Tin học văn phòng - Phần 1: Microsoft word

pdf 92 trang vanle 7100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tin học văn phòng - Phần 1: Microsoft word", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftin_hoc_van_phong_phan_1_microsoft_word.pdf

Nội dung text: Tin học văn phòng - Phần 1: Microsoft word

  1. Phần 1: Microsoft word Tác giả: Nguyễn Sơn Hải nshai@moet.edu.vn Trung tâm tin học – Bộ Giáo dục và đào tạo
  2. Bài mở đầu 1. Giới thiệu phần mềm Microsoft Winword Soạn thảo văn bản là công việc đ−ợc sử dụng rất nhiều trong các cơ quan, xí nghiệp cũng nh− nhu cầu của bất kỳ cá nhân nào hiện nay. Từ thủa xa x−a con ng−ời đã biết sử dụng máy móc vào việc soạn thảo văn bản (máy gõ chữ). Gõ đến đâu, văn bản đ−ợc in ra ngay đến đó trên giấy. Các công việc dịch chuyển trên văn bản, cũng nh− các kỹ năng soạn thảo văn bản còn rất thô sơ, đơn giản. Để tạo ra đ−ợc một văn bản, đòi hỏi ng−ời soạn thảo phải có những kỹ năng sử dụng máy gõ rất tốt (không nh− máy tính bây giờ, hầu nh− ai cũng có thể học và soạn thảo đ−ợc một cách rõ ràng). Soạn thảo là nh− vậy, còn về in ấn cũng có vô cùng khó khăn. Đó là ngày x−a, khi mà công nghệ thông tin còn ch−a phát triển. Ngày nay, khi mà công nghệ thông tin đang phát triển rầm rộ, công nghệ thay đổi từng ngày, những bài toán, những khó khăn của con ng−ời đang dần dần đ−ợc máy tính hoá, thì việc soạn thảo những văn bản bằng máy tính đã trở thành những công việc rất bình th−ờng cho bất kỳ ai biết sử dụng máy tính. Một trong những phần mềm máy tính đ−ợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là Microsoft Word của hãng Microsoft hay còn gọi phần mềm Winword. Ra đời từ cuối những năm 1980, đến nay phần mềm Winword đã đạt đ−ợc tới sự hoàn hảo trong lĩnh vực soạn thảo văn bản cũng nh− trong lĩnh vực văn phòng của bộ phần mềm Microsoft Office nói chung. Có thể liệt kê các đặc điểm nổi bật của phần mềm này nh− sau: - Cung cấp đầy đủ nhất các kỹ năng soạn thảo và định dạng văn bản đa dạng, dễ sử dụng; - Khả năng đồ hoạ đã mạnh dần lên, kết hợp với công nghệ OLE (Objects Linking and Embeding) bạn có thể chèn đ−ợc nhiều hơn những gì ngoài hình ảnh và âm thanh lên tài liệu word nh−: biểu đồ, bảng tính,.v.v. - Có thể kết xuất, nhập dữ liệu d−ới nhiều loại định dạng khác nhau. Đặc biệt khả năng chuyển đổi dữ liệu giữa Word với các phần mềm khác trong bộ Microsoft Office đã làm cho việc xử lý các ứng dụng văn phòng trở nên đơn giản và hiệu quả hơn. - Dễ dàng kết chuyển tài liệu thành dạng HTML để chia sẻ dữ liệu trên mạng nội bộ, cũng nh− mạng Internet. 2. Cách khởi động Có rất nhiều cách có thể khởi động đ−ợc phần mềm Word. Tuỳ vào mục đích làm việc, sở thích hoặc sự tiện dụng mà ta có thể chọn một trong các cách sau đây để khởi động: Cách 1: Chọn lệnh Start của Windows: Start | Programs | Microsoft Word Cách 2: Nháy kép chuột lên biểu t−ợng của phần mềm Word nếu nh− nhìn thấy nó bất kỳ ở chỗ nào: trên thanh tác vụ (task bar), trên màn hình nền của Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 2
  3. Windows, vv Cách 3: Nếu muốn mở nhanh một tệp văn bản vừa soạn thảo gần đây nhất trên máy tính đang làm việc, có thể chọn Start | Documents, chọn tên tệp văn bản (Word) cần mở. Khi đó Word sẽ khởi động và mở ngay tệp văn bản vừa chỉ định. 3. Môi tr−ờng làm việc Sau khi khởi động xong, màn hình làm việc của Word th−ờng có dạng nh− sau: Hệ thống bảng Hệ thống thanh Th−ớc kẻ chọn công cụ Cửa sổ soạn thảo tài liệu Thanh trạng thái Th−ờng thì môi tr−ờng làm việc trên Word gồm 4 thành phần chính: - Cửa sổ soạn thảo tài liệu: Là nơi để chế bản tài liệu. Bạn có thể gõ văn bản, định dạng, chèn các hình ảnh lên đây. Nội dung trên cửa sổ này sẽ đ−ợc in ra máy in khi sử dụng lệnh in. - Hệ thống bảng chọn (menu): chứa các lệnh để gọi tới các chức năng của Word trong khi làm việc. Bạn phải dùng chuột để mở các mục chọn này, đôi khi cũng có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để gọi nhanh tới các mục chọn. - Hệ thống thanh công cụ: bao gồm rất nhiều thanh công cụ, mỗi thanh công cụ bao gồm các nút lệnh để phục vụ một nhóm công việc nào đó. Ví dụ: khi soạn thảo văn bản, bạn phải sử dụng đến thanh công cụ chuẩn Standard và thanh công cụ định dạng Formating; hoặc khi vẽ hình cần đến thanh công cụ Drawing để làm việc. - Th−ớc kẻ: gồm 2 th−ớc (ruler) bao viền trang văn bản. Sử dụng th−ớc này bạn có thể điều chỉnh đ−ợc lề trang văn bản, cũng nh− thiết lập các điểm dịch (tab) một cách đơn giản và trực quan. - Thanh trạng thái: giúp bạn biết đ−ợc một vài trạng thái cần thiết khi làm việc. Ví dụ: bạn đang làm việc ở trang mấy, dòng bao nhiêu, .v.v. 4. Tạo một tài liệu mới Làm việc với word là làm việc trên các tài liệu (Documents). Mỗi tài liệu phải đ−ợc cất lên đĩa với một tệp tin có phần mở rộng .DOC. Th−ờng thì các tệp tài liệu của bạn sẽ đ−ợc cất vào th− mục C:\My Documents trên đĩa cứng. Tuy nhiên, bạn có thể thay đổi lại thông số này khi làm việc với Word. Thông th−ờng sau khi khởi động Word, một màn hình trắng xuất hiện. Đó cũng là Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 3
  4. tài liệu mới mà Word tự động tạo ra. Tuy nhiên để tạo một tài liệu mới, bạn có thể sử dụng một trong các cách sau: - Mở mục chọn File | New ; hoặc - Nhấn nút New trên thanh công cụ Standard; hoặc - Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N. 5. Ghi tài liệu lên đĩa Để ghi tài liệu đang làm việc lên đĩa, bạn có thể chọn một trong các cách sau: - Mở mục chọn File | Save ; hoặc - Nhấn nút Save trên thanh công cụ Standard; hoặc - Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + S. Sẽ có hai khả năng xảy ra: Nếu đây là tài liệu mới, hộp thoại Save As xuất hiện, cho phép ghi tài liệu này bởi một tệp tin mới: Gõ tên tệp tin vào đây! Hãy xác định th− mục (Folder)- nơi sẽ chứa tệp tin mới này rồi gõ tên tệp tin vào mục File name: (ví dụ Vanban1 rồi nhấn nút Save để kết thúc việc ghi nội dung tài liệu. Nếu tài liệu của bạn đã đ−ợc ghi vào một tệp, khi ra lệnh cất tất cả những sự thay đổi trên tài liệu sẽ đ−ợc ghi lại lên đĩa. Bạn nên thực hiện thao tác ghi tài liệu vừa rồi th−ờng xuyên trong khi soạn tài liệu, để tránh mất dữ liệu khi gặp các sự cố mất điện, hay những trục trặc của máy tính. Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 4
  5. 6. Mở tài liệu đ∙ tồn tại trên đĩa Tài liệu sau khi đã soạn thảo trên Word đ−ợc l−u trên đĩa d−ới dạng tệp tin có phần mở rộng là .DOC. Để mở một tài liệu Word đã có trên đĩa, bạn có thể chọn một trong các cách sau đâu: - Mở mục chọn File | Open; hoặc - Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+O. Hộp thoại Open xuất hiện: Hãy tìm đến th− mục nơi chứa tệp tài liệu cần mở trên đĩa, chọn tệp tài liệu, cuối cùng nhấn nút lệnh để tiếp tục. Tệp tài liệu sẽ đ−ợc mở ra trên màn hình Word. Mặt khác, bạn cũng có thể thực hiện mở rất nhanh những tệp tài liệu đã làm việc gần đây nhất bằng cách mở mục chọn File nh− sau: Nhấn chuột lên tệp tài liệu cần mở ! Tiếp theo nhấn chuột lên tên tệp tài liệu cần mở. 7. Thoát khỏi môi tr−ờng làm việc Khi không làm việc với Word, bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau: - Mở mục chọn File | Exit hoặc - Nhấn tổ hợp phím tắt Alt + F4. Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 5
  6. Ch−ơng 1: soạn thảo cơ bản 1.1 Một số thao tác soạn thảo cơ bản 1.1.1 Nhập văn bản Nhập văn bản là khâu đầu tiên trong qui trình soạn thảo tài liệu. Thông th−ờng l−ợng văn bản (Text) trên một tài liệu là rất nhiều, bạn tiếp cận đ−ợc càng nhiều những tính năng nhập văn bản thì càng tốt, bởi lẽ nó sẽ làm tăng tốc độ chế bản tài liệu. a. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt Ban đầu, máy tính ch−a có bảng mã tiếng Việt mà chỉ có duy nhất bảng mã chuẩn ASCCI. Bảng mã này bao gồm 128 kỹ tự La tinh (các phím chữ, các phím số và một số các ký hiệu đặc biệt). Để có thể đ−a đ−ợc tiếng Việt sử dụng trên máy tính, các nhà lập trình phải xây dựng phần mềm gõ tiếng Việt và các bộ phông chữ tiếng Việt đi kèm. Hiện nay có khá nhiều các bộ gõ tiếng Việt đang đ−ợc sử dụng nh−: VNI- đ−ợc sử dụng rộng rãi ở phía Nam, VietWare- đ−ợc sử dụng nhiều ở miền Trung và ABC, Vietkey thì đ−ợc sử dụng rộng rãi ngoài Bắc. Do mỗi nơi sử dụng những bộ gõ riêng (bảng mã tiếng Việt cũng khác nhau) nên việc trao đổi thông tin gặp rất nhiều khó khăn. Mới đây Chính phủ đã khuyến cáo sử dụng bộ gõ và bộ phông chữ Unicode. Với hệ thống mới này việc trao đổi thông tin đã trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Tuy nhiên nó vẫn gặp phải một số khó khăn vì tính t−ơng thích với các hệ thống phần mềm cũ trên máy tính không cao. Tất nhiên, Unicode sẽ là giải pháp tiếng Việt trong t−ơng lai. Phần mềm tiếng Việt chúng tôi giới thiệu trong cuốn giáo trình này là ABC hoặc Vietkey với kiểu gõ Telex. Máy tính của bạn phải đ−ợc gài đặt phần mềm này để có đ−ợc bộ gõ và bộ phông chữ đi kèm. Khi nào trên màn hình của bạn xuất hiện biểu t−ợng: hoặc là khi bạn có thể gõ đ−ợc tiếng Việt. Nếu biểu t−ợng xuất hiện chữ E (kiểu gõ tiếng Anh), bạn phải nhấn chuột lên biểu t−ợng lần nữa hoặc nhấn tổ hợp phím nóng Alt + Z để chuyển về chế độ gõ tiếng Việt. Qui tắc gõ tiếng Việt nh− sau: Gõ Đ−ợc chữ Gõ Đ−ợc dấu aa â f huyền aw ă s sắc oo ô r hỏi ow ơ x ngã w − j nặng Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 6
  7. Ví dụ: Muốn gõ từ: “ Cộng hoà x∙ hội chủ nghĩa Việt Nam” Bạn phải bật tiếng Việt và gõ lên tài liệu nh− sau: “Coongj hoaf xax hooij chur nghiax Vieetj Nam” * Nếu gõ z, từ tiếng Việt sẽ bị bỏ dấu. b. Sử dụng bàn phím Bật tiếng Việt (nếu bạn muốn gõ tiếng Việt) và sử dụng những thao tác soạn thảo thông th−ờng để soạn thảo tài liệu nh− là: - Các phím chữ a, b, c, z; - Các phím số từ 0 đến 9; - Các phím dấu: ‘,><?[]{} - Sử dụng phím Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu; - Sử dụng phím Caps Lock để thay đổi kiểu gõ chữ in hoa và chữ th−ờng; - Sử dụng phím ↵ Enter để ngắt đoạn văn bản; - Sử dụng phím Tab để dịch điểm Tab; - Sử dụng phím Space Bar để chèn dấu cách; - Sử dụng các phím mũi tên: ←↑↓→ để dịch chuyển con trỏ trên tài liệu; - Sử dụng phím Page Up và Page Down để dịch chuyển con trỏ về đầu hoặc cuối từng trang màn hình; - Phím Home, End để đ−a con trỏ về đầu hoặc cuối dòng văn bản; - Phím Delete để xoá ký tự văn bản đứng kề sau điểm trỏ; - Phím Backspace để xoá ký tự đứng kề tr−ớc điểm trỏ 1.1.2 Thao tác trên khối văn bản Mục này cung cấp những kỹ năng thao tác trên một khối văn bản bao gồm : sao chép, cắt dán, di chuyển khối văn bản. Giúp làm tăng tốc độ soạn thảo văn bản. a. Sao chép Sao chép khối văn bản là quá trình tạo một khối văn bản mới từ một khối văn bản đã có sẵn. Ph−ơng pháp này đ−ợc áp dụng khi bạn cần phải gõ lại một đoạn văn bản giống hệt hoặc gần giống với một đoạn văn bản đã có sẵn trên tài liệu về mặt nội dung cũng nh− định dạng (chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm định dạng ở phần tiếp theo). Cách làm nh− sau: B−ớc 1: Lựa chọn (bôi đen) khối văn bản cần sao chép. Để lựa chọn khối văn bản bạn làm nh− sau: - Di chuột và khoanh vùng văn bản cần chọn; hoặc - Dùng các phím mũi tên ←↑↓→ kết hợp việc giữ phím Shift để chọn vùng văn Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 7
  8. bản. Chọn đến đâu bạn sẽ thấy văn bản đ−ợc bôi đen đến đó. B−ớc 2: Ra lệnh sao chép dữ liệu bằng một trong các cách: - Mở mục chọn Edit | Copy ; hoặc - Nhấn nút Copy trên thanh công cụ Standard; hoặc - Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + C; B−ớc 3: Dán văn bản đã chọn lên vị trí cần thiết. Bạn làm nh− sau: Đặt con trỏ vào vị trí cần dán văn bản, ra lệnh dán bằng một trong các cách sau: - Mở mục chọn Edit | Paste ; hoặc - Nhấn nút Paste trên thanh công cụ Standard; hoặc - Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + V. Bạn sẽ thấy một đoạn văn bản mới đ−ợc dán vào vị trí cần thiết. Bạn có thể thực hiện nhiều lệnh dán liên tiếp, dữ liệu đ−ợc dán ra sẽ là dữ liệu của lần ra lệnh Copy gần nhất. b. Di chuyển khối văn bản Với ph−ơng pháp sao chép văn bản, sau khi sao chép đ−ợc đoạn văn bản mới thì đoạn văn bản cũ vẫn tồn tại đúng vị trí của nó. Nếu muốn khi sao chép đoạn văn bản ra một nơi khác và đoạn văn bản cũ sẽ đ−ợc xoá đi (tức là di chuyển khối văn bản đến một vị trí khác), ph−ơng pháp này sẽ giúp làm điều đó. Có thể thực hiện theo hai cách nh− sau: Cách 1: B−ớc 1: Lựa chọn khối văn bản cần di chuyển; B−ớc 2: Ra lệnh cắt văn bản có thể bằng một trong các cách sau: - Mở mục chọn Edit | Cut ; hoặc - Nhấn nút Cut trên thanh công cụ Standard; hoặc - Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + X. Văn bản đã chọn sẽ bị cắt đi, chúng sẽ đ−ợc l−u trong bộ nhớ đệm (Clipboard) của máy tính. B−ớc 3: Thực hiện lệnh dán văn bản (Paste) nh− đã giới thiệu ở trên vào vị trí định tr−ớc. Cách 1: Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 8
