An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Nghiên cứu tình hình an toàn và vệ sinh lao động trong một số ngành nghề

ppt 102 trang vanle 2850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Nghiên cứu tình hình an toàn và vệ sinh lao động trong một số ngành nghề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptan_toan_lao_dong_va_ve_sinh_moi_truong_nghien_cuu_tinh_hinh.ppt

Nội dung text: An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Nghiên cứu tình hình an toàn và vệ sinh lao động trong một số ngành nghề

  1. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 1
  2. NỘI DUNG MÔN HỌC 1 2 3 4 • Những Kỹ Kỹ thuật • Quản lý vấn đề thuật an vệ sinh an toàn chung môi và sức về an toàn & trường khỏe toàn và an toàn nghề bảo hộ công nghiệp lao động lao động nghiệp theo OHSAS 18001 2
  3. SEMINAR ❖ Nghiên cứu tình hình an toàn & vệ sinh lao động trong một số ngành nghề: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.
  4. HÌNH THỨC SEMINAR • Bài thu hoạch (word) • Báo cáo PowerPoint (chủ yếu thể hiện bằng biểu đồ, hình ảnh) 4
  5. Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG (ATVSLĐ) 5
  6. NỘI DUNG 1 • Tổng quan về BHLĐ 2 • Giới thiệu về điều kiện lao động • Nhận diện mối nguy và đánh giá 3 rủi ro • Giới thiệu về tai nạn lao động, bệnh 4 nghề nghiệp 6
  7. TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM 2014 Ở VIỆT NAM Toàn quốc đã xảy ra 6.709 vụ tai nạn lao ộng (TNLĐ) làm 6.941 người bị nạn trong đó: - Số vụ TNLĐ chết người: 592 vụ - Số vụ TNLĐ có hai người bị nạn trở lên: 166 vụ - Số người chết: 630 người - Số người bị thương nặng: 1.544 người - Nạn nhân là lao động nữ: 2.136 người 7
  8. SO SÁNH TÌNH HÌNH TNLĐ 2014 VỚI 2013 TT Chỉ tiêu thống kê Năm 2013 Năm 2014 Tăng/giảm 1 Số vụ 6.695 6.709 +14 (0,2 %) 2 Số nạn nhân 6.887 6.943 +56 (0,8 %) 3 Số vụ có người chết 562 592 +30 (5,3 %) 4 Số người chết 627 630 +3 (0,47 %) 5 Số người bị thương nặng 1.506 1.544 +38 (2,0 %) 6 Số lao động nữ 2.308 2.136 -172 (7,45 %) 7 Số vụ có 2 người bị nạn trở lên 113 166 +53 (46 %) 8
  9. Những địa phương xảy ra nhiều vụ TNLĐ chết người trong 6 tháng đầu năm 2014 Số Số người bị Số vụ chết Số người T Địa phương Số vụ người bị thương người chết nạn nặng 1 TP. Hồ Chí Minh 1.171 1.176 100 101 205 2 TP. Hà Nội 131 132 33 34 4 3 Bình Dương 428 431 31 33 25 4 Quảng Ninh 462 468 31 36 262 5 Hải Dương 105 105 23 23 59 6 Thanh Hóa 50 57 21 23 34 7 Đồng Nai 1.462 1.550 20 20 183 8 Lai Châu 22 31 19 19 1 9 Long An 166 166 17 17 17 10 Lâm Đồng 26 37 16 16 21 9
  10. TẠI SAO PHẢI AN TOÀN LAO ĐỘNG? 10
  11. Thiệt hại về vật chất do tai nạn lao động xảy ra năm 2014 ➢ Chi phí tiền thuốc, mai táng, tiền bồi thường cho gia đình người chết và những người bị thương, là 90,78 tỷ đồng; ➢ Thiệt hại về tài sản là 7,76 tỷ đồng; ➢ Tổng số ngày nghỉ do tai nạn lao động là 80.944 ngày. 13
