Y đa khoa - Vô cảm trong sản khoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Y đa khoa - Vô cảm trong sản khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- y_da_khoa_vo_cam_trong_san_khoa.pdf
Nội dung text: Y đa khoa - Vô cảm trong sản khoa
- VƠ CẢM TRONG SẢN KHOA BSCKII Nguyễn Thị Hồng Vân
- ĐẶC ĐIỂM VƠ CẢM SẢN KHOA . Tỉ lệ mổ lấy thai ngày tăng. Tại Mỹ 9-30%. Tại Bv Từ Dũ 14.981 / 41.000 chiếm tỉ lệ 36%. . Gây mê, gây tê trên hai người khác nhau về thể tích, cân nặng: mẹ và con. . Nguyên nhân tử vong mẹ chiếm hàng thứ hai do : đặt NKQ khĩ, hít chất nơn dạ dày , thiếu chăm sĩc trong thời gian tỉnh và nguy cơ tăng 6 lần khi mổ cấp cứu. . Với phương tiện kỹ thuật cao hiện nay, đa số bác sĩ GMHS chọn phương pháp gây tê tủy sống trong sản khoa.
- • 1-Tăng phù nề và tăng sinh mạch máu đường hơ hấp trên: • A-Tổn thương niêm mạc trong khi đặt đèn soi TQ thường gặp và làm tăng nguy cơ chảy máu. • B-Thai phụ thường cần sử dụng ống NKQ số nhỏ hơn (6-7mm) • C-Sự tăng phù nề mạch máu và đường thở gặp nhiều hơn trong bệnh TSG • 2-Đặt NKQ qua đường mũi hay đặt ống sonde dạ dày qua mũi nên tránh trừ thực sự cần thiết vì nguy cơ chảy máu. • 3-Phân độ Mallampati tăng trong thai kì và cĩ thể thay đổi trong chuyển dạ, đặc biệt trong trường hợp TSG nặng
- Thay đổi thể tích máu và ảnh hưởng của nĩ trong thai kì CHỈ SỐ % THAY ĐỔI THỂ TÍCH MÁU +45 THỂ TÍCH HUYẾT TƯƠNG +55 THỂ TÍCH HỒNG CẦU +30 Hb 11.6 Hct 35.5
- GÂY MÊ TỒN THÂN MỔ LẤY THAI CHỈ ĐỊNH: . Tim thai suy, sa dây rốn. . Nhiễm trùng vùng da lưng. . Giảm thể tích máu mẹ cấp: nhau tiền đạo, nhau bong non . Bệnh về rối loạn đơng máu. . Mẹ từ chối gây tê. . Khơng đủ điều kiện gây tê vùng: Bs, dụng cụ
- CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN . Nhận biết tiền sử bệnh lý: dị ứng thuốc, bệnh nội khoa (tim mạch, cường giáp, lao phổi, tiểu đường). . Truyền dịch với kim luồn 18 và Lactate Ringer. . Xét nghiệm máu: CTM, TC, Hb, GS, HIV, TS, TC, TQ tùy theo bệnh chương trình hay khẩn cấp cĩ thể thêm Glycémie, BUN, Creatinin. . Thuốc kháng acid hoặc kháng thụ cảm H2 (ranitidine 100mg hoặc Zantac 50mg hoặc Metoclopramid 10mg) . Theo dõi mạch huyết áp, SpO2, ECG.