  9. B−ớc 1: Lựa chọn khối văn bản cần di chuyển; B−ớc 2: Dùng chuột kéo rê vùng văn bản đang chọn và thả lên vị trí cần di chuyển đến. Ph−ơng pháp này gọi là kéo – thả (drag and drop). 1.1.3 Thiết lập Tab Tab là công cụ đ−ợc sử dụng rất nhiều trong việc nhập văn bản. Ngoài khả năng dịch chuyển điểm trỏ theo từng b−ớc nhẩy, mục này sẽ giới thiệu cách sử dụng Tab cho việc tạo một văn bản hiển thị d−ới dạng các cột. Bài toán đặt ra: hãy tạo bảng dữ liệu nh− sau: STT Họ và tên Địa chỉ 1 Nguyễn Văn Quang 123, Tây Sơn 2 Hồ Hải Hà 68, Nguyễn Du 3 D−ơng Quốc Toản 23/10 Nguyễn Trãi 4 Nguyễn Anh Đức 32/7 Nguyễn Trãi Các b−ớc làm nh− sau: B−ớc 1: Định nghĩa khoảng cách cho các cột của bảng bởi hộp thoại Tab nh− sau: Mở bảng chọn Format | Tab , hộp thoại Tab xuất hiện: - Hộp Default tab stops: để thiết lập b−ớc nhẩy ngầm định của Tab. Hình trên b−ớc nhẩy ngầm định là 0.5 cm (tức là mỗi khi nhần phím Tab, con trỏ sẽ dịch một đoạn 0.5 cm trên màn hình soạn thảo). Bạn có thể thay đổi giá trị b−ớc nhảy ngầm định Tab trên màn hình soạn thảo Word bằng cách gõ một giá trị số ( đơn vị là cm) vào hộp này; - Bảng trên có 3 cột, mỗi cột sẽ đ−ợc bắt đầu tại một vị trí có khoảng cách cố định đến lề trái trang văn bản mà ta phải thiết lập ngay sau đây. Giả sử cột STT cách lề trái 1cm, cột Họ và tên cách lề trái 3 cm, cột Địa chỉ cách lề trái 8 cm. Khi đó phải thiết lập các thông số này trên hộp thoại Tab nh− sau: Hộp Tab stop position: gõ 1 (gõ khoảng cách từ cột STT đến mép lề trái Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn 9
  10. trang văn bản; ở mục Alignment- chọn lề cho dữ liệu trong cột này (cột STT): Left – canh lề dữ liệu bên trái cột, Right- canh lề bên phải cột, Center – căn lề giữa cột, hãy chọn Center. Chọn xong nhấn nút Set. T−ơng tự lần l−ợt khai báo vị trí Tab cho các cột còn lại: Họ và tên (3) và cột Địa chỉ (8). Đén khi hộp thoại Tab có dạng: Cuối cùng nhấn nút Ok để hoàn tất việc thiết lập tab cho các cột và có thể sử dụng chúng nút Clear- để xoá bỏ điểm Tab đang chọn; nút Clear All - để xoá bỏ toàn bộ các điểm tab đang thiết lập trên hộp thoại). B−ớc 2: Cách sử dụng những điểm Tab vừa thiết lập ở trên để tạo bảng dữ liệu: Các vị trí điểm tab vừa thiết lập! Khi con trỏ đang nằm ở đầu dòng văn bản, nhấn Tab để nhập dữ liệu cột STT. Nhập xong nhấn Tab, con trỏ sẽ chuyển đến vị trí tab tiếp theo (vị trí cột họ và tên) và nhập tiếp dữ liệu Họ và tên. Nhập xong nhấn Tab để nhập dữ liệu cột Địa chỉ. Làm t−ơng tự với các dòng tiếp theo, bạn đã có thể tạo đ−ợc bảng dữ liệu nh− yêu cầu ở trên. Đặc biệt, chỉ cần dùng chuột xử lý trên th−ớc kẻ nằm ngang (Vertical Ruler) bạn cũng có thể thiết lập và điều chỉnh các điểm tab nh− vừa rồi. Cách làm nh− sau: Để tạo điểm tab cho cột STT (có khoảng cách là 1cm, lề giữa), hãy nhấn chuột trái lên vị trí 1 cm trên th−ớc kẻ nằm ngang. Một điểm Tab có khoảng cách 1cm, lề trái (Left) đã đ−ợc thiết lập nh− sau: . Muốn thay đổi lề cho điểm tab này là giữa (Center), làm nh− sau: Nhấn kép chuột lên điểm tab vừa thiết lập, hộp thoại Tab xuất hiện. Tiếp theo chọn lề cho điểm tab đang chọn trên hộp thoại này ở mục Alignment là Center Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  11. Chọn Center Nhấn Set để thiết lập Tiếp theo nhất nút Set để thiết lập. T−ơng tự, hãy tạo tiếp các điểm tab cho cột Họ tên và cột Địa chỉ. Muốn xoá bỏ một điểm tab nào đó, chỉ việc dùng chuột kéo chúng (điểm tab đó) ra khỏi th−ớc kẻ. 1.2 Các kỹ năng định dạng văn bản Nhập văn bản bao gồm các thao tác để gõ đ−ợc văn bản lên tài liệu. Còn định dạng văn bản bao gồm các thao tác giúp bạn làm đẹp văn bản theo ý muốn. 1.2.1 Định dạng đơn giản Giúp bạn có đ−ợc những kỹ năng định dạng văn bản đầu tiên, đơn giản nhất nh− là: phông chữ, màu sắc, cỡ chữ, lề v.v. Hãy gõ đoạn văn bản sau: Mẫu văn bản định dạng a. Chọn phông chữ Để chọn phông chữ cho đoạn văn bản trên, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản; B−ớc 2: Dùng chuột bấm lên hộp Font trên thanh công cụ Standard. Một danh sách các kiểu phông chữ xuất hiện: Bạn có thể chọn một kiểu phù hợp. Ví dụ, sau khi chọn kiểu phông .VnTimeH, đoạn văn bản đã chọn sẽ có dạng: Mẫu văn bản định dạng Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  12. - Bạn có thể bấm tổ hợp phím nóng Ctrl + Shift + F để gọi nhanh bảng chọn phông chữ; - Với bộ gõ Vietkey hoặc ABC, những phông chữ có tên bắt đầu bởi dấu chấm (.) là phông chữ tiếng Việt. Ví dụ: .vnTime, .vnArial, .vnTimeH; - Phông tiếng Việt kết thúc bởi chữ in hoa H, sẽ chuyển văn bản đang chọn thành chữ in hoa. Ví dụ: .vnTimeH- là một trong những phông chữ in hoa. b. Chọn cỡ chữ Để chọn cỡ chữ cho đoạn văn bản trên, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản; B−ớc 2: Dùng chuột bấm lên hộp Size trên thanh công cụ Standard. Một danh sách các cỡ chữ xuất hiện cho phép chọn lựa. Hoặc cũng có thể gõ trực tiếp cỡ chữ vào mục Size này. Ví dụ: sau khi chọn cỡ chữ 18 (lúc đầu là cỡ 14), đoạn văn bản trên sẽ trở thành: Mẫu văn bản định dạng Bạn có thể bấm tổ hợp phím nóng Ctrl + Shift + P để định vị nhanh đến hộp thiết lập cỡ chữ. c. Chọn kiểu chữ Để chọn kiểu chữ (kiểu chữ béo, kiểu chữ nghiêng, kiểu chữ có gạch chân) cho đoạn văn bản trên, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản; B−ớc 2: Dùng chuột bấm lên nút kiểu chữ trên thanh công cụ Standard: : Kiểu chữ béo (phím nóng Ctrl + B) Mẫu văn bản định dạng : Kiểu chữ nghiêng (phím nóng Ctrl + I) Mẫu văn bản định dạng : Kiểu chữ gạch chân (phím nóng Ctrl + U) Mẫu văn bản định dạng Mặt khác có thể thiết lập văn bản bởi tổ hợp nhiều kiểu chữ: vừa béo, vừa nghiêng hoặc vừa có gạch chân nh− là: Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  13. Mẫu văn bản định dạng Mẫu văn bản định dạng Mẫu văn bản định dạng d. Chọn màu chữ Để chọn màu sắc chữ cho đoạn văn bản trên, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản trên; B−ớc 2: Dùng chuột bấm lên hộp Font Color trên thanh công cụ Standard. Một bảng màu xuất hiện cho phép chọn lựa: Bạn có thể chọn loại màu phù hợp bằng cách nhấn chuột lên ô màu cần chọn. Ngoài ra, bạn có thể chọn những mẫu màu độc đáo hơn khi nhấn nút : Thẻ Standard cho phép chọn màu có sẵn có thể chọn; Hơn nữa, thẻ Custom cho phép định nghĩa màu cho riêng mình: Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  14. Xem màu đang chọn ở đây. Bạn có thể chọn màu ở bảng các điểm màu, đồng thời cũng có thể điều chỉnh đ−ợc tỷ lệ các màu đơn trong từng gam màu (Red- tỷ lệ màu đỏ; Green- tỷ lệ màu xanh là cây; Blue- tỷ lệ màu xanh da trời). e. Chọn màu nền văn bản Để chọn màu nền cho đoạn văn bản trên, ví dụ nh−: Mẫu văn bản định dạng hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản trên; B−ớc 2: Dùng chuột bấm lên hộp Hight light trên thanh công cụ Standard. Một bảng màu xuất hiện cho phép chọn lựa: Có thể chọn loại màu nền phù hợp bằng cách nhấn chuột lên ô màu cần chọn. Nếu chọn None- t−ơng đ−ơng việc chọn màu trắng. f. Hộp thoại Font Ngoài những tính năng định dạng căn bản ở trên, hộp thoại Font cung cấp những tính năng định dạng đặc biệt hơn. Để mở hộp thoại Font, kích hoạt mục chọn Format | Font Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  15. Thẻ Font: Cho phép thiết lập các định dạng căn bản về phông chữ nh− đã trình bày ở trên, ví dụ: - Hộp Font- cho phép chọn phông chữ; - Hộp Font style- chọn kiểu chữ: Regular- kiểu chữ bình th−ờng; Italic- kiểu chữ nghiêng; Bold – kiểu chữ béo; Bold Italic – kiểu vừa béo, vừa nghiêng; - Hộp Size- chọn cỡ chữ; - Font color- chọn màu cho chữ; - Hộp Underline style: để chọn kiểu đ−ờng gạch chân (nếu kiểu chữ đang chọn là underline). - Ngoài ra, mục Effect cho phép thiết lập một số hiệu ứng chữ đơn giản, bạn có thể chọn chúng và xem thể hiện ở mục Preview. - Nếu nhấn nút Default – kiểu định dạng này sẽ đ−ợc thiết lập là ngầm định cho các đoạn văn bản mới sau này; Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  16. Chọn kiểu hiệu ứng ! Kết quả sẽ thu đ−ợc ! Thẻ Text Effect: cho phép thiết lập một số hiệu ứng trình diễn sôi động cho đoạn văn bản. Hãy chọn kiểu trình diễn ở danh sách Animations: và xem tr−ớc kết quả sẽ thu đ−ợc ở hộp Preview. 1.2.2 Định dạng đoạn văn bản ở mục 1.2.1 chúng ta đã làm quen với các thao tác định dạng văn bản cho vùng văn bản đã đ−ợc chọn (đ−ợc bôi đen). Trong phần này, chúng ta tìm hiểu cách định dạng văn bản trên cùng đoạn văn bản. Mỗi dấu xuống dòng (Enter) sẽ tạo thành một đoạn văn bản. Khi định dạng đoạn văn bản, không cần phải lựa chọn toàn bộ văn bản trong đoạn đó, mà chỉ cần đặt điểm trỏ trong đoạn cần định dạng. Để mở tính năng định dạng đoạn văn bản, mở mục chọn Format | Paragraph, hộp thoại Paragraph xuất hiện: Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  17. Mục Aligment: chọn kiểu căn lề cho đoạn: - Justified – căn đều lề trái và lề phải; - Left – căn đều lề trái - Right – căn đều lề bên phải - Center – căn giữa 2 lề trái và phải. Mục Indentation: thiết lập khoảng cách từ mép lề đoạn so với lề trang: - Left – khoảng cách từ lề trái đoạn đến lề trái của trang văn bản; - Right- khoảng cách từ lề phải của đoạn đến lề phải của trang văn bản Ngầm định, hai khoảng cách này đều là 0. - Trong mục Special nếu chọn: • First line: khi đó có thể thiết lập độ thụt dòng của dòng đầu tiên trong đoạn vào mục By: Đây là ví dụ về một đoạn văn bản thiết lập độ thụt đầu dòng (First line) so với các dòng tiếp theo trong đoạn một khoảng cách 0.5 cm. • Hanging: để thiết lập độ thụt dòng của dòng thứ 2 trở đi trong đoạn so với dòng đầu tiên một khoảng cách đ−ợc gõ vào mục By:. - Đây là ví dụ về một đoạn văn bản thiết lập độ thụt của các dòng thứ 2 trở đi (Hanging) so với dòng đầu tiên trong đoạn một khoảng cách 0.5 cm. • None: để hủy bỏ chế độ thụt đầu dòng trên đoạn. Đây là ví dụ về một đoạn văn bản khi không thiết lập chế độ thụt đầu dòng trên đoạn (None). Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  18. - Nếu mục Special là First line, khi đó có thể thiết lập độ thụt dòng của dòng đầu tiên trong đoạn vào mục By: - Mục Spacing: cho phép thiết lập các khoảng cách dòng: - Before – khoảng cách dòng giữa dòng đầu tiên của đoạn tới dòng cuối cùng của đoạn văn bản trên nó; - After- để thiết lập khoảng cách dòng giữ dòng cuối cùng của đoạn với dòng đầu tiên của đoạn sau nó; - Line Spacing - để chọn độ dãn dòng. Ngầm định độ dãn dòng là 1 (Single); Màn hình Preview cho phép xem tr−ớc những kết quả định dạng đoạn vừa thiết lập. Nhấn Ok để chấp nhận những thuộc tính vừa thiết lập cho đoạn văn bản đang chọn; trái lại nhấn Cancel để huỷ bỏ công việc vừa làm. 1.3 Thiết lập Bullets và numbering Phần này sẽ h−ớng dẫn cách thiết lập các loại đánh dấu đầu đoạn (Bullets) và cách đánh số chỉ mục (Numbering) cho các tiêu đề trên tài liệu word. 1.3.1 Thiết lập Bullets Để đánh dấu đầu dòng một đoạn văn bản, hãy làm theo các b−ớc sau đây: B−ớc 1: Đặt con trỏ lên đoạn cần đánh dấu đầu dòng và kích hoạt tính năng đánh dấu đầu dòng bằng cách mở mục chọn: Format | Bullets and Numbering , hộp thoại sau đây xuất hiện: B−ớc 2: Thiết lập thông tin về dấu đầu dòng ở thẻ Bulleted nh− sau: ™ Dùng chuột nhấn lên kiểu Bullet muốn thiết lập (đoạn văn bản này đang sử dụng kiểu bullet chọn ở hình trên); Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  19. ™ Nhấn nút Picture , để chọn một kiểu bullet là các hình ảnh khác, khi đó hộp thoại sau đây xuất hiện: Chọn một loại bullet rồi nhấn OK để hoàn tất. ™ Có thể nhấn nút Customize để thực hiện một vài thao tác định dạng cần thiết cho bullet đang chọn: - Có thể chọn lại kiểu bullet ở danh sách Bullet character; - Nhấn nút Font để chọn loại phông chữ cho bullet; - Nhấn nút Bullet để có thể chọn bullet là một ký tự đặc biệt (Symbol); - Mục Bullet position để thiết lập khoảng cách dấu bullet so với mép trong lề bên trái tài liệu; - Mục Text position để thiết lập khoảng cách từ văn bản (text) tới mép trong lề trái của tài liệu. Nút lệnh Bullet trên thanh công cụ chuẩn sẽ giúp bạn thiết lập nhanh hoặc bỏ thiết lập định dạng đánh dấu đầu đoạn văn bản. Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  20. 