Bài giảng Kinh tế vĩ mô nâng cao - Chương 16: Tiêu dùng

pdf 16 trang Đức Chiến 05/01/2024 650
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô nâng cao - Chương 16: Tiêu dùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_nang_cao_chuong_16_tieu_dung.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô nâng cao - Chương 16: Tiêu dùng

  1. 04/01/2016 C H A P T E R 16 Tiêu dùng MACROECONOMICS SIXTH EDITION N. GREGORY MANKIW PowerPoint® Slides by Ron Cronovich © 2007 Worth Publishers, all rights reserved Nội dung chính của chương Giới thiệu về công trình nổi bật nhất về tiêu dùng, bao gồm: . John Maynard Keynes: tiêu dùng và thu nhập hiện tại . Irving Fisher: sự lựa chọn qua các giai đoạn . Franco Modigliani: giả thuyết vòng đời . Milton Friedman: giả thuyết thu nhập cố định . Robert Hall: giả thuyết ngẫu nhiên Walk . David Laibson: thu hút kéo sự hài lòng tức thì CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 1 Phỏng đoán của Keynes 1. 0 < MPC < 1 2. Xu hướng tiêu dùng bình quân (APC) giảm khi thu nhập tăng (APC = C/Y ) 3. Thu nhập là yếu tố quyết định chính của tiêu dùng CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 2 1
  2. 04/01/2016 Hàm tiêu dùng của Keynes C C C cY c c = MPC = độ dốc của 1 hàm tiêu C dùng Y CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 3 Hàm tiêu dùng của Keynes Khi thu nhập tăng, người tiêu dùng tiết kiệm một C phần lớn thu nhập của họ, do đó, APC tăng C C cY CC APC c YY Độ dốc = APC Y CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 4 Đầu thực nghiệm thành công: Kết quả từ nghiên cứu ban đầu . Các hộ gia đình có thu nhập cao hơn . Tiêu dùng nhiều hơn, MPC > 0 . Tiết kiệm nhiều hơn, MPC < 1 . Tiết kiệm một phần lớn thu nhập của họ, APC  và Y  . Mối tương quan lớn giữa thu nhập và tiêu dùng: thu nhập là yếu tố quyết định chính của tiêu dùng CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 5 2
  3. 04/01/2016 Hàm tiêu dùng của Keynes . Dựa trên hàm tiêu dùng của Keynes, các nhà kinh tế dự đoán rằng C sẽ tăng trưởng chậm hơn so với Y theo thời gian. . Sự tiên đoán này đã không trở thành sự thật : . Khi thu nhập tăng lên, APC đã không giảm, và C đã tăng ở mức tương tự như thu nhập. . Simon Kuznets cho thấy rằng C / Y là rất ổn định trong dữ liệu chuỗi thời gian dài. CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 6 Xác định tiêu dùng Hàm tiêu dùng trong C chuỗi thời gian dài (APC không đổi) Hàm tiêu dùng từ dữ liệu chéo các hộ gia đình (APC) Y CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 7 Irving Fisher và sự lựa chọn qua các giai đoạn . Cơ sở cho việc đầu tư nhiều tiêu dùng. . Giả sử người tiêu dùng đang hướng tới tương lai và lựa chọn tiêu dùng cho cuộc sống hiện tại và trong tương lai để tối đa hóa sự hài lòng . Sự lựa chọn của người tiêu dùng với ngân sách ràng buộc Một thước đo tổng thu nhậpcó sẵn cho tiêu dùng hiện tại và tương lai. CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 8 3