- KỸ THUẬT GÂY MÊ . Monitoring theo dõi M, HA, SpO2, ECG. . Ngửi Oxy 100% 3 – 5 phút . Gây tê hầu họng . Thuốc mê TM : Thiobarbiturate: 4mg/kg Ketamin : 1 mg/kg dùng trong giảm HA nhiều Etomidate : 0,2 mg/kg tốt cho bệnh nhân tim mạch Propofol : 2 mg/kg dạng sữa đục, gây mê nhanh tỉnh nhanh
- KỸ THUẬT GÂY MÊ (tt) . Dãn cơ : Succinylcholine 1 -1,5 mg/kg . Đặt ống NKQ số 6 – 7 cĩ bĩng hơi . Thuốc mê bay hơi : Halothane hoặc Isoflurane . Sau khi lấy bé phải giảm đau Morphine hoặc Fentanyl . Oxytocin để co hồi TC . Dãn cơ dài Tracrium 10 -15 mg . Mổ xong cho bệnh nhân thở tự nhiên và rút ống NKQ
- ĐẶT NKQ KHĨ . Chiếm 1/300 so với 1/2000 mổ thường . Sản phụ mập béo, cổ ngắn, cằm lẹm, chấn thương vùng hàm, sẹo biến dạng do phỏng, miệng nhỏ, răng thiếu, ngực to, lưỡi to. . Xác định độ khĩ theo Mallampati: dựa vào cấu trúc lưỡi và hầu. Grade III và IV → đặt NKQ khơng thành cơng . Mask thanh quản . Ống nội soi mềm . Thơng khí qua khí quản từ da
- Giới thiệu LMA Proseal™ “Thế hệ LMA đầu tiên cĩ đường thơng dạ dày” • Đa dụng nhất trong các loại LMA • Được sử dụng trong nhiều thủ thuật • Thiết kế Double cuff • Áp lực kín 30cmH2O • Cho phép thơng khí áp lực dương • Chủ động bám hút trong những ca kéo dài • Lý tưởng trong : – PT nội soi bụng – Béo phì nhẹ đến trung bình – Trào ngược dạ dày thực quản – Hút thuốc lá gây khị khè – Đái tháo đường
- Vị trí LMA Proseal™
- LMA Proseal™ - Vị trí đúng Vị trí đặt LMA đúng ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG -Di động ngực tốt -Khơng cĩ dị rỉ khí -Áp lực kín 35-40cmH2O (đúng theo kích cỡ LMA) -Dễ dàng đặt sonde dạ dày
- Giới thiệu iLMA ™ “LMA™ thơng khí tốt• và7 đ nặtă mNKQ theo” dõi hàng ngàn trường hợp thành cơng • Lựa chọn của các chuyên gia ở 43 quốc gia • Được NASA sử dụng • Thiết kế để đặt một tay cho các trường hợp bệnh nhân khơng di động cột sống cổ • Thơng khí nhanh chĩng • Cây dẫn đường thích hợp để mở nắp thanh mơn đặt NKQ • Cĩ thể thơng khí liên tục trong suốt quá trình đặt NKQ
- Giới thiệu iLMA ™ “ Dụng cụ duy nhất cho phép thơng khí, nhìn thấy thanh mơn và đặt NKQ” • Thiết kế để đặt NKQ an tồn hơn, thành cơng hơn – 99% thơng khí tốt, 96% đặt NKQ thành cơng trong lần đặt đầu tiên. • Bảo đảm vị trí đặt đúng • Cĩ thể thơng khí liên tục trong suốt quá trình đặt NKQ • Quan sát thanh quản • Nhìn thấy thật sự ống NKQ đi qua 2 dây thanh âm • Cơng cụ dạy học thích hợp cho các trường hợp đặt NKQ khĩ