1.3.2 Thiết lập Numbering Để đánh số chỉ mục cho các tiêu đề tài liệu, hãy làm theo các b−ớc sau đây: B−ớc 1: Đặt con trỏ lên đoạn cần đánh số chỉ mục và kích hoạt tính năng đánh số chỉ mục bằng cách mở mục chọn: Format | Bullets and Nubering , hộp thoại sau đây xuất hiện: B−ớc 2: Thiết lập thông tin về đánh số chỉ mục ở thẻ Numbered nh− sau: ™ Hãy dùng chuột nhấn lên kiểu đánh số chỉ mục muốn thiết lập ; ™ Nút Customize , để định dạng cho số chỉ mục này bởi hộp thoại sau: ý nghĩa các mục tin trên hộp thoại này nh− sau: - Nút Font , cho phép chọn kiểu phông chữ cho số chỉ mục; - Mục Start at: để chọn chỉ mục đầu tiên cần đánh số: nếu chọn 1, sẽ thực hiện đánh chỉ mục là 1, 2, ; nh−ng nếu chọn là 5 thì sẽ đánh số từ 5 trở đi là 5, 6, 7 ; - Mục Number position để thiết lập vị trí của chỉ mục trên đoạn văn bản; - Text position để thiết lập khoảng cách văn bản so với mép lề của trang tài liệu. Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  21. Nút lệnh Numbering trên thanh công cụ chuẩn sẽ giúp bạn thiết lập nhanh hoặc bỏ thiết lập định dạng đánh chỉ mục đầu đoạn văn bản. 1.4 Soạn thảo công thức toán học Để có thể soạn thảo đ−ợc công thức toán học, máy tính của bạn phải đ−ợc cài đặt bộ Microsoft Equation 3.0 cùng với bộ Microsoft Office. Cách soạn thảo một công thức toán học đ−ợc tiến hành nh− sau: B−ớc 1: Chọn một vị trí trên tài liệu, nơi sẽ chèn công thức toán học vào; B−ớc 2: Kích hoạt trình soạn thảo công thức toán học bằng cách: mở mục chọn Insert | Object Hộp thoại Object xuất hiện: Dùng chuột chọn mục Microsoft Equation 3.0 (nh− hình trên), rồi nhấn OK. Thanh công cụ Equation cùng hộp soạn thảo công thức xuất hiện: Thanh công cụ để soạn Hộp soạn thảo công thảo công thức thức toán học - Hộp soạn thảo công thức, là nơi để soạn thảo công thức toán học. - Thanh công cụ Equation chứa các nút lệnh cho phép chọn các mẫu công thức và các ký tự, ký hiệu, phần tử trong một công thức toán học. B−ớc 3: Soạn thảo công thức: Đơn giản bằng cách chèn các mẫu công thức rồi xây dựng các thành phần công thức. 1.5 Chia văn bản thành nhiều cột Microsoft Word cung cấp tính năng Columns giúp ng−ời dùng dễ dàng chia văn bản của mình thành nhiều cột (giống nh− định dạng trên các trang báo và tạp chí). Mỗi đoạn văn bản có thể đ−ợc chia thành các cột có độ rộng khác nhau. Trên mỗi cột, có thể thực hiện chèn các thông tin nh−: bảng biểu, hình vẽ, nh− thao tác trên các Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  22. trang tài liệu bình th−ờng. 1.5.1 Chia cột văn bản B−ớc 1: Lựa chọn (bôi đen) vùng văn bản cần chia làm nhiều cột; B−ớc 2: Kích hoạt mục chọn Format | Columns Hộp thoại Columns xuất hiện: Thiết lập các thông số cho hộp thoại Columns với các ý nghĩa nh− sau: - ý nghĩa các hộp chọn ở mục Presets nh− sau : One - 1 cột; Two - 2 cột; Three - 3 cột; Left - chia văn bản thành 2 cột, cột bên trái có chiều rộng bằng một nửa cột bên phải; Right - chia văn bản thành 2 cột, cột bên phải có chiều rộng bằng một nửa cột bên trái; - Bạn có thể thiết lập số cột cần tạo ra nhiều hơn bằng cách gõ số cột vào mục Number of Columns; - Mục Width and Spacing: cho phép thiết lập các thông số về chiều rộng và khoảng cách giữa các cột. Bạn có thể dùng chuột (hoặc gõ) thay đổi giá trị mục Width, độ rộng của cột t−ơng ứng sẽ đ−ợc thay đổi (hãy nhìn hình ở mục Preview để xem tr−ớc kết quả). Hoặc thay đổi giá trị mục Spacing. - Khoảng cách giữa hai cột kề nhau cũng đ−ợc thay đổi khi mục Equal columns width đ−ợc chọn (checked)- thì độ rộng của các cột và khoảng cách giữa các cột đều bằng nhau. Muốn thay đổi độ rộng mỗi cột hoặc khoảng cách giữa các cột khác nhau, hãy bỏ chọn mục này. Khi đó, có thể điều chỉnh độ rộng hoặc khoảng cách giữa hai cột nào đó một cách trực tiếp. - Hãy quan sát mục Col #: để biết đ−ợc cột sẽ cần điều chỉnh và không quên xem hộp Preview để nhìn thấy tr−ớc đ−ợc kết quả sẽ đạt đ−ợc. Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  23. - Mục Apply to: cho biết phạm vi văn bản sẽ chia thành các cột. + Nếu chọn Seleted Text thì chỉ chia cột cho văn bản đã đ−ợc chọn (bôi đen) + Nếu chọn Whole Document, toàn bộ các trang văn bản sẽ đ−ợc chia cột theo thiết lập nh− trên. 1.5.2 Sửa lại định dạng Để sửa lại định dạng cột đã chia, hãy làm theo 2 b−ớc B−ớc 1: Đặt điểm trỏ vào một vị trí bất kỳ trên vùng văn bản đã chia cột. B−ớc 2: Kích hoạt menu Format | Columns , Hộp thoại Columns xuất hiện cho phép chỉnh sửa các thông số về các cột đã chia. 1.6 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản Tính năng DropCap của word giúp tạo các kiểu chữ cái lớn đầu tiên cho một đoạn văn bản. 1.6.1 Cách tạo Để tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản, hãy làm theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Đặt con trỏ lên đoạn cần tạo chữ cái lớn đầu đoạn; khởi động tính năng Drop Cap bằng cách: mở mục chọn Format | Drop Cap Hộp thoại Drop cap xuất hiện: B−ớc 2: thiết lập các thông số cho chữ lớn này: - Mục Position- để chọn kiểu chữ cần đặt. Có 3 kiểu chữ là: None – không thiết lập; Dropped và In Margin. Hãy xem mẫu trên hình; - Hộp Font:- chọn phông chữ cho chữ cái này; - Mục Line to drop:- thiết lập số dòng văn bản làm chiều cao cho chữ; - Mục Distance from text:- gõ vào khoảng cách từ chữ cái lớn này đến ký tự tiếp theo nó. - Cuối cùng, nhấn OK để hoàn tất Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  24. D−ới đây là 2 ví dụ minh họa khi sử dụng 2 loại chữ cái lớn đầu đoạn là Dropped và In Margin oạn văn bản này để mô tả các loại chữ cái lớn đầu đoạn văn bản. Khi Đc họn Position là kiểu Dropped, với chiều cao của chữ là 2 dòng (Lines to drop=2) oạn văn bản này để mô tả các loại chữ cái lớn đầu đoạn văn bản. Khi chọn ĐP osition là kiểu In margin, với chiều cao của chữ là 2 dòng (Lines to drop=2). . 1.6.2 Điều chỉnh chữ cái lớn ở đầu đoạn Để thay đổi lại chữ cái lớn đầu đoạn đã tạo đ−ợc, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Đặt con trỏ lên đoạn cần sửa chữ cái lớn đầu đoạn; khởi động tính năng Drop Cap ; B−ớc 2: Thực hiện thiếp lập lại các thông số trên hộp thoại này. Cuối cùng nhấn OK để chấp nhận sự thay đổi. 1.7 Tạo và quản lý các Style Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều khi cần định dạng nhiều đoạn văn bản theo cùng một kiểu định dạng. Nếu phải định dạng lần l−ợt từng đoạn nh− vậy sẽ mất rất nhiều thời gian, vả lại khó chính xác vì phải thao tác quá nhiều. Một trong những cách đơn giản nhất trong Word giúp đơn giản tình huống trên là Style. Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn, có tên gọi và có thể đ−ợc gán bởi một tổ hợp phím nóng. Style đặc biệt cần thiết khi phải soạn thảo một giáo trình, một tài liệu có chứa nhiều mục, nhiều loại đoạn văn bản khác nhau. 1.7.1 Tạo một Style Để tạo một Style hãy làm nh− sau: Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  25. B−ớc 1: Mở mục chọn Format | Style Hộp thoại Style xuất hiện: B−ớc 2: Để tạo Style mới, nhấn nút New, hộp thoại: New Style xuất hiện cho phép thiết lập thông tin cho Style mới: - Gõ tên cho Style mới vào mục Name: ví dụ Muc1; - Nhấn nút Format để chọn các chức năng định dạng cho Style này: Bao gồm các thông tin: - Font để định dạng phông chữ cho Style; - Paragraph định dạng đoạn; Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  26. - Tabs để đặt điểm Tab cho Style (nếu cần); - Border để chọn kiểu đ−ờng viền cho Style (nếu cần); - Frame để chọn kiểu khung cho Style (nếu cần); - Numbering để chọn kiểu gạch đầu dòng (nếu cần); - Nhấn nút Shortcut key để gán phím nóng cho Style này, hộp thoại Customize Keyboard xuất hiện cho phép thiết lập phím nóng: - Khi con trỏ đang ở mục Press new shortcut key: hãy bấm tổ hợp phím nóng cần gán trên bàn phím. Ví dụ: Ctrl + 1; - Tiếp theo nhấn nút Assign để đồng ý phím nóng này; - Có thể gán nhiều tổ hợp phím nóng cho một Style, chúng đ−ợc chứa ở danh sách Current keys: - Nút Remove, nút Reset All giúp quản lý các phím nóng vừa tạo; - Sau khi gán xong tổ hợp phím nóng, hộp thoại Customize keyboard sẽ có dạng: - Nhấn nút Close để tiếp tục. - Nếu chọn , khi đó định dạng của Style sẽ đ−ợc tự động thay Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  27. đổi. Tức là, trong quá trình soạn thảo văn bản, giả sử một đoạn văn bản nào đó bạn chọn định dạng kiểu Style này (Muc1) bị thay đổi định dạng thì kiểu định dạng của Style Muc1 cũng tự động bị thay đổi theo; - Nếu chọn , Style đó sẽ đ−ợc l−u lại tệp Normal.dot của word. Khi đó Style này có thể đ−ợc sử dụng trên mọi tệp văn bản. Nếu không chọn mục này, thì Style Muc1 chỉ có tác dụng trên tệp văn bản đang mở. - Sau khi thiết lập đầy đủ thông tin cho Style mới, nhấn nút OK để hoàn tất. - Giả sử định dạng của Style Muc1 là: Tên style: Muc1 Phông chữ: .VnBlackH Cỡ chữ: 14 Phím nóng: Ctrl + 1 B−ớc 3: Sử dụng Style vừa tạo đ−ợc: Giả sử có đoạn văn bản sau: Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn cho tr−ớc, có tên gọi và có thể đ−ợc gán bởi một tổ hợp phím nóng. Nếu muốn đoạn văn bản này có định dạng nh− Style Muc1 đã tạo đ−ợc ở trên, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Đặt điểm trỏ lên đoạn văn bản cần định dạng; B−ớc 2: Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + 1 để gọi Style Mục1. Đoạn văn bản đã chọn sẽ có định dạng nh− style Muc1: Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn, có tên gọi và có thể đ−ợc gán bởi một tổ hợp phím nóng. 1.7.2 Gán Style cho mẫu đã đ−ợc định dạng Khi đã có một đoạn đã đ−ợc định dạng trên tài liệu, muốn gán nó bởi một style, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Đặt điểm trỏ lên đoạn cần gán style; B−ớc 2: Mở hộp thoại Style bằng cách mở mục chọn Format | Style B−ớc 3: Nhấn nút New để tạo một style mới: - Mục Name, gõ vào tên Style muốn tạo; - Nhấn lên nút Shortcut key để gán phím tắt cho Style này; - Có thể tu sửa định dạng Style này khi nhấn nút lệnh Format và chọn các tính năng định dạng cần thiết; Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  28. - Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất việc gán style mới này cho đoạn văn bản đang chọn trên tài liệu. 1.7.3 Điều chỉnh Style Để tu sửa lại định dạng cho Style, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Mở hộp thoại Style và chọn tên Style cần tu sửa ở danh sách Styles: (ví dụ muốn tu sửa lại định dạng style Muc1) Chọn style cần điều chỉnh ! B−ớc 2: Nhấn nút Modify hộp thoại Modify Style xuất hiện cho phép thay đổi lại định dạng của style này: - Có thể thay đổi lại các định dạng khi nhấn lên nút Format, chọn kiểu định dạng và thực hiện thay đổi chúng; - Có thể thiết lập lại phím nóng khi nhấn nút Shortcut key ; Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  29. - Và có thể làm đ−ợc tất cả những việc đối với Style này nh− đã làm khi tạo Style mới. - Cuối cùng, nhấn OK để đồng ý mọi sự thay đổi. Trên tệp tin Normal.dot của word luôn chứa sẵn style có tên Normal. Đây là định dạng ngầm định cho văn bản khi soạn thảo trên word. Bạn nên sửa định dạng style này phù hợp với định dạng văn bản th−ờng xuyên làm việc. Ví dụ: - Font chữ (Font name): .vnTime - Cỡ chữ (Font size): 13 - Lề (Alignment) : Justify - Độ giãn dòng (Line spacing): Single - Khoảng cách dòng tr−ớc của đoạn (Spacing before): 6 - Khoảng cách dòng sau của đoạn (Spacing after): 4 1.7.4 Quản lý các Styles Để quản lý các Style trên Word cũng nh− các styles đang sử dụng trên tệp tài liệu đang mở, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Mở hộp thoại Style và nhấn nút Organizer : Nhấn lên đây để tiếp tục Hộp thoại Oganizer xuất hiện cho phép quản lý các style có trên word cũng nh− trên tệp tài liệu đang mở: Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  30. Danh sách các style có thể quản lý - Danh sách In Document1: liệt kê các style đang sử dụng trên tệp Document1.doc (tệp đang mở); - Danh sách To Normal.dot: liệt kê danh sách các style có trên tệp Normal.dot của word (các style trên tệp normal.dot có thể chia sẻ cho tất cả các tệp word khác sử dụng đ−ợc); - Mặt khác ta cũng có thể thay đổi các styles trên danh sách này bằng cách chọn tệp tài liệu ở hộp Styles available in: - Quản lý style là thêm vào, xoá đi hoặc đổi tên các style cho tài liệu đang mở hoặc cho tệp normal.dot của word. - Sử dụng nút Copy để sao chép một style giữa hai danh sách trên; - Sử dụng nút Delete để xoá style đang chọn; - Sử dụng nút Rename để đổi tên style đang chọn; - Cuối cùng nhấn Close để kết thúc. 1.8 Tìm kiếm và thay thế văn bản Tính năng Find & Replace trong Word giúp tìm kiếm văn bản, đồng thời giúp thay thế một cụm từ bởi một cụm từ mới. Điều này giúp ích rất nhiều khi bạn phải làm việc trên một số l−ợng trang văn bản rất lớn (một giáo trình, một báo cáo dài chẳng hạn). 