Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương 4: Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương 4: Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_4_ly_thuyet_ve_hanh_vi_ng.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương 4: Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
- Ch−ơng 4 1
- 11 LýLý thuyết vềvềlợi ích 22 LựaLựa chọn tiêu dùng tối −−uutiếptiếp cận từtừ ngờđ−ờng đ−ngân sách vàvà đ−đ−ờngờngbàng quan 2
- 1. Lý thuyết về lợi ích Lợi ích tiêu dùng (U) sự iàhàlhài sự àl lònglòng,, thothoảảmãnod utêimnãtiêu od dùng hàng hoá hoặcvụ dịch gmnamang chịd vụ lạilại Tổng lợi ích (TU) là tổng thể sự hài lòng, thoả mãn do tiêu dùng các đơn vị của một loại hàng hoá hoặc các hàng hoá và dịch vụ mang lại. Lợi ích cận biên (MU) là mức thay đổi của tổng lợi ích khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó. Có nghĩa là mức độ thoả mãn và hài lòng do tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hoá hoặc dịch vụ mang lại. 3
- 1. Lý thuyết về lợi ích Tổng lợi ích (TU) Công thức tính: a) Đối với một loại hàng hoá hoặc dịch vụ: n ∑ TU i TUi = i=1 b) Đối với nhiều loại hàng hoá hoặc dịch vụ: n TU TU = TUX + TUY + TUZ =∑ i i=1 4
- 1. Lý thuyết về lợi ích Lợi ích cận biên (MU) ∆TU Sự thay đổi về tổng lợi ích MU = = ∆Q Sự thay đổi về l−ợng hàng tiêu dùng Tr−ờng hợp tiêu dùng hai loại hàng hoá, tổng lợi ích đ−ợc cho d−ới dạng hàm số: TU X,Y = f(X.Y) thì lợi ích cận biên (MU) là đạo hàm bậc nhất của hàm tổng lợi ích (TU). dTU Công thức tính: MU = = TU' X dX X dTU MU = = TU' Y dY Y 5
- 1. Lý thuyết về lợi ích Nội dung: Lợi ích cận biên của việc tiêu dùng một hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó có xu h−ớng giảm đi khi l−ợng hàng hoá hoặc dịch vụ đó đ−ợc tiêu dùng nhiều hơn trong một thời kỳ nhất định. ý nghĩa của quy luật: không nên tiêu dùng quá nhiều một mặt hàng nào đó trong ngắn hạn. QA(cốc bia) TU A (đvli) MU A (Đvli) Ví dụ: một ng−ời tiêu dùng 1 4 4 muốn thoả m n cơn khát của 2 7 3 mình bằng cách uống bia 3 9 2 trong một tuần. Tổng lợi ích 4 10 1 và lợi ích cận biên của ng−ời 5 10 0 này đ−ợc tổng hợp trong 6 9 -1 bảng sau: Điều kiện vận dụng: Chỉ xét đối với một loại hàng hoá; Số l−ợng sản phẩm hay hàng hoá khác đ−ợc giữ nguyên; Thời gian ngắn. 6
- 1. Lý thuyết về lợi ích TU 10 9 TU Tổng lợi ích: Mối quan hệ gi ữa: TU và MU -MU > 0 thì TU tăng - MU < 0 thì TU giảm -MU = 0 thì TU max Q MU 1 2 3 4 5 X 4 3 Lợi ích cận biên: 2 1 QX MU X 7
