Viêm gân gập – Duỗi ngón chân

pdf 68 trang vanle 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Viêm gân gập – Duỗi ngón chân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfviem_gan_gap_duoi_ngon_chan.pdf

Nội dung text: Viêm gân gập – Duỗi ngón chân

  1. BS. PHAN VƯƠNG HUY ĐỔNG
  2. VIÊM GÂN GẬP – DUỖI NGÓN CHÂN Định nghĩa Là tình trạng viêm các gân có chức năng gập hoặc duỗi các ngón chân, bắt đầu từ các cơ cẳng chân, qua cổ chân và chạy dọc theo mu bàn chân
  3. VIÊM GÂN GẬP – DUỖI NGÓN CHÂN Dấu hiệu  Khởi phát từ từ  Đau mu bàn chân, sưng. Đau tăng khi gập và duỗi các ngón, đặc biệt khi chạy. Nhấn vào gân bị viêm thấy đau  Trường hợp nặng nghe tiếng cót két, lép bép  Đi khập khiễng
  4. VIÊM GÂN GẬP – DUỖI NGÓN CHÂN Nguyên nhân  Mang giày quá chật, lưỡi giày đè ép lên gân vùng mu chân Môn thể thao liên quan  VĐV chạy nhảy nhiều, buộc dây giày quá chật
  5. VIÊM GÂN GẬP – DUỖI NGÓN CHÂN Bạn nên làm gì  Ngưng chạy nhảy 1 tuần  Chườm lạnh 48-72 giờ, mỗi lần 20 phút Kiểu bắt chéo  Nới lỏng dây giày, cột dây kiểu bậc thang thay kiểu bắt chéo  Chêm miếng lót cao su có khoét lỗ trên mu chân Khám BS khi đau trên 2  Kiểu bậc thang tuần
  6. VIÊM GÂN GẬP – DUỖI NGÓN CHÂN Điều trị chuyên khoa  Kết hợp thuốc kháng viêm – giảm đau thông thường  Chích corticoid tại chỗ  Tập phục hồi
  7. VIÊM BAO HOẠT DỊCH SAU GÓT Định nghĩa Viêm bao hoạt dịch thường gặp nhất ở vị trí sau gót, ngay trên chỗ gân gót bám vào xương gót
  8. VIÊM BAO HOẠT DỊCH SAU GÓT Dấu hiệu  Khởi phát từ từ 2-3 tháng  Đau, sưng đỏ ngay trên nơi bám gân gót. Ấn đau bao hoạt dịch  Trường hợp nặng chỗ sưng cứng hơn, dễ bị cấn đau
  9. VIÊM BAO HOẠT DỊCH SAU GÓT Nguyên nhân  Mép sau giày đè ép, kích thích bao hoạt dịch  Hoạt động thể thao nhiều trên nền các yếu tố nguy cơ: . Bên trong: hình dạng xương gót bất thường, bàn chân bẹt, vòm bàn chân cao . Bên ngoài: giày cao gót, giày thể thao
  10. VIÊM BAO HOẠT DỊCH SAU GÓT Bạn nên làm gì  Ngưng hoạt động gây đau 48-72 giờ, chườm lạnh, tránh mang giày cấn sau gót  Dùng miếng chêm hình bánh rán  Miếng lót đế giày cho bàn chân bẹt  Mang giày hơi lớn, viền mềm  Tập lại sau 4-6 tuần
  11. VIÊM BAO HOẠT DỊCH SAU GÓT Điều trị chuyên khoa  Thuốc kháng viêm, chích corticoid tại chỗ  Trường hợp nặng sẽ phẫu thuật
  12. VIÊM XƯƠNG VỪNG Định nghĩa Là tình trạng viêm hoặc tổn thương các xương vừng, hình bầu dục nằm bên trong gân bàn chân. Thường gặp nhất ở dưới ngón chân cái
  13. VIÊM XƯƠNG VỪNG Dấu hiệu  Khởi phát từ từ  Đau lòng bàn chân phần dưới ngón cái, có thể lan ra vòm bàn chân  Đặc biệt đau trong pha nhấc mũi bàn chân khi chạy  Ngón cái thường cứng và yếu
  14. VIÊM XƯƠNG VỪNG Nguyên nhân  Vi chấn thương xương vừng lặp đi lặp lại trong pha nhấc mũi bàn chân khi chạy Môn thể thao liên quan  VĐV chạy đường trường, bóng chuyền (nhảy phát bóng, đập bóng)
  15. VIÊM XƯƠNG VỪNG Bạn nên làm gì  Ngưng hoạt động gây đau một tuần  Lót miếng đệm nhỏ  Kéo dãn ngón chân trước khi chơi thể thao