  12. LỊCH SỬ RA ĐỜI BẢO HỘ LAO ĐỘNG ➢ Hệ thống quản lý HSE chính thức ra đời đầu tiên vào năm 1985. ➢HSE thực hiện với sự tự nguyên của ICCA được đặt ra ở khoảng 50 quốc gia. ➢ Từ những năm 1990, tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 về quản lý môi trường và OHSAS 18001 về quản lý sức khỏe và an toàn lao động ra đời. ➢Trong năm 1998, Quy trình thực hiện HSE được đưa ra phổ biến bởi Tổng công ty Tài chính Quốc tế. 15
  13. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG (ATVSLĐ) 16
  14. ❑ Khái niệm BHLĐ: KHÁI NIỆM BẢO HỘ LAO ĐỘNG 17
  15. ❖ Khái niệm BHLĐ: 18
  16. ❖ BHLĐ là một chính sách KT-XH lớn của nhà nước, là một phần quan trọng, không thể tách rời của chiến lược phát triển KT-XH. 19
  17. MỤC ĐÍCH BẢO HỘ LAO ĐỘNG ➢ Bảo đảm cho mọi NLĐ những điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, thuận lợi và tiện nghi nhất. ➢ Không ngừng nâng cao năng suất lao động, tạo nên cuộc sống hạnh phúc cho NLĐ. ➢ Góp phần vào việc bảo vệ và phát triển bền vững nguồn nhân lực lao động. ➢ Thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người mà trước hết là của NLĐ. 20
  18. ➢ Cải thiện điều kiện lao động, ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. ➢ Đảm bảo an toàn và sức khỏe người lao động. ➢ Thực hiện chính sách, chế độ cho người lao động không may bị TNLĐ và BNN. 21
  19. Ý NGHĨA CHUNG CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG ➢Mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người. ➢ Mang lại những lợi ích về kinh tế, chính trị và xã hội. 22
  20. Ý NGHĨA CỤ THỂ CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG 23
  21. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BẢO HỘ LAO ĐỘNG ❑ Kỹ thuật an toàn ❑ Vệ sinh an toàn ❑ Chính sách, chế độ BHLĐ 24
  22. TÍNH CHẤT CỦA CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1. 2. 3. 4. 25
  23. ❑ Cũng cố lực lượng sản xuất và phát triển quan hệ sản xuất. ❑ Chăm lo đến sức khoẻ, tính mạng, đời sống của NLĐ ❑ Xây dựng đội ngũ công nhân LĐ vững mạnh cả về số lượng và thể chất. TÍNH CHẤT CHÍNH TRỊ 26
  24. ❑Sử dụng các giải pháp KHKT để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại thông qua việc điều tra, khảo sát, phân tích và đánh giá ĐKLĐ, biện pháp kỹ thuật an toàn, PCCC, kỹ thuật vệ sinh, xử lý ÔNMT lao động, phương tiện bảo vệ cá nhân. ❑Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, khoa học công nghệ tiên tiến để phòng ngừa, hạn chế TNLĐ xảy ra. 29
  25. ❑Đây là công việc của đông đảo những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất. ❑ Mọi cán bộ quản lý, khoa học kỹ thuật đều có trách nhiệm tham gia vào việc thực hiện các nhiệm vụ của công tác BHLĐ. TÍNH CHẤT QUẦN CHÚNG 30
  26. NỘI DUNG CÔNG TÁC BHLĐ 1. Khoa học kỹ thuật BHLĐ. 2. Xây dựng và thực hiện luật pháp, chế độ, thể chế về BHLĐ. 3. Giáo dục, vận động quần chúng làm tốt công tác BHLĐ. 31
  27. KHÁI NIỆM KHOA HỌC KỸ THUẬT BHLĐ ❑ Khoa học kỹ thuật BHLĐ là lĩnh vực khoa học tổng hợp và liên ngành, được hình thành và phát triển trên cơ sở kết hợp và sử dụng thành tựu của nhiều ngành khoa học khác nhau, từ khoa học tự nhiên (như toán, vật lý, hoá học, sinh học ) đến khoa học kỹ thuật chuyên ngành (như y học, các ngành kỹ thuật chuyên môn ) và còn liên quan đến các ngành kinh tế, xã hội, tâm lý học 32