  4. 04/01/2016 Mô hình hai giai đoạn cơ bản . Giai đoạn 1: hiện tại . Giai đoạn 2: tương lai . Ký hiệu Y1, Y2 = thu nhập trong giai đoạn 1, 2 C1, C2 = tiêu dùng trong giai đoạn 1, 2 S = Y1 C1 = tiết kiệm trong giai đoạn 1 (S < 0 nếu người tiêu dùng có vay trong giai đoạn 1) CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 9 Suy luận ra từ ràng buộc ngân sách qua các giai đoạn . Ràng buộc ngân sách trong giai đoạn 2: C2 Y 2 (1 r ) S Y2 (1 r )( Y 1 C 1 ) . Sắp xếp lại các phần tử: (1 r ) C1 C 2 Y 2 (1 r ) Y 1 . Chia cả hai về cho (1+r) được CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 10 Ràng buộc ngân sách qua các giai đoạn CY CY 2 2 11 r 1 1 r Giá trị tương lai của Giá trị hiện tại của thu nhập trọn đời thu nhập trọn đời CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 11 4
  5. 04/01/2016 Giới hạn ngân sách qua các giai đoạn CY2 2 C2 CY 11 r 1 1 r (1 r ) Y Y 1 2 Tiêu dùng = Tiết thu nhập Giới hạn ngân sách kiệm cho thấy tất cả các sự trong cả hai kết hợp của C và C thời kỳ 1 2 Y2 cho thấy rằng chỉ làm Vay mượn cạn kệt nguồn tài nguyên của người C1 tiêu dùng. Y1 Y1 Y 2 (1 r ) CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 12 Giới hạn ngân sách qua các giai đoạn CY2 2 C2 CY 11 r 1 1 r Độ dốc của đường giới hạn ngân sách 1 = (1+r ) (1+r ) Y2 C1 Y1 CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 13 Sở thích của người tiêu dùng Đường bàng C Một đường bàng 2 quan cao quan cho thấy tất hơn thể hiện cả các kết hợp cho sự hài lòng cao hơn của C1 và C2 đều làm cho họ hài lòng như nhau IC2 IC1 C1 CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 14 5
  6. 04/01/2016 Sở thích của người tiêu dùng Độ dốc của C2 Tỷ lệ thay thế cận đường bàng biên trong tiêu dùng quan tại 1 điêm (MRS ): số lượng C2 bất kỳ chính là mà người tiêu dùng MRS tại điểm sẵn sàng từ bỏ để có 1 đó MRS thêm 1 đơn vị C1 IC1 C1 CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 15 Tối ưu hóa C2 Lựa chọn tối ưu Tại điểm lựa chọn (C ,C ) tại đó đường 1 2 tối ưu: MRS = 1+r ngân sách tiếp xúc với đường bàng quan xa gốc tọa độ nhất O C1 CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 16 C thay đổi như thế nào trước sự thay đổi của Y Kết quả: C2 Với sự gia tăng từ Y sang Y số lượng C và C 1 2 1 2 thì đường ngân đều tăng lên nếu cả sách sẽ dịch hai đều là hàng hóa chuyển ra phía thông thường bên ngoài bất kể cho dù sự gia tăng thu nhập xảy ra trong giai đoạn 1 hoặc giai đoạn 2. C1 CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 17 6
  7. 04/01/2016 Keynes và Fisher . Keynes: mức tiêu dùng hiện tại chỉ phụ thuộc vào thu nhập hiện tại. . Fisher: Tiêu dùng hiện tại chỉ phụ thuộc vào giá trị hiện tại của thu nhập trọn đời. Thời gian thu nhập là không thích hợp bởi vì người tiêu dùng có thể vay hoặc cho vay giữa các kỳ. CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 18 C sẽ phản ứng như thế nào trước sự thay đổi của r C2 Như hình vẽ bên, Với sự gia tăng của r làm đường C giảm và C tăng. 1 2 ngân sách xoay Tuy nhiên, nó thay quay điểm (Y1,Y2 ). đổi khác nhau B A Y2 C1 Y1 CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 19 C sẽ phản ứng như thế nào trước sự thay đổi của r . Hiệu ứng thu nhập: nếu người tiêu dùng là người tiết kiệm. Khi tăng r sẽ làm cho tăng tiêu dùng của họ trong cả hai thời kỳ . Hiệu ứng thay thế: Sự gia tăng r làm tăng chi phí cơ hội tiêu dùng hiện tại, có xu hướng giảm C1 và tăng C2. . Kết hợp cả hai hiệu ứng C2. Cho dù C1 tăng hay giảm phụ thuộc vào quy mô tương đối của hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 20 7