  16. VIÊM XƯƠNG VỪNG Điều trị chuyên khoa  Thuốc kháng viêm, chích corticoid tại chỗ  Nẹp không cho ngón cái bật lên  Hiếm khi phẫu thuật
  17. VIÊM CÂN GAN CHÂN Định nghĩa Là tình trạng viêm mô sợi cân dày dưới lòng bàn chân từ gót đến mũi. Viêm gân kéo dài có thể hình thành chồi xương nơi bám vào xương gót
  18. VIÊM CÂN GAN CHÂN Dấu hiệu  Khởi phát từ từ vài tuần hoặc vài tháng  Đau phía trong mặt dưới gót chân. Đau nhất khi bước xuống giường buổi sáng, giảm dần trong ngày. Đau tăng khi khiêng nặng  Có thể sờ được chồi xương
  19. VIÊM CÂN GAN CHÂN Nguyên nhân  Động tác nhón gót, bật chân khi chạy hoặc nhảy kéo căng cân gan chân ở vị trí tiếp xúc xương gót  Các yếu tố nguy cơ: . Bên trong: VĐV chạy với bàn chân xoay trong, bàn chân bẹt, gối quẹo trong, vòm bàn chân cao, cứng cơ bắp chân, gân gót . Bên ngoài: giày mòn, giày không nâng đỡ vòm bàn chân, đế cứng
  20. VIÊM CÂN GAN CHÂN Môn thể thao liên quan  VĐV chạy đường trường, bất thường giải phẫu học, kém mềm dẻo Bạn nên làm gì  Ngưng sớm các hoạt động gây đau  Chườm lạnh 48-72 giờ khi mới đau. Có thể dùng nạng  Lót đệm dưới gót  Tránh đi chân trần
  21. VIÊM CÂN GAN CHÂN Bạn nên làm gì  Tiếp tục tập các môn không chịu sức nặng như bơi, đạp xe tại chỗ  Khi bớt đau, tập kéo dãn gân gót và cân gan chân  Khi hết đau, không đi khập khiễng, không đau buổi sáng (khoảng 6 tuần) từ từ trở lại tập chạy, nên tập trên mặt sân mềm như cỏ, đường đất  Khám BS nếu có bất thường giải phẫu học
  22. VIÊM CÂN GAN CHÂN Điều trị chuyên khoa  BS khám tìm nguyên nhân chính xác để cho bài tập hoặc miếng lót giày thích hợp  Thuốc kháng viêm, chích corticoid tại chỗ  Không đáp ứng sau 4- 6 tháng có thể phẫu thuật
  23. VIÊM GÂN CƠ CHÀY SAU Định nghĩa Là tình trạng viêm gân chạy xuống phía sau xương chày từ cơ chày sau đến mặt trong lòng bàn chân. Bao gân hẹp, tình trạng viêm có thể gây co thắt. VĐV không thể chạy đúng kỹ thuật và khó bật nhảy mạnh
  24. VIÊM GÂN CƠ CHÀY SAU Dấu hiệu  Khởi phát từ từ  Đau mặt trong cổ chân khi chạy  Ấn đau nơi bám gân vào xương ghe và nơi vòng phía sau cổ chân  Có thể nghe tiếng cót két, lép bép
  25. VIÊM GÂN CƠ CHÀY SAU Nguyên nhân  Luyện tập quá mức (over use): tăng đột ngột về số lượng, cường độ, thời gian  Yếu tố nguy cơ: . Bên trong: bàn chân xoay trong, bàn chân quá dẻo, bàn chân bẹt, gân cơ chày sau yếu, kém mềm dẻo . Bên ngoài: mặt sân cứng, giày mòn
  26. VIÊM GÂN CƠ CHÀY SAU Bạn nên làm gì  Tránh hoạt động gây đau 2 tuần  Tiếp tục tập các bài không liên quan đến gân bị viêm  Chườm lạnh 48-72 giờ, sau đó chườm ấm  Mang miếng lót trong cho bàn chân bẹt  Khi hết triệu chứng, tập chạy trở lại từ từ
  27. VIÊM GÂN CƠ CHÀY SAU Điều trị chuyên khoa  Đau nhiều: mang nẹp cổ chân hoặc giày nhựa 2-3 tuần  Dùng thuốc kháng viêm  Có thể phẫu thuật (cần bất động 5 ngày)  Tập phục hồi
  28. BẬT GÂN CƠ MÁC Định nghĩa Gân cơ mác trượt ra vào rãnh ở xương gót do mạc giữ gân cơ mác bị rách khi lật cổ chân. Trường hợp cấp tính, gân cơ không thể trở lại vị trí bình thường. Tổn thương hồi phục sau khi bất động 5-6 tuần. Không nên cố đẩy gân vào vị trí cũ!
