Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 2 - Chương 4: Tiết kiệm, chi tiêu đầu tư và hệ thống tài chính

pdf 42 trang Đức Chiến 05/01/2024 560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 2 - Chương 4: Tiết kiệm, chi tiêu đầu tư và hệ thống tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_2_chuong_4_tiet_kiem_chi_tieu_da.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 2 - Chương 4: Tiết kiệm, chi tiêu đầu tư và hệ thống tài chính

  1. Trương Quang Hùng TIẾT KIỆM, CHI TIÊU ĐẦU TƯ Bộ môn Kinh tế học Trường Đại học Kinh tế VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH TP. Hồ Chí Minh TRUONG QUANG HÙNG 1
  2. MỤC TIÊU Mối quan hệ giữa tiết kiệm và chi tiêu đầu tư Vai trò của hệ thống tài chính trong chuyển quỹ tiết kiệm sang chi tiêu đầu tư Hệ thống tài chính và khủng hoảng tài chính Vấn đề chính sách đối với khủng hoảng TRUONG QUANG HÙNG 2
  3. TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG GDP = C + I + G Đây là một đồng nhất thức luôn luôn đúng SP = GDP + TR − T − C Tiết kiệm của tư nhân: phần còn lại của tổng thu nhập sau khi trừ đi thuế và chi tiêu tiêu dùng SG = T − TR − G Tiết kiệm khu vực công: Sự chênh lệch giữa số thu thuế và chi tiêu chính phủ GDS = SP + SG = (GDP + TR − T − C) + (T − TR − G) = GDP − C − G Tiết kiệm trong nước: Tổng tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm khu vực công I = GDS TỔNG CHI TIÊU ĐẦU TƯ = TỔNG TIẾT KIỆM TRONG NƯỚC TRUONG QUANG HÙNG 3
  4. TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ Đồng nhất thức tiết kiệm và chi tiêu đầu tư : Khi xem xét nến kinh tế trên bình diện tổng thể, tiết kiệm và chi tiêu đầu tư luôn bằng nhau.  Thặng dư ngân sách và tiết kiệm khu vực công:  Chính phủ chi tiêu ít hơn số thuế thu được trong một khoảng thời gian.  Khi ngân sách thặng dư thì tiết kiệm khu vực công dương  Thâm hụt ngân sách : Chính phủ chi tiêu nhiều hơn số thuế thu được trong một khoảng thời gian.  Khi ngân sách thâm hụt thì tiết kiệm khu vực công âm TRUONG QUANG HÙNG 4
  5. TIẾT KIỆM HAY CHI TIÊU ĐẦU TƯ? Thuật ngữ tiết kiệm và đầu tư đôi khi được sử dụng nhầm lẫn  Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau khi chi tiêu tiêu dùng  Tiết kiệm có thể được ký gởi vào ngân hàng, sử dụng nó để mua cổ phiếu hoặc trái phiếu hoặc giữ tiền mặt  Như vậy hành vi mua cổ phiếu hay trái phiếu của hộ gia đình là tiết kiệm chứ không phải đầu tư  Chi tiêu đầu tư biểu thị cho việc mua sắm làm tăng khối lượng vốn trong nền kinh tế  Mua sắm máy móc mới, xây nhà mới  Công ty bán cổ phiếu và sử dụng tiền thu được để xây dựng nhà xưởng mới TRUONG QUANG HÙNG 5
  6. TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ Tiết kiệm tư nhân Thặng dư ngân sách Chi tiêu Tiết kiệm đầu tư trong nước TRUONG QUANG HÙNG 6
  7. TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ Tiết kiệm tư nhân Chi tiêu Thâm hụt Ngân sách đầu tư Tiết kiệm trong nước TRUONG QUANG HÙNG 7