1.8.1 Tìm kiếm văn bản Để tìm kiếm một cụm từ trong tài liệu của mình, làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm; Nếu không lựa chọn một vùng văn bản, Word sẽ thực hiện tìm kiếm trên toàn bộ tài liệu. B−ớc 2: Khởi động tính năng tìm kiếm văn bản bằng cách: kích hoạt mục chọn Edit | Find hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + F, hộp thoại Find and Replace xuất hiện: Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  31. Gõ cụm từ cần tìm vào đây ! Nhấn lên đây để tiếp tục B−ớc 3: Thiết lập các thông tin về tìm kiếm trên thẻ Find. ý nghĩa các mục tin nh− sau: - Gõ từ cần tìm kiếm vào mục Find what: ví dụ: Viet nam; - Thiết lập các tuỳ chọn tìm kiếm ở mục Search Options nh− sau: - Match case- tìm kiếm mà không phân biệt chữ hoa, chữ th−ờng; - Find whole words only- chỉ tìm trên những từ độc lập B−ớc 4: Nhấn nút Find next, máy sẽ chỉ đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần tìm. 1.8.2 Tìm và thay thế văn bản Tính năng này giúp tìm ra những cụm từ trên văn bản, đồng thời có thể thay thế cụm từ tìm đ−ợc bởi một cụm từ mới. Để thực hiện tính năng này, làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm; khởi động tính năng tìm kiếm văn bản; B−ớc 2: Thiết lập thông tin về cụm từ cần tìm và cụm từ sẽ thay thế ở thẻ Replace của hộp thoại: Gõ cụm từ cần tìm ! Gõ cụm từ sẽ thay thế ! - Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào mục Find what: Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  32. - Gõ cụm từ sẽ thay thế ở mục Replace with: Hộp thoại trên thiết lập thông tin tìm kiếm cụm từ Viet nam, nếu tìm thấy có thể thay thế cụm từ đó bởi Việt Nam. B−ớc 3: Nhấn nút Find next để tìm đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần tìm. Khi tìm thấy, có thể bấm nút Replace để thay thế cụm từ tìm đ−ợc bởi cụm từ đã chỉ định ở mục Replace with: hoặc nhấn nút Replace All, Word sẽ tự động thay thế toàn bộ các cụm từ sẽ tìm đ−ợc nh− chỉ định. 1.9 Tính năng AutoCorrect Đây là tính năng tự động sửa lỗi chính tả rất mạnh trên Word. Nó giúp tốc độ soạn thảo văn bản của bạn nhanh hơn nhờ những từ viết tắt và tránh đ−ợc các lỗi chính tả không cần thiết bởi khả năng tự động sửa lỗi chính tả của nó. 1.9.1 Thêm một từ viết tắt Để thêm một từ viết tắt, thực hiện theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Khởi động tính năng AutoCorrect bằng cách mở mục chọn lệnh: Tools | AutoCorrect , Hộp thoại AutoCorrect xuất hiện: Cụm từ viết tắt Cụm từ sẽ thay thế - Gõ cụm từ viết tắt vào mục Replace: - Gõ cụm từ sẽ thay thế vào mục With: Ví dụ: muốn viết tắt từ văn bản bởi vb thì: Replace gõ vb With gõ văn bản B−ớc 2: Nhấn nút Add để ghi thêm từ này vào danh sách viết tắt của Word. 1.9.2 Xoá đi một từ viết tắt Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  33. Để xoá đi một từ viết tắt, thực hiện theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Khởi động tính năng AutoCorrect; B−ớc 2: Tìm đến từ viết tắt cần xoá bằng cách gõ từ viết tắt vào mục Replace. Ví dụ muốn xoá từ vb – văn bản vừa thiết lập ở trên, hãy gõ vb vào mục Replace; B−ớc 3: Nhấn nút Delete để xoá cụm từ viết tắt này. Khi chúng ta soạn thảo trên Word, th−ờng hay gặp phải lỗi sau: Nếu gõ chữ thi, máy sẽ tự động sửa thành thI Gõ chữ thiện, máy tự động sửa thành thIện Tức là chữ i (i th−ờng) sẽ tự động chuyển thành I (I hoa). Lỗi này do AutoCorect đặt sửa lỗi chính tả i thành I (vì trong tiếng Anh I có nghĩa là tôi, và chúng luôn đ−ợc viết in hoa trong câu). Để sửa lỗi này, hãy thực hiện xoá đi kiểu viết tắt chữ i bởi tính năng Delete của AutoCorrect. 1.9.3 Các tuỳ chọn về sửa lỗi chính tả AutoCorrect cho phép thiết lập một số tính chất tự động sửa các lỗi chính tả trong quá trình soạn thảo. Để thiết lập các tính chất tự động sửa lỗi chính tả, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Khởi động tính năng AutoCorrect; B−ớc 2: Thiết lập các thông số về tự động sửa lỗi chính tả bằng cách chọn (checked) các mục sau: - tự động sửa những từ nếu có 2 ký tự hoa đầu dòng sẽ chỉ để lại ký tự hoa đầu tiên. Ví dụ TWo sẽ tự động sửa thành Two; - tự động sửa ký tự đầu tiên của một câu thành ký tự in hoa; - viết in hoa cho ký tự đầu tiên của ngày. Ví dụ: sẽ luôn sửa là Monday; - tự động sửa lỗi kiểu nh− cAPS LOCK khi bật nhầm phím Caps lock. Khi đó máy sẽ sửa thành Caps lock. 1.10 Chèn ký tự đặc biệt Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều lúc chúng ta cần chèn một số ký tự đặc biệt vào tài liệu (không có trên bàn phím) ví dụ nh−: ∀, ∑, ↑, ↓, ±, ≥, Tính năng Insert Symbol của Word giúp đơn giản làm việc này. 1.10.1 Chèn ký tự đặc biệt Chọn vị trí cần đăt ký tự đặc biệt, tiếp theo mở mục chọn Insert | Symbol Hộp thoại Symbol xuất hiện: Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  34. ở thẻ Symbol, có thể tìm ký tự đặc biệt cần chèn lên văn bản. Trong tr−ờng hợp không tìm thấy, có thể tìm ký tự ở danh mục khác bằng cách chọn một danh mục tập hợp các ký tự ở mục Font: Màn hình trên hiển thị tập hợp các ký tự đặc biệt của danh sách Symbol. Giả sử khi chọn hộp Font là danh sách các ký tự đặc biệt sẽ nh− sau: Khi thấy ký tự cần tìm, có thể chèn chúng lên tài liệu bởi một trong hai cách sau: Cách 1: Nhấn kép chuột lên ký tự cần chèn; hoặc Cách 2: Chọn ký tự cần chèn bằng cách nhấn chuột trái lên nó, rồi nhấn nút Insert để chèn ký tự lên tài liệu. Với tính năng này, bạn có thể chèn một lúc nhiều các ký tự đặc biệt lên tài liệu. Đặc biệt: có hai chức năng rất thuận tiện nếu ta phải dùng nhiều ký tự đặc biệt nào đó trong soạn thảo, đó là gán tổ hợp phím nóng và thiết lập cụm từ viết tắt cho ký tự đặc biệt. 1.10.2 Gán tổ hợp phím nóng cho ký tự đặc biệt Mỗi ký tự đặc biệt, bạn có thể gán một tổ hợp phím nóng để sau này khi soạn Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  35. thảo chỉ cần bấm tổ hợp phím đó, ký tự đặc biệt t−ơng ứng sẽ đ−ợc chèn lên tài liệu. Hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Mở hộp thoại Symbol; B−ớc 2: Tìm đến ký tự đặc biệt cần gán phím tắt, nhấn chuột trái lên ký tự đó để chọn: B−ớc 3: Nhấn nút Shortcut Key , hộp thoại Customize Keyboard xuất hiện: Khi con trỏ đang ở mục Press new shortcut key: hãy nhấn tổ hợp phím nóng cần gán. ở ví dụ trên, giả sử muốn gán tổ hợp phím Alt + O cho ký tự φ, hãy bấm tổ hợp phím Alt + O, tiếp theo bấm nút Assign để đăng ký phím tắt này. Khi hộp thoại sau đây xuất hiện, tức là bạn đã gán phím tắt Alt + O cho ký tự φ Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  36. Phím nóng đã đ−ợc gán ! Cách sử dụng: Sau khi đã thiết lập tổ hợp phím tắt cho ký tự φ, để chèn ký tự này lên tài liệu bạn không cần quay lại tính năng Insert Symbol nữa, mà chỉ cần nhấn tổ hợp phím Alt + O. Ký tự φ sẽ đ−ợc chèn vào vị trí mà con trỏ đang chọn. 1.10.3 Gán từ viết tắt cho ký tự đặc biệt Ngoài việc gán tổ hợp phím nóng cho một ký tự đặc biệt, ta còn có thể gán tổ hợp ký tự thay cho ký tự đặc biệt thông qua tính năng AutoCorrect. Ví dụ, để chèn ký tự đặc biệt φ bạn có thể gán nó bởi tổ hợp ký tự fi, cách làm nh− sau: B−ớc 1: Khởi động tính năng Insert Symbol; B−ớc 2: Tìm đến ký tự đặc biệt cần gán phím tắt, nhấn chuột trái lên ký tự đó để chọn: B−ớc 3: Nhấn chuột lên nút AutoCorrect, hộp thoại AutoCorrect xuất hiện: Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  37. Gõ từ cần gán vào đây ! Hãy gõ vào tổ hợp ký tự th−ờng cần gán cho ký tự đặc biệt này vào mục Replace. ở ví dụ này, muốn gán tổ hợp ký tự fi cho ký tự đặc biệt φ, hãy gõ fi vào mục Replace; B−ớc 4: nhấn nút Add để đồng ý cho việc gán vừa rồi. Cuối cùng nhấn Ok để đóng hộp thoại. Cách sử dụng: Giả sử bạn đã thiết lập fi cho ký tự φ nh− trên, nếu phải gõ biểu thức: φ = 2n+1 chỉ cần gõ fi = 2n+1 Câu hỏi và bài tập Ch−ơng 1 Các câu hỏi kiểm tra lý thuyết: 1. Hãy nêu những khả năng mà phần mềm Microsoft Word có thể làm đ−ợc cho công việc văn phòng mà bạn đ−ợc biết? 2. Phân biệt sự khác nhau giữa hai khái niệm: nhập văn bản và soạn thảo văn bản? 3. Phân biệt sự khác nhau giữa hai khái niệm văn bản và tài liệu? 4. Thông th−ờng tệp văn bản Word có phần mở rộng là gì? 5. Thế nào là một khối văn bản? Nêu các thao tác cần thiết để có thể di chuyển một khối đến vị trí khác, để sao chép một khối t−ơng tự đến vị trí khác? 6. Có thể sử dụng phím tắt để mở hộp thoại chọn phông chữ đ−ợc không? Nếu đ−ợc, đó là tổ hợp những phím gì? 7. Nêu các tổ hợp phím tắt cần thiết để: thiết lập chữ béo, thiết lập chữ nghiêng, chữ có gạch chân? 8. Thế nào là một đoạn văn bản? Một đoạn văn bản có thể nằm trên nhiều Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  38. trang văn bản đ−ợc không? Nếu đ−ợc thì trong tr−ờng hợp nào? Bài tập thực hành Gõ các đoạn văn bản sau: Bài tập 1: Hệ thống mạng máy tính dạy học AVNET đ−ợc công ty SCC triển khai từ giữa năm 1996 trong các tr−ờng đại học và trung học cũng nh− các trung tâm tin học - ngoại ngữ đã mang lại nhiều hiệu quả thiết thực cho việc dạy và học. AVNET đã đ−ợc đông đảo ng−ời sử dụng hoan nghênh vì tính thân thiện và hiện đại. AVNET xứng đáng là một hệ điều hành lớp học vì trên nền của AVNET thầy giáo có thể quản lý toàn diện lớp học đồng thời dạy và kiểm tra nhiều môn học khác nhau. Bài tập 2: Trong số các ch−ơng trình phát triển kinh tế, xã hội Thủ đô đến năm 2010 có dự án tu bổ và tôn tạo khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám, nơi đ−ợc coi là biểu t−ợng của văn hoá Việt Nam. Việc trùng tu, tôn tạo Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những việc đ−ợc quan tâm của Hà Nội chuẩn bị tiến tới kỷ niệm 1000 Thăng Long. Năm 1991, sau khi đ−ợc Bộ Văn hoá - Thông tin phê duyệt, Dự án bảo tồn, tu bổ, tôn tạo và khai thác du lịch Văn Miếu - Quốc Tử Giám đã tiến hành. Nhà bảo quản 82 bia tiến sĩ đ−ợc xây dựng bằng số tiền 70.000USD, tại Bái Đ−ờng trang nghiêm, cổ kính, th−ờng xuyên có các hoạt động truyền thống; kỷ niệm ngày sinh của các danh nhân, lễ dâng h−ơng, r−ớc kiệu vào dịp Tết Nguyên đán, Văn Miếu - Quốc Tử Giám đã đón 920 nghìn l−ợt khác du lịch trong đó có 550 nghìn l−ợt khách quốc tế Với diện tích hơn 54.000m2 ở trung tâm thành phố vì thế các hoạt động văn hoá, nghệ thuật dân tộc lớn th−ờng đ−ợc tổ chức tại đây. Có đ−ợc không gian và trang thiết bị thích hợp, đầy đủ, khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám sẽ là nơi l−u danh danh nhân văn hoá cận, hiện đại với nội dung và hình thức thích hợp, tr−ng bày có tính chất bảo tàng về lịch sử học hành, thi cử của Việt nam, tổ chức các cuộc hội thảo khoa học, kỷ niệm danh nhân văn hoá, trao tặng học hàm, học vị và những danh hiệu cao quý của Nhà n−ớc cho các nhà khoa học để tiếp nối truyền thống hiếu học, trọng dụng nhân tài của dân tộc Bài tập 3: Thực hiện soạn thảo và định dạng theo mẫu sau: Định dạng Font chữ: - Đánh dấu khối văn bản - Chọn Format > Font > xác định chi tiết các thuộc tính (font chữ,cỡ, màu ) Hoặc có thể chọn từng thuộc tính trên thanh công cụ Tạo chữ cái đầu dòng: Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  39. - Đánh dấu chữ cái cần trang trí - Chọn Format > Drop Cap > xác định kiểu trang trí, số dòng, font chữ Bài tập 4 :Thực hiện tạo các Bullet và Nubering sau đây lên tài liệu: 1. Để có thể học tập tốt Tin học bạn phải: - Giỏi tiếng Anh, đặc biết là khả năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh; - Ham học học hỏi, đặc biết là sở thích tìm tòi và khám phá bí ẩn; - Có kế hoạch và kỷ luật học tập tốt; - Chịu khó giao l−u với các bạn cùng lớp, cùng sở thích tin học, đặc biệt giao l−u với các diễn đàn tin học trên mạng Internet; - Cuối cùng, bạn hãy luôn cởi mở tấm lòng để tự sửa mình, để cùng học hỏi. Niềm vui sẽ đ−a bạn đến những thắng lợi ! 2. Quan điểm của bạn nh− thế nào để học tốt môn Tin học? - - Bài tập 5: Soạn thảo các công thức sau: m1 m2 0 0 0 1. ∇f ( X ) + ∑ λi∇g i ( X ) + ∑ à j∇h j ( X ) = 0 i=1 j =1 m1 m2 2. L(X , s,λ, à) = f (X ) + ∑λi∇gi (X − si ) + ∑ à j∇hj (X ) i=1 j=1 ⎧ t t t ⎫ t ⎪ X i − ∆X i ≤ X i ≤ ∆X i ,i = 1, ,n⎪ 3. S = ⎨X T ⎬ ⎩⎪ X = [x1, x2 , , xn ] ⎭⎪ ⎧ 1 − ⎪ g (X ) ⎪ i ⎪ 1 ⎡ gi (X )⎤ gi (X ) gi (X ) ≤ −g0 4. Pi (X ) = ⎨ [ ⎢ ⎥ + 3 ] , ⎪ g0 ⎣ g0 ⎦ g0 gi ≥ −g0 ⎪ g = c γ ⎪ 0 2 2 ⎩ T T T T ⎡ π k H kπ k ⎤ ∂k ∂k δ kπ k Hk + Hkπ kδ k 5. H k+1 = Hk ⎢1+ T ⎥ T − T ⎣ ∂kπ k ⎦ ∂kπ k δ k π k Bài tập 6: Gõ vào đoạn văn bản và chia thành 2 cột nh− sau: rong số các ch−ơng trình phát triển của văn hoá Việt Nam. Việc trùng tu, tôn Tk inh tế, xã hội Thủ đô đến năm 2010 có tạo Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một dự án tu bổ và tôn tạo khu di tích Văn Miếu trong những việc đ−ợc quan tâm của Hà - Quốc Tử Giám, nơi đ−ợc coi là biểu t−ợng Nội chuẩn bị tiến tới kỷ niệm 1000 Thăng Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  40. Long. hoá, nghệ thuật dân tộc lớn th−ờng đ−ợc ăm 1991, sau khi đ−ợc Bộ Văn hoá - tổ chức tại đây. Có đ−ợc không gian và NT hông tin phê duyệt, dự án bảo tồn, tu trang thiết bị thích hợp, đầy đủ, khu di bổ, tôn tạo và khai thác du lịch Văn Miếu - tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám sẽ là nơi Quốc Tử Giám đã tiến hành. Nhà bảo quản l−u danh danh nhân văn hoá cận, hiện đại 82 bia tiến sĩ đ−ợc xây dựng bằng số tiền với nội dung và hình thức thích hợp, tr−ng 70.000USD, tại Bái Đ−ờng trang nghiêm, bày có tính chất bảo tàng về lịch sử học cổ kính, th−ờng xuyên có các hoạt động hành, thi cử của Việt nam, tổ chức các truyền thống; kỷ niệm ngày sinh của các cuộc hội thảo khoa học, kỷ niệm danh danh nhân, lễ dâng h−ơng, r−ớc kiệu vào nhân văn hoá, trao tặng học hàm, học vị dịp Tết Nguyên đán, Văn Miếu - Quốc Tử và những danh hiệu cao quý của Nhà Giám đã đón 920 nghìn l−ợt khác du lịch n−ớc cho các nhà khoa học để tiếp nối trong đó có 550 nghìn l−ợt khách quốc tế truyền thống hiếu học, trọng dụng nhân tài của dân tộc. ới diện tích hơn 54.000m2 ở trung tâm V thành phố vì thế các hoạt động văn Bài tập 7: Soạn thảo các mẫu sau: ∆ = b2 - 4ac S = 2πr2 Bản quyền của Công ty T&M 2002-2003â Tỏc giả: Nguyễn Sơn Hải, Trung tõm Tin học - Bộ Giỏo dục và Đào tạo. Email: nshai@moet.edu.vn
