Xây dựng - Phần III: Công tác xây tô – Hoàn thiện

pdf 46 trang vanle 1570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Xây dựng - Phần III: Công tác xây tô – Hoàn thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfxay_dung_phan_iii_cong_tac_xay_to_hoan_thien.pdf

Nội dung text: Xây dựng - Phần III: Công tác xây tô – Hoàn thiện

  1. 4/16/2013 TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM KHOA XÂY DỰNG PHẦN III: CƠNG TÁC XÂY TƠ – HỒN THIỆN HUTECH GV. LƢƠNG TỒN HIỆP 1 PHẦN III: CƠNG TÁC XÂY TƠ – HỒN THIỆN CHƢƠNG I: CƠNG TÁC XÂY GẠCH ĐÁ I. Khái niệm chung  Gạch, đá là loại vật liệu cĩ khả năng chịu nén lớn hơn nhiều lần so với khả năng chịu kéo của nĩ.  Do vậy gạch, đá được dùng nhiều trong các kết cấu chịu nén như: mĩng, cột, tường cũng cĩ khi người ta dùng gạch, đá làm lanh tơ, dầm nhà với cấu tạo theo kiểu vịm. HUTECH 2 1
  2. 4/16/2013  Người ta cĩ thể tăng thêm cốt thép vào kết cấu gạch, đá để tăng khả năng chịu lực của khối xây.  Kết cấu gạch, đá được sử dụng rộng rãi trong xây dựng các cơng trình như: dân dụng, cầu cống, đường hầm, tường chắn  Do dễ thi cơng và tạo được các hình dáng phức tạp nên cơng tác xây gạch đá vẫn chiếm một vai trị quan trọng, cĩ tỷ trọng lớn trong ngành xây dựng cơ bản. HUTECH 3 HUTECH 4 2
  3. 4/16/2013 Các khối xây gạch đá thơng dụng hiện nay là: . Khối xây bằng đá hộc; khối xây đá đã được gia cơng; khối xây bằng gạch nung hoặc khơng nung. . Ngồi ra cịn cĩ khối xây bằng bê tơng, gốm hoặc đá thiên nhiên cĩ hình dạng nhất định để xây tường, cột. HUTECH 5 HUTECH 6 3
  4. 4/16/2013 II. Vật liệu trong khối xây 2.1. Gạch 2.1.1. Gạch bằng đất nung  Đất (đất sét) được nhào trộn kỹ và được nung ở nhiệt độ nhất định để tạo thành viên gạch cĩ khả năng chịu nén tốt.  Gạch bằng đất nung cĩ hai loại là gạch đặc và gạch rỗng. HUTECH 7 HUTECH 8 4
  5. 4/16/2013 HUTECH 9 Gạch đặc (gạch thẻ hay gạch chỉ): Gạch đặc cĩ kích thước chuẩn là 22x10,5x6 (cm), thường được sử dụng để xây các kết cấu chịu lực như mĩng, tường, cột, hoặc để xây những cơng trình cĩ yêu cầu chống thấm như tường, bể nước hoặc để xây các kết cấu bao che Gạch rỗng: Cĩ các loại hai lỗ, bốn lỗ, sáu lỗ dọc theo chiều dài viên gạch, cĩ khi cĩ loại cấu tạo lỗ đứng. Kích thước viên gạch tùy thuộc vào số lượng lỗ. Gạch lỗ được sử dụng để xây tường chịu lực, tường ngăn, tường bao che, xây tường cách âm, cách nhiệt HUTECH 10 5
  6. 4/16/2013 2.1.2. Gạch khơng nung Loại này thường là gạch xi măng - cát hoặc xi măng - xỉ, vơi và cát. - Gạch xi măng - cát cĩ cường độ cao (phụ thuộc vào tỉ lệ xi măng/cát), cĩ trọng lượng bản thân khá lớn, được sử dụng để xây tường. - Gạch xi măng-xỉ, vơi và cát cĩ cường độ thấp, khả năng chịu xâm thực của mơi trường nhất là nước, ẩm khơng cao. Dùng để xây tường ngăn, cơng trình tạm. HUTECH 11 - Gạch block xây tường là loại gạch block bêtơng xây cường độ cao, chống thấm, cách âm cách nhiệt. Gạch block xây tường rất thích hợp với vùng cĩ điều kiện khí hậu nhiệt đới, nắng nĩng mưa nhiều hay vùng bị bão lũ, nhiễm mặn. Gạch block xây tường rất thích hợp để xây các cơng trình ngầm, cầu cống, nền mĩng, hầm, bể chứa hoặc tường rào, nhà xưởng, quán bar, nhà cao tầng HUTECH 12 6
  7. 4/16/2013 HUTECH 13 HUTECH 14 7
