Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương V: Nguồn vốn với phát triển kinh tế

ppt 29 trang Đức Chiến 04/01/2024 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương V: Nguồn vốn với phát triển kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_phat_trien_chuong_v_nguon_von_voi_phat_tri.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương V: Nguồn vốn với phát triển kinh tế

  1. Chương V: Nguồn vốn với phát triển Kinh Tế
  2. Nội dung chính: I.Khái luận chung về vốn. II.Vai trò của vốn với phát triển kinh tế. III.Các yếu tố tác động đến cầu vốn đầu tư. IV.Các nguồn hình thành vốn đầu tư.
  3. I.Khái luận chung về vốn 1.Khái niệm: ØTài sản quốc gia bao gồm 3 bộ phận: • Giá trị tài nguyên thiên nhiên có khả năng khai thác. • Giá trị tài sản được sản xuất ra. • Giá trị nguồn nhân lực.
  4. Ø Tài sản được sản xuất ra: của cải vật chất được tạo ra và tích luỹ trong quá trình phát triển, bao gồm 9 nhóm: • Công xưởng, nhà máy. • Trụ sở cơ quan, thiết bị văn phòng. • Máy móc, thiết bị. • Cơ sở hạ tầng. • Tồn kho hàng hoá. • Các công trình công cộng. • Các công trình kiến trúc quốc gia. • Nhà ở. • Các công trình quân sự. Trong đó 5 nhóm đầu tiên trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.
  5. ØVốn sản xuất (K): là giá trị tài sản trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và dịch vụ trong nền kinh tế. • Tồn tại dạng hiện vật : tài sản cố định. • Tồn tại dạng giá trị : vốn. ØVốn đầu tư (I): là giá trị các nguồn lực được sử dụng trong hoạt động đầu tư hay giá trị tài sản được hình thành từ hoạt động đầu tư.
  6. ØTổng đầu tư: là tổng giá trị xây lắp, thiết bị và các chi phí xây dựng cơ bản khác được thực hiện trong nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. ØCông thức: I=Ni+Dp
  7. 2.Các hình thức đầu tư: ØĐầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp: • Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn đầu tư trực tiếp tham gia vào quản lý quá trình đầu tư và khai thác kết quả đầu tư. • Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn đầu tư không trực tiếp tham gia vào việc quản lý và khai thác kết quả đầu tư.
  8. ØCác hình thức đầu tư mới trong xây dựng cơ sở hạ tầng: • BOT: xây dựng-kinh doanh-chuyển giao. • BTO: xây dựng-chuyển giao-kinh doanh. • BT: xây dựng-chuyển giao.
  9. II.Vai trò của vốn với phát triển kinh tế 2.1. Vai trò của vốn trong mô hình Harrod- Domar: Gäi Y: S¶n l­îng ®Çu ra (GDP, GNP) K: Vèn (t­ b¶n) Y= k: hệ số vốn-sản lượng ∆Y =
  10. Ø Gọi g: tốc độ tăng trưởng ( * ) g = = Ø Gọi s: tỷ lệ tiết kiệm, giả định I = S = ∆K ( ) s= Ø (*) và ( ) ta có: g =
  11. Nhận xét: ØHệ số ICOR ( k ) cho thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng đầu ra của nền kinh tế với tổng số vốn tư bản đầu tư. ØĐầu tư được coi là yếu tố và là động lực cơ bản của tăng trưởng kinh tế.
  12. 2.2.Vai trò của vốn đầu tư và vốn sản xuất trong nền kinh tế: ØVốn đầu tư I là bộ phận của AD: PL AS E1 PL1 PLo Eo AD’ AD 0 Y Yo Y1
  13. ØVốn sản xuất K là bộ phận của AS: PL AS AS’ E PLo o E PL1 1 AD 0 Yo Y Y 1
  14. III.Các yếu tố tác động đến cầu vốn đầu tư. 3.1 Khái niệm: ØCầu về vốn đầu tư là số lượng vốn đầu tư mà các đơn vị kinh tế có nhu cầu và sẵn sàng sử dụng để thay thế và tăng thêm giá trị tài sản cố định hay dự trữ tài sản lưu động, tương ứng với các mức giá cả khác nhau.
  15. ØGiá cả của cầu đầu tư phản ánh lãi suất tiền vay của ngân hàng: i E2 i2 E1 i1 DI 0 I2 I1 I
  16. 3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu đầu tư: ØLãi suất tiền vay. ØThuế thu nhập doanh nghiệp (Tdc). ØChu kỳ kinh doanh.
