 3. Hợp nhất DN (Đ152) 4. Sáp nhập DN (Đ153) 5. Chuyển đổi CT
  61. 1. Chia DN (Đ150) t Mô hình chia DN w CTTNHH và CTCP có thể được chia thành một số CT cùng loại. w DN A = DN B + DN C + w Việc chia DN không áp dụng đối với CTHD và DNTN.
  62. 1. Chia DN (Đ150) (tt) t Thủ tục chia CT (CTTNHH & CTCP) w HĐTV, chủ sở hữu CT hoặc ĐHĐCĐ của CT bị chia thông báo quyết định chia CT căn cứ vào PL và ĐLCT. w Các thành viên, chủ sở hữu CT hoặc các cổ đông của các CT mới được thành lập thông qua ĐLCT, bầu hoặc bổ nhiệm CTHĐTV, CTCT, HĐQT, GĐ (TGĐ) và tiến hành ĐKKD. w CT bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các CT mới được ĐKKD. w Các CT mới phải cùng nhau liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nếu các bên không có thỏa thuận khác.
  63. t Các nội dung phải có trong quyết định chia CT: ü Tên, địa chỉ, trụ sở chính của CT bị chia; ü Tên các CT sẽ thành lập; ü N.tắc và thủ tục chia tài sản; ü Phương án sử dụng lao động; ü Thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của CT bị chia sang các CT mới; ü N.tắc giải quyết các nghĩa vụ của CT bị chia; ü Thời hạn chia. Quyết định chia phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho NLĐ biết.
  64. 2. Tách DN (Đ151) t Mô hình tách DN (CTTNHH & CTCP) w Việc tách DN chỉ được áp dụng đối với CTTNHH và CTCP. w DN A = DN A + DN B + w CTTNHH, CTCP có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản của CT (CT bị tách) để thành lập một hoặc một số CT mới cùng loại (CT được tách); chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của CT bị tách sang CT được tách mà không chấm dứt tồn tại của CT bị tách. w Điểm khác nhau căn bản giữa chia và tách CT là: khi chia CT, CT bị chia chấm dứt sự tồn tại. Còn khi tách CT, CT bị tách không chấm dứt sự tồn tại.
  65. 2. Tách DN (Đ151) (tt) t Thủ tục tách CT (CTTNHH & CTCP) w HĐTV, chủ sở hữu CT hoặc ĐHĐCĐ của CT bị tách thông qua quyết định tách CT theo PL và ĐLCT. w Các thành viên, chủ sở hữu CT hoặc các cổ đông của các CT mới được thành lập thông qua ĐLCT, bầu hoặc bổ nhiệm CTHĐTV, CTCT, HĐQT, GĐ (TGĐ) và tiến hành ĐKKD. w Sau khi ĐKKD, CT bị tách và các CT được tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của CT bị tách, trừ tr.hợp các bên có thỏa thuận khác.
  66. t Nội dung của quyết định tách CT: ü Tên, địa chỉ, trụ sở chính của CT bị tách; ü Tên CT được tách sẽ thành lập; ü Phương án sử dụng lao động; ü Giá trị tài sản, các quyền và nghĩa vụ được chuyển từ CT bị tách sang CT được tách; ü Thời hạn tách. Quyết định tách phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho NLĐ biết.
  67. 3. Hợp nhất DN (Đ152) t Mô hình hợp nhất DN w DN A + DN B + = DN C w Hai hoặc một số CT cùng loại (CT bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một CT mới (CT hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ sang CT hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các CT bị hợp nhất. w Điểm giống nhau giữa sáp nhập và hợp nhất là CT bị sáp nhập và CT bị hợp nhất chấm dứt tồn tại. Đồng thời, tài sản, quyền, nghĩa vụ được chuyển sang CT nhận sáp nhập, hoặc CT hợp nhất. w Sáp nhập CT và hợp nhất CT được áp dụng cho tất cả các loại hình CT.
  68. 3. Hợp nhất DN (Đ152) (tt) t Thủ tục hợp nhất CT Các CT bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất, có các nội dung chủ yếu: ü Tên, địa chỉ trụ sở chính của các CT bị hợp nhất; ü Tên, địa chỉ, trụ sở chính của CT hợp nhất; ü Thủ tục và điều kiện hợp nhất; ü Phương án sử dụng lao động; ü Thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của CT bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của CT hợp nhất; ü Thời hạn hợp nhất; ü Dự thảo ĐLCT hợp nhất.