  8. TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ NỀN KINH TẾ MỞ GDP = C + I + G + (X-M) Đồng nhất thức giữa sản lượng và chi tiêu BOP = (X-M)+NFI Cán cân thanh toán Luồng vốn vào ròng NFI = -(X-M) = (M − X) I = SP + SG + (M − X) = GDS + NFI I = GDS + NFI Chi tiêu đầu tư = Tổng tiết kiệm trong nước + luồng vốn vào ròng trong nền kinh tế mở TRUONG QUANG HÙNG 8
  9. TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ NỀN KINH TẾ MỞ-HOA KỲ Luồng vốn vào Tiết kiệm tư nhân Chi tiêu Thâm hụt Đầu tư Ngân sách Tiết kiệm TRUONG QUANG HÙNG 9
  10. TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ NỀN KINH TẾ MỞ-NHẬT Chi tiêu đầu tư Tiết kiệm tư nhân Luồng vốn ra Thâm hụt Ngân sách Tiết kiệm trong nước TRUONG QUANG HÙNG 10
  11. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Chức năng của hệ thống tài chính  Cung cấp thanh khoản cho các hoạt động đầu tư  Giảm chi phí giao dịch  Giảm rủi ro  Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế TRUONG QUANG HÙNG 11
  12. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Hệ thống tài chính bao gồm các thể chế trong nền kinh tế mà nó nối kết giữa các cá nhân tiết kiệm và các nhà đầu tư Hệ thống tài chính thường bao gồm 2 bộ phận  Thị trường tài chính là những định chế mà thông qua nó các cá nhân tiết kiệm có thể cung ứng trực tiếp quỹ tiết kiệm của họ đến các nhà đầu tư  Thị trường trái phiếu  Thị trường cổ phiếu  Thị trường chứng khoán phái sinh  Trung gian tài chính là những định chế mà thông qua nó các cá nhân tiết kiệm có thể gián tiếp cung ứng quỹ tiết kiệm đến các nhà đầu tư  Các ngân hàng thương mại  Các quỹ hỗ tương TRUONG QUANG HÙNG 12
  13. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Thị trường trái phiếu  Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu  Chủ thể phát hành trái phiếu là Công ty, Chính phủ Trung ương và Chính quyền địa phương.  Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền.  Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi không phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.  Trái phiếu là chứng khoán nợ, vì vậy khi Công ty bị giải thể hoặc phá sản thì trước hết Công ty phải có nghĩa vụ thanh toán cho các Chủ trái phiếu trước, sau đó mới chia cho các Cổ đông. TRUONG QUANG HÙNG 13
  14. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Thị trường cổ phiếu • Cổ phiếu là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành. • Người nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của công ty phát hành. • Cổ phiếu không có kỳ hạn và không hoàn vốn • Cổ tức không ổn định và phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty • Khi phá sản, cổ đông là người cuối cùng nhận được giá trị còn lại • Giá cổ phiếu trên thị trường thứ cấp thường dao động mạnh và rủi ro cao TRUONG QUANG HÙNG 14
  15. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Thị trường chứng khoán phái sinh  Chứng khoán phái sinh là một loại chứng khoán mà giá trị của nó bắt nguồn từ giá trị của một loại tài sản nào đó  Hợp đồng kỳ hạn  Hợp đồng tương lai  Hợp đồng quyền chọn TRUONG QUANG HÙNG 15