  41. Ch−ơng 2: bảng biểu 2.1 Tạo cấu trúc bảng 2.1.1 Chèn bảng mới Cách 1: Sử dụng mục chọn Insert Table Để chèn một bảng mới lên tài liệu, mở mục chọn: Table | Insert | Table Hộp thoại Insert Table xuất hiện: Hãy điền thông tin về cấu trúc bảng mới lên hộp thoại này: - Mục Table size: cho phép thiết lập số cột (Columns) và số dòng (Rows) cho bảng: - Gõ số cột của bảng vào mục: Number of columns: - Gõ số dòng của bảng vào mục Number of rows: - Mục AutoFit behavior: thiết lập một số các thuộc tính tự động căn chỉnh: - Fixed column with: sẽ cố định chiều rộng của mỗi cột là: Auto – tự động căn chỉnh chiểu rộng cho cột; hoặc bạn gõ vào độ rộng của mỗi cột vào mục này (tốt nhất chọn Auto, vì bạn có thể căn chỉnh độ rộng của các cột sau này); - AutoFit contents: tự động điều chỉnh độ rộng các cột khít với dữ liệu trong cột ấy; - AutoFit window: tự động điều chỉnh độ rộng các cột trong bảng sao cho bảng có chiều rộng vừa khít chiều rộng trang văn bản. Nên chọn kiểu Auto của mục Fixed column with: - Nút Auto format cho phép bạn chọn lựa định dạng của bảng sẽ tạo theo một số mẫu bảng đã có sẵn nh− là: 41
  42. Chọn kiểu định dạng ở đây! Hãy chọn một kiểu định dạng ở danh sách Formats: (nếu bạn cảm thấy −ng ý). Ng−ợc lại có thể bấm Cancel để bỏ qua b−ớc này. - Nếu chọn mục , thì thông tin về cấu trúc bảng hiện tại sẽ là ngầm định cho các bảng tạo mới sau này. - Cuối cùng nhấn OK để chèn bảng lên tài liệu: Cách 2: Sử dụng thanh công cụ: Bạn có thể nhấn nút Insert Table trên thanh công cụ Standard để chèn một bảng lên tài liệu. Bảng chọn sau đây xuất hiện, cho phép chọn số dòng và số cột của bảng: Hình trên chọn một bảng mới với 3 dòng và 3 cột. Sau khi thực hiện lệnh trên, sẽ thu đ−ợc kết quả nh− sau: 2.1.2 Sửa cấu trúc bảng Sau khi đã chèn một bảng lên tài liệu, bạn vẫn có thể thay đổi cấu trúc bẳng bằng cách: chèn thêm hoặc xoá đi các cột, các dòng của bảng. Giả sử bạn đã chèn và nhập dữ liệu cho bảng nh− sau: STT Họ tên Ngày sinh 1 Nguyễn Văn Nam 12/3/1983 2 Trần Thị Bình 22/1/1981 42
  43. Bây giờ muốn chèn thêm một cột Giới tính vào sau cột Họ tên. Bạn có thể làm nh− sau: B−ớc 1: Đặt điểm trỏ lên cột Họ tên; B−ớc 2: Mở mục chọn Table | Insert | Columns to the right (tức là chèn thêm một cột vào bên phải cột đang chọn). Một cột mới đ−ợc chèn vào bên phải cột Họ tên: STT Họ tên Ngày sinh 1 Nguyễn Văn Nam 12/3/1983 2 Trần Thị Bình 22/1/1981 Hãy thực hiện nhập dữ liệu cho cột Giới tính này: STT Họ tên Giới tính Ngày sinh 1 Nguyễn Văn Nam Nam 12/3/1983 2 Trần Thị Bình Nữ 22/1/1981 Muốn chèn thêm dòng vào cuối bảng để nhập thêm dữ liệu, làm nh− sau: B−ớc 1: Đặt điểm trỏ vào dòng cuối cùng (Trần Thị Bình); B−ớc 2: Mở mục chọn: Table | Insert | Row below (tức là chèn thêm dòng mới vào phía d−ời dòng đang chọn). Một dòng mới đ−ợc chèn vào bảng. STT Họ tên Giới tính Ngày sinh 1 Nguyễn Văn Nam Nam 12/3/1983 2 Trần Thị Bình Nữ 22/1/1981 Ngoài ra, khi sử dụng các thao tác về con trỏ trực tiếp lên bảng bạn có thể đơn giản khi thực hiện việc chỉnh sửa cấu trúc bảng. Để chèn thêm (các) cột mới vào bảng, bạn làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ cột muốn chèn: giả sử muốn chèn thêm 1 cột vào tr−ớc cột Ngày sinh, bạn bôi đen toàn bộ cột Ngày sinh; B−ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn . Một cột mới sẽ đ−ợc chèn vào tr−ớc cột Ngày sinh. T−ơng tự, để chèn thêm (các) dòng mới vào bảng, bạn làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ dòng muốn chèn: giả sử muốn chèn thêm 2 dòng lên đầu bảng, bạn bôi đen toàn bộ 2 dòng có STT là 1 và 2; B−ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn . Hai dòng mới sẽ đ−ợc chèn lên tr−ớc hai dòng cũ. Để xoá (các) cột ra khỏi bảng, làm nh− sau: 43
  44. B−ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ các cột muốn xoá; B−ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn . Các cột đ−ợc chọn sẽ bị xoá ra khỏi bảng. Để xoá (các) dòng ra khỏi bảng, làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ các dòng muốn xoá; B−ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn . Toàn bộ các dòng đã chọn sẽ đ−ợc xoá ra khỏi bảng. 2.1.3 Trộn ô Trộn ô là thao tác trộn nhiều ô kề nhau trên một bảng lại thành một ô. Xét ví dụ sau: Các ô đã đ−ợc trộn Học kỳ 1 Học kỳ 2 STT Họ tên HL HK HL HK 1 Nguyền Văn Nam Tốt Tốt Khá Khá 2 Trần Thanh Bình Tốt Tốt Khá Tốt Cách làm: Đầu tiên bạn tạo bảng nh− sau: Học kỳ Học STT Họ tên 1 kỳ 2 HL HK HL HK 1 Nguyền Văn Nam Tốt Tốt Khá Khá 2 Trần Thanh Bình Tốt Tốt Khá Tốt Sau đó lần l−ợt trộn các ô. ví dụ, để trộn ô Họ và tên: B−ớc 1: Bôi đen 2 ô cần trộn của ô Họ tên; B−ớc 2: Mở mục chọn Table | Merge Cell. Khi đó 2 ô đã chọn sẽ đ−ợc trộn thành một ô. T−ơng tự, bạn hãy lần l−ợt trộn các ô còn lại. 2.1.4 Vẽ bảng Trong tr−ờng hợp muốn vẽ thêm các đ−ờng cho bảng, bạn có thể sử dụng chức năng này. Hãy mở thanh công cụ Tables and Borders, nhấn nút Draw Table . Con chuột 44
  45. lúc này chuyển sang hình chiếc bút vẽ và bạn có thể dùng nó để kẻ thêm các đ−ờng kẻ cho bảng. 2.2 Định dạng bảng biểu 2.2.1 Định dạng dữ liệu trong ô Việc định dạng phông chữ, màu chữ trên bảng biểu thực hiện theo nh− phần định dạng chữ đã trình bày ở (mục 1.2). Định dạng lề B−ớc 1: Chọn (bôi đen) các ô cần định dạng; B−ớc 2: Nháy phải chuột lên vùng bôi đen, mở mục chọn rồi chọn kiểu lề muốn định dạng theo bảng: Định dạng h−ớng văn bản Bạn có thể định dạng h−ớng văn bản trong ô (hiển thị theo chiều dọc, hay chiều ngang). Để định dạng h−ớng, bạn làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn ô cần định dạng h−ớng; B−ớc 2: Nháy phải chuột lên vùng đã chọn, mở mục chọn , hộp thoại Text Direction xuất hiện: Hãy dùng chuột nhấn vào h−ớng muốn thiết lập ở mục Orientation. B−ớc 3: Nhấn OK để hoàn tất. 2.2.2 Tô nền, kẻ viền Để tô màu nền hay kẻ viền cho một vùng của bảng, cách làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn các ô (bôi đen) cần tô nền hay đặt viền; B−ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng đã chọn, mở mục chọn . 45
  46. Hộp thoại Border and Shading xuất hiện: Thẻ Border cho phép thiết lập các định dạng về đ−ờng kẻ của vùng lựa chọn: - Mục Style: chọn kiểu đ−ờng định thiết lập; - Mục Color: chọn màu cho đ−ờng thẳng; - Mục Width: chọn độ dày, mỏng cho đ−ờng; - Mục Setting: chọn phạm vi đ−ờng cần thiết lập. Ngoài ra bạn có thể chọn phạm vi các đ−ờng cần thiết lập định dạng ở mục Preview; - Mục Apply to: để chọn phạm vi các ô thiết lập cho phù hợp: Table – sẽ thiết lập định dạng này cho toàn bộ bảng; Cell- chỉ thiết lập cho các ô đã chọn; - Nhấn Ok để kết thúc công việc. Thẻ Shading cho phép thiết lập các định dạng về tô nền bảng: - Mục Fill: chọn chọn màu cần tô. Đã có sẵn một hộp với rất nhiều màu. Bạn có thể nhấn nút More Colors để tự chọn cho mình những màu khác: 46
  47. - Mục Apply to: để chọn phạm vi các ô cấn tô mầu nền: Table – tô toàn bộ bảng; Cell- chỉ tô cho các ô đã chọn; - Nhấn Ok để kết thúc công việc. 2.3 Tính toán trên bảng Bạn có thể thực hiện một số phép tính đơn giản trên bảng của Word. Một khía cạnh nào đấy thì Word cũng có khả năng nh− một bảng tính điện tử (Excel), tuy nhiên nó chỉ xử lý đ−ợc những phép toán đơn giản, rất là đơn giản. 2.3.1 Tính tổng Giả sử có một bảng số liệu nh− sau: TT Họ tên L−ơng Phụ cấp Thực lĩnh 1 Nguyễn Nam 507000 150000 ? 2 Trần Khánh 600000 150000 ? 3 Minh Hoa 630000 200000 ? Tổng cộng: ? ? ? Hàm tính tổng SUM của Word để điền giá trị tổng vào các ô có dấu ? B−ớc 1: Đặt điểm trỏ lên ô cần chứa giá trị tổng. Ví dụ một ô trên dòng Tổng cộng: B−ớc 2: Mở mục chọn Table | Formula , hộp thoại Formula xuất hiện: 47
  48. ở mục Formula, gõ vào công thức cần tính. Có 3 loại công thức tính tổng: =SUM(ABOVE) – tính tổng các dòng từ trên dòng đặt điểm trỏ. Công thức này đ−ợc áp dụng để tính tổng cho dòng Tổng cộng; =SUM(LEFT) – tính tổng cho các dòng bên trái dòng đặt điểm trỏ. Công thức này đ−ợc áp dụng tính tổng cho cột Thực lĩnh ( = L−ơng + Phụ cấp); T−ơng tự, =SUM(RIGHT) – tính tổng cho các dòng bên phải dòng đặt điểm trỏ. Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất việc tính tổng. Sau khi thực hiện dán các công thức tính tổng cho dòng Tổng cộng, và cột Thực lĩnh ta đ−ợc bảng kết quả nh− sau: TT Họ tên L−ơng Phụ cấp Thực=SU lĩnhM (LEFT) 1 Nguyễn Nam 507000 150000 657000 2 Trần Khánh 600000 150000 750000 3 Minh Hoa 630000 200000 830000 Tổng cộng: 1737000 500000 2237000 =SUM(ABOVE) 2.3.2 Tính trung bình cộng Giả sử có một bảng số liệu nh− sau: TT Họ tên ĐTB HK1 ĐTB HK2 ĐTB cả năm 1 Nguyễn Nam 5.7 6.5 ? 2 Trần Khánh 7.6 7.4 ? 3 Minh Hoa 7.5 8.3 ? ĐTB chung cả lớp: ? ? ? Hàm tính trung bình cộng AVERAGE của Word để điền giá trị vào các ô có dấu ? B−ớc 1: Đặt điểm trỏ lên ô cần tính. Ví dụ một ô trên dòng ĐTB cả năm: B−ớc 2: Mở mục chọn Table | Formula , hộp thoại Formula xuất hiện: 48
  49. ở mục Formula, gõ vào công thức cần tính. Có 3 loại công thức tính trung bình cộng: =AVERAGE(ABOVE) – tính trung bình cộng các dòng từ trên dòng đặt điểm trỏ. Công thức này đ−ợc áp dụng để tính giá trị cho dòng ĐTB chung cả lớp:; =AVERAGE(LEFT) – tính trung bình cộng cho các dòng bên trái dòng đặt điểm trỏ. Công thức này đ−ợc áp dụng tính giá trị cho cột ĐTB cả năm = (ĐTB HK1 + ĐTB HK2)/2; T−ơng tự, =AVERAGE(RIGHT) – tính trung bình cộng cho các dòng bên phải dòng đặt điểm trỏ. Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất việc tính tổng. Sau khi thực hiện dán các công thức tính trung bình cộng cho dòng ĐTB chung cả lớp:, và cột ĐTB cả năm: ta đ−ợc bảng kết quả nh− sau: TT Họ tên ĐTB HK1 ĐTB HK2 ĐTB cả năm 1 Nguyễn Nam 5.7 6.5 6.1 2 Trần Khánh 7.6 7.4 7.5 3 Minh Hoa 7.5 8.3 7.9 ĐTB chung cả lớp: 6.93 7.4 7.17 2.4 Sắp xếp dữ liệu trên bảng Dữ liệu trên bảng có thể đ−ợc sắp xếp theo một thứ tự nào đó. Giả sử có bảng dữ liệu sau: TT Họ đệm Tên Điểm TB 1 Nguyễn Quang Anh 7.5 2 Trần Mạnh Hà 8.0 3 Nguyễn Đức Bình 7.2 4 Nguyễn Xuân Thắng 6.5 5 Nguyễn Thị Oanh 8.0 Sắp xếp bảng theo Tên và Họ đệm 49
  50. Đặt điểm trỏ lên bảng cần sắp xếp rồi mở mục chọn Table | Sort , hộp thoại Sort xuất hiện: Thiết lập thuộc tính cho hộp thoại này nh− sau: - Mục Sort by: chọn cột đầu tiên cần sắp xếp (cột Tên); Sắp theo chiều tăng Sắp theo chiều giảm Cột cần sắp xếp Sắp xếp theo kiểu dữ liệu - Mục Type : chọn kiểu dữ liệu của cột đó để sắp xếp. Có 3 kiểu dữ liệu mà Word hỗ trợ: Text – kiểu ký tự; Number – kiểu số học và Date – kiểu ngày; - Các mục Then By: Sẽ đ−ợc so sánh khi giá trị sắp xếp tr−ờng đầu tiên trùng nhau. Ví dụ trên, khi Tên trùng nhau thì sắp xếp tiếp theo Họ đệm; - Mục My list has: chọn Header row- dòng đầu tiên của bảng sẽ không tham gia vào quá trình sắp xếp (làm dòng tiêu đề); nếu chọn No header row- máy tính sẽ sắp xếp cả dòng đầu tiên của bảng (chọn khi bảng không có dòng tiêu đề); - Cuối cùng nhấn OK để thực hiện. Bạn chỉ có thể sắp xếp đ−ợc dữ liệu của bảng trên phạm vi các ô không bị trộn (Merged) Sau khi sắp xếp theo Tên và Họ đệm, thu đ−ợc bảng kết quả nh− sau: TT Họ đệm Tên Điểm TB 1 Nguyễn Quang Anh 7.5 3 Nguyễn Đức Bình 7.2 2 Trần Mạnh Hà 8.0 5 Nguyễn Thị Oanh 8.0 4 Nguyễn Xuân Thắng 6.5 50