  69. 3. Hợp nhất DN (Đ152) (tt) t Thủ tục hợp nhất CT (tt) w Các thành viên, chủ sở hữu CT hoặc các cổ đông của các CT bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, ĐLCT hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm CTHĐTV, CTCT, HĐQT, GĐ (TGĐ) và tiến hành ĐKKD. w Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho NLĐ biết. w Nếu CT hợp nhất có thị phần từ 30% đến 50% thị trường thì đại diện của CT bị hợp nhất phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi hợp nhất. w Cấm việc hợp nhất dẫn đến CT hợp nhất có thị phần trên 50% thị trường. w Sau khi ĐKKD, các CT bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; CT hợp nhất được hưởng các quyền, chịu trách nhiệm các khoản nợ của các CT bị hợp nhất.
  70. 4. Sáp nhập DN (Đ153) t Mô hình sáp nhập DN w Một hoặc một số CT cùng loại (CT bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một CT khác (CT nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ sang CT nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt tồn tại CT bị sáp nhập. w DN A + DN B + = DN A hoặc = DN B hoặc =
  71. 4. Sáp nhập DN (Đ153) (tt) t Thủ tục sáp nhập CT Các CT liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo ĐLCT nhận sáp nhập, hợp đồng phải có các nội dung chủ yếu: ü Tên, địa chỉ trụ sở chính của CT nhận sáp nhập; ü Tên, địa chỉ, trụ sở chính của CT bị sáp nhập; ü Thủ tục và điều kiện sáp nhập; ü Phương án sử dụng lao động; ü Thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển đổi tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của CT bị sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của CT nhận sáp nhập; ü Thời hạn sáp nhập.
  72. 4. Sáp nhập DN (Đ153) (tt) t Thủ tục sáp nhập CT (tt) w Các thành viên, chủ sở hữu CT hoặc các cổ đông của các CT liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, ĐLCT nhận sáp nhập và tiến hành ĐKKD. w Hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và báo cho NLĐ biết. w Sau khi ĐKKD, CT bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; CT nhận sáp nhập được hưởng các quyền, chịu trách nhiệm về các khoản nợ của CT bị sáp nhập. w Nếu CT nhận sáp nhập có thị phần từ 30% đến 50% thì đại diện của CT thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành sáp nhập. w Cấm việc sáp nhập dẫn đến CT nhận sáp nhập có thị phần trên 50%.
  73. 5. Chuyển đổi CT t Các tr.hợp chung cho việc chuyển đổi CT (Đ154 LDN2005) t Các tr.hợp riêng cho việc chuyển đổi CT (Đ155 LDN2005)
  74. t Các tr.hợp chung cho việc chuyển đổi CT (Đ154) CTTNHH có thể được chuyển đổi thành CTCP hoặc ngược lại, thủ tục chuyển đổi được quy định: w HĐTV, chủ sở hữu CT hoặc ĐHĐCĐ thông qua quyết định chuyển đổi và ĐLCT chuyển đổi. w Quyết định chuyển đổi phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho NLĐ biết. w Việc ĐKKD của CT chuyển đổi phải kèm theo quyết định chuyển đổi. w Sau khi ĐKKD, CT được chuyển đổi chấm dứt tồn tại; CT chuyển đổi được hưởng các quyền, chịu trách nhiệm về các khoản nợ của CT được chuyển đổi.
  75. w Quyết định chuyển đổi phải có các nội dung chủ yếu: ü Tên, địa chỉ trụ sở chính của CT được chuyển đổi; ü Tên, địa chỉ trụ sở chính của CT chuyển đổi; ü Thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của CT được chuyển đổi thành tài sản, cổ phần, trái phiếu, phần vốn góp của CT chuyển đổi; ü Phương án sử dụng lao động; ü Thời hạn chuyển đổi.