- 1. Lý thuyết về lợi ích P MU B CS P0 A MU D ≅≅≅MU Q Q Hình dáng của đ−ờng lợi ích cận biên và đ−ờng cầu Giải thớch: mối quan hệ giữa MU và D Lợi ớch cận biờn càng cao thỡ người tiờu dựng són sàng trả giỏ càng lơn. Mà lợi ớch cận biờn luụn cú xu hướng giảm dần khi tăng tiờu dựng. Chớnh vỡ vậy, mức giỏ mà người tiờu dựng sẵn sàng trả cũng cú xu hướng giảm dần khi tăng tiờu dựng. Từ đú thấy được mối quan hệ nghịch biến giữa giỏ và lượng cầu. ⇒ Đường cầu là đường dốc xuống. 8
- 1.3. Lợi ích cận biên và đ−ờng cầu Thặng d− tiêu dùng: Từ việc phân tích quy luật lợi ích cận biên giảm dần có thể thấy rõ bản chất của khái niệm thặng d− tiêu dùng. Thặng d− tiêu dùng (CS) là phần chênh lệch giữa lợi ích cận biên (MU) nhận đ− ợc từ việc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hoá hoặc dịch vụ và giá thực tế mà ng−ời tiêu dùng phải trả khi mua đơn vị hàng hoá hoặc dịch vụ đó, tức là chênh lệch giữa giá sẵn sàng mua và giá thị tr−ờng. Tổng thặng d− tiêu dùng chính là tổng hợp tất cả các khoản chênh lệch đó và đ−ợc biểu thị bằng diện tích hình tam giác BP 0A. 9
- 1. Lý thuyết về lợi ích Cơ sở để giải thích sự lựa chọn hàng hoá của ng−ời tiêu dùng là lý thuyết về lợi ích và quy luật của cầu. Trên thực tế : nguyên tắc lựa chọn hàng hoá tiêu dùng tối −u th−ờng đ−ợc vận dụng và giải quyết các bài toán là : Mua thứ hàng hoá có MU lớn nhất tính trên một đồng giá cả, nghĩa là: MU = (MUi /P i)max Trong đó : - MUi là lợi ích cận biên của hàng hoá i -Pi là giá cả của hàng hoá i. 10
- 1. Lý thuyết về lợi ích Nguyên tắc chung nhất của sự lựa chọn hàng hoá tiêu dùng tối −u (tối đa hoá lợi ích) là dừng lại ở đơn vị hàng hoá cuối cùng khi mà tỷ số lợi ích cận biên của hàng hoá bằng tỷ số giá của nó (MU1/MU2 = P1/P 2) và phải đảm bảo MU ≥ O. Điều kiện để tối đa hoá tổng lợi ích là : Lợi ích cận biên tính trên một đồng giá cả của hàng hoá này phải bằng lợi ích cận biên tính trên một đồng giá cả của hàng hoá khác và bằng lợi ích cận biên tính trên một đồng giá cả của bất kỳ hàng hoá nào khác . Có nghĩa là: MU MU MU X = Y = Z = = MU Trên một đồng thu nhập PX PY PZ 11
- 1. Lý thuyết về lợi ích Ví dụ: Một ng−ời tiêu dùng sử dụng hết số tiền I = 240 USD để mua 2 hàng hoá X và Y với giá: PX = 30 USD và PY = 25USD. Tổng lợi ích thu đ−ợc khi tiêu dùng các hàng hoá đ−ợc tổng hợp ở bảng 3.2 sau: Số l−ợng h 2 X,Y 1 2 3 4 5 6 7 TU TU X 48 90 126 156 180 198 210 TU Y 50 96 138 176 210 240 266 12
- 1. Lý thuyết về lợi ích để xem ng−ời tiêu dùng này sẽ phân bổ số tiền hiện có I = 240 USD cho việc chi mua hàng hoá X và Y nh− thế nào để tối đa hoá lợi ích, và tổng lợi ích tối đa là bao nhiêu? chúng ta h y lập bảng tính sau: X TU X MU X MU X/P X Y TU Y MU Y MU Y/P Y 1 48 48 1,6 1 50 50 2,00 2 90 42 1,4 2 96 46 1,84 3 126 36 1,2 3 138 42 1,68 4 156 30 1,0 4 176 38 1,52 5 180 24 0,8 5 210 34 1,36 6 198 18 0,6 6 240 30 1,20 7 210 12 0,4 7 266 26 1,04 13