  51. Sắp xếp bảng theo Điểm TB rồi đến Tên Đặt điểm trỏ lên bảng cần sắp xếp rồi mở mục chọn Table | Sort , hộp thoại Sort xuất hiện và thiết lập các thông số cho hộp thoại này nh− sau: Kết quả sắp xếp thu đ−ợc là: TT Họ đệm Tên Điểm TB 2 Trần Mạnh Hà 8.0 5 Nguyễn Thị Oanh 8.0 1 Nguyễn Quang Anh 7.5 3 Nguyễn Đức Bình 7.2 4 Nguyễn Xuân Thắng 6.5 2.5 Thanh công cụ Tables and Borders Thanh công cụ này chứa các tính năng giúp bạn dễ dàng thực hiện những thao tác xử lý trên bảng biểu. Để hiển thị thanh công cụ, kích hoạt mục chọn View | Toolbars | Tables and Borders: ý nghĩa các nút trên thanh công cụ này nh− sau: : Dùng để kẻ hoặc định dạng các đ−ờng; : Dùng để tẩy bỏ đ−ờng thẳng; : Để chọn kiểu đ−ờng thẳng; 51
  52. : Chọn độ đậm của đ−ờng; : Định dạng màu cho đ−ờng; : Kẻ khung cho các ô; : Tô mầu nền các ô; : Để chèn thêm bảng mới lên tài liệu; : Để trộn các ô đã chọn thành 1 ô; : Để chia một ô thành nhiều ô nhỏ; : Để định dạng lề văn bản trong ô; : Để kích hoạt tính năng tự động định dạng : Định dạng h−ớng văn bản trong ô; : Sắp xếp giảm dần theo cột đang chọn; : Sắp xếp tăng dần theo cột đang chọn; : Tính tổng đơn giản. Câu hỏi và bài tập Ch−ơng 2 Trả lời các câu hỏi kiểm tra lý thuyết sau: 1. Có mấy ph−ơng pháp để chèn một bảng mới lên tài liệu Word? Hãy liệt kê tên từng ph−ơng pháp và cho biết những −u điểm của từng ph−ơng pháp này? 2. Trộn nhiều ô thành một ô ng−ời ta sử dụng tính năng Merge trên thanh công cụ Table. Nếu bỏ trộn một ô để về trạng thái các ô nhỏ ban đầu phải làm thế nào? Thực hiện chế bản các bảng biểu theo yêu cầu sau đây: 1. ADVERTISEMENT TRADING FOR LEASE FOR SALE 52
  53. BUSINESS FORMS ROOM FOR RENT 1985 BMW 3181 MFT.CO. Add: 327 Le Van Sy St. 112 Ng Thi Minh Khai St. 2doors, dark green, in good condition Ward 2, Tan Binh Dist. Dist.3, Ho Chi Minh City Price: 9,400 USD (2km from the Airport) Fax: (848) 8225133 • Well-equipped room. Tel: 8225851 Include air-con., water ± [—\ heater, IDD, phone, fax 4 Computer forms with 1 to 5 ply NCR Pls. Contact: carbonless Mr.F.Nonnenmacher 4 Business forms printing 2. Số điểm kiểm Số Hệ số Môn học tra Ghi chú tiết môn học Hệ số 1 Hệ số 2 Học kỳ I: 1. Tin học Đại c−ơng 30 1 1 1 1. Cuối học kỳ I 2. Đánh máy vi tính 45 1 2 2 học viên phải 3. Thuật toán LT 75 1 2 3 làm Bài tập lớn 4. Winword 45 1 2 2 tính 45 tiết (có 5. Excel 45 1 2 2 giáo viên h−ớng dẫn). Cộng : ? ? ? ? Học Kỳ II: 2. Cuối học kỳ 6. Access 45 1 2 2 II học viên phải 7. Visual Basic 45 1 2 2 làm Bài tập tốt 8. Mạng MT 60 1 2 3 nghiệp với thời 9. Internet-Web 60 1 2 3 gian 2 tháng. Cộng : ? ? ? ? 3. Mã Đơn Số l−ợng Tên thuốc Qui cách Mã thuốc thuốc giá bán A1 Vitamin B1 15000 Loại100 viên A2 20 A2 Vitamin C 20000 Vỉ 20 viên C2 11 C2 Clorpheniramin 30000 Loại100 viên C3 30 C3 Ampicilin 6000 Vỉ 10 viên A1 100 4. Tr−ờng PTTH Hoàng Diệu Kết quả thi học kỳ I Năm học 2001 – 2002 S Điểm thi Tổng T Họ và tên Ngày sinh điểm T Toán Lý Hoá 1 Tr−ơng Thị Chi 02/10/80 8 7 9 53
  54. 2 Nguyễn Ph−ớc C−ờng 04/09/80 5 7 6 3 Nguyễn Đức Duy 16/01/79 8 9 5 4 Nguyễn Vũ Dũng 15/05/80 7 6 8 5 Phạm Cao Đăng 25/02/78 9 9 8 6 Phạm Bích Loan 04/08/80 7 5 6 Yêu cầu: 1. Soạn thảo và định dạng bảng điểm theo mẫu trên; 2. Tính cột tổng điểm = Toán + Lý + Hoá (Dùng Formula). 3. Thực hiện sắp xếp dữ liệu trong bảng theo chiều tăng dần (Theo cột tổng điểm). 54
  55. Ch−ơng 3: Đồ hoạ Ngoài những khả năng về soạn thảo và định dạng văn bản, khả năng đồ hoạ của Word cũng rất mạnh. Trong ch−ơng này, chúng ta sẽ đ−ợc tìm hiểu và tiếp cận những kỹ thuật vẽ hình cũng nh− xử lý một số khối hình hoạ trực tiếp trên Word. Để làm việc với môi tr−ờng đồ hoạ trên Word, bạn phải sử dụng đến thanh công cụ Drawing. Nếu ch−a nhìn thấy thanh công cụ này trên màn hình có thể mở nó bằng cách kích hoạt mục chọn View | Toolbar | Drawing 3.1 Vẽ khối hình đơn giản 3.1.1 Sử dụng các mẫu hình đơn giản Bạn có thể vẽ một số khối hình rất đơn giản lên tài liệu của mình bằng cách sử dụng một số nút vẽ hình trên thanh công cụ Drawing nh−: : Vẽ hình chữ nhật; : Vẽ hình ô val, hình tròn; : Tạo ô hình chữ nhật chứa văn bản; : Vẽ đ−ờng thẳng; : Vẽ mũi tên. Cách vẽ hình nh− sau: B−ớc 1: Dùng chuột nhắp lên nút chứa hình cần vẽ; B−ớc 2: Dùng chuột vẽ hình đó lên tài liệu. D−ới đây là một hình chữ nhật vừa đ−ợc vẽ: Điểm đánh dấu Khi con trỏ chuyển hình mũi tên, bạn có thể thay đổi kích cỡ hình vẽ. 55
  56. Chúng ta để ý, trên khối hình th−ờng có các điểm đánh dấu , nếu đặt con trỏ chuột vào những điểm đánh dấu này bạn có thể co dãn đ−ợc kích cỡ của hình vẽ bằng cách kéo rê chuột. 3.1.2 Sử dụng các khối hình AutoShape Ngoài các khối hình đơn giản mà bạn thấy trên thanh công cụ Drawing, nút AutoShapes còn cung cấp rất nhiều các mẫu hình vẽ đa dạng. Để sử dụng một mẫu hình trong AutoShapes, Bạn làm nh− sau: Nhấp nút AutoShapes trên thanh công cụ Drawing: Danh sách các mẫu hình đ−ợc liệt kê ra, bạn có thể chọn và vẽ chúng lên tài liệu nh− đã h−ớng dẫn ở trên. 3.1.3 Định dạng hình vẽ Thanh công cụ Drawing cung cấp nhiều nút tính năng giúp bạn định dạng trên khối hình vẽ: : Nút này dùng để chọn đối t−ợng cần định dạng; : Chọn độ dầy mỏng của đ−ờng; : Chọn kiểu nét của đ−ờng; : Chọn chiều mũi tên (khi vẽ mũi tên trên hình); : Chọn màu sắc cho đ−ờng; : Tô mầu nền cho một hình kín; : Chọn màu sắc cho chữ; : Tạo bóng cho hình vẽ; : Chọn khối hình trong không gian 3 chiều (3D); : Để quay hình vẽ. 56
  57. 3.1.4 Làm việc tập hợp các hình vẽ Một khối hình vẽ th−ờng bao gồm tổ hợp nhiều hình vẽ ghép lại. Tính năng nhóm (Group) giúp gom nhóm các hình nhỏ cần thiết thành một khối hình lớn. Điều này rất thuân lợi cho việc sử dụng cũng nh− quản lý khối hình vẽ trên tài liệu. a. Gom nhóm (Group) Để gom nhóm một tập hợp các hình, bạn làm nh− sau: B−ớc 1: Sử dụng nút trên thanh công cụ Drawing, kết hợp việc giữ phím Shift. Rồi lần l−ợt chọn các hình nhỏ cần nhóm lại (bằng cách nhấn chuột lên từng hình) hoặc dùng chuột khoanh vùng bao quanh khối hình cần nhóm; B−ớc 2: Kích hoạt tính năng nhóm bằng cách: nhấn nút Draw trên thanh công cụ Drawing, chọn Group . Tất cả các hình nhỏ đã chọn sẽ đ−ợc nhóm lại thành một hình lớn. b. Gỡ nhóm (Ungroup) Trong tr−ờng hợp muốn sửa lại từng cấu trúc hình nhỏ trên khối đã nhóm, bạn phải thực hiện gỡ nhóm. Cách làm nh− sau: B−ớc 1: Sử dụng nút để chọn hình (lớn) cần gỡ nhóm; B−ớc 2: Kích hoạt tính năng gỡ nhóm bằng cách: nhấn nút Draw trên thanh công cụ Drawing, chọn Ungroup . Tất cả các hình nhỏ trong hình lớn sẽ đ−ợc trở lại trạng thái nh− tr−ớc lúc bị nhóm. Đến đây, bạn có thể hiệu chỉnh từng hình nhỏ theo ý muốn. c. Nhóm lại (Regroup) Sau khi gỡ nhóm và chỉnh sửa xong, muốn nhóm lại thành khối hình nh− ban đầu bạn không cần phải thực hiện lại tính năng nhóm, mà chỉ cần gọi tính năng nhóm lại (Regroup). Cách làm nh− sau; B−ớc 1: Sử dụng nút để chọn bất kỳ một hình nhỏ nào trong số các hình nhỏ cần nhóm lại; B−ớc 2: Kích hoạt tính năng nhóm lại bằng cách: nhấn nút Draw trên thanh công cụ Drawing, chọn Regroup . Các hình nhỏ sẽ đ−ợc tự động nhóm lại nh− việc nhóm đã làm ban đầu. 3.2 Tạo chữ nghệ thuật 3.2.1 Chèn chữ nghệ thuật Để chèn một dòng chữ nghệ thuật (Word Art) lên tài liệu, bạn làm nh− sau: B−ớc 1: Nhấp nút Insert WordArt trên thanh cộng cụ Drawing, hộp thoại WordArt Gallery xuất hiện: 57
  58. Nhấn chuột lên ô có mẫu chữ cần tạo! B−ớc 2: Dùng chuột chọn kiểu chữ nghệ thuật cần tạo, bằng cách nhấn vào ô chứa kiểu chữ mà bạn muốn; B−ớc 3: Gõ vào dòng chữ bạn muốn tạo ở mục Text trên hộp thoại Edit WordArt Text: Bạn có thể chọn phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ cho đoạn văn bản này. B−ớc 4: Nhấn Ok để kết thúc. Dòng chữ nghệ thuật sẽ đ−ợc hiện lên tài liệu: 3.2.2 Hiệu chỉnh Bạn có thể thực hiện các phép hiệu chỉnh cho dòng chữ nghệ thuật đã tạo đ−ợc bởi thanh công cụ WordArt: ý nghĩa các nút lệnh trên thanh công cụ này nh− sau: 58
  59. : Để chèn thêm dòng chữ nghệ thuật khác; : Để sửa nội dung văn bản của dòng chữ; : Để chọn lại kiểu chữ nghệ thuật; : Để định dạng màu cho khối chữ; : Để chọn một số kiểu chữ nghệ thuật khác; : Để quay khối chữ; : Để xoay h−ớng văn bản; : Để định dạng lề văn bản trong khối hình; : Để điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự. 3.3 Chèn ảnh lên tài liệu Bạn có thể chèn đ−ợc hình ảnh từ nhiều nguồn khác nhau trên máy tính lên tài liệu Word nh−: ảnh từ một tệp tin; ảnh từ th− viện ảnh Clip Gallery hoặc ảnh từ màn hình máy tính. 3.5.1 Chèn ảnh từ một tệp tin Để chèn ảnh từ một tệp tin lên tài liệu, bạn làm nh− sau: Mở mục chọn Insert | Picture | From file, hộp thoại Insert Picture xuất hiện cho phép bạn tìm tệp ảnh cần chèn lên tài liệu: Hãy chọn tệp ảnh, rồi nhấn nút Insert để hoàn tất. 59
  60. ảnh từ tệp đã chọn đ−ợc chèn lên tài liệu cùng thanh công cụ Picture giúp bạn thực hiện các phép định dạng, hiệu chỉnh ảnh. ý nghĩa các nút lệnh trên thanh công cụ Picture nh− sau: : Để chèn thêm ảnh từ tệp tin khác; : Định dạng màu cho ảnh; : Điều chỉnh độ t−ơng phản cho ảnh; : Điều chỉnh độ sáng, tối của ảnh; : Dùng để cắt ảnh; : Chọn kiểu đ−ờng viền cho ảnh; : Bật các tính năng định dạng đối t−ợng ảnh; Thiết lập thuộc tính xuyên thấu (Transparent) : ảnh; : Huỷ bỏ các định dạng ảnh. Trong tr−ờng hợp không xuất hiện thanh công cụ Picture, bạn có thể gọi mục chọn View | Toolbar | Picture để hiển thị nó. 3.5.2 Chèn ảnh từ th− viện ảnh Clip Gallery Để chèn ảnh từ th− viện ảnh Clip Gallery lên tài liệu, bạn làm nh− sau: Mở mục chọn Insert | Picture | Clip Art, hộp thoại Insert ClipArt xuất hiện cho phép tìm hình ảnh cần chèn lên tài liệu: 60
  61. ảnh đ−ợc l−u trong các mục (Categories), bạn phải mở các mục này ra để tìm ảnh. Nút Back và Forward giúp bạn quay về thao tác tr−ớc hoặc thao tác sau trong khi dịch chuyển giữa các Categories. Sau khi tìm đ−ợc ảnh, nhấn chuột lên ảnh tìm đ−ợc, một thực đơn xuất hiện cho phép bạn chọn các tình huống xử lý đối với ảnh đang chọn: Nhấn lên đây để chèn ảnh lên tài liệu! Hãy nhấn nút Insert để chèn ảnh lên tài liệu. Sau khi ảnh đ−ợc chèn lên tài liệu, bạn có thể sử dụng thanh công cụ Picture để định dạng ảnh nh− đã h−ớng dẫn ở trên. 3.5.3 Chụp ảnh từ màn hình vào tài liệu Trong quá trình chế bản tài liệu, nhiều khi chúng ta cần chèn những hình ảnh đang xuất hiện trên màn hình máy tính vào tài liệu. Sau đây là các b−ớc cần thiết giúp bạn làm việc đó: Bạn muốn chụp toàn bộ màn hình máy tính vào tài liệu? B−ớc 1: Mở màn hình cần chụp, nhấn phím Print Screen. Toàn bộ hình ảnh của màn hình sẽ đ−ợc l−u vào bộ nhớ đệm (Clipboard) d−ới dạng hình ảnh; B−ớc 2: Chọn vị trí cần chèn lên tài liệu, nhấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc nút Paste để dán hình từ bộ nhớ đệm lên văn bản. Bạn muốn chụp hộp thoại hoặc cửa sổ đang đ−ợc kích hoạt trên màn hình vào tài 61
  62. liệu? B−ớc 1: Mở màn hình cần chụp, nhấp tổ hợp phím Alt + Print Screen. Hình ảnh của hộp thoại hoặc cửa sổ đang kích hoạt sẽ đ−ợc l−u vào bộ nhớ đệm; B−ớc 2: Chọn vị trí cần chèn ảnh trên tài liệu, nhấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc nút Paste để dán hình từ bộ nhớ đệm lên văn bản. Bạn chỉ muốn chụp một vùng nào đó của màn hình vào tài liệu? B−ớc 1: Mở màn hình cần chụp, nhấp phíp Print Screen. B−ớc 2: Hãy mở ch−ơng trình Paint brush của Window hay bất kỳ một phần mềm xử lý ảnh nào có trên máy tính; tạo một tệp mới và dán màn hình vừa chụp đ−ợc vào. Tiếp theo, sử dụng tính năng cắt hình của phần mềm này để cắt phần hình ảnh cần lấy. Nhấn Ctrl+C hoặc nút Copy để sao chép chúng. B−ớc 3: Cuối cùng, bạn chọn vị trí cần chèn lên tài liệu, nhấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc nút Paste để dán hình đã cắt đ−ợc lên tài liệu. Câu hỏi và bài tập Ch−ơng 3 Bài tập vẽ khối hình 1. Ban giám hiệu (Board of headmaster) Phòng Phòng Phòng tổ chức - hành chính đào tạo tổ chức - hành chính Personel - administration Personel - administration office Trainning office office Khoa Khoa Khoa Khoa Khoa văn hoá mỹ thuật âm nhạc sân khấu th− viện bảo tàng Culture art Music Music library Department Department Department Department Department x−ởng điêu khắc câu lạc bộ trung tâm organ sculpture factory club keyboard center 62
  63. Win32 Application Direct Play Object Service TCP/IP IPX TAPI NetX 2. f2 F2 F1 Λ f1 3. Tiến Tiến trình 1 trình 2 Tiến Tiến trình trình3 4 Tạo các mẫu chữ nghệ thuật sau : 1. 63
  64. 2. 3. 4. Bài tập chèn hình ảnh: 1. Chèn các biểu t−ợng sau từ Clip Art lên word: 2 Chụp ảnh màn hình chính của Word và vẽ thêm các chú thích nh− hình sau: 64
  65. Hệ thống bảng Hệ thống thanh Th−ớc kẻ chọn công cụ Cửa sổ soạn thảo tài liệu Thanh trạng thái 2. Chụp hình hộp thoại Page setup nh− sau: 3. Hãy thực hiện chụp riêng thanh công cụ Drawing của word nh− sau: 65
