Tin học văn phòng - Phần 2: Soạn thảo văn bản với MS Word

ppt 90 trang vanle 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tin học văn phòng - Phần 2: Soạn thảo văn bản với MS Word", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppttin_hoc_van_phong_phan_2_soan_thao_van_ban_voi_ms_word.ppt

Nội dung text: Tin học văn phòng - Phần 2: Soạn thảo văn bản với MS Word

  1. Phần 2. Soạn thảo văn bản với MS Word
  2. Nội dung trình bày 2.1 Căn bản về Winword 2.2 Soạn thảo văn bản tiếng Việt 2.3 Định dạng văn bản â 2.4 Lập bảng biểu trong văn bản 2.5 Đồ họa trong văn bản 2.6 Thẻ định dạng trong văn bản 2.7 Định dạng trang và in ấn 2.8 Một số tính năng nâng cao 2
  3. 2.1 Căn bản về Winword 2.1.1 Giới thiệu trình soạn thảo văn bản Winword 2.1.2 Bật, tắt và mở văn bản với Winword 2.1.3 Tạo mới và lưu một văn bản 2.1.4 Các thao tác soạn thảo một đoạn văn bản 3
  4. 2.1.1 Giới thiệu trình soạn thảo văn bản Winword ❖Chức năng của Word: • Chèn văn bản • Xóa văn bản • Cắt và dán văn bản • Sao chép • Xác định kích thước trang, lề • Tìm kiếm và thay thế • In tài liệu • Ngoài ra còn nhiều chức năng khác: Quản lý file, đặc tả font chữ, thêm đồ họa, định dạng trang, tạo mục lục, trộn văn bản 4
  5. 2.1.1 Giới thiệu trình soạn thảo văn bản Winword ❖Giao diện của Winword 5
  6. 2.1.1 Giới thiệu trình soạn thảo văn bản Winword • Thanh tiêu đề (Title): chứa tên tệp đang soạn thảo • Thanh thực đơn (Menu): chứa các nhóm thực đơn • Thanh công cụ: • Thanh trang thái (Status): dùng để chỉ vị trí của con trỏ nháy, chế độ gõ bàn phím 6
  7. 2.1.1 Giới thiệu trình soạn thảo văn bản Winword ❖Cửa sổ soạn thảo văn bản 7
  8. 2.1.1 Giới thiệu trình soạn thảo văn bản Winword ❖Bàn phím 8
  9. 2.1.1 Giới thiệu trình soạn thảo văn bản Winword • Khối các phím kí tự và điều khiển • Khối các phím điều • Khối đèn hiệu và các khiển và di chuyển phím số 9
  10. 2.1.2 Bật, tắt và mở văn bản với Winword ❖Khởi động Winword • Cách 1: Start/Program/Microsoft Office/Microsoft Office Word • Cách 2: Nhấn đúp chuột trái lên biểu tượng của chương trình Microsoft Word trên màn hình nền. 10
  11. 2.1.2 Bật, tắt và mở văn bản với Winword ❖Thoát khỏi Word: • File/Exit • Nhấn nút Close ( ) bên phải thanh tiêu đề • Alt + F4 ❖Chú ý: Khi đóng có một hộp cảnh báo có muốn lưu văn bản không? Yes: Có lưu No: Không lưu Cancel: Bỏ qua thông báo và trở lại văn bản 11
  12. 2.1.2 Bật, tắt và mở văn bản với Winword ❖Mở văn bản với Winword • File/Open • Ctrl + O • Nhấn nút Open ( ) trên thanh công cụ • Vào File/chọn file ở gần cuối menu file (trường hợp file mới được lưu gần đây) 12