  29. BẬT GÂN CƠ MÁC Dấu hiệu  Đau phía sau cổ chân khi gập duỗi bàn chân  Đau nhiều khi gân trượt ra khỏi rãnh  Có thể tự làm bật gân bằng cách xoay bàn chân lên trên ra ngoài, hoặc đẩy gân phía sau bằng ngón tay  Khớp có thể mất vững
  30. BẬT GÂN CƠ MÁC Nguyên nhân  Tập nhiều động tác trên cạnh ngoài bàn chân  Mạc giữ gân cơ mác bị rách do lật cổ chân  Rãnh gân cơ mác nông hơn bình thường Môn thể thao liên quan  VĐV ván trượt, patin
  31. BẬT GÂN CƠ MÁC Bạn nên làm gì  Đến khám BS ngay Điều trị chuyên khoa  Phẫu thuật, tạo hình nếu cần  Mang nẹp 6 tuần  Tập phục hồi
  32. VIÊM GÂN GÓT Định nghĩa Là tình trạng viêm gân cơ rất to từ bắp chân đến gót chân. Gân bị kéo căng lặp đi lặp lại gây ra một chuỗi vết rách li ti làm viêm gân. Tổn thương này rất khó lành vì ít mạch máu nuôi. Viêm gân gót thường gặp sau 30 tuổi do bị lão hóa
  33. VIÊM GÂN GÓT Dấu hiệu  Khởi phát từ từ  Sưng đỏ tại chỗ, đau khi vận động  Có thể nghe tiếng cót két, lép bép  Nếu cố tập luyện sẽ nặng hơn: đau trước và sau tập, ấn đau, đau tăng khi bước lên dốc hay cầu thang
  34. VIÊM GÂN GÓT Nguyên nhân  Co cơ bắp chân lặp đi lặp lại gây ra các vết rách li ti trên gân gót  Chủ yếu do quá tải và các yếu tố nguy cơ: . Bên trong: cơ bắp chân, gân gót bị cứng, yếu, vòm bàn chân cao, bàn chân xoay trong . Bên ngoài: giày mòn, mặt sân quá cứng, nghiêng, gập ghềnh, thời tiết lạnh Môn thể thao liên quan  VĐV chạy đường trường
  35. VIÊM GÂN GÓT Bạn nên làm gì  Ngưng hoạt động gây đau, chườm lạnh 20 phút trong 48-72 giờ  Sau 72 giờ chườm ấm  7-10 ngày sau tập kéo dãn và sức mạnh  Mang giày gót cao 2cm cả 2 bên  Tiếp tục tập vận động không ảnh hưởng gân gót như bơi, đạp xe  Khám BS nếu không ổn sau 2 tuần  Khi chạy trở lại phải kéo dãn trước tập và chườm lạnh sau tập nếu bị đau
  36. VIÊM GÂN GÓT Điều trị chuyên khoa  Chụp MRI nếu cần  Tìm nguyên nhân để có chương trình tập hay chọn giày thích hợp  Dùng miếng chêm gót  Trường hợp nặng đặt nẹp 3-6 tuần  Có thể phẫu thuật nếu 2-3 tháng chưa ổn định Đặc biệt vào gân gót  không nên chích corticoid
  37. VIÊM GÂN GÓT Tập phục hồi
  38. OSGOOD-SCHLATTER Định nghĩa Ở trẻ em, gập gối lặp đi lặp lại có thể kích thích nơi bám gân bánh chè mặt trên trước xương chày. Cơ thể sửa chữa bằng phản ứng tạo xương nơi bám gân, dần dần gồ lên tạo thành lồi củ chày
  39. OSGOOD-SCHLATTER Dấu hiệu  Khởi phát từ từ, đau nhẹ khi bước xuống giường buổi sáng cho đến nặng hơn sau 2 tuần  Đau ngay nơi bám gân bánh chè mặt trước xương chày  Trẻ không thể chạy nhanh tối đa hoặc đi khập khiễng  Đau nhiều khi ngồi xổm đứng dậy, lên cầu thang, leo dốc