  28. NỘI DUNG KHOA HỌC KỸ THUẬT BHLĐ a) Khoa học vệ sinh lao động b) Khoa học về kỹ thuật vệ sinh và an toàn c) Khoa học về phương tiện bảo vệ người lao động d) Khoa học về ứng dụng 33
  29. KHOA HỌC VỆ SINH LAO ĐỘNG ❑ Nghiên cứu, Khảo sát, đánh giá, phát hiện ảnh hưởng của các yếu tố nguy hiểm, có hại trong sx đến sức khoẻ NLĐ. ❑ Sử dụng các kết quả nghiên cứu tìm các biện pháp cải thiện ĐKLĐ, phòng ngừa và điều trị các bệnh nghề nghiệp cho NLĐ. Đề ra các tiêu chuẩn giới hạn cho phép của các yếu tố có hại, các chế độ nghỉ ngơi hợp lý, các biện pháp y học và các phương hướng cho các giải pháp cải thiện điều kiện làm việc và đánh giá hiệu quả của các giải pháp đó với sức khoẻ của NLĐ. 34
  30. KHOA HỌC KỸ THUẬT VỆ SINH VÀ AN TOÀN ❑ Nghiên cứu, ứng dụng những lĩnh vực chuyên ngành, các quy trình công nghệ, các giải pháp kỹ thuật để cho ra các thiết bị, công nghệ đảm bảo phù hợp với trình độ, sức khoẻ của NLĐ trong suốt quá trình lao động, loại trừ các yếu tố nguy hiểm, độc hại, tạo ĐKLĐ tốt hơn. 35
  31. KHOA HỌC KỸ THUẬT VS VÀ AN TOÀN ❑ Nghiên cứu các thiết bị công nghệ hiệu quả đưa vào sử dụng trong lao động sản xuất để loại trừ các yếu tố nguy hiểm. ❑ Nghiên cứu và đánh giá tình trạng an toàn của các thiết bị và quá trình sản xuất. ❑ Áp dụng các thành tựu về tự động hoá, điều khiển học để cách ly NLĐ ra xa các vùng nguy hiểm và độc hại Đề ra những yêu cầu an toàn khi sử dụng các thiết bị, khi tiếp xúc với các bộ phận nguy hiểm. Xây dựng các tiêu chuẩn, quy trình, hướng dẫn nội quy an toàn để buộc người lao động phải chấp hành đầy đủ. 36
  32. KHOA HỌC KỸ THUẬT VỆ SINH 37
  33. KHOA HỌC KỸ THUẬT VỆ SINH 38
  34. KHOA HỌC KỸ THUẬT AN TOÀN 39
  35. KHOA HỌC VỀ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ ❑ Áp dụng thành tựu của các ngành khoa học: vật lý, hoá học, khoa học về vật liệu, mỹ thuật công nghiệp, công nghệ hoá học, Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo phương tiện bảo vệ tập thể hoặc cá nhân hiệu quả, chất lượng và có độ thẩm mỹ cao, sử dụng trong sản xuất nhằm chống lại những yếu tố nguy hiểm và có hại. Dụng cụ tối thiểu cần phải có trong quá trình lao động: Mũ bảo vệ đầu, găng tay và ủng chống cháy, mặt nạ lọc hơi khí độc, kính hàn chống bức xạ có hại, 40
  36. KHOA HỌC VỀ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ 41
  37. KHOA HỌC VỀ ỨNG DỤNG ❑ Thiết kế máy móc, công cụ tương thích với người điều khiển. ❑ Tuyển chọn, huấn luyện người lao động thích nghi với máy móc. ❑ Tối ưu hoá môi trường xung quanh thích hợp với con người và ngược lại. Đảm bảo cho lao động có hiệu quả nhất, bảo vệ sức khoẻ, an toàn cho con người. 42
  38. KHOA HỌC VỀ ỨNG DỤNG 43
  39. XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN LUẬT PHÁP, CHẾ ĐỘ, THỂ CHẾ BHLĐ 44