  8. 4/16/2013 2.1.3. Gạch đặc biệt Được sản xuất riêng nhằm phục vụ cho các cơng trình đặc biệt như gạch chịu lửa, gạch chịu axít HUTECH 15 CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA VẬT LIỆU CHỊU LỬA SAMỐT CÁC LOẠI GẠCH SAMỐT STT CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐVT A B C 1 Hàm lƣợng Al2O3 % > 35 > 30 >28 2 Độ chịu lửa 0C > 1730 > 1650 > 1580 % 0,5 0,6 0,6 3 Độ co phụ trong 2 giờ 0C 1400 1300 1200 Nhiệt độ bắt đầu biến dạng 4 0C 1400 1300 1200 dƣới tải trọng 0.2 Mpa 5 Cƣờng độ nén nguội Mpa 25 20 15 6 Độ xốp biểu kiến % 22 23 24 7 Khối lƣợng thể tích g/cm3 > 2.0 > 1.95 > 1.9 HUTECH8 Độ bền nhiệt (9500C khơng khí) lần (time) 30 30 3016 8
  9. 4/16/2013 2.1.4. Một số loại gạch xây - Gạch ống 8x18 Mã sản phẩm: G02 Tên: Gạch 4 lỗ 8 x 18 Trọng lượng: 1.2 kg Kích thước: 80 x 80 x180 mm - Gạch đinh 8x18 Mã sản phẩm: G04 Tên: Gạch đinh 8 x 18 Trọng lượng: 1.05 kg Kích thước: 80 x 40 x 180 mm HUTECH 17 HUTECH 18 9
  10. 4/16/2013 HUTECH 19 GẠCH TERRAZZO Quy cách thơng dụng: 40x40x3 cm ; 30x30x2.5 cm Gạch Terrazzo được sản xuất từ nguyên liệu bột đá, xi măng, cát, đá mi, và chất độn, v.v . Cơng nghệ ép rung tự động và bán tự động. Gạch Terrazzo chính là bê tơng với tỷ lệ nước thấp và cốt liệu nhỏ, bề mặt được phủ một lớp men màu (xanh, đỏ, vàng, xám ) trộn đa phần là đá tự nhiên (thường là trắng, đen, vàng ) được ép chặt trong khuơn thép để tạo thành các sản phẩm cĩ hình dạng theo khuơn mẫu, sau khi ép, chờ cho gạch khơ đủ cứng đem ra mài láng bề mặt để cho hiện các hạt đá lấm chấm nhìn rất đẹp mắt. HUTECH 20 10
  11. 4/16/2013 Gạch Terrazzo đạt mac chịu lực 200 Mpa cho nên cĩ thể dùng lĩt sân hoặc sân xe hơi. Gạch Terrazzo thường được làm gạch lát vỉa hè, lề đường, gạch lát sân nhà, sân xe, gạch lĩt sân vườn, cơng viên, trường học, sân nhà thờ, nhà chùa, resort, khu đơ thị, khu dân cư, nơi sinh hoạt cơng cộng hay chung cư, v.v HUTECH 21 GẠCH XÂY BLOCK Gạch xây đặc cĩ kích thước trung bình, với ưu thế về độ chịu lực, liên kết bền vững với vữa xi măng thơng thường, dễ thi cơng. Ngồi ra phải kể đến các tính năng của loại gạch khơng nung nĩi chung là cách âm, cách nhiệt tốt và thân thiện với mơi trường. HUTECH 22 11
  12. 4/16/2013 HUTECH 23 HUTECH 24 12
  13. 4/16/2013 HUTECH 25  NHỮNG TÍNH NĂNG NỔI BẬT CỦA của gạch nhẹ, gạch chống nĩng, gạch khơng nung GẠCH BLOCK BÊ TƠNG KHÍ CHƢNG ÁP.  Tỷ trọng nhẹ, tiết kiệm chi phí, nâng cao năng xuất xây dựng của gạch nhẹ, gạch chống nĩng, gạch khơng nung: Gạch Bê tơng khí chưng áp AAC cĩ tỷ trọng từ 400 - 1000 kg/m3, chỉ tương đương 1/3 gạch đặc, 2/3 gạch rỗng hai lỗ, bằng 1/5 tỷ trọng của gạch bê tơng thơng thường. Khi sử dụng sản phẩm bê tơng khí chưng áp thay thế cho gạch rỗng hai lỗ thơng thường trong cơng trình nhà ở cao tầng chi phí xây thơ sẽ giảm khoảng 10 đến 12% do giảm chi phí kết cấu. HUTECH 26 13
  14. 4/16/2013 Do sản phẩm bê tơng khí nhẹ nên tốc độ thi cơng nhanh, giảm tiêu hao nhân cơng và đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơng trình. Chi phí XD cho 1m3 xây khi sử dụng VL bê tơng khí chưng áp thay thế gạch xây thơng thường giảm khoảng 10% (bài tốn do nhà cung cấp tính tốn).  Tính năng bảo ơn cách nhiệt cao của gạch nhẹ, gạch chống nĩng, gạch khơng nung Hệ số dẫn nhiệt của gạch bê tơng khí tương đương 1/6 hệ số dẫn nhiệt của gạch bê tơng thơng thường. HUTECH 27  Tính năng cách âm tốt của gạch nhẹ, gạch chống nĩng, gạch khơng nung Vì gạch bê tơng khí trưng áp cĩ kết cấu nhiều lỗ khí, lượng lỗ khí được phân bố đều đặn với mật độ cao, chính vì vậy nĩ cĩ tính năng cách âm tốt. So với gạch xây thơng thường khả năng cách âm tốt hơn gấp 2 lần.  Tính chịu nhiệt của gạch nhẹ, gạch chống nĩng, gạch khơng nung Khi ở nhiệt độ 6000C, cường độ kháng nén của gạch bê tơng khí chưng áp tương đương với khi ở nhiệt độ thường, chính vì vậy tính năng chống cháy trong xây dựng đạt tiêu chuẩn cấp I theo tiêu chuẩn Quốc gia. HUTECH 28 14