  13. 2.1.3 Tạo mới và lưu một văn bản ❖ Tạo mới • File/ New/ Blank Documetn/ OK • Ctrl + N • Nhấn nút New ( ) trên thanh công cụ ❖ Lưu văn bản mới: 3 cách • File/ Save • Ctrl + S • Nút Save ( ) trên thanh công cụ 13
  14. 2.1.4 Các thao tác soạn thảo một đoạn văn bản ❖ Di chuyển con trỏ nháy • Di chuyển bằng bàn phím Mũi tên sang trái, sang phải, lên xuống, Home, End, Page Up, Page Down, Ctrl+Page Up, Ctrl + Page Down • Di chuyển bằng chuột Di chuyển đến vị trí cần đặt con trỏ và nháy chuột trái. 14
  15. 2.1.4 Các thao tác soạn thảo một đoạn văn bản ❖Chọn (bôi đen) đoạn văn bản • Bằng chuột: Đặt con trỏ đến điểm đầu, nhấn chuột trái và kéo chuột đến điểm cuối. • Bằng bàn phím: Shift + phím mũi tên • Bằng chuột và bàn phím: Giữ phím Ctrl (bôi cách quãng) hoặc Shift (bôi liên tiếp) và di chuột 15
  16. 2.1.4 Các thao tác soạn thảo một đoạn văn bản ❖ Sao chép, cắt, dán văn bản:Bôi đen đoạn văn bản • Sao chép: 3 cách Edit/Copy Ctrl + C Nút Copy ( ) trên thanh công cụ • Cắt Edit/Cut Ctrl + X Nút Cut ( ) trên thanh công cụ • Dán Edit/Paste Ctrl + V Nút Paste ( ) trên thanh công cụ 16
  17. 2.1.4 Các thao tác soạn thảo một đoạn văn bản ❖ Hủy thao tác đã làm • Ctrl + Z • Edit/Undo Typing • Nút Undo ( ) trên thanh công cụ ❖ Làm lại thao tác vừa hủy • Ctrl + Y • Edit/Can’t Repeat • Nút Redo ( ) trên thanh công cụ 17
  18. Nội dung trình bày 2.1 Căn bản về Winword 2.2 Soạn thảo văn bản tiếng Việt 2.3 Định dạng văn bản 2.4 Lập bảng biểu trong văn bản 2.5 Đồ họa trong văn bản 2.6 Thẻ định dạng trong văn bản 2.7 Định dạng trang và in ấn 2.8 Một số tính năng nâng cao 2.9 Bài tập 18
  19. 2.2 Soạn thảo văn bản tiếng Việt 2.2.1 Phần mềm gõ tiếng Việt 2.2.2 Phương pháp gõ Telex 2.2.3 Bảng mã và phông chữ tiếng Việt 19
  20. 2.2.1 Phần mềm gõ tiếng Việt ❖ Phần mềm gõ tiếng Việt: VietKey, Unikey, ABC ❖ Để sử dụng Vietkey cần 2 file:Vietkey.exe, VKNTDLL.dll ❖ Thiết lập: • Input Methods Vietnamese: chọn telex Active keyboard: Vietnamese gõ tiếng Việt English gõ tiếng Anh 20
  21. 2.2.1 Phần mềm gõ tiếng Việt • Char Sets 8-bit Character Sets: chọn TCVN3–ABC(.VnTime) Unicode 16-bit:chọn Unicode Pre- compound • Chú ý: Chọn bộ mã phù hợp với bộ phông chữ • Nhấn nút Tasbar:để chương trình hiển thị trên thanh Tasbar • Nhấn nút On top: để hiển thị trên đỉnh của màn hình 21
  22. 2.2.1 Phần mềm gõ tiếng Việt ❖ Giao diện VietKey: 22
  23. 2.2.2 Phương pháp gõ Telex ❖ Qui tắc gõ: Chữ cái tiếng Việt Cách gõ â aa ă aw ê ee ô oo ơ ow hoặc [ ư uw hoặc ] đ dd dấu huyền f dấu sắc s dấu hỏi r dấu nặng j dấu ngã x 23