  76. t Các tr.hợp riêng cho việc chuyển đổi CT (Đ155) w Chuyển đổi CTTNHH 1TV là việc chuyển đổi thành CTTNHH có từ 2TV trở lên hoặc chuyển đổi thành CTTNHH 1TV là cá nhân. w Tr.hợp chủ sở hữu chuyển nhượng một phần VĐL cho tổ chức, cá nhân khác thì chủ sở hữu và người nhận chuyển nhượng phải đăng ký việc thay đổi và CT được hoạt động theo quy định về CTTNHH 2TV trở lên. w Tr.hợp chủ sở hữu chuyển nhượng toàn bộ VĐL cho cá nhân thì người nhận chuyển nhượng phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu CT và tổ chức hoạt động theo quy định về CTTNHH 1TV là cá nhân.
  77. VII. GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm giải thể DN 2. Các tr.hợp giải thể DN (Đ157 LDN2005) 3. Thủ tục giải thể DN
  78. 1. Khái niệm giải thể DN Giải thể DN là việc một DN chấm dứt các HĐKD, không tồn tại trên thương trường với tư cách là một CTKD. Hậu quả của việc giải thể là mất đi các chủ thể pháp lý đã ĐKKD.
  79. 2. Các tr.hợp giải thể DN (Đ157) Có thể chia giải thể DN thành hai loại: giải thể tự nguyện và giải thể bắt buộc. Các căn cứ giải thể: ü Kết thúc thời hạn ghi trong ĐLCT mà không có quyết định gia hạn; ü Theo quyết định của chủ DN đối với DNTN; của tất cả các TVHD đối với CTHD; của HĐTV, chủ sở hữu CT đối với CTTNHH; của ĐHĐCĐ đối với CTCP; ü CT không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 6 tháng liên tục; ü Bị thu hồi GCNĐKKD. DN chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
  80. 3. Thủ tục giải thể DN (Đ158) w Các chủ thể có quyền hạn giải thể thông qua quyết định giải thể với các nội dung chủ yếu: ü Tên, địa chỉ trụ sở chính; ü Lý do giải thể; ü Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể; ü Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ HĐLĐ; ü Họ, tên, chữ kí của người đại diện theo pháp luật.
  81. 3. Thủ tục giải thể DN (tt) w Chủ DNTN, HĐTV hoặc chủ sở hữu CT, HĐQT trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản, trừ tr.hợp ĐLCT quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng. w Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến CQĐKKD, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, NLĐ và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh. w Quyết định giải thể phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp. w Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
  82. 3. Thủ tục giải thể DN (tt) Thứ tự thanh toán các khoản nợ: Ø Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH, các quyền lợi khác của NLĐ theo TƯLĐ và HĐLĐ; Ø Nợ thuế và các khoản nợ khác. Ø Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể, phần còn lại thuộc về chủ sở hữu.
  83. 3. Thủ tục giải thể DN (tt) w Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ, người đại diện phải gửi hồ sơ giải thể đến CQĐKKD. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, CQĐKKD xóa tên DN. w Tr.hợp DN bị thu hồi GCNĐKKD, DN phải giải thể trong 6 tháng. Sau thời hạn này mà CQĐKKD không nhận được hồ sơ giải thể thì DN đó coi như đã được giải thể. Và chủ sở hữu, người quản lý phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán.
  84. 3. Thủ tục giải thể DN (tt) Nghiêm cấm DN, người quản lý thực hiện các hành vi từ khi có quyết định giải thể (Đ159): Ø Cất giấu, tẩu tán tài sản; Ø Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ; Ø Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm; Ø Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể; Ø Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản; Ø Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực; Ø Huy động vốn.
  85. VIII. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ CHI NHÁNH (Đ37) w VPĐD là đơn vị phụ thuộc, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền của DN. Tổ chức và hoạt động của VPĐD theo quy định pháp luật. w CN là đơn vị phụ thuộc, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của DN kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề KD của CN phải phù hợp với ngành nghề KD của DN. w Địa điểm KD là nơi HĐKD của DN, có thể là ngoài địa chỉ trụ sở chính. w CN, VPĐD và địa điểm KD phải mang tên DN, kèm theo phần bổ sung tương ứng xác định CN, VPĐD và địa điểm KD. w DN có quyền lập CN, VPĐD trong và ngoài nước; có thể đặt một hoặc nhiều VPĐD, CN tại một địa phương. Trình tự, thủ tục thành lập CN, VPĐD do CP quy định.