  8. 04/01/2016 Giới hạn vay . Trong lý thuyết của Fisher, thời gian thu nhập là không thích hợp: người tiêu dùng có thể vay và cho vay qua các thời kỳ. . Ví dụ: Nếu người tiêu dùng biết rằng thu nhập trong tương lai của họ sẽ tăng lên, có thể tiêu dùng thêm trên cả hai thời kỳ vay trong giai đoạn hiện nay. . Tuy nhiên, nếu người tiêu dùng đối mặt với giới hạn vay (hay còn gọi là “tính thanh khoản của giới hạn”), thì họ không thể gia tăng tiêu dùng hiện tại và sự tiêu dùng của họ có thể xử lý như trong lý thuyết của Keynes mặc dù họ là người có lý trí và có tầm nhìn tương lai CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 21 Giới hạn vay C2 Đường ngân sách không có giới hạn vay Y2 C1 Y1 CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 22 Giới hạn vay C Giới hạn cho 2 vay có dạng: Đường C Y 1 1 ngân sách có ràng buộc cho Y2 vay C1 Y1 CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 23 8
  9. 04/01/2016 Sự lựa chọn tối ưu khi các giới hạn vay không ràng buộc C2 Giới hạn cho vay không ràng buộc nếu lựa chọn của người tiêu dùng là C1 ít hơn Y1. C1 Y1 CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 24 Sự lựa chọn tối ưu khi các giới hạn vay không ràng buộc C Sự lựa chọn 2 tiêu dung tối ưu là tại điểm B Nhưng kể từ khi người tiêu dùng không thể vay E thì lựa chọn tốt D nhất là tại điểm E. C1 Y1 CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 25 Lý thuyết vòng đời . Được đưa ra bởi Franco Modigliani (những năm 1950) . Mô hình của Fisher nói rằng tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập trọn đời, và mọi người cố gắng để đạt được tiêu dùng tối ưu. . LCH nói rằng thu nhập thay đổi hệ thống qua các giai đoạn của người tiêu dùng "vòng đời"và tiết kiệm cho phép người tiêu dùng để đạt được tiêu dùng tối ưu CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 26 9
  10. 04/01/2016 Lý thuyết vòng đời . Mô hình cơ bản: W = tài sản ban đầu Y = thu nhập hàng năm cho tới khi nghỉ hưu (giả định không đổi) R = số năm cho tới khi nghỉ hưu T = tuổi thọ . Giả định: . Không có lãi suất thực tế (cho đơn giản) . Tiêu dùng là tối ưu CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 27 Lý thuyết vòng đời . Nguồn lực trọn đời = W + RY . Để đạt được tiêu dùng tối ưu, người tiêu dùng phân chia tài nguyên của mình đều theo thời gian : C = (W + RY )/T , hoặc C = aW + bY trong đó a = (1/T ) là xu hướng tiêu dùng cận biên tài sản b = (R/T ) là xu hướng tiêu dùng cận biên của thu nhập CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 28 Những ảnh hưởng của giả thuyết vòng đời LCH có thể giải quyết các câu đố tiêu dùng: . Các hàm tiêu dùng hàm ý tính chu kỳ APC = C/Y = a(W/Y ) + b . Qua hộ gia đình, thu nhập khác nhau là sự giàu, hộ gia đình có thu nhập cao cần phải có một APC thấp hơn so với các hộ gia đình có thu nhập thấp. . Theo thời gian, của cải và thu nhập tổng hợp cùng nhau phát triển, làm cho APC vẫn ổn định. CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 29 10