  24. 2.2.3 Bảng mã và phông chữ tiếng Việt ❖ Đi kèm với bộ mã là những phông chữ tiếng Việt ❖ 3 bộ mã thường gặp: • TCVN3: tên bắt đầu bằng dấu chấm và hai chữ vn, chủ yếu dùng ở miền Bắc VD: .vnTime, .vnTimeH • Bộ mã và font VNI: dùng chủ yếu ở miền Nam. VD: VNI-Times • Unicode: Chính phủ quyết định sử dụng trong khối cơ quan hành chính Nhà nước. VD: Times New Roman, Arial, Tahoma 24
  25. Nội dung trình bày 2.1 Căn bản về Winword 2.2 Soạn thảo văn bản tiếng Việt 2.3 Định dạng văn bản 2.4 Lập bảng biểu trong văn bản 2.5 Đồ họa trong văn bản 2.6 Thẻ định dạng trong văn bản 2.7 Định dạng trang và in ấn 2.8 Một số tính năng nâng cao 25
  26. 2.3 Định dạng văn bản 2.3.1 Tạo định dạng phông chữ 2.3.2 Căn lề, thụt lề, thụt dòng đoạn văn bản 2.3.3 Tạo danh sách 2.3.4 Sử dụng Tab để tạo cột văn bản 26
  27. 2.3.1 Tạo định dạng phông chữ 2 cách ❖ Dùng thanh định dạng Formatting • Hiển thị thanh Formatting View/ Toolbar/ Formatting • Cách dùng ➢ Chọn phông chữ ➢ Chọn cỡ chữ 27
  28. 2.3.1 Tạo định dạng phông chữ ➢ Kiểu chữ Đậm (Bold) Nghiêng (Italic) Gạch chân (Underline) ➢ Đổi màu chữ Chọn đoạn văn bản cần đổi màu. Nhấn chuột lên mũi tên của biểu tượng Chọn màu thích hợp trong bảng 28
  29. 2.3.1 Tạo định dạng phông chữ ❖Dùng hộp thoại FONT: Format/ Font • Ô Font: cho phép chọn phông chữ • Ô Font style: chọn kiểu chữ • Ô Font size: Chọn kích cỡ chữ • Ô Font Color: Đổi màu chữ • Ô Effects: chọn các hiệu ứng phông chữ 29
  30. 2.3.2 Căn lề, thụt lề, thụt dòng đoạn văn bản ❖Căn lề ➢ Dùng thanh định dạng Formatting 30
  31. 2.3.2 Căn lề, thụt lề, thụt dòng đoạn văn bản ➢ Dùng hộp thoại Paragraph: Format/ Paragraph/Indents and Spacing/Alignment Left: căn lề trái Right: căn lề phải Centered: Căn lề giữa Justify: căn lề đều trái và phải 31
  32. 2.3.2 Căn lề, thụt lề, thụt dòng đoạn văn bản ❖Thụt lề ➢ Dùng hộp thoại Paragraph Format/ Paragraph/Indents and Spacing/Indentation Left: cách lề trái Right: cách lề phải 32
  33. 2.3.2 Căn lề, thụt lề, thụt dòng đoạn văn bản ➢ Dùng thước ngang Ruler Mốc thụt dòng đầu Mốc thụt trái Mốc thụt phải 33
  34. 2.3.3 Tạo danh sách ❖ Tạo lập danh sách đánh số Format/ Bullets and Numbering/ Numbered 34
  35. 2.3.3 Tạo danh sách ❖Tạo danh sách khoản mục Format/ Bullets and Numbering/ Bulleted 35
  36. 2.3.4 Sử dụng Tab để tạo cột văn bản ❖ Đặt Tab bằng thước ❖ Đặt Tab bằng Format/ Tabs 36
  37. Nội dung trình bày 2.1 Căn bản về Winword 2.2 Soạn thảo văn bản tiếng Việt 2.3 Định dạng văn bản 2.4 Lập bảng biểu trong văn bản 2.5 Đồ họa trong văn bản 2.6 Thẻ định dạng trong văn bản 2.7 Định dạng trang và in ấn 2.8 Một số tính năng nâng cao 37
  38. 2.4 Lập bảng biểu trong văn bản 2.4.1 Chèn bảng vào văn bản 2.4.2 Thêm bớt các ô trong bảng 2.4.3 Định dạng các ô trong bảng 2.4.4 Tách và hợp các ô trong bảng 2.4.5 Tính toán trên bảng 2.4.6 Sắp xếp trên bảng 38
