Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế học đại cương
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế học đại cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_1_khai_quat_ve_kinh_te_hoc_da.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế học đại cương
- Chương 1: Khái quát về kinh tế học đại cương
- Nội dung 1. Lợi ích của Kinh tế học 2. Khái niệm kinh tế học và ba câu hỏi cơ bản 3. Đường giới hạn khả năng sản xuất vài chi phí cơ hội 4. Phân loại kinh tế học 5. Các mô hình kinh tế
- 1. Lợi ích của Kinh tế học Trong công việc Trong cuộc sống hàng ngày
- 1.Khái niệm kinh tế học và ba câu hỏi cơ bản •Sản xuất cái gì Sự khan Kinh tế •Sản xuất như thế nào hiếm học •Sản xuất cho ai o Sự khan hiếm o Kinh tế học
- 2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF), chi phí cơ hội. PPF (The Production Possibilities Frontier) KN: Thể hiện mức phối hợp tối đa số lượng sản phẩm có thể sản xuất khi sử dụng toàn bộ năng lực sẵn có của nền kinh tế. Ý nghĩa: - Xã hội không thể có tất cả những gì họ mong muốn - Nó bị giới hạn không chỉ nguồn lực mà cả trình độ công nghệ - Xã hội phải lựa chọn giữa các loại hàng hóa được sản xuất ra
- II. Giới thiệu các khái niệm cơ bản PPF (Production possibility Frontier) Giả sử: Nguồn lực: 4 nghìn lao động (LĐ) Sản phẩm: Súng, Bánh mì Sản lượng tương ứng: PPF – Đường giới hạn khả năng Súng (Nghìn) Bánh mì (Triệu) Súng sản xuất 16 LĐ SL LĐ SL A 14 C 0 0 4 26 12 . E 1 5 3 21 10 D 8 2 9 2 15 PPF 6 F 3 12 1 8 4 . 4 14 0 0 2 0 0 5 10 15 20 25 B 30 Bánh mì
- II. Giới thiệu các khái niệm cơ bản Chi phí cơ hội (Oppertunities Cost) PPF – Đường giới hạn khả năng + Việc di chuyển trên đường sản xuất PPF cho thấy khái niệm về 16 14 Chi phí cơ hội. C 12 VD: D C Chi phí cơ hội của việc sản 10 D 8 PPF xuất thêm 3 nghìn súng là 7 6 triệu bánh mì bị mất đi 4 Chi phí cơ hội của một 2 quyết định là giá trị hàng hóa 0 0 5 10 15 20 25 30 hay dịch vụ bị mất đi
- 3. Phân loại kinh tế học. Kinh tế học Kinh tế học Thực Vi mô chứng Vĩ mô Chuẩn tắc
- 3. Phân loại kinh tế học. Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô -Tập trung vào hành vi -Tập trung vào các vấn của những thị trường đề của tổng thể nền kinh riêng rẽ; các thành phần tế riêng rẽ tạo nên tổng thể nền kinh tế - Người sản xuất, người - Lạm phát, thất nghiệp, tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng, Dự báo xu hướng của các chu kỳ kinh doanh
- 3. Phân loại kinh tế học. Kinh tế học thực Kinh tế học chuẩn tắc chứng -Mô tả, giải thích những - Đưa ra quan điểm cá hiện tượng thực tế trong nhân, lựa chọn giải nền kinh tế quyết vấn đề trong nền kinh tế - Khách quan - Chủ quan
- 3. Phân loại kinh tế học. a. Lạm phát hiện nay thấp hơn năm 2008. b. Giá nhà hiện nay quá cao c. Nhà nước nên tăng chi tiêu để kích thích tăng trưởng kinh tế. d. Giá hàng điện tử có xu hướng giảm dần. e. Giá xăng tăng khiến chi phí vận tải tăng.
- 4. Các mô hình kinh tế - Mô hình kinh tế thị trường - Mô hình kinh tế chỉ huy - Mô hình kinh tế hỗn hợp
- 4. Các mô hình kinh tế Mô hình kinh tế thị trường - Ba vấn đề cơ bản do thị trường giải quyết, dưới sự chi phối của quan hệ cung, cầu. - Nhà nước không can thiệp vào nền kinh tế Ưu điểm: Kích thích sự năng động, sáng tạo, tạo ra sự cạnh tranh, tạo động lực phát triển Nhược điểm: Cạnh tranh gay gắt, phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường,
- 4. Các mô hình kinh tế Mô hình kinh tế chỉ huy - Ba vấn đề cơ bản do nhà nước giải quyết - Nhà nước sở hữu TLSX (Đầu vào), tổ chức sản xuất và phân hối lại sản phẩm thông qua phương thức kế hoạch hóa tập trung Ưu điểm: Quản lý thống nhất, hạn chế phân hóa giàu nghèo. Nhược điểm: Không có tính cạnh tranh, thủ tiêu động lực phát triển của nền kinh tế
- 4. Các mô hình kinh tế Mô hình kinh tế hỗn hợp - Là nền kinh tế thị trường có sự can thiệp của nhà nước - Ba vấn đề cơ bản do thị trường và nhà nước cùng giải quyết - Phát huy ưu điểm của cả hai mô hình kinh tế.
- Bài tập Trong các điểm sau, điểm nào là điểm hiệu quả, không hiệu quả, không thể đạt được? 1. 750 pizza và 45 áo 2. 550 pizza và 60 áo 3. 900 pizza và 18 áo 4. 1200 pizza và 10 áo 5. 300 pizza và 75 áo