  11. 04/01/2016 Những ảnh hưởng của giả thuyết vòng đời $ LCH các ngụ sự giàu có ý rằng tiết kiệm thay đổi hệ thống Thu nhập trong suốt cuộc đời của Tiết kiệm một người. Tiêu dùng Không tiết kiệm Bắt đầu nghỉ hưu Cuối đời CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 30 Giả thuyết thu nhập vĩnh cửu . Được đưa ra bởi Milton Friedman (1957) . Y = Y P + Y T Trong đó Y = thu nhập hiện tại Y P = thu nhập thường xuyên thu nhập bình quân, mà mọi người hy vọng tăng trong tương lai Y T = thu nhập tạm thời độ lệch với thu nhập trung bình CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 31 Giả thuyết thu nhập vĩnh cửu . Người tiêu dùng sử dụng tiết kiệm và vay vốn để tiêu dùng tối ưuđ ể đáp ứng với những thay đổi tạm thời về thu nhập . Hàm tiêu dùng PIH: C = aY P trong đó a phần trong thu nhập vĩnh cửu tiêu dùng mỗi năm CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 32 11
  12. 04/01/2016 Giả thuyết thu nhập vĩnh cửu PIH có thể giải quyết các câu đố tiêu dùng : . Hàm PIH APC = C/Y = aY P/Y . Nếu các hộ gia đình có thu nhập cao có thu nhập tạm thời cao hơn so với các hộ gia đình có thu nhập thấp, APC là thấp hơn ở các hộ gia đình có thu nhập cao. . Về lâu dài, thu nhập biến thể là do chủ yếu (nếu không chỉ) thay đổi trong thu nhập vĩnh cửu, mà ngụ ý một APC ổn định. CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 33 PIH và LCH . Cả hai: mọi người cố gắng để tiêu dùng của họ tối ưu trong khi đối mặt với thay đổi thu nhập hiện tại . LCH: thay đổi thu nhập hiện tại hệ thống như những người di chuyển thông qua chu kỳ cuộc sống của họ . PIH: : thu nhập hiện nay là đối tượng ngẫu nhiên, biến động tạm thời . Cả hai có thể giải thích các câu đố tiêu dùng. CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 34 Giả thuyết ngẫu nhiên - Walk . Được đưa ra bởi Robert Hall (1978) . Dựa trên mô hình của Fisher & PIH, trong đó hướng tới tương lai cơ sở của người tiêu dùng là thu nhập dự kiến trong tương lai . Hall cho biết thêm các giả định của những kỳ vọng hợp lý, mà mọi người sử dụng tất cả các thông tin có sẵn để dự báo các biến như thu nhập trong tương lai. CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 35 12
  13. 04/01/2016 Giả thuyết ngẫu nhiên - Walk . Nếu PIH là chính xác và người tiêu dùng có kỳ vọng hợp lý, sau đó tiêu dùng nên làm theo giả thuyết ngẫu nhiên - Walk: những thay đổi trong tiêu dùng nên không thể đoán trước. . Một sự thay đổi về thu nhập hoặc tài sản đã được dự đoán đã được thanh toán vào thu nhập cố định dự kiến , do đó, nó sẽ không thay đổi. . Chỉ có thay đổi bất ngờ trong thu nhập, của cải và thay đổi thu nhập cố định dự kiến sẽ thay đổi tiêu dùng CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 36 Ảnh hưởng của giả thuyết R-W Nếu người tiêu dùng tuân theo PIH và có những kỳ vọng hợp lý, khi đó thay đổi chính sách sẽ ảnh hưởng đến tiêu dùng chỉ khi họ không lường trước được CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 37 Tâm lý của sự hài lòng tức thì . Theo lý thuyết từ Fisher đến Hall giả định rằng người tiêu dùng có lý trí và hành động để tối đa hóa lợi ích. . Các nghiên cứu gần đây bởi David Laibson và những người khác xem xét tâm lý của người tiêu dùng CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 38 13