  39. 2.4.1 Chèn bảng vào văn bản ❖ Cách 1. Sử dụng nút Insert Table trên thanh công cụ chuẩn. 1) Di chuyển điểm chèn đến vị trí cần chèn bảng. 2) Nhấp chuột vào biểu tượng Insert Table trên thanh công cụ chuẩn, giữ phím chuột và kéo di chuột xuống phía dưới để chon số hàng số cột cho bảng. 39
  40. 2.4.1 Chèn bảng vào văn bản ❖ Cách 2. Sử dụng lệnh Insert Table 1) Di chuyển điểm chèn đến vị trí cần chèn bảng 2) Table→Insert→Table 3) Nhập số cột cho bảng trong ô Number of columns 4) Nhập số hàng cho bảng trong ô Number of rows. 5) Nhấp OK 40
  41. 2.4.2 Thêm bớt các ô trong bảng ❖ Thêm vào bảng một hàng. 1) Di chuyển điểm chèn đến vị trí cần chèn hàng. 2) Table→Insert→Rows Above (Rows Below) ❖ Thêm vào bảng một (cột). 1) Di chuyển điểm chèn đến vị trí cần chèn cột. 2) Table→Insert→Columns to the left (Columns to the Right) 41
  42. 2.4.2 Thêm bớt các ô trong bảng ❖ Xóa bảng, hàng, cột, ô trong bảng - Chọn bảng (hàng, cột, ô) cần xóa. - Table→Delete→ Table (Rows, Columns, cells). 42
  43. Chọn các ô trong bảng ❖ Chọn một ô hoặc nhiều ô ❖ Chọn một hàng hoặc nhiều hàng ❖ Chọn một cột hoặc nhiều cột 43
  44. 2.4.3 Định dạng trong bảng - Lựa chọn các ô trong bảng. - Nháy chuột phải vào khối đã chọn, nháy vào mục chọn các định dạng cụ thể 44
  45. 2.4.4 Tách các ô trong bảng - Đặt con trỏ vào ô cần tách. - Table→Split Cells - Điền số cột vào ô Number of columns. - Điền số hàng vào ô Number of rows. - Nhấn OK. 45
  46. Gộp các ô trong bảng - Chọn các ô liền nhau cần gộp. - Table→Megre Cells 46
  47. 2.4.5 Tính toán trong bảng Tính tổng (SUM(ABOVE) LEFT; RIGHT) 1) Đặt con trỏ vào ô cần tính tổng 2) Table→Formula , xuất hiện hộp thoại Formula 3) Gõ hàm tính tổng 4) Nháy OK 47
  48. 2.4.5 Tính toán trong bảng Tính trung bình (AVERAGE(ABOVE) LEFT; RIGHT) 1) Đặt con trỏ vào ô cần tính trung bình 2) Table→Formula , xuất hiện hộp thoại Formula 3) Gõ hàm tính trung bình 4) Nháy OK 48
  49. 2.4.6 Sắp xếp trong bảng 1) Đặt con trỏ vào cột cần sắp xếp 2) Table→Sort , xuất hiện hộp thoại Sort 3) Chọn thứ tự các cột cần sắp xếp 4) Nháy OK 49
  50. Bài thực hành 50
  51. Nội dung trình bày 2.1 Căn bản về Winword 2.2 Soạn thảo văn bản tiếng Việt 2.3 Định dạng văn bản 2.4 Lập bảng biểu trong văn bản 2.5 Đồ họa trong văn bản 2.6 Thẻ định dạng trong văn bản 2.7 Định dạng trang và in ấn 2.8 Một số tính năng nâng cao 51
  52. Chèn ảnh từ tập tin. - Đặt con trỏ đến vị trí cần chèn ảnh - Insert→Picture→From File - Chọn ảnh cần chèn, Insert 52
  53. Chèn ảnh từ thư viện (Clip art) - Đặt con trỏ đến vị trí cần chèn ảnh - Insert→Picture→Clip art - Nháy chuột vào Search để tìm ảnh. - Chọn ảnh cần chèn. 53