  66. 4. Hãy chụp thực đơn sau (khi nhấn chuột phải lên màn hình word): 66
  67. Ch−ơng 4: In ấn 4.1 Qui trình để in ấn In ấn là công đoạn rất quan trọng và là khâu cuối cùng trong qui trình soạn thảo tài liệu. Để làm tốt việc in ấn cho tài liệu của mình, bạn nên thực hiện theo qui trình sau: 1. Định dạng trang in (Page Setup) 2. Soạn thảo tài liệu 3. Thiết lập tiêu đề đầu, tiêu đề cuối trang, đánh số trang (nếu cần) 4. Xem tài liệu tr−ớc khi in (Print preview) 5. In ấn tài liệu - Định dạng trang in: đây là b−ớc bạn phải làm đầu tiên khi soạn thảo một tài liệu trên Word; - Soạn thảo tài liệu: bao gồm tất cả các kỹ năng mà bạn đã đ−ợc tìm hiểu từ ch−ơng 1 đến ch−ơng 5; - Thiết lập tiêu đề đầu, tiêu đề cuối trang; - Print Preview- là khâu rất quan trọng. Cho phép bạn có thể xem nội dung các trang in tr−ớc khi in; - Thực hiện in tài liệu ra giấy. 4.2 Tính năng Page Setup Tính năng này giúp thiết lập cấu trúc trang in, khổ giấy in. Hãy mở mục chọn File | Page Setup để kích hoạt. Hộp thoại Page Setup xuất hiện: 67
  68. - Thẻ Paper Size: cho phép bạn lựa chọn khổ giấy in: - Mục Paper size: để chọn khổ giấy in. Bao gồm các khổ: Letter, A0, A1, A2, A3, A4, A5, tuỳ thuộc vào từng loại máy in của bạn. Bình th−ờng, văn bản đ−ợc soạn thảo trên khổ A4; - Ngoài ra bạn có thể thiết lập chiều rộng (mục Width), chiều cao (mục Height) cho khổ giấy; - Mục Orientation: để chọn chiều in trên khổ giấy. Nếu là Portrait – in theo chiều dọc; Lanscape – in theo chiều ngang khổ giấy; - Mục Apply to: để chỉ định phạm vi các trang in đ−ợc áp dụng thiết lập này. Nếu là Whole Document - áp dụng cho toàn bộ tài liệu; This point forward - áp dụng bắt đầu từ trang đang chọn trở về cuối tài liệu; - Mục Preview – cho phép bạn nhìn thấy cấu trúc trang in đã thiết lập; - Nhấn nút Default – nếu bạn muốn áp dụng thiết lập này là ngầm định cho các tệp tài liệu sau của Word; - Nhấn OK để đồng ý và đóng hộp thoại lại. Thẻ Margin: cho phép thiết lập lề trang in: 68
  69. - Mục Top: để thiết lập chiều cao của lề trên của trang in; - Mục Bottom: để thiết lập chiều cao của lề d−ới của trang in; - Mục Left: để thiết lập chiều rộng của lề bên trái của trang in; - Mục Right: để thiết lập chiều rộng của lề bên phải của trang in; - Mục Gutter: để thiết lập bề rộng phần gáy tài liệu; Left Top Gutter Right Bottom - Mục Header – thiết lập chiều cao của phần tiêu đề đầu trang (Header); - Mục Footer – thiết lập chiều cao của phần tiêu đề cuối trang (Footer); - Mục Apply to: để chỉ định phạm vi các trang in đ−ợc áp dụng thiết lập này. Nếu là Whole Document - áp dụng cho toàn bộ tài liệu; This point forward - áp dụng bắt đầu từ trang đang đặt điểm trỏ trở về cuối tài liệu; - Mục Preview cho phép bạn nhìn thấy cấu trúc trang in đã thiết lập; - Nhấn nút Default – nếu bạn muốn áp dụng thiết lập này là ngầm định cho các tệp tài liệu sau của Word; - Nhấn OK để đồng ý và đóng hộp thoại lại. 4.3 Tiêu đề đầu, tiêu đề cuối trang Có thể miêu tả vị trí của phần tiêu đề đầu, tiêu đề cuối trang qua hình sau: Footer Header Cách xây dựng tiêu đề đầu và tiêu đề cuối: Mở mục chọn View | Header and Footer, con trỏ lập tức chuyển ngay vào phần 69
  70. tiêu đề đầu (Header): Thanh công cụ Header and Footer cũng xuất hiện: Bạn có thể soạn thảo tiêu đề bằng cách gõ trực tiếp văn bản, rồi định dạng chúng. Bạn cũng có thể chèn các hình ảnh, đồ họa, bảng biểu, lên tiêu đề nh− là chèn lên tài liệu. Ngoài ra, bạn có thể chèn thêm các thông tin khác nữa từ thanh công cụ Header and Footer nh− sau: Nút này cho phép chèn vào một số các thông tin tiêu đề của tệp : tài liệu nh− là: : Chèn Tác giả, trang, ngày; : Chèn tên tác giả; : Chèn tên máy tính tạo tệp tin; : Chèn tên tệp tin cùng đ−ờng dẫn; : Chèn tên tệp tin; : Chèn ngày in văn bản gần nhất; : Chèn thời điểm cuối sử văn bản; : Chèn trang thứ X của tổng số trang Y : Chèn số thứ tự trang hiện tại; : Chèn tổng số trang của tài liệu; : Chèn ngày hiện tại; : Chèn giờ hiện tại; : Định dạng số trang; : Chuyển đổi làm việc giữa Header và Footer; : Đóng thanh tiêu đề lại. 70
  71. 4.4 Chèn số trang tự động Ngoài việc chèn số trang tự động bởi tính năng Header and Footer, bạn có thể chèn số trang tự động lên tiêu đề trang bằng cách: Mở mục chọn: Insert Page numbers Hộp thoại Page numbers xuất hiện: - Mục Position – chọn vị trí sẽ chèn số trang: Bottom of page ặ chèn vào tiêu đề cuối; hoặc Top of page ặ chèn vào tiêu đề đầu trang; - Mục Aligment – dóng hàng cho số trang: Right- bên phải trang; Left – bên trái trang hoặc Center- ở giữa trang; - Nếu chọn mục sẽ thực hiện đánh số trang đầu tiên, trái lại trang đầu tiên sẽ không đ−ợc đánh số, chỉ đánh số từ trang thứ 2 trở đi; - Mục Preview- để xem kết quả thiết lập trên trang tài liệu; - Nhấn OK để hoàn tất công việc. 4.5 Xem tài liệu tr−ớc khi in Xem tr−ớc khi in (hay còn gọi Print preview) là việc rất quan trọng, đặc biệt đối với những ng−ời mới học word, ch−a có nhiều các kỹ năng về in ấn. Qua màn hình Print Preview, bạn có thể quan sát tr−ớc đ−ợc cấu trúc trang in cũng nh− nội dung chi tiết trên trang in. Qua đó sẽ có những điều chỉnh hợp lý, kịp thời đối với tài liệu của mình để khi in ra sẽ thu đ−ợc kết quả cao nh− ý muốn. Để bật màn hình Print preview, bạn có thể làm theo một trong hai cách: Cách 1: Mở mục chọn File | Print Preview Cách 2: Nhấn nút Print preview trên thanh công cụ Standard. Màn hình Preview cùng thanh công cụ Print preview xuất hiện: 71
  72. Màn hình Preview là nơi hiển thị cấu trúc, cũng nh− nội dung các trang tài liệu tr−ớc khi in; Thanh công cụ Print Preview cung cấp các nút chức năng để làm việc trên màn hình Preview, đó là: Để phóng to, thu nhỏ (Zoom) thông tin trên màn : hình Preview; Cho phép hiển thị hay không hiển thị th−ớc kẻ : (Rule) trên màn hình này; : Chỉ hiển thị một trang tài liệu trên màn hình này; Có thể chọn n trang tài liệu cùng hiển thị trên cùng : một màn hình này (n=1 6); Để chuyển đổi chế độ chỉ xem và xem + có thể : sửa nội dung trực tiếp trên tài liệu; : In tài liệu ra máy in; Đóng màn hình này lại, trở về màn hình soạn thảo : tài liệu ban đầu. Bạn cũng có thể làm việc này khi nhấn phím ESC. 72
  73. 4.6 In ấn tài liệu Sau khi đã chế bản xong tài liệu, đã kiểm tra lại các lỗi chế bản. B−ớc này bạn sẽ thực hiện in ấn tài liệu ra máy in. Có nhiều cách cho bạn chọn lựa ra lệnh in ấn: Cách 1: Mở mục chọn File | Print Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P Hộp thoại Print xuất hiện: - Hộp Printer cho phép bạn chọn máy in cần in (trong tr−ờng hợp máy tính bạn có nối tới nhiều máy in). Nút Properties cho phép bạn thiết lập các thuộc tính cho máy in nếu cần; - Hộp Page range- cho phép thiết lập phạm vi các trang in: - Chọn All – in toàn bộ các trang trên tệp tài liệu; - Current page – chỉ in trang tài liệu đang chọn; - Pages – chỉ ra các trang cần in. Qui tắc chọn ra các trang cần in nh− sau: - Ví dụ: Chỉ in trang số 5: 5 In từ trang 2 đến trang 10: 2-10 In từ trang 2 đến trang 10; từ trang 12 đến 15: 2-10, 12-15 - Hộp Copies – chỉ ra số bản in, ngầm định là 1. Nếu bạn in nhiều hơn 1 bản, hãy gõ số bản in vào đây; - Hộp Page per sheet để chỉ ra số trang tài liệu sẽ đ−ợc in ra một trang giấy. Ngầm định là 1, tuy nhiên bạn có thể thiết lập nhiều hơn số trang in trên một trang giấy, khi đó cỡ sẽ rất bé; - Cuối cùng nhấn nút OK để thực hiện việc in ấn. 73
  74. Câu hỏi và bài tập ch−ơng 4 1. Muốn in các trang: 3,4,5, 9, 10 và 15 của tài liệu đang mở trên cùng một lệnh in, phải thiết lập nh− thế nào? 2. Cách thiết lập để có thể in đ−ợc 3 bản in trên một lệnh in? 3. Muốn in 2 trang tài liệu lên một trang giấy, làm thế nào? 4. Có thể vừa thiết lập một số trang tài liệu in theo h−ớng giấy dọc (Portrait), vừa in theo h−ớng giấy nằm ngang (Landscape) đ−ợc không? Nếu đ−ợc, hãy nêu cách làm? (tham khảo hình d−ới) Trang hiển thị theo Các trang chiều ngang hiển thị theo chiều dọc 5. Có thể sửa đ−ợc nội dung tài liệu trên cửa sổ Print preview đ−ợc không? Nếu đ−ợc, nêu cách làm? 74
  75. Ch−ơng 5: trộn tài liệu 5.1 Khái niệm về trộn tài liệu Một tính năng rất mạnh của phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word là trộn tài liệu (Mail Merge). Điều này đã giúp ích cho các nhân viên văn phòng rất nhiều trong việc in các danh sách của mình ra các phiếu nhỏ. Chúng ta hãy tìm hiểu tình huống sau: Lan là Bí th− chi đoàn lớp Q9A1, cô đang phải soạn thảo các giấy mời để gửi tới các bạn sinh viên tham dự buổi liên hoan văn nghệ do Chi đoàn tổ chức. Danh sách khách mời đã đ−ợc liệt kê trên một bảng Word (hoặc trên Excel) nh− sau: TT Họ tên Lớp 1 Nguyễn Văn Quang Q9A2 2 Thạch Hải Vân Q9A2 3 Bùi Thị Ninh Q9A3 4 Lê Quang Tám Q9A3 5 Nguyễn Thị Hà Q9A4 Lan phải làm nh− thế nào? Tính năng Mail Merge của Word sẽ giúp Lan đơn giản và rất nhanh chóng tạo ra đ−ợc các giấy mời ghi đầy đủ thông tin cần thiết. 5.2 Chuẩn bị dữ liệu Phải chắc chắn bạn đã tạo đ−ợc danh sách khách mời nh− sau: TT Họ tên Lớp 1 Nguyễn Văn Quang Q9A2 2 Thạch Hải Vân Q9A2 3 Bùi Thị Ninh Q9A3 4 Lê Quang Tám Q9A3 5 Nguyễn Thị Hà Q9A4 Bảng này có thể đ−ợc soạn trên Word, trên Excel hoặc một bảng trên Access, Foxpro. 5.3 Soạn mẫu tài liệu trộn Soạn thảo một mẫu giấy mời nh− sau: 75
  76. 5.4 Kích hoạt tính năng Mail merge Kích hoạt tính năng trộn tài liệu của Word bằng cách mở mục chọn Tools | Mail Merge , Hộp thoại Mail Merge Helper xuất hiện: ở mục bấm chuột nút Creat và chọn mục Mailing Label, hộp thoại sau đây xuất hiện: Hãy chọn Active Window để tiếp tục: ở mục , nhấn chuột nút Get Data và chọn mục Open Data Source , hộp thoại Open Data Source xuất hiện, bạn hãy chọn tệp chứa danh sách khác mời đã 76
  77. tạo rồi nhấn Open. Sau khi mở đ−ợc tệp chứa danh sách khách mời, có thể nhấn Close để đóng hộp thoại Mail Merge Helper và sử dụng thanh công cụ Mail merger để chèn các tr−ờng tin cần thiết lên tài liệu: Nếu không thấy thanh công cụ Mail Merge xuất hiện trên màn hình, có thể hiển thị nó bằng cách chọn thực đơn View | Toolbars | Mail Merge. 5.5 Chèn các tr−ờng tin lên tài liệu Để chèn một tr−ờng tin lên giấy mời, làm nh− sau: B−ớc 1: Đặt điểm trỏ vào vị trí cần chèn thông tin trên tài liệu: đặt lên phần định chèn tên (nếu muốn chèn tr−ờng Họ tên) hoặc đặt điểm trỏ lên mục lớp (nếu muốn chèn tr−ờng Lớp); B−ớc 2: Trên thanh công cụ Mail merge nhấn nút Insert Merge Field, rồi chọn tr−ờng tin cần chèn lên tài liệu. Sau khi chèn đầy đủ các tr−ờng tin vào những vị trí hợp lý của chúng trên tài liệu, bạn có thể chuyển sang b−ớc tiếp theo để tiến hành trộn ra các Giấy mời. 5.6 Thực hiện trộn tài liệu Nhấn nút trên thanh công cụ Mail merge, hộp thoại tuỳ chọn trộn th− Merge xuất hiện: Có thể thiết lập thông số cho hộp thoại này nh− sau: - Mục Merge to: cho biết những giấy mời đ−ợc tạo ra sẽ đặt ở đâu: New document- ở một tệp word mới; hoặc Printer – sẽ đ−ợc in ngay ra máy in; - Mục Records to be merged: cho biết phạm vi các bản ghi sẽ đ−ợc trộn ra: All- sẽ thực hiện trộn tất cả các bản ghi hoặc From: – hãy chỉ ra trộn từ bản ghi nào đến To: bản ghi nào? - Cuối cùng nhấn nút Merge để thực hiện trộn ra các Giấy mời nh− đã thiết lập. 77
  78. 5.7 Thanh công cụ Mail merge Thanh công cụ Mail Merge cung cấp các nút chức năng giúp bạn làm viẹc nhanh chóng và thuận tiên trong quá trình trộn tài liệu trên word. : Để chèn một tr−ờng tin (cột) từ danh sách lên tài liệu trộn; : Để chuyển đến vị trí các tài liệu sau khi đã trộn đ−ợc; Để hiển thị hộp thoại Mail Merge Helper tiếp tục những thiết : lập ở mục 5.4; Để kiểm tra xem có một lỗi nào trong quá trình thiết lập các : thông tin trộn tài liệu hay không? Thực hiện trộn tài liệu và đ−a các kết quả ra một tệp Word : mới; : Thực hiện trộn tài liệu và in luôn kết quả ra máy in; : Mở hộp thoại thiết lập các thông tin tr−ớc khi trộn th− Merge. Bài tập ch−ơng 5 1. Nêu các b−ớc cần thiết để trộn tài liệu word từ một bảng dữ liệu có sẵn trên một tệp word khác? 2. Tạo một danh sách điểm học sinh của một lớp (15 học sinh) bao gồm các cột: Họ tên, Lớp, Tin học đại c−ơng, Thuật toán lập trình, Triết học, ĐTB, Xếp loại. Tiếp theo sử dụng tính năng Mail merge trộn ra các phiếu điểm nh− sau để gửi tới phụ huynh học sinh: 78
  79. 3. Tạo danh sách kết quả thi tuyển (10 thí sinh) bao gồm 8 cột thông tin: SBD, Họ tên, Ngày sinh, Địa chỉ, Điểm môn1, Điểm môn 2, Điểm môn 3, Kết quả xét tuyển. Tiếp theo sử dụng tính năng Mail merge để tạo và in ra các Giấy báo kết quả thi tuyển gửi tới từng thí sinh. 79
