Vệ sinh an toàn thực phẩm - Một số loài vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Vệ sinh an toàn thực phẩm - Một số loài vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ve_sinh_an_toan_thuc_pham_mot_so_loai_vi_sinh_vat_gay_hu_hon.ppt
Nội dung text: Vệ sinh an toàn thực phẩm - Một số loài vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm
- MỘT SỐ LOÀI VI SINH VẬT GÂY HƯ HỎNG THỰC PHẨM
- I. Colifrom • Là một nhóm vi sinh vật bao gồm Cirtobacter, Escherichia, Klebsiella.
- 1.Đặc tính chung : 1 ➢ Hình que, gram (-), chuyển động, không tạo bào tử, ky khi tuỳ tiện. ➢ Trong khoang nhiệt độ từ 2 đến 50 0c, nhiệt độ tối thích cho chúng sinh trưởng là 37 0 c. ➢ pH từ 4,4 – 9,0. ➢ Trên môi trường thạch tạo ra những khuẩn thể nhìn thấy được.
- 1.Đặc tính chung : ➢ Vi khuẩn được dựa vào thực phẩm từ nứơc có nhiễn phân hay từ nguyên liệu thực phẩm nhiễn phân. ➢ Ủ bệnh từ 2 – 20H. Bệnh phát đột ngột, đau bụng dữ dội, ít nôn mửa, thân nhiệt bình thường, hoặc sốt nhẹ, có trường hợp sốt cao, chân co quắp. Bình thường sau 2 – 3 ngày sẽ khỏi, bị nặng sẽ lâu hơn.
- 2. ESCHERICHIA COLI Đựơc phát hiện là vi sinh vật gây bệnh từ năm 1700 Hiện nay đựơc chia làm 5 nhóm: ✓ Enteroaggregative. ✓Enterohemorrhagic. ✓Enteroinrasire. ✓Enteropathogentic. ✓Enterotoxigenic.
- 1. Đặc tính chung ❖Trực khuẩn gram ( - ), không tạo bào tử. phát triển ở nhiệt độ từ 7 – 50oc, to opt là 370 c, pH opt là 4,4. ❖Theo phân người và gia súc ra thiên nhiên. ❖ Lên men nhiều loại đường, sinh hơi, khử nitrat thành nitrit. ❖ Gây nhiểm khuẩn đường tiểu, Cơ thể yếu gây nhiễm khuẩn máu, gây viêm màng não ở trẻ sơ sinh, gây tiêu chảy. ❖ Chlorine, muối mật, brilliant green, tetrathionat natri.
- 1. Đặc tính chung ❖ Là tụ cầu khuẩn. ❖ Là tụ cầu khuẩn gram (=), không di động và không tạo bào tử. ❖ Triển là pH trung tính, nhiệt độ 37oc, tụ cầu khuẩn chịu được khô hạn. Chịu được hơi nóng trong điều kiện khi cần : Glutamatnatri. ❖ Thường sống ngoài da người, đường hô hấp, đường tiêu hoá. ❖ Tạo mụn nhọt, làm đông huyết tương, từ đó gây nên các bệnh như viêm phổi, viêm màng nảo, viêm cơ tim, viêm thận, viêm tủy xương
- 2. Các nguồn lây nhiễm bệnh: Từ kem sữa, trứng , cá hộp chao dầu . Từ cá, thịt, các loại thuỷ sản, thực phẩm đóng hộp. Thông qua tiếp xúc từ nhà bếp, quá trình chế biến.
- 3. Triệu trứng ngộ độc: ➢ Sau khi ăn khoảng từ 1 – 6 giờ. ➢ Người bệnh đau bụng, lợm giọng, nôn mửa dử dội, tiêu chảy, mệt mỏi rã rời, có ca bị nhức đầu , ra mồ hôi , co giật, hạ huyết áp, mạch yếu , nhưng ít khi dẫn đến tử vong. ➢ Phòng bệnh : chủ yêu là vệ sinh môi trường, quần áo , thân thể. vệ sinh môi trường Bệnh viện để chống nhiễm khuẩn bệnh viện. ➢ Điều trị: làm kháng sinh đồ, chọn kháng sinh thích hơp.
- III. Shigella • S.dysenteriae • S. Flexneri • S.boydii • S.Sonnei
- 1. Đặc tính chung: 1. Nội độc tố: là những Lipoply saccharit có ở thành tế bào, được giải phóng khi tế bào chết và tan vở . Shigella tạo ra hai dạng độc tố: 2. Ngoại độc tố: tác động lên ruột, hệ thần kinh trung ương.
- 1. Đặc tính chung: ➢ Trực khuẩn gram (-), không di động, không sinh bào tử, kỵ khí tuỳ tiện, hình que ➢ Nhiệt độ phát triển từ 10 – 400 c,pH từ 6 – 8.
- 2. Các nguồn lây nhiễm bệnh: ➢ Nhiễm chủ yếu qua nước, phân và thực phẩm. ➢ Từ nguyên liệu hay thông qua tiếp xúc bề mặt ➢ Trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm.