- HỘI CHỨNG MENDELSON . Khối lượng dịch dạ dày >25 ml và pH < 2,5 . Xuất hiện ở sản phụ: vừa mới ăn, cĩ thuốc giảm đau, béo bệu, nghiện thuốc lá, loét dạ dày. . Gây tử vong mẹ cao và biến chứng abcès phổi. . Đề phịng: nhịn ăn trước mổ, hút dịch dạ dày và gây nơn. . Thuốc ức chế tiết acid : anticholinergic, ức chế thụ thể H2 (Tagamet, Ranitidine) trước lúc mê 1 giờ. . Metoclopramide: tống dạ dày và tăng trương lực cơ vịng thực quản
- Hội chứng Mendelson •Acid aspiration syndrome •Aspiration syndrome •Aspiration pneumonia • J.Obstet.Gynecol .52:191. 1946 • Mendelson báo cáo 66 trường hợp sản phụ được gây mê mổ bắt con hít dịch vị vào đường hơ hấp • Nghiên cứu về tổn thương do dịch vị
- Dịch trung tính • Xảy ra ngay trong vài giây đầu • Rối loạn thơng khí • Thiếu dưỡng khí trầm trọng • Tổn thương tùy bản chất • Tùy thể tích dịch hít • Gây phản ứng viêm kéo dài • Viêm phổi xuất huyết trong vịng 6 giờ
- Dịch acid • pH<2,5 • Gây bỏng phổi • Lan rộng trong vài giây • Rối loạn phản xạ hơ hấp
- Dịch acid • Vi trùng hiếm khí • Vi trùng gram - háo khí • Pseudomonas • Proteus • Escherichia coli • 80% là đa vi trùng
- Zantac - Cơ chế tác động
- TRÀO NGUỢC DỊCH DẠ DÀY do tăng áp suất trong bụng trong khi sanh
- VƠ CẢM Ở SẢN PHỤ CĨ NGUY CƠ CAO . Nhau tiền đạo: Gây mê tồn thân, truyền TM kim lớn ( 2 đường truyền) . Nhau bong non: cĩ thể cĩ rối loạn đơng máu và đơng máu nội mạch rải rác, cần gây mê tồn thân, truyền máu mới. Chú ý hồi sức sơ sinh. . Tiền sản giật: cĩ thể gây tê tủy sống hoặc tê ngồi màng cứng.
- VƠ CẢM Ở SẢN PHỤ CĨ NGUY CƠ CAO(tt) . Sản giật: gây mê tồn thân. . Tiểu đường: gây tê ngồi màng cứng hoặc tê tủy sống. Acidocetose là nguyên nhân chính gây tử vong. Nếu glycémie cao và cĩ ceton niệu thì truyền insulin lúc mổ.
- GÂY TÊ MỔ LẤY THAI Lợi ích: . Ít ảnh hưởng thai do thuốc mê. . Giảm nguy cơ hít chất ĩi vào phổi. . Tạo tình mẫu tử sớm qua phản xạ da kề da. . Giảm đau sau mổ tốt, vận động sớm, ăn uống sớm. Từ đĩ mẹ cĩ sức khỏe tốt.
- CHỐNG CHỈ ĐỊNH . Rối loạn đơng máu, bệnh về máu. . Nhiễm trùng da lưng vùng gây tê, nhiễm trùng tồn thân. . Sản phụ từ chối. . Cấp cứu sản khoa: tim thai suy, sa dây rốn, nhau TĐ, nhau bong non. . Tăng áp lực nội sọ. . Suy tim mất bù, đảo shunt P – T . . Mẹ cao HA hoặc giảm HA nặng.
- Gây tê tủy sống
- KỸ THUẬT . Kiểm tra bệnh lý nội khoa, các xét nghiệm cần thiết. . Dấu hiệu sinh tồn: M, HA, SpO2, ECG. . Truyền dịch Lactated Ringer’s 20 ml/ kg ( kim luồn 18) . Cho bệnh nhân ở tư thế ngồi, cổ gập. . Sát trùng da bằng Bétadin 10% 3 lần. . Dùng kim 29 B.Brawn, khoảng L4-L5.
- KỸ THUẬT (tt) . Chích Marcain 0.5% 13-15 mg + Fentanyl 25 µg. . Dán Opsite vùng lưng. . Theo dõi M, HA. . Ephedrin 30 mg pha chai LR . Sử dụng oxytocin sau khi lấy bé ra. . Thuốc an thần: Hypnovel 2 mg hoặc Propofol 4mg. . Theo dỏi sau mổ: cử động chân, M, HA.