  54. Tự vẽ hình bằng công cụ đồ họa Để xuất hiện thanh công cụ đồ họa: View→Toolbars→ Drawing. Vẽ hình chữ nhật; Vẽ hình ô val, hình tròn; Tạo ô hình chữ nhật chứa văn bản; Vẽ đường thẳng; Vẽ mũi tên. 54
  55. Tự vẽ hình bằng công cụ đồ họa ❖ Sử dụng các khối hình AutoShape 55
  56. Định dạng hình vẽ Nút này dùng để chọn đối tượng cần định dạng; Chọn độ dầy mỏng của đường; Chèn một số loại biểu đồ thể hiện tổ Chọn kiểu nét của đường; chức của một công ty. Chọn chiều mũi tên (khi vẽ mũi tên Chèn ảnh trên hình); Chọn màu sắc cho đường; Chèn một số hình ảnh có sẵn trong Word Tô mầu nền cho một hình kín; Tạo một số chữ nghệ thuật Chọn màu sắc cho chữ; Tạo bóng cho hình vẽ; Chọn khối hình trong không gian 3 chiều (3D); 56
  57. Tạo chữ nghệ thuật 57
  58. Tạo chữ nghệ thuật 58
  59. Chụp ảnh từ màn hình vào tài liệu ❖ Chụp toàn bộ màn hình máy tính vào tài liệu. 1) Mở màn hình cần chụp, nhấn phím Print Screen. 2) Chọn vị trí cần chèn, nhấn Ctrl+V. (Edit→Paste). để dán hình lên văn bản. 59
  60. Chụp ảnh từ màn hình vào tài liệu ❖ Chụp một vùng nào đó của màn hình vào tài liệu. 1) Mở màn hình cần chụp, nhấn phím Print Screen. 2) Mở Paint của Window, dán hình vừa chụp vào, sử dụng tính năng cắt phần hình ảnh cần lấy. Nhấn Ctrl+C (Edit→Copy). 3) Chọn vị trí cần chèn, nhấn Ctrl+V. (Edit→Paste). để dán hình lên văn bản. 60
  61. Nội dung trình bày 2.1 Căn bản về Winword 2.2 Soạn thảo văn bản tiếng Việt 2.3 Định dạng văn bản 2.4 Lập bảng biểu trong văn bản 2.5 Đồ họa trong văn bản 2.6 Thẻ định dạng trong văn bản 2.7 Định dạng trang và in ấn 2.8 Một số tính năng nâng cao 61
  62. 2.6 Thẻ định dạng trong văn bản 2.6.1 Khái niệm về thẻ định dạng (Style) 2.6.2 Tạo và sử dụng thẻ định dạng. 2.6.3 Tạo danh mục hình vẽ và bảng biểu 2.6.4 Tạo mục lục cho văn bản 62
  63. Khái niệm về thẻ định dạng (Style) ❖Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn, có tên gọi và có thể được gán bởi một tổ hợp phím nóng. ❖ Style đặc biệt cần thiết khi phải soạn thảo một giáo trình, một tài liệu có chứa nhiều mục, nhiều loại đoạn văn bản khác nhau. 63
  64. Tạo và quản lý thẻ định dạng (Style) Tạo một Style Bước 1: Chọn menu Format → Style and Formatiting Hộp thoại Style and Formatting xuất hiện: Bước 2: Để tạo Style mới, nhấn nút New, hộp thoại: New Style xuất hiện cho phép thiết lập thông tin cho Style mới: 64
  65. Tạo và sử dụng thẻ định dạng (Style) Gõ tên cho Style mới vào mục Name: ví dụ Muc1; Nhấn nút Format để chọn các chức năng định dạng cho Style này: Sử dụng Style. - Đặt điểm trỏ lên đoạn văn bản cần định dạng; - Nháy vào mục Style trên thanh công cụ định dạng, chọn mục 1 65