  40. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT BHLĐ ❑ PHẦN 1: Bộ luật lao động và các luật khác có liên quan đến ATVSLĐ ❑ PHẦN 2: Nghị định 06/CP và các nghị định khác liên quan đến ATVSLĐ (nghị định 195/CP; 38/CP; 46/CP) ❑PHẦN 3: các thông tư, chỉ thị, tiêu chuẩn quy phạm ATVSLĐ 45
  41. Bộ luật lao động (1994, sửa đổi bổ sung 2002, 2006, 2007, mới 2012 CHƯƠNG 9 46
  42. CÔNG TÁC BHLĐ TRONG DN 47
  43. GIÁO DỤC, VẬN ĐỘNG QUẦN CHÚNG LÀM TỐT CÔNG TÁC BHLĐ 49
  44. TUYÊN TRUYỀN VẬN ĐỘNG 50
  45. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 51
  46. TUYÊN TRUYỀN VẬN ĐỘNG ❑ Thường xuyên tuyên truyền cho NLĐ hiểu sự cần thiết phải đảm bảo an toàn trong sản xuất, nâng cao sự hiểu biết về BHLĐ, hiểu biết về kỹ thuật và thành thạo các công việc. Tránh xảy ra tai nạn và bảo vệ quyền lợi lao động của mình. ❑ Giáo dục ý thức lao động có kỷ luật, bảo đảm nguyên tắc an toàn, thực hiện nghiêm chỉnh tiêu chuẩn, quy định, nội quy an toàn, chống làm bừa, làm ẩu. ❑ Vận động phát huy sáng kiến tự cải thiện điều kiện làm việc, biết làm việc với các phương tiện bảo vệ cá nhân. 52
  47. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ❑ Tổ chức chế độ tự kiểm tra của các cơ sở sản xuất, duy trì tốt mạng lưới vệ sinh hoạt động ở các cơ sở sản xuất. ❑ Tổ chức học tập, giáo dục, dạy nghề khi tuyển dụng, làm cho họ thấy được công tác BHLĐ mang lại quyền lợi sát thực, nâng cao mức sống và sản xuất ra được nhiều của cải vật chất cho xã hội. ❑ Giáo dục cho người lao động có nghĩa vụ tuyên truyền trong quần chúng về BHLĐ, để mọi người cùng có ý thức thực hiện. 53
  48. Ngoài ra các hoạt động quần chúng như phong trào thi đua, tuyên truyền, hội thi, hội thao, giao lưu liên quan đến ATLĐ đều góp phần quan trọng vào việc cải thiện không ngừng điều kiện làm việc, TNLĐ, bệnh nghề nghiệp. 54
  49. GIỚI THIỆU ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG 55
  50. ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG? ❖ KHÁI NIỆM ĐKLĐ: là tổng thể các yếu tố tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật, tổ chức được phát sinh khi người lao động sử dụng các công cụ, phương tiện lao động tác động vào đối tượng lao động theo những quy trình công nghệ nhất định và sự tác động qua lại giữa chúng trong quá trình lao động sản xuất. 56
  51. TÌNH HÌNH ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM 57
  52. ĐKLĐ được đánh giá bởi hai mặt là: ❖Những đặc trưng của quá trình lao động là tính chất và cường độ lao động, trạng thái lao động, tư thế của con người khi làm việc, sự căng thẳng ở các bộ phận riêng của cơ thể ĐIỀU như chân, tay, mắt, KIỆN LAO ❖Tình trạng vệ sinh của môi trường sản xuất được đặc ĐỘNG trưng bởi điều kiện vi khí hậu (nhiệt độ, ẩm độ, tốc độ lưu chuyển không khí), hàm lượng bụi, nồng độ hơi khí . 58
  53. quá trình lao động VƯỢT GIỚI HẠN CHO PHÉP tình trạng vệ sinh của môi trường 59
  54. Để làm tốt công tác bảo hộ lao động cần đánh giá được các yếu tố ĐKLĐ để phát hiện các yếu tố đe dọa đến người lao động 60
  55. ĐKLĐ được biểu hiện qua 5 yếu tố đặc trưng cấu thành của ĐKLĐ 61