- 3. Triệu trứng ngộ độc: Chúng tấn công lớp biểu mô niêm mạc ruột già, tạo thành những áp xe nhỏ li ti, gây hoại tử, làm ung loét và xuất huyết.
- IV. Salmonella Enterotoxin Salmonella tạo ra 2 loại độc tố: Cytotoxin. ➢ Nhóm chỉ gây bệnh cho người ➢ Nhóm gây bệnh cho động vật. ➢ Nhóm gây bệnh cho cả người và động vật.
- 1. Đặc tính chung: ➢Trực khuẩn gram (-), có tiên mao (trừ S.gallinarum), kích thước từ 0,5 -3 µ m. ➢Phát triển trong khoảng pH từ 4 – 9, sau 24 giờ ở 370 c sẽ thấy khuẩn lạc.
- 2. các nguồn nhiễm bệnh : ➢Từ phân người bệnh và từ động vật ➢Qua thịt, trứng và các sản phẩm của chúng. ➢ Các món ăn từ cá và sò, trái cây, rau quả cũng có thể bị nhiễm khuẩn này.
- 3. Cách phòng ngừa: 1. trứng không nên ăn sống, không dùng trong chế biến kem phòng tránh bằng cách : 2. kẹo bánh có gia nhiệt cao
- 4. Triệu chứng ngộ độc: ➢ Sốt thương hàn do S.typhi, S.paratyphi, S.shottmulleri. ➢ Thời gian ủ bệnh từ 10 – 14 ngày. ➢ Viêm ruột do S.typhimurium Shigella, khi vào cơ thể 8 – 48 giờ bệnh nhân thấy nhức đầu và sốt nhẹ, ói, tiêu chảy. một số ca nặng dẫn đến tử vong
- V. Yersinia ❖ Gồm 3 loại vi khuẩn chính: • Y.Pestis. • Y. Pseudotuberculosis. • Y. Enterocolitica.
- 1. Đặc tính chung: ➢ Trực khuẩn, gram (-), một số trường hợp có khả năng chuyển động, kị khí tùy tiện, không tạo bào tử, không sinh nha bào. ➢ Nhiệt độ phát triển từ 25 – 320c và không phát triển được ở 370c, nhưng lại số được ở nhiệt độ 2 – 450c. ➢ Yersinia có thể phát triển ở môi trường chứa 7% Nacl, pH trung tính.
- 2. Triệu trứng ngộ độc: ➢ Gây sốt, chết, phản ứng Shwartzman tại chổ và toàn thân. ➢ thời gian ủ bệnh từ 2 – 7 ngày.
- VI. Vibrio Vibrio khoảng 28 loài. 1. Đặc tính chung: ➢ là phải khuẩn, gram (-), di động, không sinh nha bào, hiếu khí tuỳ tiện.
- 2. Các nguồn lây nhiễm:
- 3. Triệu chứng ngộ độc: - Gây bệnh tả. - Thời gian ủ bệnh từ 1 – 4 ngày.
- VII. Proteus. 1. Đặc tính chung: - Là trực khuẩn nhỏ, không sinh bào tử, chuyển động. - Nhiệt độ phát triển là 250 c – 370c. 2. Các nguồn lây nhiễm: - Nguồn từ nước. 2. Triệu chứng ngộ độc: - Triệu chứng giống Salmonella. - Không gây tử vong.
- VIV. Clostridium: gồm 2 chủng loại:
- 1. Clostridium botulinum Là khuẩn độc thịt, phân bố trong nước, đất, trong đường ruột các loài thuỷ sản và gia súc. a) Đặc tính chung: - Trực khuẩn gram (+), sinh bào tử lớn hơn đường kính của tế bào, sống yếm khí. - Sinh trưởng mạnh ở 20 – 370 c, dưới 150c ít tạo độc tố. - Nhạy cảm với môi trường axit, pH< 4,5. - Bị ức chế bởi NaCl 5% hay NaNO3 2,5%.
- b. Các nguồn lây nhiễm: ➢ Thịt, rau quả không bảo quản đúng quy định. ➢ Thực phẩm nhiễm phân động vật. ➢ Các sản phẩm đóng hộp.
- C. Triệu chứng ngộ độc: ➢ Ói, buồn nôn, rối loạn thần kinh ➢ Có thể dẫn đến tử vong. ➢ Biểu hiện từ 12 – 36 giờ sau khi tiêu thụ thực phẩm nhiễm bệnh. d. Phòng ngừa: ➢ Loại bỏ đồ hộp bị phồng. ➢ Đun sôi thực phẩm trong 2 tiếng nếu thấy nghi ngờ.
- 2. Clostridium perfringens ➢ Được tìm thấy trong đất, phân người. a. Đặc tính chung : - Trực khuẩn gram (+),tạo bào tử, không chuyển động. - T0OPT = 37- 450C, độc tố tạo thành ở pH = 5.6 hay cao hơn