- TAI BIẾN . Hạ huyết áp: do phong bế giao cảm rộng, đề phịng với ephedrin và LR chảy nhanh. . Run: Dolargan 50 mg TM chậm. . Nơn ĩi: primpéran 10mg TM chậm. . Nhức đầu sau gây tê: do rỉ dịch não tủy, dùng kim nhỏ (29), nằm nghỉ, uống nhiều nước, thuốc giảm đau Panadol 500mg cách 6 giờ.
- TAI BIẾN của TTS (tt) . Đau lưng: cĩ nhiều nguyên nhân, chọc dị càng nhiều càng đau lưng. . Biến chứng TK ngoại vi do tổn thương Tk lúc chọc dị. . Nhiễm trùng: khơng gây tê ở những bệnh nhân sốt cĩ nguy cơ nhiễm trùng cao.
- ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ
- GÂY TÊ VÙNG TRONG CHUYỂN DẠ ĐẺ KHƠNG ĐAU Đau và chuyển dạ: Nặng nề nhất . Tăng catecholamin dẫn đến tăng HA. . Tăng tiêu thụ Oxy: ảnh hưởng máu TC-nhau . Mẹ mệt mỏi mất sức: ảnh hưởng thai. . Nguồn gốc đau do: Giai đoạn I: sự giãn cổ TC, TC bị căng và co thắt. Giai đoạn II: căng phồng lộ trình khung chậu, dây chằng, co kéo PM, BQ, NĐ.
- XẾP HẠNG ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ: Theo bảng Mac-Gill Pain Questionary - Cấp tính ( aigues 2a) - Đau co kéo ( étirement 3a) - Đau kiệt sức ( épuisautes 13b)
- BA MỨC ĐAU CỦA LAMAZE Độ nở (cm) Deceleration 10 8 6 Maximum slop 4 C 2 Latent 0 2 4 6 8 10 12 14 Giờ
- So sánh đau trong chuyển dạ theo MELZACK Chỉ số đau 40 Con so - khơng huấn luyện → ← Cắt chi Con so - cĩ huấn luyện → 30 Con rạ - cĩ huấn luyện → Đau lưng 20 Đau răng → ← Gãy 10 xương 0
- Inhaling Entonox through face mask
- CÁC PP GIẢM ĐAU TRONG SẢN KHOA PP khơng dùng thuốc: . Liệu pháp tâm lý: lamaze. . Kích thích điện qua da. . Châm cứu thơi miên.
- Tê ngồi màng cứng
- CÁC PP GIẢM ĐAU TRONG SẢN KHOA PP dùng thuốc: . Thuốc giảm đau TM họ á phiện: + Morphin + Dolosal: gây ngủ, nơn, suy hơ hấp con sau 1 giờ chích. . Thuốc mê bốc hơi: N2O, ISO . Thuốc tê vùng: + Tê tủy sống + Tê ngồi màng cứng
- ĐIỀU KIỆN GÂY TÊ GIẢM ĐAU . Các xét nghiệm về TC và TP bình thường. . Khơng nhiễm trùng da lưng. . Khơng cấp cứu sản khoa. . CTC mở 3- 4 cm: TNMC, tê kết hợp. . CTC 6-7 cm: tê tủy sống.
- VẤN ĐỀ NHIỄM TRÙNG . BS GMHS: vơ trùng, rửa tay mang găng . Dụng cụ tê 1 lần . Sát trùng da lưng . Dùng bộ lọc. . Nhiễm trùng ối: Kháng sinh trước và rút Catheter sớm.
- CHỈ SỐ BROMAGE Mức phong bế Cử động tự do 2 bên và bàn chân 0 0% Từng Vưà đủ sức gập gối-2 bàn chân tự do 33% phần Không gập gối - 2 bàn chân tự do Gần HT 66% Hoàn Không cử động 2 chân – bàn chân 100% toàn
- TAI BIẾN CỦA TNMC . Rách màng cứng. . Khối huyết tụ ngồi màng cứng: chèn ép tủy sống . Nhiễm trùng – áp xe quanh tủy sống, . Tiêm thuốc tê vào mạch máu: ngừng tim, co giật. . Nhức đầu: Blood patch.
- XIN CẢM ƠN