  56. Sự tác động của 5 yếu tố cấu thành điều kiện lao động sẽ dẫn đến điều gì: ➢Tăng thêm tính nguy hiểm độc hại đối với người lao động. ➢Phát sinh yếu tố nguy hiểm độc hại mới (yếu tố nguy hại). ➢Làm cộng hưởng các yếu tố nguy hiểm, độc hại. 62
  57. WHO (1977) định nghĩa nguy hại(hazard)
  58. TÁC NHÂN NGUY HIỂM, CÓ HẠI (NGUY HẠI)
  59. CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM VÀ CÓ HẠI ➢ Các yếu tố vật lý: nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, rung động, các bức xạ có hại, bụi, ➢ Các yếu tố hoá học: hóa chất độc, các loại hơi, khí, bụi độc, các chất phóng xạ, ➢ Các yếu tố sinh học: vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng, côn trùng, rắn, ➢ Các yếu tố cơ khí: máy móc, thiết bị. ➢ Các yếu tố tâm lý và tổ chức (Ergonomics): Các yếu tố tâm lý không thuận lợi, bất lợi về tư thế lao động, không gian chổ làm việc, nhà xưởng chật hẹp, mất vệ sinh, 66
  60. Các yếu tố tâm lý tổ chức: Stress; Các yếu tố công việc lặp đi, lặp lại; mối quan cơ khí: máy hệ giữa con người; móc, thiết bị tập quán, Các yếu tố sinh học: vi khuẩn, Các yếu tố vật virus, ký sinh vật, lý: khí hậu, nấm, . tiếng ồn, ánh Các yếu tố hóa sáng, học: hóa chất, bụi, kim loại, dung môi hữu cơ, khí,
  61. Yếu tố liên quan khác ❑Yếu tố tự nhiên tại nơi làm việc. ❑Yếu tố KT-XH, quan hệ đời sống hoàn cảnh gia đình cũng liên quan đến tâm lý của người lao động. 70
  62. YẾU TỐ TÂM LÝ VÀ TỔ CHỨC 71
  63. ? Khoa học lao động 74
  64. Khoa học lao động (KHLĐ) được định nghĩa là “Luật lệ hoặc nguyên tắc quản lý công việc”. KHLĐ nghiên cứu việc phân bổ công việc liên quan đến khả năng và giới hạn sức khỏe lao động của con người. 76
  65. Ergonomics là khoa học lao động, có chức năng đưa ra các tiêu chuẩn, quy tắc , để thiết kế nơi làm việc đảm bảo an toàn vệ sinh. 77
  66. NỘI DUNG ❑ KHLĐ nghiên cứu mức độ phù hợp của công việc với sức lao động của con người. ❑ KHLĐ nghiên cứu khả năng và giới hạn sức khỏe cũng như các đặc tính cơ thể con người liên quan đến đặc thù công việc. ❑ KHLĐ ứng dụng kiến thức nghiên cứu sức khỏe cơ thể vào đặc trưng của nơi làm việc (công việc cụ thể, trang thiết bị, môi trường làm việc) 79
  67. PHÂN LOẠI ERGONOMICS ❑ Ergonomics vật lý: Là phản ứng của cơ thể con người đối với công việc vật lý và sinh lý. Gồm Áp lực công việc, công việc lặp đi lặp lại, lực tác độgn lên thao tác và tư thế làm việc. ❑ Ergonomics nhận thức: Năng lực của con người khi làm việc. đào tạo. ❑ Ergonomics tổ chức: gồm cơ cấu tổ chức, các chính sách và quy trình trong môi trường làm việc, chẳng hạn như thay đổi công việc, lịch trình, sự hài lòng công việc, động lực, giám sát, làm việc theo nhóm, làm việc từ xa, và đạo đức. 84
  68. CÁC YẾU TỐ RỦI RO CỦA ERGONOMICS Sự di chuyển trong công việc Các động tác lặp đi lặp lại Lực tác động lên thao tác Áp lực công việc Tư thế làm việc 85
  69. AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE TRONG VĂN PHÒNG 87
  70. AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE TRONG VĂN PHÒNG 90