  40. OSGOOD-SCHLATTER Nguyên nhân  Chơi thể thao thường xuyên kết hợp căng cứng chỗ nối gân-cơ, cùng với xương còn mềm nơi bám gân dần dần tạo thành lồi củ xương chày Môn thể thao liên quan  VĐV 9-14 tuổi trong các môn chạy nhiều như bóng đá  Tỷ lệ nam nhiều hơn nữ
  41. OSGOOD-SCHLATTER Bạn nên làm gì  RICE: nghỉ ngơi, chườm lạnh, băng ép, kê cao chi  Đến khám BS Điều trị chuyên khoa  Tập vật lý trị liệu tăng cường sức mạnh và độ mềm dẻo  Hạn chế chạy nhiều  Có thể phẫu thuật lấy chồi xương sụn
  42. OSGOOD-SCHLATTER Tập phục hồi
  43. HỘI CHỨNG CO RÚT DẢI CHẬU CHÀY Định nghĩa Dải chậu chày là một dải gân dày, từ mào xương chậu chạy xuống ngoài đùi và gối đến mặt trước ngoài của xương chày, giúp tăng độ vững khớp gối Nơi viêm thường ở mặt ngoài khớp gối chà xát với dải gân, có thể kèm viêm bao hoạt dịch bên dưới
  44. HỘI CHỨNG CO RÚT DẢI CHẬU CHÀY Dấu hiệu  Khởi phát từ từ  Căng cứng mặt ngoài khớp gối, đau chói khi chạy  Đau tăng khi chạy xuống dốc hay đi xuống cầu thang  Lúc đau nhiều phải bước thẳng chân bên đau
  45. HỘI CHỨNG CO RÚT DẢI CHẬU CHÀY Nguyên nhân  Gập duỗi khớp gối liên tục, ví dụ chạy  Khởi động không kỹ, tăng khối lượng tập đột ngột, thay giày chạy, chạy trên dốc  Khớp gối quẹo ngoài Môn thể thao liên quan  VĐV chạy mới tập, múa ballet, aerobic, đạp xe
  46. HỘI CHỨNG CO RÚT DẢI CHẬU CHÀY Bạn nên làm gì  Ngưng hoặc giảm tập luyện  Chườm lạnh 20 phút x3 lần/ngày  Tiếp tục tập các động tác không phải gập duỗi gối  Tập kéo dãn, tập mạnh 6 lần/ngày  Tránh mặt phẳng nghiêng  Khám BS nếu sau 2 tuần chưa ổn định
  47. HỘI CHỨNG CO RÚT DẢI CHẬU CHÀY Điều trị chuyên khoa  Có thể nẹp gối, chống nạng 3-5 ngày  Thuốc kháng viêm  Chọn giày thích hợp  Có thể chích corticoid  Hiếm khi phải phẫu thuật
  48. HỘI CHỨNG CO RÚT DẢI CHẬU CHÀY Tập phục hồi
  49. VIÊM GÂN BÁNH CHÈ Định nghĩa Gân bánh chè nối từ xương bánh chè đến xương chày hay bi viêm ở các VĐV phải nhảy lên xuống nhiều (jumper’s knee) Gđ 1: đau sau tập, không ảnh hưởng thành tích Gđ 2: đau trong và sau tập Gđ 3: đau kéo dài, ảnh hưởng mọi hoạt động
  50. VIÊM GÂN BÁNH CHÈ Dấu hiệu  Khởi phát từ từ  Đau ngay dưới xương bánh chè, đặc biệt khi ngồi duỗi chân hay ấn vào  Đau sau khi chạy, nhảy  Có thể bị đơ gối ở tư thế duỗi một khoảng thời gian  Khó làm động tác nhảy  Đau thường xuyên ở giai đoạn nặng
  51. VIÊM GÂN BÁNH CHÈ Nguyên nhân  Nhảy lên xuống liên tục, gân chịu lực căng khi nhảy bật lên và cả khi đáp xuống  Cơ đùi yếu, kém mềm dẻo Môn thể thao liên quan  VĐV môn bóng chuyền, bóng rổ