  15. 4/16/2013 2.2. Đá xây Đá được khai thác từ thiên nhiên, cĩ thể chia thành các loại: Đá hộc (đá tảng): khơng cĩ kích thước hình dạng rõ ràng (thường cĩ kích thước sao cho trọng lượng phù hợp với khả năng vận chuyển của người khai thác cũng như khi thi cơng), dùng để xây mĩng, kè đá, tường chắn HUTECH 29 Đá thửa: là đá đã được gia cơng sơ bộ hoặc chẻ theo mạch cĩ sẵn (đá chẻ). Thường dùng để xây tường. Loại này cĩ cường độ cao cĩ khả năng chịu lực lớn. HUTECH 30 15
  16. 4/16/2013 Đá đẽo: Là những tảng đá lớn được gia cơng cẩn thận, bề mặt tương đối đều, phẳng, được cắt gọt thành từng viên hay khối đều đặn, thường được sử dụng để xây các cơng trình đặc biệt, cĩ khả năng chịu lực, chịu phong hĩa cao nhưng khĩ gia cơng, khi thi cơng thường phải sử dụng cần trục để cẩu. HUTECH 31 2.3. Vữa xây Vữa xây để liên kết các viên gạch đá lại với nhau, làm bằng phẳng bề mặt lớp xây, phân bố đều lực giữa các viên gạch và chèn kín khe hở giữa các viên gạch, viên đá trong khối xây. Vữa xây là hỗn hợp giữa chất kết dính (vơi, xi măng ) với cốt liệu (cát, xỉ) và nước, đơi khi trong vữa người ta cho thêm phụ gia hĩa dẻo hoặc phụ gia đơng kết nhanh. Vữa xây thường cĩ cường độ thấp hơn vật liệu xây. HUTECH 32 16
  17. 4/16/2013 HUTECH 33 Vữa xây đƣợc phân loại theo nhiều cách: • Phân loại theo dung trọng: cĩ vữa nặng và vữa nhẹ. + Vữa nặng cĩ dung trọng từ 1500kG/m3 (cốt liệu cĩ cát thạch anh); + Vữa nhẹ cĩ dung trọng dưới 1500kG/m3 (sử dụng cốt liệu thơng thường là cát, xỉ). • Phân loại theo loại chất kết dính đƣợc sử dụng trong thành phần của vữa: vữa xi măng; vữa vơi; vữa tam hợp (vữa vơi xi măng). HUTECH 34 17
  18. 4/16/2013 + Vữa xi măng thành phần bao gồm xi măng, cát và nước, vữa này cĩ cường độ cao hơn các loại vữa đã nêu trên, cĩ khả năng chịu được ở mơi trường ẩm ướt, tuy vậy vữa này cĩ độ dẻo kém hơn. + Vữa vơi bao gồm vơi nhuyễn, cát và nước, vữa này cĩ độ dẻo tốt nhưng cĩ cường độ kém so với các loại vữa đã nêu trên, khơng chịu được ở mơi trường ẩm ướt. HUTECH 35 + Vữa tam hợp thành phần gồm vơi, xi măng, cát và nước, vữa này cĩ cường độ trung bình giữa vữa xi măng và vữa vơi, cĩ độ dẻo cao nhưng khơng chịu được ở mơi trường ẩm ướt. • Phân loại theo mác vữa: Số hiệu vữa được gọi theo mác như sau: 2, 4, 10, 25, 50, 75, 100, 150, 200. HUTECH 36 18
  19. 4/16/2013 III.Các quy tắc khi xây khối xây gạch đá 3.1. Các quy tắc khi xây khối xây gạch a) Qui tắc 1: Từng lớp xây phải ngang bằng, phẳng mặt. - Mặt phẳng khối xây phải vuơng gĩc với phương của lực tác dụng hoặc pháp tuyến bề mặt khối xây hợp với phương của lực tác dụng một gĩc khơng quá 150 đến 170. - Phân tích lực P thành hai thành phần P1 và P2. P1 = P.sin P2 = P.cos HUTECH 37 Thành phần nằm ngang P1 = P.sin làm cho các viên gạch trượt khỏi khối xây. Để chống lại lực P1 là lực ma sát sinh bởi lực P2, Fms = P.f.cos . Điều kiện cân bằng của khối xây: n.P.sinα ≤ f.P.cosα => f ≥ n.tgα Trong đó: n: hệ số an toàn ≥ 1,4 f : hệ số ma sát giữa gạch với gạch = 0,7 Qua thực nghiệm, người ta rút ra kết quả sau: α = 15o-17o: bức tường xây an toàn α = 30o- 35o: góc giới hạn nguy hiểm HUTECH 38 19