- 1. Lý thuyết về lợi ích Dựa vào số liệu của bảng tính trên, để lựa chọn hàng hoá tiêu dùng tối −u, ta có thể sử dụng nguyên tắc: MU X MU Y = PX PY Và ta nhận thấy : MU X MU Y = = 1,2 PX PY Suy ra : với tập hợp tiêu dùng hai hàng hoá ( X*,Y*) = (3;6), thì : TU max = 126 + 240 = 366. 14
- 2. lựa chọn tiêu dùng tối −u tiếp cận từ đ−ờng ngân sách và đ−ờng bàng quan Giả thiết 1: Sở thích là hoàn chỉnh, có nghĩa là ng−ời tiêu dùng có thể so sánh và xếp hạng tất cả các giỏ hàng hoá. Tuy nhiên, cần l−u ý rằng sở thích hoàn toàn không tính đến chi phí. Giả thiết 2: Sở thích có tính bắc cầu, nghĩa là nếu một ng−ời tiêu dùng nào đó thích giỏ hàng hoá A hơn giỏ hàng hoá B và thích giỏ hàng hoá B hơn giỏ hàng hoá C thì ng−ời tiêu dùng này cũng thích giỏ hàng hoá A hơn C. Giả thiết 3: Mọi hàng hoá đều tốt, điều này có nghĩa là nếu bỏ qua chi phí thì ng−ời tiêu dùng luôn luôn thích nhiều hàng hoá hơn là ít. 15
- 2. lựa chọn tiêu dùng tối −u tiếp cận từ đ−ờng ngân sách và đ−ờng bàng quan Đ−ờng bàng quan biểu thị các kết hợp hàng hoá khác nhau nh−ng có mức thoả m n nh− nhau đối với ng−ời tiêu dùng. Ví dụ : Giả sử có các giỏ hàng hoá gồm : quần áo và những l−ơng thực khác nhau đ−ợc tập hợp trong bảng sau : Giỏ HH Quần áo (đv)- X L−ơng thực (đv) Y A 1 7 B 9 3 C 15 2 D 23 1 16
- 2. lựa chọn tiêu dùng tối −u tiếp cận từ đ−ờng ngân sách và đ−ờng bàng quan Y A 7 4 B 3 C 2 U2 D U 1 1 U0 X 1 9 15 23 Đ−ờng bàng quan Sở thích của ng−ời tiêu dùng có thể đ−ợc mô tả bằng một tập hợp các đ−ờng bàng quan t−ơng ứng với các mức thoả m n khác nhau (ví dụ đ−ờng U0,U1 ). Các đ−ờng bàng quan càng xa gốc toạ độ thì mức thoả m n càng cao (mức thoả m n trên đ−ờng U1 sẽ cao hơn mức thoả m n trên đ−ờng U0). 17
- 2. lựa chọn tiêu dùng tối −u tiếp cận từ đ−ờng ngân sách và đ−ờng bàng quan Tính chất của đ−ờng bàng quan: Tính chất 1: Các đ−ờng bàng quan cao hơn đ−ợc −a thích hơn Tính chất 2: Các đ−ờng bàng quan dốc xuống Tính chất 3: Các đ−ờng bàng quan không cắt nhau Tính chất 4: Các đ− ờng bàng quan là đ− ờng cong lồi về phía gốc toạ độ. Tỷ lệ thay thế biên: Là tỷ lệ cho biết cần ph ải đánh đổi bao nhiêu đơn vị hàng hoá này để có thêm một đơn vị hàng hoá kia mà không làm thay đổi mức lợi ích đạt đ−ợc. Tỷ lệ thay thế biên của hàng hoá X cho hàng hoá Y (MRS) là số đơn vị hàng hoá Y cần phải từ bỏ khi tăng thêm 1 đơn vị hàng hoá X, đ−ợc xác định theo công thức: ∆Y MRS X,Y = - ∆X 18