  16. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH  Quỹ hỗ tương là trung gian tài chính tạo ra danh mục đầu tư và bán lại cho các nhà đầu tư cá nhân.  Ngân hàng là một trung gian tài chính mà nó cung cấp tài sản thanh khoản dưới hình thức tiến gởi ngân hàng đến những người cho vay và sử dụng quỹ này để tài trợ cho nhu cầu chi tiêu đầu tư  Công ty bảo hiểm nhân thọ bán những chính sách mà nó bảo đảm chi trả theo hợp đồng cho những người thu hưởng khi những người nắm giữ chính sách này chết  Quỹ hưu bỗng là một loại quỹ hỗ tương mà nó giữ tài sản để trả những khoản thu nhập hưu cho các thành viên TRUONG QUANG HÙNG 16
  17. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH Tại sao tồn tại các trung gian tài chính?  Bằng cách gom tiền tiết kiệm từ cá nhân và định chể để cho các doanh nghiệp và cá nhân vay giảm chi phí đàm phán và hành chính  Tập trung được đội ngũ chuyên gia trong việc đánh giá và giám sát đầu tư giảm chi phí sàng lọc và giám sát  Giảm được rủi ro thông qua đa dạng hóa  Chuyển hóa thời hạn TRUONG QUANG HÙNG 17
  18. CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH Hợp đồng cho vay:  Hợp đồng cho vay giữa một bên cho vay với một bên vay.  Tiền gởi ngân hàng : Một chứng từ cam kết ngân hàng phải trả tiền mặt khi người gởi tiền yêu cầu  Trái phiếu :  Giấy nợ được phát hành bởi người vay  Người bán trái phiếu hứa trả tiền lãi hàng năm và vốn gốc cho người cho vay theo kỳ hẹn  Chứng khoán hóa cho vay:  Tài sản được tạo ra bằng cách gom các khoản cho vay và bán chứng khoán cho các nhà đầu tư  Cổ phiếu:  Chứng nhân quyền sở hữu một công ty được thể hiện bằng cổ phần  Quyền đòi chi trả trên lợi nhuận và tài sản của công ty TRUONG QUANG HÙNG 18
  19. THỊ TRƯỜNG VỐN VAY Thị trường vốn vay: Mô hình giả định xem xét kết quả thị trường từ cầu của quỹ được tạo ra từ người vay và cung của quỹ được tạo ra từ người cho vay.  Lãi suất là giá, được tính toán bằng phần trăm của lượng tiền vay, được định bởi người cho vay đối với người vay cho việc sử dụng tiền tiết kiệm của họ trong một thời đoạn TRUONG QUANG HÙNG 19
  20. THỊ TRƯỜNG VỐN VAY Thị trường cho vay  Cầu cho vay đến từ những hãng muốn mua máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu dự trữ (chi tiêu đầu tư) người vay  Khi ROR > r chi tiêu đầu tư tăng và ngược lại.  Lượng cầu cho vay có quan hệ ngược chiều lãi suất  Cung cho vay đến từ những người muốn tiết kiệm người cho vay  Tiết kiệm có quan hệ cùng chiều với r  Lượng cung quỹ cho vay tăng khi r tăng TRUONG QUANG HÙNG 20
  21. ĐẦU TƯ HAY KHÔNG ĐẦU TƯ Công ty chế biến cà phê Diễm Hương đang xem xét một dây chuyền chế biến cà phê:  Lãi suất trên thị trường quỹ cho vay= 7%  Dự kiến doanh thu từ dự án = $100,500  Ươc lượng chi phí dự án = $93,000 Tỷ suất sinh lợi của một dự án là lợi nhuận kiếm được từ dự án biểu thị phần trăm của chi phí cho dự án . TR TC 100.500 93.000 ROR 100 100 TC 93.000 8,6% TRUONG QUANG HÙNG 21
  22. THỊ TRƯỜNG VỐN VAY  Lãi suất thực cân bằng r S r0 D 0 Q0 Q TRUONG QUANG HÙNG 22