  52. VIÊM GÂN BÁNH CHÈ Bạn nên làm gì  Nếu chỉ đau trong và sau tập: tự xử trí  Ngưng hoạt động gây đau 2-4 tuần  Chườm lạnh trong 48-72 giờ  Sau 72 giờ chườm ấm  Tập đạp xe (chân duỗi thẳng)  Từng bước trở lại tập luyện  Khám BS nếu đau suốt ngày
  53. VIÊM GÂN BÁNH CHÈ Điều trị chuyên khoa  Nghỉ ngơi, chườm lạnh 72 giờ rồi chườm ấm  Thuốc kháng viêm  Vật lý tri liệu: sức mạnh và độ dẻo  Phẫu thuật nếu cần
  54. VIÊM GÂN BÁNH CHÈ Tập phục hồi
  55. VIÊM GÂN CƠ TỨ ĐẦU Định nghĩa Gân cơ tứ đầu nối từ cơ tứ đầu đùi đến xương bánh chè. Viêm gân này ảnh hưởng nhiều đến cơ chế duỗi khớp gối
  56. VIÊM GÂN CƠ TỨ ĐẦU Dấu hiệu  Khởi phát từ từ  Đau ngay trên xương bánh chè, đặc biệt khi duỗi chân chống lại lực đối kháng. Kéo dãn cơ tứ đầu đùi cũng đau  Cứng cơ sau khi gắng sức
  57. VIÊM GÂN CƠ TỨ ĐẦU Nguyên nhân  Co cơ tứ đầu liên tục khi chạy, nhảy  Cơ tứ đầu yếu, kém mềm dẻo Môn thể thao liên quan  Các môn chạy nhảy nhiều Phục hồi  Nhẹ, trung bình: 2-4 tuần  Nặng: đến 12 tuần
  58. VIÊM GÂN CƠ KHÉP HÁNG Định nghĩa Là tình trạng viêm nơi bám gân cơ khép dài ở vùng xương mu
  59. VIÊM GÂN CƠ KHÉP HÁNG Dấu hiệu  Khởi phát từ từ  Đau từ nơi bám gân vào xương mu lan xuống mặt trong đùi. Bắt đầu tập nhẹ bớt đau, tập nhiều đau trở lại  Sờ được điểm đau vùng xương mu  Đau tăng khi cố gắng khép chân chống lại lực cản  Khó chạy hoặc làm động tác khép háng
  60. VIÊM GÂN CƠ KHÉP HÁNG Nguyên nhân  Động tác khép háng lặp đi lặp lại Môn thể thao liên quan  Đặc biệt môn bóng đá, cử tạ, nhảy cao, bóng ném
  61. VIÊM GÂN CƠ KHÉP HÁNG Bạn nên làm gì  Ngưng hoạt động gây đau  Tập vật lý trị liệu phục hồi  Tiếp tục tập các động tác không đau như đạp xe,  Trở lại thể thao từ từ  Khám BS nếu sau 2 tuần không giảm
  62. VIÊM GÂN CƠ KHÉP HÁNG Điều trị chuyên khoa  Thuốc kháng viêm  Vật lý tri liệu  Có thể chích corticoid  Hiếm khi phẫu thuật
  63. VIÊM GÂN CƠ GẬP HÁNG Định nghĩa Cơ thắt lưng chậu là cơ gập háng chính. Viêm gây cơ này thường kèm viêm túi hoạt dịch bên dưới
  64. VIÊM GÂN CƠ GẬP HÁNG Dấu hiệu  Khởi phát từ từ  Đau nơi đầu gân bám vào xường đùi. Khó xác định vị trí ở người có cơ đùi to  Đau vùng háng khi gập gối vào bụng chống lại lực cản
  65. VIÊM GÂN CƠ GẬP HÁNG Nguyên nhân  Động tác gập háng lặp đi lặp lại Môn thể thao liên quan  VĐV tập sức mạnh, đặc biệt là nâng tạ  Cầu thủ sút bóng, VĐV nhảy cao, nhảy xa
  66. VIÊM GÂN CƠ GẬP HÁNG Bạn nên làm gì  Ngưng hoạt động gây đau  Tập vật lý trị liệu phục hồi  Tiếp tục tập các động tác không đau như đạp xe,  Trở lại thể thao từ từ  Khám BS nếu sau 2 tuần không giảm
  67. VIÊM GÂN CƠ GẬP HÁNG Điều trị chuyên khoa  Thuốc kháng viêm  Vật lý tri liệu  Có thể chích corticoid
  68. Chân thành cảm ơn!