  20. 4/16/2013 b) Qui tắc 2: Các mạch vữa phải vuơng gĩc với nhau. - Nghĩa là mạch vữa đứng phải vuơng gĩc với mạch vữa ngang, mạch vữa đứng theo phương ngang phải vuơng gĩc với mạch vữa đứng theo phương dọc. - Nguyên tắc này nhằm loại bỏ các viên gạch hình chêm hoặc các viên gạch gĩc cĩ mạch vữa chéo như hình 1-2. HUTECH 39 c) Qui tắc 3: Khối xây khơng được trùng mạch. - Các mạch vữa đứng trong khối xây khơng được trùng mạch, nếu trùng thì chiều cao đoạn trùng khơng được quá 40cm. Nếu khơng thỏa mãn quy tắc này tường xây cĩ thể bị phá hủy do nở hơng hay uốn cục bộ như hình 1-3. - Nĩi cách khác cứ mỗi đoạn bị trùng mạch theo quy định phải sử dụng các viên gạch giằng ngang như hình 1-4. HUTECH 40 20
  21. 4/16/2013 HUTECH 41 d) Một số yêu cầu khác  Mạch vữa phải đơng đặc: Yêu cầu này đảm bảo sự liên kết tốt nhất trên tồn bộ bề mặt của viên gạch với các viên gạch khác, đồng thời bảo đảm truyền lực tốt nhất và đồng đều nhất. Ngồi ra, yêu cầu này cịn đảm bảo giảm tới mức tốt nhất sự xâm nhập của mơi trường qua tường xây vào bên trong. Mạch vữa theo quy phạm phải cĩ chiều dày từ 0.8cm đến 1.5cm. Mạch vữa quá dày cũng làm cho khối xây bị yếu đi. HUTECH 42 21
  22. 4/16/2013  Tường gạch phải thẳng đứng: - Nhằm đảm bảo cho tường chịu nén tốt nhất, tránh bị uốn. - Độ nghiêng cho phép trong tầng nhà cĩ chiều cao từ 3m đến 4m khơng quá 10mm. HUTECH 43 HUTECH 44 22
  23. 4/16/2013 3.2. Các yêu cầu đối với khối xây đá Người ta thường sử dụng đá để xây mĩng, xây tường, tường chắn đất. Đối với các loại đá đã được gia cơng, các nguyên tắc xây đá cũng phải tuân thủ theo các nguyên tắc xây tường gạch, cần quan tâm đến chiều dày tối thiểu của mạch vữa và mác vữa xây (mác vữa xây đá khơng nhỏ hơn mác 75). HUTECH 45 Đối với khối xây đá hộc, do đặc điểm viên đá khơng cĩ hình dạng nhất định nên khi xây, ngồi việc tuân thủ các nguyên tắc giống như xây gạch cần chú ý: • Nên chọn những viên đá tương đối phẳng mặt quay ra phía ngồi, chọn bề mặt tương đối phẳng và lớn nhất đặt xuống dưới để đảm bảo ổn định bản thân, chèn thêm đá dăm vào khoảng hở giữa các viên đá để tăng sự ổn định cho viên đá phía trên và tiết kiệm vữa xây. • Cần lựa chọn các viên đá xây đồng đều, khi xây đặt viên đá to ra ngồi, viên nhỏ phía trong. • Chiều dày tường đá B = 2d, với d là kích thước cạnh của viên đá. HUTECH 46 23
  24. 4/16/2013 3.3. Các kiểu xây tƣờng gạch Căn cứ vào cấu tạo của khối xây mà cĩ các kiểu xây: xây tường đặc, xây tường qua lỗ cửa, xây tường thu hồi, xây tường giảm trọng lượng, xây tường ốp mặt. 3.3.1. Xây tƣờng đặc Chiều dày của tường thường là bội số của một hoặc một nửa viên gạch. HUTECH 47 a. Kiểu xây một dọc một ngang  Áp dụng cho tường đơi trở lên.  Các hàng gạch dọc và hàng gạch ngang lần lượt xen kẽ nhau, các mạch đứng theo phương ngang lệch nhau một phần tư viên gạch theo chiều dài của tường.  Hay áp dụng kiểu xây này để xây tường chịu lực, tường bao che.  Kiểu xây này cho khả năng chịu lực tốt nhất, tuy nhiên tốn nhiều cơng và các thao tác xây cũng khĩ khăn. HUTECH 48 24