  66. Tạo danh sách bảng, hình vẽ Caption ❖ Chọn Insert → Reference → Caption ❖ Nếu nhãn không có theo ý bạn (Hình) thì bạn có thể nhấn vào nút New Label để tạo nhãn mới, ❖ Gõ tên nhãn mới và nhấn OK. ❖ Nếu muốn hình vẽ hoặc bảng được đánh theo chương. Ta nhấn vào nút Numbering 66
  67. Tạo danh sách bảng, hình vẽ Tạo danh sách ❖ Sau khi tạo các Heading cho các đầu mục văn bản của bạn, bạn có thể tạo ra mục lục từ các đầu mục đó bằng các bước sau: ❖ Vào menu Insert → Reference → Index and Tables ❖ Chọn tab Table of Figures ❖ Trong phần Caption label: Bạn chọn nhãn Caption mà bạn đặt cho hình vẽ hoặc bảng. 67
  68. Tạo danh sách bảng, hình vẽ Cập nhật danh sách khi có thay đổi ❖ Nhấn chuột phải vào phần danh sách hình vẽ hoặc bảng. ❖ Chọn Update Field để cập nhật mục lục ❖ Sau đó, chọn tùy chọn tương ứng để cập nhật mục lục ▪ Update page numbers only: Chỉ cập nhật số trang trong mục lục ▪ Update entire table: Cập nhật toàn bộ mục lục (cả tên các đầu mục). 68
  69. Tạo mục lục cho văn bản 1) Insert → Reference → Index and Tables, 2) Chọn tab Table of Contents 3) Trong phần Show levels: Bạn chọn số mức Heading muốn đưa ra mục lục. Thông thường chỉ đưa ra từ 3 → 4 mức Heading. 4) Sau đó nhấn nút OK cho đến khi trở lại màn hình soạn thảo Word. Lúc này, mục lục sẽ được chèn vào vị trí con trở trước khi nhấn vào menu Insert. 69
  70. Cập nhật mục lục Cập nhật danh mục lục khi có thay đổi - Nhấn chuột phải vào phần mục lục - Chọn Update Field để cập nhật mục lục Sau đó, chọn tùy chọn tương ứng để cập nhật mục lục Update page numbers only: Chỉ cập nhật số trang trong mục lục Update entire table: Cập nhật toàn bộ mục lục (cả tên các đầu mục). 70
  71. Nội dung trình bày 2.1 Căn bản về Winword 2.2 Soạn thảo văn bản tiếng Việt 2.3 Định dạng văn bản 2.4 Lập bảng biểu trong văn bản 2.5 Đồ họa trong văn bản 2.6 Thẻ định dạng trong văn bản 2.7 Định dạng trang và in ấn 2.8 Một số tính năng nâng cao 2.9 Bài tập 71
  72. 2.7 In ấn 2.7.1 Quy trình in ấn 2.7.2 Định dạng trang in 2.7.3 Tách trang bằng break 2.7.4 Đầu trang và chân trang 2.7.5 Xem văn bản trước khi in 2.7.6 In văn bản 72
  73. 2.7.1 Quy trình in ấn 73
  74. 2.7.2 Định dạng trang in ❖ File→Page Setup , xuất hiện hộp thoại Page Setup. 74
  75. 2.7.3 Tách trang bằng Break 1) Đặt con trỏ tại vị trí cần sang trang. 2) Insert →break, xuất hiện hộp thoại break 75
  76. Chèn số trang tự động 1) Chọn menu: Insert Page numbers Hộp thoại Page numbers xuất hiện: 76