  17. i DI2 DIo DI1 E2 Eo E1 io 0 I2 Io I1 I
  18. ØMôi trường đầu tư: • Hệ thống pháp luật đồng bộ, hợp lý. • Môi trường kinh tế-chính trị- xã hội ổn định. • Các chính sách kinh tế khuyến khích đầu tư. • Cải thiện cơ sở hạ tầng. • Đơn giản hoá thủ tục hành chính.
  19. IV.Các nguồn hình thành vốn đầu tư. 4.1.Khái niệm: ØCung về vốn đầu tư là lượng vốn đầu tư có khả năng và sẵn sàng cung ứng với mức giá cả khác nhau của cung đầu tư. ØGiá cả của cung đầu tư là lãi suất tiền gửi.
  20. 2.2. Các nguồn hình thành vốn đầu tư: Tiết kiệm Tiết kiệm của CP trong nước Tiết kiệm của doanh nghiệp Tiết kiệm của hộ GĐ Tổng Vốn đầu tư trực tiếp nước tiết kiệm ngoài Viện trợ phát triển chính thức Tiết kiệm Vốn từ các tổ chức phi CP nước ngoài Vốn tín dụng thương mại
  21. Ø Tiết kiệm của CP ( Sg): Sg = ∑ nguồn thu của CP - ∑ chi của CP • Nguồn thu: - Thuế (T) Thuế trực thu (Td) : Thu nhập DN (Tdc) và Thu nhập hộ GĐ (Tdh). Thuế gián thu (Te) - Thu khác: phí, lệ phí, viện trợ, bán tài sản, • Các khoản chi: - Chi mua hàng hoá, dịch vụ của CP (G) - Chi chuyển giao (TR) + Chi trả lãi suất (Ing) + Chi trợ cấp (Sn)
  22. ØTiết kiệm của doanh nghiệp ( Sc ): Sc = Prdl + Dp Pr – Tdc = Prst Prst – Prcp = Prdl. Prdl : lợi nhuận để lại. Prst : lợi nhuận sau thuế. Prcp : lãi cổ phần.
  23. ØTiết kiệm của hộ GĐ ( Sh ): • Nguồn thu : - Thu nhập quốc dân sử dụng (DI) - Thu khác : được viện trợ, bán tài sản, thừa kế, vay nợ • Các khoản chi ( C ): - Chi mua hàng hoá, dịch vụ. - Các khoản chi chuyển giao. Sh = DI - C
  24. Ø Viện trợ phát triển chính thức ODA: • Khái niệm: Nguồn vốn ODA là nguồn tài chính do các cơ quan chính thức của một nước hoặc một tổ chức viện trợ quốc tế viện trợ cho các nước đang phát triển nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội của các nước này. • Một số hình thức ưu đãi: ü Viện trợ không hoàn lại ( thường chiếm 25 % ). ü Một số khoản cho vay không phải trả lãi suất hoặc trả với lãi suất rất thấp. ü Hợp tác kỹ thuật.
  25. • Vai trò của ODA đối với các nước tiếp nhận: üCơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội được cải thiện. üTrình độ dân trí, chất lượng lao động được nâng cao. • Đặc điểm của ODA: üPhụ thuộc lớn vào các nhà tài trợ. üQuản lý và sử dụng chưa hiệu quả.
  26. Ø Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI : • Khái niệm: FDI là nguồn vốn đầu tư của tư nhân nước ngoài để đầu tư cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận. • Bản chất của FDI : ü Hình thức quan hệ KT giữa 2 nước. ü FDI mang lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia. ü FDI không trở thành món nợ cho nước tiếp nhận.
  27. • Vai trò của FDI đối với các nước tiếp nhận: ü Bù đắp sự thiếu hụt về vốn cho tăng trưởng. ü Bù đắp sự thiếu hụt về ngoại tệ. ü Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. ü Chuyển giao khoa học công nghệ. ü Nâng cao trình độ quản lý. ü Tạo việc làm, sử dụng hiệu quả nguồn lực.
  28. ØNguồn vốn các tổ chức phi CP (NGO): • Đặc điểm của NGO : üPhương thức đa dạng. üQuy mô viện trợ nhỏ, thủ tục đơn giản, thực hiện nhanh. üKhả năng cung cấp viện trợ và thực hiện mang tính nhất thời. üKhó quản lý do các mục đích khác nhau của các tổ chức viện trợ.
  29. ØNguồn vốn tín dụng thương mại: • Đặc điểm nguồn vốn tín dụng thương mại: üĐối tượng thường là DN, rủi ro cao. üDN toàn quyền sử dụng vốn vay. üChủ đầu tư nước ngoài thu lợi nhuận thông qua lãi suất theo khế ước vay. üCác nước tiếp nhận không chịu ràng buộc về chính trị, xã hội và toàn quyền sử dụng vốn.