  25. 4/16/2013 b. Kiểu xây một ngang nhiều dọc Do cĩ nhiều hàng dọc cĩ mạch vữa đứng theo phương dọc tường trùng nhau, do đĩ, theo yêu cầu mạch vữa trùng khơng quá 40cm nên cĩ hai kiểu xây: - Một ngang ba dọc (kiểu xây 4 hàng), áp dụng khi chiều dày viên gạch  = 6,5cm. - Một ngang 5 dọc (kiểu xây 6 hàng), áp dụng khi chiều dày viên gạch  = 6,5cm. - Trong thi cơng, người ta xem hai kiểu xây một ngang một dọc và một ngang nhiều dọc là như nhau. - Tuy nhiên, do kiểu xây một ngang nhiều dọc dễ xây và tốn ít cơng hơn nên được áp dụng phổ biến trong khi xây. HUTECH 49 HUTECH 50 25
  26. 4/16/2013 HUTECH 51 HUTECH 52 26
  27. 4/16/2013 HUTECH 53 3.4. Xây tƣờng qua lỗ cửa Hiện nay, do vật liệu bê tơng cốt thép được sử dụng rộng rãi nên kỹ thuật xây tường qua lỗ cửa khơng cịn phổ biến, người ta sử dụng lanh tơ bê tơng cốt thép vượt lỗ cửa để đỡ tường với nhiều hình dạng khác nhau. HUTECH 54 27
  28. 4/16/2013 HUTECH 55 3.5. Xây tƣờng giảm nhẹ trọng lƣợng  Tường giảm nhẹ trọng lượng hay cịn gọi là tường nhẹ với mục đích giảm nhẹ trọng lượng tường tác dụng lên kết cấu đỡ và bản thân tường, vẫn đảm bảo chiều dày tường theo yêu cầu thiết kế.  Ngồi ra cịn cĩ tác dụng cách âm, cách nhiệt, chống thấm và tiết kiệm vật liệu xây. HUTECH 56 28
  29. 4/16/2013  Thường xây hai hàng gạch song song với chiều dày mỗi hàng bằng nửa chiều dài viên gạch, sử dụng các viên gạch chuẩn, lưới thép, thanh thép để liên kết hai hàng tường lại với nhau theo những khoảng cách nhất định theo chiều cao và chiều dài tường.  Giữa hai hàng tường cĩ thể để trống hoặc chèn các loại vật liệu xốp, rỗng, nhẹ để tăng khả năng cách âm, cách nhiệt cho tường. HUTECH 57 HUTECH 58 29
  30. 4/16/2013 IV. Phƣơng pháp xây tƣờng và trụ gạch 1. Yêu cầu kỹ thuật "Ngang - bằng; đứng - thẳng; mặt - phẳng; gĩc - vuơng; mạch khơng trùng; thành một khối đặc chắc”  Mạch vữa phải đầy, khơng bị rỗng.  Các mạch vữa đứng phải so le nhau ít nhất 50mm. HUTECH 59  Vào mùa nắng, gạch phải được nhúng nước trước khi xây.  Khơng được va chạm, đi lại hoặc để vật liệu lên khối tường mới xây.  Nếu xây trên các khối xây cũ, phải cạo hết rêu mốc, rửa ạch và tưới nước lên khối xây cũ rồi mới trải vữa để xây khối xây mới. HUTECH 60 30
  31. 4/16/2013 V. Tổ chức cơng tác xây tƣờng Quá trình xây bao gồm hai quá trình: Xây, và phục vụ xây. Trong phục vụ xây cĩ thể chia thành hai quá trình đơn giản khác là: vận chuyển vật liệu xây và lắp dựng dàn giáo. Khi xây, phải chia cơng trình ra thành nhiều đợt xây, chiều cao mỗi đợt xây phải được khống chế từ 1,2m đến 1,5m để cĩ năng suất cao nhất và giảm khĩ khăn khi xây, ngồi ra cịn đảm bảo ổn định cho tường khi vữa xây chưa đủ cường độ chịu tải trọng bản thân của tường. HUTECH 61 Trong mỗi đợt xây lại chia ra nhiều phân đoạn cĩ kích thước hợp lý phù hợp cho một tổ xây đảm bảo năng suất cao nhất, bảo đảm sự di chuyển liên tục của các tổ xây và đáp ứng các yêu cầu về gián đoạn kỹ thuật cần thiết giữa các đợt xây. Khi tổ chức xây tường theo chiều cao người ta dựa vào các sơ đồ tổ chức sau đây: HUTECH 62 31
  32. 4/16/2013 HUTECH 63 Sơ đồ tổ chức xây thơng đợt: Xây ở tất cả các đợt, đoạn, phân đoạn do một tổ cơng nhân đảm nhận, tổ thợ vừa xây, vừa bắt giáo, vừa tăng giáo. Phương pháp này đảm bảo quá trình thi cơng một cách liên tục, tuy vậy người cơng nhân phải thay đổi thao tác và tư thế lao động nhiều trong suốt quá trình xây, do đĩ năng suất lao động khơng cao, khơng nâng cao được tính chuyên mơn hĩa, tổ chức khơng tốt sẽ sinh ra các gián đoạn giữa các đợt xây. HUTECH 64 32