  77. 2.7.4 Đầu trang và chân trang ❖ Chọn menu View → Header and Footer, con trỏ lập tức chuyển ngay vào phần tiêu đề đầu (Header): ❖ Thanh công cụ Header and Footer cũng xuất hiện: Nút này cho phép chèn vào một số các thông tin tiêu đề của tệp tài liệu như là: Chèn số trang (theo kiểu tăng dần). Chèn số của trang Định dạng lại số trang Chèn ngày giờ. Chèn thời gian Định dạng lại trang Chuyển đổi làm việc giữa Header và Footer; Đóng thanh tiêu đề lại. 77
  78. 2.7.5 Xem tài liệu trước khi in Cách 1: Chọn menu File → Print Preview Cách 2: Nhấn nút Print preview trên thanh công cụ Standard. Màn hình Preview cùng thanh công cụ Print preview xuất hiện: 78
  79. 2.7.5 Xem tài liệu trước khi in Biểu Tác dụng tượng Để phóng to, thu nhỏ (Zoom) thông tin trên màn hình Preview; Cho phép hiển thị hay không hiển thị thước kẻ (Rule) trên màn hình này; Chỉ hiển thị một trang tài liệu trên màn hình này; Có thể chọn n trang tài liệu cùng hiển thị trên cùng một màn hình này (n=1 6); Để chuyển đổi chế độ chỉ xem và xem + có thể sửa nội dung trực tiếp trên tài liệu; In tài liệu ra máy in; Đóng màn hình này lại, trở về màn hình soạn thảo tài liệu ban đầu. Bạn cũng có thể làm việc này khi nhấn phím ESC. 79
  80. 2.7.6 In văn bản ❖ Cách 1: Chọn menu File → Print ❖ Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P ,Hộp thoại Print xuất hiện: 80
  81. Nội dung trình bày 2.1 Căn bản về Winword 2.2 Soạn thảo văn bản tiếng Việt 2.3 Định dạng văn bản 2.4 Lập bảng biểu trong văn bản 2.5 Đồ họa trong văn bản 2.6 Thẻ định dạng trong văn bản 2.7 Định dạng trang và in ấn 2.8 Một số tính năng nâng cao 81
  82. 2.8 Một số tính năng nâng cao 2.8.1 Tạo chú thích (footnote) 2.8.2 Tạo tham chiếu (reference) 2.8.3 Tạo văn bản nhiều cột 2.8.4 Tạo công thức toán học 82
  83. 2.8.1 Tạo chú thích (Footnote) ❖ Bước 1. Chọn phần văn bản cần tạo chú thích. ❖ Bước 2. Insert→Reference→Footnote, xuất hiện hộp thoai Footnote and Endnote 83
  84. 2.8.2 Tạo tham chiếu ❖ Bước 1. Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn tham chiếu. ❖ Bước 2. Insert→Reference→ Cross-reference, xuất hiện hộp thoai Cross-reference. 84
  85. 2.8.2 Tạo tham chiếu Để sử dụng tham chiếu vừa tao, ban nhấn Ctrl + nháy chuột vào tham chiếu vừa tạo, con trỏ sẽ chuyển đến vị trí BÀI MỞ ĐẦU 85
  86. 2.8.3 Tạo văn bản nhiều cột ❖ Bước 1: Lựa chọn (bôi đen) vùng văn bản cần chia làm nhiều cột; ❖ Bước 2: Chọn menu Format → Columns Hộp thoại Columns xuất hiện: 86
  87. Ví dụ 87
  88. 2.8.4 Tạo công thức toán học Bước 1: Chọn một vị trí trên tài liệu, nơi sẽ chèn công thức ; Bước 2: Kích hoạt trình soạn thảo công thức toán học bằng cách: chọn menu Insert → Object Hộp thoại Object xuất hiện: 88
  89. 3.8.4 Tạo công thức toán học 89
  90. 2.8.4 Tạo công thức toán học 90