  80. Ch−ơng 6: Một số ứng dụng khác của word 6.1 Tính năng đếm từ Tính năng đếm từ cho phép bạn thống kê đ−ợc các thông tin về ký tự, từ, đoạn, trang trên một tệp tài liệu. Nó rất cần thiết khi bạn là nhà báo, viết sách hoặc làm những việc có liên quan. Mở mục chọn Tools | Word Count để gọi tính năng này. Hộp thoại Word Count xuất hiện: Tổng số trang Tổng số từ Tổng số ký tự (không tính dấu cách) Tổng số ký tự (kể cả dấu cách) Tổng số đoạn Tổng số dòng Nếu chọn mục , sẽ thực hiện đếm cả các từ và đoạn trên những phần ghi chú của tài liệu. 6.2 Bảo vệ tài liệu Việc bảo vệ dữ liệu trên Word đ−ợc phân thành các mức độ. Mức độ cao nhất là bảo vệ khi mở tệp tài liệu, và mức độ thứ hai là bảo vệ sự thay đổi dữ liệu trên tệp tài liệu. Sử dụng mức độ nào là do bạn quyết định, tuỳ thuộc vào mục đích của bạn. Nguyên tắc bảo vệ cho mỗi mức là: bạn gán một mật khẩu (Password). Khi đó, chỉ khi nào ng−ời dùng nhập đúng mật khẩu đã gán mới có thể làm đ−ợc việc mà bạn đã bảo vệ. 6.2.1 Bảo vệ khi mở tệp tài liệu B−ớc 1: Mở tài liệu cần bảo vệ trên word; B−ớc 2: Mở mục chọn: Tools | Options , hộp thoại Options xuất hiện: 80
  81. Trên thẻ Save, bạn hãy gõ vào mật khẩu bảo vệ tệp khi mở ở mục Password to Open:, gõ xong nhấn OK. Hộp thoại Confirm Password xuất hiện, yêu cầu bạn nhập lại mật khẩu vừa gõ: Hãy gõ lại mật khẩu vừa gõ tr−ớc đó vào mục Reenter password to open: Gõ xong nhấn OK để hoàn tất. Nếu bạn gõ đúng, hộp thoại sẽ đóng lại, việc thiết lập mật khẩu khi mở văn bản đã thành công. Nếu bạn gõ sai, thông báo sau đây xuất hiện: Tiếp theo bạn phải nhập lại mật khẩu đã gõ tr−ớc đó. Sau khi đã thiết lập mật khẩu bảo vệ tài liệu khi mở tệp này thành công, nếu ng−ời dùng mở tệp tài liệu này ra để làm việc, hộp thoại sau đây xuất hiện yêu cầu nhập vào mật khẩu bảo vệ: Ng−ời dùng phải nhập đúng mật khẩu mà bạn đã thiết lập lên hộp thoại này mới có 81
  82. thể mở đ−ợc tệp tài liệu. 6.2.2 Bảo vệ khi sửa nội dung tài liệu B−ớc 1: Mở tài liệu cần bảo về trên word; B−ớc 2: Mở hộp thoại Options; Trên thẻ Save, bạn hãy gõ vào mật khẩu bảo vệ khi sửa đổi nội dung văn bản ở mục Password to modify:, gõ xong nhấn OK. Hộp thoại Confirm Password xuất hiện, yêu cầu bạn nhập lại mật khẩu vừa gõ: Hãy gõ lại mật khẩu vừa gõ tr−ớc đó vào mục Reenter password to modify: Gõ xong nhấn OK để hoàn tất. Nếu bạn gõ đúng, hộp thoại sẽ đóng lại, việc thiết lập mật khẩu thành công. Nếu bạn gõ sai, thông báo sau đây xuất hiện: Sau khi đã thiết lập đ−ợc mật khẩu, nếu ng−ời dùng mở tệp này ra để sử dụng, một hộp thoại yêu cầu họ nhập mật khẩu để có thể sửa đ−ợc nội dung tài liệu: 82
  83. - Nếu nhập mật khẩu đúng, ng−ời dùng đó sẽ có quyền sửa nội dung tài liệu; - Nếu không có mật khẩu, họ cũng có thể nhấn nút Read Only để mở tệp tài liệu này d−ới dạng chỉ đọc- Read Only (dạng này thì không sửa và cất đ−ợc nội dung văn bản). Khi đó, thanh tiêu đề word xuất hiện dòng chữ: Cách bảo vệ này không đ−ợc hiệu quả lắm khi mà các kỹ năng xử lý dữ liệu trên tài liệu hiện nay là rất đơn giản. Bạn nên dùng cách bảo vệ mức khi mở tệp dữ liệu thì hiệu quả sẽ cao hơn. 6.3 Hộp thoại Options Khi làm việc với word (cũng nh− làm việc trên bất kỳ phần mềm có qui mô lớn nào đó) bạn th−ờng phải thiết lập cho mình một môi tr−ờng làm việc thuận tiện, phù hợp với sở thích và công việc. Hộp thoại Options cho phép bạn làm những việc đó. Bạn kích hoạt mục chọn Tool | Options. Hộp thoại Options xuất hiện với nhiều thẻ, giúp bạn có thể thiết lập môi tr−ờng làm việc theo các nhóm: 6.3.1 Thẻ View Để thiết lập các thông tin mang tính hiển thị (Viewable) trên môi tr−ờng làm việc: 83
  84. Có rất nhiều các thuộc tính mà bạn có thể thiết lập đ−ợc ở đây, nh−ng d−ới đây là một số thuộc tính hay đ−ợc sử dụng nhất: - Status bar: để hiển thị thanh trạng thái Status bar; - ScreenTips: cho phép hiển thị những mẫu giới thiệu (Tips) trên màn hình của word; - Animated text: cho phép hiển thị những hiệu ứng trình diễn của văn bản (để thiết lập những hiệu ứng này, bạn tham khảo mục 1.2.1.f Hộp thoại Font); - Hozirontal scrollbar: để hiển thị thanh cuộn ngang của cửa sổ tài liệu; - Vertical scrollbar: để hiển thị thanh cuộn dọc của cửa sổ tài liệu; - Drawing: cho phép hiển thị hình vẽ lên tài liệu và in đ−ợc chúng ra máy in. Nếu không chọn mục này, bạn không thể nhìn thấy các hình vẽ bằng thanh công cụ Drawing cũng nh− không thể in đ−ợc các hình này ra máy in; - Text Boundary: hiển thị đ−ờng viền bao cho trang văn bản cũng nh− những đối t−ợng khác trên tài liệu. Điều này giúp bạn phân định đ−ợc rõ ràng biên giới các đối t−ợng có trên tài liệu đang làm việc; 6.3.2 Thẻ General Để thiết lập một số thông tin mang tính chung trên môi tr−ờng làm việc: Chúng tôi chỉ giới thiệu 2 thuộc tính bạn có thể quan tâm nhất: - Recently used file list: hãy nhập vào số tệp word đ−ợc sử dụng dụng gần đây nhất lên mục chọn File của word. Điều này rất thuận tiện cho việc mở một tệp văn bản mà bạn chúng mới đ−ợc sử dụng gần đây chỉ bằng cách nhấp chuột. Ngầm định số tệp là 4, bạn nên thiết lập con số này nhiều hơn; - Measurement units: để thay đổi đơn vị đo chiều dài trên word cho phù hợp với 84
  85. bạn. Có 2 kiểu đơn vị đo chiều dài đ−ợc sử dụng ở đây là Inch và Centimeter. 6.3.3 Thẻ Spelling & Grammar Để thiết lập những thông tin về kiểm tra lỗi chính tả văn bản: - Check spelling as you type: để kích hoạt tính năng kiểm tra lỗi chính tả. Bạn nên chọn mục này, bởi lẽ nếu nó đ−ợc chọn thì những từ viết tắt và những thiết lập kiểm tra lỗi chính tả trên hộp thoại AutoCorrect mới có tác dụng; - Check grammar as you type: để kích hoạt tính năng kiểm tra lỗi ngữ pháp (ngữ pháp tiếng Anh). Bạn chỉ bật nó khi tài liệu là văn bản tiếng Anh, trái lại bạn nên bỏ mục này. 85
  86. 6.3.4 Thẻ File Locations Thiết lập những thông tin về th− mục trên đĩa có liên quan đến môi tr−ờng làm việc word: Hãy chọn mục cần thiết lập lại th− mục ở danh sách File types: rồi nhấn nút Modify để chọn lại th− mục làm việc. Ví dụ, muốn thay đổi th− mục ngầm định khi mở và cất văn bản mới, làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn mục Documents trên danh sách File types; B−ớc 2: Nhấn nút Modify, hộp thoại sau xuất hiện cho phép bạn chọn lại th− mục mới. B−ớc 3: Sau khi chọn xong th− mục ngầm định để mở và cất tài liệu, nhấn nút OK để đồng ý sự thay đổi này. 86
  87. 6.4 Làm việc với Macro Khi làm việc với word nhiều khi bạn phải lặp lại một số các thao tác xử lý trên tài liệu. Điều này sẽ đ−ợc đơn giản hơn khi bạn áp dụng kỹ thuật Macro. Macro có thể hiểu là một lệnh để gọi một thủ tục (thủ tục là một ch−ơng trình đ−ợc lập trình trên máy tính có thể bao gồm nhiều lệnh yêu cầu máy tính làm việc) nào đó. Lệnh Macro có thể đ−ợc gắn bởi tổ hợp phím tắt hoặc đ−ợc gắn vào một nút lệnh trên thanh công cụ mà khi bấm tổ hợp phím tắt này hoặc nhấn chuột lên nút đã gán trên thanh công cụ, Macro đó sẽ đ−ợc thực hiện. 6.4.1 Tạo Macro Để dễ hiểu hơn, chúng tôi sẽ đ−a ra bài toán và cách giải quyết nó sau đây: Bạn là một nhân viên văn phòng, rất hay phải soạn thảo các báo cáo, hợp đồng, mà có dòng tiêu đề đầu tiên là: Cộng hoà x∙ hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc o0o Hãy tạo một Macro có tên CHXHCNVN và gắn nó bởi một tổ hợp phím nóng Ctrl + T chẳng hạn, bạn làm nh− sau: B−ớc 1: Kích hoạt tính năng tạo mới Macro bằng cách: mở mục chọn Tools | Macro | Record new Macro Hộp thoại Record Macro xuất hiện: B−ớc 2: Khai báo tên và thiết lập phím tắt cho Macro này: - Ô Macro name: bạn hãy gõ vào tên của Macro cần tạo là: CHXHCNVN; - Để thiết lập phím tắt cho Macro, hãy nhấn lên nút Keyboard , hộp thoại Customize Keyboard xuất hiện: 87
  88. Khi con trỏ đang nhấp nháy ở hộp Press new shortcut key: bạn hãy bấm tổ hợp phím nóng cần thiết lập (ở đây là Ctrl + T), tiếp theo nhấn Asign để đồng ý. Cuối cùng nhấn Close để đóng hộp thoại này lại. Một thanh công cụ mới xuất hiện nh− sau: Và con trỏ trên màn hình sẽ trở thành: . Khi đó bạn có thể ra các lệnh cho Macro này. B−ớc 3: Ra các lệnh cho Macro: Thực chất lệnh cho Macro đang tạo là: Soạn thảo dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc o0o và định dạng dòng chữ đó để trở thành: Cộng hoà x∙ hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc o0o Bạn hãy làm các công việc soạn thảo để đ−ợc kết quả nh− vậy. B−ớc 4: Kết thúc việc tạo Macro: Sau khi soạn thảo đ−ợc mẫu tiêu đề nh− ý muốn, hãy kết thúc việc tạo Macro này bằng cách nhấn lên nút Stop recording trên thanh công cụ Stop. Bạn đã tạo đ−ợc Macro có tên CHXHCNVN với phím nóng là Ctrl + T. 6.4.2 Sử dụng Macro đã tạo đ−ợc Giả sử đã tạo đ−ợc Macro CHXHCNVN. Khi muốn hiển thị tiêu đề nh− vậy bạn chỉ cần gọi Macro này bởi phím nóng của nó là Ctrl + T. Bạn sẽ thu đ−ợc kết quả nh− 88
  89. mong muốn. Câu hỏi và bài tập ch−ơng 6 1. Nêu các ph−ơng pháp bảo vệ dữ liệu trong các tệp văn bản word? Nếu không muốn cho bất kỳ ai đọc đ−ợc nội dung trong một tệp tài liệu, bạn phải dùng ph−ơng pháp nào để bảo vệ, cho biết các b−ớc để thiết lập? 2. Do màn hình hiển thị dữ liệu máy tính nhỏ, nếu muốn ẩn đi thanh trạng thái của word phải làm nh− thế nào? 3. Trong khi soạn thảo trong word nếu các dòng văn bản tiếng Việt xuất hiện những dòng gạch chân màu đỏ nh− sau: . Hãy cho biết tại sao nh− vậy, và cách khắc phục sự cố này? 4. Giả sử đã có th− mục C:\TaiLieu. Muốn mỗi lần thực hiện lệnh mở tài liệu hoặc lệnh ghi tài liệu mới trong Word, th− mục này sẽ đ−ợc mở ra đầu tiên, phải làm nh− thế nào? 5. Bạn hiểu khái niệm Macro nh− thế nào? Nêu các b−ớc cần thiết để có thể tạo đ−ợc một Macro? 6. Hãy tạo các Macro để làm các công việc sau: - Macro có tên ChupManHinh để chụp toàn bộ màn hình hiện tại của máy tính và đ−a vào vị trí đang chọn trên tài liệu; - Macro có tên DanhSoTrang để tự động đánh số trang cho văn bản đang soạn thảo lên tiêu đề cuối theo định dạng nh− sau: Trang 9/83 - Macro có tên CatVaThoat để ghi lại nội dung văn bản đang soạn thảo lên đĩa đồng thời thoát khỏi Word. 89
  90. Mục lục Bài mở đầu 2 1. Giới thiệu phần mềm Microsoft Winword 2 2. Cách khởi động 2 3. Môi tr−ờng làm việc 3 4. Tạo một tài liệu mới 3 5. Ghi tài liệu lên đĩa 4 6. Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa 5 7. Thoát khỏi môi tr−ờng làm việc 5 Ch−ơng 1: 6 soạn thảo cơ bản 6 1.1 Một số thao tác soạn thảo cơ bản 6 1.1.1 Nhập văn bản 6 a. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt 6 b. Sử dụng bàn phím 7 1.1.2 Thao tác trên khối văn bản 7 a. Sao chép 7 b. Di chuyển khối văn bản 8 1.1.3 Thiết lập Tab 9 1.2 Các kỹ năng định dạng văn bản 11 1.2.1 Định dạng đơn giản 11 a. Chọn phông chữ 11 b. Chọn cỡ chữ 12 c. Chọn kiểu chữ 12 d. Chọn màu chữ 13 e. Chọn màu nền văn bản 14 f. Hộp thoại Font 14 1.2.2 Định dạng đoạn văn bản 16 1.3 Thiết lập Bullets và numbering 18 1.3.1 Thiết lập Bullets 18 1.3.2 Thiết lập Numbering 20 1.4 Soạn thảo công thức toán học 21 1.5 Chia văn bản thành nhiều cột 21 1.5.1 Chia cột văn bản 22 1.5.2 Sửa lại định dạng 23 1.6 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản 23 1.6.1 Cách tạo 23 1.6.2 Điều chỉnh chữ cái lớn ở đầu đoạn 24 1.7 Tạo và quản lý các Style 24 1.7.1 Tạo một Style 24 1.7.2 Gán Style cho mẫu đã đ−ợc định dạng 27 1.7.3 Điều chỉnh Style 28 1.7.4 Quản lý các Styles 29 1.8 Tìm kiếm và thay thế văn bản 30 1.8.1 Tìm kiếm văn bản 30 1.8.2 Tìm và thay thế văn bản 31 90
  91. 1.9 Tính năng AutoCorrect 32 1.9.1 Thêm một từ viết tắt 32 1.9.2 Xoá đi một từ viết tắt 32 1.9.3 Các tuỳ chọn về sửa lỗi chính tả 33 1.10 Chèn ký tự đặc biệt 33 1.10.1 Chèn ký tự đặc biệt 33 1.10.2 Gán tổ hợp phím nóng cho ký tự đặc biệt 34 1.10.3 Gán từ viết tắt cho ký tự đặc biệt 36 Câu hỏi và bài tập Ch−ơng 1 37 Ch−ơng 2: 41 bảng biểu 41 2.1 Tạo cấu trúc bảng 41 2.1.1 Chèn bảng mới 41 2.1.2 Sửa cấu trúc bảng 42 2.1.3 Trộn ô 44 2.1.4 Vẽ bảng 44 2.2 Định dạng bảng biểu 45 2.2.1 Định dạng dữ liệu trong ô 45 2.2.2 Tô nền, kẻ viền 45 2.3 Tính toán trên bảng 47 2.3.1 Tính tổng 47 2.3.2 Tính trung bình cộng 48 2.4 Sắp xếp dữ liệu trên bảng 49 2.5 Thanh công cụ Tables and Borders 51 Câu hỏi và bài tập Ch−ơng 2 52 Ch−ơng 3: 55 Đồ hoạ 55 3.1 Vẽ khối hình đơn giản 55 3.1.1 Sử dụng các mẫu hình đơn giản 55 3.1.2 Sử dụng các khối hình AutoShape 56 3.1.3 Định dạng hình vẽ 56 3.1.4 Làm việc tập hợp các hình vẽ 57 a. Gom nhóm (Group) 57 b. Gỡ nhóm (Ungroup) 57 c. Nhóm lại (Regroup) 57 3.2 Tạo chữ nghệ thuật 57 3.2.1 Chèn chữ nghệ thuật 57 3.2.2 Hiệu chỉnh 58 3.3 Chèn ảnh lên tài liệu 59 3.5.1 Chèn ảnh từ một tệp tin 59 3.5.2 Chèn ảnh từ th− viện ảnh Clip Gallery 60 3.5.3 Chụp ảnh từ màn hình vào tài liệu 61 Câu hỏi và bài tập Ch−ơng 3 62 Ch−ơng 4: 67 In ấn 67 91