  33. 4/16/2013 HUTECH 65 Sơ đồ tổ chức xây chuyên đợt: Sử dụng tổ thợ chuyên nghiệp, một tổ thợ xây phụ trách một đợt xây trong đoạn cơng tác, do đĩ tính chuyên mơn hĩa cao. Đội xây đợt thấp chuyên bắt giáo thấp, đội xây đợt cao chuyên bắt giáo cao, làm đến đâu phụ bắt giáo tới đĩ nên thợ chính khơng phải chờ đợi (khơng cĩ gián đoạn tổ chức), mặt khác, do người thợ nắm vững các thao tác xây, khơng phải thay đổi nhiều thao tác và tư thế nên nâng cao năng suất xây và đảm bảo tốt các yêu cầu kỹ thuật. HUTECH 66 33
  34. 4/16/2013 HUTECH 67 CHƢƠNG II: CƠNG TÁC HỒN THIỆN Hồn thiện là phủ ra ngồi bề mặt của các bộ phận kết cấu, các chi tiết của cơng trình các lớp vật liệu với mục đích: bảo vệ cơng trình chống lại các tác động cĩ hại của mơi trường xung quanh; tăng tính thẩm mỹ và mức độ tiện nghi của cơng trình; đáp ứng các yêu cầu sử dụng. Hồn thiện gồm một số cơng tác chủ yếu sau đây: Trát, ốp, lát, láng, sơn, vơi và thi cơng các lớp đặc biệt khác nhau theo yêu cầu sử dụng. HUTECH 68 34
  35. 4/16/2013 I. Cơng tác trát Trát là phủ ra bên ngồi các bộ phận, kết cấu cơng trình bằng các lớp vữa trát hay các lớp trát đặc biệt để bảo vệ cơng trình chống lại các tác động cĩ hại của mơi trường xung quanh, tăng tính thẩm mỹ và mức độ tiện nghi theo yêu cầu sử dụng Vữa trát cĩ nhiều loại khác nhau như vữa vơi, vữa xi măng, vữa vơi-xi măng (vữa tam hợp), vữa thạch cao HUTECH 69 1.1. Các loại vữa trát thơng dụng a. Vữa vơi Là hỗn hợp giữa vơi nhuyễn, cát mịn và nước sạch. Vữa này cĩ cường độ thấp, vữa vơi khơng bền trong mơi trường ẩm, ướt, nên sử dụng để trát bề mặt kết cấu ở những nơi khơ ráo, khơng địi hỏi cao về cường độ và chất lượng lớp trát. HUTECH 70 35
  36. 4/16/2013 b. Vữa xi măng Là hỗn hợp giữa xi măng, cát mịn và nước sạch. Vữa này cĩ cường độ cao, bền ở mơi trường ẩm ướt nên được sử dụng rộng rãi để trát bề mặt kết cấu, bộ phận cơng trình. Cĩ thể tạo ra nhiều mác vữa khác nhau tùy theo yêu cầu: 25, 50, 75, 100, 150. Nhược điểm của vữa xi măng là cĩ độ dẻo kém khĩ thi cơng. HUTECH 71 c. Vữa tam hợp Là hỗn hợp gồm xi măng, vơi nhuyễn, cát mịn và nước sạch được trộn lẫn nhau theo tỉ lệ nhất định theo yêu cầu sử dụng. Vữa này cĩ cường độ cao hơn vữa vơi nhưng thấp hơn vữa xi măng, kém bền trong mơi trường ẩm, ướt nên hạn chế sử dụng ở những nơi ẩm ướt. Ngồi các loại vữa thơng dụng nêu trên, trong thực tế người ta cịn chế tạo ra các loại vữa phù hợp với các yêu cầu hồn thiện từ mức đọ thấp đến mức độ cao như: vữa vơi rơm, vữa thạch cao HUTECH 72 36
  37. 4/16/2013 1.2. Cơng tác chuẩn bị bề mặt trát Do chất lượng lớp vữa trát cũng như bề mặt lớp vữa trát phụ thuộc nhiều vào bề mặt trát, vì vậy, việc chuẩn bị tốt bề mặt trát đĩng vai trị quan trọng và phải đáp ứng tốt nhất các yêu cầu sau đây: Bề mặt trát phải sạch và nhám để tăng khả năng dính bám của vữa trát; bề mặt trát phải được làm phẳng để đảm bảo chiều dày của lớp vữa trát cũng như sự đồng đều của các lớp vữa trát; bề mặt trát phải cứng, ổn định. HUTECH 73 a. Chuẩn bị bề mặt trát là gạch xây Khi xây nên để mạch vữa lõm sâu từ 1cm đến 1,5cm để tăng sự dính bám của vữa vào bề mặt trát. Tường gạch sau khi xây phải để khơ trước khi tiến hành trát. Lấp kín lỗ hổng cạo sạch vữa thừa cịn sĩt lại trên tường. Làm vệ sinh sạch sẽ bề mặt trát trước khi trát như rửa bụi, đánh rêu mốc. Kiểm tra độ thẳng đứng của bề mặt trát, bạt những chỗ lồi, bù những chỗ cịn thiếu, tường quá khơ phải tưới nước để tường khơ khơng hút nước của vữa trát. HUTECH 74 37