- Mối quan hệ giữa MRS XY với MU X và MU Y Vì mọi điểm nằm trên đ−ờng bàng quan đều tạo ra một lợi ích cận biên nh− nhau, nên tổng lợi ích gia tăng do việc tăng tiêu dùng hàng hoá X [MU X (∆X)] phải bằng tổng lợi ích mất đi do giảm tiêu dùng hàng hoá Y [MU Y (∆Y)] . Biểu diễn bằng công thức ta có: MU X (∆X) + MU Y(∆Y) = 0 -( ∆Y/ ∆X) = MU X/MU Y Vì - ( ∆Y/ ∆X) là tỷ lệ thay thế biên của hàng hoá X cho hàng hoá Y nên ta suy ra đ− ợc MRS X/Y chính là số d−ơng của độ dốc của đ− ờng bàng quan trên đồ thị . Trên đồ thị đ−ờng bàng quan ng−ời tiêu dùng chuyển từ: V Điểm B đến điểm C: ng−ời tiêu dùng từ bỏ 1 đơn vị hàng hoá Y để có thêm 6 đơn vị hàng hoá X : MRS là 6 đơn vị hàng hoá X trên 1 đơn vị hàng hoá Y. Nói cách khác, tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hoá Y trên hàng hoá X là 1/6. V Điểm C đến điểm D: ng−ời tiêu dùng từ bỏ 1 đơn vị hàng hoá Y để có thêm 8 đơn vị hàng hoá X và MRS là 8 đơn vị hàng hoá X trên 1 đơn vị hàng hoá Y. Nói cách khác, tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hoá Y trên hàng hoá X là 1/8. 19
- 2. lựa chọn tiêu dùng tối −u tiếp cận từ đ−ờng ngân sách và đ−ờng bàng quan Y Y U0 U1 Y2 Y2 U1 U Y1 0 Y1 X X X1 X X2 X1 2 Thay thế hoàn hảo Bổ sung hoàn hảo 20
- 2. lựa chọn tiêu dùng tối −u tiếp cận từ đ−ờng ngân sách và đ−ờng bàng quan Đ−ờng ngân sách mô tả các kết hợp hàng tiêu dùng khác nhau mà ng−ời tiêu dùng có thể mua đ−ợc với cùng một mức ngân sách. Ph−ơng trình đ−ờng ngân sách , nếu chỉ xét hai hàng hoá X và Y thì ph−ơng trình của đ−ờng ngân sách có dạng: I PX I = X.PX + Y.PY ⇒ Y = - X PY PY Trong đó : X, Y là hai hàng hoá PX và PY t−ơngứng là giá cả hàng hoá X và Y I là thu nhập của ng−ời tiêu dùng (- PX /P Y) là độ dốc của đ−ờng ngân sách 21
- 2. lựa chọn tiêu dùng tối −u tiếp cận từ đ−ờng ngân sách và đ−ờng bàng quan Y Đ−ờng ngân sách A (BL) I/P Y B X I/P X Đ−ờng ngân sách (Budget Line) 22
- 2. lựa chọn tiêu dùng tối −u tiếp cận từ đ−ờng ngân sách và đ−ờng bàng quan Tác động của thay đổi thu nhập Tác động của thay đổi giá cả Y Y I/P Y 1 Đ−ờng ngân sách ban I/P Y A đầu I/P Y0 Khi thu nhập tăng I/P Y2 Khi thu nhập giảm B C X X I/P X1 I/P X2 I/P X2 I/P X0 I/P X1 Dịch chuyển đ−ờng ngân sách 23
- Điểm tiêu dùng tối −u : Ng−ời tiêu dùng lựa chọn điểm nằm trên đ−ờng giới ngân sách của mình và đ−ờng bàng quan cao nhất có thể đ−ợc . Tại điểm này tỷ lệ thay thế biên bằng giá t−ơng đối của hai hàng hoá. Điều kiện tối −u của ng−ời tiêu dùng là: Tại điểm tiêu dùng tối −u, độ dốc của đ−ờng ngân sách bằng độ dốc của đ−ờng bàng quan . Y I/P Y Xác định tiêu dùng tối −u dựa vào Y E 0 độ dốc của đ−ờng ngân sách và đ−ờng bàng quan. U0 X X 0 I/P X 24