  23. THỊ TRƯỜNG VỐN VAY  Sự dịch chuyển đường cầu quỹ cho vay  Sự thay đổi cơ hội kinh doanh của các hãng  Sự thay đổi trong cầu tín dụng của chính phủ  Sự dịch chuyển cung quỹ cho vay  Sự thay đổi hành vi tiết kiệm tư nhân  Chính sách thuế  Lạm phát và lãi suất thực  r = i –π  r = i –πe TRUONG QUANG HÙNG 23
  24. THỊ TRƯỜNG VỐN VAY Tóm tắt  Phân tích thị trường cho vay cũng giống như các loại thị trường khác trường khác trong nền kinh tế  Cân bằng giữa lượng cung và cầu vốn cho vay sẽ quyết định lãi suất cân bằng  Lãi suất cân bằng là lãi suất thực  Sự dao động của cung và cầu vốn cho vay sẽ làm thay đổi lãi suất cân bằng  Lãi suất thực có khuynh hướng tiến về lãi suất cân bằng  Có hiệu ứng lấn át hoàn toàn Chi đầu tư hoặc chi tiêu của chính phủ được tài trợ bằng nợ không ảnh hưởng đến sản lượng trong ngắn hạn  Nền kinh tế luôn toàn dụng  Tiền không ảnh hưởng đến các biến số thực (lãi suất thực sản lượng, tiết kiệm, đầu tư) TRUONG QUANG HÙNG 24
  25. THỊ TRƯỜNG VỐN VAY VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG Chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư  Gia tăng tiết kiệm sẽ gia tăng đầu tư  Gia tăng đầu tư làm gia tăng khối lượng vốn  Gia tăng vốn sẽ gia tăng năng suất  Năng suất tăng sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế  Chính sách nào khuyến khích tiết kiệm?  Chính sách nào khuyến khích đầu tư? Chính sách ngân sách cân bằng  Khi chính phủ làm giảm tiết kiệm do thâm hụt ngân sách,  Cung vốn vay giảm kéo theo lãi suất tăng và đầu tư giảm  Tích lũy vốn giảm và kéo theo tốc độ tăng trưởng giảm TRUONG QUANG HÙNG 25
  26. THỊ TRƯỜNG VỐN VAY Kinh tế vĩ mô và hệ thống tài chính  Trong kinh tế vĩ mô các nhà kinh tế cho rằng hệ thống tài chính chỉ là “cầu nối” giữa những người tiết kiệm và nhà đầu tư trong khu vực tài chính  Bỏ qua “Hệ thống tài chính” trong các mô hình kinh tế vĩ mô  Kinh tế vĩ mô ngày nay không có câu trả lời tại sao các nền kinh tế lâu hồi phục? Tại sao có Đại suy thoái? TRUONG QUANG HÙNG 26
  27. TỪ LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN VAY ĐẾN LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN Sự không hoàn hảo của lý thuyết thị trường cho vay  Điều gì xảy ra khi mà nền kinh tế suy thoái và mức lãi suất bằng không như hiện nay?  Liệu có một cơ chế tự điều chỉnh để thị trường quỹ cho vay trở về trạng thái cân bằng và nền kinh tế quay về trạng thái toàn dụng?  Tại sao chính sách nới lỏng số lượng tiền không ảnh hưởng lớn đến sản lượng và việc làm? Lý thuyết “ưa thích thanh khoản” và sự phục hồi nền kinh tế  Khi lãi suất bằng không người ta có động cơ giữ tiền-> Nghịch lý tiết kiệm  Nới lỏng số lương tiền không làm tăng đầu tư và tăng tổng cầu  Chi tiêu chính phủ tăng không lấn át chi tiêu khu vực tư nhân và làm tăng tổng cầu TRUONG QUANG HÙNG 27
  28. TỪ LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN VAY ĐẾN LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN Luồng Luồng Luồng r I S Luồng Luồng 0 S, I TRUONG QUANG HÙNG 28
  29. TỪ LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN VAY ĐẾN LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN r LM 0 IS YP Y TRUONG QUANG HÙNG 29