  38. 4/16/2013 b. Chuẩn bị bề mặt trát là bê tơng Đối với bề mặt trát là bê tơng, khi thi cơng phải tạo cho bề mặt nhám, nếu khơng trước khi trát phải đánh sờn bề mặt, phải làm vệ sinh bề mặt sạch sẽ, để tăng khả năng dính bám của lớp vữa trát, cĩ thể trát lên bề mặt lớp hồ xi măng. HUTECH 75 1.3. Phƣơng pháp trát Lớp vữa trát thơng thường cĩ chiều dày từ 1cm đến 1,5cm. Tùy theo các yêu cầu cụ thể, lớp vữa trát cĩ thể dày đến 3cm. Khi chiều dày lớp trát từ 1cm đến 1,5cm tiến hành trát một lớp. Khi chiều Khi chiều dày lớp trát từ 1,5cm đến 2cm trát theo 2 lớp. Khi lớp trát cĩ chiều dày đến 3cm trát thành 3 lớp. HUTECH 76 38
  39. 4/16/2013 Khi trát thành nhiều lớp, lớp trong cùng là lớp đáy, lớp này được gạt đều và khơng cần xoa phẳng. Lớp tiếp theo là lớp giữa (khi bề mặt trát chia thành 3 lớp trát), lớp này chỉ được trát khi lớp đáy đã hồn tồn đơng cứng, lớp này cũng chỉ cần gạt đều, khơng cần xoa phẳng. Lớp ngồi cùng hay cịn gọi là lớp mặt, lớp này cũng được trát khi lớp giữa hoặc lớp đáy đã đơng cứng, lớp này phải được gạt đều và xoa phẳng bề mặt, nên sử dụng cát mịn để trát lớp ngồi. HUTECH 77 Để đảm bảo chiều dày đồng đều của lớp vữa trát và đảm bảo sự phẳng mặt, khi thi cơng cần cĩ biện pháp đảm bảo chiều dày. Dƣới đây giới thiệu một số biện pháp thơng dụng đảm bảo chiều dày lớp trát: HUTECH 78 39
  40. 4/16/2013 a. Đặt mốc bằng đinh thép và dây căng Phương pháp này thường áp dụng khi trát tường gạch. Tại các gĩc cách trần và tường ngang từ 20cm đến 30cm, dùng đinh thép đĩng vào mạch vữa xây sao cho phần nhơ ra khỏi bề mặt tường chính là chiều dày lớp vữa trát, đây chính là các đinh cữ, sau đĩ sử dụng dây thép nhỏ căng giữa các đinh. Dọc theo chiều dài dây thép, cứ cách 1m lại đĩng đinh như đinh cữ, sau khi trát xong tháo dây, nhổ đinh và xoa phẳng. HUTECH 79 b. Đặt mốc bằng vữa Việc đĩng đinh và căng dây chuẩn tương tự phương pháp đặt mốc bằng đinh thép, sau đĩ người ta tiến hành đắp các mốc vữa kích thước khoảng 5cmx5cm và cĩ chiều dày bằng chiều dày lớp vữa trát cách nhau khoảng 1m, nhổ đinh và tiến hành trát tường khi mốc vữa đã khơ. Cĩ thể đắp mốc vữa thành dải chạy dài theo dây căng để làm mốc. HUTECH 80 40
  41. 4/16/2013 c. Đặt mốc bằng nẹp gỗ Việc đĩng đinh và căng dây chuẩn tương tự các phương pháp trên, thay vì sử dụng mốc vữa, người ta sử dụng các nẹp gỗ cĩ chiều dày bằng chiều dày lớp trát gắn lên bề mặt trát bằng đinh hay vữa, bề rộng thanh gỗ khoảng 5cm. Sau khi trát xong tháo nẹp, trám vữa và xoa phẳng. HUTECH 81 1.4. Một số phƣơng pháp trát khác a. Trát đá rửa Ngay sau khi lớp vữa trát thơng thường vừa xe mặt, người ta trát ra bên ngồi lớp vữa trát với thành phần gồm xi măng, đá hạt lựu, bột đá và màu, làm phẳng. Sau khi vữa vừa xe mặt, sử dụng bàn chải mềm và nước chải nhẹ lên bề mặt để lịi đá hạt lựu ra ngồi. Chú ý, khơng được để quá lâu vì vữa đã đơng cứng sẽ khơng chải hay rửa được. HUTECH 82 41