  14. 04/01/2016 Tâm lý của sự hài lòng tức thì . Người tiêu dùng nhận xét bản thân họ đưa ra những quyết định không hoàn hảo . Trong một khảo sát, 76% nói rằng họ đã không tiết kiệm đủ để nghỉ hưu. . Laibson: “lôi kéo sự hài lòng tức" giải thích lý do tại sao mọi người không tiết kiệm càng nhiều như là một tiện ích hoàn toàn hợp lý suốt đời. Tối đa hóa sẽ tiết kiệm được. CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 39 Hai câu hỏi và sự mâu thuẫn thời gian 1. Bạn thích (A) một cái kẹo cho ngày hôm này hay là (B) hai cái kẹo cho ngày mai? 2. Wbạn thích (A) một cái kẹo trong 100 ngày hay là (B) hai cái kẹo trong 101 ngày? Trong các nghiên cứu, hầu hết mọi người đã trả lời (A) cho câu 1 và (B) cho câu 2. Một người phải đối mặt với câu hỏi 2 có thể lựa chọn (B). Tuy nhiên, trong 100 ngày, khi phải đối mặt với câu hỏi 1, lôi kéo sự hài lòng tức có thể khiến cô ấy thay đổi câu trả lời của mình (A). CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 40 Tổng hợp . Keynes: tiêu dùng phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập hiện tại. . Nghiên cứu gần đây: tiêu dùng cũng phụ thuộc vào: . Thu nhập dự kiến trong tương lai . Sự giàu có . Lãi suất . Các nhà kinh tế không đồng ý về tầm quan trọng tương đối của các yếu tố này, ràng buộc vay, và các yếu tố tâm lý. CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 41 14
  15. 04/01/2016 Tóm tắt chương 1. Lý thuyết tiêu dùng của Keynes . Phỏng đoán của Keynes . MPC nằm giữa 0 và 1 . APC giảm khi thu nhập tăng . Thu nhập hiện tại là ảnh hưởng chủ yếu tới tiêu dùng hiện tại . Nghiên cứu thực nghiệm – Trong dữ liệu chuỗi thời gian ngắn về các hộ gia đình: xác nhận các phỏng đoán Keynes – Trong dữ liệu chuỗi thời gian dài: APC không giảm khi thu nhập tăng CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 42 Tóm tắt chương 2. Lý thuyết sự lựa chọn qua các giai đoạn của Fisher . Người tiêu dùng lựa chọn tiêu dùng hiện tại và tương lai để tối đa hóa sự hài lòng suốt đời chịu một ràng buộc ngân sách qua các giai đoạn . Tiêu thụ hiện tại phụ thuộc vào thu nhập cả đời, chứ không phải thu nhập hiện tại , cung cấp người tiêu dùng có thể vay và tiết kiệm. CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 43 Tóm tắt chương 3. Giả thuyết vòng đời của Modigliani . Thu nhập thay đổi có hệ thống trong suốt quãng đời. . Người tiêu dùng sử dụng tiết kiệm và vay vốn để tối dùng tối ưu. . Tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập và tài sản. CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 44 15
  16. 04/01/2016 Tóm tắt chương 4. Giả thuyết thu nhập vĩnh cửu của Friedman . Tiêu thụ phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập cố định. . Người tiêu dùng sử dụng tiết kiệm và vay vốn để tiêu dùng tối ưu trong khi đối mặt với biến động tạm thời về thu nhập. CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption CHAPTER 16 Consumption slide 45 Tóm tắt chương 5. Giả thuyết R –W của Hall . Kết hợp PIH với kỳ vọng hợp lý. . Kết quả chính: thay đổi trong tiêu dùng dùng là không thể đoán trước, chỉ xảy ra trong phản ứng với những thay đổi bất ngờ trong thu nhập cố định dự kiến . CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 46 Tóm tắt chương 6. Laibson và lôi kéo sự hài lòng tức thì . Sử dụng tâm lý để hiểu hành vi của người tiêu dùng. . Mong muốn cho sự hài lòng ngay lập tức khiến người dân tiết kiệm ít hơn so với họ một cách hợp lý biết rằng họ nên làm gì CHƯƠNG16 Tiêu dùng - Consumption slide 47 16