  30. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH VÀ KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH Có 6 yếu tố chính của khủng hoảng tài chính  Hiện tượng bùng và vở của giá tài sản trên thị trường tài chính  Mất khả năng thanh toán của ngân hàng  Suy giảm niềm tin  Khủng hoảng tín dụng  Suy thoái kinh tế  Suy thoái kinh tế tiếp tục làm giảm giá tài sản TRUONG QUANG HÙNG 30
  31. QUẢN LÝ RỦI RO Lựa chọn danh mục đầu tư  Đánh đổi giữa rủi ro và sinh lợi  Ghét rủi ro và đa dạng hóa  Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống  Đa dạng hóa có thể loại bỏ được rủi ro phi hệ thống nhưng không loại bỏ được rủi ro thị trường TRUONG QUANG HÙNG 31
  32. VẤN ĐỀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN Sự dao động giá tài sản Cầu, cung: Giá cổ phiếu được quyết định bởi cung và cầu cũng như sự kỳ vọng từ các tài sản cạnh tranh như trái phiếu • Khi lãi suất tăng, giá chứng khoán nói chung giảm và ngược lai. Kỳ vọng thị trường chứng khoán: Kỳ vọng ảnh hưởng cung và cầu tài sản •Kỳ vọng giá trong tương lai cao hơn sẽ đẩy giá tài sản ngày hôm nay cao hơn . TRUONG QUANG HÙNG 32
  33. VẤN ĐỀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN Giả thuyết thị trường hiệu quả (Fama, 1970)  Giá tài sản phản ánh toàn bộ thông tin có thể về giá trị nền tảng  Thông tin nền tảng (lợi nhuận, kỳ vọng tương lai ) về công ty được niêm yết trên thị trường  Hành vi của nhà đầu tư là duy lý  Nắm bắt thông tin thị trường và tiến hành các phân tích cơ bản để định giá tài sản  Mua tài sản khi giá trị thấp hơn giá trị cơ bản và bán khi giá cao hơn giá cơ bản  Không có trường hợp giá được định cao quá và thấp quá so với giá trị nền tảng không có cơ hội cho việc mua rẻ bán đắt  Sự thay đổi trong giá tài sản được định hướng hoàn toàn bởi thông tin mới  Thị trường tài sản thể hiện hiệu quả của thông tin TRUONG QUANG HÙNG 33
  34. VẤN ĐỀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN  Thuyết bước đi ngẫu nhiên (Kendall, 1953)  Bước đi ngẫu nhiên là một quá trình trong đó người ta không thể dựa vào các hoạt động trong quá khứ để dự đoán những bước đi trong tương lai  Biến động giá cổ phiếu là chuỗi hoàn toàn độc lập, ngẫu nhiên không thể dự đoán được  Giá cổ phiếu dao động giống như bước đi ngẫu nhiên  Không thể dự đoán giá cổ phiếu chỉ dựa vào thông tin được công bố ở quá khứ  Các phân tích kỹ thuật và phân tích cơ bản không hữu ích cho việc tiên liệu  Giá cổ phiếu hôm nay=giá cổ phiếu hôm qua +sốc ngẫu nhiên TRUONG QUANG HÙNG 34
  35. HIỆN TƯỢNG BÙNG -VỠ CỦA GIÁ TÀI SẢN Thị trường phi lý  Giá thị trường thường không phản ánh đúng giá trị thật do hành vi phi lý của nhà đầu tư. Tăng trưởng phi lý (irrational exuberance) trên thị trường là do 2 yếu tố  Nhà đầu tư có khuynh hướng thổi phồng kỹ năng của họ và chối bỏ tính may rủi  Tự đánh giá quá cao về kiến thức bản thân tin vào khả năng kiểm soát mọi hoàn cảnh  Ký ức thường nghiêng nhớ về thành công, gắn kế`t quả tốt đẹp là do khả năng của họ.  Sự tự tin vượt quá những tính toán duy lý khi đánh giá về tương lai của các nhà đầu tư TRUONG QUANG HÙNG 35