  42. 4/16/2013 b. Mài granito Tương tự như khi trát đá rửa, ngay sau khi lớp vữa trát thơng thường vừa xe mặt, người ta trát ra bên ngồi lớp vữa trát với thành phần gồm xi măng, đá hạt lựu, bột đá và màu theo yêu cầu kiến trúc. Sau khi vữa đã đơng cứng (khoảng sau một ngày), dùng đá mài mài cho nhẵn bĩng, cĩ kết hợp sử dụng nước làm sạch trong quá trình mài. HUTECH 83 Cần chú ý khơng nên mài quá sớm vì vữa chưa đơng cứng sẽ làm long lớp vữa trát. Khơng nên mài quá muộn vì khi đĩ vữa đã cĩ cường độ cao gây khĩ khăn cho việc mài nhẵn. Dùng các tấm cĩ sẵn đã được trát hồn thiện xong để gắn lên bề mặt tường hoặc bộ phận, kết cấu cơng trình thay cho các lớp vữa trát thơng thường, sử dụng các chất kết dính thơng thường để gắn các tấm này. Các tấm cĩ thể là các tấm ốp, tấm amiăng hay tấm thạch cao HUTECH 84 42
  43. 4/16/2013 II. Cơng tác lát Lát là phủ lên bề mặt nền loại vật liệu lát để trang trí và tạo các điều kiện tốt nhất cho sử dụng. Hiện nay, nhiều loại vật liệu lát mới, hiện đại cĩ trên thị trường, do đĩ, tùy theo các yêu cầu cụ thể của hồn thiện và sử dụng (cao hay thấp) mà cĩ thể sử dụng các loại vật liệu từ thơng thường đến hiện đại như: gạch chỉ, gạch lát nung, gạch ximăng, gạch men, gạch ceramic, gỗ, các tấm chất liệu mới HUTECH 85 Yêu cầu chung khi lát là các mạch liên kết giữa các tấm lát phải đều, đơng đặc, khơng bị kênh, liên kết đồng đều giữa các viên gạch lát và lớp vữa lát, bề mặt sau lát phải phẳng mặt. HUTECH 86 43
  44. 4/16/2013 III. Cơng tác ốp Ốp là sử dụng các loại vật liệu bao bọc các bộ phận cơng trình như tường, cột nhằm tránh sự tác động cĩ hại của mơi trường xung quanh, tăng mức độ thẩm mỹ của cơng trình và tạo điều kiên thuận lợi cho cơng việc vệ sinh khi cần. Cũng như lát, hiện nay cĩ rất nhiều loại vật liệu ốp cĩ tính thẩm mỹ và độ bền cao như đá, gạch ceramic, gỗ, các tấm ốp đặc biệt HUTECH 87 Yêu cầu chung khi ốp là phải đảm bảo tính thẩm mỹ, đảm bảo chất lượng bề mặt ốp, đảm bảo liên kết tốt giữa vật liệu ốp và bề mặt được ốp. HUTECH 88 44
  45. 4/16/2013 IV. Cơng tác láng Láng là tạo ra trên bề mặt cần láng lớp vữa xi măng cĩ cường độ đáp ứng tốt các yêu cầu sử dụng, thuận tiện và thẩm mỹ (láng nền, láng chống thấm ). Sau khi trải lớp vữa thơng thường xong (mác vữa theo yêu cầu thiết kế), dùng thước cán phẳng sau đĩ dùng bàn xoa xoa phẳng. Để đánh bĩng, ngay sau khi bề mặt vữa se lại, tiến hành rải bột xi măng lên bề mặt, dùng bay miết mạnh và đánh bĩng sau đĩ giữ ẩm cho bề mặt được đánh bĩng. HUTECH 89 V. Cơng tác quét, sơn vơi Quét lên bề mặt kết cấu, bộ phận cơng trình các lớp vơi với màu sắc khác nhau tùy theo yêu cầu sử dụng. Mục đích chủ yếu là tăng tính thẩm mỹ cho cơng trình. Yêu cầu khi quét hoặc sơn vơi là chất lượng phải được đảm bảo, khơng để lại vết chổi trên bề mặt, lớp vơi phải được phủ kín, đều tồn bộ bề mặt cần quét, số lượng lớp quét, màu sắc phải tuân thủ theo thiết kế. HUTECH 90 45
  46. 4/16/2013 Cơng tác quét hoặc sơn vơi được tiến hành sau khi bề mặt quét đã được vệ sinh, cạo rửa sạch sẽ, khơng quét hoặc sơn vơi lên bề mặt cịn ướt. Cơng tác vơi thường được thực hiện từ trên xuống và được tiến hành trước cơng tác hồn thiện nền. Quét hoặc sơn vơi được thực hiện theo nhiều lớp. Lớp lĩt thường quét bằng vơi pha lỗng từ một đến hai lượt quét, lớp hồn thiện (lớp mặt) được quét khi lớp lĩt đã khơ, lớp này cũng được quét thành hai đến ba lượt. Khi quét vơi màu thì lớp lĩt dùng vơi trắng. HUTECH 91 KẾT THÚC HỌC PHẦN HUTECH 92 46