  36. HIỆN TƯỢNG BÙNG -VỠ CỦA GIÁ TÀI SẢN  Cảm xúc và tâm lý đám đông  Đám đông không phải lúc nào cũng đưa ra quyết định chính xác  Hành động điên rồ của thị trường vào thời kỳ bong bóng củ hoa tu líp thế kỷ XVII tới thời kỳ bong bóng cổ phiếu Internet XXI  Con người có tâm lý hành động theo đám đông một cách phi lý  Cảm xúc đã vượt quá tính toán thông minh  Khi giá ban đầu tăng khuyến khích thêm người mua lợi nhuận tăng mạnh hơn lôi kéo nhiều người khác tham gia giá tăng không thể ngừng  Không có gì khuấy động sự bình yêu và khả năng đánh giá của một người bằng việc một người khác giàu lên (C. Kindleberger) TRUONG QUANG HÙNG 36
  37. HIỆN TƯỢNG BÙNG -VỠ CỦA GIÁ TÀI SẢN • Dựa vào bằng chứng thực tế nhiều người tham gia thị trường và các nhà kinh tế tin rằng thị trường tài chính không duy lý như giả thuyết thị trường hiệu quả. • Bằng chứng thực tế như vậy bao gồm sự kiện về sự dao động giá chứng khoán trên thị trường quá lớn so với sự biến động của các yếu tố nền tảng. TRUONG QUANG HÙNG 37
  38. BIẾN ĐỘNG GIÁ TÀI SẢN TRUONG QUANG HÙNG 38
  39. “TĂNG TRƯỞNG PHI LÝ” CHỈ SỐ S&P 500 1982 - 2005 TRUONG QUANG HÙNG 39
  40. TẠI SAO CÁC NGÂN HÀNG THẤT BẠI? • Khi giá tài sản đầu tư tăng gia tăng sự lạc quan của nhà đầu tư đầu tư gia tăng chỉ số P/E tăng sử dụng đòn bẩy tài chính  Ngân hàng có động cơ cung cấp tín dụng nhiều hơn và dành những ưu đãi sai lầm : Giảm điều kiện cho vay  Vấn đề lựa chọn bất lợi (adverse selection) rủi ro tín dụng  những đầu tư rủi ro cao có thể tiếp cận được tín dụng  Khả năng trả lãi và vốn gốc giảm  Vấn đề tâm lý ỷ lại (moral hazard) của ngân hàng tư nhân hóa lợi nhuận và xã hội hóa tổn thất  Ngân hàng có động cơ tăng tỷ lệ nợ và cho vay bất cẩn hơn  Khi giá tài sản giảm nhà đầu tư mất khả năng trả lãi và vốn ngân hàng không thu hối được vốn Bảng cân đối kế toán bị xói mòn, tài sản ròng âm  Ngân hàng mất khả năng thanh toán TRUONG QUANG HÙNG 40
  41. TẠI SAO CÁC NGÂN HÀNG THẤT BẠI? Mất niềm tin và sự sụp đổ ngân hàng • Tâm lý bi quan của những người gởi tiền và sự hoảng loạn • Sự rút tiền ồ ạt của khách hàng • Các tuyến phòng thủ bị vỡ: dự trữ và thị trường liên ngân hàng • Các ngân hàng cắt giảm cho vay và bán tháo tài sản để thanh toán Sự can kiệt tín dụng • Nhiều ngân hàng đối diện với khó khăn, siết chặt các tiêu chuẩn cho vay • Các nhà đầu tư gặp trở ngại trong việc vay tiền cho dù họ có cơ hội đầu tư tốt • Hệ thống tài chính gặp trục trặc trong việc thực hiện các chức năng phân bổ tiết kiệm cho các cơ hội đầu tư TRUONG QUANG HÙNG 41
  42. ĐIỀU GÌ XẢY RA VỚI KINH TẾ VĨ MÔ  Suy thoái kinh tế  Hiệu ứng của cải đối với chi tiêu tiêu dùng  Giá tài sản đầu tư giảm của cải cá nhân giảm Động cơ chi cho tiêu dùng cá nhân giảm  Hiệu ứng q-Tobin đối với đầu tư  Giá tài sản đầu tư giảm (Giá thị trường/giá trị sổ sách giảm chi đầu tư giảm  Giới hạn tín dụng  Khó khăn trong tiếp cận tín dụng khả năng vay để chi tiêu giảm  Giá tài sản giảm tổng cầu giảm CPI giảm  Giá tài sản giảm tổng cầu giảm GDP giảm tỷ lệ thất nghiệp tăng TRUONG QUANG HÙNG 42